Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án - Tài chính doanh nghiệp | Trường Đại Học Công Đoàn

Thời gian hoàn vốn giản đơn (không chiết khấu) là khoảng thời gian cần thiết để dự án tạo ra được các dòng tiền vừa đủ bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu để thực hiện dự án, mà không tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu là khoảng thời gian cần thiết để dự án tạo ra được các dòng tiền vừa đủ bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu để thực hiện dự án, mà có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Trường:

Đại học Công Đoàn 205 tài liệu

Thông tin:
8 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính dự án - Tài chính doanh nghiệp | Trường Đại Học Công Đoàn

Thời gian hoàn vốn giản đơn (không chiết khấu) là khoảng thời gian cần thiết để dự án tạo ra được các dòng tiền vừa đủ bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu để thực hiện dự án, mà không tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu là khoảng thời gian cần thiết để dự án tạo ra được các dòng tiền vừa đủ bù đắp số vốn đầu tư bỏ ra ban đầu để thực hiện dự án, mà có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

21 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|47207367
lOMoARcPSD|47207367
Chỉ tiêu
Khái niệm
Ý nghĩa
Công thức
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN
Thời gian hoàn vốn
Thời gian hoàn vốn
Giá trị hiện tại ròng
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ
giản đơn có chiết khấu
(NPV – Net Present Value)
(IRR – Internal Rate of
(
PP – Payback Period
)
(DPP – Discounted
Return)
Payback Period)
Thời gian hoàn vốn giản Thời gian hoàn vốn có Giá trị hiện tại ròng là
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là
đơn (không chiết khấu) là chiết khấu là khoảng thời phần chênh lệch giữa tổng tỷ suất chiết khấu mà tại
khoảng thời gian cần thiết gian cần thiết để dự án tạo giá trị hiện tại của tất cả đó, giá trị hiện tại ròng
để dự án tạo ra được các ra được các dòng tiền vừa các dòng tiền mà dự án tạo của dự án bằng không.
dòng tiền vừa đủ bù đắp đủ bù đắp số vốn đầu tư ra được trong tương lai
IRR tại NPV = 0
số vốn đầu tư bỏ ra ban bỏ ra ban đầu để thực hiện với vốn đầu tư ban đầu
đầu để thực hiện dự án, dự án, mà có tính đến yếu của dự án.
mà không tính đến yếu tố tố giá trị thời gian của
giá trị thời gian của tiền. tiền.
PP cho biết sau bao lâu, DPP cho biết sau bao lâu, NPV phản ánh quy mô IRR phản ánh khả năng
nhà đầu tư có thể thu hồi nhà đầu tư có thể thu hồi lượng giá trị tăng thêm mà sinh lợi của dự án, chưa
đủ số vốn đầu tư đã bỏ ra đủ số vốn đầu tư đã bỏ ra nhà đầu tư có thể thu được tính đến chi phí cơ hội của
ban đầu vào dự án, ban đầu vào dự án, mà đã khi thực hiện dự án. vốn đầu tư. Tức là, nếu dự
chưa tính đến yếu tố giá tính đến yếu tố giá trị thời án có chi phí vốn bằng
trị thời gian của tiền. gian của tiền. IRR, dự án sẽ không tạo
thêm được giá trị hay
không có lãi.
* Thời gian hoàn vốn giản đơn (không chiết khấu – PP)
Trong đó:
PP: Thời gian hoàn vốn không chiết khấu.
Chỉ số doanh lợi
(PI – Profitability Index)
Chỉ số doanh lợi tỷ số
giữa tổng giá trị hiện tại
của tất cả các dòng tiền dự
án tạo ra được trong tương
lai với vốn đầu ban đầu
của dự án.
PI cho biết trung bình ứng
với một đồng vốn đầu
bỏ ra ban đầu, nhà đầu
thể thu lại được bao
nhiêu đồng. Hay nói cách
khác, PI cho biết trung
bình một đồng vốn đầu
đã bỏ ra ban đầu mang lại
bao nhiêu đồng vốn.
lOMoARcPSD|47207367
n: Số năm tròn trước mốc hoàn vốn.
: Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm (n+1).
Chú ý:
-
, với CFt (t = ) là dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm
cuối năm t.
