Các nguyên tố nhóm IV A | Bài giảng môn Hóa vôn cơ | Đại học Bách khoa hà nội

Có ứng dụng đặc biệt nhất là C60 có dạng hình 20 mặt. Tài liệu trắc nghiệm môn Hóa vôn cơ giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

4/7/2021
1
CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IV A
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Giới thiệu chung
Cacbon
Silic
Gecmani, Thiếc, Chì
2
3
GIỚI THIỆU CHUNG
4
GIỚI THIỆU CHUNG
1 2
3 4
4/7/2021
2
GIỚI THIỆU CHUNG
5
GIỚI THIỆU CHUNG
6
GIỚI THIỆU CHUNG
7 8
GIỚI THIỆU CHUNG
Cacbon Silic Gemani Thiếc Chì
Tính phi kim giảm dần
Tính kim loại tăng dần
Cacbon tính chất đặc biệt khả năng tạo mạch đồng
nhất …-C-C-C-… rất lớn.
5 6
7 8
4/7/2021
3
GIỚI THIỆU CHUNG
2 2 4 4
4 6 6 8 8
3 3 2 3 2 2
CF SiF GeF SnF PbS
sp sp d sp d f
10
CACBON
Đơn chất cũng như hợp chất cacbon trong thiên nhiên là
hỗn hợp của hai đồng vị bền
12
C (98,89%)
13
C (1,11%).
12
C là cơ sở của thước đo nguyên tử khối.
Đồng vị phóng xạ
14
C với chu k bán
5730 năm đối tượng cần thiết cho
công việc khảo cổ.
TÍNH CH
T VẬT LÝ
Các dạng thù hình của cacbon
11
Kim cương và graphit
d
C-C
= 1,415 Å
CCC
= 120°
d
C-C
= 1,544 Å
CCC
= 109°28’
Lai hóa sp
2
Lai hóa sp
3
12
9 10
11 12
4/7/2021
4
∆H
0
298
= -1,9 kJ.mol
-1
∆S
0
298
= 3,3 J.K
-1
.mol
-1
∆G
0
298
= -2,9 kJ.mol
-1
1500°C
Vắng mặt oxy
không khí
50000 – 60000 atm
1200°C – 1500°C
Xúc tác, dung môi
Cân bằng giữa kimơng và graphit
13
Fuleren gồm các phân tử C
n
có dạng
lồng với n = 44, 50, 58, 60, 70,…, 350.
ứng dụng đặc biệt nhất C
60
dạng hình 20 mặt.
Những sản phẩm của C
60
3-
với kim
loại kiềm các chất siêu dẫn.
Fuleren
Có thể đứa một hay một số nguyên tử kim
loại vào trong lồng hình cầu
14
Graphene (2004)
13 14
15 16
4/7/2021
5
TÍNH CH
T HÓA H
C
nhiệt độ thường: cacbon trơ về phương diện hóa học.
nhiệt độ cao:
19
C
gr
+ O
2
(k) CO
2
(k); ∆H
0
298
= -393,51 kJ
C
gr
+ O
2
(k) CO(k); ∆H
0
298
= -110,52 kJ
C + H
2
O CO + H
2
CaO + 3C CaC
2
+ CO
CACBON OXIT
Theo MO LCAO:
(KK)
s
2
s
*
2
x
2
=
y
2
z
2
, bậc liên kết
giữa C O là ba.
Theo phương pháp VB:
20
17 18
19 20
4/7/2021
6
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Cacbon oxit chất khí không màu, không mùi, k hóa
lỏng hóa rắn, tan ít trong nước, rất bền với nhiệt.
CO rất độc dễ dàng kết
hợp với hemoglobin của
máu tạo thành phức chất
bền n so với phức chất
của oxi với nó, ngăn cản
nhiệm vụ chuyển oxi đi
nuôi thể của hồng cầu
21
Ở nhiệt độ thường CO ít hoạt động, các phản ứng của nó
thưởng xảy ra ở nhiệt độ cao.
