Các câu trắc nghiệm về Kế toán Hành chính sự nghiệp (Có đáp án) | Đại học Giao thông vận tải
Các câu trắc nghiệm về Kế toán Hành chính sự nghiệp (Có đáp án) | Đại học Giao thông vận tải. Tài liệu gồm 64 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
CHƯƠNG 1
Câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu – chi NSNN từ: a. Chính phủ b. UBND tỉnh c. UBND quận, huyện d. a hoặc b hoặc c Giải thích:
Theo thông tư 107/2017: Đơn vị dự toán cấp 1 nhận dự toán từ thủ tướng chính phủ hoặc chủ
tịch ủy ban nhân dân các cấp và phân bổ dự toán cho các đơn vị dự toán cấp trung gian hoặc cơ sở.
Câu 2: Đơn vị nào sau đây không áp dụng Chế độ kế toán HCSN? a. Cơ quan nhà nước b Đơn vị sự nghiệp
c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội d. Doanh nghiệp nhà nước Giải thích:
a, b, c là các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận, nguồn kinh phí
chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp nên áp dụng Chế độ kế toán HCSN. Còn doanh nghiệp nhà
nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần,vốn góp chi
phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn và áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp.
Câu 3: Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có? a. Kinh phí NSNN cấp b. Thu sự nghiệp c. Viện trợ, tài trợ
d. Vốn vay, vốn huy động Giải thích:
Do 3 đáp án a, b, c nằm trong mục lục NSNN. a,b,c: Cơ quan nhà nước hoạt động chủ yếu bằng
nguồn kinh phí NSNN cấp; nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại; nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài và nguồn thu từ SXKD, dịch vụ (nếu có).
Câu 4: Khoản nào không thuộc các đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN?
a. Nhà riêng của công chức, viên chức b. Xe của đơn vị
c. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác d. a và c đúng Giải thích:
Theo nguyên tắc thực thể kinh doanh phải tách rời giao dịch của cá nhân với giao dịch của đơn
vị HCSN và Theo chế độ kế toán HCSN: Đối tượng kế toán, yêu cầu và nguyên tắc kế toán có
mục đối tượng kế toán của đơn vị HCSN là gồm các tài sản và nguồn vốn khác liên quan đến đơn vị kế toán.
Như vậy, ở câu b,c thì đều là các tài sản liên quan đến đơn vị HCSN.Vì C sai nên loại câu D.
Câu a là tài sản riêng của cá nhân không liên quan gì đến tài sản của đơn vị nên không phải là đối
tượng kế toán trong đơn vị HCSN
Câu 5: Kế toán đơn vị HCSN thực hiện theo nguyên tắc: a. Cơ sở dồn tích b. Cơ sở tiền mặt
c. Cơ sở tiền mặt kết hợp cơ sở dồn tích d. a, b, c sai Giải thích:
Theo Chế độ kế toán HCSN, có 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng: cơ sở dồn tích, hoạt
động liên tục, giá gốc, nhất quán, phù hợp, trọng yếu, thận trọng. => Chọn A Còn B,C sai vì
không được đề cập đến trong 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng. A đúng nên loại D.
Câu 6: Yêu cầu "Kế toán theo MLNSNN" được áp dụng cho hoạt động nào? a. SXKD b. HCSN (*)
c. Chương trình, dự án (**) d. (*) và (**) đúng Giải thích:
Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập BCQT ngân sách đối với phần kinh phí do NSNN cấp
và kế toán MLNSNN được áp dụng cho các hoạt động trong đó có báo cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án.
Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong công
tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản thu,
chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu mục; Chương trình, mục
tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân sách nhà nước.
Hệ thống kế toán MLNSNN áp dụng đối với cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân sách
Nhà nước các cấp; đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, đơn vị có liên quan.
Câu B và C là HCSN và chương trình, dự án đều sử dụng nguồn NSNN cấp nên được áp dụng
Kế toán MLNSNN để quản lý chặt chẽ nguồn thu, chi.
Còn câu A: SXKD nguồn vốn hình thành có thể do vay vốn hoặc huy động vốn góp nên không
được áp dụng Kế toán MLNSNN.
