Câu hỏi chương 1 môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Giá trị tiền tệ thể hiện sức mua của một đơn vị tiền tệ: đo lường sựlên giá/xuống giá của một đồng tiền, lên giá/xuống giá giữa các đồng tiền. Lưu ý: giá cả hàng hóa tỷ lệ nghịch với với giá trị tiền tệ: khi tiền tệ có giá trị càng cao thì giá cả của đồng tiền đó càng thấp. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu

Thông tin:
12 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi chương 1 môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Giá trị tiền tệ thể hiện sức mua của một đơn vị tiền tệ: đo lường sựlên giá/xuống giá của một đồng tiền, lên giá/xuống giá giữa các đồng tiền. Lưu ý: giá cả hàng hóa tỷ lệ nghịch với với giá trị tiền tệ: khi tiền tệ có giá trị càng cao thì giá cả của đồng tiền đó càng thấp. Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

13 7 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48704538
1
CÂU HỎI CHƯƠNG 1
Câu 1 (2,5 điểm)
(1 điểm) a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành?
- Hoá tệ
- Tín tệ
- Bút tệ
- Điện tử tệ
(1,5 điểm) b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xu hướng biến động
của các giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng?
- Giá trị tiền tệ thể hiện sức mua của một đơn vị tiền tệ: đo lường sự lên
giá/xuống giá của một đồng tiền, lên giá/xuống giá giữa các đồng tiền. Lưu ý: giá cả hàng
hóa tỷ lệ nghịch với với giá trị tiền tệ: khi tiền tệ giá trị càng cao thì giá cả của đồng
tiền đó càng thấp (VD: số đơn vị đồng USD cần ít hơn số đơn vị đồng VND khi mua một
hàng hóa nào đó ở Việt Nam)
- Giá cả của tiền tệ: lượng tiền chi trả để được quyền sử dụng số lượng tiền
tệ nhất định trong một thời gian nhất định (lãi suất).
Khi nền kinh tế có lạm phát tăng thì giá trị tiền tệ giảm và giá cả tiền tệ tăng lên.
Câu 2
a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của tín tệ tiền giấy b/ Nêu những nội dung chủ yếu
của hình thái tín tệ của tiền tệ? Liên hệ thực tiễn: tiền xu
tại Việt Nam hiện nay còn được coi là tín tệ không (theo pháp luật và theo thực tế)?
Câu 3
a/ Tính thanh khoản của tài sản được hiểu như thế nào?
b/ Tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc (thuận/nghịch) vào những yếu tố nào? Khối
tiền nào trong nền kinh tế có tính lỏng cao nhất? Vì sao?
Câu 4
a/ Kể tên 3 chức năng phổ biến của tiền tệ?
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng phương tiện trao đổi của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn
của chức năng phương tiện trao đổi?
Câu 5 a/ Quan niệm mới về tiền tệ theo nghĩa rộng?
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của
chức năng thước đo giá trị của tiền tệ?
Câu 6 a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của hình thái hoá tệ phi kim loại?
b/ Làm rõ chức năng cất trữ giá trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của chức năng cất trữ
giá trị của tiền tệ?
Câu 7 a/ Các khối tiền tệ được phân chia căn cứ vào yếu tố nào? Tại sao lại chọn yếu tố đó?
lOMoARcPSD| 48704538
2
b/ Nêu thành phần bản của các khối tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại? (M1, M2, M3,
L) Chỉ tiêu M2/GDP có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
Câu 8
a/ Kể tên cơ sở tồn tại của phạm trù tài chính?
b/ Nêu đặc trưng bản chất của tài chính? Liên hệ thực tiễn cho ví dụ về quá trình hình
thành, tạo lập, phân phối quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp?
Câu 9 a/ Nêu 4 phương pháp phân phối chủ yếu trong tài chính?
b/ Nội dung chủ yếu của quá trình phân phối trong chức năng phân phối của tài chính?
Liên hệ thực tiễn để thấy ý nghĩa của phân phối lại?
Câu 10 a/ Kể tên các chức năng của tài chính?
b/ Làm rõ chức năng giám đốc tài chính? Liên hệ thực tiễn của chức năng giám đốc trong
tài chính doanh nghiệp?
lOMoARcPSD| 48704538
3
CÂU HỎI CHƯƠNG 2
Câu 1
a/ Nêu tên chủ thể cung (savers/người dư vốn) và chủ thể cầu (borrowers/người thiếu
vốn) chủ yếu trong hệ thống tài chính?
b/Nêu 3 biểu hiện chính của hiện tượng dư vốn và 3 biểu hiện chính của hiện tượng thiếu
vốn của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường? Liên hệ giải pháp giải quyết của doanh nghiệp
khi thiếu vốn kinh doanh?
Câu 2
a/ Nêu tên các quỹ tiền tệ cơ bản trong hệ thống tài chính?
b/ Phân tích vai trò của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài chính? Minh họa thực tế
hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước?
Câu 3
a/ Nêu tên gọi theo tính chất dòng vốn đi qua trung gian tài chính và đi qua thị trường
tài chính?
b/ Người thiếu vốn thực hiện hành động gì để huy động vốn từ hệ thống tài chính? Liên
hệ thực tiễn công cụ huy động vốn dài hạn trên thị trường chứng khoán của công ty cổ phần?
Câu 4 a/ Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của hệ thống tài chính theo cấu trúc các thành
phần tổng hợp?
b/Phân tích chế phân bổ nguồn lực tài chính của thị trường tài chính? Minh họa tính
“khan hiếm” qua phân bổ tài chính?
