Câu hỏi lý thuyết ôn tập môn Tài chính doanh nghiệp có đáp án

Câu hỏi lý thuyết ôn tập môn Tài chính doanh nghiệp có đáp án của Đại học Tài chính - Kế toán với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Tài chính - Kế toán 57 tài liệu

Thông tin:
8 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi lý thuyết ôn tập môn Tài chính doanh nghiệp có đáp án

Câu hỏi lý thuyết ôn tập môn Tài chính doanh nghiệp có đáp án của Đại học Tài chính - Kế toán với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

109 55 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|10435767
I. Lý thuyết
Câu 1: Giá thành sn phm ca doanh nghiệp gì? Trình bày ý nghĩa của giá
thành sn phm? Phân bit giá thành sn phm và chi phí sn xut kinh doanh?
- Giá thành là biu hin bng tin ca toàn b chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ
ra để hoàn thành vic sn xut và tiêu th 1 đvsp hay loại sn phm nhất định.
- Ý nghĩa:
+ Tính toán chi phí
+ Cơ sở để hch toán giá bán
+ Công c để kim tra giám sát các chi phí hoạt động kinh doanh - Phân
bit giá thành sn phm và chi phí SXKD:
+ Giống: Đều đưc coi là biu hin bng tin v lao động sng và lao đng hoá
đưc s dng trong quá trình sn xut.
+ Khác:
Chi pSXKD biu hin bng tin ca các loi vật đã tiêu hao, chi phí hao
mòn máy móc thiết b, tiền lương hay tiền công và các khon chi phí khác phát sinh
trong quá trình sn xut, bán hàng ca DN trong mt thi kì nhất định.
V thi gian: Chi psn xut gn lin vi tng thi kì, còn giá thành sn
phm gn vi thi hn hoàn thành sn phm.
Có nhiều chi phí phát sinh trong kì nhưng chưa có sản phm hoàn thành nên
chưa có giá thành.
những chi phí được tính vào giá thành nhưng không được tính vào chi phí
kì này.
Mi quan h gia chi phí và giá thành sn phẩm: Chi phí là sở để tính giá
thành. Giá thành là thước đo chi phí sản xut mà DN b ba để được khối lượng
hoàn thành.
Câu 2: Doanh thu bán hàng ca doanh nghip là gì? Thời điểm xác đnh doanh
thu bán hàng? Trình bày nhân t ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng? Phân bit
doanh thu bán hàng vi tin thu bán hàng?
lOMoARcPSD|10435767
- Doanh thu bán hàng là tng giá tr các loại HHDV mà DN đã bán ra trong mt
thi kì nhất định.
- Thời điểm xác định danh thu bán hàng khi quyn s hu sn phm hàng
hoá đã được chuyn giao cho khách hàng hoặc DN đã hoàn thành cung cấp dch
v cho khách hàng và đã đưc khách hàng chp nhn thanh toán, không phân
bit khách hàng đã trả tiền hay chưa.
- Nhng nhân t ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng:
+ Khối lượng sn phm bán ra
+ Chất lượng sn phm
+ Giá c sn phm HH,DV bán ra
+ Kết cu sn phm
+ Th trường và phương thc tiêu th, thanh toán tin hàng
+ Uy tín DN và thương hiu sn phm
- Phân bit doanh thu bán hàng và tin thu bán hàng:
+ Tin thu bán hàng bao gm tiền thu được t bán hàng
+ Doanh thu bán hàng bao gm c tin thu bán hàng và tiền chưa thu được t
bán hàng.
Câu 3: Điểm hòa vn gì? Các loại điểm hòa vn? Trình bày tác dng hn
chế của phân tích điểm hòa vn ca doanh nghip?
- Đim hoà vốn đim tại đó DN doanh thu bằng vi tng chi phí tc
là DN không b l và cũng không có lãi.
