Cân bằng phương trình hoá học NaOH +
CH3COOH CH3COONa + H2O
1. Cân bằng phương trình hoá học
NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O
Giải thích phương trình:
+ NaOH bazơ mạnh, khả năng nhường proton (H+) cho axit.
+ CH3COOH axit yếu, khả năng nhận proton (H+) từ bazơ
Theo nguyên tắc n bằng hoá học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố 2 vế
của phương trình phải bằng nhau:
+ Nguyên tố H: 2 H vế trái 2 H vế phải, cân bằng.
+ Nguyên tố C: 1 C vế trái 1 C vế phải, cân bằng.
+ Nguyên tố O: 2 O vế trái 2 O vế phải, cân bằng.
2. Điều kiện phản ứng
Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị
phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) axit axetic (CH3COOH) tạo thành
natri axetat (CH3COONa) nước (H2O).
Phản ứng này 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Trong phản ứng này, ion
hydro (H+) trong NaOH kết hợp với ion axetat (CH3COO-) trong CH3COOH
tạo thành nước. Natri (Na+) kết hợp với ion axetat tạo thành natri axetat.
Điều kiện phản ứng của phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa +
H2O là:
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ thường
+ i trường: Trung nh
+ Chất c tác: Không cần
+ Tốc độ phản ứng: Tăng khi tăng nhiệt độ
3. Cách thực hiện phản ứng
Phương pháp 1: ng ống nghiệm
Dụng cụ hoá chất: ống nghiệm, pipet, kẹp ống nghiệm, NaOH rắn,
CH3COOH rắn, nước cất.
Cách thực hiện:
+ Đặt ống nghiệm lên giá ống nghiệm.
+ Cho 1 ít NaOH rắn o ống nghiệm
+ Dùng pipet nhỏ vài giọt CH3COOH rắn vào ng nghiệm
+ Dùng kẹp ng nghiệm lắc nhẹ ống nghiệm để c chất phản ứng với nhau.
Kết quả: Sau khi lắc nhẹ ống nghiệm, ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kết
tủa này natri axetat.
Phương pháp 2: ng ống thuỷ tinh
Dụng cụ h chất: Cốc thuỷ tinh, muỗng, NaOH rắn, CH3COOH rắn, nước
cất.
Cách thực hiện:
+ Đặt cốc thuỷ tinh n bàn thí nghiệm.
+ Cho 1 ít NaOH rắn o cốc thuỷ tinh.
+ Dùng muỗng nhỏ vài muỗng CH3COOH rắn vào cốc thuỷ tinh.
+ Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều cốc thuỷ tinh để các chất phản ứng với
nhau.
Kết quả: Sau khi khuấy đều cốc thuỷ tinh, ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Kết tủa này natri axetat.
Chú ý:
- Khi cho NaOH CH3COOH vào nhau, thể xảy ra hiện tượng sủi bọt.
Đây hiện tượng bình thường do phản ng toả nhiệt.
- Nếu muốn phản ứng xảy ra nhanh hơn, ta thể đun nhẹ cốc thuỷ tinh
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Sau khi cho NaOH CH3COOH tác dngj với nhau, ta sẽ thấy xuất hiện các
hiện tượng sau:
- Xuất hiện kết tủa trắng: Kết tủa trắng này natri axetat.
- Toả nhiệt: Phản ứng này toả nhiệt nên ta thể cảm nhận được nhiệt đ
của hỗn hợp tăng lên.
- Sủi bọt khí: Hiện tượng sủi bọt khí do phản ứng toả nhiệt giải phóng
khí CO2.
Để nhận biết phản ứng đã xảy ra hay chưa, ta thể thực hiện các thao c
sau:
- Quan sát bằng mắt: Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng, ta thể kết luận rằng
phản ứng đã xảy ra.
- S dụng giấy quỳ tím: Nếu giấy quỳ tím chuyển màu xanh, ta thể kết luận
rằng phản ứng đã xảy ra.
5. Ứng dụng phương trình phản ứng
- Sản xuất phòng: Phản ứng này được sử dụng đ sản xuất phòng.
phòng 1 chất tẩy rửa được tạo thành từ natri axetat axit béo. Axit béo
những chất nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. Phản ứng NaOH +
CH3COOH -> CH3COONa + H2O được sử dụng để sản xuất natri axetat, 1
nguyên liệu quan trọng để sản xuất phòng.
