














Preview text:
CÁC BÀI THỰC HÀNH 1
(XUẤT NHẬP CƠBẢN & BIỂU THỨC TOÁN HỌC)
Bài 1: Viết chương trình xuất ra màn hình 4 câu sau “Chào bạn!”.
“Tôi tên là: Nguyen Van A”. “MSSV là: D12CQCN01-N”
“Số điện thoại là: 01234567890”. Bài giải: #include using namespace std; int main () {
cout<<"Chao ban!"<cout<<"Toi ten la: Luong Anh Van"<cout<<"MSSV la: 20184669"<cout<<"So dien thoai la: 0981144552"<}
Bài 2: Viết chương trình bảo người dùng nhập vào các giá trị cường độ dòng điện (I) và
điện trở (R), sau đó dùng các giá trị này để tính và hiển thị giá trị điện thế (V) dựa theo
công thức của định luật Ohm: V = IxR. Bài giải: #include int I, R, V; using namespace std; int main() {
cout <<"Nhap gia tri I ="; cin>>I;
cout< cout<<"Nhap gia tri R ="; cin>>R;
cout< cout<<"Hieu dien the V ="; V=I*R; cout <}
Bài 3: Viết chương trình đọc vào 3 số thực từ người dùng, tính toán giá trị trung bình của
chúng rồi hiển thị kết quả trên màn hình. Bài giải: #include float i, i1, i2, i3; using namespace std; int main() {
cout <<"Nhap so thuc i1 ="; cin>>i1;
cout< cout<<"Nhap so thuc i2 ="; cin>>i2;
cout< cout<<"Nhap so thuc i3 ="; cin>>i3;
cout< cout<<"Gia tri trung binh i ="; i=(i1+i2+i3)/3; cout <}
Bài 4: Viết chương trình nhập vào điểm thi cuối năm của một học sinh, gồm 6 môn Toán,
Văn, Lý, Hóa, Sinh, Anh. Biết rằng môn Toán có hệ số 3; môn Văn, Lý và Anh có hệ số
2; các môn còn lại có hệ số 1. Tính điểm trung bình cuối năm của sinh viên đó. Bài giải: #include float d, T, V, L, H, S, A; using namespace std; int main() {
cout <<"Nhap diem mon Toan T="; cin>>T;
cout< cout <<"Nhap diem mon Van V="; cin>>V;
cout< cout <<"Nhap diem mon Ly L="; cin>>L;
cout< cout <<"Nhap diem mon Hoa H="; cin>>H;
cout< cout <<"Nhap diem mon Sinh S="; cin>>S;
cout< cout <<"Nhap diem mon Anh A="; cin>>A;
cout< cout<<"Diem trung binh cuoi nam d="; d=(3*T+2*(V+L+A)+H+S)/11; cout <}
Bài 5: Viết chương trình bảo người dùng nhập vào hai số thực rồi in ra màn hình: I. Tổng II. Hiệu III. Tích IV. Thương (nếu có) V. Giá trị trung bình Bài giải: #include
float i1, i2,Tong, Hieu, Tich, Thuong, Tb; using namespace std; int main() {
cout<<"Nhap vao 2 so thuc bat ky"<cout<<"i1="; cin>>i1; cout<<"i2="; cin>>i2;
Tong=i1+i2, Hieu=i1-i2, Tich=i1*i2, Thuong=i1/i2, Tb=(i1+i2)/2;
cout<<"Tong="<cout<<"Hieu="<cout<<"Tich="<cout<<"Thuong="<cout<<"Tb="<}
Bài 6: Viết chương trình:
a. Nhập vào bán kính của một hình tròn, xuất ra diện tích và chu vi của hình tròn đó.
b. Nhập vào diện tích của một hình tròn, tính và in ra bán kính của hình tròn đó. Bài giải: #include #include float R, S, C; using namespace std; int main() {
cout<<"Nhap vao ban kinh R="; cin>>R; S=3.14*R*R, C=2*3.14*R;
cout<<"Dien tich S="<cout<<"Chu vi C="<cout<<"Nhap vao dien tich hinh tron S="; cin>>S; R=sqrt(S/3.14); cout<<"Ban kinh R="<}
Bài 7: Viết chương trình nhập vào đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao của một hình thang, sau
đó xuất ra diện tích của hình thang đó. Bài giải: #include #include float S, D, d, h; using namespace std; int main() {
cout<<"Nhap vao day lon cua hinh thang D="; cin>>D;
cout<<"Nhap vao day nho cua hinh thang d="; cin>>d;
cout<<"Nhap vao chieu cao cua hinh thang h="; cin>>h; S=((D+d)*h)/2;
cout<<"Dien tich S="<}
Bài 8: Viết chương trình nhập x từ bàn phím và tính các biểu thức (đa thức và công thức lượng giác, hàm mũ) sau: a) y1 = 2x + 5x 3 2 + 7x + 15. b) y2 = sin (x) + cos 2 2(2x) + tan2(3x). c) y3 = (x + 10) (x + 5).
d) y4 = 3ecos(x+1). // lũy thừa cơ số e
e) y5 = log(x + 100). // logarithm cơ số e Bài giải: #include #include using namespace std; int main() { double x, y1, y2, y3, y4, y5;
cout<<"Nhap vao gia tri cua x="; cin>>x;
y1=2*pow(x,3)+5*pow(x,2)+7*x+15;
y2=pow(sin(x),2)+pow(cos(2*x),2)+pow(tan(3*x),2); y3=pow(x+10,x+5); y4=3*exp(cos(x+1)); y5=log(x+100);
cout<<"Bieu thuc y1="<cout<<"Bieu thuc y2="<cout<<"Bieu thuc y3="<cout<<"Bieu thuc y4="<cout<<"Bieu thuc y5="<} CÁC BÀI THỰC HÀNH 1
(XUẤT NHẬP CƠBẢN & BIỂU THỨC TOÁN HỌC)
Bài 1: Viết chương trình xuất ra màn hình 4 câu sau “Chào bạn!”.
“Tôi tên là: Nguyen Van A”. “MSSV là: D12CQCN01-N”
“Số điện thoại là: 01234567890”. Bài giải: #include using namespace std; int main () {
cout<<"Chao ban!"<cout<<"Toi ten la: Luong Anh Van"<cout<<"MSSV la: 20184669"<cout<<"So dien thoai la: 0981144552"<}
Bài 2: Viết chương trình bảo người dùng nhập vào các giá trị cường độ dòng điện (I) và
điện trở (R), sau đó dùng các giá trị này để tính và hiển thị giá trị điện thế (V) dựa theo
công thức của định luật Ohm: V = IxR. Bài giải: #include int I, R, V; using namespace std; int main() {
cout <<"Nhap gia tri I ="; cin>>I;
cout< cout<<"Nhap gia tri R ="; cin>>R;
cout< cout<<"Hieu dien the V ="; V=I*R; cout <}
Bài 3: Viết chương trình đọc vào 3 số thực từ người dùng, tính toán giá trị trung bình của
chúng rồi hiển thị kết quả trên màn hình. Bài giải: #include float i, i1, i2, i3; using namespace std; int main() {
cout <<"Nhap so thuc i1 ="; cin>>i1;
cout< cout<<"Nhap so thuc i2 ="; cin>>i2;
cout< cout<<"Nhap so thuc i3 ="; cin>>i3;
cout< cout<<"Gia tri trung binh i ="; i=(i1+i2+i3)/3; cout <}
Bài 4: Viết chương trình nhập vào điểm thi cuối năm của một học sinh, gồm 6 môn Toán,
Văn, Lý, Hóa, Sinh, Anh. Biết rằng môn Toán có hệ số 3; môn Văn, Lý và Anh có hệ số
2; các môn còn lại có hệ số 1. Tính điểm trung bình cuối năm của sinh viên đó. Bài giải: #include float d, T, V, L, H, S, A; using namespace std; int main() {
cout <<"Nhap diem mon Toan T="; cin>>T;
cout< cout <<"Nhap diem mon Van V="; cin>>V;
cout< cout <<"Nhap diem mon Ly L="; cin>>L;
cout< cout <<"Nhap diem mon Hoa H="; cin>>H;
cout< cout <<"Nhap diem mon Sinh S="; cin>>S;
cout< cout <<"Nhap diem mon Anh A="; cin>>A;
cout< cout<<"Diem trung binh cuoi nam d="; d=(3*T+2*(V+L+A)+H+S)/11; cout <}
Bài 5: Viết chương trình bảo người dùng nhập vào hai số thực rồi in ra màn hình: I. Tổng II. Hiệu III. Tích IV. Thương (nếu có) V. Giá trị trung bình Bài giải: #include
float i1, i2,Tong, Hieu, Tich, Thuong, Tb; using namespace std; int main() {
cout<<"Nhap vao 2 so thuc bat ky"<cout<<"i1="; cin>>i1; cout<<"i2="; cin>>i2;
Tong=i1+i2, Hieu=i1-i2, Tich=i1*i2, Thuong=i1/i2, Tb=(i1+i2)/2;
cout<<"Tong="<cout<<"Hieu="<cout<<"Tich="<cout<<"Thuong="<cout<<"Tb="<}
Bài 6: Viết chương trình:
a. Nhập vào bán kính của một hình tròn, xuất ra diện tích và chu vi của hình tròn đó.
b. Nhập vào diện tích của một hình tròn, tính và in ra bán kính của hình tròn đó. Bài giải: #include #include float R, S, C; using namespace std; int main() {
cout<<"Nhap vao ban kinh R="; cin>>R; S=3.14*R*R, C=2*3.14*R;
cout<<"Dien tich S="<cout<<"Chu vi C="<cout<<"Nhap vao dien tich hinh tron S="; cin>>S; R=sqrt(S/3.14); cout<<"Ban kinh R="<}
Bài 7: Viết chương trình nhập vào đáy lớn, đáy nhỏ và chiều cao của một hình thang, sau
đó xuất ra diện tích của hình thang đó. Bài giải: #include #include float S, D, d, h; using namespace std; int main() {
cout<<"Nhap vao day lon cua hinh thang D="; cin>>D;
cout<<"Nhap vao day nho cua hinh thang d="; cin>>d;
cout<<"Nhap vao chieu cao cua hinh thang h="; cin>>h; S=((D+d)*h)/2;
cout<<"Dien tich S="<}
Bài 8: Viết chương trình nhập x từ bàn phím và tính các biểu thức (đa thức và công thức lượng giác, hàm mũ) sau: a) y1 = 2x + 5x 3 2 + 7x + 15. b) y2 = sin (x) + cos 2 2(2x) + tan2(3x). c) y3 = (x + 10) (x + 5).
d) y4 = 3ecos(x+1). // lũy thừa cơ số e
e) y5 = log(x + 100). // logarithm cơ số e Bài giải: #include #include using namespace std; int main() { double x, y1, y2, y3, y4, y5;
cout<<"Nhap vao gia tri cua x="; cin>>x;
y1=2*pow(x,3)+5*pow(x,2)+7*x+15;
y2=pow(sin(x),2)+pow(cos(2*x),2)+pow(tan(3*x),2); y3=pow(x+10,x+5); y4=3*exp(cos(x+1)); y5=log(x+100);
cout<<"Bieu thuc y1="<cout<<"Bieu thuc y2="<cout<<"Bieu thuc y3="<cout<<"Bieu thuc y4="<cout<<"Bieu thuc y5="<}