Câu 7: Phát biểu nào không đúng đối với "Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng"?
a. Là chứng từ bắt buộc
b. Là chứng từ hướng dẫn
c. Không được thay đổi mẫu biểu d. a và c đúng Giải thích:
Riêng trong đơn vị HCSN, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (thuộc nhóm chứng từ chỉ tiêu tiền
tệ), theo quy định của Chế độ kế toán HCSN chúng ta phải áp dụng theo đúng mẫu biểu của bộ
tài chính vì đây là nhóm chứng từ bắt buộc → A và C sai. → D sai.
Chứng từ hướng dẫn (Bộ Tài chính chỉ đưa ra hướng dẫn) áp dụng với các nhóm chứng từ: Chỉ
tiêu vật tư, Chỉ tiêu tài sản cố định, Chỉ tiêu lao động tiền lương. Vì Chứng từ hướng dẫn không
thuộc nhóm chứng từ chỉ tiêu tiền tệ nên câu B là đáp án đúng.
Câu 8: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:
a. Các TK từ loại 1 đến loại 4
b. Các TK từ loại 0 đến loại 4
c. Các TK từ loại 1 đến loại 9
d. Các TK từ loại 0 đến loại 9 Giải thích:
Theo chế độ KTHCSN: Các TK từ loại 5 đến loại 8 là các tài khoản doanh thu, chi phí cuối kỳ
kết chuyển sang TK loại 9, TK loại 9 sẽ kết chuyển qua TK loại 4 để xác định thặng dư hoặc
thâm hụt nên các TK từ loại 5 đến loại 9 sẽ không có số dư. => loại đáp án c và d.
Trong HCSN có thêm TK loại 0 (nhằm theo dõi tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh phí liên
quan đến NSNN) được hạch toán ghi “đơn” và liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN
được phản ánh theo MLNSNN, theo niên độ và có số dư cuối kỳ. => loại đáp án a và chọn b.
Câu 9: Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở ĐVHCSN gồm: a. Nhật ký - Sổ cái b. Nhật ký chung c. Chứng từ ghi sổ d. Tất cả đều đúng Giải thích:
Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp dụng
tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có
thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán.
Câu 10: Kế toán trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:
a. Kế toán tổng hợp và chi tiết
b. Kế toán tài chính và quản trị c. a và b đúng d. a và b sai Giải thích:
Theo thông tư 107 quy định về hệ thống sổ kế toán, mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống
sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết nên a đúng.
Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC để cung cấp cho những người có liên quan và BC quyết
toán (BC quản trị ) vì nó cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan có thẩm
quyền khác hay còn gọi là các đơn vị bên trong -> BC quản trị, suy ra b đúng. Kết luận chọn C.
Câu 11: Chính phủ là cơ quan đại diện cho: a. Cấp chính quyền b. Cấp nhà nước c. Cấp điều hành d. Cấp quản trị Giải thích:
Cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp
địa phương. Các đơn vị HCSN trong cùng 1 ngành, ở cùng 1 cấp chính quyền, được quản lý theo
hệ thống dọc, chia thành các cấp như: Cấp chính quyền, Cấp 1, Cấp trung gian, Cấp cơ sở.
Câu 12: Phương pháp áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị: a.Thu đủ chi đủ
b.Quản lý theo định mức c. Thu chi chênh lệch d. Khoán trọn gói Giải thích:
- Loại câu A. Vì mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí đơn
vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý chi tiêu
của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu hoặc nguồn thu ít.
- Loại câu C. Vì mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ cấp
phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này thường được
áp dụng cho các ĐVHCSN có nguồn thu lớn.
- Loại câu D. Vì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong thu -
chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong gói đó → khó quản lý.
→ câu B đúng. Vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện
chi đúng theo dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị.
Câu 13: Tính có thể so sánh được trong các yêu cầu của kế toán công chủ yếu gắn liền với tính chất nào? a. Nhất quán b. đầy đủ c. thích hợp d. phân tích Giải thích:
Trong Yêu cầu và nguyên tắc kế toán, tính Có thể so sánh được nói rằng: Thông tin, số liệu KT
giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ KT trong 1 đơn vị HCSN, giữa các đơn vị HCSN hay giữa
đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh khi chúng được trình bày nhất quán nên → câu A đúng.
