Các dạng toán trắc nghiệm Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng (có đáp án)
Các dạng toán trắc nghiệm Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng có lời giải chi tiết và đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 80 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Preview text:
CÁC DẠNG TOÁN TRẮC NGHIỆM
ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I. Khái niệm mở đầu 1. Mặt phẳng
+ Mặt bàn, mặt bảng, mặt hồ nước yên lặng . . . Cho ta hình ảnh của một phần của mặt phẳng.
+ Để biểu diễn mặt phẳng ta thường dùng hình bình hành hay một miền góc và ghi tên của mặt phẳng
vào một góc của hình biểu diễn. P
+ Để kí hiệu mặt phẳng, ta thường dùng chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hi Lạp đặt trong dấu ( ).
+ mặt phẳng (P ), mặt phẳng ( Q ), mặt phẳng (a), mặt phẳng (b) hoặc viết tắt là mp( P ), mp( Q ),
mp (a) , mp ( b) , hoặc ( P ) , ( Q ) , (a) , ( b),
2. Điểm thuộc mặt phẳng
Cho điểm A và mặt phẳng (P).
+ Điểm A thuộc mặt phẳng (P) ta nói A nằm trên (P) hay (P) chứa A, hay (P) đi qua A và kí hiệu A Î ( P) . A P
+ Điểm A không thuộc mặt phẳng (P) ta nói điểm A nằm ngoài (P) hay (P) không chứa A và kí hiệu A Ï ( P) . A P
3. Hình biểu diễn của một hình không gian Trang 1
Để vẽ hình biểu diễn của một hình trong không gian, ta dựa vào những qui tắc sau :
+ Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.
+ Hình biểu diễn của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song, hai đường thẳng
cắt nhau là hai đường thẳng cắt nhau.
+ Hình biểu diễn phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng.
+ Dùng nét vẽ liền để biểu diễn cho đường nhìn thấy và nét đứt đoạn biểu diễn cho đường bị che khuất.
II. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬN
1. Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng. A B C
3. Tính chất 3: Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc mặt phẳng thì mọi điểm của đường
thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.
* Nếu mọi điểm của đường thẳng d đều thuộc mặt phẳng (P ) thì ta nói đường thẳng d nằm trong mặt
phẳng (P) . Hay (P) chứa d và kí hiệu d Ì (P) hay (P) É d
4. Tính chất 4: Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng
Nếu có nhiều điểm cùng thuộc một mp thì ta nói những điểm đó đồng phẳng .
5. Tính chất 5: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa.
* Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung đi qua điểm chung ấy.
* Đường thẳng chung d của hai mặt phẳng phân biệt ( P ) và ( Q ) được gọi là giao tuyến của ( P) và (Q) kí hiệu d = ( p) Ç ( Q )
6. Tính chất 6: Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng.
III. CÁCH XÁC ĐỊNH MỘT MẶT PHẲNG
Có 3 cách xác định mặt phẳng
+ Qua 3 điểm không thẳng hàng xác định duy nhất một mặt phẳng. Trang 2 A B C
+ Qua một điểm và một đường thẳng không chứa điểm đó ta xác định duy nhất một mặt phẳng. A d Kí hiệu mp(A,d) hay (A,d)
+ Hai đường thẳng cắt nhau xác định duy nhất một mặt phẳng. a
Kí hiệu mp (a, b) hay (a, b) b
IV. HÌNH CHÓP VÀ HÌNH TỨ DIỆN 1. Hình chóp:
+ Hình gồm miền đa giác A1A2A3. . .An. Lấy điểm S nằm ngoài (a) . lần lượt nối S với các đỉnh
A1, A2, … An ta được n tam gíác SA1A2 , SA2A3 . . . SAnA1. Hình gồm đa giác A1A2A3. . .An và n tam
giác SA1A2 , SA2A3 . . . SAnA gọi là hình chóp, kí hiệu là S. A1A2A3. . .An. ta gọi S là đỉnh và đa giác
A1A2A3. . .An là mặt đáy. Các tam giác SA1A2 , SA2A3 . . . SAnA gọi là các mặt bên. Các đoạn SA1, SA2
. . SAn là các cạnh bên., các cạnh của đa giác đáy gọi là cạnh đáy của hình chóp. 2. Hình tứ diện
+ Một hình chóp có đáy là tam giác gọi là tứ diện.
+ Tứ diện có các mặt là tam giác đều gọi là tứ diện đều. V. HÌNH LĂNG TRỤ
1. Hình lăng trụ: Hình hợp bởi các hình bình hành A1A2A'2A'1, A2A3A'3A'2,...,AnA1A'1A'2 và hai đa
giác A1A2...An, A'1A'2...A'n gọi là hình lăng trụ hoặc lăng trụ, và ký hiệu là A1A2...An.A'1A'2...A'n.
Trong một hình lăng trụ thì Trang 3
• 2 mặt đáy là đa giác song song và bằng nhau.
• các cạnh bên song song và bằng nhau
• các mặt bên là hình bình hành
2. Hình hộp: là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành. Trong một hình hộp thì
• Các mặt bên là các hình bình hành
• Các đường chéo của hình hộp cắt nhau
tại trung điểm mỗi đường. hình hộp PHẦN 1 ĐỀ BÀI DẠNG 1 LÝ THUYẾT
Câu 1. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?
A. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng còn có vô số điểm chung khác nữa.
B. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
C. Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
D. Nếu ba điểm phân biệt M, N, P cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt thì chúng thẳng hàng.
Câu 2. Cho bốn điểm không đồng phẳng, ta có thể xác định được nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng phân
biệt từ bốn điểm đã cho ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 6. Trang 4
Câu 3. Trong mp (a ), cho bốn điểm A , B , C , D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Điểm
S Ïmp(a ). Có mấy mặt phẳng tạo bởi S và hai trong số bốn điểm nói trên? A. 4 . B. 5 . C. 6 . D. 8 .
Câu 4. Cho 2 đường thẳng a,b cắt nhau và không đi qua điểm A . Xác định được nhiều nhất bao nhiêu
mặt phẳng bởi a, b và A ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.
Câu 5. Cho tứ giác lồi ABCD và điểm S không thuộc mp (ABCD). Có nhiều nhất bao nhiêu mặt
phẳng xác định bởi các điểm A, B, C, D, S ? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 6. Trong mặt phẳng (a ) cho tứ giác ABCD , điểm E Ï(a ). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng tạo bởi ba trong năm điểm , A , B C, , D E ? A. 6 . B. 7 . C. 8 . D. 9 .
Câu 7. Cho năm điểm A , B , C , D , E trong đó không có bốn điểm nào ở trên cùng một mặt phẳng.
Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng tạo bởi ba trong số năm điểm đã cho? A. 10 . B. 12 . C. 8 . D. 14 .
Câu 8. Trong các hình sau : A A A A B D C C B D C B B D C D Hình (I) Hình (II) Hình (III) Hình (IV)
Hình nào có thể là hình biểu diễn của một hình tứ diện ? (Chọn Câu đúng nhất) A. (I). B. (I), (II). C. (I), (II), (III).
D. (I), (II), (III), (IV).
Câu 9. Một hình chóp có đáy là ngũ giác có số mặt và số cạnh là : A. 5 mặt, 5 cạnh. B. 6 mặt, 5 cạnh. C. 6 mặt, 10 cạnh. D. 5 mặt, 10 cạnh.
Câu 10. Một hình chóp cụt có đáy là một n giác, có số mặt và số cạnh là :
A. n + 2 mặt, 2n cạnh.
B. n + 2 mặt, 3n cạnh.
C. n + 2 mặt, n cạnh.
D. n mặt, 3n cạnh.
Câu 11. Trong các hình chóp, hình chóp có ít cạnh nhất có số cạnh là bao nhiêu? A. 3 . B. 4 . C. 5 . D. 6 . DẠNG 2
TÌM GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT PHẲNG
Phương pháp : Trang 5
Cơ sở của phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (a ) và (b ) cần thực hiện:
• Bước 1: Tìm hai điểm chung A và B của (a ) và (b).
• Bước 2: Đường thẳng A B là giao tuyến cần tìm (AB = (a) « (b) .) Chú ý :
• Để tìm điểm chung của (a )và (b) ta thường tìm 2 đường thẳng đồng phẳng lần lượt nằm trong hai
mp giao điểm nếu có của hai đường thẳng này là điểm chung của hai mặt phẳng. b b a a A ÏM Ô d Œ Ô • Khi điểm Ì
fi M Œ a d Ô Ã Ô (a) ( ) Ô Ó
Câu 12. Cho hình chóp S.ABCD có AC Ç BD = M và AB Ç CD = N. Giao tuyến của mặt phẳng
(SAC) và mặt phẳng (SBD) là đường thẳng A. SN. B. SC. C. . SB D. SM .
Câu 13. Cho hình chóp S.ABCD có AC Ç BD = M và AB Ç CD = N. Giao tuyến của mặt phẳng
(SAB) và mặt phẳng (SCD) là đường thẳng A. SN. B. . SA C. MN. D. SM .
Câu 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD ( AB / /CD). Khẳng định nào sau đây sai?
A. Hình chóp S.ABCD có 4 mặt bên.
B. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là SO ( Olà giao điểm của AC và BD).
C. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) là SI ( I là giao điểm của AD và BC ).
D. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) là đường trung bình của ABCD.
Câu 15. Cho tứ diện ABCD . Gọi O là một điểm bên trong tam giác BCD và M là một điểm trên đoạn
AO . Gọi I, J là hai điểm trên cạnh BC , BD . Giả sử IJ cắt CD tại K , BO cắt IJ tại E và cắt CD tại
H , ME cắt AH tại F . Giao tuyến của hai mặt phẳng (MIJ ) và ( ACD) là đường thẳng: Trang 6 A. KM . B. AK . C. MF . D. KF .
Câu 16. Cho tứ diện ABCD . G là trọng tâm tam giác BCD . Giao tuyến của hai mặt phẳng ( ACD) và (GAB) là:
A. AM , M là trung điểm AB .
B. AN , N là trung điểm CD .
C. AH , H là hình chiếu của B trên CD .
D. AK , K là hình chiếu của C trên BD .
Câu 17. Cho hình chóp S.ABCD . Gọi I là trung điểm của SD , J là điểm trên SC và không trùng
trung điểm SC . Giao tuyến của hai mặt phẳng ( ABCD) và ( AIJ ) là:
A. AK , K là giao điểm IJ và BC .
B. AH , H là giao điểm IJ và AB .
C. AG , G là giao điểm IJ và AD .
D. AF , F là giao điểm IJ và CD .
Câu 18. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N lần lượt là trung điểm AC và CD . Giao tuyến của hai mặt
phẳng (MBD) và ( ABN ) là: A. MN . B. AM .
C. BG , với G là trọng tâm tam giác ACD .
D. AH , với H là trực tâm tam giác ACD .
Câu 19. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt là trung điểm
AD và BC .Giao tuyến của hai mặt phẳng (SMN ) và (SAC) là: A. SD .
B. SO , O là tâm hình bình hành ABCD .
C. SG , G là trung điểm AB .
D. SF , F là trung điểm CD .
Câu 20. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I , J lần lượt là trung điểm SA
và SB .Khẳng định nào sau đây là sai?
A. IJCD là hình thang.
B. (SAB)Ç(IBC) = IB.
C. (SBD)Ç(JCD) = JD.
D. (IAC)Ç(JBD) = AO, O là tâm hình bình hành ABCD .
Câu 21. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD ( AD BC Ä
). Gọi M là trung điểm CD.
Giao tuyến của hai mặt phẳng (MSB) và (SAC) là:
A. SI , I là giao điểm AC và BM .
B. SJ , J là giao điểm AM và BD.
C. SO , O là giao điểm AC và BD .
D. SP , P là giao điểm AB và CD .
Câu 22. Cho tứ diện ABCD . G là trọng tâm tam giác BCD , M là trung điểm CD , I là điểm trên đoạn
thẳng AG , BI cắt mặt phẳng ( ACD)tại J . Khẳng định nào sau đây sai?
A. AM = ( ACD)Ç( ABG).
B. A , J , M thẳng hàng.
C. J là trung điểm AM . D
. DJ = ( ACD)Ç(BDJ ). Trang 7
Câu 23. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD AD / /BC . Gọi I là giao điểm của AB
và DC , M là trung điểm SC . DM cắt mặt phẳng (SAB) tại J . Khẳng định nào sau đây sai?
A. S , I , J thẳng hàng.
B. DM Ì mp(SCI ).
C. JM Ì mp(SAB).
D. SI = (SAB)Ç(SCD).
Câu 24. Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là tứ giác có các cặp cạnh đối không song song, điểm M thuộc cạnh SA .
a) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: (SAC) và (SBD) A. SC B. SB
C. SO trong đó O = AC Ç BD D. {S}
b) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: (SAC) và (MBD) A. SM B. MB
C. OM trong đó O = AC Ç BD D. SD
c) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: (MBC) và (SAD) A. SM
B. FM trong đó F = BC Ç AD
C. SO trong O = AC Ç BD D. SD
d) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng (SAB) và (SCD)
A. SE trong đó E = AB Ç CD
B. FM trong đó F = BC Ç AD
C. SO trong O = AC Ç BD D. SD
Câu 25. Cho tứ diện ABCD , O là một điểm thuộc miền trong tam giác BCD , M là điểm trên đoạn AO
a) Tìm giao tuyến của mặt phẳng (MCD) với các mặt phẳng ( ABC).
A. PC trong đó P = DC Ç AN , N = DO Ç BC
B. PC trong đó P = DM Ç AN , N = DA Ç BC
C. PC trong đó P = DM Ç AB , N = DO Ç BC
D. PC trong đó P = DM Ç AN , N = DO Ç BC
b) Tìm giao tuyến của mặt phẳng (MCD) với các mặt phẳng ( ABD).
A. DR trong đó R = CM Ç AQ, Q = CA Ç BD
B. DR trong đó R = CB Ç AQ, Q = CO Ç BD
C. DR trong đó R = CM Ç AQ, Q = CO Ç BA
D. DR trong đó R = CM Ç AQ, Q = CO Ç BD
c) Gọi I, J là các điểm tương ứng trên các cạnh BC và BD sao cho IJ không song song với CD . Tìm
giao tuyến của hai mặt phẳng (IJM ) và ( ACD). Trang 8
A. FG trong đó F = IJ Ç CD , G = KM Ç AE , K = BE Ç IA, E = BO Ç CD
B. FG trong đó F = IA Ç CD , G = KM Ç AE , K = BA Ç IJ , E = BO Ç CD
C. FG trong đó F = IJ Ç CD , G = KM Ç AE , K = BA Ç IJ , E = BO Ç CD
D. FG trong đó F = IJ Ç CD , G = KM Ç AE , K = BE Ç IJ , E = BO Ç CD
Câu 26. Cho tứ diện SABC có AB = ,
c BC = a, AC = . b ,
AD BE,CF là các đường phân giác trong của
tam giác ABC . Giao tuyến của hai mặt phẳng (SBE) và (SCF ) là: !!" b + c !!"
A. SI trong đó I thuộc AD sao cho AI = ID a !!" b + c !!"
B. SI trong đó I thuộc AD sao cho AI = - ID a !!" a !!"
C. SI trong đó I thuộc AD sao cho AI = ID b + c !!" -a !!"
D. SI trong đó I thuộc AD sao cho AI = ID b + c DẠNG 3
TÌM GIAO ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG Phương pháp
Cơ sở của phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (a ) là xét hai trường hợp: • Trường hợp 1: (
mp a ) chứa đường thẳng D và D cắt d . ÏÔD Ã ( mp a ) Ô Ì
fi I = d « m ( p a ) ÔD « d = Ô {I } { } Ô Ó Trang 9 d I a • Trường hợp 2: (
mp a ) không chứa đường thẳng nào cắt d .
