Câu hỏi bài tập cá nhân môn học Kinh tế chính trị Mác – Lênin (48 câu) | Khoa lý luận chính trị Trường đại học sư phạm kĩ thuật TP. Hồ Chí Minh
Căn cứ chương trình môn học Kinh tế chính trị Mác – Lênin; Căn cứ kết luận thanh tra hồ sơ giáo án của Khoa Lý luận chính trị năm học 2020-2021; Bộ môn Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin xây dựng hệ thống câu hỏi bài tập cá nhân môn học kinh tế chính trị Mác – Lênin cụ thể như sau..Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác _ Lenin (LLCT120205)
Trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ MÔN NGUYÊN LÝ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hưng Yên, ngày 15 tháng 5 năm 2021
CÂU HỎI BÀI TẬP CÁ NHÂN
MÔN HỌC KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
- Căn cứ chương trình môn học Kinh tế chính trị Mác – Lênin;
- Căn cứ kết luận thanh tra hồ sơ giáo án của Khoa Lý luận chính trị năm học 2020-2021;
Bộ môn Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin xây dựng hệ
thống câu hỏi bài tập cá nhân môn học kinh tế chính trị Mác – Lênin cụ thể như sau:
1. Về mục đích, yêu cầu, kết cấu điểm: 1.1. Về mục đích:
Thông qua viết bài tập cá nhân giúp cho sinh viên nắm chắc được những nội
dung trọng tâm của môn học kinh tế chính trị Mác – Lênin, có khả năng liên hệ, vận
dụng vào thực tiễn (lấy ví dụ) để hiểu được các khái niệm, phạm trù, quy luật của môn
học, từ đó giúp sinh viên có đầy đủ tri thức để đảm bảo thi kết thúc học phần có kết quả tốt nhất. 1.2. Yêu cầu:
- Mỗi sinh viên làm 01 câu hỏi (số câu hỏi của sinh viên chính là số thứ tự trong
danh sách sinh viên. Các bài tập viết không đúng với số thứ tự trong danh sách sinh viên phải làm lại).
- Viết trên giấy khổ A4, tối thiểu 4 trang (viết bằng bút mực xanh).
- Các bài sao chép giống nhau sẽ coi như không đạt yêu cầu phải làm lại.
- Thời gian nộp bài tập cá nhân: Buổi cuối cùng của môn học theo lịch học tập
của nhà trường. Lớp trưởng thu bài và đóng thành quyển, bìa và các trang giấy A4 viết theo mẫu kèm theo.
2.1. Kết cấu điểm cho mỗi câu hỏi
Tổng số 10 điểm được chia thành các phần như sau:
- Phần phân tích nội dung lý thuyết = 04 điểm.
- Phần liên hệ thực tiễn, rút ra ý nghĩa hoặc lấy ví dụ minh họa = 06 điểm. 2. Nội dung câu hỏi:
Câu 1: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ quá trình hình thành Kinh tế chính trị Mác –
Lênin (4điểm). Phân tích làm rõ đối tượng của kinh tế chính trị Mác – Lênin
và lấy ví dụ để làm rõ nội hàm của đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị
Mác – Lênin (6điểm). 1
Câu 2: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ các chức năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin
(4điểm). Trên cơ sở đó rút ra ý nghĩa việc nghiên cứu môn học kinh tế chính
trị Mác – Lênin (6điểm).
Câu 3: Anh (chị) hãy so sánh để chỉ ra sự khác biệt giữa sản xuất hàng hóa và sản xuất
tự cung tự cấp, từ đó phân tích làm rõ những điều kiện ra đời của sản xuất
hàng hóa (4điểm). Rút ra ý nghĩa đối với sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay (6điểm).
Câu 4: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ điều kiện để một vật phẩm trở thành hàng hóa;
trên cơ sở đó, hãy phân tích làm rõ hai thuộc tích của hàng hóa (4điểm). Rút ra
ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này đối với nước ta hiện nay (6điểm).
Câu 5: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ: lượng giá trị của hàng hóa là gì? thời gian lao
động xã hội cần thiết được hình thành như thế nào (4điểm)? lấy ví dụ minh
họa để phân tích làm rõ cơ chế hình thành thời gian lao động xã hội cần thiết.
