lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
Sau Chn đoán lâm sàng, nay tiếp tc vi Bin lun cn lâm sàng.
Theo trình t:
1) Sinh hóa máu
2) Men tim
3) Khí máu động mch
4) Công thc máu 5) Phết máu
ngoi biên - Ty đồ 12) Hô
hp ký.
SINH HÓA MÁU
CN thn
ure
là sn phm thoái hóa quan trng nht ca protein được thi qua thn.
tr s bình thường (bt): 2.5 - 7.5 mmol/l
-> BUN (Blood Urea Nitrogen) = ure (mg) x 28/60; đổi đơn v: mmol/l x 6 = mg/dl.
tăng: bnh thn, ăn nhiu đạm, st, nhim trùng, tc nghn đường tiu..
gim: ăn ít đạm, bnh gan nng, suy kit..
BUN
là nitơ ca ure trong máu.
bt: 4,6 - 23,3 mg/dl. -> Bun = mmol/l x 6 x 28/60 = mmol/l x 2,8 (mg/dl).
tăng: suy thn, suy tim, ăn nhiu đạm, st, nhim trùng..
gim: ăn ít đạm, bnh gan nng..
Creatinin
là sn phm đào thi ca thoái hóa creatin phosphat cơ, lượng to thành ph thuc khi lượng cơ, được lc qua cu
thn & thi ra nước tiu; cũng là thành phn đạm n định nht không ph thuc vào chế độ ăn -> có giá tr xác định
chc năng cu thn.
bt: nam 62 - 120, n 53 - 100 (đơn v: umol/l).
tăng: bnh thn, suy tim, tiu đường, tăng huyết áp vô căn, NMCT cp..
gim: có thai, sn git..
độ thanh thi Creatinin (Cl - Cr) (ml/phút) = [(140 - tui) X cân nng (kg)]/ [creatinin/máu (mg%) x 72 ], nếu là n x
0,85. Bình thường: 100 - 120 ml/ phút/ 1,73 m2 da. Đổi đơn v: umol/l x 0,0113 = mg/dl = mg%.
----------------------
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
Acid Uric = urat
là sn phm chuyn hóa ca base purin (Adenin, Guanin) ca ADN & ARN, thi ch yếu qua nước tiu.
bt: nam 180 - 420, n 150 - 360 (đơn v: umol/l).
tăng:
- nguyên phát: do sn xut tăng, do bài xut gim (t phát) -> liên quan các men: bnh Lesh - Nyhan, Von Gierke..
- th phát: do sn xut tăng (u ty, bnh vy nến..), do bài xut gim (suy thn, dùng thuc, xơ va động mch..).
- bnh Gout (thng phong): tăng acid uric/ máu có th kèm nt tophi khp & si urat thn.
gim: bnh Wilson, thương tn tế bào gan..
1) Da vào Cl - Cr (C), phân độ Suy thn mn theo giai đon:
Độ I -> C = 60 - 41 -> Cre/máu < 130 -> LS: bình thường.
Độ II -> C = 40 - 21 -> Cre/máu = 130 - 299 -> LS: thiếu máu nh.
Độ IIIa -> C = 20 - 11 -> Cre/máu = 300 - 499 -> LS: triu chng tiêu hóa + thiếu máu va.
Độ IIIb -> C = 10 - 5 -> Cre/máu = 500 - 900 -> LS: thiếu máu nng + hi chng ure máu cao.
Độ IV -> C < 5 -> Cre/máu > 900 -> LS: tiu ít.
2) ure/máu không phn ánh chính xác chc năng thn vì:
1. ure ch tăng khi chc năng thn gim # 60%.
2. s bài tiết ure còn tùy thuc s bài tiết nước tiu:
+ lượng nước tiu gim (do thiếu nước)
+ áp lc nang Bownman tăng (tc nghn đường tiu).
-> 2 yếu t trên làm tăng tái hp thu ure -> tăng ure/máu.
3. s bài tiết ure ph thuc lượng đạm hp thu:
+ ăn nhiu đạm, xut huyết tiêu hóa
+ d hóa đạm tăng (nhim trùng, corticoid, tetracylin).
3) creatinin/ máu
là cht biến dưỡng ca creatin trong bp tht, ph thuc khi lượng bp tht & không thay đổi mi người.
bt: 0,8 - 1,5 mg% (cho c 2 phái).
creatinin phn ánh trung thc chc năng thn hơn ure vì không ph thuc các yếu t khác; ch tăng khi chc năng thn
đã gim 50% & tăng gp đôi khi độ lc cu thn gim xung còn mt na -> do đó tr s creatinin/ máu giúp ta ước
đoán được chc năng thn còn li: cre 1 (mg%) -> thanh lc cu thn (ml/phút) 120 cre 2 -> 60 cre 4 -> 30 cre 8 -> 15
cre 24 -> 5
đối vi BN gy, suy kit: có th tr s Creatinin trong gii hn bình thường mc dù đã suy gim chc năng thn đáng k
(vì cơ teo -> biến dưỡng creatin kém -> to ít creatinin/máu).
4) s tương quan Bun - Creatinin/máu: BUN/ Creatinin máu (bt: 10/1)
BUN/ Cre > 10: BUN tăng nhiu so vi Cre -> cn nghi ng các yếu t trước thn hoc sau thn làm tăng tái hp thu Ure:
1. gim tưới máu thn: choáng, suy tim, mt nước, mt máu
2. tc nghn sau thn: si, u chèn ép
3. lượng đạm hp thu nhiu: ăn nhiu đạm, XHTH, tăng d hóa đạm.
-> Trong trường hp Suy thn trước thn: BUN ít tăng > 100mg% & Cre ít khi tăng > 3 mg%.
BUN/ Cre < 10: BUN tăng ít so vi Cre.
1. do lượng đạm ăn vào ít: suy dinh dưỡng, xơ gan
2. tình trng hoi t cơ, ly gii cơ vân
3. cratinin tăng gi to do ung mt s thuc: Vit C, kháng sinh..
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
BUN/ Cre # 10 : s gia tăng đồng thi c 2 tr s này vi t l duy trì 10/1 chng t có tn thương thc th ti nhu mô
thn.
5) Độ thanh lc cu thn (Clearance: Cl - Cr)
h s thanh thi mt cht là th tích huyết tương lc sch cht đó trong 1 phút. Có nhiu cách tính Cl - Cr:
da vào cre/ máu & nước tiu: ly nước tiu 24 gi, đo th tích nước tiu & lượng cre bài tiết trong 24 gi -> C = ( U x V )
/ P vi: U là cre/ NT (mg%), V là th tích nước tiu (ml/phút), P là nng độ cre/ máu (mg%).
-> kết qu thường nhiu do: không gi đúng nước tiu 24 gi, còn sót nước tiu trong bàng quang.
Công thc Corkroft - Gault: da theo cân nng & tui (đã nêu trong bài post #2). Không nên áp dng công thc này nếu
mp quá hoc phù nhiu, vì: ch đúng khi ly được cân nng trước khi phù (tc là cân nng chính xác ca bnh nhân) và cũng
không đúng khi bnh nhân béo phì.
tính GFR theo công thc MDRD (Modification of Diet in Renal Disease): GFR (ml/ min per 1,73 m2) = 1.86 x [(PCr)
(mũ) - 1.154] x [(age) (mũ) - 0.203] ( x 0.742: vi n).
Chú ý các yếu t nh hưởng đến GFR:
1. s co giãn tiu ĐM cu thn:
+ giãn tiu ĐM vào làm tăng dòng máu đến thn -> tăng lc & ngược li: co tiu ĐM vào làm gim dòng máu đến thn -> gim
lc.
+ Co tiu ĐM ra làm tăng áp lc thm thu cu thn -> tăng lc & ngược li: giãn tiu ĐM ra làm gim áp lc thu thu cu thn -
> gim lc.
2. Áp sut ĐM tăng gây tăng áp sut thy tĩnh mao mch cu thn -> tăng lc.
3. Áp sut keo ca protein huyết tương gim gây gim mc lc & ngược li: áp sut keo ca protein huyết tương tăng gây
tăng mc lc.
4. Áp sut thy tĩnh nang Bownman tăng khí tc ng thn, niu qun hoc phù thn -> gim lc.
------------
T ng dng lâm sàng đã nêu có liên quan đến:
1) Thiếu máu
2) đa niu - thiu niu - vô niu
3) hi chng ure máu cao
4) sinh lý chc năng thn (liên quan gia cáp áp lc: lc, keo, thy tĩnh, thm thu) 5) cách ly nước tiu 24 gi.
------------
Thiếu máu:
@ mn:
1. BN này có thiếu máu không?
- hi: chóng mt ù tai hoa mt? th nhanh? hi hp đánh trng ngc? (thiếu máu gây thiếu oxy các mô)
- khám: da niêm, nướu răng, lưỡi, lòng bàn tay chân
- CLS: da vào Hb: trung bình 7 - 9, nng < 7, rt nng < 4; riêng nh thì phân ra: nam > 9 -13, n > 9 - 12, n mang thai > 911
(đơn v g/dl).
2. TM mn hay cp?
- hi: thi gian xut hin xanh xao
- khám: âm thi thiếu máu tim, kh năng chu đựng (nếu Hb < 7g/dl nhưng tnh táo đi li được chng t BN thích nghi vi thiếu
máu t t, din ra nhiu ngày -> chu đựng được ), mch HA (thường n định khi TM mn, mnh nhanh HA thp/tt khi TM cp
mc độ trung bình hoc nng).
3. Đánh giá mc độ TM?
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
- hi: mt khi gng sc? -> nh, khi làm vic nh? -> TB, không t làm v sinh cá nhân được? -> nng
- khám: da niêm trng bch, đi li khó khăn cn người giúp đỡ, nhp tim nhanh, th nhanh
@ cp:
niu:
+ đa niu: > 3 lit/ 24h
+ thiu niu: < 0,5 lit/24h
+ vô niu: < 100ml/ 24h
+ tiu đêm: > 2 ln/ đêm, nhiu đêm liên tiếp
+ tiu gt: lt nht, tiu but = đau
+ bí tiu: mun tiu mà không tiu được - Cu bang quang (+).
hi chng ure máu cao:
+ cơ năng: RLTH (bun nôn - nôn - chán ăn), cm giác (yếu - lnh - mt - nga).
+ thc th: Nhìn: da vàng tái (do t urochrom) - lú ln hôn mê - thay đổi tâm thn (do lit dây thn kinh: bnh thn kinh do
ure máu cao); xut huyết - i hóa hoi t mm. Ngi: hơi th mùi amoniac. Nghe: tiếng c màng ngoài tim (có th
kèm tràn dch màng tim).
liên quan các áp lc nh hưởng đến GFR: PL = PC - ( Pk + Pn). Trong đó: L -> áp lc lc, C -> áp sut ti mao mch cu
thn, k -> áp lc keo ca máu trong mao mch cu thn, n -> áp lc thy tĩnh ca nang Bownman.
cách ly nước tiu 24 gi: 7h: BN tiu ra sau đó tiu vào bình, bình trước đó đã được ra sch. Dn BN hng ly nước
tiu c khi đi tm - đại tin. 7h hôm sau: tiu vào.
-> để bo tn nước tiu tránh lên men Amoniac.. làm hư hi các tế bào, biến cht hay ngăn cn s phát trin ca tp trùng: cn
cho vào trong bình phenol - 1 git cho 30ml nước tiu.
CN gan
CN BÀI TIT:
1) bilirubin
2) phosphatase kim
3) GGT ( Gamma Glutamyl Transferase ) 4) urobilinogen (nước tiu/ 24h).
CN TNG HP:
1) albumin huyết thanh
2) Globulin huyết
thanh 3) yếu t đông
máu.
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
HOI T T BÀO GAN
1) transaminase
2) LDH = LD ( lactate dehydrogenase) 3) St (ferritin huyết thanh).
KHÁC: Cholesterol/ máu.
--------------------
Bilirubin
Bilirubin là sn phn chuyn hóa ca Hem (nhóm ngoi ca Hemoglobin): Bil t do được to thành lách & h thng
võng ni mô, nó được chuyn ti gan to thành Bil liên hp. Bil liên hp theo đường mt xung rut.
Bil t do = Bil gián tiếp, Bil liên hp = Bil trc tiếp.
Bil toàn phn = Bil gián tiếp + Bil trc tiếp.
Đổi đơn v: umol/l x 0,0585 = mg%.
Bil toàn phn:
- bt: < 17 umol/l ( < 1mg% ): 0,8 - 1,2 mg%.
- Vàng da khi Bil TP > 2,5 mg%.
Bil trc tiếp ( liên hp ): chiếm # 10%
- bt: < 4,3 umol/l ( < 0,25 mg%)
- Bil trc tiếp hình thành trong gan nh Glucuronyl Transgerase
- cu to hóa hc: liên hp vi acid glucuronic
- v trí chuyn hóa: sau gan
- tính tan: tan trong nước
- tính độc: không độc
- phn ng định lượng: trc tiếp.
Bil gián tiếp ( t do ): chiếm # 90%
- bt: < 12,7 umol/l ( < 0,74 mg%)
- Bil gián tiếp chưa qua gan, không thi qua thn, mt (ít)
- cu to hóa hc: không liên hp
- v trí chuyn hoá: trước gan
- tính tan: không tan trong nước, tan trong lipid, dung môi hu cơ
- tính độc: độc
- phn ng định lượng: gián tiếp.
-> tăng Bil TP + Bil TD: vàng da tiêu huyết (thiếu máu tan huyết, st rét, sau truyn máu khác loi..).
-> tăng Bil TP + Bil TT: tc mt trong gan ( viêm gan, xơ gan..), tc mt ngoài gan ( do si, K, hch to).
Phosphatase kim
hot động môi trường kim ( pH 8,5 - 9 ). Ngun gc: gan, xương, rut, thn, nhau thai.
bt: 20 - 45 U/L.
rt nhy để phát hin tc mt.
tăng nh -> va ( 2 ln ) : viêm gan, xơ gan, di căn hoc thâm nhim. Tăng cao ( > 3 ln ) : do tc mt ngoài gan.
gim: nhược giáp, thiếu vitamin C..
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
Albumin
là protein chiếm hơn mt na protein huyết tương, được tng hp bi gan, có vai trò quan trng trong chênh áp & s
duy trì dch trong lòng mch máu. S gim Albumin huyết tương khiến dch trong mch thoát ra mô gây phù.
bt: 35 - 50 g/L -> 52 - 68% protein toàn phn.
gim trong: xơ gan mn tính ( > 3 tun ), suy dinh dưỡng, mt albumin qua đường tiu (HCTH), mt albumin qua đường
tiêu hóa (hi chng kém hp thu).
tăng: thường không tăng, nếu có do: mt nước, nôn nhiu, tiêu chy nng.
Globulin
cu to không thun nht. Do h võng ni mô - gan - lách - hch to nên. Gm: globulin a1 (anpha1), a2 (anpha2), b
(beta), y (gamma).
bt: 24 - 38 g/L.
tăng trong: Viêm gan t min ( tăng IgG ), Xơ gan tc mt nguyên phát ( tăng IgM ), Xơ gan do rượu ( tăng IgA ).
gim: thiếu máu tan huyết, vàng da nng.
t s A/G: bình thường 60/40 # 1,5, khi < 1 -> bnh gan mn tính.
