Các hình thức nhà nước | Pháp luật đại cương | Đại học Bách Khoa Hà Nội

Các hình thức nhà nước | Pháp luật đại cương | Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tài liệu được biên soạn giúp các bạn tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao kết thúc học phần. Mời các bạn đọc đón xem!

CÁC HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
Nhà nước
chủ nô
Nhà nước
phong kiến
Nhà nước
tư sản
Nhà nước
xã hội chủ
nghĩa
Nguồn
gốc
Nhà nước chủ
ra đời dựa
trên sở tan
của chế đ
thị tộc, bộ lạc
gắn liền với sự
xuất hiện chế
độ hữu
sự phân chia
hội thành
các giai cấp
đối kháng.
Nhà nước
phong kiến ra
đời trên sự
tan của
chế độ chiếm
hữu lệ
hoặc xuất
hiện trực tiếp
từ s tan
của hội
cộng sản
nguyên thủy.
Nhà nước
sản ra đời
thông qua
các cuộc
cách mạng
sản được
tiến hành
dưới hình
thức khởi
nghĩa
trang.
Nhà nước
hội chủ
nghĩa ra đời
kết quả
của cuộc
cách mạng
do giai cấp
sản
nhân dân lao
động tiến
hành dưới sự
lãnh đạo của
Đảng Cộng
sản.
Bản chất
- Tính giai
cấp: Trong
hội chủ có
hai giai cấp cơ
bản chủ
lệ, bên
cạnh đó còn
dân tự
nhiên.
- Tính hội:
Nhà nước chủ
nảy sinh
để quản
hội thay thế
cho chế độ
cộng sản
nguyên thủy.
- Tính giai
cấp: bộ
máy bảo vệ
lợi ích kinh tế
cho giai cấp
địa chủ phong
kiến đàn áp
giai cấp nông
dân, thợ thủ
công, dân
nghèo.
- Tính hội:
đại diện cho
toàn thể
hội, nên sứ
mệnh của
nhà nước
phong kiến
tổ chức
quản c
mặt của đời
sống xã hội.
- Thiết lập
nguyên tắc
chủ quyền
nhà nước
trên danh
nghĩa thuộc
về nhân dân.
- quan
lập pháp
quan đại
diện do bầu
cử lập nên
- Thực hiện
nguyên tắc
phân chia
quyền lực
kiềm chế
- Thực hiện
chế độ đa
nguyên, đa
đảng
Bản chất của
nhà nước
chxhcn Việt
Nam được
thể hiện với
những đặc
điểm chính
như sau:
Nhân dân
chủ thể tối
cao; nhà
nước của tất
cả các dân
tộc; hoạt
động trên
sở bình
đẳng; nhà
nước dân
chủ pháp
quyền.
Đặc trưng Một nhà nước
chủ một
nhà nước
chế độ lệ
Nhà nước
phong kiến là
kiểu nhà nước
tương ứng với
Giai cấp
sản một
tầng lớp xã
hội được xác
Nhà nước
XHCN được
xây dựng
trên sở
buôn bán
lệ nội địa
hoặc trong
nước hợp
pháp, trong
khi một nhà
nước tự do
một nhà nước
họ không
hợp pháp.
hình thái kinh
tế hội
phong kiến, là
nhà nước
phát triển cao
hơn nhà nước
chiếm hữu
lệ.
định về mặt
hội học,
tương đương
với tầng lớp
trung lưu
hoặc thượng
lưu.
của chế độ
kinh tế
hội chủ
nghĩa,
công cụ để
thực hiện
quyền lực
chính trị của
nhân dân lao
động dưới sự
lãnh đạo của
giai cấp
sản.
Chức
năng
- Chức năng
đối nội: Củng
cố bảo vệ
chế độ sở
hữu; đàn áp
bằng quân sự
đối với sự
phản kháng
của lệ
các tầng lớp
lao động
khác; đàn áp
về tư tưởng.
- Chức năng
đối ngoại:
Tiến hành
chiến tranh
xâm lược;
chức năng
phòng thủ.
- Chức năng
đối nội: Bảo
vệ, củng cố
phát triển
phương thức
sản xuất
phong kiến;
đàn áp nông
dân bằng
những
phương tiện
tàn bạo;
dịch về
tưởng.