Từ đó rút ra ý nghĩa đối với việc sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay (6điểm).
Câu 6: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ nguồn gốc, bản chất của tiền (4điểm). Trên cơ
sở đó rút ra ý nghĩa việc nghiên cứu nguồn gốc, bản chất của tiền đối với nước
ta hiện nay (6điểm).
Câu 7: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ các chức năng của tiền(4điểm). Trên cơ sở đó
hãy so sánh chức năng tiền “đồng” của Việt Nam (VNĐ) và tiền “EURO” của
Liên minh Châu Âu để làm rõ chức năng nêu trên (6điểm).
Câu 8: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ hàng hóa dịch vụ và quan hệ trao đổi trong
trường hợp một số yếu tố khác hàng hóa thông thường ở điều kiện hiện nay (4
điểm). Trên cơ sở đó lấy ví dụ về một loại dịch vụ và chứng minh đó là hàng
hóa dịch vụ (6 điểm).
Câu 9: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ khái niệm thị trường, phân loại thị trường, vai
trò của thị trường và lấy ví dụ về từng loại thị trường (dựa trên phân loại thị
trường) (4 điểm). Trên cơ sở đó rút ra ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay (4 điểm).
Câu 10: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ các đặc trưng, ưu điểm và khuyết tật của nền
kinh tế thị trường (4 điểm). Trên cơ sở đó rút ra ý nghĩa cho phát triển nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 11: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ nội dung, tác động của quy luật giá trị, lấy ví
dụ minh họa cho từng tác động của quy luật giá trị (4 điểm). Trên cơ sở đó rút
ra ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật giá trị đối với nước ta hiện nay (6 điểm). 2
Câu 12: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ nội dung, tác động của quy luật cung - cầu tới
giá cả và điều tiết sản xuất (4 điểm). Trên cơ sở đó rút ra ý nghĩa của việc
nghiên cứu quy luật cung - cầu đối với nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 13: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ nội dung của quy luật lưu thông tiền tệ, tác
động của quy luật lưu thông tiền tệ tới giá cả, lạm phát trong nền kinh tế thị
trường (4 điểm). Trên cơ sở đó rút ra ý nghĩa việc nghiên cứu quy luật lưu
thông tiền tệ đối với nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 14: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ nội dung, các tác động của quy luật cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trường (4 điểm). Trên cơ sở đó rút ra ý nghĩa của việc
nghiên cứu quy luật cạnh tranh đối với nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 15: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ vai trò của các chủ thể kinh tế tham gia thị
trường (4 điểm). Trên cơ sở đó liên hệ làm rõ vai trò của Nhà nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong nền kinh tế thị trường hiện nay (6 điểm).
Câu 16: Anh (chị) hãy làm rõ khái niệm, điều kiện, thuộc tính của hàng hóa sức lao
động (4 điểm). Trên cơ sở đó liên hệ với bản thân mình trong quá trình học tập
và rèn luyện để trở thành lực lượng lao động trong tương lai (6 điểm).
Câu 17: Anh (chị) hãy phân tích quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư, trên cơ sở đỏ
làm rõ: thời gian lao động tất yếu là gì? thời gian lao động thặng dư là gì? tư
bản bất biến là gì? tư bản khả biến là gì? (4 điểm). Ý nghĩa việc nghiên cứu
vấn đề này đối với nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 18: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ tuần hoàn của tư bản là gì? chu chuyển của tư
bản là gì? Tư bản cố định là gì? Tư bản lưu động là gì? (4 điểm). Trên cơ sở đó
rút ra ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề trên đối với bản thân và nước ta
trong giai đoạn hiện nay (6 điểm).
Câu 19: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư mà
nhà tư bản áp dụng trong quá trình sản xuất (4 điểm). Theo Anh (chị) đối với
nước ta trong giai đoạn hiện nay cần áp dụng những phương pháp nào?
Phương pháp nào cần ưu tiên? Vì sao? (6 điểm).