- Các loại điểm hoà vn:
+ Điểm hoà vn kinh tế điểm hoà vn tại đó doanh thu bằng chi phí trong đó
chi phí không bao gm lãi vay (EBIT = 0).
+ Điểm hoà vốn tài chính đim hoà vn tại đó doanh thu bng chi phí
trong đó chi phí đã bao gồm lãi vay (EBT = 0).
Tác dng và hn chế của điểm hoà vn
+ Tác dng
lOMoARcPSD|10435767
Gi p NQT d báo đưc s ng tiêu th để tới điểm hoà vốn hay đạt được
li nhuận như mong muốn.
Phân tích được tác động ca chi phí c định, chi phí biến đi giá c sn
phm đến li nhun, t đó đầu tư và quản lý chi phí nhằm đạt hiu qu trong kinh
doanh.
Phân tích tác động của đổi mi thiết b, công ngh quy mô kinh doanh đến
s thay đổi kết cu chi phí giá bán Thấy được ảnh hưởng của ch ng đến li
nhun.
Là cơ sở để phân tích tác động ca các b phận tái cấu DN nhm ct gim
chi phí để tăng lợi nhun.
+ Hn chế
Thc tế giá bán và chi phí biến đổi có s thay đổi nên hàm doanh thu, chi phí
thường là hàm phi tuyến tính.
Việc phân tích điểm hoà vn vi 1 loi sn phm rt hữu ích. Nhưng trên thực
tế, các DN thường sn xut và tiêu th nhiu sn phm thì việc phân tích điểm hoà
vn rt phc tp.
Vic phân chia chi phí c định chi phí biến đi ch tương đối không
h đơn giản.
Câu 4: Hao mòn tài sn c định là gì? Phân bit hao mòn hu hình và hao mòn
vô hình tài sn c định?
- Hao mòn TSCĐ là sự gim dn v giá tr s dng hoc giá tr của TSCĐ.
- Phân bit hao mòn hu hình và hao mòn vô hình
+ Hao mòn hu hình là s gim dn v mt giá tr s dụng và theo đó làm giảm
dn giá tr của TSCĐ.
Nguyên nhân do thi gian s dụng, ờng độ s dụng, tác động ca yếu t
t nhiên, các vt liu cu thành.
+ Hao mòn vô hình là s gim thun tuý v mt giá tr của TSCĐ.
Nguyên nhân là do tiến b KHKT, chu kì sng ca tài sn chm dt.
lOMoARcPSD|10435767
Câu 5: Khu hao tài sn c đinh gì? Trình bày mục đích ý nghĩa ca khu
hao TSCĐ? Hiện tượng ‘Lãi giả ,l thật’ trong doanh nghiệp là gì?
- Khấu hao TSCĐ sự phân b 1 cách h thng giá tr phi thu hi
của TSCĐ vào chi phí SXKD trong suốt thi gian s dng hu ích của TSCĐ.
- Mục đích: Nhằm thu hi vn đầu tư để tái sn xuất TSCĐ.
- Ý nghĩa:
Câu 6: Trình bày nội dung, ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao đường
thng?
- Ni dung:
+ phương pháp khấu hao cho các loại TSCĐ hàng hoá mức độ hao mòn
đều qua các năm.
+ Mc khu hao và t l khấu hao hàng năm không thay đi trong sut thi gian
s dng hu ích của TSCĐ.
+ Ch tiêu:
Mc trích khu hao
NG- Gt
MHK =
T
NG Nguyên giá TSCĐ: toàn bộ chi phí thc tế DN đã chi ra đ TSCĐ
cho tới khi đưa TSCĐ vào trạng thái sn sàng s dng.
G
¬
t
= Giá tr thu thanh lí Chi phí thanh lí ước tính (Giá tr thanh lí ước tính).
T Thi gian s dng tính cho c đời TSCĐ.
