lOMoARcPSD| 44985297
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----
-----
BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM
CHỦ ĐỀ: CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BCDV
Môn Triết học Maclenin- Lớp học phần 26
Sinh viên lớp: Quản trị kinh doanh 64B
Hà nội, 15/2/2023
1
lOMoARcPSD| 44985297
2
Thành viên:
1. Quàng Nguyễn Minh Thư (nhóm trưởng)
2. Nguyễn Quỳnh Anh
3. Trần Thị Phương Anh
4. Việt Anh
5. Nguyễn Quốc Duy
6. Chu Thái Sơn
7. Nguyễn Vũ Hà Trang
8. Phan Ngọc Thanh
9. Lê Quốc Việt
A. KHÁI QUÁT VỀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT..........................................................4
1. Phép biện chứng.................................................................................................................4
2. Phép biện chứng duy vật....................................................................................................4
lOMoARcPSD| 44985297
3
3. Đặc điểm phép biện chứng duy vật...................................................................................4
4. Vai trò phép biện chứng duy vật.......................................................................................4
5. Nội dung của phép biện chứng duy vật............................................................................4
B. KHÁI QUÁT VỀ CÁC QUY LUẬT CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT.................5
1. Khái niệm............................................................................................................................5
2. Phân loại quy luật...............................................................................................................5
3. Chức năng các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật.......................................6
4. Nội dung các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật..........................................6
5. Tính chất của các quy luật.................................................................................................6
6. Ý nghĩa, vai trò của các quy luật.......................................................................................7
II. QUY LUẬT CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT.............................................................7
A. QUY LUẬT LƯỢNG - CHẤT.............................................................................................7
1. Chất......................................................................................................................................
7
2. Lượng...................................................................................................................................
7
3. Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất..............................................8
4. Ý nghĩa phương pháp luận..............................................................................................10
B. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH GIỮA CÁC MẶT ĐỐI LẬP.............10
1. Khái niệm..........................................................................................................................10
2. Tính chất của mâu thuẫn.................................................................................................11
3. Nội dung quy luật.............................................................................................................11
4. Ý nghĩa quy luật...............................................................................................................12
C. QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH.......................................................................12
1. Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng................................................................12
2. Phủ định của phủ
định.....................................................................................................133. Ý nghĩa phương
pháp luận..............................................................................................14
lOMoARcPSD| 44985297
4
I. KHÁI QUÁT VỀ CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN
CHỨNG DUY VẬT
A. KHÁI QUÁT VỀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Phép biện chứng
- Phép biện chứng học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới
thành các nguyên , quy luật khoa học nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học.
2. Phép biện chứng duy vật
- Phép BCDV môn khoa học về những quy luật phổ biến về svận động phát
triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
3. Đặc điểm phép biện chứng duy vật
- s thống nhất giữa thế giới quan duy vật phương pháp luận biện
chứng;giữa lý luận nhận thức và logic biện chứng.
- Được chứng minh bằng sự phát triển của khoa học tự nhiên trước đó.
4. Vai trò phép biện chứng duy vật
- Phương pháp luận trong nhận thức và thực tiễn
- Giải thích quá trình phát triển của sự vật
- Nghiên cứu khoa học
5. Nội dung của phép biện chứng duy vật
- Hai nguyên lý cơ bản: khái quát chung tính biện chứng của thế giới.
- Sáu cặp phạm trù: phản ánh mối liên hệ, sự tác động biện chứng phổ biến
nhấtgiữa các mặt của sự vật, hiện tượng có tính quy luật trong từng cặp.
- Ba quy luật bản: nghiên cứu mối liên hệ khuynh hướng phát triển của
thếgiới svật, hiện tượng để chỉ ra nguồn gốc, cách thức, khuynh hướng sự vận
động, phát triển của thế giới ấy.
B. KHÁI QUÁT VỀ CÁC QUY LUẬT CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
lOMoARcPSD| 44985297
5
1. Khái niệm
- Quy luật mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất yếu giữa
các đối tượng nhất định tác động khi điều kiện phù hợp (hiểu đơn giản: hiện
tượng có tính logic, trật tự, lặp đi lặp lại trong cuộc sống hằng ngày).
VD: bốn mùa xuân hạ thu đông; con người sinh lão bệnh tử; quy luật chi phí cơ hội
tăng dần trong kinh tế học;…
2. Phân loại quy luật
- Theo phạm vi:
+ Đặc thù (riêng): thể hiện những mối liên hệ đặc trưng trong một phạm vi nhất
định với các đối tượng cùng loại.
VD: định luật vạn vật hấp dẫn
+ Chung: phạm vi rộng hơn quy luật riêng, tác động trong nhiều sự vật khác
nhau.
VD: định luật bảo toàn
+ Chung nhất (phổ biến): (đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng duy vật)
tác động trong tất cả các lĩnh vực tự nhiên, xã hội, tư duy.
- Theo lĩnh vực:
+ Tự nhiên: nảy sinh, không chịu sự tác động của con người.
VD: nước bốc hơi, ngưng tụ thành mây rồi thành mưa
+ Xã hội: hoạt động của con người trong xã hội.
VD: quy luật đấu tranh giai cấp
+ Tư duy: nói lên mối liên hệ của những khái niệm, phạm trù, phán đoán.
