Câu hỏi củng cố kiến thức - Kinh tế vĩ mô | Học viện Hàng Không Việt Nam

Câu hỏi củng cố kiến thức - Kinh tế vĩ mô | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Hàng Không Việt Nam 556 tài liệu

Thông tin:
4 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi củng cố kiến thức - Kinh tế vĩ mô | Học viện Hàng Không Việt Nam

Câu hỏi củng cố kiến thức - Kinh tế vĩ mô | Học viện Hàng Không Việt Nam được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

79 40 lượt tải Tải xuống
CÂU HỎI CỦNG CỐ KINH TẾ VI MÔ
Câu 1: Điều nào dưới đây gây ra sự dịch chuyển của đường cung?
A. Cầu hàng hóa thay đổi.
B. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi.
C. Công nghệ sản xuất thay đổi.
D. Sự xuât hiện của người tiêu dùng mới.
Câu 2: Đường cung về thịt lợn dịch chuyển là do
A. Thay đổi thị hiếu về thịt lợn.
B. Thay đổi giá hàng hóa liên quan đến thịt lợn.
C. Thu nhập thay đổi.
D. Không điều nào ở trên đúng.
Câu 3: Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi
A. Cung hàng hóa.
B. Chi phí sản xuất hàng hóa.
C. Tương tác giữa cung và cầu.
D. Chính phủ.
Câu 4: Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi?
A. Giá sản phẩm X thay đổi.
B. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi.
C. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa?
A. Giá cả hàng hóa liên quan.
B. Thị hiếu sở thích.
C. Giá các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa.
D. Thu nhập.
Câu 6: Thị trường là gì?
A. S m Nơi mà người mua và người bán tác động lẫn nhau để xác định giá cả
số lượng hàng hóa và dịch vụ.
B. Là tập hợp những người bán hàng hiện có và sẽ có.
C. Là nơi tập hợp những người sản xuất và bán hàng.
D. D.Tất cả phương án trên.
Câu 7: Cầu không co dãn có nghĩa là:
A. Người tiêu dùng phản ứng đáng kể khi mức giá thay đổi.
B. Người tiêu dùng phản ứng cùng chiều khi mức thu nhập thay đổi.
C. Người tiêu dùng chậm phản ứng khi mức giá thay đổi.
D. Sự thay đổi trong lượng cầu bằng với sự thay đổi trong mức giá.
Câu 8: Giá trần không có hiệu lực khi:
A. Giá cân bằng ở trên mức giá trần.
B. Người bán phải chấp nhận mức giá này.
C. Giá cân bằng ở dưới mức giá trần.
D. Người mua phải chấp nhận mức giá này.
GIẢI THÍCH:
Khi mức giá cân bằng trên thị trường được xem là quá cao, bằng việc đưa
ra mức giá trần thấp hơn, nhà nước hi vọng rằng, những người tiêu dùng có