Câu 20: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ bản chất, các nhân tố ảnh hưởng tới quy mô
tích lũy của tư bản (4 điểm). Từ đó, Anh (chị) hãy rút ra ý nghĩa của việc
nghiên cứu vấn đề này đối với mỗi doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế ở
nước ta trong điều kiện hiện nay (6 điểm).
Câu 21: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ bản chất của chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa,
lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận (4 điểm). Trên cơ sở
đó hãy rút ra ý nghĩa việc nghiên cứu vấn này trên đối với nước ta trong giai
đoạn hiện nay (6 điểm). 3
Câu 22: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất và lấy ví
dụ minh họa (4 điểm). Trên cơ sở đó rút ra ý nghĩa việc nghiên cứu vấn đề này
đối với nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 23: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ tư bản thương nghiệp là gì? Vai trò của tư bản
thương nghiệp trong chủ nghĩa tư bản, lấy ví dụ để làm rõ nguồn gốc của lợi
nhuận thương nghiệp (4 điểm). Từ đó rút ra ý nghĩa của việc nghiên cứu tư
bản thương nghiệp đối với nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 24: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ quan hệ giữa các giai cấp trong sản xuất nông
nghiệp của chủ nghĩa tư bản, bản chất các loại địa tô tư bản chủ nghĩa (4
điểm). Trên cơ sở đó rút ra ý nghĩa việc nghiên cứu địa tô tư bản chủ nghĩa đối
với nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 25: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ nguyên nhân hình thành độc quyền, độc quyền
nhà nước trong nền kinh tế (4 điểm). Trên cơ sở đó hãy lấy ví dụ về hiện tượng
độc quyền trong nền kinh tế (6 điểm).
Câu 26: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ chế độ “tham dự” và “ủy thác” của tư bản tài
chính và cơ chế hoạt động của các chế độ này (4 điểm). Trên cơ sở đó, Anh
(chị) hãy lấy ví dụ về chế độ “tham dự” và “ủy thác” trong nền kinh tế nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 27: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ: Nguyên nhân, bản chất, hình thức và các tác
động của xuất khẩu tư bản(4 điểm). Liên hệ những tác động của xuất khẩu tư
bản đối với nước ta trong giai đoạn hiện nay (6 điểm).
Câu 28: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ sự hình thành, phát triển của sở hữu nhà nước,
chức năng của sở hữu nhà nước, Công cụ, cơ chế điều tiết của nhà nước trong
chủ nghĩa tư bản (4 điểm). Trên cơ sở đó rút ra ý nghĩa của việc nghiên cứu
đối với nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 29: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ những biểu hiện mới của độc quyền, độc quyền
nhà nước trong chủ nghĩa tư bản ngày nay (4 điểm). Lấy ví dụ minh họa cho
từng biểu hiện mới của độc quyền trong nền kinh tế của chủ nghĩa tư bản ngày nay (6 điểm).
Câu 30: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ những vai trò tích cực và những giới hạn của
chủ nghĩa tư bản (4 điểm). Từ đó rút ra ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề
này đối với nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 31:Anh (chị) hãy phân tích làm rõ tính tất yếu khách quan, đặc trưng của kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam (4 điểm). Từ đó so sánh
đặc trưng của nền kinh tế nước ta trước 1986 và sau 1986 đến nay (6 điểm). 4
Câu 32: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa là gì? Tại sao nước ta phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa?(4 điểm). Lấy 01 ví dụ để chứng minh sự cần thiết
phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (6 điểm).
Câu 33: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ nội dung hoàn thiện về sở hữu và phát triển các
thành phần kinh tế (4 điểm). Từ đó rút ra ý nghĩa việc nghiên cứu nội dung
hoàn thiện về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế đối với nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 34: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ nội dung hoàn thiện thể chế để phát triển đồng
bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường (4 điểm). Từ đó lấy ví dụ để làm
rõ về một thị trường bộ phận của nền kinh tế nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 35: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ nội dung hoàn thiện thể chế đảm bảo gắn tăng
trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội và thúc đẩy hội nhập
quốc tế; nội dung hoàn thiện nâng cao năng lực hệ thống chính trị (4 điểm).