- Chức năng
đối ngoại:
Tiến hành
chiến tranh
xâm lược;
phòng thủ đất
nước.
- Chức năng
đối nội: Chức
năng chính
trị; chức
năng kinh tế;
chức năng
hội; chức
năng trấn áp
về tư tưởng.
- Chức năng
đối ngoại:
Chức năng
tiến hành
chiến tranh
xâm lược
chống phá
các phong
trào CMTG;
chức năng
phòng thủ;
thiết lập
phát triển
quan hệ
ngoại giao
- Chức năng
đối nội: Đảm
bảo ổn định
chính trị, an
ninh, an toàn
hội, bảo
vệ quyền
lợi ích bản
của công
dân; tổ chức
quản
kinh tế, văn
hóa-xã hội.
- Chức năng
đối ngoại:
Chức năng
bảo vệ tổ
quốc; củng
cố, mở rộng
quan hệ hữu
nghị hợp
tác với các
nước.
Hình thức - Hình thức
chính thể:
Chính thể
quân chủ
chính thể
cộng hòa.
- Về hính thức
- Hình thức
chính thể phổ
biến của nhà
nước phong
kiến chính
thể quân chủ.
- Về hình thức
- Hình thức
chính thể:
chính thể
quân chủ lập
hiến, cộng
hòa tổng
thống, cộng
- Hình thức
chính thể:
Tất cả các
nhà nước
XHCN đều
chính thể
cộng hòa
cấu trúc: Hầu
hết các nhà
nước chủ
đều cấu
trúc đơn nhất.
- Về chế độ
chính trị: Các
nhà nước chủ
chủ yếu sử
dụng phương
pháp phản
dân chủ để
thực hiện
quyền lực của
mình. Các nhà
nước phương
Đông thực
hiện quyền
lực băng
phương pháp
độc tài
chuyên chế.
Các nhà nước
phương Tây sử
dụng các
phương pháp
ít nhiều
tính dân chủ
hơn, song vẫn
thể hiện
một quân chủ
tàn bạo,
chuyên chế
với đại bộ
phận dân cư.
cấu trúc: Các
nhà nước
phong kiến
giống nhà
nước chủ
đều hình
thức đơn
nhất.
- Về chế độ
chính trị: Hầu
hết các nhà
nước phong
kiến thường
áp dụng các
biện pháp
bạo lực để tổ
chức thực
hiện quyền
lực nhà nước.
Nhưng một
số thành phố
phương Tây
biện pháp
dân chủ được
áp dụng
nhưng vẫn
còn rất hạn
chế.
hòa đại nghị.
- Hình thức
cấu trúc: nhà
nước đơn
nhất, nhà
nước liên
bang nhà
nước liên
minh.
- Chế độ
chính trị: chế
độ dân chủ
sản(
chế trính trị
tốt nhất),
chế độ quân
phiệt(
chế sử dụng
bạo lực của
các nhóm
sản phản
động lũng
đoạn)
dân chủ,
thông qua
Công
Paris, nhà
nước Xô Viết,
nhà nước
dân chủ
nhân dân.
- Hình thức
cấu trúc:
Nhà nước
XHCN hình
thành hai
cấu trúc
bản: nhà
nước đơn
nhất nhà
nước liên
bang.
- Chế độ
chính trị:
Đặc trưng
của chế độ
dân chủ của
nhà nước
XHCN
mang tính
dân chủ thực
sự bảo vệ
lợi ích của
đại đa số
nhân dân.
Bộ máy
nhà nước
Nhà nước
được chia
thành các đơn
vị hành chính
lãnh thổ tổ
chức bộ máy
theo cấp, hình
thành nên hệ
thống các
quan nhà
Nhà nước
phong kiến
Trung Quốc
chính thể
quân chủ
chuyên chế
điển hình
phương Đông.
Hoàng đế
người nắm
Trên sở
của nguyên
tắc phân
chia quyền
lực, về
bản bộ máy
nhà nước
sản bao gồm
những bộ
phận sau:
Bộ máy nhà
nước XHCN
được tổ chức
theo nguyên
tắc quyền
lực nhà nước
thống
nhất, nhưng
sự phân
công phối
nước từ trung
ương tới địa
phương. trong
bộ máy của
các nhà nước
chủ nô, quân
đội, cảnh sát,
tòa án lực
lượng chủ
chốt.
mọi quyền
lực, vương
quyền, thần
quyền
pháp quyền,
không
cấu lập pháp,
hành pháp,
pháp
Nghị viện,
Nguyên thủ
quốc gia,
Chính phủ,
Tòa án.
hợp giữa các
quan nhà
nước trong
việc thực
hiện các
quyền lập
pháp, hành
pháp,
pháp.