- là dòng tiền ròng phát sinh ngay sau mốc hoàn vốn của dự
án. * Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP)
Trong đó:
DPP: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
n: Số năm tròn trước mốc hoàn vốn.
: Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm (n+1)
Dòng tiền ròng đã được chiết khấu của dự án tại thời điểm cuối năm (n+1)
Chú ý:
-
, với CFt (t = ) là dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm
cuối năm t, và (t = ) là dòng tiền ròng đã được chiết khấu của dự án tại thời điểm cuối năm t.
- là dòng tiền ròng phát sinh ngay sau mốc hoàn vốn của dự án.
lOMoARcPSD|47207367
* Giá trị hiện tại ròng (NPV)
Trong đó:
NPV: Giá trị hiện tại ròng của dự án.
I: Vốn đầu tư bỏ ra ban đầu của dự án.
CFt (t = ): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
k: Tỷ suất chiết khấu được lựa chọn.
Hoặc:
Trong đó:
NPV: Giá trị hiện tại ròng của dự án.
CFt (t = ): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
k: Tỷ suất chiết khấu được lựa chọn.
* Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)
Trong đó:
IRR: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án.
lOMoARcPSD|47207367
I: Vốn đầu tư bỏ ra ban đầu của dự án.
CFt (t = ): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
Hoặc: NCF0>0, NCF1,2,3…
Trong đó:
IRR: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án.
CFt (t = ): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
Lưu ý: Cách xác định IRR theo phương pháp nội suy:
Bước 1: Lựa chọn 2 tỷ suất chiết khâu k1 và k2 thỏa mãn các điều kiện sau:
a. NPV của dự án tính theo suất chiết khấu k1 (ký hiệu là NPV1) dương nhưng xấp xỉ 0.
b. NPV của dự án tính theo suất chiết khấu k2 (ký hiệu là NPV2) âm nhưng xấp xỉ 0.
c. ≤ 5%.
Bước 2: Tính IRR theo công thức sau:
(k2 – k1) x
* Chỉ số doanh lợi (PI) NPV = - I + Tổng CFt/(1+k)^t
Trong đó:
lOMoARcPSD|47207367
Nguyên tắc
sử dụng
chỉ tiêu
để ra
quyết định
Ưu điểm
PI: Chỉ số doanh lợi của dự án.
I: Vốn đầu tư bỏ ra ban đầu của dự án.
CFt (t = ): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
k: Tỷ suất chiết khấu được lựa chọn.
- Nếu PP ≤ - Nếu DPP ≤ Thời
Đối với các dự án đầu tư độc lập
Nếu IRR > Tỷ suất - Nếu PI > 1 → Chấp
Thời gian
- Nếu NPV > 0 →
-
gian hoàn vốn yêu Chấp nhận dự án. chiết khấu của dựa nhận dự án.
hoàn vốn yêu cầu
Chấp nhận dự án. cầu → Chấp nhận dự - Nếu NPV < 0 → Bác án → Chấp nhận dự - Nếu PI < 1 → Bác
án. bỏ dự án. án. bỏ dự án.
- Nếu PP >
Thời gian hoàn
→ Bác bỏ - Nếu DPP > Thời
- Nếu NPV = 0: Tùy theo
- Nếu IRR < Tỷ suất
- Nếu PI = 1: Tùy theo
vốn yêu cầu
dự án. gian hoàn vốn yêu
mức độ cần thiết của dự
chiết khấu của dựa
mức độ cần thiết của dự
cầu → Bác bỏ dự án.
án đối với doanh nghiệp
án → Bác bỏ dự án.
án đối với doanh nghiệp
để ra quyết định. - Nếu IRR = Tỷ suất chiết để ra quyết định.
khấu của dựa án: Tùy theo
mức độ cần thiết của dự
án đối với doanh nghiệp
để ra quyết định.
