Các hoạt động truyền thông của VTV - Đại cương truyền thông quốc tế | Học viện Ngoại giao Việt Nam

Các hoạt động truyền thông của VTV - Đại cương truyền thông quốc tế | Học viện Ngoại giao Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

HÞC VIâN NGO¾I GIAO
Khoa Truyền thông và Văn hóa đối ngo¿i
--------***--------
Đ¿i c°¢ng truyền thông đ¿i chúng
Tißu lu¿n cuối kỳ
HO¾T ĐàNG TRUYÀN THÔNG CĀA VTV CHO Đ¾I HàI TH THAO
ĐÔNG NAM Á- SEA GAME 31.
(Kh¿o sát các kênh VTV1, VTV4, VTV6 từ 12/5 đ¿n 23/5)
Thành viên
Từ Tuệ Sa
TA46C-083-1923
Vũ Hà Ly
TA46C-075-1923
Trần Thu Hà
TA46C-072-1923
Trần Bích Ngọc
TTQT48A1-1500
Nguyễn Vân Anh
TTQT48A1-1264
Hoàng Quỳnh Trang
TTQT48A1-1600
GiÁng viên:
THS Triệu Nguyễn HuyÁn Trang
2
Mà ĐÀU 3
NàI DUNG 9
Ch°¢ng I: C¢ sá lý lu¿n và thāc tián 9
1. C¡ Sà LÝ LU¾N
1.1. Các khái niệm: TruyÁn thông, đ¿i chúng, hình truyÁn thông
truyÁn thông đ¿i chúng 10
1.2. Khái niệm các chức năng cāa truyÁn thông. 14
1.3. Vai trò t°¡ng tác truyÁn hình 18
2. C¡ Sà THĀC TIàN 19
2.1. Đài truyÁn hình quốc gia 19
2.2. SEA GAMES tầm quan trọng đối sự phát triÃn cāa
Việt Nam 20
2.3. Hệ thống phát sóng liên quan đ¿n Sea Games và thông tin
vắn tắt vÁ các kênh VTV6, VTV1, VTV4. 22
2.4. Vài nét s¡ l°ợc vÁ các kênh truyÁn hình kh¿o sát 23
Ch°¢ng II: KhÁo sát, phân tích và đánh giá cā thß về ho¿t đáng truyền
thông của VTV cho SEA GAMES 31 24
Mÿc tiêu truyÁn thông 24
2. Thông điệp truyÁn thông 27
3. Phân tích chi ti¿t ho¿t đáng truyÁn hình và các ch°¡ng trình cāa kênh
VTV1, VTV4, VTV6 đ°a tin vÁ SEA GAMES 31 27
4. Khán gi¿, công chúng mÿc tiêu 35
5. Ph°¡ng tiện đăng t¿i các s¿n phẩm truyÁn thông 37
6. Ph¿n hồi và xử ph¿n hồi 39
7. Đánh giá, bình luận vÁ cách thức làm nái dung SEA GAMES 31 cāa
VTV 39
7.1. Chức năng truyÁn thông cāa các ch°¡ng trình 39
7.2. ¯u điÃm cāa các ch°¡ng trình phát sóng 43
7.3. Nh°ợc điÃm cāa các ch°¡ng trình phát sóng 44
Ch°¢ng III: Nh¿n xét và giÁi pháp đ°a ra đß nâng cao ch¿t l°ÿng các
ch°¢ng trình truyền hình ca VTV 47
K¾T LU¾N 47
48 DANH MĀC TÀI LIâU THAM KHÀO
3
A. ĐÀU
1. Tính c¿p thi¿t của đề tài:
à thßi đ¿i toàn cầu hóa hiện nay, khi mà công nghệ và Internet phát triÃn m¿nh mẽ
h¡n bao giß h¿t, truyÁn hình trên c¿ th¿ giới nói chung và á Việt Nam nói riêng đang
ph¿i đối mặt với rÁt nhiÁu thách thức lớn vị th¿ thị phần trong ngành truyÁn
thông. n truyÁn hình Việt Nam với h¡n 40 năm ra đßi phát triÃn đã xây dựng
đ°ợc vai trò là mát kênh truyÁn thông đ¿i chúng không thà thi¿u trong đßi sống cāa
mßi ng°ßi dân. Tuy nhiên, truyÁn hình đang đối mặt với mát kỷ nguyên <hậu truyÁn
hình=, khi mà ngành truyÁn hình đang chứng ki¿n mát làn sóng chuyÃn đổi số lớn từ
truyÁn hình truyÁn thống sang truyÁn hình OTT (truyÁn hình cung cÁp qua đ°ßng
truyÁn Internet tốc đá cao).
Năm 2014, Time cāa Hoa Kỳ đăng t¿i bài vi¿t <The post-television TV era has
begun= (Kỷ nguyên hậu truyÁn hình đã bắt đầu). Đó cũng là thßi điÃm những chi¿c
điện tho¿i thông minh đã thay th¿ những chi¿c điện tho¿i chỉ với chức năng nghe,
gọi, nhắn tin. Mßi ng°ßi dân Việt Nam dần sá hữu ít nhÁt mát chi¿c điện tho¿i thông
minh, đồng thßi rÁt nhiÁu gia đình Việt Nam đã dần chā đáng lựa chọn không sắm
TV nh° mát vật dÿng thi¿t y¿u . Thßi điÃm đó cũng là lúc mà các nÁn t¿ng m¿ng xã
1
hái nh° Facebook, Instagram, Youtube,… trá nên phổ bi¿n trên toàn cầu và t¿i Việt
Nam. Theo báo o cāa Google, trong mùa dịch COVID 19, tới 25 triệu ng°ßi -
Việt xem YouTube trên TV trong 1 tháng, đ¿t l°ợng ng°ßi xem cao nhÁt khu vực
châu Á - Thái Bình D°¡ng. Đây là mát trong những nÁn t¿ng đang góp phần t¿o ra
nhiÁu giá trị vÁ nái dung số cho cáng đồng 2 tỷ ng°ßi dùng trên toàn th¿ giới. Theo
thống cāa Google, trung bình ng°ßi Việt nh kho¿ng 70 phút/1 ngày xem
YouTube
2
. ĐiÁu đó đồng nghĩa với việc công chúng đang chuyÃn dần sang hình thức
truy cập video trên nÁn t¿ng m¿ng xã hái. Giß đây, thói quen tiêu thÿ thông tin cāa
công chúng đã thay đổi, thay ph¿i cđợi đón xem các ch°¡ng trình truyÁn
hình, họ thà chā đáng theo dõi bÁt kỳ khi nào họ muốn trên các nÁn t¿ng khác
trên Internet.
TÁt c¿ những y¿u tố đó đặt ra mát thách thức lớn cho ngành truyÁn hình t¿i Việt
Nam, đà tránh việc bị <khai tử=, truyÁn hình t¿i Việt Nam nói chung VTV đài -
truyÁn hình quốc gia nói riêng ph¿i ti¿p thu và phát triÃn cho phù hợp với thßi đ¿i.
Với chā tr°¡ng <ChuyÃn đổi số sẽ là h°ớng đi tÁt y¿u cāa các đài truyÁn hình tr°ớc
1
báo, N. (2022) Công chúng trong kỷ nguyên hậu truyền hình tại Việt Nam, Nguoilambao.vn. Available
at: https://nguoilambao.vn/cong-chung-trong-ky-nguyen-hau-truyen-hinh-tai-viet-nam-n52129.html
(Accessed: 5 June 2022).
2
VTV, B. (2021) Xu hướng người Việt xem YouTube tăng cao, BAO DIEN TU VTV. Available at:
https://vtv.vn/cong-nghe/xu-huong-nguoi-viet-xem-youtube-tang-cao-20211105003528403.htm
(Accessed: 5 June 2022).
4
sự c¿nh tranh m¿nh mẽ cāa m¿ng xã hái=, Đài TruyÁn hình Việt Nam đã cho ra mắt
hệ thống VTVgo với khẩu hiệu xem truyÁn hình trực tuy¿n <Mọi n¡i - Mọi lúc - Mọi
thi¿t bị=. Song song với đó ho¿t đáng t°¡ng tác truyÁn hình trên các nÁn t¿ng
m¿ng hái nh° qua fanpage các kênh truyÁn hình VTV24, VTV6, VTV4,… Sự
phát triÃn cāa công nghệ cũng đã làm thay đổi cách th°
c s¿n xuÁt ch°¡ng trinh truyÁn
hình. vậy, nghiên cứu cách thức ngành truyÁn hình xây dựng truyÁn t¿i
thông điệp cũng là mát vÁn đÁ quan trọng đ°ợc đặt ra trong bài tiÃu luận này.
K¿t hợp với bối c¿nh hiện t¿i, khi Đ¿i hái Thà thao Đông Nam Á 2021 (SEA Games
31) vừa đi qua, sức nóng cāa nó vẫn ch°a thà h¿ nhiệt. ĐiÃm đặc biệt khi¿n cho SEA
Games 31 mát skiện lịch squan trọng đối với Việt Nam đó chính sự kiện
này lần thứ hai Việt Nam đăng cai tổ chức Đ¿i hái thà thao lớn nhÁt Đông
Nam Á từ năm 2003. Sau 2 m chống chọi với đ¿i dịch COVID-19 sau 19
năm kà từ SEA Games 22 (năm 2003), ng°ßi dân Việt Nam l¿i đ°ợc sống trong bầu
không khí t°ng bừng và tinh thần thà thao m¿nh mẽ. SEA Games 31 thực sự là mát
sự kiện truyÁn c¿m hứng, lan tỏa tinh thần đoàn k¿t <Vì mát Đông Nam Á m¿nh mẽ
h¡n=
3
. Bối c¿nh đÁt n°ớc ta khi diễn ra SEA Games 31 cũng rÁt đặc biệt khi d°ới
tác đáng cāa đ¿i dịch COVID 19, Đ¿i hái thà thao buác ph¿i i ngày tổ chức từ -
tháng 11/2021 sang tháng 5/2022. Tr°ớc những khó khăn thách thức lớn đối với
n°ớc chā nhà, SEA Games 31 đ°ợc kỳ vọng tổ chức thành công, t¿o n mát <
ch lịch sử= ti¿p nối kỳ SEA Games 22 (2003). Hay nh° khẳng định cāa Bá tr°áng
Văn hóa, Thà thao Du lịch Nguyễn Văn Hùng, Tr°áng Ban tổ chức SEA
Games 31: "Đ¿i hái n n¡i đà chúng ta cùng nhau thổi bùng lên ngọn lửa khát
khao, niÁm tin chi¿n thắng nhằm xác lập những klÿc mới cāa thà thao khu vực,
những thành tích nổi bật, những tÁm huy ch°¡ng cao quý sẽ đ°ợc trao t¿i Đ¿i hái -
n¡i ánh sáng niÁm tin và sức m¿nh con ng°ßi đ°ợc xây trên nÁn t¿ng đoàn k¿t, hòa
bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triÃn=
4
.
Thực hiện thông điệp <mát Đông Nam Á m¿nh mẽ h¡n=, SEA Games 31 bao
gồm 40 môn thà thao, trong đó nhiÁu môn không ph¿i th¿ m¿nh cāa Việt Nam.
Trong khuôn khổ kỳ Đ¿i hái, có 4900 vận đáng viên đ¿n từ 11 quốc gia Đông Nam
Á tham dự, Đoàn thà thao Việt Nam với số l°ợng đông nhÁt gồm 1.341 thành viên
3
Lan tỏa tinh thần SEA Games 31 – Vì một Đông Nam Á mạnh mẽ hơn (2022). Available at:
https://dangcongsan.vn/tieu-diem/lan-toa-tinh-than-sea-games-31-vi-mot-dong-nam-a-manh-me-hon-
609970.html (Accessed: 5 June 2022).
4
Lan tỏa tinh thần SEA Games 31 – Vì một Đông Nam Á mạnh mẽ hơn (2022). Available at:
https://dangcongsan.vn/tieu-diem/lan-toa-tinh-than-sea-games-31-vi-mot-dong-nam-a-manh-me-hon-
609970.html (Accessed: 5 June 2022).
5
với 951 vận đáng viên tham gia thi đÁu đà tranh 525 bá huy ch°¡ng . Bên c¿nh đó,
5
riêng công tác chuẩn bị cho lễ khai m¿c SEA Games 31 đã sự góp mặt cāa kho¿ng
3.000 diễn viên, nghệ sĩ với mong muốn mang đ¿n cho các khán gi¿ trong và ngoài
n°ớc mát câu chuyện tầm vóc, văn hóa, truyÁn thống, con ng°ßi Việt Nam, lan
tỏa thông điệp cāa Đ¿i i. ¯ớc tính, 10.000 ng°ßi trong lĩnh vực tthao và kho¿ng
10.000 - 15.000 khách quốc t¿, vận đáng viên sẽ ghé thăm Việt Nam dịp SEA Games
31 -
hái đà văn hóa Việt Nam tỏa ng trong mắt b¿n quốc t¿
6
. công tác
truyÁn thông cāa Đài truyÁn hình quốc gia VTV đóng vai trò quan trọng và tÁt y¿u
trong việc thông tin vÁ SEA Games 31 và qu¿ng bá hình ¿nh, văn hóa cāa Việt Nam
với khán gi¿ trong và ngoài n°ớc. Bài tiÃu luận với đÁ tài <Ho¿t đáng truyÁn thông
cāa VTV cho Đ¿i hái thà thao Đông Nam Á - SEA Games 31= sẽ kh¿o sát và nghiên
cứu làmvÁn đÁ này thông qua 3 kênh truyÁn hình VTV1, VTV4 và VTV6 từ ngày
12/5/2022 đ¿n ngày 23/5/2022. Đây ba kênh truyÁn hình đóng vai tcchốt
trong việc truyÁn thông cāa Đài truyÁn hình quốc gia trong suốt sự kiện thà thao.
Thông qua việc nghiên cứu 3 kênh truyÁn hình này, nhóm tác gi¿ mong muốn nhìn
nhận, phân tích và đánh giá cách thức, hiệu qu¿ h¿n ch¿ trong ho¿t đáng truyÁn
thông trong thßi đ¿i truyÁn hình <mới= cāa VTV cho SEA Games 31, từ đó đÁ xuÁt
các gi¿i pháp nhằm nâng cao chÁt l°ợng, phát triÃn ho¿t đáng truyÁn thông, truyÁn
hình cāa Đài truyÁn hình Việt Nam VTV nói riêng và ho¿t đáng truyÁn hình t¿i Việt
Nam nói chung.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Ho¿t đáng truyÁn thông, truyÁn hình cāa VTV trong bối c¿nh xã hái ngày nay là mát
vÁn đÁ mang tính thßi sự và cập nhật. Đà nghiên cứu vÁ đÁ tài này, nhóm tác gi¿ đã
tham kh¿o mát số tài liệu vÁ truyÁn thông, truyÁn hình liên quan đ¿n khung lý thuy¿t
truyÁn thông b¿n những đÁ i có đÁ cập tới VTV bối c¿nh <c¿nh tranh
truyÁn hình= t¿i Việt Nam và trên th¿ giới hiện nay:
Sách <TruyÁn thông đ¿i chúng=, tác gi¿ T¿ Ngọc TÁn đem đ¿n những ki¿n thức
b¿n, khung ki¿n thức truyÁn thông nkhái niệm truyÁn thông, hình truyÁn
thông, lịch sử truyÁn thông cũng nh° truyÁn hình. Đây là tài liệu cung cÁp ki¿n thức
nÁn t¿ng cho bài tiÃu luận.
5
VTV, B. (2022) SEA Games 31 - Vì một Đông Nam Á mạnh mẽ hơn, BAO DIEN TU VTV. Available at:
https://vtv.vn/chinh-tri/sea-games-31-vi-mot-dong-nam-a-manh-me-hon-20220513192415562.htm
(Accessed: 5 June 2022).
6
VTV, B. (2022) Lễ khai mạc SEA Games 31: Cơ hội để văn hóa Việt Nam được tỏa sáng, BAO DIEN
TU VTV. Available at: https://vtv.vn/xa-hoi/le-khai-mac-sea-games-31-co-hoi-de-van-hoa-viet-nam-duoc-
toa-sang-2022042810384397.htm (Accessed: 5 June 2022).