+ Bước 1: Tìm ( mp b) d
… sao cho (a ) « (b) = D
+ Bước 2: Tìm {I }= d « D fi I = d « (a ). b d I a
Câu 27. Cho bốn điểm ,
A B,C, D không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên AB, ADlần lượt lấy các
điểm M và N sao cho MN cắt BD tại I . Điểm I không thuộc mặt phẳng nào sao đây: A. (BCD).
B. ( ABD).
C. (CMN ). D. ( ACD).
Câu 28. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD với đáy ABCD có các cạnh đối diện không song song với
nhau và M là một điểm trên cạnh SA.
a) Tìm giao điểm của đường thẳng SB với mặt phẳng (MCD).
A. Điểm H, trong đó E = AB Ç CD , H = SA Ç EM
B. Điểm N, trong đó E = AB Ç CD , N = SB Ç EM
C. Điểm F, trong đó E = AB Ç CD , F = SC Ç EM
D. Điểm T, trong đó E = AB Ç CD ,T = SD Ç EM
b) Tìm giao điểm của đường thẳng MC và mặt phẳng (SBD).
A. Điểm H, trong đó I = AC Ç BD , H = MA Ç SI
B. Điểm F, trong đó I = AC Ç BD , F = MD Ç SI
C. Điểm K, trong đó I = AC Ç BD , K = MC Ç SI
D. Điểm V, trong đó I = AC Ç BD , V = MB Ç SI
Câu 29. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD , M là một điểm trên cạnh SC , N là trên cạnh BC . Tìm giao
điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng ( AMN ).
A. Điểm K, trong đó K = IJ Ç SD , I = SO Ç AM , O = AC Ç B ,
D J = AN Ç BD
B. Điểm H, trong đó H = IJ Ç SA , I = SO Ç AM , O = AC Ç B ,
D J = AN Ç BD Trang 10
C. Điểm V, trong đó V = IJ Ç SB , I = SO Ç AM , O = AC Ç B ,
D J = AN Ç BD
D. Điểm P, trong đó P = IJ Ç SC , I = SO Ç AM , O = AC Ç B ,
D J = AN Ç BD
Câu 30. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác ( AB không song song CD ). Gọi M là
trung điểm của SD, N là điểm nằm trên cạnh SB sao cho SN = 2NB,O là giao điểm của AC và BD .
Giả sử đường thẳng d là giao tuyến của (SAB) và (SCD). Nhận xét nào sau đây là sai:
A. d cắt CD .
B. d cắt MN .
C. d cắt AB .
D. d cắt SO .
Câu 31. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của cạnh SC . MA
Gọi I là giao điểm của đường thẳng AM vơí mặt phẳng (SBD). Khi đó tỉ số bằng bao nhiêu: IA 3 4 A. 2 . B. 3 . C. . D. . 2 3
Câu 32. Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình thang với AD là đáy lớn AD = 2BC , G là trọng KB
tâm tam giác SCD . Mặt phẳng (SAC)cắt cạnh BG tại K . Khi đó, tỷ số bằng: KG 3 1 A. 2 B. C. 1 D. 2 2
Câu 33. Cho tứ diện ABCD có P,Q lần lượt là trung điểm của AB và CD . M là điểm thuộc cạnh AD NB
sao cho MA = 2MD.Gọi N là giao điểm của BC với (MPQ). Tỉ số bằng: NC 1 2 A. B. C. 2 D. 1 2 3
Câu 34. Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình thang (AD// BC,AD > BC), E là điểm thuộc SF
cạnh SA sao cho SE = 2EA. Mặt phẳng (EBC)cắt cạnh SD tại F. Khi đó, tỷ số bằng: SD 2 1 1 1 A. B. C. D. 3 3 2 4
Câu 35. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi M , N, P lần lượt là SH
trung điểm của AB, AD và SO . Gọi H là giao điểm của SC với (MNP). Tính ? SC 1 1 3 2 A. . B. . C. . D. . 3 4 4 3
Câu 36. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt là trung điểm
của AD và CD . Trên đường thẳng DS lấy điểm P sao cho D là trung điểm SP . Gọi R là giao điểm SR
của SB với mặt phẳng (MNP). Tính ? SB 1 1 3 2 A. . B. . C. . D. . 3 4 4 5 Trang 11
Câu 37. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi M , N lần lượt là các BM 2 NC 1 PD 1
điểm nằm trên cạnh AB, AD sao cho = ,
= . Gọi P là điểm trên cạnh SD sao cho = . MA 3 BN 2 PS 5 SJ
J là giao điểm của SO với (MNP). Tính ? SO 10 1 3 5 A. . B. . C. . D. . 11 11 4 2
Câu 38. Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và BC. P là điểm nằm trên cạnh AP 1 SQ AB sao cho
= . Gọi Q là giao điểm của SC với mặt phẳng (MNP).Tính AB 3 SC 1 1 1 2 A. . B. . C. . D. . 3 6 2 3
Câu 39. Cho tứ diện SABC, E, F lần lượt thuộc đoạn AC, .
AB Gọi K là giao điểm của BE và CF . Gọi
D là giao điểm của (SAK ) với BC . Mệnh đề nào sau đây đúng? AK BK CK AK BK CK A. + + ³ 6. B. + + £ 6. KD KE KF KD KE KF AK BK CK AK BK CK C. + + > 6. D. + + < 6. KD KE KF KD KE KF
Câu 40. Cho hình chóp S.ABC , D ,
D M lần lượt là trung điểm của BC, AD . Gọi E là giao điểm của ( MF ME
SBM ) với AC, F là giao điểm của (SCM ) với AB . Tính + ? CM - ME BM - ME 1 1 A. 1. B. 2 . C. D. . 2 3 DẠNG 3
CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG VÀ BA ĐƯỜNG THẲNG ĐỒNG QUY
1. Chứng minh ba điểm A; B; C thẳng hàng: Phương pháp
+ Bước 1: Chứng minh 3 điểm A, B,C m Œ ( p a ). Trang 12
+ Bước 2: Chứng minh 3 điểm A, B,C m Œ ( p b).
+ Bước 3: Kết luận 3 điểm ,
A B,C thuộc giao tuyến chung của 2 mặt phẳng ( mp a ) và ( mp b) fi ,
A B,C thẳng hàng. b d A B C a
2. Chứng minh 3 đường thẳng d ,d ,d đồng quy: 1 2 3 d3 Phương pháp d
+ Bước 1: Tìm I = d « d . 1 I 1 2 d2
+ Bước 2: Chứng minh d đi qua I . a 3
fi d ,d ,d đồng quy tại I . 1 2 3
3. Chứng minh đường thẳng trong không gian qua một điểm cố định
Phương pháp 1
Cơ sở của phương pháp là: A
Ta cần tìm trên d hai điểm tùy ý A , B và chứng minh hai điểm B I (cố định)
đó thẳng hàng với điểm I cố định có sẵn trong không gian
fi d đi qua điểm I cố định. a d
Phương pháp 2
Cơ sở của phương pháp là:
- Bước 1: Tìm đường thẳng D cố định ở ngoài
mặt phẳng cố định (a ) chứa d di động. I (cố định)
- Bước 2: Tìm giao điểm I của D và d d a
fi I là điểm cố định mà d đi qua.
Câu 41. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N lần lượt là trung điểm AB và CD . Mặt phẳng (a ) qua MN cắt
AD và BC lần lượt tại P , Q . Biết MP cắt NQ tại I . Ba điểm nào sau đây thẳng hàng?
A. I , A , C .
B. I , B , D .
C. I , A , B .
D. I , C , D .
Câu 42. Cho tứ diện SABC . Trên ,
SA SB và SC lấy các điểm D, E và F sao cho DE cắt AB tại I ,
EF cắt BC tại J , FD cắt CA tại K .Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Ba điểm B, J , K thẳng hàng Trang 13
B. Ba điểm I, J , K thẳng hàng
C. Ba điểm I, J , K không thẳng hàng
D. Ba điểm I, J,C thẳng hàng
Câu 43. Cho tứ diện SABC có D, E lần lượt là trung điểm của AC, BC và G là trọng tâm của tam
giác ABC . Mặt phẳng (a ) đi qua AC cắt SE, SB lần lượt tại M , N . Một mặt phẳng (b ) đi qua BC cắt ,
SD SA tương ứng tại P và Q .
a) Gọi I = AM Ç DN, J = BP Ç EQ . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Bốn điểm S, I, J ,G thẳng hàng.
B. Bốn điểm S, I, J ,G không thẳng hàng.
C. Ba điểm P, I, J thẳng hàng.
D. Bốn điểm I, J,Q thẳng hàng.
b) Giả sử K = AN Ç DM , L = BQ Ç EP. Khằng định nào sau đây là đúng?
A. Ba điểm S, K, L thẳng hàng.
B. Ba điểm S, K, L không thẳng hàng
C. Ba điểm B, K, L thẳng hàng
D. Ba điểm C, K, L thẳng hàng
Câu 44. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD , gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD . Một mặt
phẳng (a ) cắt các cạnh bên ,
SA SB, SC, SD tưng ứng tại các điểm M , N, ,
P Q. Khẳng định nào đúng?
A. Các đường thẳng , MP N ,
Q SO đồng qui.
B. Các đường thẳng , MP N ,
Q SO chéo nhau.
C. Các đường thẳng , MP N ,
Q SO song song.
D. Các đường thẳng , MP N , Q SO trùng nhau.
Câu 45. Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng a . Trong (P) lấy hai điểm ,
A B nhưng không thuộc a và S là một điểm không thuộc (P). Các đường thẳng , SA SB cắt (Q)
tương ứng tại các điểm C, D . Gọi E là giao điểm của AB và a .Khẳng định nào đúng?
A. AB,CD và a đồng qui.
B. AB,CD và a chéo nhau.
C. AB,CD và a song song nhau.
D. AB,CD và a trùng nhau
Câu 46. Cho hình bình hành ABCD , S là điểm không thuộc ( ABCD),M và N lần lượt là trung điểm
của đoạn AB và SC. Xác định các giao điểm I, J của AN và MN với (SBD), từ đó tìm khẳng định đúng
trong các khẳng định sau:
A. Ba điểmJ, I, M thẳng hàng.
B. Ba điểmJ, I, N thẳng hàng.
C. Ba điểmJ, I, D thẳng hàng.
D. Ba điểmJ, I, B thẳng hàng.
Câu 47. Cho tứ giác ABCD và S Î( ABCD). Gọi I, J là hai điểm trên AD và SB, AD cắt BC tại O và
OJ cắt SCtại M. Xác định các giao điểm K, L của IJ và DJ với (SAC), từ đó tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau: A. Ba điểm ,
A K, Lthẳng hàng. B. Ba điểm ,
A L, M thẳng hàng. C. Bốn điểm , A K, ,
L M thẳng hàng. D. Bốn điểm ,
A K, L, J thẳng hàng. Trang 14
Câu 48. Cho tứ diện SABC .Gọi L, M, N lần lượt là các điểm trên các cạnh SA, SB và AC sao cho
LMkhông song song với AB, LN không song song với SC. Gọi LK giao tuyến của mp (LMN )và
(ABC). Xác định I, J lần lượt là giao điểm của BC và SC với (LMN). Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Ba điểm L, I, J thẳng hàng.
B. Ba điểm L, I,K thẳng hàng.
C. Ba điểm M, I, Jthẳng hàng.
D. Ba điểm M, I,K thẳng hàng.
Câu 49. Cho tứ giác ABCD và S không thuộc mặt phẳng ( ABCD). Gọi M, N là hai điểm trên BC và .
SD Xác định I, J lần lượt là giao điểm của BN và MN với (SAC). Từ đó tìm bộ 3 điểm thẳng hàng trong những điểm sau:
A. Ba điểm A, I, Jthẳng hàng.
B. Ba điểm K, I,K thẳng hàng.
C. Ba điểm M, I, Jthẳng hàng.
D. Ba điểm C, I,Jthẳng hàng.
Câu 50. Cho tứ diện ABCD . E là điểm thuộc đoạn AB sao cho EA = 2 .
EB F,G là các điểm thuộc !!!" !!!" !!!" !!!"
đường thẳng BC sao cho FC = 5FB,GC = 5 - G .
B H , I là các điểm thuộc đường thẳng CD sao cho !!!" !!!" !!" !!" HC = 5 - HD, ID = 5
- IC, J thuộc tia đối của tia DA sao cho D là trung điểm của AJ . Trong các mệnh
đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Bốn điểm E, F, H, J đồng phẳng
B. Bốn điểm E, F, I, J đồng phẳng.
C. Bốn điểm E,G, H, I đồng phẳng.
D. Bốn điểm E,G, I, J đồng phẳng.
Câu 51. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành (BC / /AD).Mặt phẳng (P) di động
chứa đường thẳng AB và cắt các đoạn SC, SD lần lượt tại E, F . Mặt phẳng (Q) di động chứa đường thẳng CD và cắt ,
SA SB lần lượt tại G, H.I là giao điểm của AE, BF; J là giao điểm của CG, DH . Xét các mệnh đề sau: ( )
1 Đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố định.
(2)Đường thẳng GH luôn đi qua một điểm cố định.
(3)Đường thẳng IJ luôn đi qua một điểm cố dịnh.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng? A. 0 . B. 1. C. 2 . D. 3 .
Câu 52. Cho tứ diện ABCD và các điểm M , N, ,
P Q lần lượt thuộc các cạnh AB, BC,CD, DA sao cho
MN không song song với AC . M , N, ,
P Qđồng phẳng khi : AM BN CP DQ BM CN CP DQ A. . . . = 1 B. . . . = 1 BM CN DP AQ AM BN DP AQ BM CN DP DQ AM BN DP AQ C. . . . = 1 D. . . . = . 1 AM BN CP AQ BM CN CP DQ Trang 15
Câu 53. Cho hình chóp S.AB .
CD Giả sử AD và BC cắt nhau tại H. Gọi O là giao điểm của AC và BD, E
và F lần lượt là trung điểm của SA và .
SB Điểm M di động trên cạnh SC. Gọi N là giao điểm của SD và
mp(EFM). Tìm tập hợp giao điểm J của EN và FM.
A. Tập hợp J là đoạn thẳng SJ1 với J1 = CF Ç SH.
B. Tập hợp J là đoạn thẳng SJ1 với J1 = DE Ç SH.
C. Tập hợp J là đoạn thẳng SH.
D. Tập hợp J là đường thẳng SH.
Câu 54. Cho hình chóp S.ABCD, trong đó AD không song song với BC. Gọi O là giao điểm của AC và
BD, E là giao điểm của AD và BC. Điểm M di động trên cạnh SB, EM cắt SC tại N. Tập hợp giao điểm I của AN và DM.
A. Tập hợp giao điểm I là đoạn thẳng SO.
B. Tập hợp giao điểm I là đường thẳng SO.
C. Tập hợp giao điểm I là đoạn thẳng SO trừ 2 điểm S và O.
D. Tập hợp giao điểm I là đoạn thẳng SE.
Câu 55. Cho tứ diện ABC .
D Một mặt phẳng (P) di động luôn song song với AB và CD cắt các cạnh AC, , AD ,
BD BC tại M , N, E, F . Tìm tập hợp tâm I của hình bình hành MNEF.