T l khu hao
MKH.100%
TKH =
lOMoARcPSD|10435767
NG
Ưu điểm:
+ Đơn giản, d tính toán
+ Phân b đều đn chi phí khu hao vào giá thành sn phm nên tạo điều kin
có giá thành ổn định qua các k.
+ Xác định được t l khu hao bình quân tng hp, tạo điều kin thun li
cho vic lp kế hoch khu hao. - Nhược điểm:
+ Vic thu hi vn din ra chm
+ Không phù hp với các TSCĐ có mức đ hoạt động không đều.
Câu 7: Trình bày nội dung, ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao theo s
dư giảm dn?
- Ni dung
+ DN đẩy nhanh khu hao trong những năm đầu s dng và gim dn khu hao
theo thi gian s dng.
Mki = Gđi x TKD
M
ki
: s khấu hao TSCĐ năm thứ i
G
đi
: giá tr còn li của TSCĐ đầu năm thứ i T
KD
: t l
khu hao c định hàng năm của TSCĐ i : thứ t các
năm s dụng TSCĐ
+ Cách tính t l khu hao
TKD = TKH x Hd
T
KH
: T l khu hao của TSCĐ theo phương pháp đường thng
H
d
: H s điu chnh
t ≤ 4 năm : Hệ s điu chnh là 1,5 ln
4 < t ≤ 6 : H s điu chnh là 2 ln
t > 6 : H s điu chnh là 2,5 ln
lOMoARcPSD|10435767
+ Cách tính giá tr còn li
Gđi = NGđk KHLKĐi
NG
đk
: Nguyên giá TSCĐ đầu năm thứ nht
KH
LKĐi
: Khu hao lu kếs cng dn mc khu hao của các kì đến thời điểm
tính toán
- Ưu điểm
+ Phn ánh chính xác mc đ hao mòn TSCĐ vào sản phm
+ Đảm bo thu hi vn c định nhanh
+ Là hình thc hoãn thuế cho DN
- Nhược điểm
+ Tính toán phc tp
+ Giá thành không ổn gây khó khăn cho tiêu thụ và cnh tranh ca DN
+ Không đảm bo thu hồi đủ vn c định
Câu 8: Trình bày nội dung, ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao theo sn
ng?
- Ni dung
+ Mc trích khấu hao TSCĐ trong kì được tính da trên mc tích khu hao ca
1 đvsp và số ng d kiến thc hin trong kì.
MKH đvsp =
Nguyên giá
Tng s ng d tính trong suốt đời hoạt động của TSCĐ
M
KH trong k
= M
KH
x Khối lượng sn phm sn xut trong k
- Ưu điểm
lOMoARcPSD|10435767
+ Thích hp vi loại TSCĐ có mức độ hoạt động không đều gia các thi k. S
khu hao phù hợp hơn với mc đ hao mòn của TSCĐ.
Nhược điểm
+ Vic khu hao th tr nên phc tạp khi trình độ quản lý TSCĐ còn yếu
không thc hin nghiêm t c, chính xác việc ghi chép ban đầu.
Câu 9: Nhu cu vốn lưu đng ca doanh nghip là gì? Phân tích các nhân t nh
ởng đến nhu cu vốn lưu động ca doanh nghip?
- Nhu cu vốn lưu động ca DN : th hin s vn tin t cn thiết DN phi trc
tiếp ứng ra đẻ hình thành một ng d tr tn kho và khon cho khách hàng n
sau khi đã sử dng khon tín dng ca nhà cung cp.
Nhu cầu VLĐ = Mức d tr HTK + Khon phi thu khon phi tr NCC và các
khon n khác có tính cht chu kì - Các nhân t ảnh hưởng :
+ Đặc điểm, tính cht ngành kinh doanh
+ Quy mô sn xut kinh doanh
+ Thay đổi k thut, công ngh
+ Các yếu t v mua sm vật tư và tiêu thụ sn phm
+ Chính sách bán hàng và thanh toán tin hàng
Câu 10: Vn kinh doanh ca doanh nghip là gì? Trình bày các gii pháp ch yếu
để nâng cao hiu qu s dng vn kinh doanh ca doanh nghip?