Transaminase
là enzym chuyn nhóm amin ( aminotransferase ). Ph biến là 2 loi:
+ ALT ( alanine aminotransferase ) hay GPT ( glutamat - pyruvat transaminase )
+ AST ( aspartate aminotransferase ) hay GOT ( glutamat - oxaloacetat transaminase ).
AST: có trong bào tương, ty th cơ tim, gan - xương - thn - não - ty. ALT: có trong bào tương tế bào gan.
ALT & AST trong máu thp, nhưng khi có s hoi t tế bào (Viêm gan, Nhi máu cơ tim..) -> ALT & AST / máu tăng rt
cao.
bt:
+ AST (GOT) <= 37 ( 6 - 25 )
+ ALT (GPT) <= 40 ( 3 - 30 ) ->
đơn v: U/L - 37oC.
Transaminase tăng hu hết trong các bnh lý v gan:
+ tăng cao ( > 3000 U/L ) -> hoi t tế bào gan do Viêm gan cp hoc mn, Viêm gan do thuc, độc cht..
+ tăng va ( 100 - 300 U/L ): viêm gan do rượu (ch yếu tăng AST).
+ tăng nh ( 50 - 99 U/L ): viêm gan cp hoc mn mc độ nh, có bnh lý gan mn khác.
t s De Ritis: AST/ALT = GOT/GPT = 1 - 1,3:
< 1 : trong hoi t tế bào gan cp
> 1,3: tn thương gan mn -> xơ gan, nghin rượu, NMCT >
2: viêm gan do rượu.
GGT
GGT = Gamma Glutamyl Transferase -> rt nhy để đánh giá chc năng bài tiết ca gan.
GGT có ch yếu : gan - thn, ít hơn : tuyến tin lit - cơ tim - lách.
GGT giúp phát hin nhiu bnh nhu mô gan: tăng sm & gi mc cao khi tn thương tế bào vn còn.
Nng độ GGT/ máu cao 12 - 24 gi sau ung nhiu rượu, và vn còn cao 2 - 3 tun sau khi thôi ung rượu -> dùng để
kim soát vic cai rượu.
bt: nam 11 - 50, n 7 - 32, già hơi cao hơn người ln. Chung: < 30 . Đơn v: U/L - 37oC.
tăng trong: suy thn, NMCT, Đái tháo đường, nghin rượu..
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
LDH
LDH là 1 enzym ni bào có trong hu hết các tế bào đang chuyn hóa. Hàm lượng cao : tim - cơ xương - gan - thn -
não - hng cu.
LDH/ máu = LDH toàn phn. Trong Nhi máu cơ tim, LDH tăng rt cao sau 24h đến 10 - 15 ngày, nng độ tăng t l vi
tn thương.
bt: 230 - 460 U/L - 37oC.
tăng trong: NMCT, nhi máu phi, bnh gan, suy thn cp..
St
Feritin = feric hydroxyd + apoferitin (protein).
Feritin là protein d tr st, được sn xut : gan - lách - ty xương. Nng độ feritin liên quan đến lượng st d tr các
mô.
100g huyết sc t tương đương 0,335g st.
bt: nam 11 - 27, n 7 - 26 ( đơn v: umol/l). Sau mãn kinh # 7 - 27, người già # 15 - 20.
gim trong: thiếu máu thiếu st, gim d tr..
tăng trong: quá ti st, hoi t tế bào gan, Thalassemia, nhim trùng.. biland lipid
biland lipid (b m) gm các xét nghim:
1) Cholesterol toàn phn
2) Triglycerid 3) HDL - cho và:
4) LDL - cho.
là nhóm xét nghim đánh giá nguy cơ Xơ va động mch. Thường được ch định trong các bnh: Tăng huyết áp, Đái
tháo đường, Hi chng thn hư, Tăng acid uric máu (Gout)..
---------------
Cholesterol
Cholesterol là 1 thành phn ca mt do gan tng hp, có trong hng cu - màng tế bào - cơ.
khong 70% cholesterol được ester hóa (kết hp vi acid béo, 30% dưới dng t do trong máu (huyết tương). Trong xét
nghim, 2 dng này thường được đo chung vi nhau gi là Cholesterol toàn phn. Choles Toàn phn = choles T do +
Choles Ester. o Gan là cơ quan chính to Cholesterol & gan cũng là cơ quan duy nht ester hóa Cholesterol.
Cholesterol chuyn hóa thành acid mt & mui mt (cn cho s tiêu hóa m), thành các hormon steroid ( v thượng
thn - bung trng - tinh hoàn). Tăng cholesterol huyết có th gây ra nhng mng lng đọng ĐM vành -> NMCT.
Cholesterol huyết tăng lên theo tui c nam & n cho đến 60 tui. Trước 50 tui, choles nam > n, sau 50 tui,
choles n > nam.
bt: 3,9 - 5,2 mmol/L. Đổi đơn v: mmol/l x 387 = mg/dl .
tăng: xơ va ĐM, vàng da tc mt, tiu đường, tăng huyết áp..
gim: cường giáp, hi chng Cushing..
v XVĐM & bnh mch vành, cn chú ý:
+ mong mun: < 200 mg/dL ( < 5,2 mmol/L )
+ nguy cơ va: 200 - 240 mg/dL ( # 5 - 6 mmol/L) +
nguy cơ cao: > 240 mg/dL ( > 6 mmol/L ).
Triglycerid
là ester ca glycerol vi 3 acid béo, được vn chuyn trong máu dưới dng lipoprotein.
người, trong t chc m d tr nhng acid béo thường là: acid palmitic, acid oleic.
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
Triglycerid có trong du thc vt & m động vt. M là glycerid ca động vt có nhiu acid béo no, và du thc vt là
glycerid cha nhiu acid béo không no.
Triglycerid có 2 ngun gc: ngoi sinh (thc ăn) & ni sinh (do gan tng hp). Trong huyết tương, TGngoi sinh được
vn chuyn bi chylomicron & TG ni sinh được vn chuyn bi VLDL.
rut non, TG b thy phân bi lipase thành glycerol & acid béo. Acid béo được hp thu phn ln qua h bch huyết &
cui cùng ti dòng máu dưới dng ht m (chylomicron).
TG gây ra huyết tương đục như sa sau ba ăn m (biến mt sau 6 gi, vì được gan đưa vào VLDL, LDL, HDL chuyn đến
các mô, nht là mô m).
bt: 0,46 - 1,88 mmol/l. Đổi đơn v: mmol/l x 87,5 = mg/dL -> bt: 40 - 165 mg/dL.
thay đổi sinh lý: gim khi hot động th lc mnh. Tăng trong: hút thuc, ung rượu, tui 50 - 60, sau ăn..
tăng trong: XVDM, nhi máu cơ tim, tiu đường nng, thiếu máu ác tính, xơ gan, viêm tu, viêm gan..
gim trong: suy kit.
HDL - cho
HDL là lipoprotein t trng cao ( High Density Lipoproteins ), được tng hp gan & rut dưới dng hình đĩa sau
chuyn thành hình cu trong huyết tương. choles huyết tương được vn chuyn trong HDL : # 25%.
HDL vn chuyn ngược cholesterol dư tha t tế bào ngoi biên v gan để gan oxy hóa & đào thi ra ngoài theo đường
rut. Quá trình này giúp cho tế bào ngoi biên khi b đọng lipid, chng li hin tượng sinh xơ va -> HDL được gi là
yếu t chng xơ va.
bt: >= 0,9 mmol/l.
tăng: gim nguy cơ XVDM & bnh mch vành.
gim: XVDM, bnh mch vành, béo phì, hút thuc lá, tăng Triglycerid huyết, kém tp luyn.
LDL - cho
LDL là lipoprotein t trng thp ( Low Density Lipoproteins ), VLDL là lipoprotein t trng rt thp ( VeryLow Density
Lipoproteins ) -> được gi là nhng LP gây xơ va.
Quá trình to LDL: lipid tng hp gan được đưa vào máu trong thành phn ca VLDL, đầu tiên là VLDL1. Trong máu:
VLDL1 -> VLDL2 -> IDL -> LDL. Khong 20% tiu phân VLDL biến thành LDL. LDL được gan hay bt c tế bào nào khác ca
cơ th nm bt nh các th th đặc hiu (th th LDL). Sau khi được nm bt, LDL tăng trưởng - dinh dưỡng - chuyn
hóa nh cơ chế ni m bào qua trung gian th th.
Nobel Y hc 1985 (Goldstein & Brown): khi có bt thường th th LDL: không có kh năng nm bt LDL lưu hành, không
có kh năng ni m bào qua trung gian th th đến các h có áo và vào trong bào tương -> hu qu là nng độ LDL lưu
hành tăng, lng đọng dưới lp ni mc -> dn đến Xơ va động mch.
LDL (mmol/l) = Choles - (TG/2,2) - HDL.
bt: LDL <= 3,4 mmol/l.
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
tăng: tăng nguy cơ XVDM & bnh mch vành.
ion đồ
* các ion hóa tr I: 1 mEq/l = 1 mmol/l, hóa tr II: 2 mEq/l = 1 mmol/l.
K+
là cht đin gii ca dch ni bào. K - huyết thanh có khong dao động hp: tim có th ngng đập khi K - hthanh < 2,5
mEq/l hoc > 7 mEq/l. Khi có s phân hy mô: K ri tế bào vào dch ngoi bào (dch k & huyết tương).
80 - 90% K ca cơ th được thi qua thn. S thi quá nhiu K s dn đến h K/máu. Nếu thn tiết < 600ml nước tiu/
ngày thì K s tích li trong dch lòng mch -> K - huyết thanh tăng. S còn li thi qua đường phân & m hôi ( # 10
mEq/ngày ).
cơ th không d tr K, thn thi trung bình 40 mEq/l/ngày ngay c khi s nhp K thp. Nhu cu K: 3 - 4 g/ngày.
K toàn cơ th: 30 mEq/l, cation ch yếu ca khu vc ni bào, ch có 2% khu vc ngoi bào.
điu hòa K trong máu: thn - pH/máu - nng độ Insulin/máu - Aldosteron.
bt: 3,5 - 5 mEq/l.
nguyên nhân gim:
1) mt qua đường tiêu hoá: tiêu chy - ói ma - dùng thuc x, dò rut - dò mt - dò thông ng dn tiu rut, hút d dày, kim
máu.
2) mt qua đường tiu: do dùng li tiu - kháng sinh ( Carbenicilline, Amphotericine, Amioglycosides ) - corticoides lượng nhiu,
li tiu thm thu - toan huyết do nguyên nhân ng thn - cường Aldosteron, hi chng Fanconi - hi chng Bartter.
3) K+ cho vào không đủ: vi lượng K hàng ngày < 10 - 20 mEq trong 1 - tun đưa đến H K/máu.
4) K+ t ngoi bào vào ni bào: do kim hóa môi trường ngoi bào hoc dùng Glucose ưu trương + Insulin.
nguyên nhân tăng:
K/máu > 5,5 mEq/l và nng > 6,5 mEq/l -> cn tr dn truyn thn kinh (Acetylcholine) -> lit cơ, gim phn x gân xương, phù tế bào, nhp
chm, ngưng tim (rung tht or vô tâm thu).
1) gim bài tiết qua đường thn: suy thn cp - suy thn mn, hi chng Addison - hi chng gim Renin _ Aldosterone, li tiu không mt K,
bnh thn tc nghn.
2) tái phân phi K t dch ni bào ra ngoi bào trong trường hp: 1. toan huyết, 2. quá liu Digitalis, thiếu Insulin, gia tăng nhanh chóng thm
thu dch ngoi bào (do dùng nhiu Glucose ưu trương, Manitol).
3) lượng K gia tăng t ngun ngoi sinh: ung - truyn K, truyn máu - truyn PNC K+ liu cao ( 1 triu PNC cha 1,7 mEq K ).
4) K ni sinh gia tăng do hy hoi các mô ( tán huyết, ly gii cơ vân, đại phu, XHTH, chn thương do chèn ép).
Tăng kali gi: 1. K phóng thích t các mu máu b đông có tăng bch cu, tăng tiu cu; 2. dung huyết các mu máu; 3. đặt dây tht mch quá
lâu.
Trong Hôn mê do Đái tháo đường, trước điu tr K tăng, sau điu tr K gim.
Na+
Na+ là cation chính ca dch ngoi bào, có tác dng gi nước. Khi có tha Na+ trong dch ngoi bào thì nước được tái
hp thu nhiu thn
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
chc năng Na+: dn truyn xung động TK - cơ, tham gia hot động enzym, điu hòa thăng bng acid - base ( kết hp vi
ion Cl- & ion HCO3- ).
nhng thay đổi ca Na+ thường đi đôi vi Cl-.
nguyên nhân gim:
1) mt mui:
+ suy thượng thn (Addison)
+ suy thn + đổ
m hôi nhiu +
dùng Li tiu.
2) do pha loãng:
+ điu tr bng ADH or kích thích tiết ADH
+ hi chng bài tiết ADH không thích hp do carcinoma phi, do stress, do các bnh lý não
+ suy tim huyết, xơ gan, hi chng thn hư
+ do dùng nhiu nhng cht có nng độ thm thu (Glucose ưu trương, Manitol..)
3) gim th tích dch ngoi bào:
+ ói ma, tiêu chy
+ dùng li tiu, li tiu thm thu
+ Addison.
nguyên nhân tăng:
1) tăng Na+ huyết vi áp lc thm thu do mt nước - mt mui, ch yếu là mt nước -> thường gp: hôn mê tăng thm thu do
tiu đường.
2) gia tăng dch ngoi bào ưu trương (do truyn Sorbitol ưu trương).
3) gim dch ngoi bào mt nước nhược trương, bù không đúng hoc dùng dung dch ưu trương.
4) ri lon chc năng dưới đồi trong U não.
5) gi mui trong bnh lý: suy tim, suy thn, xơ gan.
bt: 135 - 145 mEq/l.
Gim < 135, gim nng < 120. Tăng > 145, nng > 160.
Cl-
Cl- là anion chính ca Dch ngoi bào, đóng vai trò quan trng trong duy trì thăng bng nước, thm độ (cùng vi Na+) &
thăng bng acid - base.
Kết hp vi H+ to HCl dch v. Cnh tranh vi HCO3- đối vi Na+ (để duy trì thăng bng kim toan). Phn ln Cl- nhp
kết hp vi Na+ to thành NaCl (mui bếp).
Cl-/máu tăng khi nhim toan, gim khi nhim kim chuyn hoá.
bt: 98 - 106 mmol/l.
gim do: ăn nht, mt nước cp gây nhim kim chuyn hoá, nôn kéo dài (hp môn v), dùng thuc li tiu, tiêu chy,
viêm đại tràng, viêm d dày rut..
tăng trong: ăn mn, toan chuyn hoá, suy thn cp, shock phn v, hôn mê tăng áp lc thm thu..