khả năng mua được hàng hoá với giá thấp và điều này được coi là có ý nghĩa
xã hội to lớn khi những người có thu nhập thấp vẫn có khả năng tiếp cận
được các hàng hoá quan trọng.
Câu 9: Gánh nặng thuế là chênh lệch giữa thu nhập thực của cá nhân
A. Trước khi áp thuế.
B. Sau khi áp thuế.
C. A, B sai.
D. A, B đúng.
Câu 10: Việc người mua hay người bán hưởng lợi từ chính sách trợ cấp của chính
phủ là:
A. Phụ thuộc vào độ co giãn tương đối của cung và cầu.
B. Phụ thuộc vào thuế.
C. Phụ thuộc vào cầu.
D. Phụ thuộc vào thu nhập.
Câu 11: Giá trần của mã cổ phiếu FPT trong phiên giao dịch ngày đó là 105.00
(tương đương 105.000 đồng/cp). Như vậy, bạn sẽ không thể đặt lệnh mua/bán cổ
phiếu FPT với mức giá:
A. Lớn hơn 105.000 đồng trong phiên hôm đó.
B. Nhỏ hơn 105.000 đồng trong phiên hôm đó.
C. 105.000 đồng trong phiên hôm đó.
Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu TV SONY về
bên phải:
1. Thu nhập dân chúng tăng
2. Giá TV Panasonic tăng
3. Giá TV SONY giảm.
A. Trường hợp 1 và 3
B. Trường hợp 2 và 3
C. Trường hợp 1 và 2
D. Trường hợp 1 + 2 + 3
Câu 13: Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang phải là do:
A. Giá bột giặt OMO giảm.
B. Giá hóa chất nguyên liệu giảm.
C. Giá của các loại bột giặt khác giảm.
D. Giá các loại bột giặt khác tăng.
Câu 1 4 : Một sản phẩm về nồi máy lọc nước được phát triển thì khi đưa ra thị
trường kinh doanh người bán cần khảo sát thị trường về máy lọc nước. Phân tích
thị trường đó có nhiều nhu cầu cần thiết về máy lọc nước hay không?
Gỉai T hích :
Nếu đem bán máy lọc nước tại những địa bàn, khu vực nguồn nước chưa sạch mà
nhu cầu họ cần thiết sử dụng máy thì sản lượng bán ra sẽ cao, còn đối với những
nơi đã sử dụng nhiều sản phẩm máy lọc nước thì khả năng bán ra sẽ thấp. Thị
trường ở đây có thể được khoanh vùng trên một khu vực hoặc là trên đối tượng
đang được phát triển.
Câu 15: Tại thời điểm X, cam có giá 30.000 đồng 1 kg, cô A có nhu cầu và đủ khả
năng để mua cho gia đình mình sử dụng 2 kg mỗi ngày vào những tháng mùa hè.
Tuy vậy, do nhu cầu vào những mùa nóng này gia tăng nên giá cam khi ấy đã tăng
lên tới 60.000 đồng 1 kg. Vậy cô A chỉ đủ khả năng mua bao nhiêu kg cam ??
Giải thích :
Qua ví dụ trên ta có thể thấy được rằng khi một mặt hàng có những mức giá khác
nhau thì sẽ ảnh hưởng tác động tới nhu cầu và sức mua của người tiêu dùng cũng
sẽ thay đổi theo các mức khác nhau.
Câu 14: 555
| 1/4