Câu 5
a/ Nêu tên gọi thị trường khi nhìn cấu trúc thị trường tài chính theo kỳ hạn luân chuyển
vốn?
b/ Sự khác biệt cơ bản của các công cụ khi tham gia các thị trường theo kỳ hạn luân
chuyển? Ý nghĩa của các công cụ trên phương diện vận động của nền kinh tế?
Câu 6
a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường tiền tệ mà anh/chị biết?
b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường tiền tệ? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công
cụ qua các doanh nghiệp tham gia thị trường tiền tệ?
Câu 7 a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường vốn mà anh/chị biết?
b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường vốn? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công cụ
qua công ty cổ phần tham gia thị trường vốn?
Câu 8
a/ Kể tên các chủ thể phát hành chủ yếu trên thị trường tài chính mà anh/chị biết?
b/ Phân tích vai trò của chủ thể phát hành trên thị trường tài chính? Tại sao chính phủ lại
tham gia phát hành và phát hành công cụ gì?
Câu 9 a/ Căn cứ vào tính chất hoàn trả, thị trường tài chính gồm những bộ phận nào?
lOMoARcPSD| 48704538
4
b/ Sự khác biệt bản của các công cụ tài chính nói chung trên thị trường tài chính theo
tính chất hoàn trả là gì?
Câu 10
a/ Kể tên các trung gian tài chính chủ yếu mà anh/chị biết?
b/ Giải thích vai trò quan trọng của ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính? Liên
hệ với các hoạt động của ngân hàng thương mại để làm rõ vai trò trên?
lOMoARcPSD| 48704538
5
CÂU HỎI CHƯƠNG 4
Câu 1
a/ Nêu tên theo trình tự các lý thuyết tiêu biểu về cầu tiền tệ ?
b/ Trình bày nội dung thuyết số lượng tiền của Irving Fisher? Theo Irving Fisher,
lãi
suất tiền gửi có ảnh hưởng đến số lượng tiền tệ dân chúng nắm giữ không? Tại sao?
Câu 2 a/ Nêu tên ba động cơ giữ tiền của công chúng theo quan điểm của John Maynard Keynes?
b/ Theo John Maynard Keynes câu a/, động giữ tiền nào bị ảnh hưởng bởi lãi suất?
Cho ví dụ minh họa?
Câu 3 a/ Viết công thức thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến số dư tiền tệ thực (M
d
/P) theo quan
điểm của Milton Friedman?
b/ Theo Friedman ở câu a/, giả sử các yếu tố khác không thay đổi, lợi tức của cổ phiếu
tăng lên thì cầu về số tiền tệ thực (M
d
/P) của công chúng sẽ thay đổi như thế nào? Cho dụ
minh họa?
Câu 4
a/ Nêu tên các tác nhân tham gia vào quá trình cung tiền?
b/ Tác nhân nào có vai trò quan trọng nhất? Giải thích?
Câu 5 a/ Nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản NỢ trong bảng cân đối tài sản tổng quát
của ngân hàng trung ương?
b/ Phân tích quá trình kiểm soát tiền cơ sở (MB) qua nghiệp vụ thị trường mở (OMO)
trong trường hợp ngân hàng trung ương mua chứng khoán chính phủ từ ngân hàng thương mại?
Trong trường hợp này, C và R thay đổi như thế nào trong sự thay đổi của MB?
Câu 6 a/ Nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản CÓ trong bảng cân đối tài sản tổng quát
của ngân hàng trung ương?
b/ Phân tích quá trình kiểm soát tiền cơ sở (MB) của ngân hàng trung ương khi ngân hàng
thương mại vay chiết khấu? Trong trường hợp này, C và R thay đổi như thế nào trong sự thay đổi
của MB?
Câu 7 - Chương 5 (Chính sách tiền tệ) a/ Trong ngắn hạn, chính sách tiền tệ có thể cùng giảm
lạm phát và giảm thất nghiệp
không? Tại sao?
b/ Làm rõ mục tiêu giảm thất nghiệp (tạo công ăn việc làm cao) của chính sách tiền tệ?
Trong thực tế chính sách tiền tệ có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0% được không? Tại sao?
Câu 8 a/ Trình bày khái niệm về lạm phát theo quan điểm của M.Friedman?
b/ Giải thích hiện tượng tăng cung tiền liên tục gây ra lạm phát?
Câu 9 a/ Nhà nước có thể khắc phục tình trạng thâm hụt ngân sách bằng những cách nào?
lOMoARcPSD| 48704538
6
b/ Thâm hụt ngân sách nhà nước có gây ra lạm phát hay không? Tại sao?
Câu 10
a/ Để giảm tỷ lệ thất nghiệp, chính phủ có thể áp dụng chính sách tiền tệ như thế nào? b/
Hiện tượng lạm phát do cầu ko có thể giảm tỷ lê thất nghiệ p không? Giải thích?
lOMoARcPSD| 48704538
7
CÂU HỎI CHƯƠNG 5
Câu 1
a/ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do chủ thể nào quy định?
Ngân Hàng Trung Ương
b/ Nêu cơ chế tác động của công cụ dự trữ bắt buộc mà ngân hàng trung ương sử dụng
nhằm thực thi chính sách tiền tệ? Lấy ví dụ minh hoạ sự ảnh hưởng của việc điều hành dự trữ bắt
buộc lên hệ số nhân tiền?
Cơ chế tác động:
- Công thức lượng tiền cung ứng
- Tỷ lệ dtrữ bắt buộc tăng làm cầu dự trữ của ngân hàng thương mại tăng. Nếu cung
không đổi, cầu dự trữ tăng sẽ làm tăng lãi suất liên ngân hàng -> tăng lãi xuất thị
trường -> M giảm
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng -> tăng chi phí đầu vào của ngân hàng thương mại -> để
cho vay có lãi, ngân hàng thương mại phải tăng lãi suất cho vay -> M giảm
VD:
Câu 2 a/ Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) là gì?