6
Cuốn <Văn hóa truyÁn thông đ¿i chúng á Việt Nam trong điÁu kiện kinh t¿ thị tr°ßng
và toàn cầu hóa= cāa PGS.TS. Đặng Thị Thu H°¡ng đã đÁ cập đ¿n c¡ ch¿ tác đáng
xu h°ớng mới cāa văn hóa cāa truyÁn thông đ¿i chúng trong bối c¿nh toàn cầu
hóa hiện nay. Trong đó, tác gi¿ phân tích dựa trên hai góc nhìn nhìn từ góc đá
kênh truyÁn thông đ¿i chúng và từ góc đá công chúng ti¿p nhận. Cuốn sách còn phân
ch vÁ bối c¿nh bùng nổ truyÁn thông đ¿i chúng và sự thay đổi trong lối sống, cách
thức giao ti¿p, truyÁn tin và sự hình thành các hình thức văn hóa gi¿i trí mới.
Sách <Báo chí, truyÁn thông hiện đ¿i: Thực tiễn, vÁn đÁ, nhận định= cāa GS.TS. T¿
Ngọc TÁn, phần báo chí, truyÁn thông đßi sống hái đã đÁ cập đ¿n những
ph°¡ng tiện truyÁn thông đ¿i chúng và vai trò cāa nó đối với việc phát triÃn văn hóa,
hái. Đồng thßi, tài liệu còn nhắc đ¿n toàn cầu hóa và những hệ qu¿ cāa nó và mát
số kinh nghiệm tuyên truyÁn á mát số n°ớc đang phát triÃn.
Luận văn ti¿n <Xây dựng, phát triÃn th°¡ng hiệu nh truyÁn hình á Việt Nam
hiện nay= cāa tác gi¿ Nguyễn Minh H¿i nghiên cứu vÁ qtrình xây dựng thay
đổi đà phát triÃn cāa nh truyÁn hình á Việt Nam, lÁy hai kênh VTV1 THVL1
làm hai đối t°ợng nghiên cứu cÿ thÃ.
Luận văn th¿c sĩ <TruyÁn hình với ho¿t đáng qu¿ng bá du lịch y Nam Bá= cāa tác
gi¿ Giang đÁ cập tới khía c¿nh tuyên truyÁn và qu¿ng cāa truyÁn nh, d°ới
góc đá kh¿o sát ba kênh VTV1, CTV, Vietnam Journey vào năm 2019.
Nhìn chung, những i liệu nêu trên đã cung cÁp những khung ki¿n thức truyÁn
thông, truyÁn hình căn b¿n và đÁ cập đ¿n VTV cùng bối c¿nh toàn cầu hóa, thßi đ¿i
<mới=, giúp cho nhóm tác gi¿ có thêm c¡ sá lý thuy¿t đà nghiên cứu đÁ tài tiÃu luận
cāa mình.
Qua đó, tkhẳng định rằng đÁ tài <Ho¿t đáng truyÁn thông cāa VTV cho Đ¿i
hái thà thao Đông Nam Á SEA Games 31= là hoàn toàn mới, không trùng lặp với -
bÁt kì công trình nghiên cứu nào tr°ớc đó, cũng chính vì y¿u tố SEA Games 31 vừa
đ°ợc tổ chức tr°ớc đó h¡n 1 tháng.
3. Māc đích và nhiãm vā nghiên cứu:
3.1. Mÿc đích nghiên cứu:
Dựa trên những luận, thực tiễn, bài tiÃu luận đi vào nghiên cứu, xây dựng
mát bức tranh toàn c¿nh, phân tích thực tr¿ng ho¿t đáng truyÁn thông cāa Đài truyÁn
hình VTV trên ba kênh VTV1, VTV4, VTV6 trong suốt thßi gian diễn ra kỳ Đ¿i hái
thà thao SEA Games 31 (tháng 5/2022) t¿i Việt Nam. Từ đó, đánh giá đ°ợc những
điÃm thành công và mặt h¿n ch¿ cāa những ho¿t đáng này đÁ xuÁt mát số gi¿i
7
pháp giúp nâng cao hiệu qu¿ chÁt l°ợng cāa những ho¿t đáng truyÁn hình cāa
VTV trong bối c¿nh <hậu truyÁn hình=.
3.2. Nhiệm vÿ nghiên cứu:
Nghiên cứu thuy¿t truyÁn hình, truyÁn thông, các hình truyÁn thông,
chức năng truyÁn thông, khái niệm vai trò t°¡ng tác truyÁn hình giúp hệ thống
hóa các khái niệm , thuật ngữ liên quan đ¿n vÁn đÁ nghiên cứu cāa bài tiÃu luận.
Kh¿o sát thực tr¿ng ho¿t đáng truyÁn thông, truyÁn hình trong các ch°¡ng trình liên
quan đ¿n SEA Games 31 trên ba kênh VTV1, VTV4, VTV6, phân tích vÁ mÿc tiêu,
thông điệp, cách thức xây dựng thông điệp, khán gi¿, ph¿n hồi và cách xử ph¿n
hồi cāa đài VTV.
Đánh giá hiệu qu¿, những điÃm thành ng h¿n ch¿ cāa các ho¿t đáng truyÁn
thông, truyÁn hình vÁ SEA Games 31 trên ba kênh VTV1, VTV4, VTV6.
ĐÁ xuÁt mát số gi¿i pháp, rút ra bài học h°ớng đ¿n nâng cao chÁt l°ợng và hiệu qu¿
cāa các ho¿t đáng truyÁn hình vÁ SEA Games 31 trên ba kênh VTV1, VTV4, VTV6,
nhằm tăng giá trị cāa những ho¿t đáng truyÁn thông cho skiện mang tính thông
tin, qu¿ng bá sau này.
4. Đối t°ÿng và ph¿m vi nghiên cứu:
4.1. Đối t°ợng nghiên cứu:
Đối t°ợng nghiên cứu các ho¿t đáng truyÁn thông, truyÁn hình SEA Games 31
cāa Đài VTV trên ba kênh VTV1, VTV4, VTV6.
4.2. Ph¿m vi nghiên cứu:
Ph¿m vi vÁ đối t°ợng kh¿o sát cāa bài tiÃu luận chính là trên ba kênh VTV1, VTV4,
VTV6. Bài tiÃu luận tập trung vào việc nghiên cứu thuy¿t truyÁn thông, truyÁn
hình và kh¿o t thực tr¿ng các ch°¡ng trình SEA Games trên ba kênh này. Cÿ
thÃ, VTV1 với đặc điÃm kênh truyÁn nh cung cÁp tin tức thßi sự sẽ đ°ợc lựa
chọn kh¿o sát các ch°¡ng trình <Nhật SEA Games=, <TruyÁn hình trực ti¿p: Lễ
khai m¿c SEA Games 31=. Các ch°¡ng trình đ°ợc kh¿o sát trên kênh VTV6 - kênh
truyÁn hình trực ti¿p cho các môn thi đÁu t¿i SEA Games 31 bao gồm những
ch°¡ng trình truyÁn hình trực ti¿p đó, <Toàn c¿nh SEA Games=, <VTV Sport News=,
<360 đá thà thao= và <Giß vàng thà thao=. Với vai trò là mát kênh truyÁn hình h°ớng
đ¿n ng°ßi Việt Nam sống á n°ớc ngoài, các ch°¡ng trình đ°ợc lựa chọn kh¿o sát
trên VTV4 bao gồm: <Sức sống tthao=, <B¿n tin ti¿ng Việt=, <Ng°ßi Việt bốn
ph°¡ng=.
8
Do điÁu kiện thßi gian nghiên cứu h¿n, bài tiÃu luận chỉ tập trung kh¿o sát
trong ph¿m vi thßi gian từ ngày 12/5/2022 đ¿n ngày 23/5/2022, tức quãng thßi
gian diễn ra và thi đÁu cāa SEA Games 31.
5. Ph°¢ng pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cāu tài liệu:
Ph°¡ng pháp này đ°ợc sử dÿng trong việc đọc, xem phân tích các i liệu bằng
văn b¿n vÁ thuy¿t truyÁn thông, truyÁn hình,… có liên quan đ¿n đÁ tài nghiên cứu.
Phương pháp quan sát:
Quan sát quá trình s¿n xuÁt các ch°¡ng trình truyÁn hình (qtrình thu hút ng
chúng, tính phổ bi¿n cāa ch°¡ng trình, ph°¡ng tiện đăng t¿i, cách thức xây dựng
thông điệp,…).
Quan sát ph¿n ứng cāa công chúng và cách xử lý ph¿n hồi cāa công chúng.
Phương pháp thống kê, so sánh:
Ph°¡ng pháp này đ°ợc sử dÿng trong quá trình kh¿o sát, xác định tần số xuÁt hiện,
phát triÃn chÁt l°ợng cāa các ch°¡ng trình SEA Games trên ba kênh kh¿o sát.
Đồng thßi, ph°¡ng pháp còn đ°ợc sử dÿng hệ thống những bình luận, t°¡ng tác cāa
công chúng đối với ch°¡ng trình. Từ đó, có đ°ợc những so sánh lẫn nhau, rút ra bài
học và đÁ xuÁt gi¿i pháp phát triÃn.
Phương pháp phân tích, tổng hợp:
Ph°¡ng pháp này đ°ợc dùng đà đánh giá, phân tích và tổng hợp những số liệu đ°ợc
thống kê, phân tích những thông điệp và mÿc tiêu truyÁn thông mà ba kênh kh¿o sát
h°ớng đ¿n ng chúng. Ngoài ra, nó còn đ°ợc sdÿng đà phân tích hiệu qu¿ cāa
những ho¿t đáng truyÁn thông, truyÁn hình vÁ SEA Games 31 trên ba kênh kh¿o sát.
Phương pháp nghiên cāu định lượng:
Quá trình nghiên cứu sử dÿng số liệu, tóm tắt, trình bày những dliệu hành vi,
ph¿n hồi cāa công chúng đối với các ch°¡ng trình trên nÁn t¿ng m¿ng hái nh°
fanpage, Youtube,.. đà thà đánh giá, đ°a ra k¿t luận hiệu qu¿ cāa những ch°¡ng
trình đó.
6. Ý nghĩa lý lu¿n thāc tián:
9
Trên ph°¡ng diện luận, bài tiÃu luận hệ thống những khái niệm liên quan đ¿n
truyÁn thông, truyÁn hình, các chức năng hái cāa truyÁn thông, t°¡ng tác truyÁn
hìnhvai trò cāa nó đối với ho¿t đáng truyÁn hình cāa Đài VTV.
Trên ph°¡ng diện thực tiễn, bài tiÃu luận cung cÁp những k¿t qu¿ kh¿o sát, nghiên
cứu mÿc tiêu cách thức xây dựng thông điệp truyÁn thông, thực tr¿ng cāa
những ho¿t đáng truyÁn thông vÁ sự kiện SEA Games 31 trên ba kênh VTV1, VTV4,
VTV6. Bên c¿nh đó, i tiÃu luận còn cung cÁp đ°ợc những đánh giá số l°ợng,
chÁt l°ợng, hiệu qu¿ cāa những ho¿t đáng này thông qua ph°¡ng thức t°¡ng tác,
ph¿n hồi cāa khán gi¿ đối với truyÁn hình cách VTV xử những ph¿n hồi
đó, từ đó đÁ xuÁt đ°ợc những gi¿i pháp, cách thức đà phát triÃn h¡n á những ch°¡ng
trình sau. Chính th¿, bài tiÃu luận thà đóng vai trò mát tài liệu gợi ý giúp
những Ban, Đài truyÁn hình nghiên cứu xây dựng các ch°¡ng trình, k¿ ho¿ch phát
triÃn ch°¡ng trình sau, đặc biệt là trong những sự kiện có tầm vóc lớn đối với quốc
gia nh° SEA Games 31. thà nói rằng, đÁ tài <Ho¿t đáng truyÁn thông cāa VTV
cho Đ¿i hái thà thao Đông Nam Á SEA Games 31= mát đÁ tài mới mẻ nh°ng -
đem l¿i ý nghĩa thực tiễn đáng xem xét trong bối c¿nh truyÁn hình đang bị lÁn át
nhiÁu tr°ớc sự phát triÃn cāa Internet.
7. K¿t c¿u của bài tißu lu¿n:
Bài tiÃu luận có k¿t cÁu gồm ba phần: phần má đầu, phần nái dung và phần k¿t luận.
Cÿ thÃ, phần nái dung gồm ba ch°¡ng:
Ch°¡ng I: luận thực tiễn các ho¿t đáng truyÁn thông cāa VTV cho
SEA Games 31.
Ch°¡ng II: Phân tích cÿ thà vÁ thực tr¿ng các ho¿t đáng truyÁn thông cāa VTV cho
SEA Games 31 trên ba kênh VTV1, VTV4, VTV6.
Ch°¡ng III: Gi¿i pháp i học rút ra nhằm nâng cao chÁt l°ợng các ho¿t đáng
truyÁn thông cāa VTV.
Ngoài ra, bài tiÃu luận còn bao gồm phÿ lÿc và phần tài liệu tham kh¿o.
B. NàI DUNG
Ch°¢ng I: C¢ sá lý lu¿n và thāc tián
1. C¢ sá lý lu¿n
10
1.1. Các khái niãm: Truyền thông, đ¿i chúng, mô hình truyền thông, truyền
thông đ¿i chúng
1.1.1 TruyÁn thông:
Thuật ngữ truyÁn thông trong ti¿ng Anh (communication), có nghĩa là sự truyÁn đ¿t,
thông tin, thông báo, giao ti¿p, trao đổi… TruyÁn thông mát ho¿t đáng b¿n
trong đßi sống hái loài ng°ßi. Thông qua việc truyÁn đ¿t tin tức, tình c¿m, c¿m
xúc, kĩ năng…con ng°ßi tham gia vào các quá trình xã hái đồng thßi các quan hệ xã
hái đ°ợc hình thành cāng cố. i cách khác, nhß ho¿t đáng truyÁn thông, con
ng°ßi tự nhiên trá thành con ng°ßi xã hái.
Trong giáo trình sá lý luận báo chí truyÁn thông cāa Tr°ßng Đ¿i học Khoa học
Xã hái và Nhân văn (ĐHQGHN) có định nghĩa: <TruyÁn thông là mát quá trình liên
tÿc trao đổi hoặc chia sẻ thông tin, tình c¿m, kỹ năng nhằm t¿o sự liên k¿t lẫn nhau
đà dẫn tới sự thay đổi trong hành vi nhận thức= [62, tr. 24]. TruyÁn thông đ°ợc
thực hiện qua ngôn ngữ (lßi nói, chữ vi¿t), kí hiệu, biÃu t°ợng, hình ¿nh, cử chỉ, hành
vi, điệu bá… nói chung là bằng tÁt c¿ những ph°¡ng thức, cách thức mà con ng°ßi
sáng t¿o ra đà truyÁn đ¿t thông tin cho nhau trong quá trình t°¡ng tác hay ti¿p xúc
với nhau.
1.1.2. TruyÁn thông đ¿i chúng
TruyÁn thông đ¿i chúng là mát quá trình xã hái phức t¿p, nhiÁu chiÁu c¿nh đan xen,
do đó chúng ta có thà ghi nhận nhiÁu quan niệm khác nhau cāa các nhà nghiên cứu
vÁ truyÁn thông đ¿i chúng:
TruyÁn thông đ¿i chúng (mass communication) là qtrình t¿o ra sự chia sđầy ý
nghĩa giữa ph°¡ng tiện truyÁn thông đ¿i chúng và công chúng (Baran, 2002).
Theo cuốn Nhập môn xã hái học cái mà thông th°ßng đ°ợc gọi là <truyÁn thông đ¿i
chúng= những thi¿t ch¿ sử dÿng những kỹ thuật phát triÃn ngày càng tinh vi cāa
công nghiệp đà phÿc vÿ cho sgiao l°u t°áng ,những mÿc đích thông tin, gi¿i
thích thuy¿t phÿc tới đông đ¿o khán thính gi¿ bằng ph°¡ng tiện báo chí, truyÁn
thanh, truyÁn hình, sách, t¿p chí, qu¿ng cáo, hay bÁt cứ gì đó (Bilton,1987)
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thà hiÃu khái nim truyÁn thông đ¿i chúng nh°
sau: TruyÁn thông đ¿i chúng là quá trình truyÁn t¿i và phổ bi¿n thông tin xã hái đ¿n
số l°ợng công chúng lớn, phân tán vÁ không gian, thßi gian. Quá trình này đ°ợc thực
hiện thông qua ch¿ trung gian nh° đài phát thanh, truyÁn hình, báo vi¿t, các t¿p
chí, báo m¿ng điện tử ...