VD: ngôn ngữ, logic
lOMoARcPSD| 44985297
6
3. Chức năng các quy luật cơ bn của phép biện chứng duy vật
- Nghiên cứu mối liên hệ khuynh hướng phát triển của thế giới các sự
vật,hiện tượng.
- Chỉ ra nguồn gốc, cách thức, khuynh hướng của sự vận động phát triển
củathế giới.
4. Nội dung các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Đều giải thích cho sự phát triển.
- Quy luật chuyển hoá từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
vềchất ngược lại (Lượng - Chất) (giải thích cách thức vận động, phát triển chung
của sự vật).
- Quy luật thống nhất đấu tranh của các mặt đối lập (Mâu thuẫn) (giải
thíchnguồn gốc, động lực vận động, phát triển chung của sự vật) (hạt nhân của
PBCDV).
- Quy luật phủ định của phủ định (giải thích khuynh hướng vận động, phát
triển chung, đi lên).
5. Tính chất của các quy luật
- Khách quan: tồn tại không phụ thuộc ý thức.
- Phổ biến: có mặt trên nhiều lĩnh vực.
- Đa dạng: trên mỗi lĩnh vực có các quy luật khác nhau, phụ thuộc vào các yếu
tố, điều kiện cụ thể.
6. Ý nghĩa, vai trò của các quy luật
- Con người vận dụng các quy luật tự nhiên và xã hội vào thực tiễn
- Con người nhờ nhận thức được các quy luật khách quan thể làm chủ tốt
hơntự nhiên và xã hội
VD: dự báo thời tiết giúp xây dựng các biện pháp phòng tránh, xử lý thiên tai
lOMoARcPSD| 44985297
7
- Các quy luật này định hướng việc nghiên cứu các quy luật đặc thù mối
liênhệ giữa chúng, từ đó tạo cơ sở khách quan cho mối liên hgiữa triết học duy vật
biện chứng với khoa học chuyên ngành.
II. QUY LUẬT CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
A. QUY LUẬT LƯỢNG - CHẤT
1. Chất
- Định nghĩa: là một phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính khách quan
vốn có của sự vật hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính làm cho sự
vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
VD: tính chất ca đường là ngọt, muối là mặn
2. Lượng
- Định nghĩa: phạm ttriết học dùng để chtính quy định khách quan vốn
cócủa sự vật, hiện tượng về mặt số lượng, quy mô,trình độ, nhịp điệu của quá trình
vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng cũng như của các thuộc tính của nó.
- Mỗi sự vật, hiện tượng có thể tn tại nhiều loại lượng khác nhau:
+ Lượng biểu thị bởi những đơn vị đo lường cụ thể
VD: số lượng người trong lớp quản trị kinh doanh 64B là 52 người)
+ Lượng biểu thị dưới dạng khái quát khả năng trìu tượng
VD: trình độ nhận thức, phẩm chất đạo đức của một con người
+ Lượng biểu thị bởi yếu tố bên ngoài
VD: chiều cao, chiều dài của một vật
+ Lượng biểu thị kết cấu bên trong
VD: số lượng nguyên tử của một nguyên tố hóa học
lOMoARcPSD| 44985297
8
3. Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất
- Mỗi sự vật và hiện tượng trong thế giới đều có mặt chất và lượng thống nhất
vớinhau, cho biết phương thức của vận động và phát triển.
- Chất lượng đều thuộc tính vốn của s vật và hiện tượng, không
nằmngoài sự vật, hiện tượng, cũng không thể chất tồn tại ngoài lượng và ngược
lại.
a/ Quy luật lượng đổi-chất đổi
- Lượng là yếu tố động (luôn thay đổi).
- Độ: khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi
căn bản chất ca sự vật hiện tượng.
- Điểm nút: là thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã có thể làm thay đổi
về chất của sự vật (biến đổi về lượng có xu hướng tích lũy để đạt tới điểm nút).
- Sự nhảy vọt: là sự chuyển hóa về chất của vật do những sự thay đổi về lượng
gây nên, quá trình này diễn ra tại điểm nút và làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời
thay thế cái cũ.
VD. tích lũy nhiệt lượng khi đun nước
- Bước nhảy: sự chuyển hóa về chất của sự vật do những sự thay đổi về
lượng gây nên (chuyển hóa từ chất cũ sang chất mới)
- Phân loại dựa theo nhịp điệu:
+ Bước nhảy đột biến: chất của svật biến đổi một cách nhanh chóng tất cả
các bộ phận cơ bản cấu thành nó
VD. mưa rơi xuống gặp nhiệt độ lạnh → hạt mưa thành tuyết
+ Bước nhảy dần dần: quá trình thay đổi về chất diễn ra bằng con đường tích
lũy dần dần, lâu dài những nhân tố của chất mới mất đi dần những nhân tố của
chất cũ.
VD. sâu hóa kén → bướm
lOMoARcPSD| 44985297
9
- Phân loại dựa theo quy mô:
+ Bước nhảy cục bộ: bước nhảy làm thay đổi một số mặt, bộ phận… cấu thành
sự vật.