Câu 14: Tính trọng yếu của số liệu kế toán có liên quan đến: a. sai sót thông tin b. gian lận thông tin c. điều chỉnh thông tin d. tất cả đều đúng Giải thích:
Trong 7 nguyên tắc phải tuân thủ của kế toán đơn vị HCSN, nguyên tắc Trọng yếu nói rằng:
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: Thiếu thông tin đó hoặc thông tin đó không
chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng
BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được
đánh giá trong hoàn thành cụ thể.
Câu 15: Mẫu chứng từ in sẵn trong chế độ kế toán phải được:
a. bảo quản cẩn thận b. lưu trữ theo số c. cả a và b đúng d. cả a và b sai Giải thích:
Trong tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn
thận, không để hư hỏng, mục nát (Mục 1.4.1 tr22). Các chứng từ sẽ được lưu trữ theo số lên Hệ
thống tài khoản để dễ dàng truy xuất, và tìm kiếm thông tin.
Câu 16: Có mấy hình thức kế toán thủ công được áp dụng trong ĐVHCSN? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5 Giải thích:
Theo tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp dụng tại đơn vị HCSN: (1)
Nhật ký chung, (2) Nhật ký - Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ
thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán. (Mục 1.4.3 tr23)
Câu 17: Hình thức kế toán thường được áp dụng cho đơn vị có quy mô nhỏ: a. Nhật ký sổ cái b. Chứng từ ghi sổ c. Cả a và b đúng d. Cả a và b sai Giải thích:
Theo Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hình thức nhật ký sổ cái thường được áp dụng cho đơn vị có
quy mô nhỏ, đơn vị có trình độ kế toán không cao, ít nhân viên. → A đúng, loại D.
Với hình thức chứng từ ghi sổ: phù hợp với quy mô trung bình, lớn. Phải thực hiện các trình tự
với chứng từ gốc như phân loại chứng từ, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó mới dùng chứng
từ để ghi sổ → nhiều bước, phức tạp hơn, đòi hỏi trình độ KT tốt hơn. → B sai, loại C.
Câu 18: Tính nhất quán trong kế toán thường không đề cập đến nội dung:
a. Chính sách kế toán b. Phương pháp kế toán c. Chứng từ kế toán d. Không phải 3 câu trên Giải thích:
C đúng vì chứng từ là loại giấy tờ để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế thực sự phát sinh→ nó
không thể hiện tính nhất quán. → C đúng, loại D.
Thêm vào đó: Tính nhất quán được dùng trong chính sách và phương pháp kế toán để hoạt động
ĐV được nhất quán và thống nhất. → A và B sai.
Câu 19: Báo cáo quyết toán NSNN cần được trình bày chi tiết theo:
a. từng loại hoạt động b. đối tượng ngân sách c. mục lục NSNN d. tất cả đều đúng Giải thích:
Theo thông tư 107, Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình hình tiếp nhận
và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp, được trình bày
chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính và
cơ quan có thẩm quyền khác.
Câu 20: Đối tượng kế toán của ĐVHCSN nào cơ bản khác so với trong DN?
a. khấu hao và hao mòn b. nguồn kinh phí c. hàng tồn kho d. đầu tư tài chính Giải thích:
(trang 20/mục 1.3) Đối tượng kế toán ĐVHCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh, nguồn kinh phí
và các quỹ,..Đối tượng kế toán doanh nghiệp không bao gồm nguồn kinh phí mà bao gồm nguồn
vốn chủ sở hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,...
Câu 21: Cơ quan nào sẽ tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động?
a. cơ quan quản lý cấp trên
b. ủy ban nhân dân tỉnh, thành
c. cơ quan tài chính các cấp d. kho bạc nhà nước Giải thích:
(trang 15/mục 1.2.1) Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN phải chấp hành theo dự toán thu-chi
được cấp có thẩm quyền giao. Dựa trên dự toán thu-chi do đơn vị lập và được cơ quan cấp trên
duyệt, Kho bạc nhà nước tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu tại các đơn
vị. Cơ quan tài chính đóng vai trò tham mưu chứ ko trực tiếp cấp phát.