Nghiệp vụ mua bán các loại giấy tờ giá ngắn hạn trên thị trường tiền tệ b/ Công cụ
nghiệp vụ thị trường mở mang lại những ưu điểm gì so với các công cụ gián
tiếp khác ngân hàng trung ương sử dụng? Ngân hàng trung ương thể mua - bán tín phiếu
kho bạc trên OMO không? Vì sao?
Ưu điểm: + Kiểm soát hoàn toàn thị trường tự do
+ Linh hoạt và chính xác, có thể sử dụng ở bất cứ mức độ nào
+ Dễ dàng được đảo ngược lại
+ Nhanh, không bị ảnh hưởng bởi các thủ thục hành chính
+ Tác động qua chế thị trường theo mức lãi suất ấn định -> thể đạt
được ý đồ can thiệp
Ngân hàng trung ương CÓ thể mua - bán tín phiếu kho bạc trên OMO
Vì: Nghiệp vụ thị trường mở nghiệp vụ mua bán các loại giấy tờ có giá ngắn hạn trên
thị trường tiền tệ n phiếu kho bạc công cụ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ do
vậy có mua bán được.
Câu 3 a/ Kể tên các công cụ gián tiếp mà ngân hàng trung ương sử dụng nhằm thực thi
chính
sách tiền tệ?
+ Nghiệp vụ thị trường mở
lOMoARcPSD| 48704538
8
+ Chính sách chiết khấu
+ Dự trữ bắt buộc b/ Nêu chế tác động của công cụ nghiệp vụ thị trường m(OMO)?
Trong thực tế các
giấy tờ có giá được mua - bán trên OMO có đặc điểm gì về tính rủi rotính thanh khoản?
Cơ chế tác động:
+ Khi ngân hàng trung ương mua chứng khoán: lãi xuất liên ngân hàng giảm ngay làm
lãi xuất thị trường ngắn hạn giảm theo. Dự trữ của hệ thống ngân hàng tăng ngay> tăng
MB -> M tăng
+ Khi ngân hàng trung ương bán chứng khoán: lãi xuất liên ngân hàng tăng ngay làm
lãi xuất thị trường ngắn hạn tăng theo. Dự trữ của hệ thống ngân hàng giảm ngay->
giảm MB -> M giảm
Đặc điểm về tính rủi ro và tính thanh toán
Có thị trường vốn và thị trường tiền tệ
Thị trường tiền tệ là thị trường mua bán các loại giấy tờ giá ngắn hạn và khi đó
sẽ đặc điểm của công cụ mua bán trên thị trường này tính thanh khoản cao tính
rủi ro thấp.
Câu 4 a/ Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm chính về chính sách vĩ mô nào? Tại sao nói
ngân hàng trung ương là định chế công?
Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm chính về chính sách Tiền tệ.
ngân hàng trung ương là định chế công Vì:
+ Là thành phần của thiết chế thượng tầng kiến trúc- thể trực thuộc hoặc độc lập với
chính phủ
+ Sử dụng các công cụ tham gia thị trường để quản lý chứ không vì mục tiêu lợi nhuận
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng ngân hàng trung ương ngân hàng của các ngân
hàng? Trong thực tiễn, nếu ngân hàng trung ương luôn sẵn sàng cấp tín dụng cho ngân hàng
thương mại trong mọi trường hợp thì có thể dẫn tới điều gì? Giải thích?
Nội dung:
- Mở tài khoản nhận tiền gửi của các ngân hàng trung gian, gồm tài khoản tiền
gửi bắt buộc và tài khoản tiền gửi thanh toán
+ Tiền gửi dự trữ bắt buộc khoản tiền các ngân hàng trung gian phải gửi lại ngân
hàng trung ương nhằm: bảo đảm khả năng chi trả cho khách hàng và công cụ điều
hành chính sách tiền tệ.
+ Tiền gửi thanh toán: các ngân hàng trung gian còn phải duy trì thường xuyên một
lượng tiền gửi tại ngân hàng trung ương nhằm giải quyết các nhu cầu giao dịch với
ngân hàng trung ương hay thanh toán trong hệ thống ngân hàng.
- Cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng: Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các
ngân hàng thương mại dưới hình thức chiết khấu/ tái chiết khấu, tái cấp vốn...( chủ
yếu qua giấy tờ có giá) với các ngân hàng thương mại.
lOMoARcPSD| 48704538
9
- NHTW trung tâm thanh toán cho hệ thống ngân hàng: các ngân hàng thương mại
đều mở tài khoản và kí gửi các khoản dự trữ bắt buộc và dự trữ vượt mức tại ngân
hàng trung ương nên thực hiện thanh toán trong hệ thống qua ngân hàng trung ương.
Dẫn đến : Lạm Phát tiền được cung ứng cho nền kinh tế tiền cung ứng nhiều lần
thì đây là nguyên nhân gây ra lạm phát
Câu 5
a/ Ngân hàng trung ương sử dụng các công cụ trực tiếp nào để thực thi chính sách tiền tệ?
+Hạn mức tín dụng
+ Khung lãi xuất
+ Biên độ dao động tỉ giá b/ Nêu ưu, nhược điểm của công cụ khung lãi suất so với
các công cụ khác mà ngân hàng
trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
Ưu điểm: tác động trực tiếp đến thị trường tiền tệ, đầu tư, tiêu dùng và tiết kiệm
Nhược điểm:
- Tính linh hoạt của thị trường tiền tệ sẽ bị suy giảm
- Hoạt động của tổ chức tín dụng km linh hoạt
Câu 6
a/ Ngân hàng trung ương sử dụng các công cụ trực tiếp nào để thực thi chính sách tiền tệ?