VD. chuyển từ giai đoạn sinh viên sang đi làm thay đổi về lượng kiến thức,
kĩ năng (thể chất không thay đổi)
+ Bước nhảy toàn bộ: làm thay đổi về chất của tất cả các mặt, bộ phận, yếu tố
cấu thành sự vật
VD. đường (trắng, ngọt, tinh thể) đun lâu → đen, đắng, mất đi cấu trúc
- Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng bắt đầu từ sự biến đổi vlượng:
Lượng biến đổi dần dần tuần tự, đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống
nhất giữa chất và lượng thì chất mới ra đời thay thế chất cũ, sự vật mới ra đời thay
thế sự vật cũ.
b/ Quy luật chất đổi-lượng đổi
- Mỗi sự vật, hiện tượng đều có chất và lượng đặc trưng phù hợp với nó.
- Khi chất mới ra đời, lại quy định một lượng mới tương ứng để tạo thành
sựthống nhất giữa chất và lượng.
Bài học: Để tạo ra sbiến đổi vchất, nhất thiết phải tạo ra sự biến đổi về lượng
đến một giới hạn nhất định. Vì vậy, trong học tập, rèn luyện phải kiên trì, nhẫn nại,
không coi thường việc nhỏ, tránh hành động nôn nóng hoặc nửa vời.
4. Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để biến đổi về chất
VD. đang là sv — tích lũy đủ kthuc —> đi làm (nhân viên)
- Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy yêu cầu khách
quancủa sự vận động của sự vật, hiện tượng; không được nôn nóng cũng như không
được bảo thủ
lOMoARcPSD| 44985297
10
VD. đang là sv — chưa tích lũy đủ kthuc —> đi làm (nhân viên) (chưa có kinh
nghiệm, kiến thức)
- Phải thái độ khách quan, khoa học quyết tâm thực hiện bước nhảy;
tronglĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện chủ quan
VD. cách mạng T8/1945, điều kiện khách quan: thấm nhuần chủ nghĩa vô sản,
trải qua 3 lần diễn tập; điều kiện chủ quan: nhật đầu hàng đồng minh, quân đồng
minh chưa đến đông dương.
- Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật,hiện
tượng để lựa chọn phương pháp phù hợp để tác động vào phương thức đó.
B. QUY LUẬT THỐNG NHẤT ĐẤU TRANH GIỮA CÁC MẶT ĐỐI
LẬP
1. Khái niệm
- Mặt đối lập: chỉ những mặt, thuộc tính, khuynh hướng vận động trái
ngượcnhau nhưng đồng thời lại là điều kiện, tiền đề để tồn tại của nhau.
VD: Sự thiện ác bên trong con người; điện tích âm và dương trong một nguyên tử
- Các mặt đối lập là nhân tố hình thành nên mâu thuẫn
- Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa
lẫnnhau của các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện
tượng với nhau
- Ta thể hiểu mâu thuẫn sự thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối
lập.Đây cũng là lí do quy luật thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối lập còn
đc gọi là quy luật mâu thuẫn
2. Tính chất của mâu thuẫn
- Tính khách quan: Mâu thuẫn cái vốn của mọi sự vật, hiện tượng. Tồn
tạikhông phụ thuộc vào ý thức con người
lOMoARcPSD| 44985297
11
- Tính phổ biến: Mâu thuẫn diễn ra mọi sự vật, hiện tượng, mọi giai đoạn
tồntại phát triển của sự vật hiện tượng. Mâu thuẫn này mất đi sẽ mâu thuẫn
khác thay thế
- Tính phong phú, đa dạng: Sự vật hiện tượng khác nhau sẽ mâu thuẫn
khácnhau. Trong một sự vật hiện tượng có thể tồn tại nhiều mâu thuẫn khác nhau
có vị trí, vai trò khác nhau đối với sự vận động, phát triển của sự vật đó.
3. Nội dung quy luật
- Bên trong bất mọi sự vật hiện tượng nào ng mặt đối lập những mặt
đối lậpy sẽ vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau.khi mâu thuẫn giữa những
mặt đối lập trở nên gay gắt và đủ điều kiện thì chúng sẽ bài trừ chuyển hoá lẫn nhau
để mâu thuẫn được giải quyết, dẫn đến sự phát triển. Khi mâu thuẫn cũ mất đi, mâu
thuẫn mới sẽ được hình thành quá trình tác động chuyển hgiữa các mặt đối lập
lại tiếp diễn làm cho sự vật hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển.
VD. Bây giờ trong cuộc sống của tôi tồn tại mâu thuẫn giữa việc tôi ít tiền việc
tôi muốn đi du lịch nhiều. Mâu thuẫn này mới lúc đầu chỉ tồn tại bình thường trong
tôi nhưng nó dần phát triển đến mức nào đó tôi không đi du lịch nhiều thì tôi không
hạnh phúc được. Nên tôi đã quyết tâm học tiếng anh và làm việc nhiều hơn để kiếm
nhiều tiền hơn. Và khi kiếm được nhiều tiền thì tức mâu thuẫn giữa tôi ít tiền
đi du lịch đã được giải quyết tôi từ không hạnh phúc đã trở nên hạnh phúc hơn,
cuộc sống của tôi sau khi giải quyết xong cái mâu thuẫn đó đã phát triển nhiều hơn.