- Sản xuất chất tẩy rửa: Phản ứng này cũng được sử dụng để sả xuất chất
tẩy rửa. Chất tẩy rửa 1 chất dùng để làm sạch c bề mặt. Chất tẩy rửa
nhiều loại khác nhau, trong đó chất tẩy rửa trung tính. Phản ứng NaOH +
CH3COOH -> CH3COONa + H2O được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa
trung tính. Chất tẩy rửa trung tính tính chất trung hoà, không gây ăn mòn
bề mặt, nên được sử dụng rộng rãi trong đời sống.
- Sản xuất thuốc: Một số loại thuốc được tạo thành từ natri axetat. Natri
axetat tác duungj chống viêm, giảm đau, hạ sốt,..
- Sản xuất dung dịch đệm: Dung dịch đệm dung dịch khả năng giữ cho
độ pH ổn định trong 1 khoảng thời gian nhất định khi thêm 1 lượng nhỏ
axit hoặc bazơ. Dung dịch đệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau,
trong đó y tế, hoá học thực phẩm.
- Sản xuất chất bảo quản thực phẩm: Chất bảo quản thực phẩm là những
chất được thêm vào thực phẩm đ ngăn ngừa sự phát triển cúa vi sinh vật,
giúp thực phẩm được bảo quản lau hơn. Natri axetat 1 chất bảo quản thực
phẩm được sử dụng phổ biến. Natri axetat khả năng ức chế sự phát triển
của vi sinh vật, đặc biệt vi khuẩn lactic. Natri axetat được sử dụng trong
sản xuất nhiều loại thực phẩm khác nhau, trong đó dưa chua, tương ớt
nước sốt.
- Sản xuất chất phụ gia thực phẩm: Chất phụ gia thực phẩm những chất
được thêm vào thực phẩm để cải thiện hương vị, u sắc, hoặc cấu trúc của
thực phẩm. Chất phụ gia thực phẩm những chất được sử dụng phổ biến
Natri axetat thể được sử dụng để điều chỉnh độ pH của thực phẩm, hoặc
để tạo hương vị cho thực phẩm. Natri axatat được sử dụng trong sản xuất
nhiều loại thực phẩm khác nhau, trong đó bánh kẹo, nước giải khát, đồ
ăn nhanh.
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch
NaOH 0,1M. nh thể tích khí CO2 (đktc) thu được.
Giải:
Theo phương trình: NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O
Tỉ lệ mol của CH3COOH NaOH 1:1
Vậy số mo CH3COOH phản ứng là: n(CH3COOH) = 0,1M * 200ml = 0,2mol
Theo phương trình phản ứng, 1 mol CH3COOH tạo ra 1 mol CO2
Vậy thể tích khí CO2 (đktc) thu được là: V(CO2) = n(CH3COOH) * 22,4 = 0,2
mol * 22,4 = 4,48 lít.
Đáp án: 4,48 lít.
Câu 2: Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với 200ml dung dịch
NaOH 0,1M. nh khối lượng muối thu được.
Giải:
Theo phương trình phản ứng: NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O
Tỉ lệ mol của CH3COOH NaOH 1:1
Vậy số mol CH3COOH phản ứng là: n(CH3COOH) = 0,5M * 200ml = 1 mol
Số mol NaOH phản ứng là: n(NaOH) = N(CH3COOH) = 1 mol
Khối lượng muối CH3COONa thu được : m(CH3COONa) = n(CH3COONa)
= 1 mol * 82g/mol = 82g
Đáp án: 82g
Câu 3: Hoà tan 10g hỗn hợp gồm axit axetic axit clohidric vào nước được
200ml dung dịch. Trung hoà dung dịch này bằng dung dịch NaOH 0,1M thì
hết 300ml. Tính thành phần % khối lượng của từng axit trong hỗn hợp.
Giải:
Gọi axit axetic nồng độ x mol/lít, axit clohidric nồng độ y mol/lít.