- Vn kinh doanh ca DN toàn b s tiền DN đã ứng ra để đầu nh
thành nên các tài sn cn thiết cho hoạt động SXKD ca DN.
- Các gii pháp ch yếu để nâng cao hiu qu s dng VKD :
+ Lp và thc hin tt d án đầu tư vào TSCĐ
+ Qun lý cht chẽ, huy động tối đa TSCĐ một cách hp lí
+ Thc hin khấu hao TSCĐ mt cách hp lí
+ Thc hin tt vic bảo dưỡng và sa chữa TSCĐ
+ Thc hiện đổi mới TSCĐ kịp thi và thích hợp, nâng cao năng lc cnh tranh
ca DN
lOMoARcPSD|10435767
+ Ch động thc hin các bin pháp phòng nga ri ro, bo toàn bảo toàn VCĐ.
II. Bài tp
1. Xác định giá tr tương lai, giá tr hin ti ca mt khon tin, mt dòngtin
(dòng tiền đều, dòng tiền không đều); ng dng thuyết giá tr theo thi gian ca
tiền (Xác định lãi sut; xây dng kế hoch tr nợ…).
2. Xác định các ch tiêu liên quan đến điểm hòa vn kinh tế và đim hòavn tài
chính: sản lượng hòa vn, doanh thu hòa vn, thi gian hòa vn, công sut hòa vn,
sản lượng để đạt li nhun d tính.
3. Xác định mc trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đưng thẳng,phương
pháp khu hao theo s dư giảm dần có điều chnh.
4. Xác định li nhuận trước khấu hao, trước lãi vay và thuế (EBITDA); Linhun
trước lãi vay và thuế (EBIT); li nhuận trước thuế (EBT), Li nhun sau thuế (NI).
5. Xác định hiu sut s dng vn c định; hiu sut s dng tài sn cốđịnh ; h
s hao mòn TSCĐ ; hàm lượng vn c định.
6. Xác định hiu sut s dng vốn lưu động qua ch tiêu: s vòng quayvốn lưu
động, k luân chuyn vốn lưu động; mc tiết kim vốn lưu động, hàm lượng vn
lưu động.
7. Xác đnh s vòng quay vn kinh doanh; t sut li sau thuế trên vnkinh
doanh (ROA); t sut sinh li kinh tế ca tài sn (BEP); T sut li nhun trên vn
ch s hu (ROE); T sut li nhun sau thuế trên doanh thu (ROS).
| 1/8

Preview text:

lOMoARcPSD| 10435767 I. Lý thuyết
Câu 1: Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là gì? Trình bày ý nghĩa của giá
thành sản phẩm? Phân biệt giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất kinh doanh?
- Giá thành là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ
ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ 1 đvsp hay loại sản phẩm nhất định. - Ý nghĩa: + Tính toán chi phí
+ Cơ sở để hạch toán giá bán
+ Công cụ để kiểm tra giám sát các chi phí hoạt động kinh doanh - Phân
biệt giá thành sản phẩm và chi phí SXKD:
+ Giống: Đều được coi là biểu hiện bằng tiền về lao động sống và lao động hoá
được sử dụng trong quá trình sản xuất. + Khác:
• Chi phí SXKD là biểu hiện bằng tiền của các loại vật tư đã tiêu hao, chi phí hao
mòn máy móc thiết bị, tiền lương hay tiền công và các khoản chi phí khác phát sinh
trong quá trình sản xuất, bán hàng của DN trong một thời kì nhất định.
• Về thời gian: Chi phí sản xuất gắn liền với từng thời kì, còn giá thành sản
phẩm gắn với thời hạn hoàn thành sản phẩm.
• Có nhiều chi phí phát sinh trong kì nhưng chưa có sản phẩm hoàn thành nên chưa có giá thành.