4. Ý nghĩa quy luật
- Mâu thuẫn nguồn gốc của sự phát triển. Chúng ta muốn phát triển t
phảitôn trọng mâu thuẫn, thừa nhận những mặt đối lập, tồn tại đấu tranh thì
mới có sự phát triển.
VD. Một lớp học mà các bạn học sinh không có sự đấu tranh, cạnh tranh về điểm số
với nhau thì thành tích của các bạn rất khó phát triển. Còn khi có sự cạnh tranh của
các học sinh với nhau thì các bạn sẽ chăm chỉ học hành để không bị tuột lại phía sau,
các bạn sẽ nhận được những kiến thức mới cho bản thân. Đây kết quả của nhìn
nhận chấp nhận sự đấu tranh.
- Không mâu thuẫn đồng nghĩa với không phát triển.
lOMoARcPSD| 44985297
12
- Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp
bằngcách đấu tranh giữa các mặt đối lập, không thoả hiệp và điều hoà mâu thuẫn.
C. QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH
1. Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng
- Phủ định: sự thay thế hình thái tồn tại này bằng hình thái tồn tại khác
củacùng một sự vật, hiện tượng trong quá trình vận động, phát triển của nó.
VD. Hai quan điểm:
+ Quan điểm biện chứng: Phủ định kế thừa; nguồn gốc của phủ định bên
trong sự vật.
+ Quan điểm siêu hình: Phủ định hoàn toàn; nguồn gốc của phủ định bên ngoài
sự vật.
- Phủ định biện chứng: tphủ định, tphát triển của sự vật, hiện tượng;
là“mắt xích” trong “sợi dây chuyền” dẫn đến sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới
tiến bộ hơn với sự vật, hiện tượng cũ.
VD. Hạt nảy mầm thành cây.
- Đặc trưng của phủ định biện chứng:
+ Tính khách quan: Do nguyên nhân bên trong, là kết quả đấu tranh giữa các mặt
đối lập bên trong sự vật.
+ Tính phổ biến: Diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.
+ Tính đa dạng phong phú: Thể hiện ở nội dung, hình thức của phủ định.
Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số lần phủ định, tính chu
kỳ theo đường xóay ốc, trong đó giai đoạn sau không chỉ phát huy những gì tích cực,
khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tượng cũ; còn gắn chúng với sự vật, hiện
tượng mới.
- Tính kế thừa của phủ định:
+ Kế thừa biện chứng
lOMoARcPSD| 44985297
13
+ Kế thừa siêu hình 2.
Phủ định của phủ định -
Đường xoáy c:
+ Chỉ sự vận động của những nội dung mang tính kế thừa trong sự vật, hiện tượng
mới nên không thể đi theo đường thẳng mà diễn ra theo đường tròn không nằm trên
một mặt phẳng tựa như đường xoáy ốc.
+ Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển của chúng thông qua sự thống nhất giữa
tính thay đổi với tính kế thừa trong sự phát triển.
(Đi lên theo hình thức xoáy ốc Sự vật, hiện tượng mới ra đời từ sự vật, hiện tượng
cũ; phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn, cứ thế tạo thành đường xoáy ốc cho đến vô tận.)
VD. Một quả trứng là sự khảng định ban đầu (trong điều kiện được ấp) Phủ định
lần 1 tạo ra con gà mái con Phủ định lần 2 là (gà mái con lớn lên) sinh ra nhiều
quả trứng Kết quả phủ định của phủ định.
Kết luận: Quy luật phủ định của phủ định phản ánh mối liên hệ, sự kế thừa thông
qua khâu trung gian giữa cái bị phủ định cái phủ định; do kế thừa nên phủ định
biện chứng không phải là sự phủ định sạch trơn (theo quan điểm siêu hình)
điều kiện cho sự phát triển, lưu giữ nội dung tích cực của các giai đoạn trước, lặp
lại một số đặc điểm chủ yếu của cái ban đầu trên cơ sở mới cao hơn; do vậy, sự phát
triển có tính chất tiến lên không hẳn theo đường thẳng, mà theo đường xoáy ốc.
3. Ý nghĩa phương pháp luận
- Khuynh hướng tiến lên của sự vận động của sự vật, hiện tượng; sự thống
nhấtgiữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển; kết quả của sự phát triển.
- Cần nhận thức đúng vxu hướng phát triển quá trình quanh co, phức tạp
theocác chu kỳ phủ định của phủ định.
