







Preview text:
  lOMoARcPSD| 10435767   I. Lý thuyết 
Câu 1: Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là gì? Trình bày ý nghĩa của giá 
thành sản phẩm? Phân biệt giá thành sản phẩm và chi phí sản xuất kinh doanh? 
- Giá thành là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ 
ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ 1 đvsp hay loại sản phẩm nhất định.  - Ý nghĩa:  + Tính toán chi phí 
+ Cơ sở để hạch toán giá bán 
+ Công cụ để kiểm tra giám sát các chi phí hoạt động kinh doanh - Phân 
biệt giá thành sản phẩm và chi phí SXKD: 
+ Giống: Đều được coi là biểu hiện bằng tiền về lao động sống và lao động hoá 
được sử dụng trong quá trình sản xuất.  + Khác: 
• Chi phí SXKD là biểu hiện bằng tiền của các loại vật tư đã tiêu hao, chi phí hao 
mòn máy móc thiết bị, tiền lương hay tiền công và các khoản chi phí khác phát sinh 
trong quá trình sản xuất, bán hàng của DN trong một thời kì nhất định. 
• Về thời gian: Chi phí sản xuất gắn liền với từng thời kì, còn giá thành sản 
phẩm gắn với thời hạn hoàn thành sản phẩm. 
• Có nhiều chi phí phát sinh trong kì nhưng chưa có sản phẩm hoàn thành nên  chưa có giá thành. 
• Có những chi phí được tính vào giá thành nhưng không được tính vào chi phí  kì này. 
• Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm: Chi phí là cơ sở để tính giá 
thành. Giá thành là thước đo chi phí sản xuất mà DN bỏ ba để có được khối lượng  hoàn thành. 
Câu 2: Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp là gì? Thời điểm xác định doanh 
thu bán hàng? Trình bày nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng? Phân biệt 
doanh thu bán hàng với tiền thu bán hàng?      lOMoARcPSD| 10435767
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các loại HHDV mà DN đã bán ra trong một  thời kì nhất định. 
- Thời điểm xác định danh thu bán hàng là khi quyền sở hữu sản phẩm hàng 
hoá đã được chuyển giao cho khách hàng hoặc DN đã hoàn thành cung cấp dịch 
vụ cho khách hàng và đã được khách hàng chấp nhận thanh toán, không phân 
biệt khách hàng đã trả tiền hay chưa. 
- Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng: 
+ Khối lượng sản phẩm bán ra 
+ Chất lượng sản phẩm 
+ Giá cả sản phẩm HH,DV bán ra  + Kết cấu sản phẩm 
+ Thị trường và phương thức tiêu thụ, thanh toán tiền hàng 
+ Uy tín DN và thương hiệu sản phẩm 
- Phân biệt doanh thu bán hàng và tiền thu bán hàng: 
+ Tiền thu bán hàng bao gồm tiền thu được từ bán hàng 
+ Doanh thu bán hàng bao gồm cả tiền thu bán hàng và tiền chưa thu được từ  bán hàng. 
Câu 3: Điểm hòa vốn là gì? Các loại điểm hòa vốn? Trình bày tác dụng và hạn 
chế của phân tích điểm hòa vốn của doanh nghiệp? 
- Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó DN có doanh thu bằng với tổng chi phí tức 
là DN không bị lỗ và cũng không có lãi. 
- Các loại điểm hoà vốn: 
+ Điểm hoà vốn kinh tế là điểm hoà vốn tại đó doanh thu bằng chi phí trong đó 
chi phí không bao gồm lãi vay (EBIT = 0). 
+ Điểm hoà vốn tài chính là điểm hoà vốn mà tại đó doanh thu bằng chi phí 
trong đó chi phí đã bao gồm lãi vay (EBT = 0). 
Tác dụng và hạn chế của điểm hoà vốn  + Tác dụng      lOMoARcPSD| 10435767
• Gi p NQT dự báo được số lượng tiêu thụ để tới điểm hoà vốn hay đạt được 
lợi nhuận như mong muốn. 