11
1.1.3. Các mô hình truyÁn thông:
Trong lịch sử nghiên cứu sự phát triÃn cāa truyÁn thông các nhà nghiên cứu đã đ°a
ra rÁt nhiÁu các mô hình truyÁn thông khác nhau nh°: mô hình truyÁn thông Harold
D. Lasswell (1948), mô hình truyÁn thông C. Shannon & Weaver (1949), hình
truyÁn thông Roman Jakobson (1960).... Trong khuôn khổ cāa luận văn này nhóm
tác gi¿ chỉ xin nêu ra hai mô hình truyÁn thông c¡ b¿n, đ°ợc nhắc đ¿n nhiÁu nhÁt đó
là mô hình truyÁn thông tuy¿n tính – mát chiÁu cāa Harold D. Lasswell và mô hình
truyÁn thông đ¿i chúng hai chiÁu mÁm dẻo cāa Claude Shannon.
hình truyÁn thông tuy¿n tính mát chiÁu áp đặt hình trong đó thông tin
đ°ợc truyÁn đi theo mát tuy¿n từ nguồn phát đ¿n nguồn nhận. Trong hình này,
nguồn phát giữ vai trò quy¿t định, áp đặt ý chí cāa mình đối với công chúng. Ng°ßi
nắm giữ các ph°¡ng tiện TTĐC chỉ quan tâm chā y¿u đ¿n cái mình muốn và đ°a ra
các thông điệp nhằm áp đặt ý muốn cāa mình cho công chúng. Công chúng chỉ giữ
vai trò ng°ßi ti¿p nhận thông tin mát ch thÿ đáng, không hoặc rÁt ít s
đóng góp tích cực hay sự lựa chọn thông điệp mình muốn.
Năm 1948 Harold D. Lasswell đã đ°a ra hình truyÁn thông đ¿i chúng trong
nghiên cứu <The Structure and Function of Communication in Society= cāa mình:
Ai nói i gì: Bằng kênh nào? Cho ai? hiệu qu¿ gì?. Theo đó quá trình truyÁn
thông là quá trình truyÁn t¿i thông điệp giữa nguồn phát đà gây ¿nh h°áng tới ng°ßi
nhận thông qua các kênh truyÁn thông. hình truyÁn thông cāa Harold D. Lasswell
bao gồm những y¿u tố sau:
S (Source Sender): Nguồn phát, chā đÁ truyÁn thông:
M (Message): Thông điệp, nái dung truyÁn thông
C (Channel): Kênh truyÁn thông
R (Receiver): Ng°ßi nhận thông điệp
E (Effect): Hiệu qu¿ truyÁn thông
Hình 1: Mô hình truyÁn thông Harold D. Lasswell
12
Trong hình y, nguồn phát giữ vai trò quy¿t định. kh¿ năng áp đặt quan
điÃm, t° t°áng cāa mình đối với ng°ßi ti¿p nhận thông tin mát cách thÿ đáng, không
hoặc ít sự ph¿n hồi trá l¿i dù đó là sự tác đáng tích cực đà thÁy đ°ợc thái đá
ti¿p nhận thông tin cāa công chúng hoặc những thông tin đã chuyÃn t¿i có phù hợp
hay không. Chính vì những h¿n ch¿ nh° vậy nên mô hình truyÁn thông này ch°a làm
thỏa mãn đ°ợc nhu cầu thông tin, ch°a thu hút, ch°a t¿o đ°ợc sự quan tâm cāa công
chúng.
hình truyÁn thông hai chiÁu mÁm dẻo cāa C. Shannon ra đßi với mÿc đích đÃ
khắc phÿc đ°ợc những nh°ợc điÃm cāa mô hình truyÁn thông mát chiÁu. Theo ông,
thông tin đ°ợc bắt đầu từ nguồn phát (S) thông qua kênh truyÁn thông đ¿n với ng°ßi
nhận (R) rồi thu hiệu qu¿ (E) bao gồm các y¿u tố trong hình truyÁn thông hai
chiÁu nh° sau:
Hình 1: Mô hình truyÁn thông đ¿i chúng C. Shannon 1949
S (Source Sender): Nguồn phát, chā đÁ truyÁn thông
M (Message): Thông điệp, nái dung truyÁn thông
C (Channel): Kênh truyÁn thông
13
R (Receiver): Ng°ßi nhận thông điệp
E (Effect): Hiệu qu¿ truyÁn thông
F (Feedback): Thông tin ph¿n hồi từ ng°ßi ti¿p nhận
N (Noise): Nhiễu (những y¿u tố t¿o sai số thông tin)
Nh° vậy, ngoài các y¿u tố trên, C. Shannon đã đ°a vào mô hình thông tin cāa mình
những y¿u tố đó là: F (Feedback): Thông tin ph¿n hồi từ ng°ßi ti¿p nhận N
(Noise): Nhiễu (những y¿u tố t¿o sai số thông tin).
Từ mô hình truyÁn thông trên cāa C. Shannon cho thÁy thông tin đ°ợc truyÁn đi t
nguồn phát qua các kênh thông tin đ¿n với ng°ßi nhận (R) qua quá trình xử lý, thu
đ°ợc hiệu qu¿ thông tin (E), hiệu qu¿ thông tin đà địnhớng suy nghĩhành đáng
cāa công chúng, từ đó t¿o ra ph¿n ứng cāa công chúng ng°ợc l¿i với nguồn phát (F).
Nhß có thông tin ph¿n hồi mà các nhà cung cÁp thông tin nắm đ°ợc hiệu qu¿ thông
tin đ¿t đ°ợc mức đá nào, những thông tin cung cÁp có phù hợp với nhu cầu cāa công
chúng hay không, trên đó những điÁu chỉnh đà sao cho phù hợp với nái
dung cũng nh° hình thức thông tin cho từng đối t°ợng ti¿p nhận.
Trong quá trình truyÁn thông, các thông điệp đ¿n với ng°ßi ti¿p nhận không đầy đā,
hoặc không t¿o ra hiệu qu¿ thông tin chính xác, đó là sự ¿nh h°áng cāa hiện t°ợng
nhiễu (N). Hiện t°ợng nhiễu t¿o ra những sai sót trong quá trình chuyÃn t¿i và ti¿p
nhận thông tin.
Trong hình truyÁn thông này, vai trò cāa công chúng ti¿p nhận thông tin đ°ợc
xem là mát trong những y¿u tố quy¿t định quá trình truyÁn thông. Tính tích cực cāa
công chúng với t° cách là đối t°ợng ti¿p nhận thông tin...mà còn là sự tham gia trực
ti¿p, trá thành mát y¿u tố quy¿t định trong quá trình thực hiện truyÁn thông.
1.1.4 TruyÁn hình
Thuật ngữ "TruyÁn hình" (Television) có nguồn gốc từ ti¿ng Latin và ti¿ng Hy L¿p.
Theo ti¿ng Hy L¿p, từ "tele" có nghĩa "á xa", còn "videre" có nghĩa là "thÁy đ°ợc".
Ghép hai từ đó ta đ°ợc từ "televidere" nghĩa là "xem đ°ợc từ xa". Ti¿ng Anh
Television. TruyÁn hình là hệ thống thu, phát hình ¿nh và âm thanh bằng những thi¿t
bị truyÁn dẫn tín hiệu từ qua cáp, sợi quang và quan trọng nhÁt là sóng điện từ.
Trong cuốn Giáo trình Báo chí truyÁn hình cāa PGS.TS D°¡ng Xuân S¡n, thuật ngữ
TruyÁn hình đ°ợc định nghĩa nh° sau: "TruyÁn hình mát lo¿i hình truyÁn thông
đ¿i chúng chuyÃn t¿i thông tin bằng hình ¿nh và âm thanh mát vật thà hoặc mát
c¿nh đi xa bằng sóng vô tuy¿n điện. TruyÁn hình xuÁt hiện vào đầu th¿ kỷ thứ XX,
14
nhß sự phát triÃn v°ợt bậc cāa khoa học kỹ thuật và công nghệ đã nhanh chóng trá
thành mát kênh thông tin quan trọng trong đßi sống xã hái" [32, tr.5]
Đặc tr°ng cāa truyÁn hình chính là hình ¿nh và âm thanh. Thực chÁt cái nguồn trực
ti¿p cāa truyÁn hình chính là điện ¿nh. Điện ¿nh cung cÁp cho truyÁn hình những ý
t°áng, ph°¡ng thức truyÁn thông cũng nh° hệ thống ph°¡ng tiện ngôn ngữ phong
phú, giúp truyÁn hình nhanh chóng tthành mát lo¿i hình truyÁn thông phổ bi¿n,
có sức truyÁn t¿i cao.
à thập kỷ 50 cāa th¿ kỷ XX, truyÁn hình chỉ đ°ợc sử dÿng nh° là công cÿ gi¿i trí,
thông tin. Đ¿n nay truyÁn hình đã trực ti¿p tham gia vào quá trình qu¿n lý giám
sát xã hái, định h°ớng d° luận hái. So với các lo¿i hình truyÁn thông đ¿i chúng
khác, truyÁn hình ph°¡ng tiện ra đßi muán, nh°ng l¿i có công nghệ, kỹ thuật
cao, hiện đ¿i. TruyÁn hình đ°ợc thừa h°áng ng nghệ và ph°¡ng thức đặc tr°ng
t¿o hình âm thanh từ điện ¿nh. mặt thà hiện báo chí, truyÁn hình tổng hợp
đ°ợc những °u điÃm cāa các lo¿i hình ra đßi sớm h¡n nh° báo in, phát thanh....
Nhß có sự k¿t hợp và k¿ thừa từ rÁt nhiÁu lo¿i hình báo chí, truyÁn thông khác nên
truyÁn hình shÁp dẫn với ng chúng h¡n. Tuy nhiên phÿ thuác vào ng
nghệ kỹ thuật nên việc s¿n xuÁt ch°¡ng trình truyÁn hình cũng yêu cầu cao h¡n các
lo¿i hình khác.
1.2. Khái niãm các chức năng của truyền thông.
1.2.1. Chức năng thông tin
Đây chức năng b¿n đầu tiên cāa truyÁn thông đ¿i chúng. TruyÁn thông đ¿i
chúng ra đßi và phát triÃn, tr°ớc h¿t là nhằm tho¿ mãn nhu cầu thông tin ngày càng
cao cāa con ng°ßi và xã hái.
TruyÁn thông đ¿i chúng thông qua các kênh truyÁn thông chuyÃn thông tin thÃ
mang tính đ¡n thuần, cũng thà thông tin mang tính định h°ớng (thông tin
đánh giá,bình luận cāa nhà truyÁn thông nhằm h°ớng công luận theo cách nhìn nhận
cāa mình). Với lo¿i thông tin định h°ớng thì thông tin định h°ớng chính trị b¿n
quan trọng nhÁt. Các thông tin mang tính chính trthông tin h°ớng trực ti¿p
hoặc gián ti¿p đ¿n ho¿t đáng cāa các quan công quyÁn, các nhân nắm giữ
quyÁn lực; đ¿n ho¿t đáng giành, giữ và thực thi quyÁn lực chính trị; hoặc thÃ
thông tin mang tính xã hái nh°ng đ°ợc sử dÿng đà phÿc vÿ cho mÿc đích hay ý đồ
chính trị nào đó.
15
Trên ti¿p nhận thông tin mßi ng°ßi tự hình thành quan điÃm, quan nim
ho¿t đáng cāa hệ thống tổ chức quyÁn lực, vÁ kinh t¿, văn hoá và các lĩnh vực khác
cāa đßi sống hái. Chính th¿ có thà khẳng định rằng, thông tin trên các kênh
truyÁn thông đ¿i chúng đã không chỉ tthành sức m¿nh chính trị trong cuác đÁu
tranh chính tr t°áng, sức m¿nh đát phá cāa sự phát triÃn kinh t¿, khoa học -
còn góp phần hình thành diện m¿o văn hoá quốc gia cũng nh° nhân cách mßi con
ng°ßi.
1.2.2. Chức năng t° t°áng
Đà có thà dễ dàng nắm bắt và định h°ớng d° luận thì truyÁn thông đ¿i chúng là mát
kênh có vị tvà đóng vai quan trọng, nhÁt là trong thßi đ¿i kỷ nguyên số nh° hiện
nay. Với những °u điÃm nổi trái nh° tốc đá lan truyÁn nhanh chóng cùng với tính
t°¡ng tác cao, đa chiÁu và đa d¿ng, cho phép ng°ßi dùng chia sẻ ý ki¿n, thông tin,
hình ¿nh thật ráng rãi và các ph°¡ng tiện truyÁn thông trá thành nÁn t¿ng thu hút sự
quan tâm và tham gia cāa đông đ¿o công chúng, từ đó hình thành nên các cáng đồng
t°¡ng tác xã hái đa d¿ng. Không chỉ vậy, nó còn đáp ứng nhu cầu thông tin cho quần
chúng, đó thà những tin tức quan trọng kinh t¿, chính trị, hái, văn hoá.
Đồng thßi cũng công cÿ đà l°u giữ truyÁn t¿i các tinh hoa nhân lo¿i quá khứ
đ¿n nay. Chức năng t° t°áng cāa truyÁn thông đ¿i chúng đ°ợc thực hiện theo các
h°ớng sau đây:
- H°ớng dẫn hình thành luận hái tích cực,đúng đắn trên c¡ thông tin
nhanh chóng, đầy đā phong pcác sự kiện thßi sự, những vÁn đÁ n¿y sinh
trong đßi sống xã hái.
- Giáo dÿc chính trị t° t°áng,trang bị những tri thức cần thi¿t làm c¡ sá, điÁu kiện -
cho việc hình thành chÁt l°ợng nái t¿i chính trị t°áng, tức là điÃm lập -
tr°ßng,thái đá chính tr xã hái đúng đắn, ti¿n bá và tích cực.-
1.2.3. Chức năng giám sát và qu¿n lý xã hái
Bên c¿nh chức năng t° t°áng, truyÁn thông còn có mát chức năng hái khác. Đó
chính là giám sát và qu¿n hái. TruyÁn thông đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong lĩnh vực chính tr. à Phần này, nhóm sẽ chia làm hai phần : vai trò cāa truyÁn
thông đ¿i chúng đối với nhà n°ớc và vai trò cāa truyÁn thông đối với công chúng.
Đối với nhà n°ớc, truyÁn thông đ¿i chúng đóng vai trò quan trọng trong việc truyÁn
đ¿t nhanh nhÁt các chính sách, chā tr°¡ng cāa các c¡ quan lãnh đ¿o qu¿n đÁt n°ớc
đ¿n từng công dân. Bên c¿nh đó, truyÁn thông còn đóng vai trò thuy¿t phÿc, gi¿i
thích, chỉ ra cách thức thực hiện mát cách sinh đáng, dễ hiÃu. TruyÁn thông cũng
16
đóng vai trò kh¿o sát ý ki¿n cāa ng°ßi dân cho nhà n°ớc tr°ớc khi đ°a ra chính sách
qu¿n lý nhằm t¿o thêm sự đồng thuận, tin t°áng cāa ng°ßi dân.
Vào năm 2020, bài hát <Ghen cô Vy= do Min, Erik phối hợp với nh¿c sĩ Khắc H°ng
sửa lßi và thu âm cho Viện Sức khỏe nghÁ nghiệp môi tr°ßng (thuác Y T¿).
Biên đ¿o Quang Đăng cũng đã sử dÿng bài hát này, bi¿n thành mát video clip nổi
ti¿ng trên ứng dÿng TIK TOK. TruyÁn thông báo chí trên khắp th¿ giới cũng nh
những i có cánh cho chi¿n dịch truyÁn thông phòng chống COVID-19 cùng
hiệu qu¿ từ Bá Y T¿ Việt Nam.
TruyÁn thông đ¿i chúng đóng vai trò theo dõi sự vận hành cāa xã hái, phát hiện
c¿nh báo kịp thßi những vÁn đÁ hay kkhăn ¿nh h°áng đ¿n sự phát triÃn chung.
TruyÁn thông đ¿i chúng giúp phát hiện, răn đe, ngăn chặn những biÃu hiện sai trái,
không cho chúng tác đáng tiêu cực xã hái. Đồng thßi, truyÁn thông cũng chỉ ra,
biÃu d°¡ng, đáng viên những y¿u tố tích cực, t¿o điÁu kiện cho những y¿u tố đó má
ráng ph¿m vi ¿nh h°áng.
1.2.4. Chức năng văn hóa
TruyÁn thông nắm giữ vai trò quan trọng trong n hóa, tuyên truyÁn, qu¿ng
những nét đẹp văn hóa cāa đÁt n°ớc. Trong sự phát triÃn nÁn báo chí truyÁn tng
Việt Nam hiện đ¿i, việt truyÁn thống những giá trị b¿n sắc văn hóa cāa dân tác Việt
bao giß cũng đ°ợc đặt lên hàng đầu. Chính vì vậy, nhiệm vÿ cāa nhà báo Việt Nam
ph¿i gi¿i mã đ°ợc b¿n sắc văn hóa Việt, n¿u không sẽ không làm tốt nhiệm vÿ truyÁn
thông c¡ b¿n này cāa nÁn báo chí Việt Nam.