- Cần nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới, ra đời phù hợp với
quyluật phát triển (trong tự nhiên diến ra tự phát; xã hội phụ thuộc vào nhận thức và
hành động của con người).
lOMoARcPSD| 44985297
14
- Phải phát hiện, ủng hộ đấu tranh cho thắng lợi của cái mới, khắc phục
tưởngbảo thủ, trì trệ, giáo điều,... kế thừa chọn lọc cải tạo trong phủ định
biện chứng.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44985297
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN ----- -----
BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM
CHỦ ĐỀ: CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BCDV
Môn Triết học Maclenin- Lớp học phần 26 Nhóm: 03
Sinh viên lớp: Quản trị kinh doanh 64B Hà nội, 15/2/2023 1 lOMoAR cPSD| 44985297 Thành viên:
1. Quàng Nguyễn Minh Thư (nhóm trưởng)
2. Nguyễn Quỳnh Anh
3. Trần Thị Phương Anh 4. Lê Việt Anh 5. Nguyễn Quốc Duy 6. Chu Thái Sơn
7. Nguyễn Vũ Hà Trang 8. Phan Ngọc Thanh 9. Lê Quốc Việt
A. KHÁI QUÁT VỀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT..........................................................4
1. Phép biện chứng.................................................................................................................4
2. Phép biện chứng duy vật....................................................................................................4 2 lOMoAR cPSD| 44985297
3. Đặc điểm phép biện chứng duy vật...................................................................................4
4. Vai trò phép biện chứng duy vật.......................................................................................4
5. Nội dung của phép biện chứng duy vật............................................................................4
B. KHÁI QUÁT VỀ CÁC QUY LUẬT CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT.................5
1. Khái niệm............................................................................................................................5
2. Phân loại quy luật...............................................................................................................5
3. Chức năng các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật.......................................6
4. Nội dung các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật..........................................6
5. Tính chất của các quy luật.................................................................................................6
6. Ý nghĩa, vai trò của các quy luật.......................................................................................7
II. QUY LUẬT CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT.............................................................7
A. QUY LUẬT LƯỢNG - CHẤT.............................................................................................7
1. Chất...................................................................................................................................... 7
2. Lượng................................................................................................................................... 7
3. Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất..............................................8
4. Ý nghĩa phương pháp luận..............................................................................................10
B. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH GIỮA CÁC MẶT ĐỐI LẬP.............10
1. Khái niệm..........................................................................................................................10
2. Tính chất của mâu thuẫn.................................................................................................11
3. Nội dung quy luật.............................................................................................................11
4. Ý nghĩa quy luật...............................................................................................................12
C. QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH.......................................................................12
1. Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng................................................................12
2. Phủ định của phủ
định.....................................................................................................133. Ý nghĩa phương
pháp luận..............................................................................................14 3 lOMoAR cPSD| 44985297
I. KHÁI QUÁT VỀ CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
A. KHÁI QUÁT VỀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Phép biện chứng
- Phép biện chứng là học thuyết nghiên cứu, khái quát biện chứng của thế giới
thành các nguyên lý, quy luật khoa học nhằm xây dựng phương pháp luận khoa học.
2. Phép biện chứng duy vật
- Phép BCDV là môn khoa học về những quy luật phổ biến về sự vận động và phát
triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
3. Đặc điểm phép biện chứng duy vật
- Là sự thống nhất giữa thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện
chứng;giữa lý luận nhận thức và logic biện chứng.
- Được chứng minh bằng sự phát triển của khoa học tự nhiên trước đó.
4. Vai trò phép biện chứng duy vật
- Phương pháp luận trong nhận thức và thực tiễn
- Giải thích quá trình phát triển của sự vật - Nghiên cứu khoa học
5. Nội dung của phép biện chứng duy vật
- Hai nguyên lý cơ bản: khái quát chung tính biện chứng của thế giới.
- Sáu cặp phạm trù: phản ánh mối liên hệ, sự tác động biện chứng phổ biến
nhấtgiữa các mặt của sự vật, hiện tượng có tính quy luật trong từng cặp.
- Ba quy luật cơ bản: nghiên cứu mối liên hệ và khuynh hướng phát triển của
thếgiới sự vật, hiện tượng để chỉ ra nguồn gốc, cách thức, khuynh hướng sự vận
động, phát triển của thế giới ấy.
B. KHÁI QUÁT VỀ CÁC QUY LUẬT CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 4 lOMoAR cPSD| 44985297 1. Khái niệm
- Quy luật là mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất yếu giữa
các đối tượng và nhất định tác động khi có điều kiện phù hợp (hiểu đơn giản: hiện
tượng có tính logic, trật tự, lặp đi lặp lại trong cuộc sống hằng ngày).
VD: bốn mùa xuân hạ thu đông; con người sinh lão bệnh tử; quy luật chi phí cơ hội
tăng dần trong kinh tế học;…
2. Phân loại quy luật - Theo phạm vi:
+ Đặc thù (riêng): thể hiện những mối liên hệ đặc trưng trong một phạm vi nhất
định với các đối tượng cùng loại.
VD: định luật vạn vật hấp dẫn
+ Chung: phạm vi rộng hơn quy luật riêng, tác động trong nhiều sự vật khác nhau.
VD: định luật bảo toàn
+ Chung nhất (phổ biến): (đối tượng nghiên cứu của phép biện chứng duy vật)
tác động trong tất cả các lĩnh vực tự nhiên, xã hội, tư duy. - Theo lĩnh vực:
+ Tự nhiên: nảy sinh, không chịu sự tác động của con người.
VD: nước bốc hơi, ngưng tụ thành mây rồi thành mưa
+ Xã hội: hoạt động của con người trong xã hội.
VD: quy luật đấu tranh giai cấp
+ Tư duy: nói lên mối liên hệ của những khái niệm, phạm trù, phán đoán. VD: ngôn ngữ, logic 5 lOMoAR cPSD| 44985297
3. Chức năng các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Nghiên cứu mối liên hệ và khuynh hướng phát triển của thế giới các sự vật,hiện tượng.