+Hạn mức tín dụng
+ Khung lãi xuất
+ Biên độ dao động tỉ giá
b/ Nêu ưu, nhược điểm của công cụ hạn mức tín dụng so với các công cụ khác mà ngân
hàng trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
Ưu điểm: Kiểm soát khối lượng tiền dễ dàng
Nhược điểm:
- m cho lãi suất cho vay đẩy lên cao
- Dễ gây mất cân đối cơ cấu kinh tế
- Thiếu linh hoạt
- Suy giảm cạnh tranh của các NHTM
Câu 7
a/ Lãi suất tái chiết khấu là gì?
Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất xuất hiện khi thực hiện nghiệp vụ mua đi bán lại các loại
giấy tờ có giá với mức giá nhỏ hơn mệnh giá
lOMoARcPSD| 48704538
10
b/ Nêu ưu, nhược điểm của công cụ chính sách tín dụng chiết khấu mà ngân hàng trung
ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
Ưu điểm:
- Dùng chính sách chiết khấu để làm vai trò người cho vay cuối cùng
- Các khoản vay chiết khấu bản được bảo đảm bằng giấy tờ có giá độ tín nhiệm
cao nên ngân hàng trung ương thu được nợ khi đến hạn.
Nhược điểm:
- thể hiểu nhầm ý định của ngân hàng trung ương qua thông báo lãi suất chiết
khấu
- Khi kiểm soát được lãi suất chiết khấu chưa chắc đã kiểm soát được hạn mức chiết
khấu vì không biết lãi xuất đó có làm ngân hàng thương mại vay hay không.
- Khi ngân hàng trung ương ấn định lãi suất chiết khấu tại mức giá đặc biệt sẽ sảy ra
chênh lệch lớn về khoản cách lãi xuất thị trường lãi xuất chiết khấu-> dẫn đến
những thay đổi ngoài ý định về lượng chiết khấu M. Khi đó chính sách chiết
khấu làm cho việc kiểm soát M khó hơn.
Câu 8 a/ Ngân hàng trung ương thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực nào? Hoạt động đó
có vì mục tiêu lợi nhuận không?
Trong lĩnh vực : Tiền tệ - tín dụng- ngân hàng
Không vì mục tiêu lợi nhuận b/ Nội dung chủ yếu của chức năng ngân hàng trung ương
độc quyền phát hành tiền? Nếu trong thực tiễn ngân hàng trung ương không phải chủ thể độc
quyền phát hành tiền thì điều gì có thể xảy ra với nền kinh tế? Giải thích?
Nội dung:
- NHTW là ngân hàng đọc quyền phát hành tiền nhằm bảo đảm thống nhất, an toàn
cho hệ thống tiền tệ quốc gia
- Tiền do NHTW phát hành là đồng tiền hợp pháp, mang tính cưỡng chế lưu hành
- Lượng tiền phát hành dựa trên 2 nguyên tắc: (1) sở trữ kim làm đảm bảo; (2)
Đảm bảo bằng hàng hóa
LẠM PHÁT xảy ra với nền kinh tế vì : Độc quyền pháp hành tiền nếu như các đơn hàng
mà phát hành một cách ạt thì không thể kiểm soát được lượng tiền trong nền kinh tế
mà lượng tiền trong nền kinh tế mà nhiều thì có thể gây ra lạm phát.
Câu 9
a/ Nêu vị trí pháp lý của ngân hàng trung ương?
- NHTW Trực thuộc Quố hội
lOMoARcPSD| 48704538
11
- NHTW trực thuộc chính phủ b/ Phân tích khác biệt bản về bản chất của ngân
hàng trung ương và ngân hàng thương mại? Ngân hàng trung ương điều tiết lượng
tiền cung ứng M vào nền kinh tế qua ngân hàng thương mại bằng cách nào?
Bản chất :
- NHTW hoạt động vì +Mục tiêu quản lý
+ Được phát hành tiền
+ Thực hiện chức năng NHTW và quản lý nhà nước về tiền tệ, ngân hàng và ngoại
hối
- NHTM hoạt động vì
+ Mục tiêu lợi nhuận
+ Không được phát hành tiền
+ Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, tạo tiền trung gian thanh toán thực
thi các chính sách tiền tệ của NHTW Bằng 2 cách :
- Mua bán các loại giấy tờ có giá
- Cho vay chiết khấu
Câu 10
a/ Kể tên các mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ?
- Tăng trưởng kinh tế
- Tỷ lệ việc làm cao/ Tỷ lệ thất nghiệp thấp
- Kiềm chế lạm phát/ Ổn định giá trị đồng tiền b/ NHTW
thể chọn đồng thời đạt được các mục tiêu này không? Vì sao?
2 trường hợp :
Ngắn hạn: 3 mục tiêu này mâu thuẫn với nhau do vậy NHTW không thể đồng thời lựa
chọn 3 mục tiêu này.
i hạn: 3 mục tiêu này không sự mâu thuẫn với nhau do vậy nên thể đạt được
đồng thời cả 3 mục tiêu trong thời gian dài hạn.
