-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi Luật hành chính | Trường đại học Luật, đại học Huế
Câu hỏi Luật hành chính | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Luật Hành Chính(DHLH) 23 tài liệu
Trường Đại học Luật, Đại học Huế 440 tài liệu
Câu hỏi Luật hành chính | Trường đại học Luật, đại học Huế
Câu hỏi Luật hành chính | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Luật Hành Chính(DHLH) 23 tài liệu
Trường: Trường Đại học Luật, Đại học Huế 440 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Luật, Đại học Huế
Preview text:
CÂU 1: Ngày nghỉ hằng năm tăng thêm theo thâm niên làm việc được hiểu là: (chọn 1)
a. Cứ mỗi 05 năm làm việc cho một NSDLĐ thì NLĐ được hưởng thêm tương ứng 01 ngày nghỉ hàng năm
Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo quy định tại khoản 1
Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày
b. Cứ mỗi 05 năm làm việc cho một NSDLĐ thì NLĐ chỉ được hưởng tương ứng 01 ngày nghỉ hàng năm
c. Cứ mỗi 05 năm trong quá trình làm việc thì NLĐ được hưởng thêm tương ứng 01 ngày nghỉ hàng năm
d. Cứ mỗi 05 năm trong quá trình làm việc với nhiều NSDLĐ thì NLĐ được hưởng thêm tương
ứng 01 ngày nghỉ hàng năm câu a điều 114
CÂU 2: Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi được hiểu là: (chọn nhiều)
a. Thời giờ nghỉ ngơi là khoảng thời gian cần thiết để NLĐ tái tạo sức lao động.
b. Thời giờ làm việc là khoảng thời gian tối thiểu để hoàn thành một công việc theo định mức thời gian
c. Thời giờ làm việc là khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành một công việc theo định mức thời gian
d. Thời giờ nghỉ ngơi là khoảng thời gian tối thiểu để NLĐ tái tạo sức lao động. câu a,c
CÂU 3: Nội dung nào sau đây đúng theo quy định pháp luật lao động? (chọn 1)
a. Người lao động có thể thỏa thuận với NSDLĐ để nghỉ hằng năm thành nhiều lần (KHOẢN 4 ĐIỀU 113)
4. Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo
trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần
hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
b. NLĐ có dưới 12 tháng làm việc thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng
với số thời gian làm việc thực tế.(k1,113)
2. Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
c. Cứ 05 năm làm việc cho một NSDLĐ thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được
tăng thêm tương ứng 01 ngày (ĐIỀU 114) ( thiếu dữ kiện)
d. NLĐ có trên 12 tháng làm việc thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng
với số thời gian làm việc thực tế. (khoản 2, đ113, chưa đủ 12 tháng) câu a
CÂU 4: Nội dung nào sau đây không đúng theo quy định pháp luật về nghỉ hàng năm? (chọn nhiều)
a. NSDLĐ có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của NLĐ và phải
thông báo trước cho NLĐ( có trách nhiệm quy định) SAI
b. NLĐ có đủ 12 tháng làm việc cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm 12
ngày làm việc ĐÚNG, K1,Đ113
c. Chế độ nghỉ hằng năm áp dụng đối với NLĐ có đủ hoặc dưới 12 tháng làm việc cho một
người sử dụng lao động. SAI, ĐỦ 12 THÁNG
d. Chế độ nghỉ hằng năm chỉ áp dụng đối với NLĐ có đủ 12 tháng làm việc cho một người sử
dụng lao động. ĐÚNG,K1,Đ113 CÂU 4 A,C
CÂU 5: Theo quy định của pháp luật lao động, nội dung nào sau đây không đúng quy
định pháp luật về thời giờ nghỉ ngơi? (chọn 1)
a. Người lao động làm việc ban đêm được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút, tính vào thời giờ làm việc. đúng
Theo đó, người lao động làm việc ban đêm sẽ được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút liên tục. Thời gian nghỉ này cũng được
tính cho người lao động làm việc từ 06 giờ trở lên trong một ngày, trong đó có ít nhất 03 giờ làm việc thuộc khung
giờ làm việc ban đêm theo quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
b. Người lao động làm việc được nghỉ giữa giờ và các đợt nghỉ ngắn do người sử dụng lao động quy định đúng