Đối với các dự án loại trừ nhau
Dự án được chấp nhận Dự án được chấp nhận Dự án được chấp nhận Dự án được chấp nhận Dự án được chấp nhận
phải thỏa mãn đồng thời phải thỏa mãn đồng thời phải thỏa mãn đồng thời phải thỏa mãn đồng thời phải thỏa mãn đồng thời
cả 2 điều kiện sau: cả 2 điều kiện sau: cả 2 điều kiện sau: cả 2 điều kiện sau: cả 2 điều kiện sau:
- PP ≤ Thời gian - DPP ≤ Thời gian -NPV>0. - IRR > Tỷ suất chiết khấu -PI>1.
hoàn vốn yêu cầu. hoàn vốn yêu cầu. - NPV max. của dự án. - PI max.
- PP min. - DPP min. - IRR max.
- Đơn giản và dễ sử dụng. - Đã tính đến yếu tố giá trị - Đã tính đến yếu tố giá trị - Đã tính đến yếu tố giá trị - Đã tính đến yếu tố giá trị
- Rất phù hợp với việc thời gian của tiền cũng thời gian của tiền cũng thời gian của tiền. thời gian của tiền cũng
xem xét các dự án đầu tư
như chi phí vốn của dự án.
như chi phí vốn của dự án. - Có thể tính IRR mà
như chi phí vốn của dự án.
có quy mô nhỏ, thời gian
đầu tư ngắn và nhà đầu tư
yêu cầu phải thu hồi vốn
nhanh.
lOMoARcPSD|47207367
- Sử dụng chi phí vốn của không cần biết tỷ suất - Sử dụng chi phí vốn của
dự án làm tỷ suất chiết chiết khấu. (Tuy nhiên, dự án làm tỷ suất chiết
khấu, đồng thời, giả định điều này không có nghĩa khấu, đồng thời, giả định
rằng những khoản thu
là tỷ suất chiết khấu không
rằng những khoản thu
nhập tạm thời của dự án quan trọng, vì một khi nhập tạm thời của dự án
được tái đầu tư với tỷ suất IRR được tính toán, tiêu được tái đầu tư với tỷ suất
sinh lời bằng chi phí vốn chuẩn để so sánh chính là sinh lời bằng chi phí vốn
của dự án là hợp lý. tỷ suất chiết khấu của dự của dự án là hợp lý.
- Xem xét toàn bộ dòng án). - Xem xét toàn bộ dòng
tiền của dự án đầu tư. - Xem xét toàn bộ dòng tiền của dự án đầu tư.
- Đo lường trực tiếp lượng tiền của dự án đầu tư. - Phản ánh suất sinh lời
giá trị tăng thêm do dự án - IRR phản ánh tỷ lệ hoàn của đồng vốn đầu tư. Cụ
tạo ra. Từ đó, giúp cho vốn từ những khoản thu thể, PI cho biết lượng giá
việc đánh giá và lựa chọn nhập của dự án. Khi so trị tạo ra trên 1 đồng vốn
dự án gắn liền với mục sánh với chi phí vốn, mức đầu tư. Từ đó, phản ánh
tiêu tối đa hóa giá trị cho chênh lệch giữa IRR và mối quan hệ giữa các
các chủ sở hữu của doanh chi phí vốn của dự án cho khoản thu nhập do dự án
nghiệp. phép nhà đầu tư đánh giá tạo ra với khoản tiền đầu
- Có tính chất cộng. Tức được mức độ an toàn của tư ban đầu.
là: NPV(A+B) = NPV(A) dự án. - Có thể so sánh được các
+ NPV(B).
- Có thể so sánh được các dự án có thời gian khác
- Có tiêu chuẩn lựa chọn dự án có thời gian khác
nhau hoặc vốn đầu tư khác
rõ ràng cụ thể.
nhau hoặc vốn đầu tư khác
nhau.
nhau.
- Có thể sử dụng để xếp
- Có tiêu chuẩn lựa chọn hạng ưu tiên các dự án
rõ ràng, cụ thể. trong trường hợp quy mô
vốn bị giới hạn.
- Có tiêu chuẩn lựa chọn
lOMoARcPSD|47207367
rõ ràng, cụ thể.