22
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng với oxi:
CO(k) + O
2
(k) CO
2
(k); ∆H
0
298
= -283 kJ
2. Phản ứng với clo tạo photgen:
CO + Cl
2
COCl
2
3. Phản ứng với hidro tạo metanol
CO + 2H
2
CH
3
OH
4. Kết hợp với nhiều kim loại tạo thành cacbonyl kim loại
4CO + Ni Ni(CO)
4
ĐIỀU CHẾ
24
CO
Trong phòng thí nghiệm:
HCOOH + H
2
SO
4
CO + H
2
SO
4
.H
2
O
Trong cao:
C + O
2
CO
2
CO
2
+ C 2CO
Khí hơi nước
C+H
2
O CO+H
2
Đốt cháy không hoàn
toàn antraxit tạo khí
ga
Luyện cốc từ than đá
tạo hỗn hợp khí than đá
21 22
23 24
4/7/2021
7
Cacbon đioxit
CO
2
chất khí không màu,
mùi vị chua, nặng hơn
không khí, dễ hóa lỏng hóa
rắn, ít tan trong nước, không
độc nhưng làm ngạt thở nếu
nồng độ lớn.
25
Tính chất hóa học
26
điều kiện thường, phân tử CO
2
rất bền, dùng để chữa cháy.
nhiệt độ cao bị phân li môt phần:
2CO
2
2CO + O
2
Tính oxi hóa yếu phản ứng khử xảy ra khó.
Trong điều kiện thích hợp, CO
2
oxi hóa được cacbon, hiđro,
một số kim loại mạnh:
CO
2
+ 2Mg C + 2MgO
CO
2
oxit axit, tan trong nước tồn tại các cân bằng sau:
CO
2
(k) + aq CO
2
.aq H
2
CO
3
H
+
+ HCO
3
-
2H
+
+CO
3
2-
Phản ứng quan trọng nhất của CO
2
liên quan đến sự đồng hóa
clorophin của cây xanh:
CO
2
+ H
2
O gluxit + O
2
Điều chế CO
2
CO
2
Đốt cháy các
sản phẩm
chứa cacbon
Chuyn hóa
khí metan
CO tác dụng
với hơi nước
Phân hủy
nhiệt đá vôi
Lên men rượu
Trong phòng t nghiệm, dd HCl tác dụng với đá vôi
27
Axit cacbonic H
2
CO
3
axit không bền, chỉ tồn tại trong
dung dịch nước, dễ phân hủy ra CO
2
H
2
O
28
Axit cacbonic
H
2
CO
3
H
+
+ HCO
3
-
HCO
3
-
H
+
+ CO
3
2-
25 26
27 28
4/7/2021
8
Axit cacbonic
Muối cacbonat
Muối
hiđrocacbonat
CO
2
Axit
Oxit + CO
2
Muối
hiđrocacbonat
Muối cacbonat
t
0
t
0
29
Axit cacbonic
30
SILIC
Silic đơn chất có cấu trúc
tinh thể giống kim cương.
Silic tinh thể dẫn nhiệt, có tính bán dẫn, độ dẫn
điện tăng theo nhiệt độ thể hiện đặc tính của chất
bán dẫn.
31
SILIC
d
C-C
= 1,544 Å
t
nc
= 4100 ± 200K
ở 125000atm
d
Si-Si
= 2,352 Å
t
nc
= 1420
o
C
Kim cương Silic
Tính chất hóa học của Silic
32
Silic hòa tan trong hỗn hợp HF HNO
3
3Si+4HNO
3
+18HF 3H
2
[SiF
6
]+4NO+8H
2
O
Silic tinh thể khá trơ về phương diện hóa học:
- Tác dụng với flo nhiệt độ thường.
- Tác dụng với clo oxi 400 600
0
C.
- Tác dụng với ni 1000
0
C.