Sự phát triÃn m¿nh mẽ cāa các ph°¡ng tiện truyÁn thông mới, đặc biệt là Internet đã
¿nh h°áng rÁt lớn đ¿n các ph°¡ng tiện truyÁn thông đ¿i chúng và cùng với đó là văn
hóa truyÁn thông đ¿i chúng. Với khối l°ợng thông tin khổng lồ đ°ợc chuyÃn t¿i từng
giây,từng phút qua các ph°¡ng tiện thông tin đ¿i chúng, qua m¿ng internet, qua điện
tho¿i thông minh smartphone, con ng°ßi thà ti¿p cận thông tin mọi lĩnh vực,
á bÁt kỳ n¡i nào. Chính th¿, d°ßng nh° con ng°ßi không còn đā kh¿ năng kiÃm
soát nguồn thông tin đó. Mát trong những nguy xuÁt phát từ đây ng°ßi ta
thà lợi dÿng tiện ích đó đà truyÁn bá những thông tin theo m°u đồ riêng, hoặc có thÃ
cũng vì vô tình, truyÁn những thông tin đác h¿i cho hái. Đó mát biÃu hiện
sai trái, thi¿u văn hóa cāa thông tin, vì nó đi ng°ợc l¿i thuần phong mỹ tÿc cāa con
ng°ßi Việt Nam, những điÁu tốt đẹp mà báo chí cần phổ bi¿n theo chức năng giáo
dÿc cāa mình.
H¡n nữa, sự ra đßi truyÁn thông đa ph°¡ng tiện, truyÁn thông xã hái, tòa so¿n hái
tÿ, sự xuÁt hiện cāa báo chí điện tđã và đang t¿o ra mát lo¿t xu h°ớng phát triÃn
mới cāa báo chí hiện đ¿i. TÁt c¿ những xu h°ớng đó k¿t qu¿ cāa hái tÿ truyÁn
17
thông và các ph°¡ng tiện truyÁn thông mới đó t°¡ng tác m¿nh mẽ với các ph°¡ng
tiện truyÁn thông truyÁn thống, làm n¿y sinh nhiÁu vÁn đÁ cần đ°ợc nghiên cứu thÁu
đáo. Mát trong những vÁn đÁ thu hút nhiÁu ng°ßi quan m nhÁt hiện nay trong
môi tr°ßng truyÁn thông mới, làm th¿ nào đà các nhà báo hiÃu văn hóa truyÁn
thông, từ đó truyÁn thông mát cách có văn hóa.
1.2.5. Chức năng kinh doanh
Chức năng kinh doanh cāa truyÁn thông đ¿i chúng t¿o mối liên hệ với ng°ßi tiêu
dùng thông qua các ph°¡ng tiện truyÁn thông, t¿o mối liên hệ với các đối tác uy tín
tăng hiệu qu¿ làm việc công ty.
TruyÁn thông đ¿i chúng giúp các nhà kinh doanh nghĩ ra những cách đà ng lợi
nhuận, truyÁn thông n qu¿ng mát cách m¿nh mđ¿n cho những ng°ßi tiêu
dùng. D°ới sự phát triÃn m¿nh mẽ cāa các kênh truyÁn thông, Shopee đã không ngần
ng¿i sử dÿng tÁt c¿ đà qu¿ng cáo cho mình. Đà trá thành mát cái tên nổi bật và đứng
vững trên thị tr°ßng th°¡ng m¿i điện tử, Shopee đã có những chi¿n l°ợc marketing
rÁt thông minh đà qu¿ng cho mình. ĐiÃn hình nhÁt ph¿i đà việc sử dÿng tầm
¿nh áng sức hút cāa những ng°ßi nổi ti¿ng đà làm đ¿i diện th°¡ng hiệu. Tận
dÿng sức nóng cāa xu h°ớng, sức ¿nh h°áng có sẵn cāa trend ( xu h°ớng), Shopee
đã cho ra đßi những TVC (Television Commercials) qu¿ng cáo <bắt trend= cực k
thành ng. Không cần cố gắng gây sự chú ý vẫn thà lan truyÁn ráng rãi
thu hút ng°ßi dùng mát cách tự nhiên nhÁt.
1.2.6. Chức năng gi¿i t
Bên c¿nh những chức năng văn hoá, kinh doanh, t° t°áng và gi¿m sát thì chức năng
gi¿i trí cũng vô cùng quan trọng. Xã hái càng hiện đ¿i, nhu cầu gi¿i trí càng trá thành
mát nhu cầu to lớncÁp thi¿t h¡n. Sự đa d¿ng lo¿i hình ph°¡ng tiện cho phép
ng°ßi dân ngày càng có nhiÁu điÁu kiện đà lựa chọn cách gi¿i trí nh° đọc sách, báo,
xem truyÁn hình,nghe đài phát thanh, truy cập m¿ng internet...
TruyÁn thông đ¿i chúng cũng tham gia gi¿i quy¿t mát số dịch vÿ cāa xã hái hiện đ¿i.
Nh° các dịch vÿ giao ti¿p, vÁn, th°¡ng m¿i... TruyÁn hình cáp thà thực hiện
các dịch vÿ h°ớng dẫn du lịch, h°ớng dẫn tổ chức thực hiện mát số hợp đồng
dịch vÿ nhà hàng, khách s¿n, v.v., m¿ng internet cho phép con ng°ßi liên l¿c, giao
ti¿p, trao đổi th° từ, cung cÁp thông tin, mua hàng hoá, thanh toán tài chính mát cách
nhanh chóng và thuận tiện,v.v.
Chức năng gi¿i trí trong truyÁn thông rÁt phổ bi¿n và đặc biệt nhÁt hiện t¿i là thông
qua các ph°¡ng tiện truyÁn thông. Công chúng th°ßng có xu h°ớng gi¿i trí qua các
kịch, các buổi biÃu diễn cāa các ca sĩ, diễn viên hay các ch°¡ng trình truyÁn hình
thực t¿ đ°ợc phát qua các kênh truyÁn hình hoặc các ứng dÿng m¿ng xã hái.
18
1.3. Vai trò t°¢ng tác truyền hình
Thắt chặt mối quan hệ giữa khán gi¿ những ng°ßi làm truyÁn hình. Công chúng và -
tòa so¿n là mối quan hệ đã đ°ợc các lo¿i hình báo chí truyÁn thống thi¿t lập từ khi
báo chí mới ra đßi. Đối với bÁt cứ lo¿i hình báo chí nào, từ báo in đ¿n phát thanh -
truyÁn hình, luôn squan m đ¿n ý ki¿n công chúng. Tới thßi điÃm hiện t¿i,
TruyÁn hình hiện đ¿i đang dần má ráng thêm nhiÁu hình thức t°¡ng tác đa d¿ng, có
thà sử dÿng những thi¿t bị gần gũi với khán gi¿: điện tho¿i, máy tính b¿ng ... hay
cách thức t°¡ng tác qua m¿ng xã hái, nhằm gắn k¿t khán gi¿ nhiÁu h¡n. Thông qua
ho¿t đáng t°¡ng tác, những ng°ßi qu¿n lý có thà hiÃu h¡n nhu cầu cāa công chúng.
Mát ch°¡ng trình t°¡ng tác có ít hay nhiÁu sự quan tâm cāa khán gi¿ đ°ợc thà hiện
rÁt rõ bằng số l°ợng ng°ßi tham gia t°¡ng tác, bình luận, nhận xét. Dựa trên t°¡ng
tác cāa khán gi¿ trên m¿ng xã hái này chúng ta thà đo đ°ợc đá thích, ch°a thích
cāa khán gi¿ với ch°¡ng trình đà rút kinh nghiệm cho ch°¡ng trình sau.
T¿o ra sự ph¿n biện, d° luận hái mát cách tích cực: Dẫu đó những ph¿n hồi
đồng thuận hay ph¿n ứng trái chiÁu t cũng t¿o điÁu kiện đà phóng viên kiÃm định,
xem xét sự chính xác cāa thông tin, từ đó nhà báo cũng có thà đÁ nghị b¿n đọc cung
cÁp thêm thông tin. Ho¿t đáng t°¡ng tác giúp t¿o ra sự gần gũi với c¡ quan báo chí,
bày tỏ dữ liệu khá đầy đā vÁ đặc điÃm nhu cầu, trình đá, sá thích cāa từng nhóm đối
t°ợng công chúng.
Ho¿t đáng t°¡ng tác trên truyÁn hình mang l¿i kh¿ năng th°¡ng m¿i hóa ch°¡ng
trình. Ch°¡ng trình những t°¡ng tác p dẫn, thu hút khán gi¿ cũng sẽ đem l¿i
th°¡ng hiệu cho kênh, ch°¡ng trình TruyÁn hình đó. Từ đó má ráng đ°ợc thị tr°ßng
qu¿ng cáo.
T¿o c¿m hứng sáng t¿o cho ekip thực hiện ch°¡ng trình, đồng thßi t¿o kỹ năng làm
việc nhóm cāa các phóng viên, biên tập viên, đ¿o diễn, dẫn ch°¡ng trình, kỹ thuật
viên... Góp phần nâng cao trình đá nghiệp vÿ cāa những ng°ßi thực hiện ch°¡ng
trình. Với BTV cũng có thà gia tăng giá trị gia tăng cho ch°¡ng trình nh° quay clip,
chÿp ¿nh ng°ßi dẫn c¡ng trình, khách mßi, ¿nh hậu tr°ßng đà đ°a lên Facebook
làm thu hút và tăng số l°ợng ng°ßi xem.
2. C¡ Sà THĀC TIàN
2.1. Đài truyền hình quốc gia
19
Ra đßi năm 1970, VTV là đài truyÁn hình quốc gia, trực thuác chính phā Việt Nam.
Phā sóng 100% lãnh thổ và phā sóng vệ tinh hầu h¿t các khu vực trên th¿ giới.
Với 6 kênh qu¿ng bá toàn quốc, năm kênh qu¿ng bá khu vực, hàng trăm kênh truyÁn
hình tr¿ tiÁn, năm trung tâm khu vực và 9 c¡ quan th°ßng trú THVN t¿i n°ớc ngoài,
VTV đang thực hiện h¡n 120.000 giß phát sóng các kênh qu¿ng bá, h¡n 15.000 giß
phát sóng vệ tinh mßi năm. VTV hiện Duy trì và phát triÃn quan hệ với gần 30 đài
truyÁn hình và h¡n 10 tổ chức truyÁn hình quốc t¿.
Với đà tăng tr°áng m¿nh mẽ, với quy¿t tâm cāa c¿ đái ngũ h¡n 4000 ng°ßi á khắp
các khu vực cāa toàn quốc và trên th¿ giới, VTV đang quy¿t tâm xây dựng hình ¿nh
mát VTV năng đáng, hái nhập trình đá với khu vực, th¿ giới và có vị th¿ vững chắc
trên tr°ßng quốc t¿. Vì th¿, ngay từ bây giß, VTV đã có những chi¿n ợc rõ ràng:
7.1.1. Đa dạng hoá nội dung
Thßi sự mát trong những m¿ng thông tin đ°ợc khán gi¿ quan tâm nhÁt hiện nay,
do vậy, trong năm qua, Đài TruyÁn hình Việt Nam đã đặc biệt chú trọng thay đổi á
m¿ng thßi sự chính luận, nâng cao chÁt l°ợng cāa 15 b¿n tin phát sóng hàng ngày.
Với các sự kiện nóng trong n°ớc nh° thiên tai, bão lũ hoặc các sự kiện lớn trên th¿
giới, phóng viên cāa Ban Thßi sự cũng luôn có mặt đà tác nghiệp và kịp thßi thông
tin tới khán gi¿ truyÁn hình. à các m¿ng nái dung khác, m qua cũng m Đài
TruyÁn hình Việt Nam đà l¿i nhiÁu u Án khi ra mắt nhiÁu ch°¡ng trình mới, á
nhiÁu m¿ng nái dung khác nhau nh° văn hoá, gi¿i trí, khoa học, giáo dÿc… Đặc biệt,
các ch°¡ng trình dịp T¿t Nguyên Đán với sự đầu t° công phu cũng đà l¿i nhiÁu Án
t°ợng sâu sắc.
7.1.2. Āng dụng công nghệ, đáp āng đa dạng nhu cầu
Tăng stỉnh thành cung cÁp dịch vÿ lên gần 3 lần, ng sl°ợng nh phát, chÁt
l°ợng nái dung, cung cÁp dịch vÿ truyÁn hình đá nét cao HD, ứng dÿng xem truyÁn
hình trên điện tho¿i thông minh, cung cÁp dịch vÿ internet trên m¿ng truyÁn hình cáp
VTVnet … là những dịch vÿ nổi bật cāa VTV thßi gian qua
Bên c¿nh đó, bằng việc đầu nâng cÁp h¿ tầng, khán gi¿ cũng txem đ°ợc
truyÁn hình trực tuy¿n các kênh qu¿ng bá và xem l¿i nhiÁu ch°¡ng trình hÁp dẫn trên
các công cÿ mới nh° VTVGo
Ngoài ra, việc đ¡n vị đứng đầu trong m¿ng ứng dÿng công nghệ tnguồn kinh
phí dồi dào cũng giúp cho VTV nhanh chóng bắt kịp với những xu h°ớng mới,
việc sử dÿng m¿ng hái làm công cÿ t°¡ng tác chính mát nét mới và đ°ợc đặt
vào vị trí rÁt quan trọng.
20
7.1.3. Thắt chặt, cÿng cố quan hệ quốc tế
Duy trì phát triÃn mối quan hệ với hàng chÿc tổ chức Đài TruyÁn hình quốc t¿,
VTV năm qua ti¿p tÿc phát huy vị th¿ và vai trò trong việc phối hợp tổ chức truyÁn
thông cho các sự kiện ngo¿i giao quốc gia hay các sự kiện mang tầm quốc t¿ đ°ợc
tổ chức t¿i Việt Nam.
Đây chính là dÁu mốc, đánh dÁu sự v°¡n lên m¿nh mẽ cāa VTV trong việc s¿n xuÁt
ch°¡ng trình, phim truyÁn hình và phim tài liệu t¿i n°ớc ngoài, thông qua việc hợp
tác với các đ¡n vị quốc t¿. ĐiÁu này cũng sẽ giúp VTV có c¡ hái ti¿p cận với nhiÁu
b¿n quyÁn truyÁn hình hiện đ¿i cāa n°ớc ngoài n¡i việc t°¡ng tác với ng
chúng qua m¿ng xã hái đ°ợc thực hiện th°ßng xuyên giúp cho việc học tập kinh
nghiệm trá nên dễ dàngn.
2.2. SEA GAMES và tÁm quan trßng đối sā phát trißn của Viãt Nam
2.2.1. Giới thiệu về SEA GAMES
SEA Games Đ¿i hái Thà thao Đông Nam Á. Sự kiện thà thao này đ°ợc tổ chức
hai năm 1 lần vào giữa chu kỳ Đ¿i hái Olympic và Đ¿i hái Tthao châu Á. SEA
Games có sự góp mặt tham gia cāa các vận đáng viên đ¿n từ 11 n°ớc trong khu vực
Đông Nam Á hiện nay. Những môn thà thao thi đÁu trong đ¿i hái sẽ do Liên đoàn
thà thao Đông Nam Á điÁu hành. Cùng với đó sự giám sát, qu¿n cāa Āy ban
Olympic Quốc t¿ (IOC) và Hái đồng Olympic châu Á.
The Independent đã từng đ°a ra nhận định, SEA Games chính là sự kiện thà thao
quan trọng bậc nhÁt Đông Nam Á. Cũng nh° trong chia sẻ cāa Phó Tổng Cÿc tr°áng
Tổng cÿc Thà dÿc Thà thao Thị Hoàng Y¿n ý nghĩa hái cāa gi¿i thà thao
này: < SEA Games kỳ đ¿i hái ý nghĩa trong việc hợp tác, phát triÃn giữa các
quốc gia Đông Nam Á không chỉ trong lĩnh vực thà thao trong các lĩnh vực khác.
Đó kênh qu¿ng hình ¿nh đÁt n°ớc, con ng°ßi nÁn văn hoá các quốc gia.
Việc đăng cai SEA Games k¿t nối, qu¿ng bá hình ¿nh đÁt n°ớc, con ng°ßi Việt Nam.