Nhược điểm - Không tính đến yếu tố - Không xem xét đầy đủ - Không phản ánh suất - Tính toán phức tạp và
- Không đo lường trực tiếp
giá trị thời gian của tiền, tất cả các dòng tiền của dự sinh lời của đồng vốn đầu khó chính xác. ảnh hưởng của dự án đối
không quan tâm tới chi án. Cụ thể, với các dòng tư. - Phụ thuộc vào sự chính với thu nhập của nhà đầu
phí vốn của dự án. tiền phát sinh sau mốc - Khó so sánh những dự xác của các dự tính về tư. Tức là, PI không phản
- Không xem xét đầy đủ hoàn vốn, chỉ tiêu này chỉ án có vốn đầu tư khác dòng tiền. ánh quy mô lượng giá trị
tất cả các dòng tiền của dự quan tâm đến dòng tiền nhau hoặc có thời gian
- Không đo lường trực tiếp
tăng thêm do dự án tạo ra,
án. Cụ thể, với các dòng phát sinh ngay sau mốc khác nhau. ảnh hưởng của dự án đối hay nói cách khác, PI
tiền phát sinh sau mốc hoàn vốn và bỏ qua hoàn - Không thể đưa ra kết với thu nhập của nhà đầu không phản ánh quy mô
hoàn vốn, chỉ tiêu này chỉ toàn các dòng tiền còn lại luận xếp hạng ưu tiên khi tư. Tức là, IRR không lãi (lỗ) của dự án tính
quan tâm đến dòng tiền phát sinh sau đó. tiến hành lựa chọn các dự phản ánh quy mô lượng bằng đơn vị tiền tệ.
phát sinh ngay sau mốc - Không đo lường tác án đầu tư trong điều kiện giá trị tăng thêm do dự án - Xếp hạng ưu tiên các dự
hoàn vốn và bỏ qua hoàn động trực tiếp của dự án quy mô vốn bị giới hạn. tạo ra, hay nói cách khác, án không dựa trên mục
toàn các dòng tiền còn lại đối với thu nhập của các - Có những rủi ro nhất IRR không phản ánh quy tiêu tối đa hóa giá trị cho
phát sinh sau đó.
nhà đầu tư, cũng như định khi sử dụng chỉ tiêu lãi (lỗ) của dự án tính các chủ sở hữu.
- Không đo lường tác không phản ánh suất sinh NPV để ra quyết định. Đó bằng đơn vị tiền tệ. - Có những rủi ro nhất
động trực tiếp của dự án lời của đồng vốn đầu tư. là những rủi ro liên quan - Dễ xảy ra tình huống định khi sử dụng chỉ tiêu
đối với thu nhập của các - Đánh giá các dự án đến độ tin cậy của các dự IRR đa trị (một dự án có PI để ra quyết định. Đó là
nhà đầu tư, cũng như không gắn với mục tiêu tối đoán về lượng tiền đầu tư nhiều giá trị IRR) khi những rủi ro liên quan đến
không phản ánh suất sinh đa hóa giá trị cho các chủ ban đầu, các dòng tiền dòng tiền của dự án đổi độ tin cậy của các dự đoán
lời của đồng vốn đầu tư. sở hữu của doanh nghiệp. phát sinh trong thời gian dấu nhiều lần. (Có thể về lượng tiền đầu tư ban
- Đánh giá các dự án - Không so sánh được các thực hiện dự án và đặc khắc phục
nhược
điểm đầu, các dòng tiền phát
không gắn với mục tiêu dự án khác nhau về thời biệt là tỷ suất chiết khấu. này bằng cách sử dụng sinh trong thời gian thực
tối đa hóa giá trị cho các gian hoặc quy mô vốn đầu
chỉ tiêu MIRR). hiện dự án và đặc biệt là tỷ
chủ sở hữu của doanh tư.
- Việc giả định rằng những
suất chiết khấu.
nghiệp. - Tiêu chuẩn so sánh là khoản thu nhập tạm thời
- Không so sánh được các thời gian hoàn vốn yêu của dự án được tái đầu tư
dự án có thời gian, vốn cầu (thời gian thu hồi vốn với tỷ suất sinh lời bằng
lOMoARcPSD|47207367
đầu tư và mức độ rủi ro
khác nhau.