A. Tập hợp tâm I là đoạn thẳng PQ với P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD (trừ 2 điểm P và Q).
B. Tập hợp tâm I là đoạn thẳng PQ với P, Q lần lượt là trung điểm của AB và . CD
C. Tập hợp tâm I là đoạn thẳng PQ với P, Q lần lượt là trung điểm của AD và BC (trừ 2 điểm P và Q).
D. Tập hợp tâm I là đoạn thẳng PQ với P, Q lần lượt là trung điểm của AD và BC. DẠNG 4
XÁC ĐỊNH THIẾT DIỆN CỦA MỘT MẶT PHẲNG VỚI HÌNH CHÓP Trang 16
Để xác định thiết diện của hình chóp S.A A ...A cắt bởi mặt phẳng (a ), ta tìm giao điểm của mặt phẳng 1 2 n
(a) với các đường thẳng chứa các cạnh của hình chóp. Thiết diện là đa giác có đỉnh là các giao điểm
của (a ) với hình chóp ( và mỗi cạnh của thiết diện phải là một đoạn giao tuyến với một mặt của hình chóp)
Câu 56. Cho ABCD là một tứ giác lồi. Hình nào sau đây không thể là thiết diện của hình chóp S.ABCD ? A. Tam giác. B. Tứ giác. C. Ngũ giác. D. Lục giác.
Câu 57. Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là tứ giác lồi. Thiết diện của mặt phẳng (a ) tuỳ ý với hình chóp không thể là: A. Lục giác. B. Ngũ giác. C. Tứ giác. D. Tam giác.
Câu 58. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và điểm M ở trên cạnh SB . Mặt
phẳng ( ADM ) cắt hình chóp theo thiết diện là A. tam giác. B. hình thang. C. hình bình hành. D. hình chữ nhật.
Câu 59. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD , có đáy là hình thang với AD là đáy lớn và P là một điểm trên cạnh SD .
a) Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (PAB)là hình gì? A. Tam giác B. Tứ giác C. Hình thang
D. Hình bình hành
b) Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC. Thiết diện của hình chóp cắt bởi (MNP)là hình gì? A. Ngũ giác B. Tứ giác C. Hình thang D. Hình bình hành
Câu 60. Cho hình chóp S.ABCD . Điểm C¢ nằm trên cạnh SC . Thiết diện của hình chóp với mp
(ABC¢) là một đa giác có bao nhiêu cạnh? A. 3 . B. 4 . C. 5 . D. 6 .
Câu 61. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I là trung điểm SA . Thiết diện
của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (IBC) là:
A. Tam giác IBC.
B. Hình thang IJCB ( J là trung điểm SD ).
C. Hình thang IGBC ( G là trung điểm SB ).
D. Tứ giác IBCD .
Câu 62. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành tâm O . Gọi M , N, P là ba điểm
trên các cạnh AD,CD, SO. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNP)là hình gì? A. Ngũ giác B. Tứ giác C. Hình thang D. Hình bình hành Trang 17
Câu 63. Cho tứ diện ABCD , M và N lần lượt là trung điểm AB và AC . Mặt phẳng (a ) qua MN cắt
tứ diện ABCD theo thiết diện là đa giác (T ). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. (T ) là hình chữ nhật. B. (T ) là tam giác.
C. (T ) là hình thoi.
D. (T ) là tam giác hoặc hình thang hoặc hình bình hành.
Câu 64. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N,Q lần lượt là trung điểm của các cạnh , AB ,
AD SC. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNQ) là đa giác có bao nhiêu cạnh ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 65. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, gọi M, Nlần lượt là 2 điểm thuộc
cạnh SB,SD sao cho SM = MB,SN = 2ND . Mặt phẳng (AMN)cắt SC tại P thỏa mãn SP = kSC . Số k bằng? 2 3 3 2 A. B. C. D. 5 5 2 3
Câu 66. Cho tứ diện đều ABCD có các cạnh bằng a . Gọi E là trung điểm AB , F là điểm thuộc cạnh
BC sao cho BF = 2FC,G là điểm thuộc cạnh CD sao cho CG = 2GD . Tính độ dài đoạn giao tuyến của
mặt phẳng (EFG) với mặt phẳng ( ACD) của hình chóp ABCD theo a . 19 a 141 a 34 +15 3 a 34 -15 3 A. a. B. . C. . D. . 15 30 15 15
Câu 67. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, E là điểm thuộc cạnh bên SD sao
cho SD = 3SE . F là trọng tâm tam giác SAB,G là điểm thay đổi trên cạnh BC. Thiết diện cắt bởi mặt phẳng (EFG) là: A. Tam giác B. Tứ giác C. Ngũ giác. D. Lục giác.
Câu 68. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD, E là một điểm thuộc mặt
bên (SCD). F, G lần lượt là các điểm thuộc cạnh AB và .
SB Thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi
mặt phẳng (EFG) có thể là:
A. Tam giác, tứ giác.
B. Tứ giác, ngũ giác.
C. Tam giác, ngũ giác. D. Ngũ giác. !!!" !!!"
Câu 69. Cho hình chóp S.ABCD, E là trung điểm của SB, F thuộc SC sao cho 3SF = 2SC, G là một
điểm thuộc miền trong tam giác SAD . Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (EFG) là:
A. Tam giác, tứ giác.
B. Tứ giác, ngũ giác.
C. Tam giác, ngũ giác. D. Ngũ giác.
Câu 70. Cho tứ diện ABCD có cạnh bằng a. Trên tia đối của các tia CB, DA lần lượt lấy các điểm E, F
sao cho CE = a, DF = a . Gọi M là trung điểm của đoạn .
AB Diện tích S thiết diện của tứ diện ABCD cắt
bởi mặt phẳng (MEF ) là: Trang 18 2 a 33 2 a 2 a 2 a 33 A. S = . B. S = . C. S = . D. S = . 18 3 6 9
Câu 71. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Một mặt phẳng (a ) cắt các cạnh bên ,
SA SB, SC, SD tương ứng tại các điểm E, F, G, H . Gọi I = AC Ç BD, J = EG Ç SI . Mệnh đề nào sau đây đúng? SA SC SB SD SA SC SI A. + = + . B. + ³ 2 . SE SG SF SH SE SG SJ SA SC SB SD SB SD SI C. + > + . D. + ³ 2 . SE SG SF SH SF SH SJ
Câu 72. Cho tứ diện ABCD có M , N lần lượt là trung điểm của AB,CD và P là điểm thuộc cạnh
BC ( P không là trung điểm BC ). Gọi Q là giao điểm của (MNP) với AD, I là giao điểm của MN
với PQ. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. S = 2S . B. S = 2S . C. S = 4S D. S = 4S . MNPQ MPN MNPQ MPQ MNPQ MPI MNPQ PIN
Câu 73. *Cho hình chóp SA A ...A với đáy là đa giác lồi A A ...A n ³ 3,nΕ . 1 2 n ( ) Trên tia đối của tia 1 2 n
A S lấy điểm B , B ,...B là các điểm nằm trên cạnh SA , SA . Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt 1 1 2 n 2 n phẳng (B B B 1 2 n ) là:
A. Đa giác n - 2 cạnh.
B. Đa giác n -1 cạnh.
C. Đa giác n cạnh.
D. Đa giác n +1 cạnh. Trang 19 PHẦN 2 HƯỚNG DẪN GIẢI CHỦ ĐỀ 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
I. Khái niệm mở đầu 1. Mặt phẳng
+ Mặt bàn, mặt bảng, mặt hồ nước yên lặng . . . Cho ta hình ảnh của một phần của mặt phẳng.
+ Để biểu diễn mặt phẳng ta thường dùng hình bình hành hay một miền góc và ghi tên của mặt phẳng
vào một góc của hình biểu diễn. P
+ Để kí hiệu mặt phẳng, ta thường dùng chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hi Lạp đặt trong dấu ( ).
+ mặt phẳng (P ), mặt phẳng ( Q ), mặt phẳng (a), mặt phẳng (b) hoặc viết tắt là mp( P ), mp( Q ),
mp (a) , mp ( b) , hoặc ( P ) , ( Q ) , (a) , ( b),
2. Điểm thuộc mặt phẳng
Cho điểm A và mặt phẳng (P).
+ Điểm A thuộc mặt phẳng (P) ta nói A nằm trên (P) hay (P) chứa A, hay (P) đi qua A và kí hiệu A Î ( P) . A P
+ Điểm A không thuộc mặt phẳng (P) ta nói điểm A nằm ngoài (P) hay (P) không chứa A và kí hiệu A Ï ( P) . A P Trang 20
3. Hình biểu diễn của một hình không gian
Để vẽ hình biểu diễn của một hình trong không gian, ta dựa vào những qui tắc sau :
+ Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.
+ Hình biểu diễn của hai đường thẳng song song là hai đường thẳng song song, hai đường thẳng
cắt nhau là hai đường thẳng cắt nhau.
+ Hình biểu diễn phải giữ nguyên quan hệ thuộc giữa điểm và đường thẳng.
+ Dùng nét vẽ liền để biểu diễn cho đường nhìn thấy và nét đứt đoạn biểu diễn cho đường bị che khuất.
II. CÁC TÍNH CHẤT THỪA NHẬN
1. Tính chất 1: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Tính chất 2: Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng. A B C
3. Tính chất 3: Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc mặt phẳng thì mọi điểm của đường
thẳng đều thuộc mặt phẳng đó.
* Nếu mọi điểm của đường thẳng d đều thuộc mặt phẳng (P ) thì ta nói đường thẳng d nằm trong mặt
phẳng (P) . Hay (P) chứa d và kí hiệu d Ì (P) hay (P) É d
4. Tính chất 4: Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng
Nếu có nhiều điểm cùng thuộc một mp thì ta nói những điểm đó đồng phẳng .
5. Tính chất 5: Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữa.
* Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung đi qua điểm chung ấy.
* Đường thẳng chung d của hai mặt phẳng phân biệt ( P ) và ( Q ) được gọi là giao tuyến của ( P) và (Q) kí hiệu d = ( p) Ç ( Q )
6. Tính chất 6: Trên mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết trong hình học phẳng đều đúng. Trang 21
III. CÁCH XÁC ĐỊNH MỘT MẶT PHẲNG
Có 3 cách xác định mặt phẳng
+ Qua 3 điểm không thẳng hàng xác định duy nhất một mặt phẳng. A B C
+ Qua một điểm và một đường thẳng không chứa điểm đó ta xác định duy nhất một mặt phẳng. A d Kí hiệu mp(A,d) hay (A,d)
+ Hai đường thẳng cắt nhau xác định duy nhất một mặt phẳng. a
Kí hiệu mp (a, b) hay (a, b) b
IV. HÌNH CHÓP VÀ HÌNH TỨ DIỆN 1. Hình chóp:
+ Hình gồm miền đa giác A1A2A3. . .An. Lấy điểm S nằm ngoài (a) . lần lượt nối S với các đỉnh
A1, A2, … An ta được n tam gíác SA1A2 , SA2A3 . . . SAnA1. Hình gồm đa giác A1A2A3. . .An và n tam
giác SA1A2 , SA2A3 . . . SAnA gọi là hình chóp, kí hiệu là S. A1A2A3. . .An. ta gọi S là đỉnh và đa giác
A1A2A3. . .An là mặt đáy. Các tam giác SA1A2 , SA2A3 . . . SAnA gọi là các mặt bên. Các đoạn SA1, SA2
. . SAn là các cạnh bên., các cạnh của đa giác đáy gọi là cạnh đáy của hình chóp. 2. Hình tứ diện
+ Một hình chóp có đáy là tam giác gọi là tứ diện.
+ Tứ diện có các mặt là tam giác đều gọi là tứ diện đều. Trang 22 V. HÌNH LĂNG TRỤ
1. Hình lăng trụ: Hình hợp bởi các hình bình hành A1A2A'2A'1, A2A3A'3A'2,...,AnA1A'1A'2 và hai đa
giác A1A2...An, A'1A'2...A'n gọi là hình lăng trụ hoặc lăng trụ, và ký hiệu là A1A2...An.A'1A'2...A'n.
Trong một hình lăng trụ thì
• 2 mặt đáy là đa giác song song và bằng nhau.
• các cạnh bên song song và bằng nhau
• các mặt bên là hình bình hành
hình lăng trụ tam giác
2. Hình hộp: là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành. Trong một hình hộp thì
• Các mặt bên là các hình bình hành
• Các đường chéo của hình hộp cắt nhau
tại trung điểm mỗi đường. hình hộp Trang 23 DẠNG 1 LÝ THUYẾT
Câu 1. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?
A. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng còn có vô số điểm chung khác nữa.
B. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
C. Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.
D. Nếu ba điểm phân biệt M, N, P cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt thì chúng thẳng hàng. Lời giải Chọn B.
Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có thể trùng nhau. Khi đó, chúng có vô số đường thẳng chung Þ B sai.
Câu 2. Cho bốn điểm không đồng phẳng, ta có thể xác định được nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng phân
biệt từ bốn điểm đã cho ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 6. Lời giải Chọn C.
Do bốn điểm không đồng phẳng nên không tồn tại bộ ba điểm thẳng hàng trong số bốn điểm đó. Cứ ba
điểm không thẳng hàng xác định một mặt phẳng nên số mặt phẳng phân biệt có thể lập được từ bốn điểm đã cho là 3 C = 4. 4
Câu 3. Trong mp (a ), cho bốn điểm A , B , C , D trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Điểm
S Ïmp(a ). Có mấy mặt phẳng tạo bởi S và hai trong số bốn điểm nói trên? A. 4 . B. 5 . C. 6 . D. 8 . Lời giải Chọn C.
Điểm S cùng với hai trong số bốn điểm A , B , C , D tạo thành một mặt phẳng, từ bốn điểm ta có 6
cách chọn ra hai điểm, nên có tất cả 6 mặt phẳng tạo bởi S và hai trong số bốn điểm nói trên.
Câu 4. Cho 2 đường thẳng a,b cắt nhau và không đi qua điểm A . Xác định được nhiều nhất bao nhiêu
mặt phẳng bởi a, b và A ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Lời giải Chọn B. Có 3 mặt phẳng gồm ( , a b),( , A a),( , B b). Trang 24
Câu 5. Cho tứ giác lồi ABCD và điểm S không thuộc mp (ABCD). Có nhiều nhất bao nhiêu mặt
phẳng xác định bởi các điểm A, B, C, D, S ? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Lời giải Chọn A. Có 2
C +1 = 7 mặt phẳng. 4
Câu 6. Trong mặt phẳng (a ) cho tứ giác ABCD , điểm E Ï(a ). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng tạo bởi ba trong năm điểm , A , B C, , D E ? A. 6 . B. 7 . C. 8 . D. 9 . Lời giải Chọn B.
Điểm E và 2 điểm bất kì trong 4 điểm ,
A B,C, D tạo thành 6 mặt phẳng, bốn điểm ,
A B,C, D tạo thành 1 mặt phẳng.
Vậy có tất cả 7 mặt phẳng.
Câu 7. Cho năm điểm A , B , C , D , E trong đó không có bốn điểm nào ở trên cùng một mặt phẳng.
Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng tạo bởi ba trong số năm điểm đã cho? A. 10 . B. 12 . C. 8 . D. 14 . Lời giải Chọn A.
Cứ chọn ra ba điểm trong số năm điểm A , B , C , D , E ta sẽ có một mặt phẳng. Từ năm điểm ta có 10
cách chọn ra ba điểm bất kỳ trong số năm điểm đã cho, nên có 10 phẳng tạo bởi ba trong số năm điểm đã cho.