Ưu điểm
Nhược
điểm
| 1/4

Preview text:

CÁC HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC Nhà nước Nhà nước Nhà nước Nhà nước chủ nô phong kiến tư sản xã hội chủ nghĩa
Nhà nước chủ Nhà nước Nhà nước tư Nhà nước xã
nô ra đời dựa phong kiến ra sản ra đời hội chủ
trên cơ sở tan đời trên sự thông qua nghĩa ra đời
rã của chế độ tan rã của các cuộc là kết quả
thị tộc, bộ lạc chế độ chiếm cách mạng của cuộc
gắn liền với sự hữu nô lệ tư sản được cách mạng Nguồn
xuất hiện chế hoặc xuất tiến hành do giai cấp gốc
độ tư hữu và hiện trực tiếp dưới hình vô sản và
sự phân chia từ sự tan rã thức khởi nhân dân lao
xã hội thành của xã hội nghĩa vũ động tiến các giai cấp cộng sản trang. hành dưới sự đối kháng. nguyên thủy. lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- Tính giai - Tính giai - Thiết lập Bản chất của
cấp: Trong xã cấp: là bộ nguyên tắc nhà nước
hội chủ nô có máy bảo vệ chủ quyền chxhcn Việt
hai giai cấp cơ lợi ích kinh tế nhà nước Nam được
bản là chủ nô cho giai cấp trên danh thể hiện với
và nô lệ, bên địa chủ phong nghĩa thuộc những đặc
cạnh đó còn kiến đàn áp về nhân dân. điểm chính
có dân tự giai cấp nông - Có cơ quan như sau: nhiên.
dân, thợ thủ lập pháp là Nhân dân là
- Tính xã hội: công, dân cơ quan đại chủ thể tối
Bản chất Nhà nước chủ nghèo. diện do bầu cao; nhà
nô nảy sinh - Tính xã hội: cử lập nên nước của tất
để quản lý xã đại diện cho - Thực hiện cả các dân
hội thay thế toàn thể xã nguyên tắc tộc; hoạt
cho chế độ hội, nên sứ phân chia động trên cơ cộng
sản mệnh của quyền lực và sở bình nguyên thủy. nhà nước kiềm chế đẳng; nhà
phong kiến là - Thực hiện nước dân
tổ chức và chế độ đa chủ và pháp
quản lý các nguyên, đa quyền. mặt của đời đảng sống xã hội.
Đặc trưng Một nhà nước Nhà nước Giai cấp tư Nhà nước
chủ nô là một phong kiến là sản là một XHCN được
nhà nước mà kiểu nhà nước tầng lớp xã xây dựng
chế độ nô lệ tương ứng với hội được xác trên cơ sở
và buôn bán hình thái kinh định về mặt của chế độ
nô lệ nội địa tế – xã hội xã hội học, kinh tế xã
hoặc trong phong kiến, là tương đương hội chủ
nước là hợp nhà nước với tầng lớp nghĩa, là
pháp, trong phát triển cao trung lưu công cụ để
khi một nhà hơn nhà nước hoặc thượng thực hiện
nước tự do là chiếm hữu nô lưu. quyền lực một nhà nước lệ. chính trị của mà họ không nhân dân lao hợp pháp. động dưới sự lãnh đạo của giai cấp vô sản.
- Chức năng - Chức năng - Chức năng - Chức năng
đối nội: Củng đối nội: Bảo đối nội: Chức đối nội: Đảm
cố và bảo vệ vệ, củng cố năng chính bảo ổn định
chế độ sở và phát triển trị; chức chính trị, an
hữu; đàn áp phương thức năng kinh tế; ninh, an toàn bằng quân sự sản
xuất chức năng xã hội, bảo
đối với sự phong kiến; xã hội; chức vệ quyền và
phản kháng đàn áp nông năng trấn áp lợi ích cơ bản
của nô lệ và dân bằng về tư tưởng. của công các tầng lớp những
- Chức năng dân; tổ chức lao
động phương tiện đối ngoại: và quản lý Chức
khác; đàn áp tàn bạo; nô Chức năng kinh tế, văn về tư tưởng.