- Tiêu chuẩn so sánh
thời gian hoàn vốn yêu
cầu (thời gian thu hồi vốn
tối đa thể chấp nhận
được) thì mang tính chủ
quan, không có cơ sở khoa
học rõ ràng để xác định.
tối đa có thể chấp nhận
được) thì mang tính chủ
quan, không có cơ sở khoa
học rõ ràng để xác định.
với IRR của dự án là
không hợp lý, nhất là đối
với các dự án có IRR ở
mức cao.
- Xếp hạng ưu tiên các dự
án không dựa trên mục
tiêu tối đa hóa giá trị cho
các chủ sở hữu.
| 1/8

Preview text:

lOMoARcPSD|47207367 lOMoARcPSD|47207367
CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN Thời gian hoàn vốn Thời gian hoàn vốn
Giá trị hiện tại ròng
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ Chỉ số doanh lợi giản đơn có chiết khấu
(NPV – Net Present Value)
(IRR – Internal Rate of
(PI – Profitability Index) Chỉ tiêu
(PP – Payback Period )
(DPP – Discounted Return) Payback Period) Thời gian hoàn vốn giản Thời gian hoàn vốn có
Giá trị hiện tại ròng là
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là
Chỉ số doanh lợi là tỷ số
đơn (không chiết khấu) là
chiết khấu là khoảng thời
phần chênh lệch giữa tổng
tỷ suất chiết khấu mà tại
giữa tổng giá trị hiện tại
khoảng thời gian cần thiết
gian cần thiết để dự án tạo giá trị hiện tại của tất cả
đó, giá trị hiện tại ròng
của tất cả các dòng tiền dự
để dự án tạo ra được các
ra được các dòng tiền vừa
các dòng tiền mà dự án tạo của dự án bằng không.
án tạo ra được trong tương Khái niệm
dòng tiền vừa đủ bù đắp
đủ bù đắp số vốn đầu tư ra được trong tương lai IRR tại NPV = 0
lai với vốn đầu tư ban đầu
số vốn đầu tư bỏ ra ban
bỏ ra ban đầu để thực hiện với vốn đầu tư ban đầu của dự án.
đầu để thực hiện dự án,
dự án, mà có tính đến yếu của dự án.
mà không tính đến yếu tố
tố giá trị thời gian của
giá trị thời gian của tiền. tiền. PP cho biết sau bao lâu, DPP cho biết sau bao lâu, NPV phản ánh quy mô IRR phản ánh khả năng
PI cho biết trung bình ứng
nhà đầu tư có thể thu hồi
nhà đầu tư có thể thu hồi
lượng giá trị tăng thêm mà sinh lợi của dự án, chưa
với một đồng vốn đầu tư
đủ số vốn đầu tư đã bỏ ra
đủ số vốn đầu tư đã bỏ ra
nhà đầu tư có thể thu được tính đến chi phí cơ hội của bỏ ra ban đầu, nhà đầu tư
ban đầu vào dự án,
ban đầu vào dự án, mà đã khi thực hiện dự án.
vốn đầu tư. Tức là, nếu dự có thể thu lại được bao Ý nghĩa
chưa tính đến yếu tố giá
tính đến yếu tố giá trị thời án có chi phí vốn bằng nhiêu đồng. Hay nói cách
trị thời gian của tiền. gian của tiền.
IRR, dự án sẽ không tạo khác, PI cho biết trung thêm được giá trị hay
bình một đồng vốn đầu tư không có lãi.
đã bỏ ra ban đầu mang lại bao nhiêu đồng vốn. Công thức * T
hời gian hoàn vốn giản đơn (không chiết khấu – PP) Trong đó:
PP: Thời gian hoàn vốn không chiết khấu. lOMoARcPSD|47207367
n: Số năm tròn trước mốc hoàn vốn.
: Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm (n+1). Chú ý: - , với CFt (t =
) là dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t. -
là dòng tiền ròng phát sinh ngay sau mốc hoàn vốn của dự
án. * Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (DPP) Trong đó:
DPP: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
n: Số năm tròn trước mốc hoàn vốn.
: Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm (n+1)
Dòng tiền ròng đã được chiết khấu của dự án tại thời điểm cuối năm (n+1) Chú ý: - , với CFt (t =
) là dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t, và (t =
) là dòng tiền ròng đã được chiết khấu của dự án tại thời điểm cuối năm t. -
là dòng tiền ròng phát sinh ngay sau mốc hoàn vốn của dự án. lOMoARcPSD|47207367 * G
iá trị hiện tại ròng (NPV) Trong đó:
NPV: Giá trị hiện tại ròng của dự án.