• Có những chi phí được tính vào giá thành nhưng không được tính vào chi phí kì này.
• Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm: Chi phí là cơ sở để tính giá
thành. Giá thành là thước đo chi phí sản xuất mà DN bỏ ba để có được khối lượng hoàn thành.
Câu 2: Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp là gì? Thời điểm xác định doanh
thu bán hàng? Trình bày nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng? Phân biệt
doanh thu bán hàng với tiền thu bán hàng? lOMoARcPSD| 10435767
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các loại HHDV mà DN đã bán ra trong một thời kì nhất định.
- Thời điểm xác định danh thu bán hàng là khi quyền sở hữu sản phẩm hàng
hoá đã được chuyển giao cho khách hàng hoặc DN đã hoàn thành cung cấp dịch
vụ cho khách hàng và đã được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân
biệt khách hàng đã trả tiền hay chưa.
- Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng:
+ Khối lượng sản phẩm bán ra
+ Chất lượng sản phẩm
+ Giá cả sản phẩm HH,DV bán ra + Kết cấu sản phẩm
+ Thị trường và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng
+ Uy tín DN và thương hiệu sản phẩm
- Phân biệt doanh thu bán hàng và tiền thu bán hàng:
+ Tiền thu bán hàng bao gồm tiền thu được từ bán hàng
+ Doanh thu bán hàng bao gồm cả tiền thu bán hàng và tiền chưa thu được từ bán hàng.
Câu 3: Điểm hòa vốn là gì? Các loại điểm hòa vốn? Trình bày tác dụng và hạn
chế của phân tích điểm hòa vốn của doanh nghiệp?
- Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó DN có doanh thu bằng với tổng chi phí tức
là DN không bị lỗ và cũng không có lãi.
- Các loại điểm hoà vốn:
+ Điểm hoà vốn kinh tế là điểm hoà vốn tại đó doanh thu bằng chi phí trong đó
chi phí không bao gồm lãi vay (EBIT = 0).
+ Điểm hoà vốn tài chính là điểm hoà vốn mà tại đó doanh thu bằng chi phí
trong đó chi phí đã bao gồm lãi vay (EBT = 0).
Tác dụng và hạn chế của điểm hoà vốn + Tác dụng lOMoARcPSD| 10435767
• Gi p NQT dự báo được số lượng tiêu thụ để tới điểm hoà vốn hay đạt được
lợi nhuận như mong muốn.
• Phân tích được tác động của chi phí cố định, chi phí biến đổi và giá cả sản
phẩm đến lợi nhuận, từ đó đầu tư và quản lý chi phí nhằm đạt hiệu quả trong kinh doanh.
• Phân tích tác động của đổi mới thiết bị, công nghệ và quy mô kinh doanh đến
sự thay đổi kết cấu chi phí và giá bán Thấy được ảnh hưởng của ch ng đến lợi nhuận.
• Là cơ sở để phân tích tác động của các bộ phận tái cơ cấu DN nhằm cắt giảm
chi phí để tăng lợi nhuận. + Hạn chế
• Thực tế giá bán và chi phí biến đổi có sự thay đổi nên hàm doanh thu, chi phí
thường là hàm phi tuyến tính.
• Việc phân tích điểm hoà vốn với 1 loại sản phẩm rất hữu ích. Nhưng trên thực
tế, các DN thường sản xuất và tiêu thụ nhiều sản phẩm thì việc phân tích điểm hoà vốn rất phức tạp.
• Việc phân chia chi phí cố định và chi phí biến đổi chỉ là tương đối và không hề đơn giản.
Câu 4: Hao mòn tài sản cố định là gì? Phân biệt hao mòn hữu hình và hao mòn
vô hình tài sản cố định? -
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần về giá trị sử dụng hoặc giá trị của TSCĐ. -
Phân biệt hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
+ Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về mặt giá trị sử dụng và theo đó làm giảm dần giá trị của TSCĐ.
