Đề thi HSG Sinh 10 cấp trường 2022-2023 (có đáp án)

Đề thi HSG Sinh 10 cấp trường 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 5 trang với 9 câu hỏi tự luận giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón

Thông tin:
5 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đề thi HSG Sinh 10 cấp trường 2022-2023 (có đáp án)

Đề thi HSG Sinh 10 cấp trường 2022-2023 có đáp án được soạn dưới dạng file PDF gồm 5 trang với 9 câu hỏi tự luận giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón

91 46 lượt tải Tải xuống
Trang 1
TRƯỜNG THPT …… KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 10 THPT
……….. Khóa thi ngày 11 tháng 4 năm 2023
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: (2 điểm)
1. Trình bày cấu trúc và cơ chế tác động của enzim.
2. Cam và sữa đều là những thực phẩm có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên không nên trộn lẫn nước cam
và sữa khi uống. Vì sao?
Câu 2: (4 điểm)
1. Bào quan nào đưc ví như là mt túi cha enzim trong tế bào nhân thc? Nêu chc năng ca bào quan đó?
2. Trong các loại đại phân tử sinh học, hãy cho biết:
- Những đại phân tử nào có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
- Những đại phân tử nào vừa có tính đa dạng và vừa có tính đặc thù?
- Loại đại phân tử nào có tính đa dạng cao nhất?
3. Trong tế bào động vt, nhng cấu trúc dưới tế bào nào chứa axít nuclêic? Hãy nêu đặc đim cu
to và chức năng chủ yếu ca các cấu trúc đó.
Câu 3: (2 đim) Sơ đồ sau đây mô tả s vn chuyn các cht qua màng tế bào
1. Xác định phương thức vn
chuyn các chất qua màng tương ứng
vi v trí (1), (2), (3) trên hình?
2. Nêu s khác nhau ca 2 con
đường (2) (3). Hãy cho biết những
chất như estrôgen, glucose, aminoacid
Na+, O
2
có th được vn chuyn qua
con đường nào trong 2 con đường đó?
Câu 4: (3 đim) Các phát biểu sau đúng hay sai? Gii thích.
a.Tinh bt có nhiu trong qu chui chín.
b. Khi tìm kiếm s sng các hành tinh trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết phi tìm xem đó có
nước hay không.
c. Pha tối của quang hợp có thể diễn ra bình thường trong điều kiện không có ánh sáng.
d. Nếu màng trong ti thể bị hỏng thì chuỗi chuyền electron vẫn diễn ra bình thường.
e. Sau phản ứng, cả cơ chất và enzyme đều bị biến đổi cấu trúc.
g. Các loài động vt sng vùng cực thường có lp m dày hơn so với các loài động vt sng vùng
nhiệt đới.
Câu 5: (2 điểm) Giả sử nồng độ chất tan trong một tế bào nhân tạo (có màng sinh chất như ở tế bào sống)
gồm 0,05 M saccharose 0,04 M glucose. Đặt tế bào nhân tạo trong một ống nghiệm chứa dung dịch
gồm 0,03 M saccharose, 0,03 M glucose và 0,01 M fructose. Hãy cho biết:
1. Kích thước của tế bào sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
ĐỀ THI CHÍNH THC
có 02 trang)
Trang 2
2. Chiều vận chuyển của glucose và fructose qua màng.
Câu 6: (2 đim)
Hãy điền các thông tin thích hp vào
ch (……) trong hình sau để hoàn thành
sơ đồ v mi quan h gia pha sáng và
pha ti ca quá trình quang hp.
Câu 7: (2 điểm) Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào của quá trình phân bào:
Hàm lưng ADN
4a
2a
A
Thời
gian
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Đây là quá trình phân bào gì? Giải thích?
- Xác định các giai đoạn tương ứng với (1), (2), (3), (4), (5), (6) trong sơ đồ trên.
Câu 8: (2 điểm) Mt tế bào sinh dc ca một loài động vật lưỡng bi nguyên phân mt s đợt đòi hi môi
trường ni bào cung cp nguyên liệu tương đương 4826 nhim sc th đơn, các tế bào con sinh ra t đợt
nguyên phân cuối cùng đều bước vào giảm phân bình thường to ra 256 giao t có cha nhim sc th X.
- Tế bào sinh dục trên là đực hay cái?
- Xác định s ln nguyên phân, kiu NST gii tính và b nhim sc th ng bi ca loài trên.