Ca++
khong 99% lượng Ca ca cơ th xương - răng (ch yếu dưới dng mui phosphat)
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
Ca - huyết thanh có 3 dng: phc hp khuếch tán được _ CaR, Ca ion hóa _ Ca++, và Ca gn vi protein _ Ca - Prot.
Ca++ khuếch tán được, nng độ tăng khi nhim toan & gim khi nhim kim.
bt: 2,3 - 2,6 mmol/l (4,4 - 5,2 mEq/l).
gim trong: thiếu vitD, nhược cn giáp..
tăng trong: dùng nhiu vitD, cường cn giáp, nhim độc giáp..
LS xut hin cơn tetanie khi Ca++/ máu < 3,5 mEq/l.
Glucose & liên quan
Glucose
là monosacarid có 6C, cơ cht chuyn hóa chính ca glucid. Có ngun gc t thc ăn cha glucid ( tinh bt, sacarose,
lactose..), được d tr dưới dng glycogen gan - cơ - xương.
Glucose huyết = glycemie -> LS thường dùng đường/ huyết tương ( vì kết qu không tùy thuc vào dung tích hng cu & gn vi
tr s trong mô gian bào).
các yếu t nh hưởng đến Glucose - huyết:
+ làm tăng: adrenalin, glucagon, hormon giáp trng, hormon tăng trưởng, glucorcorticoid..
+ làm gim: insulin..
+ yếu t gây biến thiên sinh hc: alcol, ăn nhiu glucid, thuc (morphin, atropin..), thuc mê, lnh, kích thích thn kinh..
Nhng yếu t trên giúp duy trì nng độ glucose huyết n định & glucose không ra nước tiu. Khi glucose huyết vượt quá
ngưỡng thn ( 1,6 - 2 g/L ) ( 160 - 180mg%) thì glucose xut hin nước tiu.
Đổi đơn v: mmol/l x 18 = mg% = mg/dl ; mg/dl / 1000 x 10 = mg/dl /100 = g/ L
bt: 3,9 - 6,4 mmol/l ~ 80 - 120 mg%.
tr s bình thường trong đường huyết tương: 70 - 120mg% - cao hơn tr s bình thường trong máu toàn phn 10 - 15%:
60 - 110mg%. (vì huyết tương không còn tế bào máu nên lượng đường trong mt đơn v th tích ln).
đường máu toàn phn được dùng trong trường hp khn cp: BN t theo dõi bng Glucometer.
tăng: tiu đường, Basedow, suy gan, viêm thn cp, sau truyn Glucose, chn thương s não..
gim: hôn mê h đường huyết, dùng Insulin quá liu, suy gan nng, xơ gan, nghin rượu..
-> Đường huyết có th ly TM, mao mch, hoc đo trong khong gian bào. LS dùng đường huyết/mao mch, thường được thc hin lúc
BN bng đói. BN Đái tháo đường thường được xét nghim đường huyết vào 5h sáng (để chnh liu Insulin bui chiu) & 5h chiu (để chnh
liu Insulin bui sáng).
HbA1c ( huyết sc t A1c kết hp vi glucose)
do phn ng Ketoamin (gia Glucose & nhóm amin ca 2 chui beta ca phân t huyết sc t).
có 3 loi: HbA1 - (a,b,c) gp thành HbA1. HbA1c chiếm 4 - 6,5% tng s huyết sc t, 70% HbA1.
HBA1c thường tăng trong trường hp tăng đường huyết mn tính ( phn ng Glycosylat hóa không đảo ngược được &
huyết sc t glycosylat hóa tn ti theo đời sng hng cu: trung bình 120 ngày).
là tiêu chí tt giúp đánh giá s n định đường máu trên BN ĐTĐ.
giá tr: 5 - 6,5% ( < 7% ) trên BN ĐTĐ: cho biết BN được kim soát đường máu tt trong thi gian 3 tháng trước đó. Nếu
> 8%: không được kim soát tt.
Nếu BN tăng đường huyết được điu tr tích cc, đường huyết n định nhanh thì HbA1c gim sm nht sau 4 tun.
Theo UKPD: gim 1% HbA1c s gim 20% biến chng mun do ĐTĐ.
các yếu t nh hưởng đến kết qu đo:
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
1) mt máu cp/mn
2) tán huyết
3) suy thn mn
4) mt s bnh v huyết sc t.
Ceton huyết thanh & nước tiu
th ceton gm: acid beta hydroxybutyric, acid aceto - acetic, aceton.
dùng viên acetest để đo ceton trong huyết thanh & nước tiu: nếu viên thuc đổi t màu trng sang màu hoa cà: (+).
có giá tr bán định lượng.
chc năng đông cm máu
TP (Prothrombin content)
là t l Prothrombin ( ~ TQ = Quick Time ).
kho sát đường đông máu ngoi sinh (7) & đường chung (10, 2, 1, 5, Antithrombin).
bt: 80 - 100%.
gim: gim mt s hoc mt yếu t đông máu ( Prothrombin, Proconvertin, Proacelerin, yếu t Stuart), gim nhiu
fibrinogen, xut hin heparin.
aPTT ( activative Partial Thromboplastin Time )
là thi gian Thromboplastin tng phn ( ~ TCK = cephalin - kaolin time ).
kho sát đường đông máu ni sinh (12, 11, 9, 8, Fletcher, Fitzgeraid) & đường chung ( 10, 5, 2, 1, Antithrombin).
bt: 30 - 45s.
tăng: gim fibrinogen huyết, tiêu fibrin, bnh ưa chy máu..
Fibrinogen
là 1 protein huyết tương được tng hp gan, b phân ct bi thrombin thành nhng si fibrin cn cho s to thành
cc máu đông. Thiếu ht Fibrinogen gây ra chy máu.
Fibrinogen huyết ch yếu do gan to ra. Nng độ Fibri - huyết tương thp có th do s đông máu ni mch ri rác do
chn thương nng hoc biến chng sn khoa.
bt: 0,2 - 0,4 g/dL.
tăng: nhim trùng, tăng bch cu, thp khp cp..
gim: bnh gan nng (xơ gan, ng độc phospho), lao phi, BCC, đông máu ni mch ri rác.. định lượng
hormon
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
HORMON TUYN GIÁP
gm: T3, T4 -> vn chuyn trong máu ch yếu dưới dng kết hp vi protein, dng t do rt ít.
làm tăng tc độ ly calci ra khi xương ( cường giáp kéo dài s làm mt calci xương ) -> tăng Ca/máu.
T3, T4 tăng: cường giáp, bướu giáp độc (bnh Graves - Basedow)..
T3, T4 gim: suy thùy trước tuyến yên, nhược giáp..
T3 ( Triodothyronin )
bt:
+ T3 t do = FT3: 5,3 - 9,2 pmol/l
+ T3 toàn phn = T3: 1,5 - 3,1 nmol/l.
Bướu c đơn thun: T3, T4 bình thường.
T4 (tetraiodothyronin) = thyroxin
là hormon chính ca giáp trng.
bt:
+ T4 t do: 7 - 21 pmol/l + T4
toàn phn: 50 - 130 nmol/l.
HORMON TUYN YÊN
TSH ( Thyroid Stimulating Hormon )
là hormon kích thích tuyến giáp ( = kích t giáp ), do tuyến yên trước chế tiết.
bt: <= 10 mU/L .
gim: suy thùy trước tuyến yên, cường giáp ( nhim độc giáp - Basedow - Cơn bão giáp )..
tăng: suy giáp ngoi vi, tăng nh trong bướu c khuếch tán.. còn li
CRP ( C reactive protein = Protein C phn ng )
là protein to ta vi polysacarid ca phế cu khun C, thuc loi globulin.
không có người bình thường, xut hin trong huyết tương BN b bnh có viêm nhim -> ý nghĩa xét nghim: kho sát
tình trng viêm.
6 - 10h sau viêm cp & hư hi mô, đạt đỉnh trong vòng 48 - 72h.
là xét nghim dùng để theo dõi các pha viêm cp ca viêm khp dng thp & st thp khp. Đồng thi tiên đoán nguy
cơ bnh tim mch & đánh giá s đáp ng ca cơ th vi thuc Statin.
tăng trong nhim vi trùng, không tăng trong nhim virus.
bt: < 10 mg/L.
tăng: nhim trùng, ký sinh trùng, thp khp cp, lupus đỏ..
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
INR (International Normalized Ratio = t s bình thường hóa quc tế)
ý nghĩa xét nghim: để đánh giá hiu qu s dng ca warfarin và các thuc kháng đông ung ( Sintrom..)
Tùy bnh, mc tiêu INR khác nhau: van động mch ch cơ hc cn INR t 2 3 trong khi van 2 lá cơ hc cn INR t 2,5
3,5.
Nếu INR không đạt ti ngưỡng mc tiêu thì s d b cc máu đông làm kt van, nếu cao quá mc tiêu thì d b chy máu
(nng nht là chy máu não).
Amylase
là enzym thy phân tinh bt thành maltose & glucose.
Ngun gc: ch yếu tuyến ty - tuyến nước bt, còn có gan - rut non - tinh hoàn - vòi Fallope.
Amylase huyết: bt 86 - 268 U/L.
tăng: bnh ty (viêm ty cp, viêm ty mn). Ngoài ra: thng rut - tc rut, viêm túi mt - nhim trùng đường mt,
viêm rut tha, nhi máu mc treo, thai ngoài t cung v, viêm tuyến mang tai, suy thn, K phi..
Viêm ty cp mà Amylase/máu không tăng:
1) viêm ty cp tr
2) bnh tăng Triglyceride đi kèm 3) Viêm ty cp/ Viêm ty mn.
Do đó xét nghim này cn được h tr bi siêu âm bng (thy được ty phù n hoi t đồng thi chn đoán phân bit
vi các nguyên nhân gây tăng Amylase máu khác) & chc dò dch màng bng (dch màng phi) dưới siêu âm - định
lượng men ty trong dch. (viêm ty cp: > 20.000 UI/ml).
Cholinesterase
là enzyme phân ly Acetylcholin tiếp din thn kinh & ch ni thn kinh - cơ.
có 2 loi:
+ Acetylcholinesterase: là choli tht, có trong hng cu & mô thn kinh.
+ pseudocholinesterase: là choli huyết thanh.
bt: 5.300 - 12.900 U/L - 37oC.
gim: nhim độc thuc tr sâu (cht phosphat hu cơ..), viêm gan, xơ gan..
AFP = Alpha-Fetoprotein
bt: 10 - 20 ng/ml.
K tc độ tăng nhanh gây tăng AFP - gm nhng bnh:
1. K gan
2. K tinh hoàn 3. K bung trng.
giá tr:
+ Viêm gan cp, 3 tháng cui thai k: tăng # 60 ng/ml.
+ viêm gan mn: tăng > 100 -> có kh năng K hóa trong 5 năm liên tiếp. Tăng > 200: kh năng K giai đon hin ti.
+ K nguyên phát: tăng > 1.000.
Lượng Alpha-fetoprotein đo bng cách xét nghim máu.
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
Alpha-fetoprotein (AFP) là mt ch đim ung thư thường tăng t 60% đến 70% bnh nhân ung thư tế bào gan
(hepatocellular carcinoma= HCC).
Bình thường, AFP mc < 10 ng/ml, nhưng thường tăng đến mc gii hn (10 đến 100 ng) nhng bnh nhân viêm
gan mãn.
Tuy nhiên, tt c nhng bnh nhân có tr s AFP tăng cao đều nên được tm soát HCC (bng siêu âm bng, CT scan hoc
MRI) đặc bit khi AFP tăng hơn so vi tr s căn bn các xét nghim đã làm trước đây.
Theo kinh nghim, khi tr s AFP tăng lên đều đặn thì chn đoán HCC hu như chc chn.
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
Độ chuyên bit ca AFP rt cao nếu tr s vượt qua 400 ng/ml.
Các carcinom quái (teratocarcinoma) không bit hoá và carcinom tế bào phôi thai (embryonal cell carcinoma) ca tinh
hoàn hay bung trng có th cho kết qu dương tính gi, nên chúng cn phi được đưa vào phn chn đoán phân bit
tăng AFP.
Thi gian để tr s AFP tăng gp đôi là t 60 đến 90 ngày.
Do đó, nên kim tra AFP mi 3 đến 4 tháng để tm soát HCC các bnh nhân xơ gan có nguy cơ cao (viêm gan C, viêm
gan B, và bnh máu nhim st hemochromatosis).
MEN TIM
Là nhóm xét nghim không th thiếu đối vi các trường hp Nhi máu cơ tim.
Các men thường làm: Troponin I, CK - MB.
-----------------
Troponin I
Troponin: là protein si cơ ca cơ vân. Gm 3 bán đơn v:
1) Troponin I: c chế actomyosin ATPase
2) Tropnonin T: gn phc hp Troponin vi
Tropomyosin 3) Troponin C: có 4 v trí gn calci.
Troponin
Troponin tăng càng cao, t sut càng cao
Cn ít nht hai ln đo vi ln sau cùng cách ít nht 6 gi sau cơn đau ngc để loi tr nhi máu cơ tim
Sau nhi máu cơ tim cp, troponin có th tăng hơn 10 ngày nên không th dùng để đánh giá đau ngc sau nhi máu.
Troponin I có tính nhy và đặc hiu để chn đoán nhi máu cơ tim chu phu
Troponin không đặc hiu 100% cho nhi máu cơ tim cp
Trường hp dương tính gi:
Có th do gn kết không đặc hiu gia kháng th trong thuc th vi troponin trong máu có ngun gc không t tim
(circulating troponin of non-cardiac origin)
Suy thn: troponin là ch đim tim tt bnh nhân chy thn nhân to nhưng không hu ích bnh nhân suy thn mn
không được chy thn nhân to
Yếu t dng thp (RF) cũng có th làm kết qu đọc troponin I dương tính.
Troponin I: có độ nhy - chuyên bit cao. Đặc đim:
+ là cht đánh du tim có độ chc chn cho chn đoán hơn CK - MB. ( Tuy CK - MB tăng có độ chuyên bit đối vi cơ tim b hoi
t > 95% nhưng đôi khi ch s này c cao liên tc -> không động hc; nguyên nhân do phn ng chéo gia CK - MB vi CK - BB ).
+ giúp chn đoán chính xác NMCT BN hu phu ( CK - MB có tăng sau chn thương cơ ).
bt: 0,5 - 2 ng/mL ( < 0,1 - 0,2 ng/mL ), > 2 : chn đoán chc chn.
Động hc: khi tăng 3 - 12h, đỉnh 24 - 48h, v bình thường 5 - 14 ngày.
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
CK - MB
CPK ( Creatin Phosphat Kinase ), gi gn là CK ( Creatin Kinase ) : là enzym chuyn phosphat t ATP sang creatin. Có
nhiu : tim - cơ xương, ít não.
CK có 2 bán đơn v là M (muscle: cơ) & B (brain: não), có 3 isoenzym là:
1) CK - BB ( CK1 ): có nhiu não
2) CK - MB ( CK2 ): có nhiu tim 3) CK - MM ( CK3 ): có nhiu cơ.