c. Người lao động làm việc theo ca được nghỉ tối thiểu 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc
khác (ĐIỀU 110) đúng
d. Người lao động làm việc theo thời giờ bình thường liên tục 08 giờ luôn được nghỉ giữa giờ 30
phút, tính vào thời giờ làm việc (thiếu dữ kiện)
" Điều 108. Nghỉ trong giờ làm việc
1. Người lao động làm việc liên tục 08 giờ hoặc 06 giờ theo quy định tại Điều 104 của Bộ luật này
được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút, tính vào thời giờ làm việc câu d
CÂU 6: Nội dung nào không đúng về ý nghĩa của thời giờ làm việc – thời giờ nghỉ ngơi? (chọn 1)
a. Đảm bảo nhu cầu của NSDLĐ
b. Bảo vệ sức khỏe NLĐ
c. Hoàn thành mục tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của NSDLĐ
d. Đảm bảo quyền con người câu A
CÂU 7: Nội dung nào sau đây không đúng theo quy định pháp luật về thời giờ nghỉ ngơi? (chọn 1)
a. Người lao động làm việc liên tục 08 giờ thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút
b. NLĐ được nghỉ tối thiểu 24 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc mới (12 giờ - ĐIỀU 110)
c. Người lao động làm việc liên tục 06 giờ theo quy định tại Điều 104 thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút
d. Người lao động làm việc ban đêm thì được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút Câu b
CÂU 8: Nội dung nào sau đây không đúng theo quy định pháp luật về thời giờ làm việc
của NLĐ? (chọn nhiều) (ĐIỀU 107)
a. Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau (Đ.106)
b. Khoảng thời gian làm việc trước và sau giờ làm việc bình thường được quy định trong pháp
luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động là làm thêm giờ.
c. Khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường được quy định trong pháp
luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động là làm thêm giờ. (K1. Điều 107)
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao
động tập thể hoặc nội quy lao động.
d. Người sử dụng lao động được sử dụng NLĐ làm thêm giờ chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện là
được sự đồng ý của người lao động. (thiếu dữ kiện) Câu b,c,d
CÂU 9: Nội dung nào sau đây không đúng về thời giờ làm việc bình thường? (chọn 1)
a. Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với NLĐ làm công việc đặc
biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (ĐÚNG)
b. Người sử dụng lao động có quyền quy định NLĐ phải làm việc theo giờ hoặc ngày
hoặc tuần hoặc theo nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc theo thỏa thuận với NLĐ. (SAI)
c. Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần
nhưng phải tuân thủ đúng theo quy định của pháp luật. (khoản 2, đ.105) ĐÚNG
d. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01
tuần (KHOẢN 1, ĐIỀU 105) ĐÚNG CÂU B
CÂU 10: Nội dung nào sau đây không đúng theo quy định pháp luật lao động? (chọn 1)
a. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương ( KHOẢN 3 ĐIỀU 115)
b. Trường hợp ngày nghỉ lễ, Tết trùng vào ngày nghỉ hằng tuần, thì NLĐ được nghỉ bù vào ngày
kế tiếp ( KHOẢN 3 ĐIỀU 111)
c. NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam được hưởng ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của BLLĐ
d. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương. CÂU D
CÂU 11: Nội dung nào sau đây không đúng theo quy định pháp luật về làm thêm giờ? (chọn 1)
a. Số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày
b. NLĐ có thể làm thêm giờ không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số trường hợp đặc biệt theo quy định
c. Người sử dụng lao động khi sử dụng NLĐ làm thêm giờ thì phải có sự đồng ý của người lao động
d. Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu NLĐ làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào và người
lao động không được từ chối ( Đ 108) CÂU D CÂU 12:
Chị M, N và L cùng được tuyển dụng và làm việc tại công ty TNHH X từ ngày 01/01/2010.