Si(bột) + H
2
O(h) SiO
2
+ H
2
Si + H
2
Si
n
H
2n+2
29 30
31 32
4/7/2021
9
33
* Tính oxi hoá:
Thể hiện yếu, phản ứng với một vài kim loại
nhiệt độ khá cao:
Si + 2Mg Mg
2
Si
* Điều chế:
- Trong công nghiệp: Si được điều chế bằng cách
khử SiO
2
trong điện bằng C
SiO
2
+ 2C Si + 2CO
SiO
2
+ 2Mg 2MgO + Si
Trạng thái tồn tại
Silic đioxit
Silicat
34
35
Hợp chất với số oxi hoá +4 của Si (SiO
2
)
- SiO
2
rắn, không tan trong nước, ng chảy
khoảng nhiệt độ 1600
o
C chuyển thành chất lỏng
không màu.
- SiO
2
không tác dụng với axit trừ axit flohydric HF:
SiO
2
+ 4HF = SiF
4
+ 2H
2
O
SiF
4
+ 2HF = H
2
[SiF
6
]
- SiO
2
tan trong kiềm hoặc cacbonat kim loại kiềm
nóng chảy tạo thành silicat:
SiO
2
+ 2NaOH (nóng chảy) = Na
2
SiO
3
+ H
2
O
SiO
2
+ Na
2
CO
3
= Na
2
SiO
3
+ CO
2
36
Chì thiếc
Cấu tạo nh chất học:
- Sn 3 dạng thù hình: -Sn -Sn -Sn
thiếc xám, thiếc trắng, 13,2
o
C thiếc trắng
chuyển thành thiếc xám, nhưng tốc độ rất chậm, sự
chuyển dịch này xảy ra nhanh nhiệt độ khoảng
30
o
C. Nói chung Sn thường màu trắng bạc
- Pb màu trắng hoặc xanh.
- Sn Pb những kim loại mềm dễ nóng chảy.
33 34
35 36
4/7/2021
10
37
Tính chất hoá học
- Phản ng với O
2
:
+ nhiệt đ thường Sn không phản ứng với oxi, còn
Pb bị oxi hoá lớp bề mặt, tạo một lớp oxit bảo vệ:
Pb + O
2
= 2PbO
+ nhiệt độ cao
Sn + O
2
= SnO
2
Pb + O
2
= 2PbO
38
- Phản ứng với axit:
𝜀



=
0
,
136
(
𝑉
)
,
𝜀



=
0,126 (𝑉) nên về nguyên tắc chúng đẩy được hydro
ra khỏi axit không nh oxi hoá n HCl, H
2
SO
4
loãng. Nhưng thực tế do q thế của hydro n Sn
Pb không tác dụng với c axit này.
- Dung dịch các axit đặc nóng dễ hoà tan hơn:
Sn + 2HCl(đặc) = SnCl
2
+ H
2
Pb + 4HCl(đặc) = H
2
[PbCl
4
] + H
2
Sn + H
2
SO
4
(đặc) = Sn(SO
4
)
2
+ 2SO
2
+ 4H
2
O
Pb + 3H
2
SO
4
(đặc) = Pb(HSO
4
)
2
+ SO
2
+ 2H
2
O
39
- Phản ng với axit HNO
3
loãng:
3Pb + 8HNO
3
(loãng)=3Pb(NO
3
)
2
+ 2NO + 4H
2
O
Sn + HNO
3
(loãng) = Sn(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
- Phản ng với HNO
3
đặc:
Pb khó phản ứng với HNO
3
đặc, nitrat chì tạo
thành khó hoà tan trong axit HNO
3
đặc
Sn + 4HNO
3
(đặc)+ (x-2)H
2
O = SnO
2
.nH
2
O + 4NO
2
- Sn và Pb hoà tan trong dung dịch kiềm nóng:
M + 2NaOH + 2H