I: Vốn đầu tư bỏ ra ban đầu của dự án. CFt (t =
): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
k: Tỷ suất chiết khấu được lựa chọn. Hoặc: Trong đó:
NPV: Giá trị hiện tại ròng của dự án. CFt (t =
): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
k: Tỷ suất chiết khấu được lựa chọn.
* Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) Trong đó:
IRR: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án. lOMoARcPSD|47207367
I: Vốn đầu tư bỏ ra ban đầu của dự án. CFt (t =
): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
Hoặc: NCF0>0, NCF1,2,3… Trong đó:
IRR: Tỷ suất hoàn vốn nội bộ của dự án. CFt (t =
): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
Lưu ý: Cách xác định IRR theo phương pháp nội suy:
Bước 1: Lựa chọn 2 tỷ suất chiết khâu k1 và k2 thỏa mãn các điều kiện sau:
a. NPV của dự án tính theo suất chiết khấu k1 (ký hiệu là NPV1) dương nhưng xấp xỉ 0.
b. NPV của dự án tính theo suất chiết khấu k2 (ký hiệu là NPV2) âm nhưng xấp xỉ 0. c. ≤ 5%.
Bước 2: Tính IRR theo công thức sau: (k2 – k1) x
* Chỉ số doanh lợi (PI) NPV = - I + Tổng CFt/(1+k)^t Trong đó: lOMoARcPSD|47207367
PI: Chỉ số doanh lợi của dự án.
I: Vốn đầu tư bỏ ra ban đầu của dự án. CFt (t =
): Dòng tiền ròng của dự án tại thời điểm cuối năm t.
n: Số năm thực hiện dự án.
k: Tỷ suất chiết khấu được lựa chọn.
Đối với các dự án đầu tư độc lập - Nếu PP ≤
Thời gian - Nếu DPP ≤ Thời - Nếu NPV > 0 → - Nếu IRR > Tỷ suất - Nếu PI > 1 → Chấp hoàn vốn yêu cầu → gian hoàn vốn yêu Chấp nhận dự án. chiết khấu của dựa nhận dự án. Chấp nhận dự án. cầu → Chấp nhận dự - Nếu NPV < 0 → Bác án → Chấp nhận dự - Nếu PI < 1 → Bác
- Nếu PP > Thời gian hoàn án. bỏ dự án. án. bỏ dự án. vốn yêu cầu
→ Bác bỏ - Nếu DPP > Thời - Nếu NPV = 0: Tùy theo - Nếu IRR < Tỷ suất - Nếu PI = 1: Tùy theo dự án. gian hoàn vốn yêu
mức độ cần thiết của dự chiết khấu của dựa
mức độ cần thiết của dự cầu → Bác bỏ dự án.
án đối với doanh nghiệp án → Bác bỏ dự án.
án đối với doanh nghiệp Nguyên tắc để ra quyết định.
- Nếu IRR = Tỷ suất chiết để ra quyết định. sử dụng
khấu của dựa án: Tùy theo chỉ tiêu
mức độ cần thiết của dự để ra
án đối với doanh nghiệp quyết định để ra quyết định.
Đối với các dự án loại trừ nhau
Dự án được chấp nhận
Dự án được chấp nhận
Dự án được chấp nhận
Dự án được chấp nhận
Dự án được chấp nhận
phải thỏa mãn đồng thời
phải thỏa mãn đồng thời
phải thỏa mãn đồng thời
phải thỏa mãn đồng thời
phải thỏa mãn đồng thời cả 2 điều kiện sau: cả 2 điều kiện sau: cả 2 điều kiện sau: cả 2 điều kiện sau: cả 2 điều kiện sau: - PP ≤ Thời gian - DPP ≤ Thời gian -NPV>0.
- IRR > Tỷ suất chiết khấu -PI>1. hoàn vốn yêu cầu. hoàn vốn yêu cầu. - NPV max. của dự án. - PI max. - PP min. - DPP min. - IRR max. Ưu điểm
- Đơn giản và dễ sử dụng.