Ta : x+ y = 0,15 x/y = 2/1
Giải hệ phương trình trên, ta : x = 0,05 y = 0,1
Thành phần % khối lượng của axit axetic là:
%m(CH3COOH) = x * 100/(x+y) = 0,05 * 100/(0,05 + 0,1) = 25%
%m(HCl) = y * 100/(x+y) = 0,1 * 100/(0,05 + 0,1) = 75%
Đáp án:
+ Thành phần % khối lượng của axit axetic 25%
+ Thành phần % khối lượng của axit clohidric 75%
Câu 4: Cho 100ml dung dịch CH3COOH 0,2M tác dụng với 100ml dung dịch
NaOH 0,1M. nh pH của dung dịch sau phản ứng.
Giải:
Theo phương trình phản ứng: NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O
Số mol CH3COOH phản ứng : n(CH3COOH) = 0,2M * 100ml =20ml
Số mol NaOH phản ứng là: n(NaOH) = 0,1M * 100ml = 10ml
Do số mol NaOH phản ứng nhỏ hơn số mol CH3COOH phản ứng nên dung
dịch sau phản ứng tính axit.
Số mol CH3COONa tạo thành là: n(CH3COONa) = n(NaOH) = 10ml
Tổng số mol chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
n(tổng) = n(CH3COOH) + n(CH3COONa) + n(H2O) = 20ml + 10ml + 100ml +
130ml
Thể tích dung dịch sau phản ứng là: V(tổng) = 100ml + 100ml = 200ml
Nồng độ CH3COOH trong dung dịch sau phản ứng là: C(CH3COOH) =
n(CH3COOH) / V(tổng) = 20ml / 200ml = 0,1M
Độ pH của dung dịch sau phản ứng : pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1
Đáp án: pH = 1

Preview text:

Cân bằng phương trình hoá học NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
1. Cân bằng phương trình hoá học

NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O Giải thích phương trình:
+ NaOH là bazơ mạnh, có khả năng nhường proton (H+) cho axit.
+ CH3COOH là axit yếu, có khả năng nhận proton (H+) từ bazơ
Theo nguyên tắc cân bằng hoá học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế
của phương trình phải bằng nhau:
+ Nguyên tố H: có 2 H ở vế trái và 2 H ở vế phải, cân bằng.
+ Nguyên tố C: có 1 C ở vế trái và 1 C ở vế phải, cân bằng.
+ Nguyên tố O: có 2 O ở vế trái và 2 O ở vế phải, cân bằng.
2. Điều kiện phản ứng
Phương trình hoá học NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O biểu thị
phản ứng giữa natri hydroxit (NaOH) và axit axetic (CH3COOH) tạo thành
natri axetat (CH3COONa) và nước (H2O).
Phản ứng này là 1 phản ứng trung hoà axit-bazơ. Trong phản ứng này, ion
hydro (H+) trong NaOH kết hợp với ion axetat (CH3COO-) trong CH3COOH
tạo thành nước. Natri (Na+) kết hợp với ion axetat tạo thành natri axetat.
Điều kiện phản ứng của phương trình NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O là:
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ thường + Môi trường: Trung tính
+ Chất xúc tác: Không cần
+ Tốc độ phản ứng: Tăng khi tăng nhiệt độ
3. Cách thực hiện phản ứng
Phương pháp 1: Dùng ống nghiệm
Dụng cụ và hoá chất: ống nghiệm, pipet, kẹp ống nghiệm, NaOH rắn, CH3COOH rắn, nước cất. Cách thực hiện:
+ Đặt ống nghiệm lên giá ống nghiệm.
+ Cho 1 ít NaOH rắn vào ống nghiệm
+ Dùng pipet nhỏ vài giọt CH3COOH rắn vào ống nghiệm
+ Dùng kẹp ống nghiệm lắc nhẹ ống nghiệm để các chất phản ứng với nhau.
Kết quả: Sau khi lắc nhẹ ống nghiệm, ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng. Kết tủa này là natri axetat.
Phương pháp 2: Dùng ống thuỷ tinh
Dụng cụ và hoá chất: Cốc thuỷ tinh, muỗng, NaOH rắn, CH3COOH rắn, nước cất. Cách thực hiện:
+ Đặt cốc thuỷ tinh lên bàn thí nghiệm.