Theo hợp đồng lao động đã ký, chị M làm công việc nặng nhọc theo danh mục do Bộ LĐ-
TB-XH ban hành; chị N làm công việc trong điều kiện bình thường; chị L làm công việc
trong điều kiện đặc biệt độc hại theo danh mục do Bộ LĐ-TB-XH ban hành.
Trong năm 2017, chị M có 02 tháng nghỉ việc riêng không hưởng lương; chị N có 01 tháng
nghỉ việc riêng không hưởng lương; chị L có số tháng làm việc thực tế là 12 tháng (tất cả các
trường hợp nghỉ đều đã được công ty X đồng ý). Hỏi số ngày nghỉ hàng năm của chị M, N và L trong năm 2017 là bao nhiêu ngày? (chọn 1) a. 13; 13; 17 b. 13; 17; 12 c. 17; 13; 12 d. 13; 12; 14
Chị M làm 10 tháng; M- được nghỉ 14 ngày( CV nặng nhọc nguy hiểm K1, Đ11
Chị N làm 11 tháng N- theo nghị định 145/2020/NĐ-CP, Điều 65: Thời gian nghỉ việc không
hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01
tháng trong một năm.- được nghỉ 12 ngày ( CV bình thường)-cộng 1 ngày là 13 ngày ( đủ 5 năm)
Chị L làm 12 tháng không nghỉ ngày nào -L- được nghỉ 16 ngày ( CV đặc biệt độc hại) được
cộng 1 ngày ( đủ 5 năm ) là 17 ngày => Chọn D
CÂU 13: Theo quy định của pháp luật lao động, nội dung nào sau đây không đúng về
thời giờ làm việc của người lao động? (chọn nhiều)
a. Thời giờ làm việc bình thường tối đa là 08 giờ trong một ngày và 48 giờ trong một tuần. (Đ)
Theo đó, thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và
không quá 48 giờ trong 01 tuần
b. Thời giờ làm việc bình thường tối đa là 10 giờ trong một ngày và 48 giờ trong một tuần nếu
người sử dụng lao động quy định làm việc theo tuần. (Đ)
c. Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong một ngày và 48 giờ trong một tuần đối với người
lao động làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục quy định của pháp luật.
d. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện thời giờ làm việc bình thường không quá
08 giờ trong một ngày đối với người lao động. ( đúng) Câu a,b,c
CÂU 14: Nội dung nào sau đây không đúng theo quy định pháp luật về thời gian NLĐ
không làm việc nhưng vẫn tính là thời giờ làm việc? (chọn 1)
a. Thời gian nghỉ ốm hưởng BHXH
b. Thời gian nghỉ trong giờ làm việc, nghỉ giải lao, nghỉ do nhu cầu sinh lý tự nhiên (khoản 2, 3 ở dưới)
c. Thời gian ngừng việc không do lỗi của NLĐ; thời gian huấn luyện ATLĐ - VSLĐ,... (khoản 5,
d. Thời gian nghỉ 60 phút/ngày của NLĐ nữ nuôi con <12 tháng; nghỉ 30 phút/ngày trong thời gian hành kinh (Đúng)
Điều 58. Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương
1. Nghỉ giữa giờ quy định khoản 2 Điều 64 Nghị định này.
2. Nghỉ giải lao theo tính chất của công việc.
3. Nghỉ cần thiết trong quá trình lao động đã được tính trong định mức lao động cho nhu cầu sinh lý tự nhiên của con người.
4. Thời giờ nghỉ đối với lao động nữ khi mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trong thời gian hành kinh theo quy định tại khoản 2 và
khoản 4 Điều 137 của Bộ luật Lao động.
5. Thời giờ phải ngừng việc không do lỗi của người lao động.
6. Thời giờ hội họp, học tập, tập huấn do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được người sử dụng lao động đồng ý.
7. Thời giờ người học nghề, tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động theo quy định tại khoản 5 Điều 61 của Bộ luật Lao động.
8. Thời giờ mà người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ theo
quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 176 của Bộ luật Lao động.