Câu 22: Đơn vị dự toán cấp cơ sở quyết toán tình hình dùng kinh phí đối với: a. cấp có thẩm quyền b. cơ quan cấp trên c. kho bạc nhà nước
d. ủy ban nhân dân cùng cấp Giải thích:
(trang 17/mục 1.2.1) Đơn vị dự toán cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1
hoặc cấp trung gian (nếu có). Đơn vị dự toán cấp cơ sở phải tổ chức công tác kế toán tại đơn vị
và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền → câu A đúng. CHƯƠNG 2
Câu 1: Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?
a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là Đồng Việt Nam
b. Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ
c. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ d. a và c Giải thích:
Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt
Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế
toán.→ loại trừ b. a và c đúng nên chọn d.
Câu 2: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc gồm những khoản tiền nào?
a. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi
b. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
c. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa d. Tất cả đều đúng Giải thích:
TK 112: Tiền gửi NH, KB: phản ảnh số hiện có, tình hình biến động tất cả các loại tiền gửi
không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.
Còn a là khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; c là tiền gửi ký
quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r nên không còn là tiền của đơn
vị nữa.=> a, c sai => d sai luôn.
Câu 3: Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy
báo nợ từ kho bạc, kế toán phản ánh: a. Nợ TK 331/ Có TK 113 b. Nợ TK 113/ Có TK 112 c. Nợ TK 331/ Có TK 112 d. Tất cả đều sai Giải thích:
Chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ : Nợ TK 113/Có TK 112. Chuyển
TGKB đi nên tiền gửi KB giảm -> có 112 -> loại A -> chưa nhận được giấy báo có -> Không
được ghi nợ 331 mà phải ghi tăng tiền đang chuyển nợ 113 ->loại C ->Chọn B.
Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây không đúng đối với trường hợp đầu tư góp vốn theo
hình thức LDLK không hình thành pháp nhân mới?
a. Các bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp đồng
b. Khi góp vốn đầu tư, bên ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải trả khác
c. Khi góp vốn đầu tư, bên không ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải thu khác
d. Doanh thu, chi phí phát sinh được các bên ghi nhận vào doanh thu tài chính và chi phí tài chính Giải thích:
Theo thông tư 107 phần “Kế toán hình thức sử dụng tài sản để liên doanh liên kết”- Nguyên tắc
kế toán mục 1.4: Đơn vị ghi nhận khoản liên doanh, liên kết này khi nhận tiền, tài sản của các
bên khác đóng góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên nhận phải kế toánlà nợ phải trả khác,
không được ghi nhận vào nguồn vốn kinh doanh. Đối với các bên tham gia liên doanh, liên kết,
các khoản tiền, tài sản đem đi góp vốn được hạch toán là các khoản nợ phải thu khác. -> A, B và C sai.
→Câu D đúng vì các bên sẽ ghi nhận doanh thu vào TK 531: doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ. Còn chi phí sẽ được ghi nhận vào TK 154 và TK 642.
Câu 5: Khi gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi vào ngày đáo hạn, khoản tiền lãi định kỳ được kế toán ghi:
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 515 b. Nợ TK 1381 / Có TK 515 c. Nợ TK 121 / Có TK 515
d. Nợ TK 111, 112 / Có TK 3383 Giải thích:
Vì sẽ nhận lãi vào ngày đáo hạn → cuối mỗi kỳ, chưa nhận được tiền lãi ngay sẽ ghi nhận phần
lãi vào khoản phải thu tiền lãi → Nợ 1381 , đồng thời ghi nhận doanh thu tài chính →Có 515→chọn B
Câu A sai vì nhận lãi ngày đáo hạn-> chưa nhận tiền -> ko được phép ghi nợ 111, 112
Câu C. Trường hợp thể hiện khi dùng thu nhập được chia để bổ sung vốn góp trong đầu tư góp
vốn thông thường hoặc đầu tư góp vốn LDLK có hình thành pháp nhân mới (tr49).
Câu D. Trường hợp ghi nhận doanh thu trả trước ghi giảm số tiền nhận trước vào TK 3383 (phải trả khác).