2
O = Na
2
[M(OH)
4
] + H
2
40
Hợp chất với số oxi hoá +4
Hợp chất với oxi: SnO
2
PbO
2
-Tính bền: SnO
2
bền đối với nhiệt, còn PbO
2
bị phân huỷ
dần khi đun nóng:
290-320
o
C 390-420
o
C 530-550
o
C
PbO
2
Pb
2
O
3
Pb
3
O
4
PbO
(n©u xÉm) (vµng ®á) á) (vµng)
- SnO
2
tính lưỡng tính:
SnO
2
+ 4HCl = SnCl
4
+ 2H
2
O
SnCl
4
+ 2HCl = H
2
[SnCl
6
]
SnO
2
+ 2NaOH + 2H
2
O = Na
2
[Sn(OH)
6
]
- PbO
2
tính oxi hoá mạnh thường dùng làm chất oxi hoá,
dụ oxi hoá được c chất khử rất yếu như Mn
2+
5PbO
2
+ 2Mn
2+
+ 4H
+
= 5Pb
2+
+ 2MnO
4
-
+ 2H
2
O
37 38
39 40
4/7/2021
11
41
Hợp chất với số oxi hoá +2
XO: đều chất rắn, màu sắc khác nhau, hầu n
không tan trong nước. Oxit PbO bền nhất, tính
lưỡng nh, dễ tan trong axit nitric loãng h tan
trong kiềm yếu hơn.
X(OH)
2
đều chất rắn, không tan trong nước,
tính lưỡng tính.
Sn(OH)
2
+ 2HCl = SnCl
2
+ 2H
2
O
Pb(OH)
2
+ 2HCl = PbCl
2
+ 2H
2
O
X(OH)
2
+ 2NaOH = Na
2
[X(OH)
4
]
42
Sn
2+
chất khử mạnh nhưng Pb
2+
chất khử yếu.
SnCl
2
phản ứng mạnh với Cl
2
tạo thành SnCl
4
, còn
PbCl
2
không phản ứng này. Các muối của Sn
2+
thường được dùng làm chất khử, dụ:
Sn
2+
+ 2Fe
3+
= Sn
4+
+ 2Fe
2+
SnCl
2
+ 2HgCl
2
= SnCl
4
+ Hg
2
Cl
2
SnCl
2
(dư) + Hg
2
Cl
2
= SnCl
4
+ 2Hg
43
Lịch sử bút chì
Cây bút chì cổ nhất thế giới (thế k 17)
44
41 42
43 44
4/7/2021
12
45
45
| 1/12

Preview text:

4/7/2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NỘI DUNG TRÌNH BÀY VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC Giới thiệu chung CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM IV A Cacbon Silic Gecmani, Thiếc, Chì 2 1 2 GIỚI THIỆU CHUNG GIỚI THIỆU CHUNG 3 4 3 4 1 4/7/2021 GIỚI THIỆU CHUNG GIỚI THIỆU CHUNG 5 6 5 6 GIỚI THIỆU CHUNG GIỚI THIỆU CHUNG Cacbon Silic Gemani Thiếc Chì Tính phi kim giảm dần Tính kim loại tăng dần
Cacbon có tính chất đặc biệt là khả năng tạo mạch đồng
nhất …-C-C-C-… rất lớn. 7 8 7 8 2 4/7/2021 GIỚI THIỆU CHUNG CACBON TÍNH CHẤT VẬT LÝ 2 2 4 4 CF SiF GeF SnF PbS  4 6 6 8 8
Đơn chất cũng như hợp chất cacbon trong thiên nhiên là 3 3 2 3 2 2 sp  sp d   sp d f 
hỗn hợp của hai đồng vị bền 12C (98,89%) và 13C (1,11%).
12C là cơ sở của thước đo nguyên tử khối.