CK - MB là isoenzym ca CK, được s dng trong chn đoán NMCT vì có nhiu tim - đặc hiu cho tn thương cơ tim
khi đo 24 - 36h sau đau ngc.
CPK (Creatine phosphokinase) cũng còn được gi là CK (Creatine kinase)
CPK là mt enzyme được tìm thy ch yếu tim, não và cơ vân. CPK có 3 isoenzymes có cu trúc hơi khác nhau
CPK-1 (còn gi là CPK-BB, CK-BB) tp trung ch yếu não và phi
CPK-2 (còn gi là CPK-MB, CK-MB) tìm thy ch yếu tim
CPK-3 (còn gi là CPK-MM, CK-MM) tìm thy ch yếu cơ vân
Do đó CK tăng không có ý nghĩa chn đoán nhi máu cơ tim vì nó không đặc hiu cho tn thương ti tim mà có th do nhng tn thương ti cơ
vân, não, phi…
CK-MB có tính đặc hiu cho tn thương ti tim hơn CK và được xem là mt trong nhng ch đim ca hoi t cơ tim
CK-MB hơn 5% CK có ý nghĩa dương tính cho nhi máu cơ tim
Nếu CK-MB tăng mà CK bình thường cũng có nghĩa là bnh nhân có nguy cơ nhi máu cơ tim cao.
CK-MB có th dương tính gi trong
8% trường hp thuyên tc phi
Bnh nhân chy thn nhân to
bt: CK - MB <= 24 U/L - 37oC.
Động hc: khi tăng 3 - 12h, đỉnh 24h, v bình thường 48 - 72h.
(+) gi do:
+ gim độ thanh thi CK - MB +
phn ng chéo vi CK - BB.
-> Nếu BN đến tr đã quá thi gian đỉnh & thi gian hết ca CK - MB (quá 10 ngày): lúc này phi da vào men LDH, Troponin.
LDH ( = LD = Lactate Dehydrogenase )
LDH là enzym ni bào có trong hu hết các tế bào đang chuyn hóa, hàm lượng cao : tim - cơ xương - gan - thn - não -
hng cu.
là men tăng mun trong NMCT cp, nhy nhưng không đặc hiu. Ngoài NMCT, LDH còn tăng trong: tán huyết, bnh
bch cu, bnh thn..
LDH/máu = LDH toàn phn. Khi đin di, tách bit được 5 isoenzym: LDH1, LDH2, LDH3, LDH4, LDH5 -> nếu thy LDH
tăng, lm thêm đồng v LDH1 (có trong cơ tim) đặc hiu hơn & t s LDH1/LDH2 > 1 -> NMCT.
bt: 230 - 460 U/L - 37oC.
Động hc LDH: khi tăng 12h, đỉnh 24 - 48h, v bình thường 10 - 14 ngày.
-----------------------
Troponin & CK - MB đều tăng trong trường hp:
1) viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim
2) đụng dp tim, phu thut tim 3) kh rung liên tiếp.
Troponin I vượt tri hơn CK - MB v 2 mt:
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
1) độ nhy, độ chuyên bit cao.
2) tăng sm 3 gi sau khi phát đau, đỉnh 24 - 48h, mãi 5 - 14 ngày sau mi tr v bình thường. Vi vic duy trì s đánh du lâu nht như thế,
Troponin bao gm ưu đim (sm) ca Myoglobin, CK - MB & ưu đim (mun) ca LDH.
Troponin I ưu thế hơn CK - MB trong mt s hoàn cnh:
+ cn chn đoán phân bit NMCT không ST chênh lên vi Đau tht ngc không n định. ( CDTNKOD không th làm tăng
Troponin nhưng đôi khi có CK - MB (tim) tăng do giao thoa vi s tăng CK - BB (não).
+ cn phát hin NMCT cp BN hu phu (mà CK - MB có th tăng do vết m cơ bp).
+ cn khng định NMCT cp nhng người b hy hoi cơ nhiu ( CK - MB cũng tăng ) như: viêm đa cơ, lon dưỡng cơ, suy thn
mn; hoc Bn Xut huyết não, Nhi máu não - có hy hoi mô não ( CK - BB tăng & có s tăng giao thoa CK - MB); hoc BN
đang K phế qun - phi, K tuyến tin lit, nhi máu rut.
Tuy nhiên, khi cn phân định NMCT vi chn thương tim, phu tim, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, sc đin kh
rung tht liên tiếp: CK - MB & Troponin đều tăng (vì là du n tế bào cơ tim b hy) nên ưu thế c 2 như nhau.
S dng men tim cn cho trường hp có 1 tiêu chun ri cn 1 tiêu chun na:
o + mi m, già, DTD -> đo ECG có du NMCT -> dùng men tim để chn đoán xác định. o + đau ngc kiu NMCT nhưng ECG chdu
hiu block nhánh hay BN đặt máy to nhp -> che lp ECG -> làm men tim.
Các trường hp: phình vách tht, Đau tht ngc không n định -> ch cn ECG theo dõi là đủ.
khí máu động mch
ch định KMDM:
1) suy hô hp mi nguyên nhân: ti phi hay ngoài phi
2) suy tun hoàn, choáng, nhim trùng máu (SEPSIS)
3) suy thn & bnh lý ng thn
4) bnh ni tiết: đái tháo đường nhim toan ceton, bnh v thượng thn, suy giáp
5) hôn mê, ng độc
6) bnh tiêu hóa: ói, tiêu chy, dò túi mt or rut non, ty tng
7) các ri lon đin gii: tăng gim K máu, Chlor máu
8) theo dõi điu tr: oxy liu pháp, th máy, nuôi ăn qua đường tĩnh mch, lc thn, truyn dch or truyn máu lượng ln, điu
tr li tiu..
-> tóm li: suy hô hp - suy thn - đái tháo đường - ri lon đin gii - hôn mê ng độc, th oxy - lc thn - truyn dch/ máu
lượng nhiu..
các ch s cn quan tâm để chn đoán Ri lon kim toan: pH, PaCO2, HCO3 std (= standard bicarbonate = HCO3
chun).
các trường hp thường gp:
Toan hô hp trong bnh COPD
Toan hô hp trong ARDS
Toan chuyn hóa trong sc nhim trùng
Toan chuyn hóa trong hôn mê nhim ceton / tiu đường. Ri lon toan kim hn hp:
1) toan chuyn hóa + toan hô hp: ngưng tim ngưng th, phù phi cp nng, nhim độc.
2) toan chuyn hóa + kim hô hp: ng độc Salicylate, SEPSIS, suy gan nng.
3) toan chuyn hóa + kim chuyn hóa: suy thn/ ói nhiu, nhim toan ceton/ ói nhiu.
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
4) kim chuyn hóa + toan hô hp: COPD/ ói nhiu, dùng nhiu li tiu.
5) kim chuyn hóa + kim hô hp: suy gan nng/ ói nhiu.
----------------------
1. pH
cho biết trng thái thăng bng kim toan (< 7,35: toan, > 7,45: kim).
pH toan cùng vi PaO2 gim là du hiu thiếu oxy mô.
khi PaCO2 tăng mà pH bình thường là tình trng đọng CO2 mn, còn pH gim là cp.
giá tr:
7,3 - 7,5: ri lon toan kim nh -> ch cn điu tr nguyên nhân.
7,1 - 7,3: toan máu nng mt bù.
7,5 - 7,6: kim máu nng mt bù.
< 7,1 or > 7,6: nguy him tính mng.
< 6,9 or > 7,7: t vong nhanh chóng.
da vào bnh cnh để xem xét mc độ nguy him. Vài tình hung:
+ pH = 7,2: có th chưa có triu chng bi s chu đựng tt ca BN COPD trong khi là trường hp nguy him tính mng đối vi
BN suy hô hp cp.
+ pH < 7: có th BN b động kinh khi lên cơn nhưng hiếm khi cn gii quyết vì pH s nhanh chóng v bình thường sau khi
điu tr chm dt cơn co git.
[H]+: là 1 trong 3 ch s trong phương trình Henderson -> tính [H]+ để kim tra kết qu khí máu ( vì máy đo thường ch đo
pH & PaCO2 -> sau đó tính HCO3 ) đồng thi giúp tính nng độ HCO3 cn thiết để điu chnh pH máu trong điu tr. Tính [H]+
da vào pH. Tương quan:
-> nng độ [H]+ tăng thì pH gim, nng độ [H]+ gim thì pH tăng: t l nghch. (vì pH là log âm ca nng độ [H]+ )
-> pH tăng hay gim 0,1 thì nng độ [H]+ gim hay tăng thêm 20%.
-> cn nh 2 cp: pH = 4,0 -> [H]+ = 40 , pH = 7,0 -> [H]+ = 100. (đơn v [H]+: nEq/l)
-> phương trình Henderson: [H]+ = 24 x ( PaCO2 / HCO3 ).
2. pCO2
bình thường 35 - 45 mmHg (40 +/- 5).
là phân áp carbon dioxide trong máu (áp sut phn ca khí CO2 đã thăng bng vi máu).
trong máu: ĐM -> PaCO2, TM -> PvCO2.
PaCO2 được điu chnh bi phi -> là thành phn hô hp ca thăng bng kim toan.
Ý nghĩa: phn ánh trc tiếp mc độ thông khí phế nang có phù hp vi tc độ chuyn hóa ca cơ th không -> dùng
trong LS để đánh giá thông khí phế nang.
lOMoARcPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com
2010
không đổi theo tui. (có th) gim khi đối tượng gia tăng thông khí (do lo lng, lên độ cao > 2.500m).
PaCO2 nh hưởng đến pH theo phương trình: CO2 + H2O <-> H2CO3 <-> HCO3- + H+
-> PaCO2 tăng: s chuyn hướng phương trình qua phi: toan hô hp.
-> PaCO2 gim: s chuyn hướng phương trình qua trái: kim hô hp.
giá tr:
+ > 45 -> gim thông khí phế nang -> mc thông khí thp hơn nhu cu thi CO2 ca cơ th.
-> nguyên nhân: 1.gim thông khí phế nang, 2.bt xng gia thông khí và tưới máu.
+ < 35 -> tăng thông khí phế nang -> mc thông khí cao hơn nhu cu thi CO2 ca cơ th.
-> nguyên nhân: 1.gim PaO2, 2.gim pH, 3. h thn kinh b kích thích, 4. cho th máy qđáng.
chn đoán suy hô hp nh PaCO2: suy hô hp cp nếu pH gim, mn nếu pH bình thường.
3. HCO3 std ( HCO3 chun - standard bicarbonate)
bt: 21 - 26 mmol/L.
là nng độ Bicarbonate trong máu động mch (HCO3- khi PaCO2 = 40mmHg, bão hòa vi oxy và 37oC).
HCO3 được điu chnh bi thn, là thành phn chuyn hóa ca thăng bng kim toan.
Đọc KMDM qua 3 bước để xác định toan kim:
Bước 1: xem pH Bước
2: xem PaCO2
Bước 3: xem HCO3 std.
Có 3 tình hung:
1. pH < 7,35
là trường hp Toan máu.
Tiếp theo xem PaCO2 để xác định là toan hô hp or toan chuyn hóa:
> 45 -> toan hô hp
< 35 -> toan chuyn hóa.
bước 3: xem HCO3 std. Có 2 trường hp:
1. PaCO2 > 45: toan hô hp.
-> xem HCO3 tăng bao nhiêu vi mi 10 mmHg tăng ca PaCO2:
+ tăng 1 - 1,2: toan hô hp cp ( pH gim 0,07 )
+ tăng 3 - 4: toan hô hp mn ( pH gim 0,03 )
+ tăng 1,2 - 3: toan hô hp cp trên nn mn ( pH 0,03 - 0,07 )
2. PaCO2 < 35: toan chuyn hóa.
-> xem PaCO2 gim bao nhiêu vi mi 1 mEq gim ca HCO3:
gim 1 - 1,2 mmHg: toan chuyn hóa có bù
( 2 s l ca pH = PaCO2 hoc PaCO2 = (1,5 x HCO3) + 8, hoc PaCO2 = HCO3 + 15)
2. pH > 7,45
là trường hp kim máu.
Tiếp theo xem PaCO2 để xác định là kim hô hp hay kim chuyn hóa: < 35: kim hô hp > 45: kim chuyn hóa.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010
Sau Chẩn đoán lâm sàng, nay tiếp tục với Biện luận cận lâm sàng. Theo trình tự: 1) Sinh hóa máu 2) Men tim 3) Khí máu động mạch
4) Công thức máu 5) Phết máu
ngoại biên - Tủy đồ 12) Hô hấp ký. SINH HÓA MÁU CN thận ure
là sản phẩm thoái hóa quan trọng nhất của protein được thải qua thận. •
trị số bình thường (bt): 2.5 - 7.5 mmol/l
-> BUN (Blood Urea Nitrogen) = ure (mg) x 28/60; đổi đơn vị: mmol/l x 6 = mg/dl. •
tăng: bệnh thận, ăn nhiều đạm, sốt, nhiễm trùng, tắc nghẽn đường tiểu.. •
giảm: ăn ít đạm, bệnh gan nặng, suy kiệt.. BUN
là nitơ của ure trong máu. •
bt: 4,6 - 23,3 mg/dl. -> Bun = mmol/l x 6 x 28/60 = mmol/l x 2,8 (mg/dl). •
tăng: suy thận, suy tim, ăn nhiều đạm, sốt, nhiễm trùng.. •
giảm: ăn ít đạm, bệnh gan nặng.. Creatinin
là sản phẩm đào thải của thoái hóa creatin phosphat ở cơ, lượng tạo thành phụ thuộc khối lượng cơ, được lọc qua cầu
thận & thải ra nước tiểu; cũng là thành phần đạm ổn định nhất không phụ thuộc vào chế độ ăn -> có giá trị xác định chức năng cầu thận. •
bt: nam 62 - 120, nữ 53 - 100 (đơn vị: umol/l). •
tăng: bệnh thận, suy tim, tiểu đường, tăng huyết áp vô căn, NMCT cấp.. •
giảm: có thai, sản giật.. •
độ thanh thải Creatinin (Cl - Cr) (ml/phút) = [(140 - tuổi) X cân nặng (kg)]/ [creatinin/máu (mg%) x 72 ], nếu là nữ x
0,85. Bình thường: 100 - 120 ml/ phút/ 1,73 m2 da. Đổi đơn vị: umol/l x 0,0113 = mg/dl = mg%. ---------------------- lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010
Acid Uric = urat
là sản phẩm chuyển hóa của base purin (Adenin, Guanin) của ADN & ARN, thải chủ yếu qua nước tiểu. •
bt: nam 180 - 420, nữ 150 - 360 (đơn vị: umol/l). • tăng:
- nguyên phát: do sản xuất tăng, do bài xuất giảm (tự phát) -> liên quan các men: bệnh Lesh - Nyhan, Von Gierke..
- thứ phát: do sản xuất tăng (u tủy, bệnh vảy nến..), do bài xuất giảm (suy thận, dùng thuốc, xơ vữa động mạch..).