- Chỉ ra nguồn gốc, cách thức, khuynh hướng của sự vận động và phát triển củathế giới.
4. Nội dung các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
- Đều giải thích cho sự phát triển.
- Quy luật chuyển hoá từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi
vềchất và ngược lại (Lượng - Chất) (giải thích cách thức vận động, phát triển chung của sự vật).
- Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (Mâu thuẫn) (giải
thíchnguồn gốc, động lực vận động, phát triển chung của sự vật) (hạt nhân của PBCDV).
- Quy luật phủ định của phủ định (giải thích khuynh hướng vận động, phát triển chung, đi lên).
5. Tính chất của các quy luật
- Khách quan: tồn tại không phụ thuộc ý thức.
- Phổ biến: có mặt trên nhiều lĩnh vực.
- Đa dạng: trên mỗi lĩnh vực có các quy luật khác nhau, phụ thuộc vào các yếu
tố, điều kiện cụ thể.
6. Ý nghĩa, vai trò của các quy luật -
Con người vận dụng các quy luật tự nhiên và xã hội vào thực tiễn -
Con người nhờ nhận thức được các quy luật khách quan có thể làm chủ tốt hơntự nhiên và xã hội
VD: dự báo thời tiết giúp xây dựng các biện pháp phòng tránh, xử lý thiên tai 6 lOMoAR cPSD| 44985297 -
Các quy luật này định hướng việc nghiên cứu các quy luật đặc thù và mối
liênhệ giữa chúng, từ đó tạo cơ sở khách quan cho mối liên hệ giữa triết học duy vật
biện chứng với khoa học chuyên ngành.
II. QUY LUẬT CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
A. QUY LUẬT LƯỢNG - CHẤT 1. Chất
- Định nghĩa: là một phạm trù triết học dùng để chỉ những thuộc tính khách quan
vốn có của sự vật hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ của các thuộc tính làm cho sự
vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
VD: tính chất của đường là ngọt, muối là mặn 2. Lượng
- Định nghĩa: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn
cócủa sự vật, hiện tượng về mặt số lượng, quy mô,trình độ, nhịp điệu của quá trình
vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng cũng như của các thuộc tính của nó.
- Mỗi sự vật, hiện tượng có thể tồn tại nhiều loại lượng khác nhau:
+ Lượng biểu thị bởi những đơn vị đo lường cụ thể
VD: số lượng người trong lớp quản trị kinh doanh 64B là 52 người)
+ Lượng biểu thị dưới dạng khái quát khả năng trìu tượng
VD: trình độ nhận thức, phẩm chất đạo đức của một con người
+ Lượng biểu thị bởi yếu tố bên ngoài
VD: chiều cao, chiều dài của một vật
+ Lượng biểu thị kết cấu bên trong
VD: số lượng nguyên tử của một nguyên tố hóa học 7 lOMoAR cPSD| 44985297
3. Quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất -
Mỗi sự vật và hiện tượng trong thế giới đều có mặt chất và lượng thống nhất
vớinhau, cho biết phương thức của vận động và phát triển. -
Chất và lượng đều là thuộc tính vốn có của sự vật và hiện tượng, không
nằmngoài sự vật, hiện tượng, cũng không thể có chất tồn tại ngoài lượng và ngược lại.
a/ Quy luật lượng đổi-chất đổi
- Lượng là yếu tố động (luôn thay đổi).
- Độ: là khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi
căn bản chất của sự vật hiện tượng.
- Điểm nút: là thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã có thể làm thay đổi
về chất của sự vật (biến đổi về lượng có xu hướng tích lũy để đạt tới điểm nút).
- Sự nhảy vọt: là sự chuyển hóa về chất của vật do những sự thay đổi về lượng
gây nên, quá trình này diễn ra tại điểm nút và làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời thay thế cái cũ.
VD. tích lũy nhiệt lượng khi đun nước
- Bước nhảy: là sự chuyển hóa về chất của sự vật do những sự thay đổi về
lượng gây nên (chuyển hóa từ chất cũ sang chất mới)
- Phân loại dựa theo nhịp điệu:
+ Bước nhảy đột biến: chất của sự vật biến đổi một cách nhanh chóng ở tất cả
các bộ phận cơ bản cấu thành nó
VD. mưa rơi xuống gặp nhiệt độ lạnh → hạt mưa thành tuyết
+ Bước nhảy dần dần: quá trình thay đổi về chất diễn ra bằng con đường tích
lũy dần dần, lâu dài những nhân tố của chất mới và mất đi dần những nhân tố của chất cũ.
VD. sâu hóa kén → bướm 8 lOMoAR cPSD| 44985297
- Phân loại dựa theo quy mô:
+ Bước nhảy cục bộ: bước nhảy làm thay đổi một số mặt, bộ phận… cấu thành sự vật.