Câu 9: (1 điểm) Một nhà khoa học đã tiến hành gây đáp ứng tế bào gan bằng hormone insulin đkích
thích chuyển hóa glucose thành glycogen. Ông đã tiến hành hai thí nghiệm như sau:
- Thí nghiệm 1: Cho tế bào gan (A) còn nguyên vẹn vào môi trường có chứa insulin và glucose.
- Thí nghiệm 2: Tiêm trực tiếp insulin vào trong tế bào gan (B) rồi cho vào môi trường chứa
glucose.
Sau khi quan sát kết quả, ông nhận thấy glycogen xuất hiện ở một trong hai tế bào trên. Tế bào nào đã xuất
hiện glycogen? Tại sao glycogen không xuất hiện ở tế bào còn lại?
---------HT---------
(Thí sinh không được s dng tài liu. Giám th không gii thích gì thêm.)
H và tên thí sinh:……………………………….S báo danh:……………….
Ch ký ca giám th:…………………………………….
Ánh sáng
PHA SÁNG
..… (1)….
PHA TI
. ..…(2)..….
….(3)…
…….
…(4) ...
H
2
O
CO
2
…(5) ...
…(6)..
.
Trang 3
NG DN CHM
CÂU
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
ĐIM
1
(2 đ)
1. Cấu trúc
- Thành phần enzim có thể là prôtêin hoặc prôtêin kết hợp với chất khác.
- Enzim có vùng trung tâm hoạt động:
+ Là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim để kết hợp với cơ chất.
+ Cấu hình không gian của enzim tương ứng với cấu hình của cơ chất.
Cơ chế tác động
- Enzim + Cơ chất Enzim cơ chất Enzim tương tác với cơ chất để tạo thành sản
phẩm và enzim được giải phóng.
Liên kết enzim – cơ chất mang tính đặc thù Mỗi enzim chỉ xúc tác cho 1 phản
ứng.
0,5đ
0,5đ
2. Cam và sữa đều là những thực phẩm có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên không nên trộn
lẫn nước cam và sữa khi uống. Vì nước cam có pH thấp, khi trộn chung nước cam và
sữa sẽ làm biến tính protein có trong sữa, làm giảm chất lượng protein, có thể gây khó
tiêu.
1 đ
2
(4 đ)
1- Bào quan đó là lizôxôm
- Chức năng: phân hủy các TB già, TB tổn thương, các bào quan hết hạn sử dụng
0,5 đ
0,5 đ
2. - Các đại phân tử prôtêin, axit nuclêic (AND, ARN), polysacarit (tinh bột, xellulôzơ)
được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Axit nucleic và prôtêin vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù cho loài.
- Protein là loại đại phân tử có tính đa dạng cao nhất.
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
3. - Các cấu trúc i tế bào trong tế bào đng vt cha axit nucleic: Nhân, ti th,
ribôxôm.
- Cu to và chức năng của các cu trúc:
+ Ribôxôm: không màng bc, cu to gm rARN prôtêin liên kết vi nhau to
thành 2 tiu phn ln bé. Ribôxôm bào quan chuyên tng hp prôtêin cho tế
bào.
+ Nhân: Được bc bi 2 lp màng, bên trong cha dch nhân, cht nhim sc (ADN)
và nhân con. Nhân là nơi lưu giữ thông tin di truyền quy định toàn b đặc tính ca tế
bào, kim soát mi hoạt động ca tế bào và tham gia vào quá trình phân bào.
+ Ti thể: Được bc bi hai lp màng, màng ngoài nhn, màng trong gp nếp to thành
các mào trên đó có nhiều enzim hô hp. Bên trong cht nn cha ADN và ribôxôm.
Ti th là nơi tổng hp ATP cung cp cho các hoạt động sng ca tế bào.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
3
(2 đ)
1.
(1): Vn chuyn ch động
(2): Vn chuyn th động - khuếch tán tăng cường
(3): Vn chuyn th động khuếch tán đơn giản
2.
(2): Vn chuyn th động - khuếch tán tăng cường: vn chuyn các cht phân cc qua
kênh protein, không tn ATP;
- Các cht: Glucose, aminoacid Na+
(3): Vn chuyn th động khuếch tán đơn giản: vn chuyn các cht không phân cc
qua lp kép Photpholipit, không tn ATP
- Các cht: estrôgen, O
2
, CO
2…..