• Phân tích được tác động của chi phí cố định, chi phí biến đổi và giá cả sản 
phẩm đến lợi nhuận, từ đó đầu tư và quản lý chi phí nhằm đạt hiệu quả trong kinh  doanh. 
• Phân tích tác động của đổi mới thiết bị, công nghệ và quy mô kinh doanh đến 
sự thay đổi kết cấu chi phí và giá bán Thấy được ảnh hưởng của ch ng đến lợi  nhuận. 
• Là cơ sở để phân tích tác động của các bộ phận tái cơ cấu DN nhằm cắt giảm 
chi phí để tăng lợi nhuận.  + Hạn chế 
• Thực tế giá bán và chi phí biến đổi có sự thay đổi nên hàm doanh thu, chi phí 
thường là hàm phi tuyến tính. 
• Việc phân tích điểm hoà vốn với 1 loại sản phẩm rất hữu ích. Nhưng trên thực 
tế, các DN thường sản xuất và tiêu thụ nhiều sản phẩm thì việc phân tích điểm hoà  vốn rất phức tạp. 
• Việc phân chia chi phí cố định và chi phí biến đổi chỉ là tương đối và không  hề đơn giản. 
Câu 4: Hao mòn tài sản cố định là gì? Phân biệt hao mòn hữu hình và hao mòn 
vô hình tài sản cố định?  - 
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần về giá trị sử dụng hoặc giá trị của TSCĐ.  - 
Phân biệt hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình 
+ Hao mòn hữu hình là sự giảm dần về mặt giá trị sử dụng và theo đó làm giảm  dần giá trị của TSCĐ. 
Nguyên nhân là do thời gian sử dụng, cường độ sử dụng, tác động của yếu tố 
tự nhiên, các vật liệu cấu thành. 
+ Hao mòn vô hình là sự giảm thuần tuý về mặt giá trị của TSCĐ. 
Nguyên nhân là do tiến bộ KHKT, chu kì sống của tài sản chấm dứt.      lOMoARcPSD| 10435767
Câu 5: Khấu hao tài sản cố đinh là gì? Trình bày mục đích và ý nghĩa của khấu 
hao TSCĐ? Hiện tượng ‘Lãi giả ,lỗ thật’ trong doanh nghiệp là gì?  - 
Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ 1 cách có hệ thống giá trị phải thu hồi 
của TSCĐ vào chi phí SXKD trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ.  - 
Mục đích: Nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái sản xuất TSCĐ.  -  Ý nghĩa: 
Câu 6: Trình bày nội dung, ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao đường  thẳng?  -  Nội dung: 
+ Là phương pháp khấu hao cho các loại TSCĐ hàng hoá có mức độ hao mòn  đều qua các năm. 
+ Mức khấu hao và tỉ lệ khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt thời gian 
sử dụng hữu ích của TSCĐ.  + Chỉ tiêu:   Mức trích khấu hao  NG- Gt  MHK =  T 
NG – Nguyên giá TSCĐ: Là toàn bộ chi phí thực tế mà DN đã chi ra để có TSCĐ 
cho tới khi đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 
G¬t = Giá trị thu thanh lí – Chi phí thanh lí ước tính (Giá trị thanh lí ước tính). 
T – Thời gian sử dụng tính cho cả đời TSCĐ.   Tỷ lệ khấu hao  MKH.100%  TKH =      lOMoARcPSD| 10435767 NG  Ưu điểm: 
+ Đơn giản, dễ tính toán 
+ Phân bổ đều đặn chi phí khấu hao vào giá thành sản phẩm nên tạo điều kiện 
có giá thành ổn định qua các kỳ. 
+ Xác định được tỷ lệ khấu hao bình quân tổng hợp, tạo điều kiện thuận lợi 
cho việc lập kế hoạch khấu hao. -  Nhược điểm: 
+ Việc thu hồi vốn diễn ra chậm 
+ Không phù hợp với các TSCĐ có mức độ hoạt động không đều. 