Đồng vị phóng xạ 14C với chu kỳ bán
rã 5730 năm là đối tượng cần thiết cho công việc khảo cổ. 10 9 10
Các dạng thù hình của cacbon Kim cương và graphit d = 1,544 Å C-C d = 1,415 Å C-C CCC = 109°28’ CCC = 120° 11 12 Lai hóa sp2 Lai hóa sp3 11 12 3 4/7/2021
Cân bằng giữa kim cương và graphit Fuleren
Fuleren gồm các phân tử C 1500°C n có dạng Vắng mặt oxy
lồng với n = 44, 50, 58, 60, 70,…, 350. không khí 50000 – 60000 atm
Có thể đứa một hay một số nguyên tử kim 1200°C – 1500°C
loại vào trong lồng hình cầu Xúc tác, dung môi ∆H0 = -1,9 kJ.mol-1
Có ứng dụng đặc biệt nhất là C 298 60 có ∆S0 = 3,3 J.K-1.mol-1 dạng hình 20 mặt. 298
Những sản phẩm của C 3- với kim ∆G0 = -2,9 kJ.mol-1 60 298 13
loại kiềm là các chất siêu dẫn. 14 13 14 Graphene (2004) 15 16 4 4/7/2021 17 18 TÍNH CHẤT HÓA HỌC CACBON OXIT
Ở nhiệt độ thường: cacbon trơ về phương diện hóa học. Theo MO – LCAO: (KK)  2 2 2 2
s s*2x =y z , bậc liên kết Ở nhiệt độ cao: giữa C và O là ba.
Cgr + O2(k) CO2(k); ∆H0298 = -393,51 kJ
Cgr + O2(k) CO(k); ∆H0298 = -110,52 kJ Theo phương pháp VB: C + H2O CO + H2 CaO + 3C CaC2 + CO 19 20 19 20 5 4/7/2021 TÍNH CHẤT VẬT LÝ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Cacbon oxit là chất khí không màu, không mùi, khó hóa
Ở nhiệt độ thường CO ít hoạt động, các phản ứng của nó
lỏng và hóa rắn, tan ít trong nước, rất bền với nhiệt.
thưởng xảy ra ở nhiệt độ cao.
CO rất độc dễ dàng kết 1. Phản ứng với oxi: hợp với hemoglobin của
CO(k) + O2(k) CO2(k); ∆H0298 = -283 kJ
máu tạo thành phức chất
2. Phản ứng với clo tạo photgen: CO + Cl
bền hơn so với phức chất 2 COCl2
của oxi với nó, ngăn cản
3. Phản ứng với hidro tạo metanol CO + 2H nhiệm vụ chuyển oxi đi 2 CH3OH
nuôi cơ thể của hồng cầu
4. Kết hợp với nhiều kim loại tạo thành cacbonyl kim loại 21 4CO + Ni Ni(CO) 22 4 21 22 ĐIỀU CHẾ Trong lò cao: Khí hơi nước C + O2 CO2 C+H CO 2O CO+H2 2 + C 2CO CO Đốt cháy không hoàn Luyện cốc từ than đá toàn antraxit tạo khí
tạo hỗn hợp khí than đá lò ga Trong phòng thí nghiệm: 24
HCOOH + H2SO4 ⟶ CO + H2SO4.H2O 23 24 6 4/7/2021 Cacbon đioxit Tính chất hóa học
Ở điều kiện thường, phân tử CO2 rất bền, dùng để chữa cháy.
Ở nhiệt độ cao nó bị phân li môt phần: 2CO2 2CO + O2
Tính oxi hóa yếu và phản ứng khử xảy ra khó.