Câu 8. Trong các hình sau : A A A A B D C C B D C B B D C D Hình (I) Hình (II) Hình (III) Hình (IV)
Hình nào có thể là hình biểu diễn của một hình tứ diện ? (Chọn Câu đúng nhất) A. (I). B. (I), (II). C. (I), (II), (III).
D. (I), (II), (III), (IV). Lời giải Chọn B.
Hình (III) sai vì đó là hình phẳng.
Câu 9. Một hình chóp có đáy là ngũ giác có số mặt và số cạnh là : A. 5 mặt, 5 cạnh. B. 6 mặt, 5 cạnh. C. 6 mặt, 10 cạnh. D. 5 mặt, 10 cạnh. Lời giải Trang 25 Chọn C.
Hình chóp ngũ giác có 5 mặt bên + 1 mặt đáy. 5 cạnh bên và 5 cạnh đáy.
Câu 10. Một hình chóp cụt có đáy là một n giác, có số mặt và số cạnh là :
A. n + 2 mặt, 2n cạnh.
B. n + 2 mặt, 3n cạnh.
C. n + 2 mặt, n cạnh.
D. n mặt, 3n cạnh. Lời giải Chọn A.
Lấy ví dụ hình chóp cụt tam giác ( n = 3) có 5 mặt và 9 cạnh Þ đáp ánB.
Câu 11. Trong các hình chóp, hình chóp có ít cạnh nhất có số cạnh là bao nhiêu? A. 3 . B. 4 . C. 5 . D. 6 . Lời giải Chọn D.
Hình tứ diện là hình chóp có số cạnh ít nhất. Trang 26 DẠNG 2
TÌM GIAO TUYẾN CỦA HAI MẶT PHẲNG
Phương pháp :
Cơ sở của phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (a ) và (b ) cần thực hiện:
• Bước 1: Tìm hai điểm chung A và B của (a ) và (b ).
• Bước 2: Đường thẳng A B là giao tuyến cần tìm (AB = (a) « (b) .) Chú ý :
• Để tìm điểm chung của (a )và (b ) ta thường tìm 2 đường thẳng đồng phẳng lần lượt nằm trong hai
mp giao điểm nếu có của hai đường thẳng này là điểm chung của hai mặt phẳng. b b a a A ÏM Ô d Œ Ô • Khi điểm Ì
fi M Œ a d Ô Ã Ô (a) ( ) Ô Ó
Câu 12. Cho hình chóp S.ABCD có AC Ç BD = M và AB Ç CD = N. Giao tuyến của mặt phẳng
(SAC) và mặt phẳng (SBD) là đường thẳng A. SN. B. SC. C. . SB D. SM . Lời giải Chọn D.
Giao tuyến của mặt phẳng (SAC) và mặt phẳng (SBD) là đường thẳng SM. Trang 27
Câu 13. Cho hình chóp S.ABCD có AC Ç BD = M và AB Ç CD = N. Giao tuyến của mặt phẳng
(SAB) và mặt phẳng (SCD) là đường thẳng A. SN. B. . SA C. MN. D. SM . Lời giải Chọn A.
Câu 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD ( AB / /CD). Khẳng định nào sau đây sai?
A. Hình chóp S.ABCD có 4 mặt bên.
B. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là SO ( Olà giao điểm của AC và BD).
C. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) là SI ( I là giao điểm của AD và BC ).
D. Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) là đường trung bình của ABCD. Lời giải Chọn D.
Hình chóp S.ABCD có 4 mặt bên (SAB), (SBC), (SCD), (SAD )nên A đúng.
S , O là hai điểm chung của (SAC) và (SBD )nên B đúng. Trang 28
S , I là hai điểm chung của (SAD )và (SBC )nên C đúng.
Giao tuyến của (SAB) và (SAD) là SA, rõ ràng SA không thể là đường trung bình của hình thang ABCD .
Câu 15. Cho tứ diện ABCD . Gọi O là một điểm bên trong tam giác BCD và M là một điểm trên đoạn
AO . Gọi I, J là hai điểm trên cạnh BC , BD . Giả sử IJ cắt CD tại K , BO cắt IJ tại E và cắt CD tại
H , ME cắt AH tại F . Giao tuyến của hai mặt phẳng (MIJ ) và ( ACD) là đường thẳng: A. KM . B. AK . C. MF . D. KF . Lời giải Chọn D.
Do K là giao điểm của IJ và CD nên K Î(MIJ )!( ACD) (1)
Ta có F là giao điểm của ME và AH
Mà AH Ì ( ACD), ME Ì (MIJ ) nên
F Î(MIJ )!( ACD) (2)
Từ (1) và (2) có (MIJ )!( ACD) = KF
Câu 16. Cho tứ diện ABCD . G là trọng tâm tam giác BCD . Giao tuyến của hai mặt phẳng ( ACD) và (GAB) là:
A. AM , M là trung điểm AB .
B. AN , N là trung điểm CD .
C. AH , H là hình chiếu của B trên CD .
D. AK , K là hình chiếu của C trên BD . Lời giải Chọn B. Trang 29
A là điểm chung thứ nhất của ( ACD) và (GAB)
G là trọng tâm tam giác BCD , N là trung điểm CD nên N Î BG nên N là điểm chung thứ hai của
(ACD) và (GAB). Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (ACD) và (GAB) là AN .
Câu 17. Cho hình chóp S.ABCD . Gọi I là trung điểm của SD , J là điểm trên SC và không trùng
trung điểm SC . Giao tuyến của hai mặt phẳng ( ABCD) và ( AIJ ) là:
A. AK , K là giao điểm IJ và BC .
B. AH , H là giao điểm IJ và AB .
C. AG , G là giao điểm IJ và AD .
D. AF , F là giao điểm IJ và CD . Lời giải Chọn D.
A là điểm chung thứ nhất của ( ABCD) và ( AIJ )
IJ và CD cắt nhau tại F , còn IJ không cắt BC , AD , AB nên F là điểm chung thứ hai của ( ABCD)
và ( AIJ ). Vậy giao tuyến của ( ABCD) và ( AIJ )là AF . Trang 30
Câu 18. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N lần lượt là trung điểm AC và CD . Giao tuyến của hai mặt
phẳng (MBD) và ( ABN ) là: A. MN . B. AM .
C. BG , với G là trọng tâm tam giác ACD .
D. AH , với H là trực tâm tam giác ACD . Lời giải Chọn C.
B là điểm chung thứ nhất của (MBD) và ( ABN ).
G là trọng tâm tam giác ACD nên G Î AN,G Î DM do đó G là điểm chung thứ hai của (MBD) và
(ABN). Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (MBD) và (ABN) là BG .
Câu 19. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt là trung điểm
AD và BC .Giao tuyến của hai mặt phẳng (SMN ) và (SAC) là: A. SD .
B. SO , O là tâm hình bình hành ABCD .
C. SG , G là trung điểm AB .
D. SF , F là trung điểm CD . Lời giải Chọn B.
S là điểm chung thứ nhất của (SMN ) và (SAC). Trang 31
O là giao điểm của AC và MN nên O Î AC,O Î MN do đó O là điểm chung thứ hai của (SMN ) và
(SAC). Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (SMN) và (SAC) là SO.
Câu 20. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I , J lần lượt là trung điểm SA
và SB .Khẳng định nào sau đây là sai?
A. IJCD là hình thang.
B. (SAB)Ç(IBC) = IB.
C. (SBD) Ç(JCD) = JD.
D. (IAC) Ç(JBD) = AO, O là tâm hình bình hành ABCD . Lời giải Chọn D.
Ta có (IAC) º (SAC) và (JBD) º (SBD). Mà (SAC) Ç(SBD) = SO trong đó O là tâm hình bình hành ABCD .
Câu 21. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD ( AD BC Ä
). Gọi M là trung điểm CD.
Giao tuyến của hai mặt phẳng (MSB) và (SAC) là:
A. SI , I là giao điểm AC và BM .
B. SJ , J là giao điểm AM và BD.
C. SO , O là giao điểm AC và BD .
D. SP , P là giao điểm AB và CD . Lời giải Chọn A. Trang 32
S là điểm chung thứ nhất của (MSB) và (SAC).
I là giao điểm của AC và BM nên I Î AC , I Î BM do đó I là điểm chung thứ hai của (MSB) và
(SAC). Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng (MSB) và (SAC) là SI .
Câu 22. Cho tứ diện ABCD . G là trọng tâm tam giác BCD , M là trung điểm CD , I là điểm trên đoạn
thẳng AG , BI cắt mặt phẳng ( ACD)tại J . Khẳng định nào sau đây sai?
A. AM = ( ACD)Ç( ABG).
B. A , J , M thẳng hàng.
C. J là trung điểm AM . D
. DJ = ( ACD)Ç(BDJ ). Lời giải Chọn C. ìM Î BG
Ta có AÎ( ACD)Ç( ABG), í
Þ M Î( ACD)Ç( ABG) nên AM = ( ACD)Ç( ABG). îM ÎCD
Nên AM = ( ACD)Ç( ABG) vậy A đúng.
A , J , M cùng thuộc hai mặt phẳng phân biệt ( ACD),( ABG) nên A, J , M thẳng hàng, vậy B đúng.
Vì I là điểm tùy ý trên AG nên J không phải lúc nào cũng là trung điểm của AM .
Câu 23. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang ABCD AD / /BC . Gọi I là giao điểm của AB
và DC , M là trung điểm SC . DM cắt mặt phẳng (SAB) tại J . Khẳng định nào sau đây sai?
A. S , I , J thẳng hàng. B. DM Ì mp(SCI ).
C. JM Ì mp(SAB).
D. SI = (SAB)Ç(SCD). Lời giải Chọn C. Trang 33
S , I , J thẳng hàng vì ba điểm cùng thuộc hai mp (SAB) và (SCD) nên A đúng.
M Î SC Þ M Î(SCI ) nên DM Ì mp(SCI )vậy B đúng.
M Ï(SAB)nên JM Ë mp(SAB) vậy C sai.
Hiển nhiên D đúng theo giải thích A.
Câu 24. Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là tứ giác có các cặp cạnh đối không song song, điểm M thuộc cạnh SA .
a) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: (SAC) và (SBD) A. SC B. SB
C. SO trong đó O = AC Ç BD D. {S}
b) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: (SAC) và (MBD) A. SM B. MB
C. OM trong đó O = AC Ç BD D. SD
c) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng: (MBC) và (SAD) A. SM
B. FM trong đó F = BC Ç AD
C. SO trong O = AC Ç BD D. SD
d) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng (SAB) và (SCD)
A. SE trong đó E = AB Ç CD
B. FM trong đó F = BC Ç AD
C. SO trong O = AC Ç BD D. SD Lời giải Trang 34 S M A D F O C B E a) Chọn C. O ì Î AC Ì ï (SAC)
Gọi O = AC Ç BD Þ í
Þ O Î(SAC) Ç(SBD) O ï Î BD Ì î (SBD)
Lại có S Î(SAC)Ç(SBD) Þ SO = (SAC)Ç(SBD). b) Chọn C. ìO Î AC Ì ï (SAC)
O = AC Ç BD Þ í
Þ OÎ(SAC)Ç(MBD). ïO Î BD Ì î (MBD)
Và M Î(SAC)Ç(MBD) Þ OM = (SAC)Ç(MBD). c) Chọn B. ìF Î BC Ì ï (MBC)
Trong ( ABCD) gọi F = BC Ç AD Þ í
Þ F Î(MBC) Ç(SAD) ïF Î AD Ì î (SAD)
Và M Î(MBC)Ç(SAD) Þ FM = (MBC)Ç(SAD) d) Chọn A.
Trong ( ABCD) gọi E = AB ÇCD , ta có SE = (SAB)Ç(SCD).
Các bạn muốn tải đầy đủ 38 chuyên đề ôn thi 12 file word (hơn 5500 trang) thì liên hệ
https://www.facebook.com/truong.ngocvy.509/
Các bạn muốn tải đầy đủ bộ tài liệu lớp 12 file word thì liên hệ
https://www.facebook.com/truong.ngocvy.509/
Các bạn muốn tải đầy đủ bộ tài liệu lớp 11 file word ( 3042 trang) thì liên hệ
https://www.facebook.com/truong.ngocvy.509/
Các bạn muốn tải đầy đủ bộ tài liệu lớp 9 file word ( 1062 trang) thì liên hệ
https://www.facebook.com/truong.ngocvy.509/ Trang 35
Câu 25. Cho tứ diện ABCD , O là một điểm thuộc miền trong tam giác BCD , M là điểm trên đoạn AO
a) Tìm giao tuyến của mặt phẳng (MCD) với các mặt phẳng ( ABC).
A. PC trong đó P = DC Ç AN , N = DO Ç BC
B. PC trong đó P = DM Ç AN , N = DA Ç BC
C. PC trong đó P = DM Ç AB , N = DO Ç BC
D. PC trong đó P = DM Ç AN , N = DO Ç BC
b) Tìm giao tuyến của mặt phẳng (MCD) với các mặt phẳng ( ABD).
A. DR trong đó R = CM Ç AQ, Q = CA Ç BD
B. DR trong đó R = CB Ç AQ, Q = CO Ç BD
C. DR trong đó R = CM Ç AQ, Q = CO Ç BA
D. DR trong đó R = CM Ç AQ, Q = CO Ç BD
c) Gọi I, J là các điểm tương ứng trên các cạnh BC và BD sao cho IJ không song song với CD . Tìm
giao tuyến của hai mặt phẳng (IJM ) và ( ACD).
A. FG trong đó F = IJ Ç CD , G = KM Ç AE , K = BE Ç IA, E = BO Ç CD
B. FG trong đó F = IA Ç CD , G = KM Ç AE , K = BA Ç IJ , E = BO Ç CD
C. FG trong đó F = IJ Ç CD , G = KM Ç AE , K = BA Ç IJ , E = BO Ç CD
D. FG trong đó F = IJ Ç CD , G = KM Ç AE , K = BE Ç IJ , E = BO Ç CD Lời giải A R G P M D Q J B O E K I N C F a) Chọn D. Trang 36 ìP Î DM Ì ï (CDM )
Trong (BCD) gọi N = DO Ç BC , trong ( ADN ) gọi P = DM Ç AN Þ í ïP Î AN Ì î ( ABC)
Þ PÎ(CDM )Ç( ABC)
Lại có C Î(CDM )Ç( ABC) Þ PC = (CDM )Ç( ABC). b) Chọn D.
Tương tự, trong (BCD) gọi Q = CO Ç BD, trong ( ACQ)gọi R = CM Ç AQ ìR ÎCM Ì ï (CDM ) Þ í
Þ R Î(CDM ) Ç( ABD) ïR Î AQ Ì î ( ABD)
D là điểm chung thứ hai của (MCD) và ( ABD) nên DR = (CDM )Ç( ABD). c) Chọn D.
Trong (BCD) gọi E = BO ÇC ,
D F = IJ ÇCD, K = BE Ç IJ ; trong ( ABE) gọi G = KM Ç AE . ìF Î IJ Ì ï (IJM ) Có í
Þ F Î(IJM )Ç( ACD), ïF ÎCD Ì î (ACD) ìG Î KM Ì ï (IJM ) Mà íïGÎAE Ì î ( ACD)
Þ FG = (IJM )Ç( ACD)
Câu 26. Cho tứ diện SABC có AB = ,
c BC = a, AC = . b ,
AD BE,CF là các đường phân giác trong của
tam giác ABC . Giao tuyến của hai mặt phẳng (SBE) và (SCF ) là: !!" b + c !!"