VD. chuyển từ giai đoạn sinh viên sang đi làm → thay đổi về lượng kiến thức,
kĩ năng (thể chất không thay đổi)
+ Bước nhảy toàn bộ: làm thay đổi về chất của tất cả các mặt, bộ phận, yếu tố cấu thành sự vật
VD. đường (trắng, ngọt, tinh thể) đun lâu → đen, đắng, mất đi cấu trúc
- Sự biến đổi về chất của các sự vật, hiện tượng bắt đầu từ sự biến đổi về lượng:
Lượng biến đổi dần dần và tuần tự, đến một giới hạn nhất định, phá vỡ sự thống
nhất giữa chất và lượng thì chất mới ra đời thay thế chất cũ, sự vật mới ra đời thay thế sự vật cũ.
b/ Quy luật chất đổi-lượng đổi
- Mỗi sự vật, hiện tượng đều có chất và lượng đặc trưng phù hợp với nó.
- Khi chất mới ra đời, nó lại quy định một lượng mới tương ứng để tạo thành
sựthống nhất giữa chất và lượng.
 Bài học: Để tạo ra sự biến đổi về chất, nhất thiết phải tạo ra sự biến đổi về lượng
đến một giới hạn nhất định. Vì vậy, trong học tập, rèn luyện phải kiên trì, nhẫn nại,
không coi thường việc nhỏ, tránh hành động nôn nóng hoặc nửa vời.
4. Ý nghĩa phương pháp luận
- Trong nhận thức và thực tiễn phải biết tích luỹ về lượng để có biến đổi về chất
VD. đang là sv — tích lũy đủ kthuc —> đi làm (nhân viên)
- Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là yêu cầu khách
quancủa sự vận động của sự vật, hiện tượng; không được nôn nóng cũng như không được bảo thủ 9 lOMoAR cPSD| 44985297
VD. đang là sv — chưa tích lũy đủ kthuc —> đi làm (nhân viên) (chưa có kinh nghiệm, kiến thức)
- Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước nhảy;
tronglĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện chủ quan
VD. cách mạng T8/1945, điều kiện khách quan: thấm nhuần chủ nghĩa vô sản,
trải qua 3 lần diễn tập; điều kiện chủ quan: nhật đầu hàng đồng minh, quân đồng
minh chưa đến đông dương.
- Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật,hiện
tượng để lựa chọn phương pháp phù hợp để tác động vào phương thức đó.
B. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH GIỮA CÁC MẶT ĐỐI LẬP 1. Khái niệm
- Mặt đối lập: chỉ những mặt, thuộc tính, khuynh hướng vận động trái
ngượcnhau nhưng đồng thời lại là điều kiện, tiền đề để tồn tại của nhau.
VD: Sự thiện ác bên trong con người; điện tích âm và dương trong một nguyên tử
- Các mặt đối lập là nhân tố hình thành nên mâu thuẫn
- Mâu thuẫn biện chứng chỉ mối liên hệ thống nhất, đấu tranh, chuyển hóa
lẫnnhau của các mặt đối lập của mỗi sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật hiện tượng với nhau
- Ta có thể hiểu mâu thuẫn là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối
lập.Đây cũng là lí do mà quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập còn
đc gọi là quy luật mâu thuẫn
2. Tính chất của mâu thuẫn -
Tính khách quan: Mâu thuẫn là cái vốn có của mọi sự vật, hiện tượng. Tồn
tạikhông phụ thuộc vào ý thức con người 10 lOMoAR cPSD| 44985297 -
Tính phổ biến: Mâu thuẫn diễn ra ở mọi sự vật, hiện tượng, mọi giai đoạn
tồntại và phát triển của sự vật hiện tượng. Mâu thuẫn này mất đi sẽ có mâu thuẫn khác thay thế -
Tính phong phú, đa dạng: Sự vật hiện tượng khác nhau sẽ có mâu thuẫn
khácnhau. Trong một sự vật hiện tượng có thể tồn tại nhiều mâu thuẫn khác nhau và
có vị trí, vai trò khác nhau đối với sự vận động, phát triển của sự vật đó.
3. Nội dung quy luật
- Bên trong bất kì mọi sự vật hiện tượng nào cũng có mặt đối lập và những mặt
đối lập này sẽ vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau. Và khi mâu thuẫn giữa những
mặt đối lập trở nên gay gắt và đủ điều kiện thì chúng sẽ bài trừ chuyển hoá lẫn nhau
để mâu thuẫn được giải quyết, dẫn đến sự phát triển. Khi mâu thuẫn cũ mất đi, mâu
thuẫn mới sẽ được hình thành và quá trình tác động chuyển hoá giữa các mặt đối lập
lại tiếp diễn làm cho sự vật hiện tượng luôn luôn vận động và phát triển.
VD. Bây giờ trong cuộc sống của tôi tồn tại mâu thuẫn giữa việc tôi ít tiền và việc
tôi muốn đi du lịch nhiều. Mâu thuẫn này mới lúc đầu chỉ tồn tại bình thường trong
tôi nhưng nó dần phát triển đến mức nào đó tôi không đi du lịch nhiều thì tôi không
hạnh phúc được. Nên tôi đã quyết tâm học tiếng anh và làm việc nhiều hơn để kiếm
nhiều tiền hơn. Và khi kiếm được nhiều tiền thì tức là mâu thuẫn giữa tôi ít tiền và
đi du lịch đã được giải quyết và tôi từ không hạnh phúc đã trở nên hạnh phúc hơn,
cuộc sống của tôi sau khi giải quyết xong cái mâu thuẫn đó đã phát triển nhiều hơn.