Vì :
- Tăng trưởng+ thất nghiệp giảm -> Nguy cơ lạm phát và lãi suất
+ Nếu M ( ổn định lãi xuất) -> lạm phát
+ Nếu M ( kiềm chế lạm phát) -> lãi suất, thất nghiệp
lOMoARcPSD| 48704538
12
| 1/12

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48704538 CÂU HỎI CHƯƠNG 1 Câu 1 (2,5 điểm)
(1 điểm) a/ Kể tên các hình thái tiền tệ theo lịch sử hình thành? - Hoá tệ - Tín tệ - Bút tệ - Điện tử tệ
(1,5 điểm) b/ Phân biệt giá trị tiền tệ - giá cả tiền tệ? Liên hệ thực tiễn xu hướng biến động
của các giá trị trên trong trường hợp nền kinh tế lạm phát tăng? -
Giá trị tiền tệ thể hiện sức mua của một đơn vị tiền tệ: đo lường sự lên
giá/xuống giá của một đồng tiền, lên giá/xuống giá giữa các đồng tiền. Lưu ý: giá cả hàng
hóa tỷ lệ nghịch với với giá trị tiền tệ
: khi tiền tệ có giá trị càng cao thì giá cả của đồng
tiền đó càng thấp (VD: số đơn vị đồng USD cần ít hơn số đơn vị đồng VND khi mua một
hàng hóa nào đó ở Việt Nam) -
Giá cả của tiền tệ: lượng tiền chi trả để được quyền sử dụng số lượng tiền
tệ nhất định trong một thời gian nhất định (lãi suất).
Khi nền kinh tế có lạm phát tăng thì giá trị tiền tệ giảm và giá cả tiền tệ tăng lên. Câu 2
a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của tín tệ tiền giấy b/ Nêu những nội dung chủ yếu
của hình thái tín tệ của tiền tệ? Liên hệ thực tiễn: tiền xu
tại Việt Nam hiện nay còn được coi là tín tệ không (theo pháp luật và theo thực tế)? Câu 3
a/ Tính thanh khoản của tài sản được hiểu như thế nào?
b/ Tính thanh khoản cao hay thấp phụ thuộc (thuận/nghịch) vào những yếu tố nào? Khối
tiền nào trong nền kinh tế có tính lỏng cao nhất? Vì sao? Câu 4
a/ Kể tên 3 chức năng phổ biến của tiền tệ?
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng phương tiện trao đổi của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn
của chức năng phương tiện trao đổi?
Câu 5 a/ Quan niệm mới về tiền tệ theo nghĩa rộng?
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng thước đo giá trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của
chức năng thước đo giá trị của tiền tệ?
Câu 6 a/ Kể tên một số nhược điểm điển hình của hình thái hoá tệ phi kim loại?
b/ Làm rõ chức năng cất trữ giá trị của tiền tệ? Ý nghĩa thực tiễn của chức năng cất trữ
giá trị của tiền tệ?
Câu 7 a/ Các khối tiền tệ được phân chia căn cứ vào yếu tố nào? Tại sao lại chọn yếu tố đó? 1 lOMoAR cPSD| 48704538
b/ Nêu thành phần cơ bản của các khối tiền tệ trong nền kinh tế hiện đại? (M1, M2, M3,
L) Chỉ tiêu M2/GDP có ý nghĩa gì trong thực tiễn? Câu 8
a/ Kể tên cơ sở tồn tại của phạm trù tài chính?
b/ Nêu đặc trưng bản chất của tài chính? Liên hệ thực tiễn cho ví dụ về quá trình hình
thành, tạo lập, phân phối quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp?
Câu 9 a/ Nêu 4 phương pháp phân phối chủ yếu trong tài chính?
b/ Nội dung chủ yếu của quá trình phân phối trong chức năng phân phối của tài chính?
Liên hệ thực tiễn để thấy ý nghĩa của phân phối lại?
Câu 10 a/ Kể tên các chức năng của tài chính?
b/ Làm rõ chức năng giám đốc tài chính? Liên hệ thực tiễn của chức năng giám đốc trong tài chính doanh nghiệp? 2 lOMoAR cPSD| 48704538 CÂU HỎI CHƯƠNG 2 Câu 1
a/ Nêu tên chủ thể cung (savers/người dư vốn) và chủ thể cầu (borrowers/người thiếu
vốn) chủ yếu trong hệ thống tài chính?
b/Nêu 3 biểu hiện chính của hiện tượng dư vốn và 3 biểu hiện chính của hiện tượng thiếu
vốn của các chủ thể trong nền kinh tế thị trường? Liên hệ giải pháp giải quyết của doanh nghiệp khi thiếu vốn kinh doanh? Câu 2
a/ Nêu tên các quỹ tiền tệ cơ bản trong hệ thống tài chính?
b/ Phân tích vai trò của ngân sách nhà nước trong hệ thống tài chính? Minh họa thực tế
hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước? Câu 3
a/ Nêu tên gọi theo tính chất dòng vốn đi qua trung gian tài chính và đi qua thị trường tài chính?
b/ Người thiếu vốn thực hiện hành động gì để huy động vốn từ hệ thống tài chính? Liên
hệ thực tiễn công cụ huy động vốn dài hạn trên thị trường chứng khoán của công ty cổ phần?
Câu 4 a/ Hãy kể tên các thành phần chủ yếu của hệ thống tài chính theo cấu trúc các thành phần tổng hợp?
b/Phân tích cơ chế phân bổ nguồn lực tài chính của thị trường tài chính? Minh họa tính
“khan hiếm” qua phân bổ tài chính? Câu 5
a/ Nêu tên gọi thị trường khi nhìn cấu trúc thị trường tài chính theo kỳ hạn luân chuyển vốn?
b/ Sự khác biệt cơ bản của các công cụ khi tham gia các thị trường theo kỳ hạn luân
chuyển? Ý nghĩa của các công cụ trên phương diện vận động của nền kinh tế? Câu 6
a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường tiền tệ mà anh/chị biết?
b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường tiền tệ? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công
cụ qua các doanh nghiệp tham gia thị trường tiền tệ?