- bệnh Gout (thống phong): tăng acid uric/ máu có thể kèm nốt tophi ở khớp & sỏi urat ở thận. •
giảm: bệnh Wilson, thương tổn tế bào gan..
1) Dựa vào Cl - Cr (C), phân độ Suy thận mạn theo giai đoạn: •
Độ I -> C = 60 - 41 -> Cre/máu < 130 -> LS: bình thường. •
Độ II -> C = 40 - 21 -> Cre/máu = 130 - 299 -> LS: thiếu máu nhẹ. •
Độ IIIa -> C = 20 - 11 -> Cre/máu = 300 - 499 -> LS: triệu chứng tiêu hóa + thiếu máu vừa. •
Độ IIIb -> C = 10 - 5 -> Cre/máu = 500 - 900 -> LS: thiếu máu nặng + hội chứng ure máu cao. •
Độ IV -> C < 5 -> Cre/máu > 900 -> LS: tiểu ít.
2) ure/máu không phản ánh chính xác chức năng thận vì: 1.
ure chỉ tăng khi chức năng thận giảm # 60%. 2.
sự bài tiết ure còn tùy thuộc sự bài tiết nước tiểu:
+ lượng nước tiểu giảm (do thiếu nước)
+ áp lực nang Bownman tăng (tắc nghẽn đường tiểu).
-> 2 yếu tố trên làm tăng tái hấp thu ure -> tăng ure/máu. 3.
sự bài tiết ure phụ thuộc lượng đạm hấp thu:
+ ăn nhiều đạm, xuất huyết tiêu hóa
+ dị hóa đạm tăng (nhiễm trùng, corticoid, tetracylin). 3) creatinin/ máu
là chất biến dưỡng của creatin trong bắp thịt, phụ thuộc khối lượng bắp thịt & không thay đổi ở mỗi người. •
bt: 0,8 - 1,5 mg% (cho cả 2 phái). •
creatinin phản ánh trung thực chức năng thận hơn ure vì không phụ thuộc các yếu tố khác; chỉ tăng khi chức năng thận
đã giảm 50% & tăng gấp đôi khi độ lọc cầu thận giảm xuống còn một nửa -> do đó trị số creatinin/ máu giúp ta ước
đoán được chức năng thận còn lại: cre 1 (mg%) -> thanh lọc cầu thận (ml/phút) 120 cre 2 -> 60 cre 4 -> 30 cre 8 -> 15 cre 24 -> 5 •
đối với BN gầy, suy kiệt: có thể trị số Creatinin trong giới hạn bình thường mặc dù đã suy giảm chức năng thận đáng kể
(vì cơ teo -> biến dưỡng creatin kém -> tạo ít creatinin/máu).
4) sự tương quan Bun - Creatinin/máu: BUN/ Creatinin máu (bt: 10/1) •
BUN/ Cre > 10: BUN tăng nhiều so với Cre -> cần nghi ngờ các yếu tố trước thận hoặc sau thận làm tăng tái hấp thu Ure: 1.
giảm tưới máu thận: choáng, suy tim, mất nước, mất máu 2.
tắc nghẽn sau thận: sỏi, u chèn ép 3.
lượng đạm hấp thu nhiều: ăn nhiều đạm, XHTH, tăng dị hóa đạm.
-> Trong trường hợp Suy thận trước thận: BUN ít tăng > 100mg% & Cre ít khi tăng > 3 mg%. •
BUN/ Cre < 10: BUN tăng ít so với Cre. 1.
do lượng đạm ăn vào ít: suy dinh dưỡng, xơ gan 2.
tình trạng hoại tử cơ, ly giải cơ vân 3.
cratinin tăng giả tạo do uống một số thuốc: Vit C, kháng sinh.. lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 •
BUN/ Cre # 10 : sự gia tăng đồng thời cả 2 trị số này với tỷ lệ duy trì 10/1 chứng tỏ có tổn thương thực thể tại nhu mô thận.
5) Độ thanh lọc cầu thận (Clearance: Cl - Cr) •
hệ số thanh thải một chất là thể tích huyết tương lọc sạch chất đó trong 1 phút. Có nhiều cách tính Cl - Cr: •
dựa vào cre/ máu & nước tiểu: lấy nước tiểu 24 giờ, đo thể tích nước tiểu & lượng cre bài tiết trong 24 giờ -> C = ( U x V )
/ P với: U là cre/ NT (mg%), V là thể tích nước tiểu (ml/phút), P là nồng độ cre/ máu (mg%). •
-> kết quả thường nhiễu do: không giữ đúng nước tiểu 24 giờ, còn sót nước tiểu trong bàng quang. •
Công thức Corkroft - Gault: dựa theo cân nặng & tuổi (đã nêu trong bài post #2). Không nên áp dụng công thức này nếu
mập quá hoặc phù nhiều, vì: chỉ đúng khi lấy được cân nặng trước khi phù (tức là cân nặng chính xác của bệnh nhân) và cũng
không đúng khi bệnh nhân béo phì.

tính GFR theo công thức MDRD (Modification of Diet in Renal Disease): GFR (ml/ min per 1,73 m2) = 1.86 x [(PCr)
(mũ) - 1.154] x [(age) (mũ) - 0.203]
( x 0.742: với nữ). •
Chú ý các yếu tố ảnh hưởng đến GFR: 1.
sự co giãn tiểu ĐM cầu thận:
+ giãn tiểu ĐM vào làm tăng dòng máu đến thận -> tăng lọc & ngược lại: co tiểu ĐM vào làm giảm dòng máu đến thận -> giảm lọc.
+ Co tiểu ĐM ra làm tăng áp lực thẩm thấu cầu thận -> tăng lọc & ngược lại: giãn tiểu ĐM ra làm giảm áp lực thấu thấu cầu thận - > giảm lọc. 2.
Áp suất ĐM tăng gây tăng áp suất thủy tĩnh mao mạch cầu thận -> tăng lọc. 3.
Áp suất keo của protein huyết tương giảm gây giảm mức lọc & ngược lại: áp suất keo của protein huyết tương tăng gây tăng mức lọc. 4.
Áp suất thủy tĩnh nang Bownman tăng khí tắc ống thận, niệu quản hoặc phù thận -> giảm lọc. ------------
Từ ứng dụng lâm sàng đã nêu có liên quan đến: 1) Thiếu máu
2) đa niệu - thiểu niệu - vô niệu 3) hội chứng ure máu cao
4) sinh lý chức năng thận (liên quan giữa cáp áp lực: lọc, keo, thủy tĩnh, thẩm thấu) 5) cách lấy nước tiểu 24 giờ. ------------ • Thiếu máu: @ mạn:
1. BN này có thiếu máu không?
- hỏi: chóng mặt ù tai hoa mắt? thở nhanh? hồi hộp đánh trống ngực? (thiếu máu gây thiếu oxy các mô)
- khám: da niêm, nướu răng, lưỡi, lòng bàn tay chân
- CLS: dựa vào Hb: trung bình 7 - 9, nặng < 7, rất nặng < 4; riêng nhẹ thì phân ra: nam > 9 -13, nữ > 9 - 12, nữ mang thai > 911 (đơn vị g/dl). 2. TM mạn hay cấp?
- hỏi: thời gian xuất hiện xanh xao
- khám: âm thổi thiếu máu ở tim, khả năng chịu đựng (nếu Hb < 7g/dl nhưng tỉnh táo đi lại được chứng tỏ BN thích nghi với thiếu
máu từ từ, diễn ra nhiều ngày -> chịu đựng được ), mạch HA (thường ổn định khi TM mạn, mạnh nhanh HA thấp/tụt khi TM cấp
mức độ trung bình hoặc nặng).
3. Đánh giá mức độ TM? lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010
- hỏi: mệt khi gắng sức? -> nhẹ, khi làm việc nhẹ? -> TB, không tự làm vệ sinh cá nhân được? -> nặng
- khám: da niêm trắng bệch, đi lại khó khăn cần người giúp đỡ, nhịp tim nhanh, thở nhanh • @ cấp: • niệu: + đa niệu: > 3 lit/ 24h
+ thiểu niệu: < 0,5 lit/24h + vô niệu: < 100ml/ 24h
+ tiểu đêm: > 2 lần/ đêm, nhiều đêm liên tiếp
+ tiểu gắt: lắt nhắt, tiểu buốt = đau
+ bí tiểu: muốn tiểu mà không tiểu được - Cầu bang quang (+). • hội chứng ure máu cao:
+ cơ năng: RLTH (buồn nôn - nôn - chán ăn), cảm giác (yếu - lạnh - mệt - ngứa).
+ thực thể: Nhìn: da vàng tái (do ứ tụ urochrom) - lú lẫn hôn mê - thay đổi tâm thần (do liệt dây thần kinh: bệnh thần kinh do
ure máu cao); xuất huyết - vôi hóa hoại tử mô mềm. Ngửi: hơi thở có mùi amoniac. Nghe: tiếng cọ màng ngoài tim (có thể kèm tràn dịch màng tim). •
liên quan các áp lực ảnh hưởng đến GFR: PL = PC - ( Pk + Pn). Trong đó: L -> áp lực lọc, C -> áp suất tại mao mạch cầu
thận, k -> áp lực keo của máu trong mao mạch cầu thận, n -> áp lực thủy tĩnh của nang Bownman. •
cách lấy nước tiểu 24 giờ: 7h: BN tiểu ra sau đó tiểu vào bình, bình trước đó đã được rửa sạch. Dặn BN hứng lấy nước
tiểu cả khi đi tắm - đại tiện. 7h hôm sau: tiểu vào.
-> để bảo tồn nước tiểu tránh lên men Amoniac.. làm hư hại các tế bào, biến chất hay ngăn cản sự phát triển của tạp trùng: cần
cho vào trong bình phenol - 1 giọt cho 30ml nước tiểu. CN gan CN BÀI TIẾT: 1) bilirubin 2) phosphatase kiềm
3) GGT ( Gamma Glutamyl Transferase ) 4) urobilinogen (nước tiểu/ 24h). CN TỔNG HỢP: 1) albumin huyết thanh 2) Globulin huyết thanh 3) yếu tố đông máu. lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010
HOẠI TỬ TẾ BÀO GAN 1) transaminase
2) LDH = LD ( lactate dehydrogenase) 3) Sắt (ferritin huyết thanh).
KHÁC: Cholesterol/ máu. -------------------- Bilirubin
Bilirubin là sản phẩn chuyển hóa của Hem (nhóm ngoại của Hemoglobin): Bil tự do được tạo thành ở lách & hệ thống
võng nội mô, nó được chuyển tới gan tạo thành Bil liên hợp. Bil liên hợp theo đường mật xuống ruột. •
Bil tự do = Bil gián tiếp, Bil liên hợp = Bil trực tiếp. •
Bil toàn phần = Bil gián tiếp + Bil trực tiếp. •
Đổi đơn vị: umol/l x 0,0585 = mg%. • Bil toàn phần:
- bt: < 17 umol/l ( < 1mg% ): 0,8 - 1,2 mg%.
- Vàng da khi Bil TP > 2,5 mg%. •
Bil trực tiếp ( liên hợp ): chiếm # 10%
- bt: < 4,3 umol/l ( < 0,25 mg%)
- Bil trực tiếp hình thành trong gan nhờ Glucuronyl Transgerase
- cấu tạo hóa học: liên hợp với acid glucuronic
- vị trí chuyển hóa: sau gan
- tính tan: tan trong nước - tính độc: không độc
- phản ứng định lượng: trực tiếp. •
Bil gián tiếp ( tự do ): chiếm # 90%
- bt: < 12,7 umol/l ( < 0,74 mg%)
- Bil gián tiếp chưa qua gan, không thải qua thận, mật (ít)
- cấu tạo hóa học: không liên hợp
- vị trí chuyển hoá: trước gan
- tính tan: không tan trong nước, tan trong lipid, dung môi hữu cơ - tính độc: độc
- phản ứng định lượng: gián tiếp.
-> tăng Bil TP + Bil TD: vàng da tiêu huyết (thiếu máu tan huyết, sốt rét, sau truyền máu khác loại..).
-> tăng Bil TP + Bil TT: tắc mật trong gan ( viêm gan, xơ gan..), tắc mật ngoài gan ( do sỏi, K, hạch to).
Phosphatase kiềm
hoạt động ở môi trường kiềm ( pH 8,5 - 9 ). Nguồn gốc: gan, xương, ruột, thận, nhau thai. • bt: 20 - 45 U/L. •
rất nhạy để phát hiện tắc mật. •
tăng nhẹ -> vừa ( 2 lần ) : viêm gan, xơ gan, di căn hoặc thâm nhiễm. Tăng cao ( > 3 lần ) : do tắc mật ngoài gan. •
giảm: nhược giáp, thiếu vitamin C.. lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 Albumin
là protein chiếm hơn một nửa protein huyết tương, được tổng hợp bởi gan, có vai trò quan trọng trong chênh áp & sự
duy trì dịch trong lòng mạch máu. Sự giảm Albumin huyết tương khiến dịch trong mạch thoát ra mô gây phù. •
bt: 35 - 50 g/L -> 52 - 68% protein toàn phần. •
giảm trong: xơ gan mạn tính ( > 3 tuần ), suy dinh dưỡng, mất albumin qua đường tiểu (HCTH), mất albumin qua đường
tiêu hóa (hội chứng kém hấp thu). •
tăng: thường không tăng, nếu có do: mất nước, nôn nhiều, tiêu chảy nặng. Globulin
cấu tạo không thuần nhất. Do hệ võng nội mô - gan - lách - hạch tạo nên. Gồm: globulin a1 (anpha1), a2 (anpha2), b (beta), y (gamma). • bt: 24 - 38 g/L. •
tăng trong: Viêm gan tự miễn ( tăng IgG ), Xơ gan tắc mật nguyên phát ( tăng IgM ), Xơ gan do rượu ( tăng IgA ). •
giảm: thiếu máu tan huyết, vàng da nặng. •
tỉ số A/G: bình thường 60/40 # 1,5, khi < 1 -> bệnh gan mạn tính. Transaminase
là enzym chuyển nhóm amin ( aminotransferase ). Phổ biến là 2 loại:
+ ALT ( alanine aminotransferase ) hay GPT ( glutamat - pyruvat transaminase )
+ AST ( aspartate aminotransferase ) hay GOT ( glutamat - oxaloacetat transaminase ). •
AST: có trong bào tương, ty thể cơ tim, gan - xương - thận - não - tụy. ALT: có trong bào tương tế bào gan. •
ALT & AST trong máu thấp, nhưng khi có sự hoại tử tế bào (Viêm gan, Nhồi máu cơ tim..) -> ALT & AST / máu tăng rất cao. • bt:
+ AST (GOT) <= 37 ( 6 - 25 )
+ ALT (GPT) <= 40 ( 3 - 30 ) -> đơn vị: U/L - 37oC. •
Transaminase tăng hầu hết trong các bệnh lý về gan:
+ tăng cao ( > 3000 U/L ) -> hoại tử tế bào gan do Viêm gan cấp hoặc mạn, Viêm gan do thuốc, độc chất..