Nguyên nhân là do thời gian sử dụng, cường độ sử dụng, tác động của yếu tố
tự nhiên, các vật liệu cấu thành.
+ Hao mòn vô hình là sự giảm thuần tuý về mặt giá trị của TSCĐ.
Nguyên nhân là do tiến bộ KHKT, chu kì sống của tài sản chấm dứt. lOMoARcPSD| 10435767
Câu 5: Khấu hao tài sản cố đinh là gì? Trình bày mục đích và ý nghĩa của khấu
hao TSCĐ? Hiện tượng ‘Lãi giả ,lỗ thật’ trong doanh nghiệp là gì? -
Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ 1 cách có hệ thống giá trị phải thu hồi
của TSCĐ vào chi phí SXKD trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. -
Mục đích: Nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái sản xuất TSCĐ. - Ý nghĩa:
Câu 6: Trình bày nội dung, ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao đường thẳng? - Nội dung:
+ Là phương pháp khấu hao cho các loại TSCĐ hàng hoá có mức độ hao mòn đều qua các năm.
+ Mức khấu hao và tỉ lệ khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt thời gian
sử dụng hữu ích của TSCĐ. + Chỉ tiêu: Mức trích khấu hao NG- Gt MHK = T
NG – Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ chi phí thực tế mà DN đã chi ra để có TSCĐ
cho tới khi đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
G¬t = Giá trị thu thanh lí – Chi phí thanh lí ước tính (Giá trị thanh lí ước tính).
T – Thời gian sử dụng tính cho cả đời TSCĐ. Tỷ lệ khấu hao MKH.100% TKH = lOMoARcPSD| 10435767 NG Ưu điểm:
+ Đơn giản, dễ tính toán
+ Phân bổ đều đặn chi phí khấu hao vào giá thành sản phẩm nên tạo điều kiện
có giá thành ổn định qua các kỳ.
+ Xác định được tỷ lệ khấu hao bình quân tổng hợp, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc lập kế hoạch khấu hao. - Nhược điểm:
+ Việc thu hồi vốn diễn ra chậm
+ Không phù hợp với các TSCĐ có mức độ hoạt động không đều.
Câu 7: Trình bày nội dung, ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần? - Nội dung
+ DN đẩy nhanh khấu hao trong những năm đầu sử dụng và giảm dần khấu hao theo thời gian sử dụng. Mki = Gđi x TKD
Mki : số khấu hao TSCĐ năm thứ i
Gđi : giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i TKD : tỷ lệ
khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ i : thứ tự các năm sử dụng TSCĐ
+ Cách tính tỉ lệ khấu hao TKD = TKH x Hd
TKH : Tỷ lệ khấu hao của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
Hd : Hệ số điều chỉnh
• t ≤ 4 năm : Hệ số điều chỉnh là 1,5 lần
• 4 < t ≤ 6 : Hệ số điều chỉnh là 2 lần
• t > 6 : Hệ số điều chỉnh là 2,5 lần lOMoARcPSD| 10435767
+ Cách tính giá trị còn lại Gđi = NGđk – KHLKĐi
NGđk: Nguyên giá TSCĐ đầu năm thứ nhất
KHLKĐi : Khấu hao luỹ kế là sự cộng dồn mức khấu hao của các kì đến thời điểm tính toán - Ưu điểm
+ Phản ánh chính xác mức độ hao mòn TSCĐ vào sản phẩm
+ Đảm bảo thu hồi vốn cố định nhanh
+ Là hình thức hoãn thuế cho DN - Nhược điểm + Tính toán phức tạp
+ Giá thành không ổn gây khó khăn cho tiêu thụ và cạnh tranh của DN
+ Không đảm bảo thu hồi đủ vốn cố định
Câu 8: Trình bày nội dung, ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao theo sản lượng? - Nội dung
+ Mức trích khấu hao TSCĐ trong kì được tính dựa trên mức tích khấu hao của
1 đvsp và số lượng dự kiến thực hiện trong kì. MKH đvsp = Nguyên giá
Tổng số lượng dự tính trong suốt đời hoạt động của TSCĐ
MKH trong kỳ = MKH x Khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ - Ưu điểm lOMoARcPSD| 10435767
+ Thích hợp với loại TSCĐ có mức độ hoạt động không đều giữa các thời kỳ. Số
khấu hao phù hợp hơn với mức độ hao mòn của TSCĐ. Nhược điểm
+ Việc khấu hao có thể trở nên phức tạp khi trình độ quản lý TSCĐ còn yếu và
không thực hiện nghiêm t c, chính xác việc ghi chép ban đầu.