Qua SEA Games, mọi ng°ßi bi¿t đ¿n thà thao, yêu thà thao nhiÁu h¡n. Quan trọng
nhÁt là thông điệp thà thao nâng cao sức khoẻ, h°ớng cáng đồng tập luyện thà dÿc
thà thao nhiÁu h¡n. Đặc biệt, chúng tôi mong muốn sau mát kỳ đ¿i i, thành tích
các môn thà thao đ°ợc phát triÃn, qua đó đẩy m¿nh phong trào.=
2.2.2. Vai trò cÿa SEA Games 31 với sự phát triển cÿa Việt Nam:
SEA Games 31 là sự kiện quốc t¿ lớn đầu tiên Việt Nam đăng cai sau khi i má cửa
biên giới sau đ¿i dịch COVID , là c¡ hái vàng cho Nái, n¡i đăng cai tổ chức -19
| 1/59

Preview text:

HÞC VIâN NGO¾I GIAO
Khoa Truyền thông và Văn hóa đối ngo¿i --------***--------
Đ¿i c°¢ng truyền thông đ¿i chúng
Tißu lu¿n cuối kỳ
HO¾T ĐàNG TRUYÀN THÔNG CĀA VTV CHO Đ¾I HàI TH THAO ĐÔNG NAM Á- SEA GAME 31.
(Kh¿o sát các kênh VTV1, VTV4, VTV6 từ 12/5 đ¿n 23/5) Thành viên Từ Tuệ Sa TA46C-083-1923 Vũ Hà Ly TA46C-075-1923 Trần Thu Hà TA46C-072-1923 Trần Bích Ngọc TTQT48A1-1500 Nguyễn Vân Anh TTQT48A1-1264 Hoàng Quỳnh Trang TTQT48A1-1600 GiÁng viên:
THS Triệu Nguyễn HuyÁn Trang Mà ĐÀU 3 NàI DUNG 9
Ch°¢ng I: C¢ sá lý lu¿n và thāc tián 9
1. C¡ Sà LÝ LU¾N
1.1. Các khái niệm: TruyÁn thông, đ¿i chúng, mô hình truyÁn thông truyÁn thông đ¿i chúng 10
1.2. Khái niệm các chức năng cāa truyÁn thông. 14
1.3. Vai trò t°¡ng tác truyÁn hình 18 2. C¡ Sà THĀC TIàN 19
2.1. Đài truyÁn hình quốc gia 19
2.2. SEA GAMES và tầm quan trọng đối sự phát triÃn cāa Việt Nam 20
2.3. Hệ thống phát sóng có liên quan đ¿n Sea Games và thông tin
vắn tắt vÁ các kênh VTV6, VTV1, VTV4. 22
2.4. Vài nét s¡ l°ợc vÁ các kênh truyÁn hình kh¿o sát 23
Ch°¢ng II: KhÁo sát, phân tích và đánh giá cā thß về ho¿t đáng truyền
thông của VTV cho SEA GAMES 31 24 Mÿc tiêu truyÁn thông 24
2. Thông điệp truyÁn thông 27
3. Phân tích chi ti¿t ho¿t đáng truyÁn hình và các ch°¡ng trình cāa kênh
VTV1, VTV4, VTV6 đ°a tin vÁ SEA GAMES 31 27
4. Khán gi¿, công chúng mÿc tiêu 35
5. Ph°¡ng tiện đăng t¿i các s¿n phẩm truyÁn thông 37
6. Ph¿n hồi và xử lý ph¿n hồi 39
7. Đánh giá, bình luận vÁ cách thức làm nái dung SEA GAMES 31 cāa VTV 39
7.1. Chức năng truyÁn thông cāa các ch°¡ng trình 39
7.2. ¯u điÃm cāa các ch°¡ng trình phát sóng 43
7.3. Nh°ợc điÃm cāa các ch°¡ng trình phát sóng 44
Ch°¢ng III: Nh¿n xét và giÁi pháp đ°a ra đß nâng cao ch¿t l°ÿng các
ch°¢ng trình truyền hình của VTV 47 K¾T LU¾N 47
DANH MĀC TÀI LIâU THAM KHÀO 48 2 A. Mà ĐÀU
1.
Tính c¿p thi¿t của đề tài:
à thßi đ¿i toàn cầu hóa hiện nay, khi mà công nghệ và Internet phát triÃn m¿nh mẽ
h¡n bao giß h¿t, truyÁn hình trên c¿ th¿ giới nói chung và á Việt Nam nói riêng đang
ph¿i đối mặt với rÁt nhiÁu thách thức lớn vÁ vị th¿ và thị phần trong ngành truyÁn
thông. NÁn truyÁn hình Việt Nam với h¡n 40 năm ra đßi và phát triÃn đã xây dựng
đ°ợc vai trò là mát kênh truyÁn thông đ¿i chúng không thà thi¿u trong đßi sống cāa
mßi ng°ßi dân. Tuy nhiên, truyÁn hình đang đối mặt với mát kỷ nguyên hình=, khi mà ngành truyÁn hình đang chứng ki¿n mát làn sóng chuyÃn đổi số lớn từ
truyÁn hình truyÁn thống sang truyÁn hình OTT (truyÁn hình cung cÁp qua đ°ßng
truyÁn Internet tốc đá cao).
Năm 2014, tß Time cāa Hoa Kỳ đăng t¿i bài vi¿t begun= (Kỷ nguyên hậu truyÁn hình đã bắt đầu). Đó cũng là thßi điÃm những chi¿c
điện tho¿i thông minh đã thay th¿ những chi¿c điện tho¿i chỉ với chức năng nghe,
gọi, nhắn tin. Mßi ng°ßi dân Việt Nam dần sá hữu ít nhÁt mát chi¿c điện tho¿i thông
minh, đồng thßi rÁt nhiÁu gia đình Việt Nam đã dần chā đáng lựa chọn không sắm
TV nh° mát vật dÿng thi¿t y¿u1. Thßi điÃm đó cũng là lúc mà các nÁn t¿ng m¿ng xã
hái nh° Facebook, Instagram, Youtube,… trá nên phổ bi¿n trên toàn cầu và t¿i Việt
Nam. Theo báo cáo cāa Google, trong mùa dịch COVID-19, có tới 25 triệu ng°ßi
Việt xem YouTube trên TV trong 1 tháng, đ¿t l°ợng ng°ßi xem cao nhÁt khu vực
châu Á - Thái Bình D°¡ng. Đây là mát trong những nÁn t¿ng đang góp phần t¿o ra
nhiÁu giá trị vÁ nái dung số cho cáng đồng 2 tỷ ng°ßi dùng trên toàn th¿ giới. Theo
thống kê cāa Google, trung bình ng°ßi Việt dành kho¿ng 70 phút/1 ngày xem
YouTube2. ĐiÁu đó đồng nghĩa với việc công chúng đang chuyÃn dần sang hình thức
truy cập video trên nÁn t¿ng m¿ng xã hái. Giß đây, thói quen tiêu thÿ thông tin cāa
công chúng đã thay đổi, thay vì ph¿i chß đợi và đón xem các ch°¡ng trình truyÁn
hình, họ có thà chā đáng theo dõi bÁt kỳ khi nào họ muốn trên các nÁn t¿ng khác trên Internet.
TÁt c¿ những y¿u tố đó đặt ra mát thách thức lớn cho ngành truyÁn hình t¿i Việt
Nam, đà tránh việc bị truyÁn hình quốc gia nói riêng ph¿i ti¿p thu và phát triÃn cho phù hợp với thßi đ¿i. Với chā tr°¡ng
1 báo, N. (2022) Công chúng trong kỷ nguyên hậu truyền hình tại Việt Nam, Nguoilambao.vn. Available
at: https://nguoilambao.vn/cong-chung-trong-ky-nguyen-hau-truyen-hinh-tai-viet-nam-n52129.html (Accessed: 5 June 2022).
2 VTV, B. (2021) Xu hướng người Việt xem YouTube tăng cao, BAO DIEN TU VTV. Available at:
https://vtv.vn/cong-nghe/xu-huong-nguoi-viet-xem-youtube-tang-cao-20211105003528403.htm
(Accessed: 5 June 2022). 3
sự c¿nh tranh m¿nh mẽ cāa m¿ng xã hái=, Đài TruyÁn hình Việt Nam đã cho ra mắt
hệ thống VTVgo với khẩu hiệu xem truyÁn hình trực tuy¿n thi¿t bị=. Song song với đó là ho¿t đáng t°¡ng tác truyÁn hình trên các nÁn t¿ng
m¿ng xã hái nh° qua fanpage các kênh truyÁn hình VTV24, VTV6, VTV4,… Sự
phát triÃn cāa công nghệ cũng đã làm thay đổi cách th°c s¿n xuÁt ch°¡ng trinh truyÁn
hình. Vì vậy, nghiên cứu vÁ cách thức ngành truyÁn hình xây dựng và truyÁn t¿i
thông điệp cũng là mát vÁn đÁ quan trọng đ°ợc đặt ra trong bài tiÃu luận này.
K¿t hợp với bối c¿nh hiện t¿i, khi Đ¿i hái Thà thao Đông Nam Á 2021 (SEA Games
31) vừa đi qua, sức nóng cāa nó vẫn ch°a thà h¿ nhiệt. ĐiÃm đặc biệt khi¿n cho SEA
Games 31 là mát sự kiện lịch sử quan trọng đối với Việt Nam đó chính là sự kiện
này là lần thứ hai mà Việt Nam đăng cai tổ chức Đ¿i hái thà thao lớn nhÁt Đông
Nam Á kà từ năm 2003. Sau 2 năm chống chọi với đ¿i dịch COVID-19 và sau 19
năm kà từ SEA Games 22 (năm 2003), ng°ßi dân Việt Nam l¿i đ°ợc sống trong bầu
không khí t°ng bừng và tinh thần thà thao m¿nh mẽ. SEA Games 31 thực sự là mát
sự kiện truyÁn c¿m hứng, lan tỏa tinh thần đoàn k¿t h¡n=3. Bối c¿nh đÁt n°ớc ta khi diễn ra SEA Games 31 cũng rÁt đặc biệt khi d°ới
tác đáng cāa đ¿i dịch COVID-19, Đ¿i hái thà thao buác ph¿i dßi ngày tổ chức từ
tháng 11/2021 sang tháng 5/2022. Tr°ớc những khó khăn thách thức lớn đối với
n°ớc chā nhà, SEA Games 31 đ°ợc kỳ vọng tổ chức thành công, t¿o nên mát hích lịch sử= ti¿p nối kỳ SEA Games 22 (2003). Hay nh° khẳng định cāa Bá tr°áng
Bá Văn hóa, Thà thao và Du lịch Nguyễn Văn Hùng, Tr°áng Ban tổ chức SEA
Games 31: "Đ¿i hái còn là n¡i đà chúng ta cùng nhau thổi bùng lên ngọn lửa khát
khao, niÁm tin chi¿n thắng nhằm xác lập những kỷ lÿc mới cāa thà thao khu vực,
những thành tích nổi bật, những tÁm huy ch°¡ng cao quý sẽ đ°ợc trao t¿i Đ¿i hái -
n¡i ánh sáng niÁm tin và sức m¿nh con ng°ßi đ°ợc xây trên nÁn t¿ng đoàn k¿t, hòa
bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triÃn=4.
Thực hiện thông điệp gồm 40 môn thà thao, trong đó nhiÁu môn không ph¿i là th¿ m¿nh cāa Việt Nam.
Trong khuôn khổ kỳ Đ¿i hái, có 4900 vận đáng viên đ¿n từ 11 quốc gia Đông Nam
Á tham dự, Đoàn thà thao Việt Nam với số l°ợng đông nhÁt gồm 1.341 thành viên
3 Lan tỏa tinh thần SEA Games 31 – Vì một Đông Nam Á mạnh mẽ hơn (2022). Available at:
https://dangcongsan.vn/tieu-diem/lan-toa-tinh-than-sea-games-31-vi-mot-dong-nam-a-manh-me-hon-
609970.html (Accessed: 5 June 2022).
4 Lan tỏa tinh thần SEA Games 31 – Vì một Đông Nam Á mạnh mẽ hơn (2022). Available at:
https://dangcongsan.vn/tieu-diem/lan-toa-tinh-than-sea-games-31-vi-mot-dong-nam-a-manh-me-hon-
609970.html (Accessed: 5 June 2022). 4
với 951 vận đáng viên tham gia thi đÁu đà tranh 525 bá huy ch°¡ng5. Bên c¿nh đó,
riêng công tác chuẩn bị cho lễ khai m¿c SEA Games 31 đã có sự góp mặt cāa kho¿ng
3.000 diễn viên, nghệ sĩ với mong muốn mang đ¿n cho các khán gi¿ trong và ngoài
n°ớc mát câu chuyện vÁ tầm vóc, văn hóa, truyÁn thống, con ng°ßi Việt Nam, lan
tỏa thông điệp cāa Đ¿i hái. ¯ớc tính, 10.000 ng°ßi trong lĩnh vực thà thao và kho¿ng
10.000 - 15.000 khách quốc t¿, vận đáng viên sẽ ghé thăm Việt Nam dịp SEA Games
31 - c¡ hái đà văn hóa Việt Nam tỏa sáng trong mắt bè b¿n quốc t¿6. Và công tác
truyÁn thông cāa Đài truyÁn hình quốc gia VTV đóng vai trò quan trọng và tÁt y¿u
trong việc thông tin vÁ SEA Games 31 và qu¿ng bá hình ¿nh, văn hóa cāa Việt Nam
với khán gi¿ trong và ngoài n°ớc. Bài tiÃu luận với đÁ tài cāa VTV cho Đ¿i hái thà thao Đông Nam Á - SEA Games 31= sẽ kh¿o sát và nghiên
cứu làm rõ vÁn đÁ này thông qua 3 kênh truyÁn hình VTV1, VTV4 và VTV6 từ ngày
12/5/2022 đ¿n ngày 23/5/2022. Đây là ba kênh truyÁn hình đóng vai trò chā chốt
trong việc truyÁn thông cāa Đài truyÁn hình quốc gia trong suốt sự kiện thà thao.
Thông qua việc nghiên cứu 3 kênh truyÁn hình này, nhóm tác gi¿ mong muốn nhìn
nhận, phân tích và đánh giá cách thức, hiệu qu¿ và h¿n ch¿ trong ho¿t đáng truyÁn
thông trong thßi đ¿i truyÁn hình các gi¿i pháp nhằm nâng cao chÁt l°ợng, phát triÃn ho¿t đáng truyÁn thông, truyÁn
hình cāa Đài truyÁn hình Việt Nam VTV nói riêng và ho¿t đáng truyÁn hình t¿i Việt Nam nói chung.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Ho¿t đáng truyÁn thông, truyÁn hình cāa VTV trong bối c¿nh xã hái ngày nay là mát
vÁn đÁ mang tính thßi sự và cập nhật. Đà nghiên cứu vÁ đÁ tài này, nhóm tác gi¿ đã
tham kh¿o mát số tài liệu vÁ truyÁn thông, truyÁn hình liên quan đ¿n khung lý thuy¿t
truyÁn thông c¡ b¿n và những đÁ tài có đÁ cập tới VTV và bối c¿nh truyÁn hình= t¿i Việt Nam và trên th¿ giới hiện nay:
Sách b¿n, khung ki¿n thức vÁ truyÁn thông nh° khái niệm truyÁn thông, mô hình truyÁn
thông, lịch sử truyÁn thông cũng nh° truyÁn hình. Đây là tài liệu cung cÁp ki¿n thức
nÁn t¿ng cho bài tiÃu luận.
5 VTV, B. (2022) SEA Games 31 - Vì một Đông Nam Á mạnh mẽ hơn, BAO DIEN TU VTV. Available at:
https://vtv.vn/chinh-tri/sea-games-31-vi-mot-dong-nam-a-manh-me-hon-20220513192415562.htm (Accessed: 5 June 2022).
6 VTV, B. (2022) Lễ khai mạc SEA Games 31: Cơ hội để văn hóa Việt Nam được tỏa sáng, BAO DIEN
TU VTV
. Available at: https://vtv.vn/xa-hoi/le-khai-mac-sea-games-31-co-hoi-de-van-hoa-viet-nam-duoc-
toa-sang-2022042810384397.htm (Accessed: 5 June 2022). 5
Cuốn và toàn cầu hóa= cāa PGS.TS. Đặng Thị Thu H°¡ng đã đÁ cập đ¿n c¡ ch¿ tác đáng
và xu h°ớng mới cāa văn hóa cāa truyÁn thông đ¿i chúng trong bối c¿nh toàn cầu
hóa hiện nay. Trong đó, tác gi¿ phân tích dựa trên hai góc nhìn là nhìn từ góc đá
kênh truyÁn thông đ¿i chúng và từ góc đá công chúng ti¿p nhận. Cuốn sách còn phân
tích vÁ bối c¿nh bùng nổ truyÁn thông đ¿i chúng và sự thay đổi trong lối sống, cách
thức giao ti¿p, truyÁn tin và sự hình thành các hình thức văn hóa gi¿i trí mới.
Sách Ngọc TÁn, phần báo chí, truyÁn thông và đßi sống xã hái đã đÁ cập đ¿n những
ph°¡ng tiện truyÁn thông đ¿i chúng và vai trò cāa nó đối với việc phát triÃn văn hóa,
xã hái. Đồng thßi, tài liệu còn nhắc đ¿n toàn cầu hóa và những hệ qu¿ cāa nó và mát
số kinh nghiệm tuyên truyÁn á mát số n°ớc đang phát triÃn.
Luận văn ti¿n sĩ hiện nay= cāa tác gi¿ Nguyễn Minh H¿i nghiên cứu vÁ quá trình xây dựng và thay
đổi đà phát triÃn cāa kênh truyÁn hình á Việt Nam, lÁy hai kênh VTV1 và THVL1
làm hai đối t°ợng nghiên cứu cÿ thÃ.
Luận văn th¿c sĩ gi¿ Hà Giang đÁ cập tới khía c¿nh tuyên truyÁn và qu¿ng bá cāa truyÁn hình, d°ới
góc đá kh¿o sát ba kênh VTV1, CTV, Vietnam Journey vào năm 2019.
Nhìn chung, những tài liệu nêu trên đã cung cÁp những khung ki¿n thức vÁ truyÁn
thông, truyÁn hình căn b¿n và đÁ cập đ¿n VTV cùng bối c¿nh toàn cầu hóa, thßi đ¿i cāa mình.
Qua đó, có thà khẳng định rằng đÁ tài hái thà thao Đông Nam Á - SEA Games 31= là hoàn toàn mới, không trùng lặp với
bÁt kì công trình nghiên cứu nào tr°ớc đó, cũng chính vì y¿u tố SEA Games 31 vừa
đ°ợc tổ chức tr°ớc đó h¡n 1 tháng.
3. Māc đích và nhiãm vā nghiên cứu:
3.1. Mÿc đích nghiên cứu:
Dựa trên những c¡ sá lý luận, thực tiễn, bài tiÃu luận đi vào nghiên cứu, xây dựng
mát bức tranh toàn c¿nh, phân tích thực tr¿ng ho¿t đáng truyÁn thông cāa Đài truyÁn
hình VTV trên ba kênh VTV1, VTV4, VTV6 trong suốt thßi gian diễn ra kỳ Đ¿i hái
thà thao SEA Games 31 (tháng 5/2022) t¿i Việt Nam. Từ đó, đánh giá đ°ợc những
điÃm thành công và mặt h¿n ch¿ cāa những ho¿t đáng này và đÁ xuÁt mát số gi¿i 6
pháp giúp nâng cao hiệu qu¿ và chÁt l°ợng cāa những ho¿t đáng truyÁn hình cāa
VTV trong bối c¿nh 3.2. Nhiệm vÿ nghiên cứu:
Nghiên cứu vÁ lý thuy¿t vÁ truyÁn hình, truyÁn thông, các mô hình truyÁn thông,
chức năng truyÁn thông, khái niệm và vai trò t°¡ng tác truyÁn hình giúp hệ thống
hóa các khái niệm , thuật ngữ liên quan đ¿n vÁn đÁ nghiên cứu cāa bài tiÃu luận.
Kh¿o sát thực tr¿ng ho¿t đáng truyÁn thông, truyÁn hình trong các ch°¡ng trình liên
quan đ¿n SEA Games 31 trên ba kênh VTV1, VTV4, VTV6, phân tích vÁ mÿc tiêu,
thông điệp, cách thức xây dựng thông điệp, khán gi¿, ph¿n hồi và cách xử lý ph¿n hồi cāa đài VTV.
Đánh giá hiệu qu¿, những điÃm thành công và h¿n ch¿ cāa các ho¿t đáng truyÁn
thông, truyÁn hình vÁ SEA Games 31 trên ba kênh VTV1, VTV4, VTV6.
ĐÁ xuÁt mát số gi¿i pháp, rút ra bài học h°ớng đ¿n nâng cao chÁt l°ợng và hiệu qu¿
cāa các ho¿t đáng truyÁn hình vÁ SEA Games 31 trên ba kênh VTV1, VTV4, VTV6,
nhằm tăng giá trị cāa những ho¿t đáng truyÁn thông cho sự kiện mang tính thông tin, qu¿ng bá sau này.
4. Đối t°ÿng và ph¿m vi nghiên cứu:
4.1. Đối t°ợng nghiên cứu:
Đối t°ợng nghiên cứu các ho¿t đáng truyÁn thông, truyÁn hình vÁ SEA Games 31
cāa Đài VTV trên ba kênh VTV1, VTV4, VTV6. 4.2. Ph¿m vi nghiên cứu:
Ph¿m vi vÁ đối t°ợng kh¿o sát cāa bài tiÃu luận chính là trên ba kênh VTV1, VTV4,
VTV6. Bài tiÃu luận tập trung vào việc nghiên cứu lý thuy¿t truyÁn thông, truyÁn
hình và kh¿o sát thực tr¿ng các ch°¡ng trình vÁ SEA Games trên ba kênh này. Cÿ
thÃ, VTV1 với đặc điÃm là kênh truyÁn hình cung cÁp tin tức thßi sự sẽ đ°ợc lựa
chọn kh¿o sát các ch°¡ng trình khai m¿c SEA Games 31=. Các ch°¡ng trình đ°ợc kh¿o sát trên kênh VTV6 - kênh
truyÁn hình trực ti¿p cho các bá môn thi đÁu t¿i SEA Games 31 bao gồm những
ch°¡ng trình truyÁn hình trực ti¿p đó, <360 đá thà thao= và đ¿n ng°ßi Việt Nam sống á n°ớc ngoài, các ch°¡ng trình đ°ợc lựa chọn kh¿o sát
trên VTV4 bao gồm: ph°¡ng=. 7
Do điÁu kiện và thßi gian nghiên cứu có h¿n, bài tiÃu luận chỉ tập trung kh¿o sát
trong ph¿m vi thßi gian từ ngày 12/5/2022 đ¿n ngày 23/5/2022, tức là quãng thßi
gian diễn ra và thi đÁu cāa SEA Games 31.
5. Ph°¢ng pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cāu tài liệu:
Ph°¡ng pháp này đ°ợc sử dÿng trong việc đọc, xem và phân tích các tài liệu bằng
văn b¿n vÁ lý thuy¿t truyÁn thông, truyÁn hình,… có liên quan đ¿n đÁ tài nghiên cứu.
Phương pháp quan sát:
Quan sát quá trình s¿n xuÁt các ch°¡ng trình truyÁn hình (quá trình thu hút công
chúng, tính phổ bi¿n cāa ch°¡ng trình, ph°¡ng tiện đăng t¿i, cách thức xây dựng thông điệp,…).
Quan sát ph¿n ứng cāa công chúng và cách xử lý ph¿n hồi cāa công chúng.
Phương pháp thống kê, so sánh:
Ph°¡ng pháp này đ°ợc sử dÿng trong quá trình kh¿o sát, xác định tần số xuÁt hiện,
phát triÃn và chÁt l°ợng cāa các ch°¡ng trình SEA Games trên ba kênh kh¿o sát.
Đồng thßi, ph°¡ng pháp còn đ°ợc sử dÿng hệ thống những bình luận, t°¡ng tác cāa
công chúng đối với ch°¡ng trình. Từ đó, có đ°ợc những so sánh lẫn nhau, rút ra bài
học và đÁ xuÁt gi¿i pháp phát triÃn.
Phương pháp phân tích, tổng hợp:
Ph°¡ng pháp này đ°ợc dùng đà đánh giá, phân tích và tổng hợp những số liệu đ°ợc
thống kê, phân tích những thông điệp và mÿc tiêu truyÁn thông mà ba kênh kh¿o sát
h°ớng đ¿n công chúng. Ngoài ra, nó còn đ°ợc sử dÿng đà phân tích hiệu qu¿ cāa
những ho¿t đáng truyÁn thông, truyÁn hình vÁ SEA Games 31 trên ba kênh kh¿o sát.
Phương pháp nghiên cāu định lượng:
Quá trình nghiên cứu sử dÿng số liệu, tóm tắt, trình bày những dữ liệu vÁ hành vi,
ph¿n hồi cāa công chúng đối với các ch°¡ng trình trên nÁn t¿ng m¿ng xã hái nh°
fanpage, Youtube,.. đà có thà đánh giá, đ°a ra k¿t luận vÁ hiệu qu¿ cāa những ch°¡ng trình đó.
6. Ý nghĩa lý lu¿n thāc tián: 8
Trên ph°¡ng diện lý luận, bài tiÃu luận hệ thống những khái niệm liên quan đ¿n
truyÁn thông, truyÁn hình, các chức năng xã hái cāa truyÁn thông, t°¡ng tác truyÁn
hình và vai trò cāa nó đối với ho¿t đáng truyÁn hình cāa Đài VTV.
Trên ph°¡ng diện thực tiễn, bài tiÃu luận cung cÁp những k¿t qu¿ kh¿o sát, nghiên
cứu vÁ mÿc tiêu và cách thức xây dựng thông điệp truyÁn thông, thực tr¿ng cāa
những ho¿t đáng truyÁn thông vÁ sự kiện SEA Games 31 trên ba kênh VTV1, VTV4,
VTV6. Bên c¿nh đó, bài tiÃu luận còn cung cÁp đ°ợc những đánh giá vÁ số l°ợng,
chÁt l°ợng, hiệu qu¿ cāa những ho¿t đáng này thông qua ph°¡ng thức t°¡ng tác,
ph¿n hồi cāa khán gi¿ đối với truyÁn hình và cách mà VTV xử lý những ph¿n hồi
đó, từ đó đÁ xuÁt đ°ợc những gi¿i pháp, cách thức đà phát triÃn h¡n á những ch°¡ng
trình sau. Chính vì th¿, bài tiÃu luận có thà đóng vai trò là mát tài liệu gợi ý giúp
những Ban, Đài truyÁn hình nghiên cứu xây dựng các ch°¡ng trình, k¿ ho¿ch phát
triÃn ch°¡ng trình sau, đặc biệt là trong những sự kiện có tầm vóc lớn đối với quốc
gia nh° SEA Games 31. Có thà nói rằng, đÁ tài cho Đ¿i hái thà thao Đông Nam Á - SEA Games 31= là mát đÁ tài mới mẻ nh°ng
đem l¿i ý nghĩa thực tiễn đáng xem xét trong bối c¿nh truyÁn hình đang bị lÁn át
nhiÁu tr°ớc sự phát triÃn cāa Internet.
7. K¿t c¿u của bài tißu lu¿n:
Bài tiÃu luận có k¿t cÁu gồm ba phần: phần má đầu, phần nái dung và phần k¿t luận.
Cÿ thÃ, phần nái dung gồm ba ch°¡ng:
Ch°¡ng I: C¡ sá lý luận và thực tiễn vÁ các ho¿t đáng truyÁn thông cāa VTV cho SEA Games 31.
Ch°¡ng II: Phân tích cÿ thà vÁ thực tr¿ng các ho¿t đáng truyÁn thông cāa VTV cho
SEA Games 31 trên ba kênh VTV1, VTV4, VTV6.
Ch°¡ng III: Gi¿i pháp và bài học rút ra nhằm nâng cao chÁt l°ợng các ho¿t đáng truyÁn thông cāa VTV.
Ngoài ra, bài tiÃu luận còn bao gồm phÿ lÿc và phần tài liệu tham kh¿o. B. NàI DUNG
Ch°¢ng I: C¢ sá lý lu¿n và thāc tián
1. C¢ sá lý lu¿n 9
1.1. Các khái niãm: Truyền thông, đ¿i chúng, mô hình truyền thông, truyền thông đ¿i chúng 1.1.1 TruyÁn thông:
Thuật ngữ truyÁn thông trong ti¿ng Anh (communication), có nghĩa là sự truyÁn đ¿t,
thông tin, thông báo, giao ti¿p, trao đổi… TruyÁn thông là mát ho¿t đáng c¡ b¿n
trong đßi sống xã hái loài ng°ßi. Thông qua việc truyÁn đ¿t tin tức, tình c¿m, c¿m
xúc, kĩ năng…con ng°ßi tham gia vào các quá trình xã hái đồng thßi các quan hệ xã
hái đ°ợc hình thành và cāng cố. Nói cách khác, nhß ho¿t đáng truyÁn thông, con
ng°ßi tự nhiên trá thành con ng°ßi xã hái.
Trong giáo trình C¡ sá lý luận báo chí truyÁn thông cāa Tr°ßng Đ¿i học Khoa học
Xã hái và Nhân văn (ĐHQGHN) có định nghĩa: tÿc trao đổi hoặc chia sẻ thông tin, tình c¿m, kỹ năng nhằm t¿o sự liên k¿t lẫn nhau
đà dẫn tới sự thay đổi trong hành vi và nhận thức= [62, tr. 24]. TruyÁn thông đ°ợc
thực hiện qua ngôn ngữ (lßi nói, chữ vi¿t), kí hiệu, biÃu t°ợng, hình ¿nh, cử chỉ, hành
vi, điệu bá… nói chung là bằng tÁt c¿ những ph°¡ng thức, cách thức mà con ng°ßi
sáng t¿o ra đà truyÁn đ¿t thông tin cho nhau trong quá trình t°¡ng tác hay ti¿p xúc với nhau.
1.1.2. TruyÁn thông đ¿i chúng
TruyÁn thông đ¿i chúng là mát quá trình xã hái phức t¿p, nhiÁu chiÁu c¿nh đan xen,
do đó chúng ta có thà ghi nhận nhiÁu quan niệm khác nhau cāa các nhà nghiên cứu
vÁ truyÁn thông đ¿i chúng:
TruyÁn thông đ¿i chúng (mass communication) là quá trình t¿o ra sự chia sẻ đầy ý
nghĩa giữa ph°¡ng tiện truyÁn thông đ¿i chúng và công chúng (Baran, 2002).
Theo cuốn Nhập môn xã hái học cái mà thông th°ßng đ°ợc gọi là chúng= là những thi¿t ch¿ sử dÿng những kỹ thuật phát triÃn ngày càng tinh vi cāa
công nghiệp đà phÿc vÿ cho sự giao l°u t° t°áng ,những mÿc đích thông tin, gi¿i
thích và thuy¿t phÿc tới đông đ¿o khán thính gi¿ bằng ph°¡ng tiện báo chí, truyÁn
thanh, truyÁn hình, sách, t¿p chí, qu¿ng cáo, hay bÁt cứ gì đó (Bilton,1987)
Từ những khái niệm trên, chúng ta có thà hiÃu khái niệm truyÁn thông đ¿i chúng nh°
sau: TruyÁn thông đ¿i chúng là quá trình truyÁn t¿i và phổ bi¿n thông tin xã hái đ¿n
số l°ợng công chúng lớn, phân tán vÁ không gian, thßi gian. Quá trình này đ°ợc thực
hiện thông qua c¡ ch¿ trung gian nh° đài phát thanh, truyÁn hình, báo vi¿t, các t¿p
chí, báo m¿ng điện tử ... 10
1.1.3. Các mô hình truyÁn thông:
Trong lịch sử nghiên cứu sự phát triÃn cāa truyÁn thông các nhà nghiên cứu đã đ°a
ra rÁt nhiÁu các mô hình truyÁn thông khác nhau nh°: mô hình truyÁn thông Harold
D. Lasswell (1948), mô hình truyÁn thông C. Shannon & Weaver (1949), mô hình
truyÁn thông Roman Jakobson (1960).... Trong khuôn khổ cāa luận văn này nhóm
tác gi¿ chỉ xin nêu ra hai mô hình truyÁn thông c¡ b¿n, đ°ợc nhắc đ¿n nhiÁu nhÁt đó
là mô hình truyÁn thông tuy¿n tính – mát chiÁu cāa Harold D. Lasswell và mô hình
truyÁn thông đ¿i chúng hai chiÁu mÁm dẻo cāa Claude Shannon.
Mô hình truyÁn thông tuy¿n tính – mát chiÁu áp đặt là mô hình trong đó thông tin
đ°ợc truyÁn đi theo mát tuy¿n từ nguồn phát đ¿n nguồn nhận. Trong mô hình này,
nguồn phát giữ vai trò quy¿t định, áp đặt ý chí cāa mình đối với công chúng. Ng°ßi
nắm giữ các ph°¡ng tiện TTĐC chỉ quan tâm chā y¿u đ¿n cái mình muốn và đ°a ra
các thông điệp nhằm áp đặt ý muốn cāa mình cho công chúng. Công chúng chỉ giữ
vai trò là ng°ßi ti¿p nhận thông tin mát cách thÿ đáng, không có hoặc có rÁt ít sự
đóng góp tích cực hay sự lựa chọn thông điệp mình muốn.
Năm 1948 Harold D. Lasswell đã đ°a ra mô hình truyÁn thông đ¿i chúng trong
nghiên cứu Ai nói cái gì: Bằng kênh nào? Cho ai? Có hiệu qu¿ gì?. Theo đó quá trình truyÁn
thông là quá trình truyÁn t¿i thông điệp giữa nguồn phát đà gây ¿nh h°áng tới ng°ßi
nhận thông qua các kênh truyÁn thông. Mô hình truyÁn thông cāa Harold D. Lasswell
bao gồm những y¿u tố sau:
S (Source Sender): Nguồn phát, chā đÁ truyÁn thông:
M (Message): Thông điệp, nái dung truyÁn thông
C (Channel): Kênh truyÁn thông
R (Receiver): Ng°ßi nhận thông điệp
E (Effect): Hiệu qu¿ truyÁn thông
Hình 1: Mô hình truyÁn thông Harold D. Lasswell 11
Trong mô hình này, nguồn phát giữ vai trò quy¿t định. Có kh¿ năng áp đặt quan
điÃm, t° t°áng cāa mình đối với ng°ßi ti¿p nhận thông tin mát cách thÿ đáng, không
có hoặc ít có sự ph¿n hồi trá l¿i dù đó là sự tác đáng tích cực đà thÁy đ°ợc thái đá
ti¿p nhận thông tin cāa công chúng hoặc những thông tin đã chuyÃn t¿i có phù hợp
hay không. Chính vì những h¿n ch¿ nh° vậy nên mô hình truyÁn thông này ch°a làm
thỏa mãn đ°ợc nhu cầu thông tin, ch°a thu hút, ch°a t¿o đ°ợc sự quan tâm cāa công chúng.
Mô hình truyÁn thông hai chiÁu mÁm dẻo cāa C. Shannon ra đßi với mÿc đích đÃ
khắc phÿc đ°ợc những nh°ợc điÃm cāa mô hình truyÁn thông mát chiÁu. Theo ông,
thông tin đ°ợc bắt đầu từ nguồn phát (S) thông qua kênh truyÁn thông đ¿n với ng°ßi
nhận (R) rồi thu hiệu qu¿ (E) bao gồm các y¿u tố trong mô hình truyÁn thông hai chiÁu nh° sau:
Hình 1: Mô hình truyÁn thông đ¿i chúng C. Shannon 1949
S (Source Sender): Nguồn phát, chā đÁ truyÁn thông
M (Message): Thông điệp, nái dung truyÁn thông
C (Channel): Kênh truyÁn thông 12
R (Receiver): Ng°ßi nhận thông điệp
E (Effect): Hiệu qu¿ truyÁn thông
F (Feedback): Thông tin ph¿n hồi từ ng°ßi ti¿p nhận
N (Noise): Nhiễu (những y¿u tố t¿o sai số thông tin)
Nh° vậy, ngoài các y¿u tố trên, C. Shannon đã đ°a vào mô hình thông tin cāa mình
những y¿u tố đó là: F (Feedback): Thông tin ph¿n hồi từ ng°ßi ti¿p nhận và N
(Noise): Nhiễu (những y¿u tố t¿o sai số thông tin).
Từ mô hình truyÁn thông trên cāa C. Shannon cho thÁy thông tin đ°ợc truyÁn đi từ
nguồn phát qua các kênh thông tin đ¿n với ng°ßi nhận (R) qua quá trình xử lý, thu
đ°ợc hiệu qu¿ thông tin (E), hiệu qu¿ thông tin đà định h°ớng suy nghĩ và hành đáng
cāa công chúng, từ đó t¿o ra ph¿n ứng cāa công chúng ng°ợc l¿i với nguồn phát (F).
Nhß có thông tin ph¿n hồi mà các nhà cung cÁp thông tin nắm đ°ợc hiệu qu¿ thông
tin đ¿t đ°ợc mức đá nào, những thông tin cung cÁp có phù hợp với nhu cầu cāa công
chúng hay không, trên c¡ sá đó có những điÁu chỉnh đà sao cho phù hợp với nái
dung cũng nh° hình thức thông tin cho từng đối t°ợng ti¿p nhận.
Trong quá trình truyÁn thông, các thông điệp đ¿n với ng°ßi ti¿p nhận không đầy đā,
hoặc không t¿o ra hiệu qu¿ thông tin chính xác, đó là sự ¿nh h°áng cāa hiện t°ợng
nhiễu (N). Hiện t°ợng nhiễu t¿o ra những sai sót trong quá trình chuyÃn t¿i và ti¿p nhận thông tin.
Trong mô hình truyÁn thông này, vai trò cāa công chúng ti¿p nhận thông tin đ°ợc
xem là mát trong những y¿u tố quy¿t định quá trình truyÁn thông. Tính tích cực cāa
công chúng với t° cách là đối t°ợng ti¿p nhận thông tin...mà còn là sự tham gia trực
ti¿p, trá thành mát y¿u tố quy¿t định trong quá trình thực hiện truyÁn thông. 1.1.4 TruyÁn hình
Thuật ngữ "TruyÁn hình" (Television) có nguồn gốc từ ti¿ng Latin và ti¿ng Hy L¿p.
Theo ti¿ng Hy L¿p, từ "tele" có nghĩa là "á xa", còn "videre" có nghĩa là "thÁy đ°ợc".
Ghép hai từ đó ta đ°ợc từ "televidere" có nghĩa là "xem đ°ợc từ xa". Ti¿ng Anh là
Television. TruyÁn hình là hệ thống thu, phát hình ¿nh và âm thanh bằng những thi¿t
bị truyÁn dẫn tín hiệu từ qua cáp, sợi quang và quan trọng nhÁt là sóng điện từ.
Trong cuốn Giáo trình Báo chí truyÁn hình cāa PGS.TS D°¡ng Xuân S¡n, thuật ngữ
TruyÁn hình đ°ợc định nghĩa nh° sau: "TruyÁn hình là mát lo¿i hình truyÁn thông
đ¿i chúng chuyÃn t¿i thông tin bằng hình ¿nh và âm thanh vÁ mát vật thà hoặc mát
c¿nh đi xa bằng sóng vô tuy¿n điện. TruyÁn hình xuÁt hiện vào đầu th¿ kỷ thứ XX, 13
nhß sự phát triÃn v°ợt bậc cāa khoa học kỹ thuật và công nghệ đã nhanh chóng trá
thành mát kênh thông tin quan trọng trong đßi sống xã hái" [32, tr.5]
Đặc tr°ng cāa truyÁn hình chính là hình ¿nh và âm thanh. Thực chÁt cái nguồn trực
ti¿p cāa truyÁn hình chính là điện ¿nh. Điện ¿nh cung cÁp cho truyÁn hình những ý
t°áng, ph°¡ng thức truyÁn thông cũng nh° hệ thống ph°¡ng tiện ngôn ngữ phong
phú, giúp truyÁn hình nhanh chóng trá thành mát lo¿i hình truyÁn thông phổ bi¿n, có sức truyÁn t¿i cao.
à thập kỷ 50 cāa th¿ kỷ XX, truyÁn hình chỉ đ°ợc sử dÿng nh° là công cÿ gi¿i trí,
thông tin. Đ¿n nay truyÁn hình đã trực ti¿p tham gia vào quá trình qu¿n lý và giám
sát xã hái, định h°ớng d° luận xã hái. So với các lo¿i hình truyÁn thông đ¿i chúng
khác, truyÁn hình là ph°¡ng tiện ra đßi muán, nh°ng nó l¿i có công nghệ, kỹ thuật
cao, hiện đ¿i. TruyÁn hình đ°ợc thừa h°áng công nghệ và ph°¡ng thức đặc tr°ng
t¿o hình và âm thanh từ điện ¿nh. VÁ mặt thà hiện báo chí, truyÁn hình tổng hợp
đ°ợc những °u điÃm cāa các lo¿i hình ra đßi sớm h¡n nh° báo in, phát thanh....
Nhß có sự k¿t hợp và k¿ thừa từ rÁt nhiÁu lo¿i hình báo chí, truyÁn thông khác nên
truyÁn hình có sự hÁp dẫn với công chúng h¡n. Tuy nhiên vì phÿ thuác vào công
nghệ kỹ thuật nên việc s¿n xuÁt ch°¡ng trình truyÁn hình cũng yêu cầu cao h¡n các lo¿i hình khác.
1.2. Khái niãm các chức năng của truyền thông.
1.2.1. Chức năng thông tin
Đây là chức năng c¡ b¿n đầu tiên cāa truyÁn thông đ¿i chúng. TruyÁn thông đ¿i
chúng ra đßi và phát triÃn, tr°ớc h¿t là nhằm tho¿ mãn nhu cầu thông tin ngày càng
cao cāa con ng°ßi và xã hái.
TruyÁn thông đ¿i chúng thông qua các kênh truyÁn thông chuyÃn thông tin có thÃ
mang tính đ¡n thuần, cũng có thà là thông tin mang tính định h°ớng (thông tin có
đánh giá,bình luận cāa nhà truyÁn thông nhằm h°ớng công luận theo cách nhìn nhận
cāa mình). Với lo¿i thông tin định h°ớng thì thông tin định h°ớng chính trị là c¡ b¿n
và quan trọng nhÁt. Các thông tin mang tính chính trị là thông tin h°ớng trực ti¿p
hoặc gián ti¿p đ¿n ho¿t đáng cāa các c¡ quan công quyÁn, các cá nhân nắm giữ
quyÁn lực; đ¿n ho¿t đáng giành, giữ và thực thi quyÁn lực chính trị; hoặc có thà là
thông tin mang tính xã hái nh°ng đ°ợc sử dÿng đà phÿc vÿ cho mÿc đích hay ý đồ chính trị nào đó. 14
Trên c¡ sá ti¿p nhận thông tin mßi ng°ßi tự hình thành quan điÃm, quan niệm vÁ
ho¿t đáng cāa hệ thống tổ chức quyÁn lực, vÁ kinh t¿, văn hoá và các lĩnh vực khác
cāa đßi sống xã hái. Chính vì th¿ có thà khẳng định rằng, thông tin trên các kênh
truyÁn thông đ¿i chúng đã không chỉ trá thành sức m¿nh chính trị trong cuác đÁu
tranh chính trị-t° t°áng, sức m¿nh đát phá cāa sự phát triÃn kinh t¿, khoa học mà
còn góp phần hình thành diện m¿o văn hoá quốc gia cũng nh° nhân cách mßi con ng°ßi.
1.2.2. Chức năng t° t°áng
Đà có thà dễ dàng nắm bắt và định h°ớng d° luận thì truyÁn thông đ¿i chúng là mát
kênh có vị trí và đóng vai quan trọng, nhÁt là trong thßi đ¿i kỷ nguyên số nh° hiện
nay. Với những °u điÃm nổi trái nh° tốc đá lan truyÁn nhanh chóng cùng với tính
t°¡ng tác cao, đa chiÁu và đa d¿ng, cho phép ng°ßi dùng chia sẻ ý ki¿n, thông tin,
hình ¿nh thật ráng rãi và các ph°¡ng tiện truyÁn thông trá thành nÁn t¿ng thu hút sự
quan tâm và tham gia cāa đông đ¿o công chúng, từ đó hình thành nên các cáng đồng
t°¡ng tác xã hái đa d¿ng. Không chỉ vậy, nó còn đáp ứng nhu cầu thông tin cho quần
chúng, đó có thà là những tin tức quan trọng vÁ kinh t¿, chính trị, xã hái, văn hoá.
Đồng thßi cũng là công cÿ đà l°u giữ và truyÁn t¿i các tinh hoa nhân lo¿i quá khứ
đ¿n nay. Chức năng t° t°áng cāa truyÁn thông đ¿i chúng đ°ợc thực hiện theo các h°ớng sau đây:
- H°ớng dẫn và hình thành d° luận xã hái tích cực,đúng đắn trên c¡ sá thông tin
nhanh chóng, đầy đā và phong phú vÁ các sự kiện thßi sự, những vÁn đÁ n¿y sinh trong đßi sống xã hái.
- Giáo dÿc chính trị - t° t°áng,trang bị những tri thức cần thi¿t làm c¡ sá, điÁu kiện
cho việc hình thành chÁt l°ợng nái t¿i vÁ chính trị-t° t°áng, tức là điÃm lập
tr°ßng,thái đá chính trị - xã hái đúng đắn, ti¿n bá và tích cực.
1.2.3. Chức năng giám sát và qu¿n lý xã hái
Bên c¿nh chức năng t° t°áng, truyÁn thông còn có mát chức năng xã hái khác. Đó
chính là giám sát và qu¿n lý xã hái. TruyÁn thông đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong lĩnh vực chính trị. à Phần này, nhóm sẽ chia làm hai phần : vai trò cāa truyÁn
thông đ¿i chúng đối với nhà n°ớc và vai trò cāa truyÁn thông đối với công chúng.
Đối với nhà n°ớc, truyÁn thông đ¿i chúng đóng vai trò quan trọng trong việc truyÁn
đ¿t nhanh nhÁt các chính sách, chā tr°¡ng cāa các c¡ quan lãnh đ¿o qu¿n lý đÁt n°ớc
đ¿n từng công dân. Bên c¿nh đó, truyÁn thông còn đóng vai trò thuy¿t phÿc, gi¿i
thích, chỉ ra cách thức thực hiện mát cách sinh đáng, dễ hiÃu. TruyÁn thông cũng 15
đóng vai trò kh¿o sát ý ki¿n cāa ng°ßi dân cho nhà n°ớc tr°ớc khi đ°a ra chính sách
qu¿n lý nhằm t¿o thêm sự đồng thuận, tin t°áng cāa ng°ßi dân.
Vào năm 2020, bài hát sửa lßi và thu âm cho Viện Sức khỏe nghÁ nghiệp và môi tr°ßng (thuác Bá Y T¿).
Biên đ¿o Quang Đăng cũng đã sử dÿng bài hát này, bi¿n thành mát video clip nổi
ti¿ng trên ứng dÿng TIK TOK. TruyÁn thông báo chí trên khắp th¿ giới cũng dành
những lßi có cánh cho chi¿n dịch truyÁn thông phòng chống COVID-19 vô cùng
hiệu qu¿ từ Bá Y T¿ Việt Nam.
TruyÁn thông đ¿i chúng đóng vai trò theo dõi sự vận hành cāa xã hái, phát hiện và
c¿nh báo kịp thßi những vÁn đÁ hay khó khăn ¿nh h°áng đ¿n sự phát triÃn chung.
TruyÁn thông đ¿i chúng giúp phát hiện, răn đe, ngăn chặn những biÃu hiện sai trái,
không cho chúng tác đáng tiêu cực và xã hái. Đồng thßi, truyÁn thông cũng chỉ ra,
biÃu d°¡ng, đáng viên những y¿u tố tích cực, t¿o điÁu kiện cho những y¿u tố đó má ráng ph¿m vi ¿nh h°áng. 1.2.4. Chức năng văn hóa
TruyÁn thông nắm giữ vai trò quan trọng trong văn hóa, tuyên truyÁn, qu¿ng bá
những nét đẹp văn hóa cāa đÁt n°ớc. Trong sự phát triÃn nÁn báo chí truyÁn thông
Việt Nam hiện đ¿i, việt truyÁn thống những giá trị b¿n sắc văn hóa cāa dân tác Việt
bao giß cũng đ°ợc đặt lên hàng đầu. Chính vì vậy, nhiệm vÿ cāa nhà báo Việt Nam
ph¿i gi¿i mã đ°ợc b¿n sắc văn hóa Việt, n¿u không sẽ không làm tốt nhiệm vÿ truyÁn
thông c¡ b¿n này cāa nÁn báo chí Việt Nam.
Sự phát triÃn m¿nh mẽ cāa các ph°¡ng tiện truyÁn thông mới, đặc biệt là Internet đã
¿nh h°áng rÁt lớn đ¿n các ph°¡ng tiện truyÁn thông đ¿i chúng và cùng với đó là văn
hóa truyÁn thông đ¿i chúng. Với khối l°ợng thông tin khổng lồ đ°ợc chuyÃn t¿i từng
giây,từng phút qua các ph°¡ng tiện thông tin đ¿i chúng, qua m¿ng internet, qua điện
tho¿i thông minh smartphone, con ng°ßi có thà ti¿p cận thông tin vÁ mọi lĩnh vực,
á bÁt kỳ n¡i nào. Chính vì th¿, d°ßng nh° con ng°ßi không còn đā kh¿ năng kiÃm
soát nguồn thông tin đó. Mát trong những nguy c¡ xuÁt phát từ đây là ng°ßi ta có
thà lợi dÿng tiện ích đó đà truyÁn bá những thông tin theo m°u đồ riêng, hoặc có thÃ
cũng vì vô tình, truyÁn bá những thông tin đác h¿i cho xã hái. Đó là mát biÃu hiện
sai trái, thi¿u văn hóa cāa thông tin, vì nó đi ng°ợc l¿i thuần phong mỹ tÿc cāa con
ng°ßi Việt Nam, những điÁu tốt đẹp mà báo chí cần phổ bi¿n theo chức năng giáo dÿc cāa mình.