- Đã tính đến yếu tố giá trị - Đã tính đến yếu tố giá trị
- Đã tính đến yếu tố giá trị - Đã tính đến yếu tố giá trị
- Rất phù hợp với việc thời gian của tiền cũng thời gian của tiền cũng thời gian của tiền. thời gian của tiền cũng
xem xét các dự án đầu tư
như chi phí vốn của dự án.
như chi phí vốn của dự án. - Có thể tính IRR mà
như chi phí vốn của dự án. lOMoARcPSD|47207367 có quy mô nhỏ, thời gian
- Sử dụng chi phí vốn của
không cần biết tỷ suất
- Sử dụng chi phí vốn của
đầu tư ngắn và nhà đầu tư
dự án làm tỷ suất chiết chiết khấu. (Tuy nhiên,
dự án làm tỷ suất chiết
yêu cầu phải thu hồi vốn
khấu, đồng thời, giả định điều này không có nghĩa
khấu, đồng thời, giả định nhanh. rằng những khoản thu
là tỷ suất chiết khấu không rằng những khoản thu
nhập tạm thời của dự án quan trọng, vì một khi
nhập tạm thời của dự án
được tái đầu tư với tỷ suất
IRR được tính toán, tiêu
được tái đầu tư với tỷ suất
sinh lời bằng chi phí vốn
chuẩn để so sánh chính là
sinh lời bằng chi phí vốn của dự án là hợp lý.
tỷ suất chiết khấu của dự của dự án là hợp lý. - Xem xét toàn bộ dòng án). - Xem xét toàn bộ dòng
tiền của dự án đầu tư. - Xem xét toàn bộ dòng
tiền của dự án đầu tư.
- Đo lường trực tiếp lượng
tiền của dự án đầu tư.
- Phản ánh suất sinh lời
giá trị tăng thêm do dự án
- IRR phản ánh tỷ lệ hoàn
của đồng vốn đầu tư. Cụ tạo ra. Từ đó, giúp cho vốn từ những khoản thu
thể, PI cho biết lượng giá
việc đánh giá và lựa chọn nhập của dự án. Khi so
trị tạo ra trên 1 đồng vốn
dự án gắn liền với mục
sánh với chi phí vốn, mức
đầu tư. Từ đó, phản ánh
tiêu tối đa hóa giá trị cho chênh lệch giữa IRR và mối quan hệ giữa các
các chủ sở hữu của doanh
chi phí vốn của dự án cho khoản thu nhập do dự án nghiệp.
phép nhà đầu tư đánh giá
tạo ra với khoản tiền đầu
- Có tính chất cộng. Tức
được mức độ an toàn của tư ban đầu.
là: NPV(A+B) = NPV(A) dự án.
- Có thể so sánh được các + NPV(B).
- Có thể so sánh được các dự án có thời gian khác
- Có tiêu chuẩn lựa chọn dự án có thời gian khác
nhau hoặc vốn đầu tư khác rõ ràng cụ thể.
nhau hoặc vốn đầu tư khác nhau. nhau.
- Có thể sử dụng để xếp
- Có tiêu chuẩn lựa chọn hạng ưu tiên các dự án rõ ràng, cụ thể. trong trường hợp quy mô vốn bị giới hạn.
- Có tiêu chuẩn lựa chọn lOMoARcPSD|47207367 rõ ràng, cụ thể.
Nhược điểm - Không tính đến yếu tố - Không xem xét đầy đủ - Không phản ánh suất - Tính toán phức tạp và
- Không đo lường trực tiếp
giá trị thời gian của tiền,
tất cả các dòng tiền của dự sinh lời của đồng vốn đầu khó chính xác.
ảnh hưởng của dự án đối không quan tâm tới chi
án. Cụ thể, với các dòng tư.
- Phụ thuộc vào sự chính
với thu nhập của nhà đầu phí vốn của dự án.
tiền phát sinh sau mốc - Khó so sánh những dự
xác của các dự tính về
tư. Tức là, PI không phản -
Không xem xét đầy đủ hoàn vốn, chỉ tiêu này chỉ án có vốn đầu tư khác dòng tiền.