A. SI trong đó I thuộc AD sao cho AI = ID a !!" b + c !!"
B. SI trong đó I thuộc AD sao cho AI = - ID a !!" a !!"
C. SI trong đó I thuộc AD sao cho AI = ID b + c !!" -a !!"
D. SI trong đó I thuộc AD sao cho AI = ID b + c Lời giải Chọn A. Trang 37 S B F A I D E C !!" !!"
Do I thuộc đoạn AD nên AI , ID cùng hướng. Do đó B, D bị loại.
AD là phân giác trong của tam giác ABC nên theo tính chất đường phân giác ta có: BD AB c ac = = Þ BD = DC AC b b + c
Ta có: BI là phân giác trong của tam giác ABD nên theo tính chất đường phân giác ta có: IA BA b + c b + c !!" + !!" = = Þ IA = b c
ID. Do đó: AI = ID ID BD a a a DẠNG 3
TÌM GIAO ĐIỂM CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG Phương pháp
Cơ sở của phương pháp tìm giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (a ) là xét hai trường hợp: • Trường hợp 1: (
mp a ) chứa đường thẳng D và D cắt d . ÏÔD Ã ( mp a ) Ô Ì
fi I = d « m ( p a ) ÔD « d = Ô {I } { } Ô Ó d I a • Trường hợp 2: (
mp a ) không chứa đường thẳng nào cắt d .
+ Bước 1: Tìm ( mp b) d
… sao cho (a ) « (b) = D
+ Bước 2: Tìm {I }= d « D fi I = d « (a ). Trang 38 b d I a
Câu 27. Cho bốn điểm ,
A B,C, D không cùng nằm trong một mặt phẳng. Trên AB, ADlần lượt lấy các
điểm M và N sao cho MN cắt BD tại I . Điểm I không thuộc mặt phẳng nào sao đây: A. (BCD).
B. ( ABD).
C. (CMN ). D. ( ACD). Lời giải Chọn D.
I Î BD Þ I Î(BCD),(ABD)
I Î MN Þ I Î(CMN)
Câu 28. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD với đáy ABCD có các cạnh đối diện không song song với
nhau và M là một điểm trên cạnh SA.
a) Tìm giao điểm của đường thẳng SB với mặt phẳng (MCD).
A. Điểm H, trong đó E = AB Ç CD , H = SA Ç EM
B. Điểm N, trong đó E = AB Ç CD , N = SB Ç EM
C. Điểm F, trong đó E = AB Ç CD , F = SC Ç EM
D. Điểm T, trong đó E = AB Ç CD ,T = SD Ç EM
b) Tìm giao điểm của đường thẳng MC và mặt phẳng (SBD).
A. Điểm H, trong đó I = AC Ç BD , H = MA Ç SI
B. Điểm F, trong đó I = AC Ç BD , F = MD Ç SI
C. Điểm K, trong đó I = AC Ç BD , K = MC Ç SI
D. Điểm V, trong đó I = AC Ç BD , V = MB Ç SI Lời giải Chọn B. Trang 39 S M N K A I D B C E a) Chọn B.
Trong mặt phẳng ( ABCD), gọi E = AB ÇCD . Trong (SAB) gọi.
Ta có N Î EM Ì (MCD) Þ N Î(MCD) và N Î SB nên N = SB Ç(MCD). b) Chọn C.
Trong ( ABCD) gọi I = AC Ç BD .
Trong (SAC) gọi K = MC Ç SI .
Ta có K ÎSI Ì (SBD) và K Î MC nên K = MC Ç(SBD).
Câu 29. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD , M là một điểm trên cạnh SC , N là trên cạnh BC . Tìm giao
điểm của đường thẳng SD với mặt phẳng ( AMN ).
A. Điểm K, trong đó K = IJ Ç SD , I = SO Ç AM , O = AC Ç B ,
D J = AN Ç BD
B. Điểm H, trong đó H = IJ Ç SA , I = SO Ç AM , O = AC Ç B ,
D J = AN Ç BD
C. Điểm V, trong đó V = IJ Ç SB , I = SO Ç AM , O = AC Ç B ,
D J = AN Ç BD
D. Điểm P, trong đó P = IJ Ç SC , I = SO Ç AM , O = AC Ç B ,
D J = AN Ç BD Lời giải Chọn A. Trang 40 S K I A M B J N O D C
Trong mặt phẳng ( ABCD) gọi O = AC Ç B ,
D J = AN Ç BD .
Trong (SAC) gọi I = SO Ç AM và K = IJ Ç SD .
Ta có I Î AM Ì ( AMN ), J Î AN Ì ( AMN ) Þ IJ Ì ( AMN ).
Do đó K Î IJ Ì ( AMN ) Þ K Î( AMN ).
Vậy K = SD Ç( AMN )
Câu 30. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác ( AB không song song CD ). Gọi M là
trung điểm của SD, N là điểm nằm trên cạnh SB sao cho SN = 2NB,O là giao điểm của AC và BD .
Giả sử đường thẳng d là giao tuyến của (SAB) và (SCD). Nhận xét nào sau đây là sai:
A. d cắt CD .
B. d cắt MN .
C. d cắt AB .
D. d cắt SO . Lời giải Chọn B. S N A D M O C B I
Gọi I = AB Ç CD . Ta có: Trang 41
ìI Î AB, AB Ì ï
(SAB) Þ I Î(SAB) í
Þ I Î(SAB) Ç(SCD)
ïI ÎCD,CD Ì î
(SCD) Þ I Î(SCD)
Lại có S Î(SAB)Ç(SCD).
Do đó SI = (SAB)Ç(SCD). Þ d º SI.
Vậy d cắt AB,CD, SO.
Giả sử d cắt MN . Khi đó M thuộc mp (SAB). Suy ra D thuộc (SAB) (vô lý). Vậy d không cắt MN .Đáp án B sai.
Câu 31. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M là trung điểm của cạnh SC . MA
Gọi I là giao điểm của đường thẳng AM vơí mặt phẳng (SBD). Khi đó tỉ số bằng bao nhiêu: IA 3 4 A. 2 . B. 3 . C. . D. . 2 3 Lời giải Chọn C. S M I B A O C D
Gọi O = AC Ç BD . Ta có: SO = mp(SAC)Ç(SBD); I = AM Ç SO .
Suy ra I = AM Ç(SBD).
Xét tam giác SAC có hai đường trung tuyến SO và MA cắt nhau tại điểm I . Vậy I là trọng tâm tam MA 3
giác SAC . Vậy ta có = . IA 2
Câu 32. Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình thang với AD là đáy lớn AD = 2BC , G là trọng KB
tâm tam giác SCD . Mặt phẳng (SAC)cắt cạnh BG tại K . Khi đó, tỷ số bằng: KG 3 1 A. 2 B. C. 1 D. 2 2 Lời giải Trang 42 Chọn B.
Gọi M là trung điểm của BC
(ABCD): BMÇAC = I; (SBM): SIÇBG = K Þ BGÇ(SAC) = N (ABCD): BMÇAD = N BI BC 1 MC MC 1 Ta có: AD // BC 1Þ = = ; = =1 Þ BM = BN IN AD 2 MN MD 2
Suy ra, I là trung điểm của BM KB SG IM KB 3 Xét BG D M: . . = 1 Þ = KG SM IB KG 2
Câu 33. Cho tứ diện ABCD có P,Q lần lượt là trung điểm của AB và CD . M là điểm thuộc cạnh AD NB
sao cho MA = 2MD.Gọi N là giao điểm của BC với (MPQ). Tỉ số bằng: NC 1 2 A. B. C. 2 D. 1 2 3 Lời giải Chọn C.
(ACD): MGÇAC = I; (ABC): PIÇBC = N Trang 43 Suy ra: BC Ç(MNP) = N IC MG QD IC 1 Xét AC D D: . . = 1 Þ = IA MD QC IA 2 NB IC PA NB Xét AB D C: . . = 1 Þ =1 NC IA PB NC
Câu 34. Cho hình chóp S.ABCD , đáy ABCD là hình thang (AD// BC,AD > BC), E là điểm thuộc SF
cạnh SA sao cho SE = 2EA. Mặt phẳng (EBC)cắt cạnh SD tại F. Khi đó, tỷ số bằng: SD 2 1 1 1 A. B. C. D. 3 3 2 4 Lời giải Chọn A. (
ì EBC) Ç(SAD) = d, EÎd ï
Ta có: íBC Ì (EBD), AD Ì (SAD) Þ d // BC // AD ïBC//AD î
(SAD): d ÇSD =F ÞEF//AD//BC SF SE 2 Suy ra: = = SD SA 3
Câu 35. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi M , N, P lần lượt là SH
trung điểm của AB, AD và SO . Gọi H là giao điểm của SC với (MNP). Tính ? SC 1 1 3 2 A. . B. . C. . D. . 3 4 4 3 Lời giải Chọn B.
Trong mp ( ABCD), gọi I = MN Ç AO . Dễ thấy H = PO Ç SC . Trang 44
Do MN là đường trung bình của tam giác ABD nên I là trung điểm AO. AI 1 Suy ra
= và PI là đường trung bình của tam giác OSA. Do đó IH / /SA. AC 4 SH AI 1
Áp dụng định lý Thales ta có: = = . SD AC 4
Câu 36. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N lần lượt là trung điểm
của AD và CD . Trên đường thẳng DS lấy điểm P sao cho D là trung điểm SP . Gọi R là giao điểm SR
của SB với mặt phẳng (MNP). Tính ? SB 1 1 3 2 A. . B. . C. . D. . 3 4 4 5 Lời giải Chọn D.
Trong mp (ABCD) , gọi I = BD Ç MN,O = AC Ç BD .
Dễ thấy R = IP Ç SB . DI 1
Do MN là đường trung bình của tam giác ABD nên I là trung điểm DO. Suy ra = . IB 3
Áp dụng định lý Menelaus vào taam giác SBD ta có: BR PS BI BR 1 SR 2 . . =1Þ .2. =1Þ = RS PD ID RS 3 SB 3
Câu 37. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O . Gọi M , N lần lượt là các BM 2 NC 1 PD 1
điểm nằm trên cạnh AB, AD sao cho = ,
= . Gọi P là điểm trên cạnh SD sao cho = . MA 3 BN 2 PS 5 SJ
J là giao điểm của SO với (MNP). Tính ? SO 10 1 3 5 A. . B. . C. . D. . 11 11 4 2 Lời giải Chọn A. Trang 45 BA BC 5 3 2BO BO OI 1 OI 1 Theo chú ý câu 30 ta có: + = + = 4 Þ = 4 Þ = 2 Þ = Þ = BM BN 2 2 BI BI BO 2 OD 2 IO PD JS JS SJ 10
Áp dụng định lý Menelaus trong tam giác SOD ta có: . . =1Þ =10 Þ = ID PS JO JO SO 11
Câu 38. Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và BC. P là điểm nằm trên cạnh AP 1 SQ AB sao cho
= . Gọi Q là giao điểm của SC với mặt phẳng (MNP).Tính AB 3 SC 1 1 1 2 A. . B. . C. . D. . 3 6 2 3 Lời giải Chọn A.
Trong mặt phẳng ( ABC), gọi E = NP Ç AC
Khi đó Q chính là giao điểm của SC với EM. AP BN CE CE
Áp dụng địnhlý Menelaus vào tam giác ABC ta có: . . =1Þ = 2 PB NC EA EA AM SQ CE SQ 1 SQ 1
Áp dụng địnhlý Menelaus vào tam giác SAC ta có: . . =1Þ = Þ = MS QC EA QC 2 SC 3
Câu 39. Cho tứ diện SABC, E, F lần lượt thuộc đoạn AC, .
AB Gọi K là giao điểm của BE và CF . Gọi
D là giao điểm của (SAK ) với BC . Mệnh đề nào sau đây đúng? Trang 46 AK BK CK AK BK CK A. + + ³ 6. B. + + £ 6. KD KE KF KD KE KF AK BK CK AK BK CK C. + + > 6. D. + + < 6. KD KE KF KD KE KF Lời giải Chọn A. AK BK CK
Nếu K trùng với trọng tâm G thì + + = 6.Do đó C, D bị loại. KD KE KF DK EK FK S S S Ta có KBC KAC KAB + + = + + =1 DA EB FC S S S ABC ABC ABC
Áp dụng định lý bất đẳng thức Cauchy ta có:
æ DK EK FK öæ DA EB FC ö + + + + ³ 9 ç ÷ç ÷
è DA EB FC øè DK EK FK ø DA EB FC AK BK CK Þ + + ³ 9 Þ + + ³ 6 DK EK FK KD KE KF
Câu 40. Cho hình chóp S.ABC , D ,
D M lần lượt là trung điểm của BC, AD . Gọi E là giao điểm của ( MF ME
SBM ) với AC, F là giao điểm của (SCM ) với AB . Tính + ? CM - ME BM - ME 1 1 A. 1. B. 2 . C. D. . 2 3 Lời giải Chọn A. Trang 47 BM S S S + S S + S BD BF BF BM BM - ME Ta có: ABM CBM ABM CBM ABM CBM = = = = = + Þ = -1 = ( )1. ME S S S + S S CD FA AF ME ME AME CME AME CME AME CM CE CD CE CM CM - MF
Tương tự ta cũng chứng minh được: = + Þ = -1 = (2) MF AE BD AE MF MF AM AE AF Và 1 = = + (3) MD CE BF MF ME Từ (1), (2), (3) suy ra + = 1 CM - MF BM - ME DẠNG 3
CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG VÀ BA ĐƯỜNG THẲNG ĐỒNG QUY
1. Chứng minh ba điểm A; B; C thẳng hàng: Phương pháp
+ Bước 1: Chứng minh 3 điểm A, B,C m Œ ( p a ).
+ Bước 2: Chứng minh 3 điểm A, B,C m Œ ( p b).
+ Bước 3: Kết luận 3 điểm ,
A B,C thuộc giao tuyến chung của 2 mặt phẳng ( mp a ) và ( mp b) fi ,
A B,C thẳng hàng. b d A B C a
2. Chứng minh 3 đường thẳng d ,d ,d đồng quy: 1 2 3 d3 Phương pháp d1 I Trang 48 d2 a
+ Bước 1: Tìm I = d « d . 1 2
+ Bước 2: Chứng minh d đi qua I . 3
fi d ,d ,d đồng quy tại I . 1 2 3
3. Chứng minh đường thẳng trong không gian qua một điểm cố định
Phương pháp 1
Cơ sở của phương pháp là: A
Ta cần tìm trên d hai điểm tùy ý A , B và chứng minh hai điểm B I (cố định)
đó thẳng hàng với điểm I cố định có sẵn trong không gian
fi d đi qua điểm I cố định. a d
Phương pháp 2
Cơ sở của phương pháp là:
- Bước 1: Tìm đường thẳng D cố định ở ngoài
mặt phẳng cố định (a ) chứa d di động. I (cố định)
- Bước 2: Tìm giao điểm I của D và d d a
fi I là điểm cố định mà d đi qua.
Câu 41. Cho tứ diện ABCD . Gọi M , N lần lượt là trung điểm AB và CD . Mặt phẳng (a ) qua MN cắt
AD và BC lần lượt tại P , Q . Biết MP cắt NQ tại I . Ba điểm nào sau đây thẳng hàng?