Preview text:

CÂU HỎI CỦNG CỐ KINH TẾ VI MÔ
Câu 1: Điều nào dưới đây gây ra sự dịch chuyển của đường cung?
A. Cầu hàng hóa thay đổi.
B. Thị hiếu của người tiêu dùng thay đổi.
C. Công nghệ sản xuất thay đổi.
D. Sự xuât hiện của người tiêu dùng mới.
Câu 2: Đường cung về thịt lợn dịch chuyển là do
A. Thay đổi thị hiếu về thịt lợn.
B. Thay đổi giá hàng hóa liên quan đến thịt lợn. C. Thu nhập thay đổi.
D. Không điều nào ở trên đúng.
Câu 3: Trong nền kinh tế thị trường, giá cân bằng được xác định bởi A. Cung hàng hóa.
B. Chi phí sản xuất hàng hóa.
C. Tương tác giữa cung và cầu. D. Chính phủ.
Câu 4: Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi?
A. Giá sản phẩm X thay đổi.
B. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi.
C. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
D. Các câu trên đều đúng.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa?
A. Giá cả hàng hóa liên quan. B. Thị hiếu sở thích.
C. Giá các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa. D. Thu nhập.
Câu 6: Thị trường là gì?
A. S m Nơi mà người mua và người bán tác động lẫn nhau để xác định giá cả
số lượng hàng hóa và dịch vụ.
B. Là tập hợp những người bán hàng hiện có và sẽ có.
C. Là nơi tập hợp những người sản xuất và bán hàng.
D. D.Tất cả phương án trên.
Câu 7: Cầu không co dãn có nghĩa là:
A. Người tiêu dùng phản ứng đáng kể khi mức giá thay đổi.
B. Người tiêu dùng phản ứng cùng chiều khi mức thu nhập thay đổi.
C. Người tiêu dùng chậm phản ứng khi mức giá thay đổi.
D. Sự thay đổi trong lượng cầu bằng với sự thay đổi trong mức giá.
Câu 8: Giá trần không có hiệu lực khi:
A. Giá cân bằng ở trên mức giá trần.
B. Người bán phải chấp nhận mức giá này.
C. Giá cân bằng ở dưới mức giá trần.
D. Người mua phải chấp nhận mức giá này. GIẢI THÍCH:
Khi mức giá cân bằng trên thị trường được xem là quá cao, bằng việc đưa
ra mức giá trần thấp hơn, nhà nước hi vọng rằng, những người tiêu dùng có
khả năng mua được hàng hoá với giá thấp và điều này được coi là có ý nghĩa
xã hội to lớn khi những người có thu nhập thấp vẫn có khả năng tiếp cận
được các hàng hoá quan trọng.
Câu 9: Gánh nặng thuế là chênh lệch giữa thu nhập thực của cá nhân A. Trước khi áp thuế. B. Sau khi áp thuế. C. A, B sai. D. A, B đúng.
Câu 10: Việc người mua hay người bán hưởng lợi từ chính sách trợ cấp của chính phủ là:
A. Phụ thuộc vào độ co giãn tương đối của cung và cầu. B. Phụ thuộc vào thuế. C. Phụ thuộc vào cầu.
D. Phụ thuộc vào thu nhập.
Câu 11: Giá trần của mã cổ phiếu FPT trong phiên giao dịch ngày đó là 105.00
(tương đương 105.000 đồng/cp). Như vậy, bạn sẽ không thể đặt lệnh mua/bán cổ phiếu FPT với mức giá:
A. Lớn hơn 105.000 đồng trong phiên hôm đó.
B. Nhỏ hơn 105.000 đồng trong phiên hôm đó.
C. 105.000 đồng trong phiên hôm đó.
Câu 12: Trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu TV SONY về bên phải:
1. Thu nhập dân chúng tăng 2. Giá TV Panasonic tăng 3. Giá TV SONY giảm. A. Trường hợp 1 và 3 B. Trường hợp 2 và 3 C. Trường hợp 1 và 2 D. Trường hợp 1 + 2 + 3
Câu 13: Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang phải là do:
A. Giá bột giặt OMO giảm.
B. Giá hóa chất nguyên liệu giảm.
C. Giá của các loại bột giặt khác giảm.
D. Giá các loại bột giặt khác tăng. Câu 1 4
: Một sản phẩm về nồi máy lọc nước được phát triển thì khi đưa ra thị
trường kinh doanh người bán cần khảo sát thị trường về máy lọc nước. Phân tích
thị trường đó có nhiều nhu cầu cần thiết về máy lọc nước hay không? Gỉai T hích :
Nếu đem bán máy lọc nước tại những địa bàn, khu vực nguồn nước chưa sạch mà
nhu cầu họ cần thiết sử dụng máy thì sản lượng bán ra sẽ cao, còn đối với những
nơi đã sử dụng nhiều sản phẩm máy lọc nước thì khả năng bán ra sẽ thấp. Thị
trường ở đây có thể được khoanh vùng trên một khu vực hoặc là trên đối tượng đang được phát triển.
Câu 15: Tại thời điểm X, cam có giá 30.000 đồng 1 kg, cô A có nhu cầu và đủ khả
năng để mua cho gia đình mình sử dụng 2 kg mỗi ngày vào những tháng mùa hè.
Tuy vậy, do nhu cầu vào những mùa nóng này gia tăng nên giá cam khi ấy đã tăng
lên tới 60.000 đồng 1 kg. Vậy cô A chỉ đủ khả năng mua bao nhiêu kg cam ?? Giải thích :
Qua ví dụ trên ta có thể thấy được rằng khi một mặt hàng có những mức giá khác
nhau thì sẽ ảnh hưởng tác động tới nhu cầu và sức mua của người tiêu dùng cũng
sẽ thay đổi theo các mức khác nhau. Câu 14: 555