4. Ý nghĩa quy luật
- Mâu thuẫn là nguồn gốc của sự phát triển. Chúng ta muốn phát triển thì
phảitôn trọng mâu thuẫn, thừa nhận có những mặt đối lập, tồn tại và đấu tranh thì mới có sự phát triển.
VD. Một lớp học mà các bạn học sinh không có sự đấu tranh, cạnh tranh về điểm số
với nhau thì thành tích của các bạn rất khó phát triển. Còn khi có sự cạnh tranh của
các học sinh với nhau thì các bạn sẽ chăm chỉ học hành để không bị tuột lại phía sau,
các bạn sẽ nhận được những kiến thức mới cho bản thân. Đây là kết quả của nhìn
nhận chấp nhận sự đấu tranh.
- Không mâu thuẫn đồng nghĩa với không phát triển. 11 lOMoAR cPSD| 44985297
- Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải quyết phù hợp
bằngcách đấu tranh giữa các mặt đối lập, không thoả hiệp và điều hoà mâu thuẫn.
C. QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH
1. Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng
- Phủ định: là sự thay thế hình thái tồn tại này bằng hình thái tồn tại khác
củacùng một sự vật, hiện tượng trong quá trình vận động, phát triển của nó. VD. Hai quan điểm:
+ Quan điểm biện chứng: Phủ định có kế thừa; nguồn gốc của phủ định ở bên trong sự vật.
+ Quan điểm siêu hình: Phủ định hoàn toàn; nguồn gốc của phủ định ở bên ngoài sự vật.
- Phủ định biện chứng: là tự phủ định, tự phát triển của sự vật, hiện tượng;
là“mắt xích” trong “sợi dây chuyền” dẫn đến sự ra đời của sự vật, hiện tượng mới
tiến bộ hơn với sự vật, hiện tượng cũ.
VD. Hạt nảy mầm thành cây.
- Đặc trưng của phủ định biện chứng:
+ Tính khách quan: Do nguyên nhân bên trong, là kết quả đấu tranh giữa các mặt
đối lập bên trong sự vật.
+ Tính phổ biến: Diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy.
+ Tính đa dạng phong phú: Thể hiện ở nội dung, hình thức của phủ định.
 Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số lần phủ định, có tính chu
kỳ theo đường xóay ốc, trong đó giai đoạn sau không chỉ phát huy những gì tích cực,
khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tượng cũ; mà còn gắn chúng với sự vật, hiện tượng mới.
- Tính kế thừa của phủ định: + Kế thừa biện chứng 12 lOMoAR cPSD| 44985297
+ Kế thừa siêu hình 2.
Phủ định của phủ định - Đường xoáy ốc:
+ Chỉ sự vận động của những nội dung mang tính kế thừa có trong sự vật, hiện tượng
mới nên không thể đi theo đường thẳng mà diễn ra theo đường tròn không nằm trên
một mặt phẳng tựa như đường xoáy ốc.
+ Chỉ ra khuynh hướng của sự phát triển của chúng thông qua sự thống nhất giữa
tính thay đổi với tính kế thừa trong sự phát triển.
(Đi lên theo hình thức xoáy ốc  Sự vật, hiện tượng mới ra đời từ sự vật, hiện tượng
cũ; phát triển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn, cứ thế tạo thành đường xoáy ốc cho đến vô tận.)
VD. Một quả trứng là sự khảng định ban đầu (trong điều kiện được ấp)  Phủ định
lần 1 là tạo ra con gà mái con  Phủ định lần 2 là (gà mái con lớn lên) sinh ra nhiều
quả trứng  Kết quả phủ định của phủ định.
 Kết luận: Quy luật phủ định của phủ định phản ánh mối liên hệ, sự kế thừa thông
qua khâu trung gian giữa cái bị phủ định và cái phủ định; do có kế thừa nên phủ định
biện chứng không phải là sự phủ định sạch trơn (theo quan điểm siêu hình) mà là
điều kiện cho sự phát triển, nó lưu giữ nội dung tích cực của các giai đoạn trước, lặp
lại một số đặc điểm chủ yếu của cái ban đầu trên cơ sở mới cao hơn; do vậy, sự phát
triển có tính chất tiến lên không hẳn theo đường thẳng, mà theo đường xoáy ốc.
3. Ý nghĩa phương pháp luận -
Khuynh hướng tiến lên của sự vận động của sự vật, hiện tượng; sự thống
nhấtgiữa tính tiến bộ và tính kế thừa của sự phát triển; kết quả của sự phát triển. -
Cần nhận thức đúng về xu hướng phát triển là quá trình quanh co, phức tạp
theocác chu kỳ phủ định của phủ định. -
Cần nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới, ra đời phù hợp với
quyluật phát triển (trong tự nhiên diến ra tự phát; xã hội phụ thuộc vào nhận thức và
hành động của con người). 13 lOMoAR cPSD| 44985297 -
Phải phát hiện, ủng hộ và đấu tranh cho thắng lợi của cái mới, khắc phục tư
tưởngbảo thủ, trì trệ, giáo điều,... và kế thừa có chọn lọc và cải tạo trong phủ định biện chứng. 14