Câu 6: Khi đơn vị đem tài sản đi góp vốn có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với giá
trị được đánh giá lại, kế toán phản ánh số chênh lệch vào: a. TK 531 hoặc TK 632 b. TK 515 hoặc TK 615 c. TK 711 hoặc TK 811 d. Tất cả đều sai Giải thích:
Đây là hoạt động đánh giá lại TS của đơn vị khi mang TS đi góp vốn, xử lý giống bán TS → ghi
nhận lãi/ lỗ do đánh giá lại vào DT hoặc CP trong kỳ, và vì đây là hoạt động không thường
xuyên → ghi nhận vào TK 711/ hoặc TK 811.
Câu A ta có TK 531 - Doanh thu từ hoạt động SXKD và dịch vụ, TK 632 - GVBH như đã giải
thích ở trên, khoản chênh lệch do đánh giá lại của hoạt động góp vốn là hoạt động không thường
xuyên → không ghi nhận và các khoản DT, CP thường xuyên này.
Tương tự với câu B là DT, CP tài chính.
Câu 7: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ,
phívận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá: a. 2.000.000đ b. 2.010.000đ c. 2.200.000đ d. 2.210.000đ Giải thích:
Khi nhập kho NLVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ ghi tăng TK 152 theo
nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua đã bao gồm thuế 2.000.000 +
200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 = 2.210.000 → đáp án D
Câu A sai vì kế toán ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2.000.000
Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT là 200.000
Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000
Câu 8: Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với số
lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh số lượng trên sổ cho phù hợp
với số lượng thực tế kiểm kê? a. Đúng b. Sai Giải thích:
Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1.5, định kỳ kế toán và thủ kho phải đối chiếu
về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ. Trường hợp phát hiện chênh lệch
phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán và thủ trưởng
đơn vị để kịp thời xử lý.
Câu 9: Đơn vị HCSN nào có phát sinh sản phẩm nhập kho?
a. ĐVSN có hoạt động thương mại
b. ĐVSN có hoạt động SXKD
c. ĐVSN có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm d. Câu b và c Giải thích:
Thông tư 107 - TK 155 (Sản phẩm) - Nguyên tắc Kế toán - Tài khoản này dùng để phản ánh số
hiện có và tình hình biến động giá trị các loại sản phẩm của đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt
động sản xuất, kinh doanh hoặc có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm, có sản phẩm tận thu. → câu B và C đều đúng
Còn câu A là đơn vị có hoạt động thương mại mua đi bán lại là phát sinh hàng hóa chứ không phải là sản phẩm.
Câu 10: Xuất kho hàng hóa để bán, kế toán ghi: a. Nợ TK 632 / Có TK 156 b. Nợ TK 531 / Có TK 156 c. Nợ TK 511 / Có TK 156 d. Nợ TK 661 / Có TK 156 Giải thích:
Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá vốn hàng
bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán ra của DN →
chọn câu A→ Loại câu B, C vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu ( khi
tăng ghi bên Có), nhưng đề bài thì ghi giảm TK doanh thu (bên Nợ).→ Loại câu D vì đây là hoạt
động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 - chi hoạt động - các khoản thu phí, lệ
phí được hạch toán là khoản thu của hoạt động sự nghiệp của ĐVSNCL (Theo nghị quyết 19/2006/QĐ)
Câu 11: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho hiện nay không áp dụng phương pháp nào sau đây:
a. Nhập trước xuất trước b. Nhập sau xuất trước c. Thực tế đích danh d. Bình quân gia quyền Giải thích:
Theo thông tư 107/2017/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ KTHCSN, giá thực tế nguyên vật liệu xuất
kho có thể áp dụng một trong các phương pháp xác định sau: (1) Giá thực tế bình quân gia quyền
sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; (2) giá thực tế đích danh; (3) giá nhập trước xuất trước. → loại
trừ câu A, C và D → chọn câu B
Câu 12: Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm
kết chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành: a. Khoản chi tương ứng b. Khoản thu tương ứng
c. Khoản phải trả tương ứng
d. Khoản phải thu tương ứng Giải thích:
Các khoản thu tương ứng bao gồm các TK 511, 512, 514 được ghi tăng (bên Có) khi NVL,
CCDC xuất kho ngoài để sử dụng. Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển từ TK 36612 sang các
TK Thu tương ứng với số NVL,CCDC hình thành từ nguồn NSNN đã xuất ra sử dụng trong năm
-> Nợ 36612/ Có 511, 512, 514
Câu 13: Nhận được quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, kế toán đơn vị có quỹ phản ánh: a. Nợ TK 136/ Có TK 431 b. Nợ TK 136/ Có TK 421 c. Nợ TK 431/ Có TK 336 d. Nợ TK 336/ Có TK 431 Giải thích:
Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp → Đơn vị nội bộ ở đây là đơn vị cấp dưới,
đơn vị có quỹ ở đây là đơn vị cấp trên. Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Nợ TK 136 ở đơn vị
cấp trên là phản ánh các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định Theo chế độ
KTHCSN 2017, bên Có TK 431 phản ánh số trích lập các quỹ
Câu C sai vì đây là hạch toán do đơn vị cấp dưới ghi, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn vị cấp
trên khi có quyết định trích nộp lên cho đơn vị cấp trên.