Câu 7 a/ Kể tên 3 công cụ trên thị trường vốn mà anh/chị biết?
b/ Vai trò của các công cụ trong thị trường vốn? Liên hệ thực tiễn về vai trò của công cụ
qua công ty cổ phần tham gia thị trường vốn? Câu 8
a/ Kể tên các chủ thể phát hành chủ yếu trên thị trường tài chính mà anh/chị biết?
b/ Phân tích vai trò của chủ thể phát hành trên thị trường tài chính? Tại sao chính phủ lại
tham gia phát hành và phát hành công cụ gì?
Câu 9 a/ Căn cứ vào tính chất hoàn trả, thị trường tài chính gồm những bộ phận nào? 3 lOMoAR cPSD| 48704538
b/ Sự khác biệt cơ bản của các công cụ tài chính nói chung trên thị trường tài chính theo
tính chất hoàn trả là gì? Câu 10
a/ Kể tên các trung gian tài chính chủ yếu mà anh/chị biết?
b/ Giải thích vai trò quan trọng của ngân hàng thương mại trong hệ thống tài chính? Liên
hệ với các hoạt động của ngân hàng thương mại để làm rõ vai trò trên? 4 lOMoAR cPSD| 48704538 CÂU HỎI CHƯƠNG 4 Câu 1
a/ Nêu tên theo trình tự các lý thuyết tiêu biểu về cầu tiền tệ ?
b/ Trình bày nội dung lý thuyết số lượng tiền tê của Irving Fisher? Theo Irving Fisher, ̣ lãi
suất tiền gửi có ảnh hưởng đến số lượng tiền tệ dân chúng nắm giữ không? Tại sao?
Câu 2 a/ Nêu tên ba động cơ giữ tiền của công chúng theo quan điểm của John Maynard Keynes?
b/ Theo John Maynard Keynes ở câu a/, động cơ giữ tiền nào bị ảnh hưởng bởi lãi suất? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3 a/ Viết công thức thể hiện các yếu tố ảnh hưởng đến số dư tiền tệ thực (Md/P) theo quan
điểm của Milton Friedman?
b/ Theo Friedman ở câu a/, giả sử các yếu tố khác không thay đổi, lợi tức của cổ phiếu
tăng lên thì cầu về số dư tiền tệ thực (Md/P) của công chúng sẽ thay đổi như thế nào? Cho ví dụ minh họa? Câu 4
a/ Nêu tên các tác nhân tham gia vào quá trình cung tiền?
b/ Tác nhân nào có vai trò quan trọng nhất? Giải thích?
Câu 5 a/ Nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản NỢ trong bảng cân đối tài sản tổng quát
của ngân hàng trung ương?
b/ Phân tích quá trình kiểm soát tiền cơ sở (MB) qua nghiệp vụ thị trường mở (OMO)
trong trường hợp ngân hàng trung ương mua chứng khoán chính phủ từ ngân hàng thương mại?
Trong trường hợp này, C và R thay đổi như thế nào trong sự thay đổi của MB?
Câu 6 a/ Nêu tên các thành phần chủ yếu của tài sản CÓ trong bảng cân đối tài sản tổng quát
của ngân hàng trung ương?
b/ Phân tích quá trình kiểm soát tiền cơ sở (MB) của ngân hàng trung ương khi ngân hàng
thương mại vay chiết khấu? Trong trường hợp này, C và R thay đổi như thế nào trong sự thay đổi của MB?
Câu 7 - Chương 5 (Chính sách tiền tệ) a/ Trong ngắn hạn, chính sách tiền tệ có thể cùng giảm
lạm phát và giảm thất nghiệp không? Tại sao?
b/ Làm rõ mục tiêu giảm thất nghiệp (tạo công ăn việc làm cao) của chính sách tiền tệ?
Trong thực tế chính sách tiền tệ có thể giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống 0% được không? Tại sao?
Câu 8 a/ Trình bày khái niệm về lạm phát theo quan điểm của M.Friedman?
b/ Giải thích hiện tượng tăng cung tiền liên tục gây ra lạm phát?
Câu 9 a/ Nhà nước có thể khắc phục tình trạng thâm hụt ngân sách bằng những cách nào? 5 lOMoAR cPSD| 48704538
b/ Thâm hụt ngân sách nhà nước có gây ra lạm phát hay không? Tại sao? Câu 10
a/ Để giảm tỷ lệ thất nghiệp, chính phủ có thể áp dụng chính sách tiền tệ như thế nào? b/
Hiện tượng lạm phát do cầu kéo có thể giảm tỷ lê thất nghiệ p không? Giải thích?̣ 6 lOMoAR cPSD| 48704538 CÂU HỎI CHƯƠNG 5 Câu 1
a/ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc do chủ thể nào quy định? Ngân Hàng Trung Ương
b/ Nêu cơ chế tác động của công cụ dự trữ bắt buộc mà ngân hàng trung ương sử dụng
nhằm thực thi chính sách tiền tệ? Lấy ví dụ minh hoạ sự ảnh hưởng của việc điều hành dự trữ bắt
buộc lên hệ số nhân tiền? Cơ chế tác động:
- Công thức lượng tiền cung ứng
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng làm cầu dự trữ của ngân hàng thương mại tăng. Nếu cung
không đổi, cầu dự trữ tăng sẽ làm tăng lãi suất liên ngân hàng -> tăng lãi xuất thị trường -> M giảm
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng -> tăng chi phí đầu vào của ngân hàng thương mại -> để
cho vay có lãi, ngân hàng thương mại phải tăng lãi suất cho vay -> M giảm VD:
Câu 2 a/ Nghiệp vụ thị trường mở (OMO) là gì?