+ tăng vừa ( 100 - 300 U/L ): viêm gan do rượu (chủ yếu tăng AST).
+ tăng nhẹ ( 50 - 99 U/L ): viêm gan cấp hoặc mạn mức độ nhẹ, có bệnh lý gan mạn khác. •
tỉ số De Ritis: AST/ALT = GOT/GPT = 1 - 1,3:
< 1 : trong hoại tử tế bào gan cấp
> 1,3: tổn thương gan mạn -> xơ gan, nghiện rượu, NMCT > 2: viêm gan do rượu. GGT
GGT = Gamma Glutamyl Transferase -> rất nhạy để đánh giá chức năng bài tiết của gan. •
GGT có chủ yếu ở: gan - thận, ít hơn ở: tuyến tiền liệt - cơ tim - lách. •
GGT giúp phát hiện nhiều bệnh nhu mô gan: tăng sớm & giữ ở mức cao khi tổn thương tế bào vẫn còn. •
Nồng độ GGT/ máu cao 12 - 24 giờ sau uống nhiều rượu, và vẫn còn cao 2 - 3 tuần sau khi thôi uống rượu -> dùng để
kiểm soát việc cai rượu. •
bt: nam 11 - 50, nữ 7 - 32, già hơi cao hơn người lớn. Chung: < 30 . Đơn vị: U/L - 37oC. •
tăng trong: suy thận, NMCT, Đái tháo đường, nghiện rượu.. lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 LDH
LDH là 1 enzym nội bào có trong hầu hết các tế bào đang chuyển hóa. Hàm lượng cao ở: tim - cơ xương - gan - thận - não - hồng cầu. •
LDH/ máu = LDH toàn phần. Trong Nhồi máu cơ tim, LDH tăng rất cao sau 24h đến 10 - 15 ngày, nồng độ tăng tỉ lệ với tổn thương. • bt: 230 - 460 U/L - 37oC. •
tăng trong: NMCT, nhồi máu phổi, bệnh gan, suy thận cấp.. Sắt
Feritin = feric hydroxyd + apoferitin (protein). •
Feritin là protein dự trữ sắt, được sản xuất ở: gan - lách - tủy xương. Nồng độ feritin liên quan đến lượng sắt dự trữ ở các mô. •
100g huyết sắc tố tương đương 0,335g sắt. •
bt: nam 11 - 27, nữ 7 - 26 ( đơn vị: umol/l). Sau mãn kinh # 7 - 27, người già # 15 - 20. •
giảm trong: thiếu máu thiếu sắt, giảm dự trữ.. •
tăng trong: quá tải sắt, hoại tử tế bào gan, Thalassemia, nhiễm trùng.. biland lipid
biland lipid (bộ mỡ) gồm các xét nghiệm:
1) Cholesterol toàn phần
2) Triglycerid 3) HDL - cho và: 4) LDL - cho.
là nhóm xét nghiệm đánh giá nguy cơ Xơ vữa động mạch. Thường được chỉ định trong các bệnh: Tăng huyết áp, Đái
tháo đường, Hội chứng thận hư, Tăng acid uric máu (Gout).. --------------- Cholesterol
Cholesterol là 1 thành phần của mật do gan tổng hợp, có trong hồng cầu - màng tế bào - cơ. •
khoảng 70% cholesterol được ester hóa (kết hợp với acid béo, 30% dưới dạng tự do trong máu (huyết tương). Trong xét
nghiệm, 2 dạng này thường được đo chung với nhau gọi là Cholesterol toàn phần. Choles Toàn phần = choles Tự do + Choles Ester. o
Gan là cơ quan chính tạo Cholesterol & gan cũng là cơ quan duy nhất ester hóa Cholesterol. •
Cholesterol chuyển hóa thành acid mật & muối mật (cần cho sự tiêu hóa mỡ), thành các hormon steroid (ở vỏ thượng
thận - buồng trứng - tinh hoàn). Tăng cholesterol huyết có thể gây ra những mảng lắng đọng ở ĐM vành -> NMCT. •
Cholesterol huyết tăng lên theo tuổi ở cả nam & nữ cho đến 60 tuổi. Trước 50 tuổi, choles ở nam > nữ, sau 50 tuổi, choles ở nữ > nam. •
bt: 3,9 - 5,2 mmol/L. Đổi đơn vị: mmol/l x 387 = mg/dl . •
tăng: xơ vữa ĐM, vàng da tắc mật, tiểu đường, tăng huyết áp.. •
giảm: cường giáp, hội chứng Cushing.. •
về XVĐM & bệnh mạch vành, cần chú ý:
+ mong muốn: < 200 mg/dL ( < 5,2 mmol/L )
+ nguy cơ vừa: 200 - 240 mg/dL ( # 5 - 6 mmol/L) +
nguy cơ cao: > 240 mg/dL ( > 6 mmol/L ). Triglycerid
là ester của glycerol với 3 acid béo, được vận chuyển trong máu dưới dạng lipoprotein. •
ở người, trong tổ chức mỡ dự trữ những acid béo thường là: acid palmitic, acid oleic. lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 •
Triglycerid có trong dầu thực vật & mỡ động vật. Mỡ là glycerid của động vật có nhiều acid béo no, và dầu thực vật là
glycerid chứa nhiều acid béo không no. •
Triglycerid có 2 nguồn gốc: ngoại sinh (thức ăn) & nội sinh (do gan tổng hợp). Trong huyết tương, TGngoại sinh được
vận chuyển bởi chylomicron & TG nội sinh được vận chuyển bởi VLDL. •
ở ruột non, TG bị thủy phân bởi lipase thành glycerol & acid béo. Acid béo được hấp thu phần lớn qua hệ bạch huyết &
cuối cùng tới dòng máu dưới dạng hạt mỡ (chylomicron). •
TG gây ra huyết tương đục như sữa sau bữa ăn mỡ (biến mất sau 6 giờ, vì được gan đưa vào VLDL, LDL, HDL chuyển đến
các mô, nhất là mô mỡ). •
bt: 0,46 - 1,88 mmol/l. Đổi đơn vị: mmol/l x 87,5 = mg/dL -> bt: 40 - 165 mg/dL. •
thay đổi sinh lý: giảm khi hoạt động thể lực mạnh. Tăng trong: hút thuốc, uống rượu, tuổi 50 - 60, sau ăn.. •
tăng trong: XVDM, nhồi máu cơ tim, tiểu đường nặng, thiếu máu ác tính, xơ gan, viêm tuỵ, viêm gan.. • giảm trong: suy kiệt. HDL - cho
HDL là lipoprotein tỷ trọng cao ( High Density Lipoproteins ), được tổng hợp ở gan & ruột dưới dạng hình đĩa sau
chuyển thành hình cầu trong huyết tương. choles huyết tương được vận chuyển trong HDL : # 25%. •
HDL vận chuyển ngược cholesterol dư thừa từ tế bào ngoại biên về gan để gan oxy hóa & đào thải ra ngoài theo đường
ruột. Quá trình này giúp cho tế bào ngoại biên khỏi bị ứ đọng lipid, chống lại hiện tượng sinh xơ vữa -> HDL được gọi là yếu tố chống xơ vữa. • bt: >= 0,9 mmol/l. •
tăng: giảm nguy cơ XVDM & bệnh mạch vành. •
giảm: XVDM, bệnh mạch vành, béo phì, hút thuốc lá, tăng Triglycerid huyết, kém tập luyện. LDL - cho
LDL là lipoprotein tỷ trọng thấp ( Low Density Lipoproteins ), VLDL là lipoprotein tỷ trọng rất thấp ( VeryLow Density
Lipoproteins ) -> được gọi là những LP gây xơ vữa. •
Quá trình tạo LDL: lipid tổng hợp ở gan được đưa vào máu trong thành phần của VLDL, đầu tiên là VLDL1. Trong máu:
VLDL1 -> VLDL2 -> IDL -> LDL. Khoảng 20% tiểu phân VLDL biến thành LDL. LDL được gan hay bất cứ tế bào nào khác của
cơ thể nắm bắt nhờ các thụ thể đặc hiệu (thụ thể LDL). Sau khi được nắm bắt, LDL tăng trưởng - dinh dưỡng - chuyển
hóa nhờ cơ chế nội ẩm bào qua trung gian thụ thể. •
Nobel Y học 1985 (Goldstein & Brown): khi có bất thường thụ thể LDL: không có khả năng nắm bắt LDL lưu hành, không
có khả năng nội ẩm bào qua trung gian thụ thể đến các hố có áo và vào trong bào tương -> hậu quả là nồng độ LDL lưu
hành tăng, lắng đọng dưới lớp nội mạc -> dẫn đến Xơ vữa động mạch. •
LDL (mmol/l) = Choles - (TG/2,2) - HDL. • bt: LDL <= 3,4 mmol/l. lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 •
tăng: tăng nguy cơ XVDM & bệnh mạch vành. ion đồ
* các ion hóa trị I: 1 mEq/l = 1 mmol/l, hóa trị II: 2 mEq/l = 1 mmol/l. K+
là chất điện giải của dịch nội bào. K - huyết thanh có khoảng dao động hẹp: tim có thể ngừng đập khi K - hthanh < 2,5
mEq/l hoặc > 7 mEq/l. Khi có sự phân hủy mô: K rời tế bào vào dịch ngoại bào (dịch kẽ & huyết tương). •
80 - 90% K của cơ thể được thải qua thận. Sự thải quá nhiều K sẽ dẫn đến hạ K/máu. Nếu thận tiết < 600ml nước tiểu/
ngày thì K sẽ tích lại trong dịch lòng mạch -> K - huyết thanh tăng. Số còn lại thải qua đường phân & mồ hôi ( # 10 mEq/ngày ). •
cơ thể không dự trữ K, thận thải trung bình 40 mEq/l/ngày ngay cả khi sự nhập K thấp. Nhu cầu K: 3 - 4 g/ngày. •
K toàn cơ thể: 30 mEq/l, cation chủ yếu của khu vực nội bào, chỉ có 2% ở khu vực ngoại bào. •
điều hòa K trong máu: thận - pH/máu - nồng độ Insulin/máu - Aldosteron. • bt: 3,5 - 5 mEq/l. • nguyên nhân giảm:
1) mất qua đường tiêu hoá: tiêu chảy - ói mửa - dùng thuốc xổ, dò ruột - dò mật - dò thông ống dẫn tiểu ruột, hút dạ dày, kiềm máu.
2) mất qua đường tiểu: do dùng lợi tiểu - kháng sinh ( Carbenicilline, Amphotericine, Amioglycosides ) - corticoides lượng nhiều,
lợi tiểu thẩm thấu - toan huyết do nguyên nhân ống thận - cường Aldosteron, hội chứng Fanconi - hội chứng Bartter.
3) K+ cho vào không đủ: với lượng K hàng ngày < 10 - 20 mEq trong 1 - tuần đưa đến Hạ K/máu.
4) K+ từ ngoại bào vào nội bào: do kiềm hóa môi trường ngoại bào hoặc dùng Glucose ưu trương + Insulin. • nguyên nhân tăng:
K/máu > 5,5 mEq/l và nặng > 6,5 mEq/l -> cản trở dẫn truyền thần kinh (Acetylcholine) -> liệt cơ, giảm phản xạ gân xương, phù tế bào, nhịp
chậm, ngưng tim (rung thất or vô tâm thu).
1) giảm bài tiết qua đường thận: suy thận cấp - suy thận mạn, hội chứng Addison - hội chứng giảm Renin _ Aldosterone, lợi tiểu không mất K, bệnh thận tắc nghẽn.
2) tái phân phối K từ dịch nội bào ra ngoại bào trong trường hợp: 1. toan huyết, 2. quá liều Digitalis, thiếu Insulin, gia tăng nhanh chóng thẩm
thấu dịch ngoại bào (do dùng nhiều Glucose ưu trương, Manitol).
3) lượng K gia tăng từ nguồn ngoại sinh: uống - truyền K, truyền máu - truyền PNC K+ liều cao ( 1 triệu PNC chứa 1,7 mEq K ).
4) K nội sinh gia tăng do hủy hoại các mô ( tán huyết, ly giải cơ vân, đại phẫu, XHTH, chấn thương do chèn ép).
Tăng kali giả: 1. K phóng thích từ các mẫu máu bị đông có tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu; 2. dung huyết ở các mẫu máu; 3. đặt dây thắt mạch quá lâu.
Trong Hôn mê do Đái tháo đường, trước điều trị K tăng, sau điều trị K giảm. Na+
Na+ là cation chính của dịch ngoại bào, có tác dụng giữ nước. Khi có thừa Na+ trong dịch ngoại bào thì nước được tái hấp thu nhiều ở thận lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 •
chức năng Na+: dẫn truyền xung động TK - cơ, tham gia hoạt động enzym, điều hòa thăng bằng acid - base ( kết hợp với ion Cl- & ion HCO3- ). •
những thay đổi của Na+ thường đi đôi với Cl-. • nguyên nhân giảm: 1) mất muối:
+ suy thượng thận (Addison) + suy thận + đổ mồ hôi nhiều + dùng Lợi tiểu. 2) do pha loãng:
+ điều trị bằng ADH or kích thích tiết ADH
+ hội chứng bài tiết ADH không thích hợp do carcinoma ở phổi, do stress, do các bệnh lý ở não
+ suy tim ứ huyết, xơ gan, hội chứng thận hư
+ do dùng nhiều những chất có nồng độ thẩm thấu (Glucose ưu trương, Manitol..)
3) giảm thể tích dịch ngoại bào: + ói mửa, tiêu chảy
+ dùng lợi tiểu, lợi tiểu thẩm thấu + Addison. • nguyên nhân tăng:
1) tăng Na+ huyết với áp lực thẩm thấu do mất nước - mất muối, chủ yếu là mất nước -> thường gặp: hôn mê tăng thẩm thấu do tiểu đường.
2) gia tăng dịch ngoại bào ưu trương (do truyền Sorbitol ưu trương).
3) giảm dịch ngoại bào mất nước nhược trương, bù không đúng hoặc dùng dung dịch ưu trương.
4) rối loạn chức năng dưới đồi trong U não.
5) giữ muối trong bệnh lý: suy tim, suy thận, xơ gan. • bt: 135 - 145 mEq/l. •
Giảm < 135, giảm nặng < 120. Tăng > 145, nặng > 160. Cl-
Cl- là anion chính của Dịch ngoại bào, đóng vai trò quan trọng trong duy trì thăng bằng nước, thẩm độ (cùng với Na+) & thăng bằng acid - base. •
Kết hợp với H+ tạo HCl ở dịch vị. Cạnh tranh với HCO3- đối với Na+ (để duy trì thăng bằng kiềm toan). Phần lớn Cl- nhập
kết hợp với Na+ tạo thành NaCl (muối bếp). •
Cl-/máu tăng khi nhiễm toan, giảm khi nhiễm kiềm chuyển hoá. • bt: 98 - 106 mmol/l. •
giảm do: ăn nhạt, mất nước cấp gây nhiễm kiềm chuyển hoá, nôn kéo dài (hẹp môn vị), dùng thuốc lợi tiểu, tiêu chảy,
viêm đại tràng, viêm dạ dày ruột.. •
tăng trong: ăn mặn, toan chuyển hoá, suy thận cấp, shock phản vệ, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu.. Ca++
khoảng 99% lượng Ca của cơ thể ở xương - răng (chủ yếu dưới dạng muối phosphat) lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 • •
Ca - huyết thanh có 3 dạng: phức hợp khuếch tán được _ CaR, Ca ion hóa _ Ca++, và Ca gắn với protein _ Ca - Prot. •
Ca++ khuếch tán được, nồng độ tăng khi nhiễm toan & giảm khi nhiễm kiềm. •
bt: 2,3 - 2,6 mmol/l (4,4 - 5,2 mEq/l). •
giảm trong: thiếu vitD, nhược cận giáp.. •
tăng trong: dùng nhiều vitD, cường cận giáp, nhiễm độc giáp.. •
LS xuất hiện cơn tetanie khi Ca++/ máu < 3,5 mEq/l.