Câu B sai vì tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ
Câu D sai vì ở đây phải là tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả nội bộ
Câu 14: Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân,
chờ xử lý, phải theo dõi như là: a. Khoản thu nhập khác
b. Khoản doanh thu nhận trước c. Khoản phải trả khác d. Khoản tạm thu khác Giải thích:
Theo thông tư 107, TK 152 - NVL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên liệu, vật
liệu phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng khoản phải trả
khác (Có TK 3388). → chọn câu C.
→ Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng tin
cậy để ghi nhận 1 khoản doanh thu khác.
→ Câu B sai. Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước của khách hàng mà doanh nghiệp
chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
→ Câu D sai. Tạm thu là nhận ngân sách từừ nhà nừớớc mà tạm thớừi chừa cung cấp dịch vụ
nên treo vào tạm thu → không liên quan tới giả thiết.
Câu 15: Giá trị nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ
xử lý, phải theo dõi như là: a. Khoản chi phí khác b. Khoản thu nhập khác c. Khoản phải thu khác d. Khoản phải trả khác Giải thích:
Theo thông tư 107, TK 152 - NVL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên liệu, vật
liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng khoản phải
thu khác (Nợ TK 1388). → chọn câu C.
→Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng tin
cậy để ghi nhận 1 khoản chi phí khác.
→Câu B sai vì doanh nghiệp đang thiếu hụt nguyên vật liệu nên không thể xem là một khoản thu nhập khác được.
→Câu D sai vì khi nào NVL phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử
lý mới ghi vào khoản phải trả khác.
Câu 16: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp thì bút toán ghi bên Có
của tài khoản nào? a. 136 b. 336 c. 138 d. 338 Giải thích:
Theo CĐKT HCSN 2017, khi quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên thì đơn vị cấp
dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán: Nợ TK 431/ Có TK 336
→ câu A sai vì đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán bên Có TK 136 là khi thu được các
khoản phải thu nội bộ hoặc bút toán bù trừ khoản phải thu và phải trả nội bộ của cùng một đối tượng.
→ Câu C và câu D sai vì phải thu, phải trả khác không liên quan đến trích lập quỹ nội bộ.
Câu 17: Khoản nào không hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ?
a. trả hộ các đơn vị nội bộ
b. thu các khoản đã trả hộ
c. bù trừ phải thu và phải trả nội bộ d. tất cả đều sai Giải thích:
Các khoản hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ (136):
- Số đã thu hộ cho đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ đơn vị cấp trên.