A. I , A , C .
B. I , B , D .
C. I , A , B .
D. I , C , D . Lời giải Chọn B. ìI Î MP ìI Î ï ( ABD)
Ta có MP cắt NQ tại I Þ í Þ í . îI Î NQ ïI Î î (CBD)
Þ I Î( ABD)Ç(CBD). Þ I Î BD .
Vậy I , B , D thẳng hàng. Trang 49
Câu 42. Cho tứ diện SABC . Trên ,
SA SB và SC lấy các điểm D, E và F sao cho DE cắt AB tại I ,
EF cắt BC tại J , FD cắt CA tại K .Khẳng định nào sau đây đúng?
A. Ba điểm B, J , K thẳng hàng
B. Ba điểm I, J , K thẳng hàng
C. Ba điểm I, J , K không thẳng hàng
D. Ba điểm I, J,C thẳng hàng Lời giải Chọn B. S D F A K C E B I J
Ta có I = DE Ç A ,
B DE Ì (DEF ) Þ I Î(DEF ); AB Ì ( ABC) Þ I Î( ABC) ( ) 1 . ìJ Î EF Î ï (DEF )
Tương tự J = EF Ç BC Þ í (2) ïJ Î BC Ì î (ABC) ìK Î DF Ì ï (DEF )
K = DF Ç AC Þ í (3) ïK Î AC Ì î ( ABC)
Từ (1),(2) và (3) ta có I, J , K là điểm chung của hai mặt phẳng ( ABC) và (DEF ) nên chúng thẳng hàng.
Câu 43. Cho tứ diện SABC có D, E lần lượt là trung điểm của AC, BC và G là trọng tâm của tam
giác ABC . Mặt phẳng (a ) đi qua AC cắt SE, SB lần lượt tại M , N . Một mặt phẳng (b ) đi qua BC cắt ,
SD SA tương ứng tại P và Q .
a) Gọi I = AM Ç DN, J = BP Ç EQ . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Bốn điểm S, I, J ,G thẳng hàng.
B. Bốn điểm S, I, J ,G không thẳng hàng.
C. Ba điểm P, I, J thẳng hàng.
D. Bốn điểm I, J,Q thẳng hàng.
b) Giả sử K = AN Ç DM , L = BQ Ç EP. Khằng định nào sau đây là đúng?
A. Ba điểm S, K, L thẳng hàng.
B. Ba điểm S, K, L không thẳng hàng
C. Ba điểm B, K, L thẳng hàng
D. Ba điểm C, K, L thẳng hàng Lời giải Trang 50 L S Q K N P J M I A D C G E B a) Chọn A.
Ta có S Î(SAE)Ç(SBD), (1) ìG Î AE Ì ï (SAE) ìGÎ ï (SAE)
G = AE Ç BD Þ í Þ í (2) ïG Î BD Ì î (SBD) ïGÎ î (SBD) ìI Î DN Ì ï (SBD) ìI Î ï (SBD)
I = AM Ç DN Þ í Þ í (3) ïI Î AM Ì î (SAE) ïI Î î (SAE) ìJ Î BP Ì ï (SBD) ìJ Î ï (SBD)
J = BP Ç EQ Þ í Þ í (4) ïJ Î EQ Ì î (SAE) ïJ Î î (SAE)
Từ (1),(2),(3) và (4) ta có S, I, J ,G là điểm chung của hai mặt phẳng (SBD) và (SAE) nên chúng thẳng hàng. b) Chọn A.
Câu 44. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD , gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD . Một mặt
phẳng (a ) cắt các cạnh bên ,
SA SB, SC, SD tưng ứng tại các điểm M , N, ,
P Q. Khẳng định nào đúng?
A. Các đường thẳng , MP N ,
Q SO đồng qui.
B. Các đường thẳng , MP N ,
Q SO chéo nhau.
C. Các đường thẳng , MP N ,
Q SO song song.
D. Các đường thẳng , MP N , Q SO trùng nhau. Lời giải Chọn A. Trang 51 S Q M I N P D A O B C
Trong mặt phẳng (MNPQ) gọi I = MP Ç NQ .
Ta sẽ chứng minh I Î SO .
Dễ thấy SO = (SAC)Ç(SBD). ìI Î MP Ì ï (SAC) í ïI Î NQ Ì î (SBD) ìI Î ï (SAC) Þ í Þ I Î SO ïI Î î (SBD) Vậy , MP N ,
Q SO đồng qui tại I .
Câu 45. Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) cắt nhau theo giao tuyến là đường thẳng a . Trong (P) lấy hai điểm ,
A B nhưng không thuộc a và S là một điểm không thuộc (P). Các đường thẳng , SA SB cắt (Q)
tương ứng tại các điểm C, D . Gọi E là giao điểm của AB và a .Khẳng định nào đúng?
A. AB,CD và a đồng qui.
B. AB,CD và a chéo nhau.
C. AB,CD và a song song nhau.
D. AB,CD và a trùng nhau Lời giải Chọn A. Trang 52 Q C D a E B A P S
Trước tiên ta có S Ï AB vì ngược lại thì S Î AB Ì (P) Þ S Î(P)
(mâu thuẫn giả thiết) do đó S, ,
A B không thẳng hàng, vì vậy ta có mặt phẳng (SAB). ìC Î SA Ì ï (SAB) ìC Î ï (SAB)
Do C = SA Ç (Q) Þ í Þ í ( ) 1 ïC Î î (Q) ïC Î î (Q) ìD Î SB Ì ï (SAB) ìDÎ ï (SAB)
Tương tự D = SB Ç (Q) Þ í Þ í (2) ïD Î î (Q) ïD Î î (Q)
Từ (1) và (2) suy ra CD = (SAB)Ç(Q). ìE Î AB Ì ï (SAB) ìE Î ï (SAB)
Mà E = AB Ç a Þ í Þ í Þ E ÎCD . ïE Î a Ì î (Q) ïE Î î (Q)
Vậy AB,CD và a đồng qui đồng qui tại E .
Câu 46. Cho hình bình hành ABCD , S là điểm không thuộc ( ABCD),M và N lần lượt là trung điểm
của đoạn AB và SC. Xác định các giao điểm I, J của AN và MN với (SBD), từ đó tìm khẳng định đúng
trong các khẳng định sau:
A. Ba điểmJ, I, M thẳng hàng.
B. Ba điểmJ, I, N thẳng hàng.
C. Ba điểmJ, I, D thẳng hàng.
D. Ba điểmJ, I, B thẳng hàng. Lời giải Chọn D. Trang 53
*Xác định giao điểm I = AN Ç(SBD)
Chọn mặt phẳng phụ (SAC) É AN
Tìmgiao tuyến của (SAC)và (SBD): (SAC) Ç(SBD) = SO
Trong (SAC), gọi I = AN Ç SO , I Î AN , I Î SO mà SO Ì (SBD) Þ I Î(SBD)
Vậy: I = AN Ç(SBD)
* Xác địnhgiao điểm J = MN Ç(SBD)
Chọn mp phụ (SMC) Ì MN
Tìmgiao tuyến của (SMC) và (SBD), S là điểm chung của (SMC)và (SBD )
Trong ( ABCD), gọi E = MC Ç BD Þ (SAC)Ç(SBD) = SE
Trong (SMC), gọi J = MN Ç SE , H Î SE mà SE Ì (SBD) Þ J Î(SBD)
Vậy J = MN Ç(SBD)
* Chứng minh I, J, B thẳng hàng
Ta có: B là điểm chung của ( ANB) và (SBD)
• I Î SO mà SO Ì (SBD) Þ I Î(SBD)
• I Î AN mà AN Ì ( ANB) Þ I Î( ANB)
Þ Ilà điểm chung của ( ANB) và (SBD)
• J Î SE mà SE Ì (SBD) Þ J Î(SBD)
• J Î MN mà NM Ì ( ANB) Þ J Î( ANB)
Þ Jlà điểm chung của ( ANB)và (SBD). Vậy: B, I, Jthẳng hàng.
Câu 47. Cho tứ giác ABCD và S Î( ABCD). Gọi I, J là hai điểm trên AD và SB, AD cắt BC tại O và
OJ cắt SCtại M. Xác định các giao điểm K, L của IJ và DJ với (SAC), từ đó tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau: A. Ba điểm ,
A K, Lthẳng hàng. B. Ba điểm ,
A L, M thẳng hàng. Trang 54 C. Bốn điểm , A K, ,
L M thẳng hàng. D. Bốn điểm ,
A K, L, J thẳng hàng. Lời giải Chọn C. S J M K L B A I E F C D O
* Tìmgiao điểm K = IJ Ç(SAC)
• Chọn mp phụ (SIB) É IJ
•Tìmgiao tuyến của (SIB) và (SAC), S là điểm chung của (SIB) và (SAC). Trong ( ABCD), gọi
E = AC Ç BI Þ (SIB)Ç(SAC) = SE
•Trong (SIB), gọi K = IJ Ç SE. K Î IJ, K ÎSE mà SE Ì (SAC) Þ K Î(SAC)
Vậy: K = IJ Ç(SAC)
* Xác địnhgiao điểm L = DJ Ç(SAC)
• Chọn mp phụ (SBD) É DJ
•Tìmgiao tuyến của (SBD)và (SAC), S là điểm chung của (SBD )và (SAC )
Trong ( ABCD), gọi F = AC Ç BD Þ SE = (SBD)Ç(SAC)
Trong (SBD), gọi L = DJ Ç SE, LÎ DJ, LÎ SF mà SF Ì (SAC) Þ LÎ(SAC)
Vậy: L = DJ Ç(SAC)
* Chứng minh A,K,L,Mthẳng hàng
Ta có:A là điểm chung của (SAC)và ( AJO)
• K Î IJ mà IJ Ì ( AJO) Þ K Î( AJO)
• K Î SE mà SE Ì (SAC) Þ K Î(SAC)
Þ Klà điểm chung của (SAC)và ( AJO)
L Î DJ mà DJ Ì ( AJO) Þ LÎ( AJO) Trang 55
L Î SF mà SF Ì (SAC) Þ LÎ(SAC)
Þ Llà điểm chung của (SAC)và ( AJO)
M Î JO mà JO Ì ( AJO) Þ M Î( AJO)
M Î SC mà SC Ì (SAC) Þ M Î(SAC)
Þ M là điểm chung của (SAC)và ( AJO)
Vậy: Bốn điểm A,K,L,M thẳng hàng
Câu 48. Cho tứ diện SABC .Gọi L, M, N lần lượt là các điểm trên các cạnh SA, SB và AC sao cho
LMkhông song song với AB, LN không song song với SC. Gọi LK giao tuyến của mp (LMN )và
(ABC). Xác định I, J lần lượt là giao điểm của BC và SC với (LMN). Khẳng định nào sau đây đúng:
A. Ba điểm L, I, J thẳng hàng.
B. Ba điểm L, I,K thẳng hàng.
C. Ba điểm M, I, Jthẳng hàng.
D. Ba điểm M, I,K thẳng hàng. Lời giải Chọn C. S L C N A M I J B K
* Tìm giao tuyến của mp (LMN )và ( ABC)
Ta có: N là điểm chung của (LMN )và ( ABC)
Trong (SAB), LM không song song với AB
Gọi K = AB Ç LM
K Î LM mà LM Ì (LMN ) Þ K Î(LMN )
K Î AB mà AB Ì ( ABC) Þ K Î( ABC)
* Tìm giao điểm I = BC Ç(LMN )
• Chọn mp phụ ( ABC) É BC
•Tìmgiao tuyến của ( ABC)và (LMN) Þ ( ABC)Ç(LMN) = NK . Trong ( ABC),
gọi I = NK Ç BC , I Î BC, I Î NK mà NK Ì (LMN ) Þ I Î(LMN ) Trang 56
Vậy: I = BC Ç(LMN )
*Tìm giao điểm J = SC Ç(LMN )
•Trong (SAC), LN không song song với SC.Gọi J = LN Ç SC, J ÎSC, J Î LN mà
LN Ì (LMN ) Þ J Î(LMN )
Vậy: J = SC Ç(LMN )
* Chứng minh M, I, Jthẳng hàng
Ta có: M, I, Jlà điểm chung của (LMN )và (SBC) Vậy: M, I, Jthẳng hàng
Câu 49. Cho tứ giác ABCD và S không thuộc mặt phẳng ( ABCD). Gọi M, N là hai điểm trên BC và .
SD Xác định I, J lần lượt là giao điểm của BN và MN với (SAC). Từ đó tìm bộ 3 điểm thẳng hàng trong những điểm sau:
A. Ba điểm A, I, Jthẳng hàng.
B. Ba điểm K, I,K thẳng hàng.
C. Ba điểm M, I, Jthẳng hàng.
D. Ba điểm C, I,Jthẳng hàng. Lời giải Chọn D. S N I J D A O K C B M
* Tìm giao điểm I = BN Ç(SAC)
Chọn mp phụ (SBD) É BN
•Tìmgiao tuyến của (SBD)và (SAC)
Trong ( ABCD), O = AC Ç BD Þ (SBD)Ç(SAC) = SO
•Trong (SBD), gọi I = BN Ç S ,
O I Î BN, I Î SOmà SO Ì (SAC) Þ I Î(SAC)
Vậy: I = BN Ç(SAC)
* Tìm giao điểm J = MN Ç(SAC):
• Chọn mp phụ (SMD) É MN Trang 57
•Tìmgiao tuyến của (SMD)và (SAC)
Trong ( ABCD), gọi K = AC Ç DM Þ (SMD)Ç(SAC) = SK
•Trong (SMD), gọi J = MN Ç SK, J ÎMN, J ÎSK mà SK Ì (SAC) Þ J Î(SAC)
Vậy: J = MN Ç(SAC)
* Chứng minh C, I, Jthẳng hàng:
Ta có: C, I, Jlà điểm chung của (BCN )và (SAC) Vậy: C, I, Jthẳng hàng
Câu 50. Cho tứ diện ABCD . E là điểm thuộc đoạn AB sao cho EA = 2 .
EB F,G là các điểm thuộc !!!" !!!" !!!" !!!"
đường thẳng BC sao cho FC = 5FB,GC = 5 - G .
B H , I là các điểm thuộc đường thẳng CD sao cho !!!" !!!" !!" !!" HC = 5 - HD, ID = 5
- IC, J thuộc tia đối của tia DA sao cho D là trung điểm của AJ . Trong các mệnh
đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Bốn điểm E, F, H, J đồng phẳng
B. Bốn điểm E, F, I, J đồng phẳng.
C. Bốn điểm E,G, H, I đồng phẳng.
D. Bốn điểm E,G, I, J đồng phẳng. Lời giải Chọn A. A E D F B H J C I
Dựa vào nhận xét ví dụ 2, ta có: AE BF CH DJ 1 = - (- ) 1 . . .
2. . 5 . = 1 nên E, F, H, J đồng phẳng. BE CF DH AJ 5 2 AE BF CI DJ 1 æ 1 ö 1 1 . . . = 2 - . . . =
nên E, F, I, J không đồng phẳng. ç ÷ BE CF DI AJ 5 è 5 ø 2 25 AE BG CH DJ æ 1 ö = - - ç ÷ (- ) 1 . . . 2. . 5 . = 1
- nên E,G, H, J không đồng phẳng. BE CG DH AJ è 5 ø 2 AE BG CI DJ æ 1 ö æ 1 ö 1 1 . . . = 2 - . - . . =
nên E,G, I, J không đồng phẳng. ç ÷ ç ÷ BE CG DI AJ è 5 ø è 5 ø 2 25
Câu 51. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành (BC / / AD).Mặt phẳng (P) di động
chứa đường thẳng AB và cắt các đoạn SC, SD lần lượt tại E, F . Mặt phẳng (Q) di động chứa đường Trang 58 thẳng CD và cắt ,
SA SB lần lượt tại G, H.I là giao điểm của AE, BF; J là giao điểm của CG, DH . Xét các mệnh đề sau: ( )
1 Đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố định.