Nghiệp vụ mua bán các loại giấy tờ có giá ngắn hạn trên thị trường tiền tệ b/ Công cụ
nghiệp vụ thị trường mở mang lại những ưu điểm gì so với các công cụ gián
tiếp khác mà ngân hàng trung ương sử dụng? Ngân hàng trung ương có thể mua - bán tín phiếu
kho bạc trên OMO không? Vì sao?
Ưu điểm: + Kiểm soát hoàn toàn thị trường tự do
+ Linh hoạt và chính xác, có thể sử dụng ở bất cứ mức độ nào
+ Dễ dàng được đảo ngược lại
+ Nhanh, không bị ảnh hưởng bởi các thủ thục hành chính
+ Tác động qua cơ chế thị trường theo mức lãi suất ấn định -> Có thể đạt được ý đồ can thiệp
Ngân hàng trung ương CÓ thể mua - bán tín phiếu kho bạc trên OMO
Vì: Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ mua bán các loại giấy tờ có giá ngắn hạn trên
thị trường tiền tệ mà tín phiếu kho bạc là công cụ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ do vậy có mua bán được.
Câu 3 a/ Kể tên các công cụ gián tiếp mà ngân hàng trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
+ Nghiệp vụ thị trường mở 7 lOMoAR cPSD| 48704538 + Chính sách chiết khấu
+ Dự trữ bắt buộc b/ Nêu cơ chế tác động của công cụ nghiệp vụ thị trường mở (OMO)? Trong thực tế các
giấy tờ có giá được mua - bán trên OMO có đặc điểm gì về tính rủi rotính thanh khoản? Cơ chế tác động:
+ Khi ngân hàng trung ương mua chứng khoán: lãi xuất liên ngân hàng giảm ngay làm
lãi xuất thị trường ngắn hạn giảm theo. Dự trữ của hệ thống ngân hàng tăng ngay> tăng MB -> M tăng
+ Khi ngân hàng trung ương bán chứng khoán: lãi xuất liên ngân hàng tăng ngay làm
lãi xuất thị trường ngắn hạn tăng theo. Dự trữ của hệ thống ngân hàng giảm ngay->
giảm MB -> M giảm
Đặc điểm về tính rủi ro và tính thanh toán
Có thị trường vốn và thị trường tiền tệ
Thị trường tiền tệ là thị trường mua bán các loại giấy tờ có giá ngắn hạn và khi đó nó
sẽ có đặc điểm của công cụ mua bán trên thị trường này là tính thanh khoản cao và tính rủi ro thấp.
Câu 4 a/ Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm chính về chính sách vĩ mô nào? Tại sao nói
ngân hàng trung ương là định chế công?
Ngân hàng trung ương chịu trách nhiệm chính về chính sách Tiền tệ.
ngân hàng trung ương là định chế công Vì:
+ Là thành phần của thiết chế thượng tầng kiến trúc- có thể trực thuộc hoặc độc lập với chính phủ
+ Sử dụng các công cụ tham gia thị trường để quản lý chứ không vì mục tiêu lợi nhuận
b/ Nội dung chủ yếu của chức năng ngân hàng trung ương là ngân hàng của các ngân
hàng? Trong thực tiễn, nếu ngân hàng trung ương luôn sẵn sàng cấp tín dụng cho ngân hàng
thương mại trong mọi trường hợp
thì có thể dẫn tới điều gì? Giải thích? Nội dung:
- Mở tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân hàng trung gian, gồm tài khoản tiền
gửi bắt buộc và tài khoản tiền gửi thanh toán
+ Tiền gửi dự trữ bắt buộc là khoản tiền các ngân hàng trung gian phải gửi lại ngân
hàng trung ương nhằm: bảo đảm khả năng chi trả cho khách hàng và công cụ điều
hành chính sách tiền tệ.
+ Tiền gửi thanh toán: các ngân hàng trung gian còn phải duy trì thường xuyên một
lượng tiền gửi tại ngân hàng trung ương nhằm giải quyết các nhu cầu giao dịch với
ngân hàng trung ương hay thanh toán trong hệ thống ngân hàng.
- Cấp tín dụng cho các tổ chức tín dụng: Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các
ngân hàng thương mại dưới hình thức chiết khấu/ tái chiết khấu, tái cấp vốn...( chủ
yếu qua giấy tờ có giá) với các ngân hàng thương mại. 8 lOMoAR cPSD| 48704538
- NHTW là trung tâm thanh toán cho hệ thống ngân hàng: các ngân hàng thương mại
đều mở tài khoản và kí gửi các khoản dự trữ bắt buộc và dự trữ vượt mức tại ngân
hàng trung ương nên thực hiện thanh toán trong hệ thống qua ngân hàng trung ương.
Dẫn đến : Lạm Phát vì tiền được cung ứng cho nền kinh tế mà tiền cung ứng nhiều lần
thì đây là nguyên nhân gây ra lạm phát Câu 5
a/ Ngân hàng trung ương sử dụng các công cụ trực tiếp nào để thực thi chính sách tiền tệ? +Hạn mức tín dụng + Khung lãi xuất
+ Biên độ dao động tỉ giá b/ Nêu ưu, nhược điểm của công cụ khung lãi suất so với
các công cụ khác mà ngân hàng
trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
• Ưu điểm: tác động trực tiếp đến thị trường tiền tệ, đầu tư, tiêu dùng và tiết kiệm • Nhược điểm:
- Tính linh hoạt của thị trường tiền tệ sẽ bị suy giảm
- Hoạt động của tổ chức tín dụng kém linh hoạt Câu 6
a/ Ngân hàng trung ương sử dụng các công cụ trực tiếp nào để thực thi chính sách tiền tệ? +Hạn mức tín dụng + Khung lãi xuất
+ Biên độ dao động tỉ giá
b/ Nêu ưu, nhược điểm của công cụ hạn mức tín dụng so với các công cụ khác mà ngân
hàng trung ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ?
