



Preview text:
17:52 31/7/24
CÁC QUY TẮC TRỌNG ÂM Trong TIẾNG ANH T R Ọ N G Â M TRỌNG ÂM TRỌNG ÂM TRỌNG ÂM TRỌNG ÂM CÁC QUY TẮC NGUYEN KHANH HUYEN about:blank 1/4 17:52 31/7/24
CÁC QUY TẮC TRỌNG ÂM Trong TIẾNG ANH TỪ 2 ÂM TIẾT
Quy tắc 1: Đa số các động từ
Quy tắc 2: Đa số các danh từ
Quy tắc 5: Trọng âm không ưu tiên
có 2 âm tiết thì trọng âm
và tính từ có 2 âm tiết thì
rơi vào âm thả lỏng (/ɪ/, /ʌ/, /e/, /ɒ/, /
chính được nhấn vào âm tiết
trọng âm chính được nhấn
ʊ/) và không bao giờ rơi vào âm /ə/. thứ 2.
vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: Ví dụ: assist /əˈsɪst/ mountain/ˈmaʊn.tən/ Ví dụ: destroy /dɪˈstrɔɪ/ handsome /ˈhæn.səm/
Result /rɪˈzʌlt/, effect /ɪˈfekt/ dù là maintain /meɪnˈteɪn/ pretty /ˈprɪt.i/
danh từ nhưng trọng âm rơi 2 do âm tiết 1 đều là /ɪ/
Offer /ˈɒf.ər/, happen /ˈhæp.ən/,
Quy tắc 3: Một số từ vừa mang nghĩa danh từ hoặc động từ thì:
answer /ˈɑːn.sər/, enter /ˈen.tər/, listen
Nếu là danh từ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Nếu là động từ
/ˈlɪs.ən/ dù là động từ 2 âm tiết nhưng
thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2.
trọng âm lại rơi vào âm tiết đầu tiên, Ví dụ:
do âm tiết thứ 2 đều là /ə/
Record (v) /rɪˈkɔːrd/: ghi âm; (n) /ˈrek.ɚd/: bản ghi âm Ngoại lệ: Ngoại lệ:
Surface ['sə:fis] (n) bề mặt visit /ˈvɪz.ɪt/,
Furnish ['fə:ni∫] (v) trang bị đồ đạc travel /ˈtræv.əl/, promise /ˈprɑː.mɪs/,
Tính từ, danh từ và động từ có âm tiết finish ['fini∫],
trọng âm luôn nhấn vào âm tiết thứ nhất
chứa nguyên âm căng (/ɑː/, /ɔː/, /ɜː/, comment,
/iː/ và /uː/, /æ/); nguyên âm đôi (/ai/, struggle ['strʌgl]
/eɪ/, /əʊ/, /ɔi/, /iə/,/eə/,..)
⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đó
reply /rɪˈplaɪ/: trọng âm luôn rơi vào âm thứ 2.. Ví dụ:
+ deserve – /dɪˈzɜːrv/ – (v.) xứng đáng
+ receive – /rɪˈsiːv/ – (v.) nhận
+ improve – /ɪmˈpruːv/ – (v.) cải thiện
Quy tắc 4: Các từ chỉ số lượng nhấn trọng âm ở từ – teen. Ngoại lê:
Ng ược lại kết thúc bằng đuôi – y sẽ nhấn trọng âm ở từ đầu tiên. Swallow ['swɔlou] (v) nuốt Ví dụ:
Maintain [mein'tein] (v) duy trì fourteen /ˌfɔːˈtiːn/,
Realize ['riəlaiz] (v) nhận ra, … twenty /ˈtwen.ti/ ….. NGUYEN KHANH HUYEN about:blank 2/4 17:52 31/7/24
CÁC QUY TẮC TRỌNG ÂM Trong TIẾNG ANH
TỪ 3 ÂM TIẾT TRỞ LÊN
Quy tắc 7: Đa số các từ có hậu tố là IC, ISH, ICAL, SION, TION,
ANCE, ENCE, IDLE, IOUS, IENCE, EOUS, IAN. ITY, LOGY, GRAPHY,
Quy tắc 10: Các từ có hậu tố là
NOMY thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước.
MENT, SHIP, NESS, ISM, IST, ING,
FUL, LESS, HOOD, OUS, ABLE, ER/OR, Ví dụ:
LY thì trọng âm chính của từ gốc
magician /məˈdʒɪʃn/ ảo thuật gia
không thay đổi.
hideous /ˈhɪdiəs/ xấu xí, ghê rợn
privacy /ˈpraɪvəsi/ sự riêng tư Ví dụ:
agreement /əˈɡriːmənt/, meaningless / Ngoại lệ “IC” : ˈmiːnɪŋləs/, reliable /rɪˈlaɪəbl/,
1.Catholic / ˈkæθlɪk /: Đạo công giáo( danh từ ), thuộc về công
poisonous /ˈpɔɪzənəs/, happiness / giáo( tính từ ) ˈhæpinəs/,…
2.Politic / ˈpɑːlətɪk /-tiếng Mỹ, / ˈpɒlətɪk /-tiếng Anh-Anh: Khôn distribute⟶ distributor khéo
/dɪˈstrɪb.juːt/ ⟶ /dɪˈstrɪb.jə.tər/
3.Politics / ˈpɑːlətɪk /-tiếng Mỹ, / ˈpɒlətɪk /-tiếng Anh-Anh: Chính trị
4.Luantic / ˈluːnətɪk /: Điên rồ, người điên rồ
Quy tắc 11: Hầu như các tiền tố không
5.Arithmetic / əˈrɪθmətɪk /: Số học
nhận trọng âm
6.Rhetoric / ˈretərɪk /: Hùng biện
7.Heretic / ˈherətɪk /: Tà giáo, ma giáo, dị giáo Ví dụ:
8.Arsenic / ˈɑːrsnɪk /: Một thành phần hóa học nhé ! dis’cover, re’ly, re’ply, re’move,
9.Turmeric / ˈtɜːrmərɪk /:Nghệ (củ nghệ )
des’troy, re’write, im’possible, ex’pert,
10.Choleric / ˈkɒlərɪk / tiếng Anh-Anh, / ˈkɑːlərɪk /-tiếng Mỹ: Nóng re’cord, … tính, dễ nổi nóng
Ngoài 10 từ trên còn: Bishopric, Empiric, Speletic...........