Theo Anh (chị) tại sao nước ta cần phải nâng cao năng lực của hệ thống chính trị? (6 điểm).
Câu 36: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ: Lợi ích kinh tế là gì? vai trò của lợi ích kinh tế
đối với các chủ thể kinh tế (4 điểm). Từ đó lấy một ví dụ để làm rõ lợi ích kinh
tế có tác động như thế nào đối với bản thân (6 điểm).
Câu 37: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ: Quan hệ lợi ích kinh tế là gì? Phân tích các
quan hệ lợi ích căn bản trong nền kinh tế thị trường (4 điểm). Lấy ví dụ làm rõ
từng quan hệ lợi ích căn bản trong nền kinh tế thị trường (6 điểm).
Câu 37: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ vai trò của nhà nước trong đảm bảo hài hòa các
quan hệ lợi ích (4 điểm). Từ đó lấy một ví dụ để làm rõ việc giải quyết hài hòa
quan hệ lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp – xã hội (6 điểm).
Câu 38: Anh (chị) hãy khái quát các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử và làm
rõ vai trò của từng cuộc cách mạng đối với sự phát triển của xã hội (4 điểm).
Từ đó rút ra ý nghĩa đối với nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 39: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ vai trò của cách mạng công nghiệp đối với sự
phát triển (4 điểm). Từ nội dung đó, hãy chỉ rõ ý nghĩa của việc nghiên cứu
vấn đề này đối với nước ta trong giai đoạn hiện nay (6 điểm).
Câu 40: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ: ưu điểm và hạn chế của từng mô hình công
nghiệp hóa của các nước trên thế giới (4 điểm). Từ đó rút ra ý nghĩa của việc
nghiên cứu vấn đề này đối với nước ta trong giai đoạn hiện nay. Theo Anh
(chị) Việt Nam cần áp dụng mô hình nào? Vì sao? (6 điểm). 5
Câu 41: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ tính tất yếu khách quan của quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta (4 điểm). Từ đó làm rõ đặc điểm của công
nghiệp hóa trước 1986 với công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay (6 điểm).
Câu 42: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam hiện nay (4 điểm). Từ đó rút ra ý nghĩa việc nghiên cứu nội dung
của CNH, HĐH đối với bản thân (6 điểm).
Câu 43: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ: khái niệm, tính tất yếu khách quan và nội
dung của hội nhập kinh tế quốc tế (4 điểm). Từ đó rút ra ý nghĩa của việc
nghiên cứu vấn đề này đối với nước ta trong giai đoạn hiện nay (6 điểm).
Câu 44: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát
triển của Việt Nam (4 điểm). Từ đó rút ra ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề
này đối với bản thân (6 điểm).
Câu 45: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ nội dung nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách
thức do hội nhập kinh tế quốc tế đem lại và nội dung xây dựng chiến lược và
lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp (4 điểm). Từ đó rút ra ý nghĩa đối với bản thân (6 điểm).
Câu 46: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ nội dung cần hoàn thiện thể chế kinh tế và luật
pháp; phải nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế trong quá
trình hội nhập kinh tế quốc tế (4 điểm). Từ đó rút ra ý nghĩa đối với bản thân (6 điểm).
Câu 47: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ các giải pháp để xây dựng nền kinh tế độc lập,
tự chủ (4 điểm). Theo Anh (chị) độc lập, tự chủ có vai trò quyết định hay hội
nhập kinh tế quốc tế giữ vai trò quyết định đối với sự phát triển ổn định của
đất nước? vì sao? (6 điểm).
Câu 48: Anh (chị) hãy phân tích làm rõ mối quan hệ giữa độc lập tự chủ với hội nhập
kinh tế quốc tế (4 điểm). Từ đó lấy một ví dụ để làm rõ mối quan hệ giữa độc
lập tự chủ với hội nhập kinh tế quốc tế (6 điểm). TRƯỞNG BỘ MÔN
GIẢNG VIÊN RA ĐỀ 1
GIẢNG VIÊN RA ĐỀ 2
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) Cao Xuân Sáng Tường Mạnh Dũng Phan Thị Huê 6