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,75 đ
Trang 4
4
(3 đ)
a. Sai Tinh bột có rất nhiều trong quả chuối xanh (chiếm đến 80%). Khi chín, tinh bột
chuyển hóa thành đường nên trong quả chuối chín chỉ có khoảng 1% tinh bột.
b. Đúng – c có nhiu vai trò quan trọng đối vi tế bào và cơ thể (là dung môi, là
môi trường cho các phn ng, là thành phn cu to của cơ thể,…)
c. Sai - Vì ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp tới pha tối: Pha sáng cần ánh sáng để diễn ra
quá trình tổng hợp ATP, NADPH cung cấp nguyên liệu cho pha tối. Bởi vậy, không có
ánh sáng, pha sáng không hoạt động dẫn đến pha tối cũng sẽ không có nguyên liệu để
diễn ra.
d. Sai - hấp tế bào được chia thành ba giai đoạn chính: đường phân (diễn ra ở tế bào
chất), oxi hóa pyruvic acid chu trình Krebs (diễn ra chất nền ti thể) chuỗi
chuyền electron hấp (diễn ra màng trong ti thể). Chuỗi chuyền electron hấp
diễn ra ở màng trong ti thể. Nên nếu màng trong ti thể bị hỏng thì chuỗi chuyền electron
không diễn ra.
e. Sai - Enzyme xúc tác phản ứng biến đổi chất để hình thành sản phẩm của phản
ứng. Sau khi phản ứng hoàn thành, sản phẩm rời khỏi enzyme, enzyme được trở về
trạng thái ban đầu thể được sử dụng lại. Sau phản ứng chỉ chất bị biến
đổi, còn enzim không bị biến đổi.
g. Đúng - Lớp mỡ dày dưới da của các loài động vật sống ở vùng cực được xem như lớp
cách nhiệt giúp tránh thất thoát nhiệt ra môi trường, ngoài ra còn nguồn dự trữ năng
lượng giúp những động vật vùng cực sống qua mùa đông lạnh giá, nguồn thức ăn trở
nên khan hiếm.
Mi ý
tr li
đúng +
gii
thích:
0,5 đ
(Nếu
ch nêu
Đúng
hoc
Sai mà
không
gii
thích:
0,25 đ/
ý đúng)
5
(2 đ)
1. Tế bào sẽ bị căng lại nên kích thước tế bào tăng.
môi trường của dung dịch môi trường nhược trương nên các phân tử nước thẩm
thấu vào trong tế bào làm tế bào căng ra.
2. nồng độ saccharose glucose bên trong tế bào lớn hơn bên ngoài tế bào nên hai
chất này sẽ chiều vận chuyển từ trong ra ngoài tế bào, còn nồng độ fructose bên
ngoài tế bào lớn hơn bên trong tế bào.
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
6
(2 đ)
(1) Màng thylakoid
(2) Cht nn lc lp
(3) ATP, NADPH
(4) NADP+, ADP
(5) O
2
(6) C
6
H
12
O
6
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
7
(2 đ)
- Đây quá trình giảm phân hàm lượng ADN trong tế bào thời điểm (6) giảm 1/2
lần so với ở thời điểm (1)
- (1) Pha G
1
; (2) Pha S; (3) Pha G
2,
kì đầu I, kì giữa I, kì sau I; (4) kì cuối I; (5) kì đầu II,
kì giữa II, kì sau II; (6) kì cuối II
0,5 đ
0,25
đ/kì
8
(2 đ)
- Tế bào sinh dục trên là đực.
- Số lần nguyên phân: 7
- Kiểu nhiễm sắc thể giới tính là XY
- Bộ NST 2n = 38
(HS phi có lp lun cht ch mới cho điểm tối đa, nếu ch ghi đáp án mà không lập
Mi ý
đúng
0,5 đ
Trang 5
luận thì không cho điểm)
9
(1 đ)
- Tế bào (A) xuất hiện glycogen còn tế bào (B) không xuất hiện glycogen.
- Gii thích:
+ Hormone insulin có bn cht là protein nên không đi qua màng sinh cht mà liên kết
vi th th trên màng. Bi vy, trong thí nghim 1, insulin liên kết vi th th màng và
kích hoạt con đường truyn tín hiu vào bên trong tế bào gây đáp ng tế bào chuyn hóa
glucose thành glycogen.
+ Tế bào (B) không xut hin glycogen vì trong tế bào không có th th tiếp nhn
insulin nên khi tiêm insulin vào trong tế bào s không xảy ra đáp ng tế bào.