+ Cho 1 ít NaOH rắn vào cốc thuỷ tinh.
+ Dùng muỗng nhỏ vài muỗng CH3COOH rắn vào cốc thuỷ tinh.
+ Dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều cốc thuỷ tinh để các chất phản ứng với nhau.
Kết quả: Sau khi khuấy đều cốc thuỷ tinh, ta sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng.
Kết tủa này là natri axetat. Chú ý:
- Khi cho NaOH và CH3COOH vào nhau, có thể xảy ra hiện tượng sủi bọt.
Đây là hiện tượng bình thường do phản ứng toả nhiệt.
- Nếu muốn phản ứng xảy ra nhanh hơn, ta có thể đun nhẹ cốc thuỷ tinh
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Sau khi cho NaOH và CH3COOH tác dngj với nhau, ta sẽ thấy xuất hiện các hiện tượng sau:
- Xuất hiện kết tủa trắng: Kết tủa trắng này là natri axetat.
- Toả nhiệt: Phản ứng này toả nhiệt nên ta có thể cảm nhận được nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên.
- Sủi bọt khí: Hiện tượng sủi bọt khí là do phản ứng toả nhiệt và giải phóng khí CO2.
Để nhận biết phản ứng đã xảy ra hay chưa, ta có thể thực hiện các thao tác sau:
- Quan sát bằng mắt: Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng, ta có thể kết luận rằng phản ứng đã xảy ra.
- Sử dụng giấy quỳ tím: Nếu giấy quỳ tím chuyển màu xanh, ta có thể kết luận
rằng phản ứng đã xảy ra.
5. Ứng dụng phương trình phản ứng
- Sản xuất xà phòng: Phản ứng này được sử dụng để sản xuất xà phòng. Xà
phòng là 1 chất tẩy rửa được tạo thành từ natri axetat và axit béo. Axit béo là
những chất có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật. Phản ứng NaOH +
CH3COOH -> CH3COONa + H2O được sử dụng để sản xuất natri axetat, 1
nguyên liệu quan trọng để sản xuất xà phòng.
- Sản xuất chất tẩy rửa: Phản ứng này cũng được sử dụng để sả xuất chất
tẩy rửa. Chất tẩy rửa là 1 chất dùng để làm sạch các bề mặt. Chất tẩy rửa có
nhiều loại khác nhau, trong đó có chất tẩy rửa trung tính. Phản ứng NaOH +
CH3COOH -> CH3COONa + H2O được sử dụng để sản xuất chất tẩy rửa
trung tính. Chất tẩy rửa trung tính có tính chất trung hoà, không gây ăn mòn
bề mặt, nên được sử dụng rộng rãi trong đời sống.
- Sản xuất thuốc: Một số loại thuốc được tạo thành từ natri axetat. Natri
axetat có tác duungj chống viêm, giảm đau, hạ sốt,..
- Sản xuất dung dịch đệm: Dung dịch đệm là dung dịch có khả năng giữ cho
độ pH ổn định trong 1 khoảng thời gian nhất định khi có thêm 1 lượng nhỏ
axit hoặc bazơ. Dung dịch đệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau,
trong đó có y tế, hoá học và thực phẩm.
- Sản xuất chất bảo quản thực phẩm: Chất bảo quản thực phẩm là những
chất được thêm vào thực phẩm để ngăn ngừa sự phát triển cúa vi sinh vật,
giúp thực phẩm được bảo quản lau hơn. Natri axetat là 1 chất bảo quản thực
phẩm được sử dụng phổ biến. Natri axetat có khả năng ức chế sự phát triển
của vi sinh vật, đặc biệt là vi khuẩn lactic. Natri axetat được sử dụng trong
sản xuất nhiều loại thực phẩm khác nhau, trong đó có dưa chua, tương ớt và nước sốt.
- Sản xuất chất phụ gia thực phẩm: Chất phụ gia thực phẩm là những chất
được thêm vào thực phẩm để cải thiện hương vị, màu sắc, hoặc cấu trúc của
thực phẩm. Chất phụ gia thực phẩm là những chất được sử dụng phổ biến
Natri axetat có thể được sử dụng để điều chỉnh độ pH của thực phẩm, hoặc
để tạo hương vị cho thực phẩm. Natri axatat được sử dụng trong sản xuất
nhiều loại thực phẩm khác nhau, trong đó có bánh kẹo, nước giải khát, và đồ ăn nhanh.
6. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1:
Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch
NaOH 0,1M. Tính thể tích khí CO2 (đktc) thu được. Giải:
Theo phương trình: NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O
Tỉ lệ mol của CH3COOH và NaOH là 1:1
Vậy số mo CH3COOH phản ứng là: n(CH3COOH) = 0,1M * 200ml = 0,2mol
Theo phương trình phản ứng, 1 mol CH3COOH tạo ra 1 mol CO2
Vậy thể tích khí CO2 (đktc) thu được là: V(CO2) = n(CH3COOH) * 22,4 = 0,2 mol * 22,4 = 4,48 lít. Đáp án: 4,48 lít.
Câu 2: Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 0,5M tác dụng với 200ml dung dịch
NaOH 0,1M. Tính khối lượng muối thu được. Giải:
Theo phương trình phản ứng: NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O
Tỉ lệ mol của CH3COOH và NaOH là 1:1
Vậy số mol CH3COOH phản ứng là: n(CH3COOH) = 0,5M * 200ml = 1 mol
Số mol NaOH phản ứng là: n(NaOH) = N(CH3COOH) = 1 mol
Khối lượng muối CH3COONa thu được là: m(CH3COONa) = n(CH3COONa) = 1 mol * 82g/mol = 82g Đáp án: 82g
Câu 3: Hoà tan 10g hỗn hợp gồm axit axetic và axit clohidric vào nước được
200ml dung dịch. Trung hoà dung dịch này bằng dung dịch NaOH 0,1M thì
hết 300ml. Tính thành phần % khối lượng của từng axit trong hỗn hợp. Giải:
Gọi axit axetic có nồng độ x mol/lít, axit clohidric có nồng độ y mol/lít.
Ta có: x+ y = 0,15 và x/y = 2/1
Giải hệ phương trình trên, ta có: x = 0,05 và y = 0,1
Thành phần % khối lượng của axit axetic là:
%m(CH3COOH) = x * 100/(x+y) = 0,05 * 100/(0,05 + 0,1) = 25%
%m(HCl) = y * 100/(x+y) = 0,1 * 100/(0,05 + 0,1) = 75% Đáp án:
+ Thành phần % khối lượng của axit axetic là 25%
+ Thành phần % khối lượng của axit clohidric là 75%
Câu 4: Cho 100ml dung dịch CH3COOH 0,2M tác dụng với 100ml dung dịch
NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch sau phản ứng. Giải:
Theo phương trình phản ứng: NaOH + CH3COOH -> CH3COONa + H2O
Số mol CH3COOH phản ứng là : n(CH3COOH) = 0,2M * 100ml =20ml
Số mol NaOH phản ứng là: n(NaOH) = 0,1M * 100ml = 10ml
Do số mol NaOH phản ứng nhỏ hơn số mol CH3COOH phản ứng nên dung
dịch sau phản ứng có tính axit.
Số mol CH3COONa tạo thành là: n(CH3COONa) = n(NaOH) = 10ml
Tổng số mol chất tan trong dung dịch sau phản ứng là:
n(tổng) = n(CH3COOH) + n(CH3COONa) + n(H2O) = 20ml + 10ml + 100ml + 130ml
Thể tích dung dịch sau phản ứng là: V(tổng) = 100ml + 100ml = 200ml
Nồng độ CH3COOH trong dung dịch sau phản ứng là: C(CH3COOH) =
n(CH3COOH) / V(tổng) = 20ml / 200ml = 0,1M
Độ pH của dung dịch sau phản ứng là: pH = -log[H+] = -log(0,1) = 1 Đáp án: pH = 1
Document Outline

  • Cân bằng phương trình hoá học NaOH + CH3COOH → CH3
    • 1. Cân bằng phương trình hoá học
    • 2. Điều kiện phản ứng
    • 3. Cách thực hiện phản ứng
    • 4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
    • 5. Ứng dụng phương trình phản ứng
    • 6. Bài tập vận dụng liên quan