dịch về tư tiến hành hóa-xã hội. năng - Chức năng tưởng. chiến tranh - Chức năng
đối ngoại: - Chức năng xâm lược và đối ngoại:
Tiến hành đối ngoại: chống phá Chức năng
chiến tranh Tiến hành các phong bảo vệ tổ
xâm lược; chiến tranh trào CMTG; quốc; củng
chức năng xâm lược; chức năng cố, mở rộng phòng thủ.
phòng thủ đất phòng thủ; quan hệ hữu nước.
thiết lập và nghị và hợp phát triển tác với các quan hệ nước. ngoại giao
Hình thức - Hình thức - Hình thức - Hình thức - Hình thức
chính thể: chính thể phổ chính thể: chính thể:
Chính thể biến của nhà chính thể Tất cả các
quân chủ và nước phong quân chủ lập nhà nước chính
thể kiến là chính hiến, cộng XHCN đều có cộng hòa.
thể quân chủ. hòa tổng chính thể
- Về hính thức - Về hình thức thống, cộng cộng hòa
cấu trúc: Hầu cấu trúc: Các hòa đại nghị. dân chủ,
hết các nhà nhà nước - Hình thức thông qua
nước chủ nô phong kiến cấu trúc: nhà Công xã
đều có cấu giống nhà nước đơn Paris, nhà
trúc đơn nhất. nước chủ nô nhất, nhà nước Xô Viết,
- Về chế độ đều là hình nước liên nhà nước chính trị: Các thức đơn bang và nhà dân chủ nhà nước chủ nhất. nước liên nhân dân.
nô chủ yếu sử - Về chế độ minh. - Hình thức
dụng phương chính trị: Hầu - Chế độ cấu trúc:
pháp phản hết các nhà chính trị: chế Nhà nước
dân chủ để nước phong độ dân chủ XHCN hình thực
hiện kiến thường tư sản( là cơ thành hai
quyền lực của áp dụng các chế trính trị cấu trúc cơ
mình. Các nhà biện pháp tốt nhất), bản: nhà
nước phương bạo lực để tổ chế độ quân nước đơn
Đông thực chức và thực phiệt( là cơ nhất và nhà
hiện quyền hiện quyền chế sử dụng nước liên lực
băng lực nhà nước. bạo lực của bang.
phương pháp Nhưng ở một các nhóm tư - Chế độ độc
tài số thành phố sản phản chính trị:
chuyên chế. phương Tây động lũng Đặc trưng
Các nhà nước biện pháp đoạn) của chế độ
phương Tây sử dân chủ được dân chủ của dụng các áp dụng nhà nước phương pháp nhưng vẫn XHCN là
ít nhiều có còn rất hạn mang tính tính dân chủ chế. dân chủ thực hơn, song vẫn sự và bảo vệ thể hiện là lợi ích của một quân chủ đại đa số tàn bạo, nhân dân. chuyên chế với đại bộ phận dân cư. Bộ máy Nhà
nước Nhà nước Trên cơ sở Bộ máy nhà
nhà nước được chia phong kiến của nguyên nước XHCN
thành các đơn Trung Quốc là tắc phân được tổ chức
vị hành chính chính thể chia quyền theo nguyên
lãnh thổ và tổ quân chủ lực, về cơ tắc quyền
chức bộ máy chuyên chế bản bộ máy lực nhà nước
theo cấp, hình điển hình ở nhà nước tư là thống
thành nên hệ phương Đông. sản bao gồm nhất, nhưng
thống các cơ Hoàng đế là những bộ có sự phân quan
nhà người nắm phận sau: công và phối
nước từ trung mọi quyền Nghị viện, hợp giữa các
ương tới địa lực, vương Nguyên thủ cơ quan nhà
phương. trong quyền, thần quốc gia, nước trong
bộ máy của quyền và Chính phủ, việc thực
các nhà nước pháp quyền, Tòa án. hiện các
chủ nô, quân không có cơ quyền lập
đội, cảnh sát, cấu lập pháp, pháp, hành
tòa án là lực hành pháp, tư pháp, tư lượng chủ pháp pháp. chốt. Ưu điểm Nhược điểm