Ưu điểm: Kiểm soát khối lượng tiền dễ dàng Nhược điểm:
- Làm cho lãi suất cho vay đẩy lên cao
- Dễ gây mất cân đối cơ cấu kinh tế - Thiếu linh hoạt
- Suy giảm cạnh tranh của các NHTM Câu 7
a/ Lãi suất tái chiết khấu là gì?
Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất xuất hiện khi thực hiện nghiệp vụ mua đi bán lại các loại
giấy tờ có giá với mức giá nhỏ hơn mệnh giá 9 lOMoAR cPSD| 48704538
b/ Nêu ưu, nhược điểm của công cụ chính sách tín dụng chiết khấu mà ngân hàng trung
ương sử dụng nhằm thực thi chính sách tiền tệ? • Ưu điểm:
- Dùng chính sách chiết khấu để làm vai trò người cho vay cuối cùng
- Các khoản vay chiết khấu cơ bản được bảo đảm bằng giấy tờ có giá có độ tín nhiệm
cao nên ngân hàng trung ương thu được nợ khi đến hạn. • Nhược điểm:
- Có thể hiểu nhầm ý định của ngân hàng trung ương qua thông báo lãi suất chiết khấu
- Khi kiểm soát được lãi suất chiết khấu chưa chắc đã kiểm soát được hạn mức chiết
khấu vì không biết lãi xuất đó có làm ngân hàng thương mại vay hay không.
- Khi ngân hàng trung ương ấn định lãi suất chiết khấu tại mức giá đặc biệt sẽ sảy ra
chênh lệch lớn về khoản cách lãi xuất thị trường và lãi xuất chiết khấu-> dẫn đến
những thay đổi ngoài ý định về lượng chiết khấu và M. Khi đó chính sách chiết
khấu làm cho việc kiểm soát M khó hơn.
Câu 8 a/ Ngân hàng trung ương thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực nào? Hoạt động đó
có vì mục tiêu lợi nhuận không?
Trong lĩnh vực : Tiền tệ - tín dụng- ngân hàng
Không vì mục tiêu lợi nhuận b/ Nội dung chủ yếu của chức năng ngân hàng trung ương
độc quyền phát hành tiền? Nếu trong thực tiễn ngân hàng trung ương không phải chủ thể độc
quyền phát hành tiền
thì điều gì có thể xảy ra với nền kinh tế? Giải thích? Nội dung:
- NHTW là ngân hàng đọc quyền phát hành tiền nhằm bảo đảm thống nhất, an toàn
cho hệ thống tiền tệ quốc gia
- Tiền do NHTW phát hành là đồng tiền hợp pháp, mang tính cưỡng chế lưu hành
- Lượng tiền phát hành dựa trên 2 nguyên tắc: (1) Cơ sở trữ kim làm đảm bảo; (2)
Đảm bảo bằng hàng hóa
LẠM PHÁT xảy ra với nền kinh tế vì : Độc quyền pháp hành tiền nếu như các đơn hàng
mà phát hành một cách ồ ạt thì không thể kiểm soát được lượng tiền trong nền kinh tế
mà lượng tiền trong nền kinh tế mà nhiều thì có thể gây ra lạm phát. Câu 9
a/ Nêu vị trí pháp lý của ngân hàng trung ương?
- NHTW Trực thuộc Quố hội 10 lOMoAR cPSD| 48704538
- NHTW trực thuộc chính phủ b/ Phân tích khác biệt cơ bản về bản chất của ngân
hàng trung ương và ngân hàng thương mại? Ngân hàng trung ương điều tiết lượng
tiền cung ứng M
vào nền kinh tế qua ngân hàng thương mại bằng cách nào? Bản chất :
- NHTW hoạt động vì +Mục tiêu quản lý + Được phát hành tiền
+ Thực hiện chức năng NHTW và quản lý nhà nước về tiền tệ, ngân hàng và ngoại hối - NHTM hoạt động vì + Mục tiêu lợi nhuận
+ Không được phát hành tiền
+ Thực hiện chức năng trung gian tín dụng, tạo tiền trung gian thanh toán và thực
thi các chính sách tiền tệ của NHTW Bằng 2 cách :
- Mua bán các loại giấy tờ có giá - Cho vay chiết khấu Câu 10
a/ Kể tên các mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ? - Tăng trưởng kinh tế -
Tỷ lệ việc làm cao/ Tỷ lệ thất nghiệp thấp -
Kiềm chế lạm phát/ Ổn định giá trị đồng tiền b/ NHTW có
thể chọn đồng thời đạt được các mục tiêu này không? Vì sao? 2 trường hợp :
• Ngắn hạn: 3 mục tiêu này mâu thuẫn với nhau do vậy NHTW không thể đồng thời lựa chọn 3 mục tiêu này.
• Dài hạn: 3 mục tiêu này không có sự mâu thuẫn với nhau do vậy nên có thể đạt được
đồng thời cả 3 mục tiêu trong thời gian dài hạn. Vì : -
Tăng trưởng+ thất nghiệp giảm -> Nguy cơ lạm phát và lãi suất
+ Nếu M ( ổn định lãi xuất) -> lạm phát
+ Nếu M ( kiềm chế lạm phát) -> lãi suất, thất nghiệp 11 lOMoAR cPSD| 48704538 12