Câu hỏi lý thuyết của bài Đau thắt ngực- Hoá dược 1

Câu 1: Đau thắt ngực là gì? Phân loại đau thắt ngực và nguyên nhân gây ra từng loại đau thắt ngực đó.
Câu 2: Cho biết chiến lược điều trị đau thắt ngực bằng thuốc.Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem

lOMoARcPSD| 45148588
BÀI TẬP VỀ NHÀ HOÁ DƯỢC 1
Phần Đau thắt ngực
SINH VIÊN VIẾT TAY BẰNG LỜI VĂN CỦA CHÍNH MÌNH TRÊN GIẤY A4 NỘP VỀ
CHO GIẢNG VIÊN (LỚP TRƯỞNG TẬP TRUNG BÀI LÀM CỦA LỚP VÀ NỘP LẠI CHO
GIẢNG VIÊN ĐẦY ĐỦ VÀ ĐÚNG THỜI GIAN)
HẠN NỘP: 9H45 SÁNG THỨ HAI (16/10/2023)
ĐỊA ĐIỂM: GIẢNG ĐƯỜNG YTCC 2.3
Câu 1: Đau thắt ngực là gì? Phân loại đau thắt ngực và nguyên nhân gây ra từng loại đau
thắt ngực đó.
Câu 2: Cho biết chiến lược điều trị đau thắt ngực bằng thuốc.
Câu 3: Tiền gánh (tiền tải, preload), hậu gánh (hậu tải, afterload) là gì? Khi nào thì tăng và
gim tiền gánh, hậu gánh?
Câu 4: Cho biết những nhóm thuốc nào tác dụng làm giảm tiền gánh, hậu gánh. Cho
biết vì sao mỗi nhóm thuốc đó lại có tác dụng như vậy?
Câu 5: Diễn tả bằng lời văn chế y co xương (cơ vân), tim, cơ trơn. sao s
co cơ vân lại xảy ra nhanh hơn so với cơ tim?
Câu 6: Căn cứ vào hình sau:
diễn tả bằng lời cơ chế gây co và giãn cơ của từng nhóm chất tương ứng.
lOMoARcPSD| 45148588
Câu 7: Giải thích chế gây tăng lực co bóp tim của các chất đồng vận beta-1
ardrenegic, chế gây giãn trơn mạch máu trơn đường hấp (phế quản,
tiểu phế quản) của các chất đồng vận beta-2 ardrenegic.
Câu 8: Giải thích cụ thể cơ chế gây giãn mạch của acetylcholine, bradykinin, serotonin.
Câu 9: Giải thích cụ thể cơ chế gây giãn mạch của các nitrate hữu cơ.
Câu 10: Viết tên tất cả các dẫn chất nitrate hữu cơ được sử dụng trên lâm sàng trong điều
trđau thắt ngực. Cho biết lợi ích của các nitrate hữu mang lại đối với tim khi sử dụng
trong điều trị đau thắt ngực.
Câu 11: Cho biết sự khác nhau bản giữa nitroglycerin isosorbide mono- (hoặc di-)
nitrate.
Câu 12: Vì sao nitroglycerin dùng đường uống lại có sinh khả dụng thấp?
Câu 13: Các ADR thường gặp của các nitrate hữu cơ là gì? Cơ chế gây ra các ADR này.
Câu 14: Vì sao chống chỉ định sử dụng đồng thời các dẫn chất nitrate hữu cơ với sidenafil?
Cơ chế?
Câu 15: Các thuốc c chế kênh calcium nào được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực. Lợi
ích đối với tim của từng loại thuốc đó. sao các thuốc ức chế kênh calcium ít gây hạ huyết
áp tư thế đứng khi sử dụng trong điều trị đau thắt ngực?
Câu 16: Lợi ích đối với tim khi sử dụng các beta-blocker trong điều trị đau thắt ngực.
Câu 17: Trình bày cập nhật các nhóm thuốc điều trị đau thắt ngực.
| 1/2

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45148588
BÀI TẬP VỀ NHÀ HOÁ DƯỢC 1
Phần Đau thắt ngực
SINH VIÊN VIẾT TAY BẰNG LỜI VĂN CỦA CHÍNH MÌNH TRÊN GIẤY A4 VÀ NỘP VỀ
CHO GIẢNG VIÊN (LỚP TRƯỞNG TẬP TRUNG BÀI LÀM CỦA LỚP VÀ NỘP LẠI CHO
GIẢNG VIÊN ĐẦY ĐỦ VÀ ĐÚNG THỜI GIAN)

HẠN NỘP: 9H45 SÁNG THỨ HAI (16/10/2023)
ĐỊA ĐIỂM: GIẢNG ĐƯỜNG YTCC 2.3
Câu 1: Đau thắt ngực là gì? Phân loại đau thắt ngực và nguyên nhân gây ra từng loại đau thắt ngực đó.
Câu 2: Cho biết chiến lược điều trị đau thắt ngực bằng thuốc.
Câu 3: Tiền gánh (tiền tải, preload), hậu gánh (hậu tải, afterload) là gì? Khi nào thì tăng và
giảm tiền gánh, hậu gánh?
Câu 4: Cho biết những nhóm thuốc nào có tác dụng làm giảm tiền gánh, hậu gánh. Cho
biết vì sao mỗi nhóm thuốc đó lại có tác dụng như vậy?
Câu 5: Diễn tả bằng lời văn cơ chế gây co cơ xương (cơ vân), cơ tim, cơ trơn. Vì sao sự
co cơ vân lại xảy ra nhanh hơn so với cơ tim?
Câu 6: Căn cứ vào hình sau:
diễn tả bằng lời cơ chế gây co và giãn cơ của từng nhóm chất tương ứng. lOMoAR cPSD| 45148588
Câu 7: Giải thích cơ chế gây tăng lực co bóp cơ tim của các chất đồng vận beta-1
ardrenegic, và cơ chế gây giãn cơ trơn mạch máu và cơ trơn đường hô hấp (phế quản,
tiểu phế quản) của các chất đồng vận beta-2 ardrenegic.
Câu 8: Giải thích cụ thể cơ chế gây giãn mạch của acetylcholine, bradykinin, serotonin.
Câu 9: Giải thích cụ thể cơ chế gây giãn mạch của các nitrate hữu cơ.
Câu 10: Viết tên tất cả các dẫn chất nitrate hữu cơ được sử dụng trên lâm sàng trong điều
trị đau thắt ngực. Cho biết lợi ích của các nitrate hữu cơ mang lại đối với tim khi sử dụng
trong điều trị đau thắt ngực.
Câu 11: Cho biết sự khác nhau cơ bản giữa nitroglycerin và isosorbide mono- (hoặc di-) nitrate.
Câu 12: Vì sao nitroglycerin dùng đường uống lại có sinh khả dụng thấp?
Câu 13: Các ADR thường gặp của các nitrate hữu cơ là gì? Cơ chế gây ra các ADR này.
Câu 14: Vì sao chống chỉ định sử dụng đồng thời các dẫn chất nitrate hữu cơ với sidenafil? Cơ chế?
Câu 15: Các thuốc ức chế kênh calcium nào được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực. Lợi
ích đối với tim của từng loại thuốc đó. Vì sao các thuốc ức chế kênh calcium ít gây hạ huyết
áp tư thế đứng khi sử dụng trong điều trị đau thắt ngực?
Câu 16: Lợi ích đối với tim khi sử dụng các beta-blocker trong điều trị đau thắt ngực.
Câu 17: Trình bày cập nhật các nhóm thuốc điều trị đau thắt ngực.