(2)Đường thẳng GH luôn đi qua một điểm cố định.
(3)Đường thẳng IJ luôn đi qua một điểm cố dịnh.
Có bao nhiêu mệnh đề đúng? A. 0 . B. 1. C. 2 . D. 3 . Lời giải Chọn D.
Trong mp ( ABCD), gọi M = AB ÇC ;
D O = AC Ç BD . Khi đó M ,O cố định.
Như vậy: E, F, M cùng nằm trên hai mp (P) và (SCD), do đó ba điểm E, F, M thẳng hàng. Vậy
đường thẳng EF luôn đi qua một điểm cố định M .
Tương tự, ta có G, H, M cùng nằm trên hai mp (Q) và (SAB),do đó G, H, M thẳng hàng. Vậy các
đường thẳng GH luôn đi qua một điểm cố định M . ìI Î AE Ì ï (SAC) Do í
Þ I Î(SAC) Ç(SBD). ïI Î BF Ì î (SBD)
Tương tự ta cũng có J Î(SAC)Ç(SBD);OÎ(SAC)Ç(SBD)
Do đó ba điểm I, J ,O thẳng hàng. Vậy IJ luôn đi qua điểm cố định O .
Câu 52. Cho tứ diện ABCD và các điểm M , N, ,
P Q lần lượt thuộc các cạnh AB, BC,CD, DA sao cho
MN không song song với AC . M , N, ,
P Qđồng phẳng khi : AM BN CP DQ BM CN CP DQ A. . . . = 1 B. . . . = 1 BM CN DP AQ AM BN DP AQ Trang 59 BM CN DP DQ AM BN DP AQ C. . . . = 1 D. . . . = . 1 AM BN CP AQ BM CN CP DQ Lời giải Chọn A.
+ Giả sử M , N, ,
P Q cùng thuộc mặt phẳng (a ).
Nếu MN cắt AC tại K thì K là điểm chung của các mặt phẳng (a ),( ABC),( ADC) nên PQ cũng đi qua K.
Áp dụng định lí Menelaus cho các tam giác ABC, ADC ta được : AM BN CK AK CP DQ AM BN CP DQ . . = 1 ; . . =1 Þ . . . = 1 BM CN AK CK DP AQ BM CN DP AQ Nhận xét :
Trường hợp MN song song với AC thì ví dụ trên vẫn đúng. AM BN CP DQ
+ Liệu trường hợp ngược lại, có . . . = 1 thì M , N, ,
P Q có đồng phẳng hay không ? BM CN DP AQ
Câu trả lời là trường hợp ngược là ví dụ vẫn đúng. Ta sẽ cùng chứng minh nhé :
Trong mặt phẳng ( ACD), KO cắt AD tại Q¢ thì các điểm M , N, P,Q¢ đồng phẳng. AM BN CP AQ¢ DQ¢ DQ Theo ví dụ 2 ta có: . . . =1 Þ =
Þ Q º Q¢. Ví dụ được chứng minh. BM CN DP DQ¢ AQ¢ AQ
+ Ví dụ này có thể được mở rộng đối với các điểm M , N, ,
P Q bất kì trên các đường thẳng
AB, BC,CD, DA như sau : AM BN CP DQ
M , N, P,Q¢ đồng phẳng khi và chỉ khi . . . =
1 ( khẳng định này dôi khi còn được gọi là BM CN DP AQ
định lí Menelaus mở rộng trong không gian)
Câu 53. Cho hình chóp S.AB .
CD Giả sử AD và BC cắt nhau tại H. Gọi O là giao điểm của AC và BD, E
và F lần lượt là trung điểm của SA và .
SB Điểm M di động trên cạnh SC. Gọi N là giao điểm của SD và
mp(EFM). Tìm tập hợp giao điểm J của EN và FM.
A. Tập hợp J là đoạn thẳng SJ1 với J1 = CF Ç SH.
B. Tập hợp J là đoạn thẳng SJ1 với J1 = DE Ç SH.
C. Tập hợp J là đoạn thẳng SH.
D. Tập hợp J là đường thẳng SH. Lời giải Chọn A. Trang 60
Gọi O là giao điểm của AC và .
BD Suy ra (SAC) cắt (SBD) theo giao tuyến là SO. Gọi I là giao của EM
và SO. Khi đó FI cắt SD tại N. Do FM thuộc mp (SBC) cố định và EN thuộc mp (SAD) cố định nên giao
điểm J của FM và EN thuộc giao tuyến của mp (SBC) và mp (SAD). Gọi H =AD Ç BC, suy ra (SBC)
Ç(SAD) =SH. Do đó I thuộc đường thẳng SH.
Giới hạn: Nếu M º S thì J º S ; Nếu M º C thì J º J với J1= CF Ç SH. 1
Vậy tập hợp J là đoạn thẳng SJ1.
Câu 54. Cho hình chóp S.ABCD, trong đó AD không song song với BC. Gọi O là giao điểm của AC và
BD, E là giao điểm của AD và BC. Điểm M di động trên cạnh SB, EM cắt SC tại N. Tập hợp giao điểm I của AN và DM.
A. Tập hợp giao điểm I là đoạn thẳng SO.
B. Tập hợp giao điểm I là đường thẳng SO.
C. Tập hợp giao điểm I là đoạn thẳng SO trừ 2 điểm S và O.
D. Tập hợp giao điểm I là đoạn thẳng SE. Lời giải Chọn C. Trang 61
Do AN thuộc mp (SAC) cố định và DM thuộc mp (SBD) cố định nên giao điểm I của AN và DM thuộc
giao tuyến của (SAC) và (SBD) là SO. Khi M trùng S thì I trùng S; Khi M trùng B thì I trùng O. Vậy tập
hợp I là đoạn thẳng SO.
Câu 55. Cho tứ diện ABC .
D Một mặt phẳng (P) di động luôn song song với AB và CD cắt các cạnh AC, , AD ,
BD BC tại M , N, E, F . Tìm tập hợp tâm I của hình bình hành MNEF.
A. Tập hợp tâm I là đoạn thẳng PQ với P, Q lần lượt là trung điểm của AB và CD (trừ 2 điểm P và Q).
B. Tập hợp tâm I là đoạn thẳng PQ với P, Q lần lượt là trung điểm của AB và . CD
C. Tập hợp tâm I là đoạn thẳng PQ với P, Q lần lượt là trung điểm của AD và BC (trừ 2 điểm P và Q).
D. Tập hợp tâm I là đoạn thẳng PQ với P, Q lần lượt là trung điểm của AD và BC. Lời giải Chọn B.
Gọi P, Q lần lượt là trung điểm của AB và .
CD Khi đó AQ cắt MN tại K; BQ cắt FE tại H. Dễ thấy H, K
lần lượt là trung điểm của MN và FE nên I thuộc KH, đồng thời là trung điểm KH. Do đó I thuộc đường
trung tuyến QP của tam giác QA . B Trang 62 DẠNG 4
XÁC ĐỊNH THIẾT DIỆN CỦA MỘT MẶT PHẲNG VỚI HÌNH CHÓP
Để xác định thiết diện của hình chóp S.A A ...A cắt bởi mặt phẳng (a ), ta tìm giao điểm của mặt phẳng 1 2 n
(a) với các đường thẳng chứa các cạnh của hình chóp. Thiết diện là đa giác có đỉnh là các giao điểm
của (a ) với hình chóp ( và mỗi cạnh của thiết diện phải là một đoạn giao tuyến với một mặt của hình chóp)
Câu 56. Cho ABCD là một tứ giác lồi. Hình nào sau đây không thể là thiết diện của hình chóp S.ABCD ? A. Tam giác. B. Tứ giác. C. Ngũ giác. D. Lục giác. Lời giải Chọn D.
Hình chóp S.ABCD có 5 mặt nên thiết diện của hình chóp có tối đa 5 cạnh. Vậy thiết diện không thể là lục giác.
Câu 57. Cho hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là tứ giác lồi. Thiết diện của mặt phẳng (a ) tuỳ ý với hình chóp không thể là: A. Lục giác. B. Ngũ giác. C. Tứ giác. D. Tam giác. Lời giải Chọn A.
Thiết diện của mặt phẳng với hình chóp là đa giác được tạo bởi các giao tuyến của mặt phẳng đó với mỗi mặt của hình chóp.
Hai mặt phẳng bất kì có nhiều nhất một giao tuyến. Trang 63
Hình chóp tứ giác S.ABCD có 5 mặt nên thiết diện của (a ) với S.ABCD có không qua 5 cạnh, không
thể là hình lục giác 6 cạnh.
Câu 58. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và điểm M ở trên cạnh SB . Mặt
phẳng ( ADM ) cắt hình chóp theo thiết diện là A. tam giác. B. hình thang. C. hình bình hành. D. hình chữ nhật. Lời giải Chọn B.
Câu 59. Cho hình chóp tứ giác S.ABCD , có đáy là hình thang với AD là đáy lớn và P là một điểm trên cạnh SD .
a) Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (PAB)là hình gì? A. Tam giác B. Tứ giác C. Hình thang
D. Hình bình hành
b) Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC. Thiết diện của hình chóp cắt bởi (MNP)là hình gì? A. Ngũ giác B. Tứ giác C. Hình thang D. Hình bình hành Lời giải a) Chọn B. S P Q A B D C E
Trong mặt phẳng ( ABCD), gọi
E = ABÇCD .
Trong mặt phẳng (SCD) gọi Q = SC Ç EP.
Ta có E Î AB nên EP Ì ( ABP) Þ QÎ( ABP), do đó Q = SC Ç( ABP).
Thiết diện là tứ giác ABQP . b) Chọn A. Trang 64 S P H F A D K M B N C G
Trong mặt phẳng ( ABC
D) gọi F,G lần lượt là các giao điểm của MN với AD và CD
Trong mặt phẳng (SAD) gọi H = SAÇ FP
Trong mặt phẳng (SCD) gọi K = SC Ç PG .
Ta có F ÎMN Þ F Î(MNP), Þ FP Ì (MNP) Þ H Î(MNP) ìH Î ï SA Vậy í H SA MNP ïH Î î (MNP) Þ = Ç( )
Tương tự K = SC Ç(MNP).
Thiết diện là ngũ giác MNKPH .
Câu 60. Cho hình chóp S.ABCD . Điểm C¢ nằm trên cạnh SC . Thiết diện của hình chóp với mp
(ABC¢) là một đa giác có bao nhiêu cạnh? A. 3 . B. 4 . C. 5 . D. 6 . Lời giải Chọn B. Trang 65 S M A' A D C B I ì ¢
A Î SC, SC Ì ï (SCD) Xét ( ¢
ABA ) và (SCD) có í Þ ¢
A là điểm chung 1. ¢ ïA Î î ( ¢ ABA )
Gọi I = AB Ç CD
ìI Î AB, AB Ì ï ( AB ¢ A ) Có í
Þ I là điểm chung 2.
ïI ÎCD,CD Ì î (SCD) Þ ( ¢
ABA )Ç(SCD) = I ¢ A Gọi M = I ¢ A Ç SD . Ta có: ( ¢
ABA )Ç(SCD) = ¢ A M ( ¢
ABA )Ç(SAD) = AM ( ¢
ABA )Ç( ABCD) = AB ( ¢ ABA ) Ç(SBC) = ¢ BA
Thiết diện là tứ giác AB ¢ A M .
Câu 61. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi I là trung điểm SA . Thiết diện
của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (IBC) là:
A. Tam giác IBC.
B. Hình thang IJCB ( J là trung điểm SD ).
C. Hình thang IGBC ( G là trung điểm SB ).
D. Tứ giác IBCD . Lời giải Chọn B. Trang 66 S I J B C G O A D
Gọi O là giao điểm của AC và
BD, G là giao điểm của CI và SO.
Khi đó G là trọng tâm tam giác SAC . Suy ra G là trọng tâm tam giác SBD .
Gọi J = BG Ç SD . Khi đó J là trung điểm SD .
Do đó thiết điện của hình chóp cắt bởi (IBC) là hình thang IJCB ( J là trung điểm SD ).
Câu 62. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình bình hành tâm O . Gọi M , N, P là ba điểm
trên các cạnh AD,CD, SO. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNP)là hình gì? A. Ngũ giác B. Tứ giác C. Hình thang D. Hình bình hành Lời giải Chọn A. S H R T P F N D C K M O E A B
Trong mặt phẳng (ABCD) gọi E, K, F lần lượt là giao điểm của MN với , DA , DB DC .
Trong mặt phẳng (SDB) gọi H = KP Ç SB
Trong mặt phẳng (SAB) gọi T = EH Ç SA Trang 67
Trong mặt phẳng (SBC) gọi R = FH Ç SC . ìE Î MN Ta có í Þ EH Ì (MNP) îH Î KP ìT Î ï SA í
Þ T = SAÇ MNP . ïT Î EH Ì î (MNP) ( )
Lí luận tương tự ta có R = SC Ç(MNP).
Thiết diện là ngũ giác MNRHT .
Câu 63. Cho tứ diện ABCD , M và N lần lượt là trung điểm AB và AC . Mặt phẳng (a ) qua MN cắt
tứ diện ABCD theo thiết diện là đa giác (T ). Khẳng định nào sau đây đúng?
A. (T ) là hình chữ nhật. B. (T ) là tam giác.
C. (T ) là hình thoi.
D. (T ) là tam giác hoặc hình thang hoặc hình bình hành. Lời giải Chọn D. A M N D B C
(a) qua MN cắt AD ta được thiết diện là một tam giác.
(a) qua MN cắt hai cạnh BD và CD ta được thiết diện là một hình thang.
Đặc biệt khi mặt phẳng này đi qua trung điểm của BD và CD , ta được thiết diện là một hình bình hành.
Câu 64. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M , N,Q lần lượt là trung điểm của các cạnh , AB ,
AD SC. Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNQ) là đa giác có bao nhiêu cạnh ? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Lời giải Chọn C. Trang 68
Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (MNQ) là ngũ giác MNPQ .
R Đa giác này có 5 cạnh.
Câu 65. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, gọi M, Nlần lượt là 2 điểm thuộc
cạnh SB,SD sao cho SM = MB,SN = 2ND. Mặt phẳng (AMN)cắt SC tại P thỏa mãn SP = kSC . Số k bằng? 2 3 3 2 A. B. C. D. 5 5 2 3 Lời giải Chọn A. (ABCD): ACÇBD= ; O (SBD): MNÇBD = T
(ABCD): ATÇCD = K, (SCD): KNÇSC = P TD NS MB TD 1 Xét AB D D: . . = 1 Þ = TB ND MS TB 2 Trang 69 TD KD KD 1 KC Ta có: = = = Þ = 3 TB AB DC 2 KD PS ND KC PS 2 2 Xét SC D D: . . = 1 Þ = Þ SP= SC PC NS KD PD 3 5
Câu 66. Cho tứ diện đều ABCD có các cạnh bằng a . Gọi E là trung điểm AB , F là điểm thuộc cạnh
BC sao cho BF = 2FC,G là điểm thuộc cạnh CD sao cho CG = 2GD . Tính độ dài đoạn giao tuyến của
mặt phẳng (EFG) với mặt phẳng ( ACD) của hình chóp ABCD theo a . 19 a 141 a 34 +15 3 a 34 -15 3 A. a. B. . C. . D. . 15 30 15 15 Lời giải Chọn A.