Trong điều kiện thích hợp, CO CO
2 oxi hóa được cacbon, hiđro,
2 là chất khí không màu, có một số kim loại mạnh:
mùi và vị chua, nặng hơn CO2 + 2Mg C + 2MgO
không khí, dễ hóa lỏng và hóa
CO2 là oxit axit, tan trong nước tồn tại các cân bằng sau: CO - 2H++CO 2-
rắn, ít tan trong nước, không 2(k) + aq CO2.aq H2CO3 H+ + HCO3 3
độc nhưng làm ngạt thở nếu
Phản ứng quan trọng nhất của CO2 liên quan đến sự đồng hóa clorophin của cây xanh: nồng độ lớn. 25 26 CO2 + H2O gluxit + O2 25 26 Điều chế CO Axit cacbonic 2 Đốt cháy các Axit cacbonic H Chuyển hóa CO tác dụng
2CO3 là axit không bền, chỉ tồn tại trong sản phẩm khí metan với hơi nước chứa cacbon
dung dịch nước, dễ phân hủy ra CO2 và H2O H - 2CO3 H+ + HCO3 Phân hủy - 2- Lên men rượu HCO3 H+ + CO3 CO2 nhiệt đá vôi
Trong phòng thí nghiệm, dd HCl tác dụng với đá vôi 27 28 27 28 7 4/7/2021 Axit cacbonic SILIC Muối cacbonat
Silic đơn chất có cấu trúc Axit
tinh thể giống kim cương. Axit cacbonic CO2 Muối hiđrocacbonat
Silic tinh thể dẫn nhiệt, có tính bán dẫn, độ dẫn Muối t0 t0 Muối cacbonat
điện tăng theo nhiệt độ thể hiện đặc tính của chất Oxit + CO2 hiđrocacbonat 29 30 bán dẫn. 29 30 SILIC
Tính chất hóa học của Silic
Silic tinh thể khá trơ về phương diện hóa học:
- Tác dụng với flo ở nhiệt độ thường.
- Tác dụng với clo và oxi ở 400 – 6000C.
- Tác dụng với nitơ ở 10000C. Kim cương Silic
Silic hòa tan trong hỗn hợp HF và HNO3 3Si+4HNO d = 1,544 Å d 3+18HF 3H2[SiF6]+4NO+8H2O C-C Si-Si = 2,352 Å t t nc= 4100 ± 200K nc= 1420oC Si(bột) + H2O(h) SiO2 + H2 ở 125000atm Si + H 31 2 SinH2n+2 32 31 32 8 4/7/2021 * Tính oxi hoá: Trạng thái tồn tại
Thể hiện yếu, nó phản ứng với một vài kim loại ở nhiệt độ khá cao: Si + 2Mg  Mg2Si Silic đioxit Silicat * Điều chế:
- Trong công nghiệp: Si được điều chế bằng cách
khử SiO2 trong lò điện bằng C SiO2 + 2C Si + 2CO SiO2 + 2Mg  2MgO + Si 34 33 33 34
Hợp chất với số oxi hoá +4 của Si (SiO Chì và thiếc 2) - SiO
Cấu tạo và tính chất lý học:
2 rắn, không tan trong nước, nóng chảy ở
khoảng nhiệt độ 1600oC chuyển thành chất lỏng
- Sn có 3 dạng thù hình: -Sn ⇋ -Sn ⇌ -Sn không màu.
 là thiếc xám,  là thiếc trắng, ở 13,2oC thiếc trắng
chuyển thành thiếc xám, nhưng tốc độ rất chậm, sự - SiO
chuyển dịch này xảy ra nhanh ở nhiệt độ khoảng
2 không tác dụng với axit trừ axit flohydric HF: SiO
30oC. Nói chung Sn thường có màu trắng bạc 2 + 4HF = SiF4 + 2H2O SiF
- Pb có màu trắng hoặc xanh. 4 + 2HF = H2[SiF6]
- Sn và Pb là những kim loại mềm và dễ nóng chảy.