0,5
0,25
0,25
| 1/5

Preview text:

TRƯỜNG THPT ……
KỲ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA LỚP 10 THPT ………..
Khóa thi ngày 11 tháng 4 năm 2023 Môn thi: SINH HỌC
ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề có 02 trang)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1: (2 điểm)
1. Trình bày cấu trúc và cơ chế tác động của enzim.
2. Cam và sữa đều là những thực phẩm có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên không nên trộn lẫn nước cam
và sữa khi uống. Vì sao?
Câu 2: (4 điểm)
1. Bào quan nào được ví như là một túi chứa enzim trong tế bào nhân thực? Nêu chức năng của bào quan đó?
2. Trong các loại đại phân tử sinh học, hãy cho biết:
- Những đại phân tử nào có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
- Những đại phân tử nào vừa có tính đa dạng và vừa có tính đặc thù?
- Loại đại phân tử nào có tính đa dạng cao nhất?
3. Trong tế bào động vật, những cấu trúc dưới tế bào nào có chứa axít nuclêic? Hãy nêu đặc điểm cấu
tạo và chức năng chủ yếu của các cấu trúc đó.
Câu 3: (2 điểm) Sơ đồ sau đây mô tả sự vận chuyển các chất qua màng tế bào
1. Xác định phương thức vận
chuyển các chất qua màng tương ứng
với vị trí (1), (2), (3) trên hình?
2. Nêu sự khác nhau của 2 con
đường (2) và (3). Hãy cho biết những
chất như estrôgen, glucose, aminoacid
Na+, O2 có thể được vận chuyển qua
con đường nào trong 2 con đường đó?
Câu 4: (3 điểm) Các phát biểu sau đúng hay sai? Giải thích.
a.Tinh bột có nhiều trong quả chuối chín.
b. Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết phải tìm xem ở đó có nước hay không.
c. Pha tối của quang hợp có thể diễn ra bình thường trong điều kiện không có ánh sáng.
d. Nếu màng trong ti thể bị hỏng thì chuỗi chuyền electron vẫn diễn ra bình thường.
e. Sau phản ứng, cả cơ chất và enzyme đều bị biến đổi cấu trúc.
g. Các loài động vật sống ở vùng cực thường có lớp mỡ dày hơn so với các loài động vật sống ở vùng nhiệt đới.
Câu 5: (2 điểm) Giả sử nồng độ chất tan trong một tế bào nhân tạo (có màng sinh chất như ở tế bào sống)
gồm 0,05 M saccharose và 0,04 M glucose. Đặt tế bào nhân tạo trong một ống nghiệm chứa dung dịch
gồm 0,03 M saccharose, 0,03 M glucose và 0,01 M fructose. Hãy cho biết:
1. Kích thước của tế bào sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích. Trang 1
2. Chiều vận chuyển của glucose và fructose qua màng.
Câu 6: (2 điểm) Ánh sáng
Hãy điền các thông tin thích hợp vào
chỗ (……) trong hình sau để hoàn thành
sơ đồ về mối quan hệ giữa pha sáng và ….(3)… PHA SÁNG PHA TỐI …….
pha tối của quá trình quang hợp. ..… (1)…. . ..…(2)..…. …(4) ... H …(5) ... 2O CO2 …(6).. .
Câu 7: (2 điểm) Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng ADN trong một tế bào của quá trình phân bào: Hàm lượng ADN 4a 2a A Thời gian (1) (2) (3) (4) (5) (6)
- Đây là quá trình phân bào gì? Giải thích?
- Xác định các giai đoạn tương ứng với (1), (2), (3), (4), (5), (6) trong sơ đồ trên.
Câu 8: (2 điểm) Một tế bào sinh dục của một loài động vật lưỡng bội nguyên phân một số đợt đòi hỏi môi
trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 4826 nhiễm sắc thể đơn, các tế bào con sinh ra từ đợt
nguyên phân cuối cùng đều bước vào giảm phân bình thường tạo ra 256 giao tử có chứa nhiễm sắc thể X.
- Tế bào sinh dục trên là đực hay cái?
- Xác định số lần nguyên phân, kiểu NST giới tính và bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài trên.
Câu 9: (1 điểm) Một nhà khoa học đã tiến hành gây đáp ứng tế bào gan bằng hormone insulin để kích
thích chuyển hóa glucose thành glycogen. Ông đã tiến hành hai thí nghiệm như sau:
- Thí nghiệm 1: Cho tế bào gan (A) còn nguyên vẹn vào môi trường có chứa insulin và glucose.