Trong mp (BCD), gọi I = FG Ç BD .
Trong mp ( ADB), gọi H = IE Ç AD .
Khi đó HG = (EFG)Ç( ACD).
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác BCD với ba điểm I,G, F thẳng hàng ta có: ID FB GC ID 1 . . =1Þ = IB FC GD IB 4
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABD với ba điểm I, H, E thẳng hàng ta có: HD EA IB HD 1 a . . =1Þ = Þ HD = HA EB ID HA 4 5
Áp dụng định lý cosin vào tam giác HDG ta có: 2 2 2 0
HG = HD + DG - 2DH. . DG cos 60 2 2 2 2 a a a 19a 19 = + - = Þ HG = a 25 9 15 225 15
Câu 67. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, E là điểm thuộc cạnh bên SD sao
cho SD = 3SE . F là trọng tâm tam giác SAB,G là điểm thay đổi trên cạnh BC. Thiết diện cắt bởi mặt phẳng (EFG) là: Trang 70 A. Tam giác B. Tứ giác C. Ngũ giác. D. Lục giác. Lời giải Chọn C. Cách 1:
Gọi M là trung điểm của AB , khi đó S , F , M thẳng hàng.
Trong mặt phẳng ( ABCD), gọi I là giao điểm của MG với AD . Khi đó SI = (SMG)Ç(SAD).
Trong mặt phẳng (SMG), gọi J là giao điểm của FG với SI . Ta thấy J thuộc FG nên J thuộc
(EFG). Trong (SAD), gọi K là giao điểm của JE với SA. Trong mặt phẳng (SAB), gọi L là giao
điểm của KF với AB .
Trong mặt phẳng ( ABCD), gọi H là giao điểm của LG với CD . Trong mặt phẳng (SCD) , gọi N là
giao điểm của EH với SC . (
ì EFG) Ç( ABCD) = LG;(EFG) Ç(SBC) = GN ï Ta có: (
í EFG) Ç(SCD) = NE;(EFG) Ç(SAD) = EK . ( ï EFG î )Ç(SAB) = KL
Vậy ngũ giác LGNEK là thiết diện của hình chóp cắt bởi (EFG).
Chú ý:Mấu chốt của ví dụ trên là việc dựng được điểm J là giao điểm của FG với (SAD) (thông qua
việc dựng giao tuyến SI của mặt phẳng (SFG) với mặt phẳng (SAD)). Có thể dựng thiết diện trên bằng
nhiều cách với việc dựng giao điểm (khác E, F,G ) của một trong các đường thẳng EF, FG ; hoặc GE
với một mặt của hình chóp. Sau đây, tôi xin trình bày cách hai, điểm mấu chốt là xác định giao điểm của
EF với mặt phẳng ( ABCD). Cách 2: Trang 71
Trong mặt phẳng (SMD), gọi P là giao điểm của EF với M D .
Trong mặt phẳng ( ABCD), gọi H, L là giao điểm của P,G với CD, AB .
Trong mặt phẳng (SAB), gọi K là giao điểm của LF với SA.
Trong mặt phẳng (SCD), gọi N là giao điểm của EH với SC . (
ì EFG) Ç( ABCD) = LG;(EFG) Ç(SBC) = GN ï Ta có: (
í EFG) Ç(SCD) = NE;(EFG) Ç(SAD) = EK . ( ï EFG î )Ç(SAB) = KL
Vậy ngũ giác LGNEK là thiết diện của hình chóp cắt bởi (EFG).
Câu 68. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD, E là một điểm thuộc mặt
bên (SCD). F, G lần lượt là các điểm thuộc cạnh AB và .
SB Thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi
mặt phẳng (EFG) có thể là:
A. Tam giác, tứ giác.
B. Tứ giác, ngũ giác.
C. Tam giác, ngũ giác. D. Ngũ giác. Lời giải Chọn B.
Trong mặt phẳng ( ABCD), gọi H là giao điểm của AB và CD . Trong mặt phẳng (SAB), gọi I là giao
điểm của FG và SH .
Xét các trường hợp sau: Trang 72 Trường hợp 1:
Trong mặt phẳng (SCD), IE cắt SC tại J và cắt đoạn CD tại K .
Ta có J Î IE Ì (EFG) nên J là giao điểm của (EFG) với SC ,
K Î IE Ì (EFG) nên K là giao điểm của (EFG) với CD . ( ì EFG ï
)Ç( ABCD) = FK; (EFG)Ç(SAB) = FG Ta có í ( ï EFG î
)Ç(SBC) = GJ; (EFG)Ç(SCD) = JK
Suy ra tứ giác KFGJ là thiết diện của hình chóp cắt bởi (EFG). Trường hợp 2: Trang 73
Trong mặt phẳng (SCD), IE cắt SC tại J và cắt đoạn SD tại K (cắt CD tại một điểm nằm ngoài đoạn CD ).
Trong mặt phẳng (SBC): BG CJ
Nếu GJ song song với BC thì ta có: =
. Gọi T là giao điểm của IE với CD. S G S J
Áp dụng định lí Menelaus vào các tam giác SBH và SCH ta có FB IH S G TC IH S J FB TC . . =1 = . . Þ =
. Điều này chỉ xảy ra khi T thuộc đoạn CD (vô lí) FH IS GB TH IS JC FH TH
Do vây GJ cắt BC , giả sử tại L .
Trong mặt phẳng ( ABCD), gọi M là giao điểm của LF với AD . (
ì EFG) Ç( ABCD) = FM; (EFG) Ç(SAB) = FG ï Ta có (
í EFG) Ç(SBC) = GJ; (EFG) Ç(SCD) = JK ( ï EFG î )Ç(SAD) = KM
Suy ra ngũ giác KJGFM là thiết diện của hình chóp cắt bởi (EFG).
Vậy thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mặt phẳng (EFG) hoặc là tứ giác hoặc là ngũ giác. !!!" !!!"
Câu 69. Cho hình chóp S.ABCD, E là trung điểm của SB, F thuộc SC sao cho 3SF = 2SC, G là một
điểm thuộc miền trong tam giác SAD . Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng (EFG) là:
A. Tam giác, tứ giác.
B. Tứ giác, ngũ giác.
C. Tam giác, ngũ giác. D. Ngũ giác. Lời giải Chọn B.
Trong mặt phẳng (SBC), gọi J là giao điểm của EF với BC . Trong mặt phẳng (SAD , gọi ) I là giao
điểm của SG với AD . Trong mặt phẳng ( ABCD), gọi N là giao điểm của IJ với CD. Trong mặt
phẳng (SIJ ), gọi K là giáo điểm của JG với SN .
Trong mặt phẳng (SCD), có hai khả năng xảy ra như sau:
Trường hợp 1: FK cắt đoạn CD tại P . Trang 74 S R G E Q D A I K F P B N C J
Trong mặt phẳng ( ABCD), gọi Q là giao điểm của JP với AD . Trong mặt phẳng (SAD , gọi ) R là
giao điểm của QG với SA. (
ì EFG) Ç( ABCD) = P ;
Q (EFG) Ç(SAD) = QR ï Ta có (
í EFG) Ç(SAB) = RE; (EFG) Ç(SBC ) = EF ( ï EFG î )Ç(SCD) = FP
Trường hợp này, ngũ giác REFPQ là thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi (EFG).
Trường hợp 2: FK cắt SD tại H ( FK không cắt đoạn CD ). S M G H E K I D A F P B N C J
Trong mặt phẳng (SAD), gọi M là giao điểm của HG với SA ( HG không thể cắt đoạn AD vì giả sử
ngược lại HG cắt cạnh AD tại O , khi đó JO sẽ cắt cạnh CD (vô lí vì (EFG) đã cắt cạnh SC, SD )). ( ì EFG ï
)Ç(SCD) = FH; (EFG)Ç(SAD) = MH Khi đó í ( ï EFG î
)Ç(SAB) = ME; (EFG)Ç(SBC) = EF
Trường hợp này, tứ giác MEFH là thiết diện của hình chóp cắt bởi (EFG). Trang 75
Câu 70. Cho tứ diện ABCD có cạnh bằng a. Trên tia đối của các tia CB, DA lần lượt lấy các điểm E, F
sao cho CE = a, DF = a . Gọi M là trung điểm của đoạn .
AB Diện tích S thiết diện của tứ diện ABCD cắt
bởi mặt phẳng (MEF ) là: 2 a 33 2 a 2 a 2 a 33 A. S = . B. S = . C. S = . D. S = . 18 3 6 9 Lời giải Chọn C. A M K H B F D C E
Trong mặt phẳng ( ABC), gọi H là giao điểm của ME với AC .
Trong mặt phẳng ( ABD), gọi K là giao điểm của MF và AD . (
ì MEF ) Ç( ABC) = MH ï Ta có: (
í MEF ) Ç( ABD) = MK . ( ï MEF î )Ç( ACD) = HK
Do đó tam giác MHK là thiết diện của tứ diện cắt bởi (MEF ).
Dễ thấy H , K lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABE và ABF . 2a
Ta có: AH = AK = HK = . 3 2a
Xét hai tam giác AMH và AMK có AM chung, ∑ ∑ 0
MAH = MAK = 60 , AH = AK = nên hai tam giác 3
này bằng nhau. Suy ra MH = MK . Vậy tam giác MHK cân tại M .
Áp dụng định lí cosin trong tam giác AMH : 2 2 2 2 æ a ö æ 2a ö a 13a a 13 2 2 2 0
MH = AM + AH - 2AMAH.cos 60 = + - = Þ MH = . ç ÷ ç ÷ è 2 ø è 3 ø 3 36 6
Gọi I là trung điểm của đoạn HK . Ta có MI ^ HK . Trang 76 2 2 2 13a a a a Suy ra: 2 2 2
MI = MH - HI = - = Þ MI = . 36 9 4 2 2 1 1 2a a a
Diện tích thiết diện MHK là: S = MI.HK = . . = . 2 2 3 2 6
Câu 71. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Một mặt phẳng (a ) cắt các cạnh bên ,
SA SB, SC, SD tương ứng tại các điểm E, F, G, H . Gọi I = AC Ç BD, J = EG Ç SI . Mệnh đề nào sau đây đúng? SA SC SB SD SA SC SI A. + = + . B. + ³ 2 . SE SG SF SH SE SG SJ SA SC SB SD SB SD SI C. + > + . D. + ³ 2 . SE SG SF SH SF SH SJ Lời giải Chọn C. S G E T C K
Xét trường hợp đặc biệt E, F,G, H lần lượt là trung điểm của , SA SB, SC, .
SD Khi đó ta dễ dàng loại được đáp ánD.
Dựng AT / /EG(T ÎSI ),CK / /EG(KESI ) SA ST SC SK IT IA
Theo định lý Thales, ta có: = , = ; = = 1 SE SJ SG SJ IK IC SA SC ST + SK
SI - IT + SI + IK SI Suy ra: + = = = 2 SE SG SJ SJ SJ Như vậy, ý B bị loại. SB SD SI
Tương tự, ta chứng minh được + = 2 . SF SH SJ
Từ đây ta thấy ngay ý C bị loại và A là đáp án A là đáp án lựa chọn. Trang 77
Chú ý: Cho tam giác ABC. Gọi O là trung điểm AC, M, N là hai điểm nằm trên cạnh AB, AC. MN cắt BO BA BC 2BO tại I. Khi đó: + = . BM BN BI
Câu 72. Cho tứ diện ABCD có M , N lần lượt là trung điểm của AB,CD và P là điểm thuộc cạnh
BC ( P không là trung điểm BC ). Gọi Q là giao điểm của (MNP) với AD, I là giao điểm của MN
với PQ. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. S = 2S . B. S = 2S . C. S = 4S D. S = 4S . MNPQ MPN MNPQ MPQ MNPQ MPI MNPQ PIN Lời giải Chọn A. A M Q B D j I P N C
Do tứ diện ABCD có 4 mặt nên thiết diện không thể là ngũ giác hay lục giác. Nó chỉ có thể là tam giác hoặc tứ giác.
Trong mp ( ABC), gọi K = MP Ç AC (P không phải là trung điểm đoạn BC nên MP cắt AC)
Trong mp ( ACD), gọi Q = KN Ç AD
Do QÎ KN Ì (MNP) nên Q = (MNP)Ç AD (
ì MNP) Ç( ABD) = MQ ( ï
ï MNP) Ç( ABC) = MP Ta có: í (MNP ï )Ç(BCD) = PN ( ï MNP î )Ç(ACD) = NQ
Suy ra thiết diện cần tìm là tứ giác MPN . Q Ta chọn đáp án B. AM BP CN DQ BP DQ do M , N, ,
P Q đồng phẳng nên . . . =1Þ . = 1 BM CP DN AQ CP AQ BP AQ
(Do M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD).Từ đây suy ra = . CP DQ Trang 78 BP !!!" !!!" !!!" !!!" Giả sử
= k. Khi đó ta suy ra BP = k PC, AQ = kQD PC !!!" !!!" !!!" !!!"
Suy ra BP + AQ = -k (CP + QD)( ) 1
Do J là trung điểm của PQ. !!!" !!!" !!!" !!!"
ìïMJ = MB + BP + PJ !!!" !!!" !!!"
Ta có: í!!!" !!!" !!!" !!!" Þ 2MJ = AQ + BP(2)
ïîMJ = MA+ AQ + QJ !!!" !!!" !!!"
Chứng minh tương tự ta cũng có: 2NJ = CP + DQ(3) !!!" !!!"
Từ (1,2,3) suy ra MJ = k
- NJ . Điều này dẫn đến M, N, J thẳng hàng. Như vậy I trùng J. Điều này suy ra S = 2S . MNPQ MPN
Câu 73. *Cho hình chóp SA A ...A với đáy là đa giác lồi A A ...A n ³ 3,nΕ . 1 2 n ( ) Trên tia đối của tia 1 2 n
A S lấy điểm B , B ,...B là các điểm nằm trên cạnh SA , SA . Thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt 1 1 2 n 2 n phẳng (B B B 1 2 n ) là:
A. Đa giác n - 2 cạnh.
B. Đa giác n -1 cạnh.
C. Đa giác n cạnh.
D. Đa giác n +1 cạnh. Lời giải Chọn D. S Bn Bk Ik An C1 A1 A O k k B2 C2 B1 A2
Trong mặt phẳng (SA A C B B A A 1 2 ) gọi là giao điểm của với . 2 1 2 1 2
Trong mặt phẳng (SA A C B B A A 1 n ) gọi là giao điểm của với . n 1 n 1 n
Trong mặt phẳng ( A A ...A
O (k = 3,4,...,n - ) 1 A A A A 1 2 n ) gọi là giao điểm của với . k 1 k 2 n
Trong mặt phẳng (SA A
I (k = 3,4,...,n - ) 1 SO B B 2 n ) , gọi là giao điểm của với . k k 2 n
Trong mặt phẳng (SA A
B (k = 3,4,...,n - ) 1 SA B I 1 k ) , gọi là giao điểm của với . k k 1 k
Do B Î B I Ì B B B B
SA (k = 3,4,...,n - ) 1 (B B B 1 2 n ) k 1 k
( 1 2 n) nên là giao điểm của với mặt phẳng . k k Trang 79
Vậy thiết diện của hình chóp cắt bởi (B B B C B ...B C 1 2 n ) là đa giác . 2 2 n n Trang 80