H¡n nữa, sự ra đßi truyÁn thông đa ph°¡ng tiện, truyÁn thông xã hái, tòa so¿n hái
tÿ, sự xuÁt hiện cāa báo chí điện tử đã và đang t¿o ra mát lo¿t xu h°ớng phát triÃn
mới cāa báo chí hiện đ¿i. TÁt c¿ những xu h°ớng đó là k¿t qu¿ cāa hái tÿ truyÁn 16
thông và các ph°¡ng tiện truyÁn thông mới đó t°¡ng tác m¿nh mẽ với các ph°¡ng
tiện truyÁn thông truyÁn thống, làm n¿y sinh nhiÁu vÁn đÁ cần đ°ợc nghiên cứu thÁu
đáo. Mát trong những vÁn đÁ thu hút nhiÁu ng°ßi quan tâm nhÁt hiện nay là trong
môi tr°ßng truyÁn thông mới, làm th¿ nào đà các nhà báo hiÃu vÁ văn hóa truyÁn
thông, từ đó truyÁn thông mát cách có văn hóa.
1.2.5. Chức năng kinh doanh
Chức năng kinh doanh cāa truyÁn thông đ¿i chúng t¿o mối liên hệ với ng°ßi tiêu
dùng thông qua các ph°¡ng tiện truyÁn thông, t¿o mối liên hệ với các đối tác uy tín
tăng hiệu qu¿ làm việc công ty.
TruyÁn thông đ¿i chúng giúp các nhà kinh doanh nghĩ ra những cách đà tăng lợi
nhuận, truyÁn thông còn qu¿ng bá mát cách m¿nh mẽ đ¿n cho những ng°ßi tiêu
dùng. D°ới sự phát triÃn m¿nh mẽ cāa các kênh truyÁn thông, Shopee đã không ngần
ng¿i sử dÿng tÁt c¿ đà qu¿ng cáo cho mình. Đà trá thành mát cái tên nổi bật và đứng
vững trên thị tr°ßng th°¡ng m¿i điện tử, Shopee đã có những chi¿n l°ợc marketing
rÁt thông minh đà qu¿ng bá cho mình. ĐiÃn hình nhÁt ph¿i kà đà việc sử dÿng tầm
¿nh h°áng và sức hút cāa những ng°ßi nổi ti¿ng đà làm đ¿i diện th°¡ng hiệu. Tận
dÿng sức nóng cāa xu h°ớng, sức ¿nh h°áng có sẵn cāa trend ( xu h°ớng), Shopee
đã cho ra đßi những TVC (Television Commercials) qu¿ng cáo thành công. Không cần cố gắng gây sự chú ý mà vẫn có thà lan truyÁn ráng rãi và
thu hút ng°ßi dùng mát cách tự nhiên nhÁt.
1.2.6. Chức năng gi¿i trí
Bên c¿nh những chức năng văn hoá, kinh doanh, t° t°áng và gi¿m sát thì chức năng
gi¿i trí cũng vô cùng quan trọng. Xã hái càng hiện đ¿i, nhu cầu gi¿i trí càng trá thành
mát nhu cầu to lớn và cÁp thi¿t h¡n. Sự đa d¿ng vÁ lo¿i hình ph°¡ng tiện cho phép
ng°ßi dân ngày càng có nhiÁu điÁu kiện đà lựa chọn cách gi¿i trí nh° đọc sách, báo,
xem truyÁn hình,nghe đài phát thanh, truy cập m¿ng internet...
TruyÁn thông đ¿i chúng cũng tham gia gi¿i quy¿t mát số dịch vÿ cāa xã hái hiện đ¿i.
Nh° các dịch vÿ giao ti¿p, t° vÁn, th°¡ng m¿i... TruyÁn hình cáp có thà thực hiện
các dịch vÿ h°ớng dẫn du lịch, h°ớng dẫn và tổ chức thực hiện mát số hợp đồng
dịch vÿ nhà hàng, khách s¿n, v.v., m¿ng internet cho phép con ng°ßi liên l¿c, giao
ti¿p, trao đổi th° từ, cung cÁp thông tin, mua hàng hoá, thanh toán tài chính mát cách
nhanh chóng và thuận tiện,v.v.
Chức năng gi¿i trí trong truyÁn thông rÁt phổ bi¿n và đặc biệt nhÁt hiện t¿i là thông
qua các ph°¡ng tiện truyÁn thông. Công chúng th°ßng có xu h°ớng gi¿i trí qua các
vá kịch, các buổi biÃu diễn cāa các ca sĩ, diễn viên hay các ch°¡ng trình truyÁn hình
thực t¿ đ°ợc phát qua các kênh truyÁn hình hoặc các ứng dÿng m¿ng xã hái. 17
1.3. Vai trò t°¢ng tác truyền hình
Thắt chặt mối quan hệ giữa khán gi¿ - những ng°ßi làm truyÁn hình. Công chúng và
tòa so¿n là mối quan hệ đã đ°ợc các lo¿i hình báo chí truyÁn thống thi¿t lập từ khi
báo chí mới ra đßi. Đối với bÁt cứ lo¿i hình báo chí nào, từ báo in đ¿n phát thanh -
truyÁn hình, luôn có sự quan tâm đ¿n ý ki¿n công chúng. Tới thßi điÃm hiện t¿i,
TruyÁn hình hiện đ¿i đang dần má ráng thêm nhiÁu hình thức t°¡ng tác đa d¿ng, có
thà sử dÿng những thi¿t bị gần gũi với khán gi¿: điện tho¿i, máy tính b¿ng ... hay
cách thức t°¡ng tác qua m¿ng xã hái, nhằm gắn k¿t khán gi¿ nhiÁu h¡n. Thông qua
ho¿t đáng t°¡ng tác, những ng°ßi qu¿n lý có thà hiÃu h¡n nhu cầu cāa công chúng.
Mát ch°¡ng trình t°¡ng tác có ít hay nhiÁu sự quan tâm cāa khán gi¿ đ°ợc thà hiện
rÁt rõ bằng số l°ợng ng°ßi tham gia t°¡ng tác, bình luận, nhận xét. Dựa trên t°¡ng
tác cāa khán gi¿ trên m¿ng xã hái này chúng ta có thà đo đ°ợc đá thích, ch°a thích
cāa khán gi¿ với ch°¡ng trình đà rút kinh nghiệm cho ch°¡ng trình sau.
T¿o ra sự ph¿n biện, d° luận xã hái mát cách tích cực: Dẫu đó là những ph¿n hồi
đồng thuận hay ph¿n ứng trái chiÁu thì cũng t¿o điÁu kiện đà phóng viên kiÃm định,
xem xét sự chính xác cāa thông tin, từ đó nhà báo cũng có thà đÁ nghị b¿n đọc cung
cÁp thêm thông tin. Ho¿t đáng t°¡ng tác giúp t¿o ra sự gần gũi với c¡ quan báo chí,
bày tỏ dữ liệu khá đầy đā vÁ đặc điÃm nhu cầu, trình đá, sá thích cāa từng nhóm đối t°ợng công chúng.
Ho¿t đáng t°¡ng tác trên truyÁn hình mang l¿i kh¿ năng th°¡ng m¿i hóa ch°¡ng
trình. Ch°¡ng trình có những t°¡ng tác hÁp dẫn, thu hút khán gi¿ cũng sẽ đem l¿i
th°¡ng hiệu cho kênh, ch°¡ng trình TruyÁn hình đó. Từ đó má ráng đ°ợc thị tr°ßng qu¿ng cáo.
T¿o c¿m hứng sáng t¿o cho ekip thực hiện ch°¡ng trình, đồng thßi t¿o kỹ năng làm
việc nhóm cāa các phóng viên, biên tập viên, đ¿o diễn, dẫn ch°¡ng trình, kỹ thuật
viên... Góp phần nâng cao trình đá nghiệp vÿ cāa những ng°ßi thực hiện ch°¡ng
trình. Với BTV cũng có thà gia tăng giá trị gia tăng cho ch°¡ng trình nh° quay clip,
chÿp ¿nh ng°ßi dẫn ch°¡ng trình, khách mßi, ¿nh hậu tr°ßng đà đ°a lên Facebook
làm thu hút và tăng số l°ợng ng°ßi xem. 2. C¡ Sà THĀC TIàN
2.1. Đài truyền hình quốc gia 18
Ra đßi năm 1970, VTV là đài truyÁn hình quốc gia, trực thuác chính phā Việt Nam.
Phā sóng 100% lãnh thổ và phā sóng vệ tinh hầu h¿t các khu vực trên th¿ giới.
Với 6 kênh qu¿ng bá toàn quốc, năm kênh qu¿ng bá khu vực, hàng trăm kênh truyÁn
hình tr¿ tiÁn, năm trung tâm khu vực và 9 c¡ quan th°ßng trú THVN t¿i n°ớc ngoài,
VTV đang thực hiện h¡n 120.000 giß phát sóng các kênh qu¿ng bá, h¡n 15.000 giß
phát sóng vệ tinh mßi năm. VTV hiện Duy trì và phát triÃn quan hệ với gần 30 đài
truyÁn hình và h¡n 10 tổ chức truyÁn hình quốc t¿.
Với đà tăng tr°áng m¿nh mẽ, với quy¿t tâm cāa c¿ đái ngũ h¡n 4000 ng°ßi á khắp
các khu vực cāa toàn quốc và trên th¿ giới, VTV đang quy¿t tâm xây dựng hình ¿nh
mát VTV năng đáng, hái nhập trình đá với khu vực, th¿ giới và có vị th¿ vững chắc
trên tr°ßng quốc t¿. Vì th¿, ngay từ bây giß, VTV đã có những chi¿n l°ợc rõ ràng:
7.1.1. Đa dạng hoá nội dung
Thßi sự là mát trong những m¿ng thông tin đ°ợc khán gi¿ quan tâm nhÁt hiện nay,
do vậy, trong năm qua, Đài TruyÁn hình Việt Nam đã đặc biệt chú trọng thay đổi á
m¿ng thßi sự chính luận, nâng cao chÁt l°ợng cāa 15 b¿n tin phát sóng hàng ngày.
Với các sự kiện nóng trong n°ớc nh° thiên tai, bão lũ hoặc các sự kiện lớn trên th¿
giới, phóng viên cāa Ban Thßi sự cũng luôn có mặt đà tác nghiệp và kịp thßi thông
tin tới khán gi¿ truyÁn hình. à các m¿ng nái dung khác, năm qua cũng là năm Đài
TruyÁn hình Việt Nam đà l¿i nhiÁu dÁu Án khi ra mắt nhiÁu ch°¡ng trình mới, á
nhiÁu m¿ng nái dung khác nhau nh° văn hoá, gi¿i trí, khoa học, giáo dÿc… Đặc biệt,
các ch°¡ng trình dịp T¿t Nguyên Đán với sự đầu t° công phu cũng đà l¿i nhiÁu Án t°ợng sâu sắc.
7.1.2. Āng dụng công nghệ, đáp āng đa dạng nhu cầu
Tăng số tỉnh thành cung cÁp dịch vÿ lên gần 3 lần, tăng số l°ợng kênh phát, chÁt
l°ợng nái dung, cung cÁp dịch vÿ truyÁn hình đá nét cao HD, ứng dÿng xem truyÁn
hình trên điện tho¿i thông minh, cung cÁp dịch vÿ internet trên m¿ng truyÁn hình cáp
VTVnet … là những dịch vÿ nổi bật cāa VTV thßi gian qua
Bên c¿nh đó, bằng việc đầu t° nâng cÁp h¿ tầng, khán gi¿ cũng có thà xem đ°ợc
truyÁn hình trực tuy¿n các kênh qu¿ng bá và xem l¿i nhiÁu ch°¡ng trình hÁp dẫn trên
các công cÿ mới nh° VTVGo
Ngoài ra, việc là đ¡n vị đứng đầu trong m¿ng ứng dÿng công nghệ từ nguồn kinh
phí dồi dào cũng giúp cho VTV nhanh chóng bắt kịp với những xu h°ớng mới, mà
việc sử dÿng m¿ng xã hái làm công cÿ t°¡ng tác chính là mát nét mới và đ°ợc đặt
vào vị trí rÁt quan trọng. 19
7.1.3. Thắt chặt, cÿng cố quan hệ quốc tế
Duy trì phát triÃn mối quan hệ với hàng chÿc tổ chức và Đài TruyÁn hình quốc t¿,
VTV năm qua ti¿p tÿc phát huy vị th¿ và vai trò trong việc phối hợp tổ chức truyÁn
thông cho các sự kiện ngo¿i giao quốc gia hay các sự kiện mang tầm quốc t¿ đ°ợc tổ chức t¿i Việt Nam.
Đây chính là dÁu mốc, đánh dÁu sự v°¡n lên m¿nh mẽ cāa VTV trong việc s¿n xuÁt
ch°¡ng trình, phim truyÁn hình và phim tài liệu t¿i n°ớc ngoài, thông qua việc hợp
tác với các đ¡n vị quốc t¿. ĐiÁu này cũng sẽ giúp VTV có c¡ hái ti¿p cận với nhiÁu
b¿n quyÁn truyÁn hình hiện đ¿i cāa n°ớc ngoài – n¡i mà việc t°¡ng tác với công
chúng qua m¿ng xã hái đ°ợc thực hiện th°ßng xuyên – giúp cho việc học tập kinh
nghiệm trá nên dễ dàng h¡n.
2.2. SEA GAMES và tÁm quan trßng đối sā phát trißn của Viãt Nam
2.2.1. Giới thiệu về SEA GAMES
SEA Games là Đ¿i hái Thà thao Đông Nam Á. Sự kiện thà thao này đ°ợc tổ chức
hai năm 1 lần vào giữa chu kỳ Đ¿i hái Olympic và Đ¿i hái Thà thao châu Á. SEA
Games có sự góp mặt tham gia cāa các vận đáng viên đ¿n từ 11 n°ớc trong khu vực
Đông Nam Á hiện nay. Những môn thà thao thi đÁu trong đ¿i hái sẽ do Liên đoàn
thà thao Đông Nam Á điÁu hành. Cùng với đó là sự giám sát, qu¿n lý cāa Āy ban
Olympic Quốc t¿ (IOC) và Hái đồng Olympic châu Á.
Tß The Independent đã từng đ°a ra nhận định, SEA Games chính là sự kiện thà thao
quan trọng bậc nhÁt Đông Nam Á. Cũng nh° trong chia sẻ cāa Phó Tổng Cÿc tr°áng
Tổng cÿc Thà dÿc Thà thao Lê Thị Hoàng Y¿n vÁ ý nghĩa xã hái cāa gi¿i thà thao
này: < SEA Games là kỳ đ¿i hái có ý nghĩa trong việc hợp tác, phát triÃn giữa các
quốc gia Đông Nam Á không chỉ trong lĩnh vực thà thao mà trong các lĩnh vực khác.
Đó là kênh qu¿ng bá hình ¿nh đÁt n°ớc, con ng°ßi và nÁn văn hoá các quốc gia.
Việc đăng cai SEA Games k¿t nối, qu¿ng bá hình ¿nh đÁt n°ớc, con ng°ßi Việt Nam.
Qua SEA Games, mọi ng°ßi bi¿t đ¿n thà thao, yêu thà thao nhiÁu h¡n. Quan trọng
nhÁt là thông điệp thà thao nâng cao sức khoẻ, h°ớng cáng đồng tập luyện thà dÿc
thà thao nhiÁu h¡n. Đặc biệt, chúng tôi mong muốn sau mát kỳ đ¿i hái, thành tích
các môn thà thao đ°ợc phát triÃn, qua đó đẩy m¿nh phong trào.=
2.2.2. Vai trò cÿa SEA Games 31 với sự phát triển cÿa Việt Nam:
SEA Games 31 là sự kiện quốc t¿ lớn đầu tiên Việt Nam đăng cai sau khi tái má cửa
biên giới sau đ¿i dịch COVID-19, là c¡ hái vàng cho Hà Nái, n¡i đăng cai tổ chức 20