Câu 9: Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là gì? Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp?
- Nhu cầu vốn lưu động của DN : thể hiện số vốn tiền tệ cần thiết DN phải trực
tiếp ứng ra đẻ hình thành một lượng dự trữ tồn kho và khoản cho khách hàng nợ
sau khi đã sử dụng khoản tín dụng của nhà cung cấp.
Nhu cầu VLĐ = Mức dự trữ HTK + Khoản phải thu – khoản phải trả NCC và các
khoản nợ khác có tính chất chu kì -
Các nhân tố ảnh hưởng :
+ Đặc điểm, tính chất ngành kinh doanh
+ Quy mô sản xuất kinh doanh
+ Thay đổi kỹ thuật, công nghệ
+ Các yếu tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm
+ Chính sách bán hàng và thanh toán tiền hàng
Câu 10: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Trình bày các giải pháp chủ yếu
để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp?
- Vốn kinh doanh của DN là toàn bộ số tiền mà DN đã ứng ra để đầu tư hình
thành nên các tài sản cần thiết cho hoạt động SXKD của DN.
- Các giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng VKD :
+ Lập và thực hiện tốt dự án đầu tư vào TSCĐ
+ Quản lý chặt chẽ, huy động tối đa TSCĐ một cách hợp lí
+ Thực hiện khấu hao TSCĐ một cách hợp lí
+ Thực hiện tốt việc bảo dưỡng và sửa chữa TSCĐ
+ Thực hiện đổi mới TSCĐ kịp thời và thích hợp, nâng cao năng lực cạnh tranh của DN lOMoARcPSD| 10435767
+ Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro, bảo toàn bảo toàn VCĐ. II. Bài tập
1. Xác định giá trị tương lai, giá trị hiện tại của một khoản tiền, một dòngtiền
(dòng tiền đều, dòng tiền không đều); ứng dụng lý thuyết giá trị theo thời gian của
tiền (Xác định lãi suất; xây dựng kế hoạch trả nợ…).
2. Xác định các chỉ tiêu liên quan đến điểm hòa vốn kinh tế và điểm hòavốn tài
chính: sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, thời gian hòa vốn, công suất hòa vốn,
sản lượng để đạt lợi nhuận dự tính.
3. Xác định mức trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng,phương
pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.
4. Xác định lợi nhuận trước khấu hao, trước lãi vay và thuế (EBITDA); Lợinhuận
trước lãi vay và thuế (EBIT); lợi nhuận trước thuế (EBT), Lợi nhuận sau thuế (NI).
5. Xác định hiệu suất sử dụng vốn cố định; hiệu suất sử dụng tài sản cốđịnh ; hệ
số hao mòn TSCĐ ; hàm lượng vốn cố định.
6. Xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động qua chỉ tiêu: số vòng quayvốn lưu
động, kỳ luân chuyển vốn lưu động; mức tiết kiệm vốn lưu động, hàm lượng vốn lưu động.
7. Xác định số vòng quay vốn kinh doanh; tỷ suất lợi sau thuế trên vốnkinh
doanh (ROA); tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP); Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu (ROE); Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS).