


Preview text:
lOMoAR cPSD| 58605085
1. Câu nào sai đối với tụ bù?
Mức tiêu hao công suất thấp.
2. Chất liệu điện môi để tạo tụ bù hạ áp? Polypropylence. 3.
Máy biến áp có S=630kVA, điện áp ngắn mạch U %=4%. Tổng công suất của thiết bị sinh sóng hài n
G =250kVA. Biện pháp sử dụng tụ điện để lọc sóng hài là: H
Tụ tiêu chuẩn có điện áp 450V + cuộn kháng lọc sóng hài. 4.
Tác dụng của công suất phản kháng:
Tạo từ thông trong động cơ. 5.
Máy biến áp có S=1000kVA, điện áp ngắn mạch U %=6%. Tổng công suất của thiết bị sinh sóng hài n
G =200kVA. Biện pháp sử dụng tụ điện để lọc sóng hài là: H
Tụ tiêu chuẩn có điện áp 450V. 6.
Hệ số được xác định bằng: 7.
Thiết bị đóng cắt khi thực hiện bù ứng động: MCCB, Contactor.
8. Vị trí lắp đặt tụ bù thường dùng:
Tất cả các đáp án trên.
9. Bù tại trạm là phương pháp bù: Bù tập trung
10. Bù tại tủ điện phân phối khu vực là phương pháp bù: Bù nhóm. 11.
Điều nào sau đây là sai khi nói về tụ bù?
Công suất phản kháng phát ra không phụ thuộc vào điện áp đặt vào tụ. 12.
Điều nào là sai khi nói về máy bù đồng bộ?
Tổn thất trong máy bù rất nhỏ. 13.
Cho trạm biến áp có S =1000kVA, Q =40%S . Chọn số lượng và dung lượng tụ bù ứng động: MBA bù MBA 5x50kVAr. 14.
Phương pháp bù nào được cân nhắc đến khi công suất động cơ đáng kể so với công suất mạng điện: Bù riêng lẻ. 15.
Cho trạm biến áp có S =1000kVA, Q =40%S . Chọn thiết bị bảo vệ cho tụ bù: MCCB 125A – 32kA. MBA bù MBA
16. Muốn nâng cao hệ số công suất tại một điểm, ta cần: Giảm Q. lOMoAR cPSD| 58605085
17. Bộ tụ bù có dung lượng Q =50kVAr, chọn MCCB có dòng thích hợp: bù 125A.
18. Biện pháp phi kĩ thuật để nâng cao hệ số công suất:
Phạt khi tải có hệ số công suất thấp.
19. Việc bù công suất phản kháng không thực hiện tại: Máy biến áp.
20. Ưu điểm của tụ bù hạ áp:
Có thể điều chỉnh theo cấp.
21. Biện pháp giảm lượng dòng công suất phản kháng chạy trên dây tải điện hạ thế người ta thường làm:
Lắp đặt tụ bù ở tâm phụ tải.
22. Dung lượng tụ bù nào sau đây không đúng? 70kVAr.
23. Dựa vào IEC hãy xác định dung lượng bù tối đa tại đầu cực động cơ cảm ứng 110kW, 400V để không
gây ra hiện tượng tự kích tại tốc độ 1000 vòng/phút: 33kVAr.
24. Tụ điện thường gắn thêm cuộn dây để làm gì? Lọc sóng hài
25. So với máy bù đồng bộ thì tụ bù có nhược điểm: Bù trơn.
26. Phát biểu nào sai khi nói về biện pháp làm giảm sóng hài lên tụ:
Sử dụng tụ có dung lượng lớn và điện áp cao.
27. Người ta thường dùng tụ bù tĩnh SVC khi:
Bù ở lưới điện cao áp.
28. Máy biến áp có S =630kVA, mang tải 1 có P =450kW, = 0.8 (tính cảm). Gắn thêm một tải 2 có MBA 1
P =100kW, = 0.8 (tính cảm). Cần bù thêm bao nhiêu để máy biến áp không bị quá tải? (làm tròn lấy 2
phần nguyên, không lấy phần thập phân) 105kVAr
29. Hệ số công suất của đèn huỳnh quang khi không có tụ bù và khi có tụ bù theo thứ tự lần lượt là: 0.5 và 0.93.
30. Dựa vào IEC và dung lượng tụ bù thực tế, hãy chọn bù cho động cơ có công suất 90kW để tăng hệ số
công suất từ 0.75 lên 0.96: 50kVAr.
31. Tên gọi tiếng anh của thiết bị bù tĩnh là: Static Var Capacity
32. Đặc điểm nào sau đây là sai khi nói về bù nền?
Dùng bộ điều khiển khi muốn tự động điều chình bù của tụ. lOMoAR cPSD| 58605085
33. Công thức xác định dung lượng bù:
34. Bộ điều khiển tụ bù ứng động không tồn tại cấp bù nào sau đây? 7
35. Các cấp bù của bộ điều khiển bù ứng động gồm: 4, 6, 8, 10, 12.
36. Dung lượng tụ bù nào sau đây không đúng? 45kVAr.
37. Dựa vào IEC hãy xác định dung lượng bù tối đa tại đầu cực động cơ cảm ứng 60HP, 400V để không gây
ra hiện tượng tự kích tại tốc độ 1500 vòng/phút: 13kVAr.
38. Máy biến áp có S=500kVA, điện áp ngắn mạch U %=4%. Tổng công suất của thiết bị sinh sóng hài n
G =60kVA. Biện pháp sử dụng tụ điện để lọc sóng hài là: H Tụ tiêu chuẩn.
39. Phát biểu nào sai khi nói về phương án bù ứng động? Đóng tụ 24/24.
40. Máy biến áp có S =1000kVA, mang tải 1 có P =560kW, = 0.8 (tính cảm). Gắn thêm một tải 2 có MBA 1
P =350kW, = 0.7 (tính cảm). Cần bù thêm bao nhiêu để máy biến áp không bị quá tải? (làm tròn lấy 2
phần nguyên, không lấy phần thập phân). 400kVAr.