- Thí nghiệm 2: Tiêm trực tiếp insulin vào trong tế bào gan (B) rồi cho vào môi trường có chứa glucose.
Sau khi quan sát kết quả, ông nhận thấy glycogen xuất hiện ở một trong hai tế bào trên. Tế bào nào đã xuất
hiện glycogen? Tại sao glycogen không xuất hiện ở tế bào còn lại?
---------HẾT---------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.)
Họ và tên thí sinh:……………………………….Số báo danh:……………….
Chữ ký của giám thị:
……………………………………. Trang 2 HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM 1. Cấu trúc
- Thành phần enzim có thể là prôtêin hoặc prôtêin kết hợp với chất khác.
- Enzim có vùng trung tâm hoạt động: 0,5đ
+ Là một chỗ lõm hoặc khe nhỏ trên bề mặt enzim để kết hợp với cơ chất.
+ Cấu hình không gian của enzim tương ứng với cấu hình của cơ chất. Cơ chế tác động 1
- Enzim + Cơ chất ⟶ Enzim – cơ chất ⟶ Enzim tương tác với cơ chất để tạo thành sản
(2 đ) phẩm và enzim được giải phóng. 0,5đ
⟹ Liên kết enzim – cơ chất mang tính đặc thù ⟶Mỗi enzim chỉ xúc tác cho 1 phản ứng.
2. Cam và sữa đều là những thực phẩm có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên không nên trộn 1 đ
lẫn nước cam và sữa khi uống. Vì nước cam có pH thấp, khi trộn chung nước cam và
sữa sẽ làm biến tính protein có trong sữa, làm giảm chất lượng protein, có thể gây khó tiêu.
1- Bào quan đó là lizôxôm 0,5 đ
- Chức năng: phân hủy các TB già, TB tổn thương, các bào quan hết hạn sử dụng 0,5 đ
2. - Các đại phân tử prôtêin, axit nuclêic (AND, ARN), polysacarit (tinh bột, xellulôzơ) 0,5 đ
được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Axit nucleic và prôtêin vừa có tính đa dạng vừa có tính đặc thù cho loài. 0,25 đ
- Protein là loại đại phân tử có tính đa dạng cao nhất. 0,25 đ
3. - Các cấu trúc dưới tế bào trong tế bào động vật có chứa axit nucleic: Nhân, ti thể, 0,5 đ ribôxôm. 2
- Cấu tạo và chức năng của các cấu trúc:
(4 đ) + Ribôxôm: không có màng bọc, cấu tạo gồm rARN và prôtêin liên kết với nhau tạo 0,5 đ
thành 2 tiểu phần lớn và bé. ➔Ribôxôm là bào quan chuyên tổng hợp prôtêin cho tế bào.
+ Nhân: Được bọc bởi 2 lớp màng, bên trong có chứa dịch nhân, chất nhiễm sắc (ADN) 0,5 đ
và nhân con. ➔ Nhân là nơi lưu giữ thông tin di truyền quy định toàn bộ đặc tính của tế
bào, kiểm soát mọi hoạt động của tế bào và tham gia vào quá trình phân bào. 0,5 đ
+ Ti thể: Được bọc bởi hai lớp màng, màng ngoài nhẵn, màng trong gấp nếp tạo thành
các mào trên đó có nhiều enzim hô hấp. Bên trong chất nền chứa ADN và ribôxôm.