Ngoại lệ: ‘underpass, ‘underlay…
Tính từ, danh từ và động từ có âm tiết
Quy tắc 8: Hầu hết các từ tận cùng là các đuôi: ADE, EE, ESE,
chứa 1 trong các âm nguyên âm căng
EER, EETE, OO, OON, AIRE, IQUE thì trọng âm nhấn vào chính các
(/ɑː/, /ɔː/, /ɜː/, /iː/ và /uː/, /æ/); nguyên âm này.
âm đôi (/ai/, /eɪ/, /əʊ/, /ɔi/, /iə/,/eə/,..)
⟶ Trọng âm rơi vào âm tiết đó Ví dụ:
Vietnamese /ˌvjet.nəˈmiːz/, refugee /ˌref.juˈdʒiː/, kangaroo /ˌkæŋ.ɡə Ví dụ:
ˈruː/, cigarette /ˌsɪ.ɡəˈret/, questionnaire /ˌkwes.tʃəˈneər/.
+encounter – /ɪnˈkaʊntər/- trải qua
điều gì (đặc biệt là những điều tồi
Ngoại lệ: Committee (2), coffee (1),... tệ/không hay/…)
+ family – /ˈfæməli/ – gia đình
+ pharmacy – /ˈfɑːrməsi/ – tiệm thuốc
Quy tắc 9: Từ có hậu tố ATE hoặc âm cuối là âm /ai/ trọng âm rơi tây
vào âm thứ 3 từ dưới lên.
+ resident – /ˈrezɪdənt/ – cư dân Ví dụ:
investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ Satisfy ['sætisfai] NGUYEN KHANH HUYEN about:blank 3/4 17:52 31/7/24
CÁC QUY TẮC TRỌNG ÂM Trong TIẾNG ANH TỪ GHÉP
Quy tắc 12: Danh từ ghép có
Quy tắc 13: Tính từ ghép có
Quy tắc 14: Động từ ghép có trọng
trọng âm nhấn vào âm tiết
trọng âm nhấn vào âm tiết
âm nhấn vào âm ghép thứ 2. đầu tiên. thứ nhất. Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ:
understand /ˌʌn.dəˈstænd/, raincoat /ˈreɪŋ.kəʊt/, home-sick /ˈhəʊm.sɪk/, sunrise /ˈsʌn.raɪz/,
trust-worthy/ˈtrʌstˌwɜː.ði/, overcome /ˌəʊ.vəˈkʌm/, undertake /ˌʌn.dəˈteɪk/
film-maker /ˈfɪlmˌmeɪ.kər/
water-proof /ˈwɔː.tə.pruːf/. …..
Nếu tính từ ghép mà từ đầu
tiên là tính từ/ trạng từ hoặc
kết thúc là đuôi ED thì trọng
âm nhấn vào âm thứ 2. Ví dụ: bad-tempered /ˌbæd ˈtemp.əd/, well-done /ˌwel ˈdʌn/, short-sighted /ˌʃɔːt ˈsaɪ.tɪd/ KHÁC
Quy tắc 15: Các từ kết thúc bằng các đuôi : how, what, where, …. thì trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: anywhere/ˈen.i.weər/, somehow /ˈsʌm.haʊ/, somewhere/ˈsʌm.weər/,…
Quy tắc 17: Các từ kết thúc đuôi EVER thì trọng âm nhấn chính vào âm đó.
Ví dụ: however [hau'evə], whatever [wɔt'evə],
Quy tắc 18: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self
Ví dụ: event /ɪˈvent/, contract /kənˈtrækt/, protest /prəˈtest/, persist /pəˈsɪst/, maintain /meɪnˈteɪn/, herself /hɜː ˈself/, occur /əˈkɜːr/…
*Danh từ, tính từ, động từ 3 âm tiết trở lên trọng âm có thể nhấn vào âm 3 từ dưới lên nếu không áp dụng được quy tắc. Nhưng:
Temperature ['temprət∫ə]: nhiệt độ Television ['teliviʒn]: Tv
Atmosphere ['ætməsfiə]: khí quyển
*CHỌN 3 TỪ CHẮC CHẮN NHẤT ĐỂ LÀM
NẾU 1 TỪ KHÁC 2 TỪ CÒN LẠI THÌ TỪ ĐÓ SẼ LÀ ĐÁP ÁN.
NẾU 3 TỪ CÙNG TRỌNG ÂM, ĐÁP ÁN LÀ TỪ BỊ BỎ QUA. NGUYEN KHANH HUYEN about:blank 4/4