-Nhận tiền của các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã chi hộ → câu B
-Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng → câu C
→ câu A “trả hộ các đơn vị nội bộ” được phản ánh vào bên Nợ của TK Phải thu nội bộ (TK 136)
vì phải thu lại khoản đã trả hộ đó làm tăng TK phải thu nội bộ → chọn câu A
Câu 18: Nghiệp vụ “ Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho kinh doanh” sẽ
hạch toán như thế nào? a. Nợ TK 611/ Có TK 111 b. Nợ TK 154/ Có TK 111 c. Nợ TK 152/ Có TK 111 d. Nợ TK 642/ Có TK 111 Giải thích:
Vì TK 642 phản ánh các chi phí quản lý của hoạt động SXKD DV thực tế phát sinh trong kỳ, mà
đơn vị chi tiền mua văn phòng phẩm để dùng cho hoạt động kinh doanh ngay trong kỳ nên mình
sẽ ghi nợ TK 642. → chọn câu D
→ Câu A loại vì TK 611: TK này phản ánh các khoản chi mang tính chất nhiệm vụ thường
xuyên và không thường xuyên của đơn vị HCSN
→ Loại câu B và C vì khi nào mua văn phòng phẩm nhập kho mới phản ánh vào các TK HTK
(154,152..) tuy nhiên đơn vị mua văn phòng phẩm sử dụng ngay nên ghi nhận luôn vào chi phí chứ không vào HTK.
Câu 19: Nguyên liệu xuất dùng nhưng không hết nhập lại kho phản ánh trên giá trị: a. giá xuất kho b. giá gốc c. giá tạm tính d. giá hợp lý Giải thích:
Theo thông tư 107 - Tài khoản TK 152 - phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh
tế chủ yếu. Cụ thể là: 3.6- Các loại nguyên liệu, vật liệu đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết
nhập lại kho, ghi:Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (theo giá xuất kho)Có các TK 154, 241, 611,
612, 614.Ghi nhận theo giá xuất kho vì để phản ánh đúng giá trị của NVL, xem như chưa từng
xuất kho vì chưa xảy ra các hđ trao đổi nào nên không có sự thay đổi nào trong giá trị NVL. → chọn câu A
Câu 20: Tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của loại tiền nào? a. tiền gửi NH, KB b. tiền mặt c. a và b đúng d. a và b sai Giải thích:
Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi NH,KB
hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa hoàn thành xong
thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang chuyển thường gắn với quan
hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB và tiền mặt. → ý A và B đúng nên loại
trừ D, chọn đáp án C là A và B đều đúng
Câu 21: Tài khoản Đầu tư tài chính dùng để phản ánh:
a. các khoản đầu tư ngắn hạn
b. các khoản đầu tư dài hạn
c. các khoản TGNH có kỳ hạn d. tất cả đều đúng
Theo thông tư 107 phần kế toán đầu tư tài chính, đầu tư tài chính bao gồm đầu tư tài chính ngắn
hạn và đầu tư tài chính dài hạn ( kể cả các khoản TGNH có kỳ hạn) và đầu tư tài chính tại đơn vị
HCSN có các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài từ các nguồn không phải do ngân sách cấp.
Câu 22: Công cụ dụng cụ được xem là: a. yếu tố sản xuất b. tư liệu lao động c. tư liệu sản xuất d. công cụ hỗ trợ Giải thích:
Hiểu theo khái niệm, công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động được sử dụng trong các hoạt
động của đơn vị HCSN như là hđ hành chính, đầu tư XDCB, hoạt động SX KDDV và các mục đích khác.
Câu 23: Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi bên Có tài khoản nào? a. 3381 b. 3388 c. 1381 d. 1388 Giải thích:
Tài khoản 3388 phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị, và khi vay mượn NL, VL của đơn
vị khác sẽ hạch toán: Nợ TK 152/ Có TK 3388 → chọn câu B
→ câu A sai vì Tài khoản 3381 - Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc chi
trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài khoa học...).
→ câu C sai vì Tài khoản 1381 - Phải thu tiền lãi: Phản ánh số tiền lãi đã phát sinh nhưng đơn vị chưa thu được tiền.
→ câu D sai vì Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu khác ngoài các
khoản phải thu ở các TK 1381, 1382, 1383.
Câu 24: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào? a. 3372 b. 3371 c. 36621 d. 36622 Giải thích:
Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ, biếu tặng
nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ TK 152 / Có TK 36622. TK 36622 nhằm phản ánh giá trị nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn tồn kho → chọn câu D
→Câu C sai do TK 36621 phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.
→Câu A, B sai vì TK 3372, TK 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền.
Câu 25: Khi có quyết định hình thành quỹ do các đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị sẽ tiếp
nhận quỹ được hạch toán: a. bên Nợ TK Các quỹ
b. bên Có TK Phải trả nội bộ c. a và b đúng d. a và b sai Giải thích: