




Preview text:
Các loại đơn phân của ADN là? 4 loại đơn phân tham gia cấu tạo ADN
1. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
- ADN là một loại axit nucleic, được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm
và khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đơn vị cacbon (đvC)
- ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phần tử con gọi là đơn phân.
- Đơn phân của ADN là nucleotit gồm 4 loại: adenin - A, timin - T, xitozin - Z guanin - G.
Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn, hàng triệu đơn phân.
Bốn loại Nu trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tùy theo số lượng của
chúng mà xác định chiều dài của ADN, đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều
cách khác nhau tạo ra được vô số loại phân tử ADN khác nhau. Các phân tử
ADN phân biệt nhau không chỉ bởi trình tự sắp xếp mà còn cả về số lượng và thành phần các Nu.
- Tính đa dạng và tính đặc thù của ADN là cơ sở cho tính đa dạng và tính đặc
thù của các loài sinh vật. ADN trong tế bào chủ yếu tập trung trong nhân và
có khối lượng ổn định, đặc trưng cho mỗi loài. Trong giao tử, hàm lượng ADN
giảm đi một nửa và sau thụ tinh hàm lượng ADN lại được phục hồi trong hợp tử.
Ví dụ: Hàm lượng ADN trong nhân tế bào lưỡng bôi của người là 6,6.10^-12
kg, còn trong tinh trùng hay trứng là 3,3.10^-12 g. Điều này liên quan với cơ
chế tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của các nhiễm sắc thể diễn ra trong quá
trình phân bào và thụ tinh.
Ví dụ: Cho đoạn mạch ADN sau có trình tự sau:
Nếu thay đổi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các Nu trên mạch này thì sao?
=> Tạo ra nhiều loại mạch ADN khác
2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- Cấu trúc phân tử ADN được công bố ngày 25/4/1953: Chuỗi xoắn kép gồm
hai mạch đơn. Nhờ công trình này mà hai ông là Watson và Crick được nhận
giải thưởng Nô-ben về y học và sinh lý học năm 1962.
ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một
trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải), ngược chiều kim đồng hồ. Các
Nu giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hidro tạo thành cặp. Mỗi
chu kì xoắn dài 34A0 gồm 10 cặp Nu. Đường kính vòng xoắn là 20A0.
- Các Nu giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS),
trong đó A liên kết với T còn G liên kết với X. Do NTBS cả từng cặp Nu đã
đưa đến tính chất bổ sung của 2 mạch đơn. Vò vậy, khi biết trình tự sắp xếp
các Nu trong mạch đơn này thì có thể suy ra trình tự sắp xếp các Nu trong mạch đơn kia.
Theo Nguyên tắc bổ sung, trong phân tử ADN số adenin bằng số timin và số
guanin bằng số xitozin, do đó: A + G = T + X. Tỉ số (A+T)/(G+X) trong các
ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài.
Theo dõi sơ đồ dưới đây và rút ra nhận xét:
* Ta rút ra được một số nhận xét như sau:
- Về số lượng Nu loại A với Nu loại T, Nu loại G với Nu loại X: A = T G = X => A + G = T + X
- Nếu gọi N là tổng số N trên ADN thì N được tính như sau:
N = A + T + G + X = 2(A + G) = 2(T + G)
- 1 chu kì xoắn có 10 cặp Nu = 34A. Vậy khoảng cách giữa 2 Nu là bao nhiêu? => 3,4
- Gọi L là chiều dài của ADN thì chiều dài được tính như thế nào? 3. Câu hỏi ôn tập
Bài 1. Giả sử trên phân tử ADN có số lượng của các Nu là: A = 450 và G
= 900. Dựa vào nguyên tắc bổ sung, tìm số lượng Nu các loại còn lại và
tổng số nu của cả phân tử ADN, chiều dài của ADN Hướng dẫn giải
Theo nguyên tắc bổ sung: A = T = 450 Nu G = X = 900 Nu
N = A + T + G + X = 2A+2G = 2.450+2.900=2700 Nu = 2700/2 . 3,4 = 4590
Bài 2. Theo nguyên tắc bổ sung trường hợp nào sau đây là đúng? A. A+G=T+X B.A+T=G+X C.A=T,G=X D. Cả A và C đều đúng Đáp án đúng là D
Bài 3. Tính đa dạng và đặc thù của mỗi loài sinh vật do yếu tố nào quy định?