9. Thời giờ khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, giám định y khoa để xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp, nếu thời giờ đó được thực hiện theo sự bố trí hoặc do yêu cầu của người sử dụng lao động.
10. Thời giờ đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nếu thời giờ đó được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
→ NĐ 145 - 2020 _ Hướng dẫn thi hành BLLĐ 2019 CÂU A
CÂU 15: Theo quy định của pháp luật lao động, nội dung nào sau đây không đúng quy
định pháp luật về nghỉ việc riêng hưởng lương và nghỉ việc riêng không hưởng lương? (chọn 1)
a. Người lao động được nghỉ việc riêng không hưởng nguyên lương khi bố hoặc mẹ nuôi kết hôn
b. Người lao động được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương khi con nuôi kết hôn
c. Người lao động được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương khi bản thân hoặc bố, mẹ kết hôn
(BỐ, MẸ KẾT HÔN NGHỈ KO HƯỞNG LƯƠNG - KHOẢN 2, ĐIỀU 115)
d. Người lao động được nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương khi bản thân kết hôn CÂU C
CÂU 16: Nội dung nào sau đây không đúng theo quy định pháp luật lao động? (chọn nhiều)
a. NLĐ nghỉ hàng năm và nghỉ lễ, tết thì vẫn được hưởng lương
b. NLĐ nghỉ việc riêng vẫn được hưởng lương ( ĐÚNG, THIẾU DỮ KIỆN)
c. NLĐ nghỉ trong giờ làm việc thì được hưởng lương
d. NLĐ nghỉ chuyển ca và nghỉ hàng tuần thì vẫn được hưởng lương CHỌN C,D
CÂU 17: Theo quy định của pháp luật lao động, nội dung nào sau đây không đúng về
thời giờ làm việc được rút ngắn áp dụng đối với đối tượng người lao động? (chọn 1)
a. Tất cả người lao động cao tuổi
b. Tất cả người lao động làm công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm theo danh mục quy định của pháp luật
c. Tất cả người lao động nữ
d. Tất cả người lao động chưa thành niên. CÂU A
CÂU 18: Nội dung nào sau đây đúng về thời giờ làm việc của NLĐ chưa thành niên?
(chọn nhiều) (ĐIỀU 146)
a. NLĐ từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi: Tối đa 40 giờ/tuần
b. NLĐ từ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi: Tối đa 8 giờ/ngày và 40 giờ/tuần (KHOẢN 2, ĐIỀU 146)
c. NLĐ dưới 15 tuổi: Tối đa 04 giờ/ngày và 20 giờ/tuần (KHOẢN 1, ĐIỀU 146)
d. NLĐ dưới 15 tuổi: Tối đa 04 giờ/ngày. CÂU B,C
CÂU 19: Nội dung về thời giờ làm việc - thời giờ nghỉ ngơi: (chọn nhiều)
a. Được quy định trong Nội quy lao động (Tại điểm b khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP)
b. Là các quy định về khoảng thời giờ làm việc - thời giờ nghỉ ngơi của người lao động
c. Các bên phải thỏa thuận trong Nội quy lao động
d. Các nguyên tắc mà NSDLĐ phải tuân thủ ABCD
CÂU 20: Theo quy định của pháp luật lao động, nội dung nào sau đây không đúng quy
định pháp luật về làm thêm giờ? (chọn 1)
a. Tổng số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, hoặc không quá
300 giờ trong 01 năm đối với trường hợp đặc biệt theo quy định pháp luật (ĐIỂM C,
KHOẢN 2 ĐIỀU 107; KHOẢN 3 ĐIỀU 107)
b. Khi người sử dụng lao động yêu cầu người lao động làm thêm giờ thì người lao động không
được từ chối. (ĐIỂM a, KHOẢN 2, ĐIỀU 107)
c. Điều kiện để người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ là người lao
động đồng ý làm thêm giờ và phải bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động theo quy định pháp luật
d. Làm thêm giờ là khoảng thời gian người lao động làm việc ngoài thời giờ làm việc bình
thường được quy định trong pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động CÂU B