Glucose & liên quan Glucose
là monosacarid có 6C, cơ chất chuyển hóa chính của glucid. Có nguồn gốc từ thức ăn chứa glucid ( tinh bột, sacarose,
lactose..), được dự trữ dưới dạng glycogen ở gan - cơ - xương.
Glucose huyết = glycemie -> LS thường dùng đường/ huyết tương ( vì kết quả không tùy thuộc vào dung tích hồng cầu & gần với
trị số trong mô gian bào). •
các yếu tố ảnh hưởng đến Glucose - huyết:
+ làm tăng: adrenalin, glucagon, hormon giáp trạng, hormon tăng trưởng, glucorcorticoid.. + làm giảm: insulin..
+ yếu tố gây biến thiên sinh học: alcol, ăn nhiều glucid, thuốc (morphin, atropin..), thuốc mê, lạnh, kích thích thần kinh..
Những yếu tố trên giúp duy trì nồng độ glucose huyết ổn định & glucose không ra nước tiểu. Khi glucose huyết vượt quá
ngưỡng thận ( 1,6 - 2 g/L ) ( 160 - 180mg%) thì glucose xuất hiện ở nước tiểu. •
Đổi đơn vị: mmol/l x 18 = mg% = mg/dl ; mg/dl / 1000 x 10 = mg/dl /100 = g/ L
bt: 3,9 - 6,4 mmol/l ~ 80 - 120 mg%. •
trị số bình thường trong đường huyết tương: 70 - 120mg% - cao hơn trị số bình thường trong máu toàn phần 10 - 15%:
60 - 110mg%. (vì huyết tương không còn tế bào máu nên lượng đường trong một đơn vị thể tích lớn). •
đường máu toàn phần được dùng trong trường hợp khẩn cấp: BN tự theo dõi bằng Glucometer. •
tăng: tiểu đường, Basedow, suy gan, viêm thận cấp, sau truyền Glucose, chấn thương sọ não.. •
giảm: hôn mê hạ đường huyết, dùng Insulin quá liều, suy gan nặng, xơ gan, nghiện rượu..
-> Đường huyết có thể lấy ở TM, mao mạch, hoặc đo trong khoảng gian bào. LS dùng đường huyết/mao mạch, thường được thực hiện lúc
BN bụng đói. BN Đái tháo đường thường được xét nghiệm đường huyết vào 5h sáng (để chỉnh liều Insulin buổi chiều) & 5h chiều (để chỉnh liều Insulin buổi sáng).
HbA1c ( huyết sắc tố A1c kết hợp với glucose) •
do phản ứng Ketoamin (giữa Glucose & nhóm amin của 2 chuỗi beta của phân tử huyết sắc tố). •
có 3 loại: HbA1 - (a,b,c) gộp thành HbA1. HbA1c chiếm 4 - 6,5% tổng số huyết sắc tố, 70% HbA1. •
HBA1c thường tăng trong trường hợp tăng đường huyết mạn tính ( phản ứng Glycosylat hóa không đảo ngược được &
huyết sắc tố glycosylat hóa tồn tại theo đời sống hồng cầu: trung bình 120 ngày). •
là tiêu chí tốt giúp đánh giá sự ổn định đường máu trên BN ĐTĐ. •
giá trị: 5 - 6,5% ( < 7% ) trên BN ĐTĐ: cho biết BN được kiểm soát đường máu tốt trong thời gian 3 tháng trước đó. Nếu
> 8%: không được kiểm soát tốt. •
Nếu BN tăng đường huyết được điều trị tích cực, đường huyết ổn định nhanh thì HbA1c giảm sớm nhất sau 4 tuần. •
Theo UKPD: giảm 1% HbA1c sẽ giảm 20% biến chứng muộn do ĐTĐ. •
các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo: lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010
1) mất máu cấp/mạn 2) tán huyết 3) suy thận mạn
4) một số bệnh về huyết sắc tố.
Ceton huyết thanh & nước tiểu
thể ceton gồm: acid beta hydroxybutyric, acid aceto - acetic, aceton. •
dùng viên acetest để đo ceton trong huyết thanh & nước tiểu: nếu viên thuốc đổi từ màu trắng sang màu hoa cà: (+). •
có giá trị bán định lượng.
chức năng đông cầm máu
TP (Prothrombin content) •
là tỉ lệ Prothrombin ( ~ TQ = Quick Time ). •
khảo sát đường đông máu ngoại sinh (7) & đường chung (10, 2, 1, 5, Antithrombin). • bt: 80 - 100%. •
giảm: giảm một số hoặc một yếu tố đông máu ( Prothrombin, Proconvertin, Proacelerin, yếu tố Stuart), giảm nhiều
fibrinogen, xuất hiện heparin.
aPTT ( activative Partial Thromboplastin Time ) •
là thời gian Thromboplastin từng phần ( ~ TCK = cephalin - kaolin time ). •
khảo sát đường đông máu nội sinh (12, 11, 9, 8, Fletcher, Fitzgeraid) & đường chung ( 10, 5, 2, 1, Antithrombin). • bt: 30 - 45s. •
tăng: giảm fibrinogen huyết, tiêu fibrin, bệnh ưa chảy máu.. Fibrinogen
là 1 protein huyết tương được tổng hợp ở gan, bị phân cắt bởi thrombin thành những sợi fibrin cần cho sự tạo thành
cục máu đông. Thiếu hụt Fibrinogen gây ra chảy máu. •
Fibrinogen huyết chủ yếu do gan tạo ra. Nồng độ Fibri - huyết tương thấp có thể do sự đông máu nội mạch rải rác do
chấn thương nặng hoặc biến chứng sản khoa. • bt: 0,2 - 0,4 g/dL. •
tăng: nhiễm trùng, tăng bạch cầu, thấp khớp cấp.. đị
giảm: bệnh gan nặng (xơ gan, ngộ độc phospho), lao phổi, BCC, đông máu nội mạch rải rác.. nh lượng hormon lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 •
HORMON TUYẾN GIÁP
gồm: T3, T4 -> vận chuyển trong máu chủ yếu dưới dạng kết hợp với protein, dạng tự do rất ít. •
làm tăng tốc độ lấy calci ra khỏi xương ( cường giáp kéo dài sẽ làm mất calci xương ) -> tăng Ca/máu. •
T3, T4 tăng: cường giáp, bướu giáp độc (bệnh Graves - Basedow).. •
T3, T4 giảm: suy thùy trước tuyến yên, nhược giáp.. T3 ( Triodothyronin ) • bt:
+ T3 tự do = FT3: 5,3 - 9,2 pmol/l
+ T3 toàn phần = T3: 1,5 - 3,1 nmol/l. •
Bướu cổ đơn thuần: T3, T4 bình thường.
T4 (tetraiodothyronin) = thyroxin •
là hormon chính của giáp trạng. • bt:
+ T4 tự do: 7 - 21 pmol/l + T4
toàn phần: 50 - 130 nmol/l.
HORMON TUYẾN YÊN
TSH ( Thyroid Stimulating Hormon ) •
là hormon kích thích tuyến giáp ( = kích tố giáp ), do tuyến yên trước chế tiết. • bt: <= 10 mU/L . •
giảm: suy thùy trước tuyến yên, cường giáp ( nhiễm độc giáp - Basedow - Cơn bão giáp ).. •
tăng: suy giáp ngoại vi, tăng nhẹ trong bướu cổ khuếch tán.. còn lại
CRP ( C reactive protein = Protein C phản ứng ) •
là protein tạo tủa với polysacarid của phế cầu khuẩn C, thuộc loại globulin. •
không có ở người bình thường, xuất hiện trong huyết tương BN bị bệnh có viêm nhiễm -> ý nghĩa xét nghiệm: khảo sát tình trạng viêm. •
6 - 10h sau viêm cấp & hư hại mô, đạt đỉnh trong vòng 48 - 72h. •
là xét nghiệm dùng để theo dõi các pha viêm cấp của viêm khớp dạng thấp & sốt thấp khớp. Đồng thời tiên đoán nguy
cơ bệnh tim mạch & đánh giá sự đáp ứng của cơ thể với thuốc Statin. •
tăng trong nhiễm vi trùng, không tăng trong nhiễm virus. • bt: < 10 mg/L.
tăng: nhiễm trùng, ký sinh trùng, thấp khớp cấp, lupus đỏ.. lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010
INR (International Normalized Ratio = tỷ số bình thường hóa quốc tế) •
ý nghĩa xét nghiệm: để đánh giá hiệu quả sử dụng của warfarin và các thuốc kháng đông uống ( Sintrom..) •
Tùy bệnh, mục tiêu INR khác nhau: van động mạch chủ cơ học cần INR từ 2 – 3 trong khi van 2 lá cơ học cần INR từ 2,5 – 3,5. •
Nếu INR không đạt tới ngưỡng mục tiêu thì sẽ dễ bị cục máu đông làm kẹt van, nếu cao quá mục tiêu thì dễ bị chảy máu
(nặng nhất là chảy máu não). Amylase
là enzym thủy phân tinh bột thành maltose & glucose. •
Nguồn gốc: chủ yếu ở tuyến tụy - tuyến nước bọt, còn có ở gan - ruột non - tinh hoàn - vòi Fallope. •
Amylase huyết: bt 86 - 268 U/L. •
tăng: bệnh tụy (viêm tụy cấp, viêm tụy mạn). Ngoài ra: thủng ruột - tắc ruột, viêm túi mật - nhiễm trùng đường mật,
viêm ruột thừa, nhồi máu mạc treo, thai ngoài tử cung vỡ, viêm tuyến mang tai, suy thận, K phổi.. •
Viêm tụy cấp mà Amylase/máu không tăng: 1) viêm tụy cấp trễ
2) bệnh tăng Triglyceride đi kèm 3) Viêm tụy cấp/ Viêm tụy mạn. •
Do đó xét nghiệm này cần được hỗ trợ bởi siêu âm bụng (thấy được tụy phù nề hoại tử đồng thời chẩn đoán phân biệt
với các nguyên nhân gây tăng Amylase máu khác) & chọc dò dịch màng bụng (dịch màng phổi) dưới siêu âm - định
lượng men tụy trong dịch. (viêm tụy cấp: > 20.000 UI/ml). Cholinesterase
là enzyme phân ly Acetylcholin ở tiếp diện thần kinh & chỗ nối thần kinh - cơ. • có 2 loại:
+ Acetylcholinesterase: là choli thật, có trong hồng cầu & mô thần kinh.
+ pseudocholinesterase: là choli huyết thanh. •
bt: 5.300 - 12.900 U/L - 37oC. •
giảm: nhiễm độc thuốc trừ sâu (chất phosphat hữu cơ..), viêm gan, xơ gan..
AFP = Alpha-Fetoprotein • bt: 10 - 20 ng/ml. •
K tốc độ tăng nhanh gây tăng AFP - gồm những bệnh: 1. K gan
2. K tinh hoàn 3. K buồng trứng. • giá trị:
+ Viêm gan cấp, 3 tháng cuối thai kỳ: tăng # 60 ng/ml.
+ viêm gan mạn: tăng > 100 -> có khả năng K hóa trong 5 năm liên tiếp. Tăng > 200: khả năng K giai đoạn hiện tại.
+ K nguyên phát: tăng > 1.000. •
Lượng Alpha-fetoprotein đo bằng cách xét nghiệm máu. lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 • •
Alpha-fetoprotein (AFP) là một chỉ điểm ung thư thường tăng ở từ 60% đến 70% bệnh nhân ung thư tế bào gan
(hepatocellular carcinoma= HCC). •
Bình thường, AFP ở mức < 10 ng/ml, nhưng thường tăng đến mức giới hạn (10 đến 100 ng) ở những bệnh nhân viêm gan mãn. •
Tuy nhiên, tất cả những bệnh nhân có trị số AFP tăng cao đều nên được tầm soát HCC (bằng siêu âm bụng, CT scan hoặc
MRI) đặc biệt khi AFP tăng hơn so với trị số căn bản ở các xét nghiệm đã làm trước đây. •
Theo kinh nghiệm, khi trị số AFP tăng lên đều đặn thì chẩn đoán HCC hầu như chắc chắn. lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 •
Độ chuyên biệt của AFP rất cao nếu trị số vượt qua 400 ng/ml. •
Các carcinom quái (teratocarcinoma) không biệt hoá và carcinom tế bào phôi thai (embryonal cell carcinoma) của tinh
hoàn hay buồng trứng có thể cho kết quả dương tính giả, nên chúng cần phải được đưa vào phần chẩn đoán phân biệt tăng AFP. •
Thời gian để trị số AFP tăng gấp đôi là từ 60 đến 90 ngày. •
Do đó, nên kiểm tra AFP mỗi 3 đến 4 tháng để tầm soát HCC ở các bệnh nhân xơ gan có nguy cơ cao (viêm gan C, viêm
gan B, và bịnh máu nhiễm sắt hemochromatosis). MEN TIM
Là nhóm xét nghiệm không thể thiếu đối với các trường hợp Nhồi máu cơ tim. •
Các men thường làm: Troponin I, CK - MB. ----------------- Troponin I
Troponin: là protein sợi cơ của cơ vân. Gồm 3 bán đơn vị:
1) Troponin I: ức chế actomyosin ATPase
2) Tropnonin T: gắn phức hợp Troponin với
Tropomyosin 3) Troponin C: có 4 vị trí gắn calci. Troponin
Troponin tăng càng cao, tử suất càng cao •
Cần ít nhất hai lần đo với lần sau cùng cách ít nhất 6 giờ sau cơn đau ngực để loại trừ nhồi máu cơ tim •
Sau nhồi máu cơ tim cấp, troponin có thể tăng hơn 10 ngày nên không thể dùng để đánh giá đau ngực sau nhồi máu. •
Troponin I có tính nhạy và đặc hiệu để chẩn đoán nhồi máu cơ tim chu phẫu •
Troponin không đặc hiệu 100% cho nhồi máu cơ tim cấp
Trường hợp dương tính giả:
Có thể do gắn kết không đặc hiệu giữa kháng thể trong thuốc thử với troponin trong máu có nguồn gốc không từ tim
(circulating troponin of non-cardiac origin) •
Suy thận: troponin là chỉ điểm tim tốt ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo nhưng không hữu ích ở bệnh nhân suy thận mạn
không được chạy thận nhân tạo •
Yếu tố dạng thấp (RF) cũng có thể làm kết quả đọc troponin I dương tính. •
Troponin I: có độ nhạy - chuyên biệt cao. Đặc điểm:
+ là chất đánh dấu tim có độ chắc chắn cho chẩn đoán hơn CK - MB. ( Tuy CK - MB tăng có độ chuyên biệt đối với cơ tim bị hoại
tử > 95% nhưng đôi khi chỉ số này cứ cao liên tục -> không động học; nguyên nhân do phản ứng chéo giữa CK - MB với CK - BB ).