A. hàm lượng ADN trong nhân tế bào
B. tỉ lệ (A+T)/(G=X) trong phân tử ADN
C.số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của Nu trong phân tử ADN D. Cả A, B, C đều đúng Đáp án đúng là C
Bài 4. Điều nào đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là?
A. là một bào quan trong tế bào
B. chỉ có ở động vật, không có ở thực vật
C. đại phân tử, có kịch thước và khối lượng lớn D. Cả A, B, C đều đúng
Bài 5. Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân cơ sở là?
A. đưa đến sự nhân đôi của NST
B. đưa đến sự nhân dôi của ti thể
C. đưa đến sự nhân đôi của trung tử
D. đưa đến sự nhân dôi của lạp thể
Bài 6. Người có công mô tả chính xác cấu trúc không gian của phân tử ADN lần đầu tiên là? A. menden B. oatxon và cric C. moocgan D. menden và moocgan
Bài 7. Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là?
A. sự tham gia của các Nu tự do trong môi trường nội bào' B. nguyên tắc bổ sung
C. sự tham gia xúc tác của các enzim
D. cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khôn
Bài 8. Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là?
A. phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
B. phân tử ADN con giống hệ ADN mẹ
C. phân tử ADN con dài hơn ADN mẹ
D. phân tử ADN con ngắn hơn ADN mẹ
Bài 9. Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì?
A. cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ
B. cả 2 mạch đều được tổng hợp từ Nu môi trường
C. có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
D. có nửa mạch được tổng hợp từ Nu môi trường
Bài 10. Chức năng của ADN là?
A. mang hông tin di truyền
B. giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
C. truyền thông tin di truyền
D. mang và truyền thông tin di truyền
Bài 11. Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số Nu loại X chiếm 15%
tổng số Nu. Hãy tính tỉ lệ số Nu loại T trong phân tử ADN này?
Bài 12. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N^15 phóng
xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N^14 thì
mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử
ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N^14?
Bài 13. Một phân tử ADN mạch kép có số Nu loại X chiếm 12% và trên 1
mạch của ADN có A = G = 20% tổng số Nu của mạch. Tỉ lệ các loại Nu
A:T:G:X trên mạch của ADN là?
Bài 14. Một gen có 85 chu kì xoắn và có số Nu loại G chiếm 24%. Số Nu loại A của gen là bao nhiêu?
Bài 15. Một gen có 1440 liên kết hidro, trong đó số cặp Nu loại G - X nhiều
gấp 2 lần số cặp T-A. Số lượng từng loại Nu của gen là bao nhiêu?
Bài 16. Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu số %G với Nu không bổ
sung bằng 20%. Biết số Nu loại G của phân tử ADN trên bằng 14000 Nu. Khi
ADN trên nhân đôi bốn lần, hãy xác định:
a. Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp cho cả quá trình trên
b. Số liên kết cộng hóa trị được hình hành trong quá trình trên
c. Số liên kết hidro bị phá hủy trong cả quá trình trên
Bài 17. Một đoạn AND có cấu trúc như sau: Mạch 1: -A-G-T-A-T-X-G-T Mạch 2:-T-X-A-T-A-G-X-A
Viết cấu trúc của hai đoạn AND con được tạo thành sau khi đoạn AND mẹ
nói trên kết thúc quá trình nhân đôi.
Bài 18. Gen nhân đôi 4 lần đã lấy của môi trường nội bào 36000 Nu trong đó
có 10800 G. Tính số lượng và tỉ lệ % của từng loại Nu của gen.
Document Outline
- Các loại đơn phân của ADN là? 4 loại đơn phân tham
- 1. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
- 2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
- 3. Câu hỏi ôn tập