- SiO2 tan trong kiềm hoặc cacbonat kim loại kiềm
nóng chảy tạo thành silicat:
SiO2 + 2NaOH (nóng chảy) = Na2SiO3 + H2O SiO 35 2 + Na2CO3 = Na2SiO3 + CO2 36 35 36 9 4/7/2021 Tính chất hoá học - Phản ứng với axit: Vì - Phản ứng với O 𝜀 = −0,136 (𝑉), 𝜀 = 2:
− 0,126 (𝑉) nên về nguyên tắc chúng đẩy được hydro
+ Ở nhiệt độ thường Sn không phản ứng với oxi, còn
ra khỏi axit không có tính oxi hoá như HCl, H2SO4
Pb bị oxi hoá ở lớp bề mặt, tạo một lớp oxit bảo vệ:
loãng. Nhưng thực tế do quá thế của hydro nên Sn và
Pb không tác dụng với các axit này. Pb + O2 = 2PbO
- Dung dịch các axit đặc và nóng dễ hoà tan hơn: + Ở nhiệt độ cao Sn + 2HCl(đặc) = SnCl2 + H2 Sn + O2 = SnO2 Pb + 4HCl(đặc) = H2[PbCl4] + H2 Pb + O2 = 2PbO Sn + H2SO4(đặc) = Sn(SO4)2 + 2SO2 + 4H2O Pb + 3H 37 2SO4(đặc) = Pb(HSO4)2 + SO2 + 2H2O 38 37 38
Hợp chất với số oxi hoá là +4 - Phản ứng với axit HNO Hợp chất với oxi: SnO 3 loãng: 2 và PbO2 3Pb + 8HNO -Tính bền: SnO
3(loãng)=3Pb(NO3)2 + 2NO + 4H2O
2 bền đối với nhiệt, còn PbO2 bị phân huỷ dần khi đun nóng:
Sn + HNO3(loãng) = Sn(NO3)2 + NO + H2O 290-320oC 390-420oC 530-550oC
PbO2  Pb2O3  Pb3O4  PbO - Phản ứng với HNO (n©u xÉm) (vµng ®á) (®á) (vµng) 3 đặc:
Pb khó phản ứng với HNO3 đặc, vì nitrat chì tạo - SnO
thành khó hoà tan trong axit HNO 2 có tính lưỡng tính: 3 đặc SnO2 + 4HCl = SnCl4 + 2H2O
Sn + 4HNO3(đặc)+ (x-2)H2O = SnO2.nH2O + 4NO2 SnCl4 + 2HCl = H2[SnCl6] SnO
- Sn và Pb hoà tan trong dung dịch kiềm nóng:
2 + 2NaOH + 2H2O = Na2[Sn(OH)6]
- PbO2 có tính oxi hoá mạnh thường dùng làm chất oxi hoá,
M + 2NaOH + 2H2O = Na2[M(OH)4] + H2
ví dụ nó oxi hoá được cả chất khử rất yếu như Mn2+ 5PbO - + 2H 39
2 + 2Mn2+ + 4H+ = 5Pb2+ + 2MnO4 2O 40 39 40 10 4/7/2021
Hợp chất với số oxi hoá +2
XO: đều là chất rắn, có màu sắc khác nhau, hầu như
Sn2+ là chất khử mạnh nhưng Pb2+ là chất khử yếu.
không tan trong nước. Oxit PbO bền nhất, có tính
SnCl2 phản ứng mạnh với Cl2 tạo thành SnCl4, còn
lưỡng tính, dễ tan trong axit nitric loãng và hoà tan
PbCl2 không có phản ứng này. Các muối của Sn2+ trong kiềm yếu hơn.
thường được dùng làm chất khử, ví dụ:
X(OH)2 đều là chất rắn, không tan trong nước, có tính lưỡng tính. Sn2+ + 2Fe3+ = Sn4+ + 2Fe2+ Sn(OH) SnCl 2 + 2HCl = SnCl2 + 2H2O 2 + 2HgCl2 = SnCl4 + Hg2Cl2 Pb(OH) SnCl 2 + 2HCl = PbCl2 + 2H2O 2(dư) + Hg2Cl2 = SnCl4 + 2Hg X(OH)2 + 2NaOH = Na2[X(OH)4] 41 42 41 42 Lịch sử bút chì
Cây bút chì cổ nhất thế giới (thế kỉ 17) 43 44 43 44 11 4/7/2021 45 45 12