ánh quy mô lượng giá trị
tất cả các dòng tiền của dự quan tâm đến dòng tiền nhau hoặc có thời gian
- Không đo lường trực tiếp tăng thêm do dự án tạo ra,
án. Cụ thể, với các dòng
phát sinh ngay sau mốc khác nhau.
ảnh hưởng của dự án đối hay nói cách khác, PI
tiền phát sinh sau mốc
hoàn vốn và bỏ qua hoàn - Không thể đưa ra kết
với thu nhập của nhà đầu không phản ánh quy mô
hoàn vốn, chỉ tiêu này chỉ
toàn các dòng tiền còn lại
luận xếp hạng ưu tiên khi tư. Tức là, IRR không
lãi (lỗ) của dự án tính
quan tâm đến dòng tiền phát sinh sau đó.
tiến hành lựa chọn các dự phản ánh quy mô lượng bằng đơn vị tiền tệ.
phát sinh ngay sau mốc - Không đo lường tác
án đầu tư trong điều kiện
giá trị tăng thêm do dự án
- Xếp hạng ưu tiên các dự
hoàn vốn và bỏ qua hoàn
động trực tiếp của dự án
quy mô vốn bị giới hạn.
tạo ra, hay nói cách khác, án không dựa trên mục
toàn các dòng tiền còn lại
đối với thu nhập của các - Có những rủi ro nhất IRR không phản ánh quy
tiêu tối đa hóa giá trị cho phát sinh sau đó. nhà đầu tư, cũng như
định khi sử dụng chỉ tiêu
mô lãi (lỗ) của dự án tính các chủ sở hữu. - Không đo lường tác không phản ánh suất sinh
NPV để ra quyết định. Đó bằng đơn vị tiền tệ. - Có những rủi ro nhất
động trực tiếp của dự án
lời của đồng vốn đầu tư.
là những rủi ro liên quan -
Dễ xảy ra tình huống định khi sử dụng chỉ tiêu
đối với thu nhập của các - Đánh giá các dự án
đến độ tin cậy của các dự
IRR đa trị (một dự án có
PI để ra quyết định. Đó là nhà đầu tư, cũng như
không gắn với mục tiêu tối đoán về lượng tiền đầu tư nhiều giá trị IRR) khi
những rủi ro liên quan đến không phản ánh suất sinh
đa hóa giá trị cho các chủ ban đầu, các dòng tiền
dòng tiền của dự án đổi
độ tin cậy của các dự đoán
lời của đồng vốn đầu tư.
sở hữu của doanh nghiệp. phát sinh trong thời gian
dấu nhiều lần. (Có thể
về lượng tiền đầu tư ban - Đánh giá các dự án
- Không so sánh được các
thực hiện dự án và đặc khắc phục
nhược điểm đầu, các dòng tiền phát không gắn với mục tiêu
dự án khác nhau về thời
biệt là tỷ suất chiết khấu.
này bằng cách sử dụng sinh trong thời gian thực
tối đa hóa giá trị cho các
gian hoặc quy mô vốn đầu chỉ tiêu MIRR).
hiện dự án và đặc biệt là tỷ chủ sở hữu của doanh tư.
- Việc giả định rằng những suất chiết khấu. nghiệp. - Tiêu chuẩn so sánh là
khoản thu nhập tạm thời
- Không so sánh được các thời gian hoàn vốn yêu
của dự án được tái đầu tư
dự án có thời gian, vốn
cầu (thời gian thu hồi vốn
với tỷ suất sinh lời bằng lOMoARcPSD|47207367
đầu tư và mức độ rủi ro
tối đa có thể chấp nhận với IRR của dự án là khác nhau.
được) thì mang tính chủ
không hợp lý, nhất là đối
- Tiêu chuẩn so sánh là quan, không có cơ sở khoa
với các dự án có IRR ở
thời gian hoàn vốn yêu học rõ ràng để xác định. mức cao.
cầu (thời gian thu hồi vốn
- Xếp hạng ưu tiên các dự
tối đa có thể chấp nhận án không dựa trên mục
được) thì mang tính chủ
tiêu tối đa hóa giá trị cho quan, không có cơ sở khoa các chủ sở hữu.
học rõ ràng để xác định.