+ giúp chẩn đoán chính xác NMCT ở BN hậu phẫu ( CK - MB có tăng sau chấn thương cơ ). •
bt: 0,5 - 2 ng/mL ( < 0,1 - 0,2 ng/mL ), > 2 : chẩn đoán chắc chắn. •
Động học: khởi tăng 3 - 12h, đỉnh 24 - 48h, về bình thường 5 - 14 ngày. lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 • CK - MB
CPK ( Creatin Phosphat Kinase ), gọi gọn là CK ( Creatin Kinase ) : là enzym chuyển phosphat từ ATP sang creatin. Có
nhiều ở: tim - cơ xương, ít ở não. •
CK có 2 bán đơn vị là M (muscle: cơ) & B (brain: não), có 3 isoenzym là:
1) CK - BB ( CK1 ): có nhiều ở não
2) CK - MB ( CK2 ): có nhiều ở tim 3) CK - MM ( CK3 ): có nhiều ở cơ. •
CK - MB là isoenzym của CK, được sử dụng trong chẩn đoán NMCT vì có nhiều ở tim - đặc hiệu cho tổn thương cơ tim
khi đo 24 - 36h sau đau ngực.
CPK (Creatine phosphokinase) cũng còn được gọi là CK (Creatine kinase)
CPK là một enzyme được tìm thấy chủ yếu ở tim, não và cơ vân. CPK có 3 isoenzymes có cấu trúc hơi khác nhau
CPK-1 (còn gọi là CPK-BB, CK-BB) tập trung chủ yếu ở não và phổi •
CPK-2 (còn gọi là CPK-MB, CK-MB) tìm thấy chủ yếu ở tim •
CPK-3 (còn gọi là CPK-MM, CK-MM) tìm thấy chủ yếu cơ vân
Do đó CK tăng không có ý nghĩa chẩn đoán nhồi máu cơ tim vì nó không đặc hiệu cho tổn thương tại tim mà có thể do những tổn thương tại cơ vân, não, phổi…
CK-MB có tính đặc hiệu cho tổn thương tại tim hơn CK và được xem là một trong những chỉ điểm của hoại tử cơ tim
CK-MB hơn 5% CK có ý nghĩa dương tính cho nhồi máu cơ tim
Nếu CK-MB tăng mà CK bình thường cũng có nghĩa là bệnh nhân có nguy cơ nhồi máu cơ tim cao.
CK-MB có thể dương tính giả trong
8% trường hợp thuyên tắc phổi •
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo •
bt: CK - MB <= 24 U/L - 37oC. •
Động học: khởi tăng 3 - 12h, đỉnh 24h, về bình thường 48 - 72h. • (+) giả do:
+ giảm độ thanh thải CK - MB +
phản ứng chéo với CK - BB.
-> Nếu BN đến trễ đã quá thời gian đỉnh & thời gian hết của CK - MB (quá 10 ngày): lúc này phải dựa vào men LDH, Troponin.
LDH ( = LD = Lactate Dehydrogenase ) •
LDH là enzym nội bào có trong hầu hết các tế bào đang chuyển hóa, hàm lượng cao ở: tim - cơ xương - gan - thận - não - hồng cầu. •
là men tăng muộn trong NMCT cấp, nhạy nhưng không đặc hiệu. Ngoài NMCT, LDH còn tăng trong: tán huyết, bệnh bạch cầu, bệnh thận.. •
LDH/máu = LDH toàn phần. Khi điện di, tách biệt được 5 isoenzym: LDH1, LDH2, LDH3, LDH4, LDH5 -> nếu thấy LDH
tăng, lầm thêm đồng vị LDH1 (có trong cơ tim) đặc hiệu hơn & tỉ số LDH1/LDH2 > 1 -> NMCT. • bt: 230 - 460 U/L - 37oC. •
Động học LDH: khởi tăng 12h, đỉnh 24 - 48h, về bình thường 10 - 14 ngày. ----------------------- •
Troponin & CK - MB đều tăng trong trường hợp:
1) viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim
2) đụng dập tim, phẫu thuật tim 3) khử rung liên tiếp. •
Troponin I vượt trội hơn CK - MB về 2 mặt: lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010
1) độ nhạy, độ chuyên biệt cao.
2) tăng sớm 3 giờ sau khởi phát đau, đỉnh 24 - 48h, mãi 5 - 14 ngày sau mới trở về bình thường. Với việc duy trì sự đánh dấu lâu nhất như thế,
Troponin bao gồm ưu điểm (sớm) của Myoglobin, CK - MB & ưu điểm (muộn) của LDH. •
Troponin I ưu thế hơn CK - MB trong một số hoàn cảnh:
+ cần chẩn đoán phân biệt NMCT không ST chênh lên với Đau thắt ngực không ổn định. ( CDTNKOD không thể làm tăng
Troponin nhưng đôi khi có CK - MB (tim) tăng do giao thoa với sự tăng CK - BB (não).
+ cần phát hiện NMCT cấp ở BN hậu phẫu (mà CK - MB có thể tăng do vết mổ cơ bắp).
+ cần khẳng định NMCT cấp ở những người bị hủy hoại cơ nhiều ( CK - MB cũng tăng ) như: viêm đa cơ, loạn dưỡng cơ, suy thận
mạn; hoặc ở Bn Xuất huyết não, Nhồi máu não - có hủy hoại mô não ( CK - BB tăng & có sự tăng giao thoa CK - MB); hoặc ở BN
đang K phế quản - phổi, K tuyến tiền liệt, nhồi máu ruột. •
Tuy nhiên, khi cần phân định NMCT với chấn thương tim, phẫu tim, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, sốc điện khử
rung thất liên tiếp: CK - MB & Troponin đều tăng (vì là dấu ấn tế bào cơ tim bị hủy) nên ưu thế cả 2 như nhau. •
Sử dụng men tim cần cho trường hợp có 1 tiêu chuẩn rồi cần 1 tiêu chuẩn nữa:
o + mới mổ, già, DTD -> đo ECG có dấu NMCT -> dùng men tim để chẩn đoán xác định. o + đau ngực kiểu NMCT nhưng ECG chỉ có dấu
hiệu block nhánh hay BN đặt máy tạo nhịp -> che lấp ECG -> làm men tim. •
Các trường hợp: phình vách thất, Đau thắt ngực không ổn định -> chỉ cần ECG theo dõi là đủ.
khí máu động mạch • chỉ định KMDM:
1) suy hô hấp mọi nguyên nhân: tại phổi hay ngoài phổi
2) suy tuần hoàn, choáng, nhiễm trùng máu (SEPSIS)
3) suy thận & bệnh lý ống thận
4) bệnh nội tiết: đái tháo đường nhiễm toan ceton, bệnh vỏ thượng thận, suy giáp 5) hôn mê, ngộ độc
6) bệnh tiêu hóa: ói, tiêu chảy, dò túi mật or ruột non, tụy tạng
7) các rối loạn điện giải: tăng giảm K máu, Chlor máu
8) theo dõi điều trị: oxy liệu pháp, thở máy, nuôi ăn qua đường tĩnh mạch, lọc thận, truyền dịch or truyền máu lượng lớn, điều trị lợi tiểu..
-> tóm lại: suy hô hấp - suy thận - đái tháo đường - rối loạn điện giải - hôn mê ngộ độc, thở oxy - lọc thận - truyền dịch/ máu lượng nhiều.. •
các chỉ số cần quan tâm để chẩn đoán Rối loạn kiềm toan: pH, PaCO2, HCO3 std (= standard bicarbonate = HCO3 chuẩn). •
các trường hợp thường gặp: •
Toan hô hấp trong bệnh COPD
Toan hô hấp trong ARDS
Toan chuyển hóa trong sốc nhiễm trùng
Toan chuyển hóa trong hôn mê nhiễm ceton / tiểu đường. Rối loạn toan kiềm hỗn hợp:
1) toan chuyển hóa + toan hô hấp: ngưng tim ngưng thở, phù phổi cấp nặng, nhiễm độc.
2) toan chuyển hóa + kiềm hô hấp: ngộ độc Salicylate, SEPSIS, suy gan nặng.
3) toan chuyển hóa + kiềm chuyển hóa: suy thận/ ói nhiều, nhiễm toan ceton/ ói nhiều. lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 •
4) kiềm chuyển hóa + toan hô hấp: COPD/ ói nhiều, dùng nhiều lợi tiểu.
5) kiềm chuyển hóa + kiềm hô hấp: suy gan nặng/ ói nhiều. ---------------------- 1. pH
cho biết trạng thái thăng bằng kiềm toan (< 7,35: toan, > 7,45: kiềm). •
pH toan cùng với PaO2 giảm là dấu hiệu thiếu oxy ở mô. •
khi PaCO2 tăng mà pH bình thường là tình trạng ứ đọng CO2 mạn, còn pH giảm là cấp. • giá trị:
7,3 - 7,5: rối loạn toan kiềm nhẹ -> chỉ cần điều trị nguyên nhân.
7,1 - 7,3: toan máu nặng mất bù.
7,5 - 7,6: kiềm máu nặng mất bù.
< 7,1 or > 7,6: nguy hiểm tính mạng.
< 6,9 or > 7,7: tử vong nhanh chóng. •
dựa vào bệnh cảnh để xem xét mức độ nguy hiểm. Vài tình huống:
+ pH = 7,2: có thể chưa có triệu chứng bởi sự chịu đựng tốt của BN COPD trong khi là trường hợp nguy hiểm tính mạng đối với BN suy hô hấp cấp.
+ pH < 7: có thể có ở BN bị động kinh khi lên cơn nhưng hiếm khi cần giải quyết vì pH sẽ nhanh chóng về bình thường sau khi
điều trị chấm dứt cơn co giật.
[H]+: là 1 trong 3 chỉ số trong phương trình Henderson -> tính [H]+ để kiểm tra kết quả khí máu ( vì máy đo thường chỉ đo
pH & PaCO2 -> sau đó tính HCO3 ) đồng thời giúp tính nồng độ HCO3 cần thiết để điều chỉnh pH máu trong điều trị. Tính [H]+ dựa vào pH. Tương quan:
-> nồng độ [H]+ tăng thì pH giảm, nồng độ [H]+ giảm thì pH tăng: tỉ lệ nghịch. (vì pH là log âm của nồng độ [H]+ )
-> pH tăng hay giảm 0,1 thì nồng độ [H]+ giảm hay tăng thêm 20%.
-> cần nhớ 2 cặp: pH = 4,0 -> [H]+ = 40 , pH = 7,0 -> [H]+ = 100. (đơn vị [H]+: nEq/l)
-> phương trình Henderson: [H]+ = 24 x ( PaCO2 / HCO3 ). 2. pCO2
bình thường 35 - 45 mmHg (40 +/- 5). •
là phân áp carbon dioxide trong máu (áp suất phần của khí CO2 đã thăng bằng với máu). •
trong máu: ĐM -> PaCO2, TM -> PvCO2. •
PaCO2 được điều chỉnh bởi phổi -> là thành phần hô hấp của thăng bằng kiềm toan. •
Ý nghĩa: phản ánh trực tiếp mức độ thông khí phế nang có phù hợp với tốc độ chuyển hóa của cơ thể không -> dùng
trong LS để đánh giá thông khí phế nang. lOMoAR cPSD| 58490434
by death_nt88 source: diendanykhoa.com 2010 •
không đổi theo tuổi. (có thể) giảm khi đối tượng gia tăng thông khí (do lo lắng, lên độ cao > 2.500m). •
PaCO2 ảnh hưởng đến pH theo phương trình: CO2 + H2O <-> H2CO3 <-> HCO3- + H+
-> PaCO2 tăng: sẽ chuyển hướng phương trình qua phải: toan hô hấp.
-> PaCO2 giảm: sẽ chuyển hướng phương trình qua trái: kiềm hô hấp. • giá trị:
+ > 45 -> giảm thông khí phế nang -> mức thông khí thấp hơn nhu cầu thải CO2 của cơ thể.
-> nguyên nhân: 1.giảm thông khí phế nang, 2.bất xứng giữa thông khí và tưới máu.
+ < 35 -> tăng thông khí phế nang -> mức thông khí cao hơn nhu cầu thải CO2 của cơ thể.
-> nguyên nhân: 1.giảm PaO2, 2.giảm pH, 3. hệ thần kinh bị kích thích, 4. cho thở máy quá đáng. •
chẩn đoán suy hô hấp nhờ PaCO2: suy hô hấp cấp nếu pH giảm, mạn nếu pH bình thường.
3. HCO3 std ( HCO3 chuẩn - standard bicarbonate) • bt: 21 - 26 mmol/L. •
là nồng độ Bicarbonate trong máu động mạch (HCO3- khi PaCO2 = 40mmHg, bão hòa với oxy và ở 37oC). •
HCO3 được điều chỉnh bởi thận, là thành phần chuyển hóa của thăng bằng kiềm toan. •
Đọc KMDM qua 3 bước để xác định toan kiềm: Bước 1: xem pH Bước 2: xem PaCO2 Bước 3: xem HCO3 std. • Có 3 tình huống:
1. pH < 7,35
là trường hợp Toan máu. •
Tiếp theo xem PaCO2 để xác định là toan hô hấp or toan chuyển hóa:
> 45 -> toan hô hấp
< 35 -> toan chuyển hóa.
bước 3: xem HCO3 std. Có 2 trường hợp: 1.
PaCO2 > 45: toan hô hấp.
-> xem HCO3 tăng bao nhiêu với mỗi 10 mmHg tăng của PaCO2:
+ tăng 1 - 1,2: toan hô hấp cấp ( pH giảm 0,07 )
+ tăng 3 - 4: toan hô hấp mạn ( pH giảm 0,03 )
+ tăng 1,2 - 3: toan hô hấp cấp trên nền mạn ( pH 0,03 - 0,07 ) 2.
PaCO2 < 35: toan chuyển hóa.
-> xem PaCO2 giảm bao nhiêu với mỗi 1 mEq giảm của HCO3:
giảm 1 - 1,2 mmHg: toan chuyển hóa có bù
( 2 số lẻ của pH = PaCO2 hoặc PaCO2 = (1,5 x HCO3) + 8, hoặc PaCO2 = HCO3 + 15)
2. pH > 7,45
là trường hợp kiềm máu. •
Tiếp theo xem PaCO2 để xác định là kiềm hô hấp hay kiềm chuyển hóa: < 35: kiềm hô hấp > 45: kiềm chuyển hóa.