➔Ti thể là nơi tổng hợp ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. 1. 0,25 đ
(1): Vận chuyển chủ động
(2): Vận chuyển thụ động - khuếch tán tăng cường 0,25 đ
(3): Vận chuyển thụ động – khuếch tán đơn giản 0,25 đ 2. 3
(2): Vận chuyển thụ động - khuếch tán tăng cường: vận chuyển các chất phân cực qua
(2 đ) kênh protein, không tốn ATP; 0,5 đ
- Các chất: Glucose, aminoacid Na+
(3): Vận chuyển thụ động – khuếch tán đơn giản: vận chuyển các chất không phân cực
qua lớp kép Photpholipit, không tốn ATP 0,75 đ
- Các chất: estrôgen, O2, CO2….. Trang 3
a. Sai – Tinh bột có rất nhiều trong quả chuối xanh (chiếm đến 80%). Khi chín, tinh bột
chuyển hóa thành đường nên trong quả chuối chín chỉ có khoảng 1% tinh bột. Mỗi ý
b. Đúng – Nước có nhiều vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể (là dung môi, là trả lời môi trườ đúng +
ng cho các phản ứng, là thành phần cấu tạo của cơ thể,…) giải
c. Sai - Vì ánh sáng ảnh hưởng gián tiếp tới pha tối: Pha sáng cần ánh sáng để diễn ra thích:
quá trình tổng hợp ATP, NADPH cung cấp nguyên liệu cho pha tối. Bởi vậy, không có 0,5 đ
ánh sáng, pha sáng không hoạt động dẫn đến pha tối cũng sẽ không có nguyên liệu để (Nếu diễn ra. chỉ nêu
d. Sai - Hô hấp tế bào được chia thành ba giai đoạn chính: đường phân (diễn ra ở tế bào Đúng hoặc 4
chất), oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs (diễn ra ở chất nền ti thể) và chuỗi Sai mà
(3 đ) chuyền electron hô hấp (diễn ra ở màng trong ti thể). ➔ Chuỗi chuyền electron hô hấp
diễn ra ở màng trong ti thể. Nên nếu màng trong ti thể bị hỏng thì chuỗi chuyền electron không không diễn ra. giải thích:
e. Sai - Enzyme xúc tác phản ứng biến đổi cơ chất để hình thành sản phẩm của phản 0,25 đ/
ứng. Sau khi phản ứng hoàn thành, sản phẩm rời khỏi enzyme, enzyme được trở về ý đúng)
trạng thái ban đầu và có thể được sử dụng lại. ➔ Sau phản ứng chỉ có cơ chất bị biến
đổi, còn enzim không bị biến đổi.
g. Đúng - Lớp mỡ dày dưới da của các loài động vật sống ở vùng cực được xem như lớp
cách nhiệt giúp tránh thất thoát nhiệt ra môi trường, ngoài ra còn là nguồn dự trữ năng
lượng giúp những động vật ở vùng cực sống qua mùa đông lạnh giá, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm.
1. Tế bào sẽ bị căng lại nên kích thước tế bào tăng. 0,5 đ
Vì môi trường của dung dịch là môi trường nhược trương nên các phân tử nước thẩm 5
thấu vào trong tế bào làm tế bào căng ra. 0,5 đ
(2 đ) 2. Vì nồng độ saccharose và glucose bên trong tế bào lớn hơn bên ngoài tế bào nên hai
chất này sẽ có chiều vận chuyển từ trong ra ngoài tế bào, còn nồng độ fructose ở bên
ngoài tế bào lớn hơn bên trong tế bào. 1 đ (1) Màng thylakoid 0,25 đ (2) Chất nền lục lạp 0,25 đ 6 (3) ATP, NADPH 0,5 đ (2 đ) (4) NADP+, ADP 0,5 đ (5) O2 0,25 đ (6) C6H12O6 0,25 đ
- Đây là quá trình giảm phân vì hàm lượng ADN trong tế bào ở thời điểm (6) giảm 1/2 0,5 đ 7
lần so với ở thời điểm (1) (2 đ) 0,25
- (1) Pha G1; (2) Pha S; (3) Pha G2, kì đầu I, kì giữa I, kì sau I; (4) kì cuối I; (5) kì đầu II,
kì giữa II, kì sau II; (6) kì cuối II đ/kì
- Tế bào sinh dục trên là đực. Mỗi ý
- Số lần nguyên phân: 7 8 đúng
- Kiểu nhiễm sắc thể giới tính là XY 0,5 đ (2 đ) - Bộ NST 2n = 38
(HS phải có lập luận chặt chẽ mới cho điểm tối đa, nếu chỉ ghi đáp án mà không lập Trang 4
luận thì không cho điểm)
- Tế bào (A) xuất hiện glycogen còn tế bào (B) không xuất hiện glycogen. 0,5 - Giải thích:
+ Hormone insulin có bản chất là protein nên không đi qua màng sinh chất mà liên kết 9 0,25
với thụ thể trên màng. Bởi vậy, trong thí nghiệm 1, insulin liên kết với thụ thể màng và
(1 đ) kích hoạt con đường truyền tín hiệu vào bên trong tế bào gây đáp ứng tế bào chuyển hóa glucose thành glycogen.
+ Tế bào (B) không xuất hiện glycogen vì trong tế bào không có thụ thể tiếp nhận 0,25
insulin nên khi tiêm insulin vào trong tế bào sẽ không xảy ra đáp ứng tế bào. Trang 5