Câu 7: Trình bày nội dung, ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao theo số  dư giảm dần?    - Nội dung 
+ DN đẩy nhanh khấu hao trong những năm đầu sử dụng và giảm dần khấu hao  theo thời gian sử dụng.  Mki = Gđi x TKD 
Mki : số khấu hao TSCĐ năm thứ i 
Gđi : giá trị còn lại của TSCĐ đầu năm thứ i TKD : tỷ lệ 
khấu hao cố định hàng năm của TSCĐ i : thứ tự các  năm sử dụng TSCĐ 
+ Cách tính tỉ lệ khấu hao  TKD = TKH x Hd 
TKH : Tỷ lệ khấu hao của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng 
Hd : Hệ số điều chỉnh 
• t ≤ 4 năm : Hệ số điều chỉnh là 1,5 lần 
• 4 < t ≤ 6 : Hệ số điều chỉnh là 2 lần 
• t > 6 : Hệ số điều chỉnh là 2,5 lần      lOMoARcPSD| 10435767
+ Cách tính giá trị còn lại  Gđi = NGđk – KHLKĐi 
NGđk: Nguyên giá TSCĐ đầu năm thứ nhất 
KHLKĐi : Khấu hao luỹ kế là sự cộng dồn mức khấu hao của các kì đến thời điểm  tính toán  - Ưu điểm 
+ Phản ánh chính xác mức độ hao mòn TSCĐ vào sản phẩm 
+ Đảm bảo thu hồi vốn cố định nhanh 
+ Là hình thức hoãn thuế cho DN  - Nhược điểm  + Tính toán phức tạp 
+ Giá thành không ổn gây khó khăn cho tiêu thụ và cạnh tranh của DN 
+ Không đảm bảo thu hồi đủ vốn cố định 
Câu 8: Trình bày nội dung, ưu nhược điểm của phương pháp khấu hao theo sản  lượng?  - Nội dung 
+ Mức trích khấu hao TSCĐ trong kì được tính dựa trên mức tích khấu hao của 
1 đvsp và số lượng dự kiến thực hiện trong kì.  MKH đvsp =  Nguyên giá   
Tổng số lượng dự tính trong suốt đời hoạt động của TSCĐ 
MKH trong kỳ = MKH x Khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ  - Ưu điểm      lOMoARcPSD| 10435767
+ Thích hợp với loại TSCĐ có mức độ hoạt động không đều giữa các thời kỳ. Số 
khấu hao phù hợp hơn với mức độ hao mòn của TSCĐ.  Nhược điểm 
+ Việc khấu hao có thể trở nên phức tạp khi trình độ quản lý TSCĐ còn yếu và 
không thực hiện nghiêm t c, chính xác việc ghi chép ban đầu. 
Câu 9: Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là gì? Phân tích các nhân tố ảnh 
hưởng đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp? 
- Nhu cầu vốn lưu động của DN : thể hiện số vốn tiền tệ cần thiết DN phải trực 
tiếp ứng ra đẻ hình thành một lượng dự trữ tồn kho và khoản cho khách hàng nợ 
sau khi đã sử dụng khoản tín dụng của nhà cung cấp. 
Nhu cầu VLĐ = Mức dự trữ HTK + Khoản phải thu – khoản phải trả NCC và các 
khoản nợ khác có tính chất chu kì - 
Các nhân tố ảnh hưởng : 
+ Đặc điểm, tính chất ngành kinh doanh 
+ Quy mô sản xuất kinh doanh 
+ Thay đổi kỹ thuật, công nghệ 
+ Các yếu tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm 
+ Chính sách bán hàng và thanh toán tiền hàng 
Câu 10: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Trình bày các giải pháp chủ yếu 
để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp? 
- Vốn kinh doanh của DN là toàn bộ số tiền mà DN đã ứng ra để đầu tư hình 
thành nên các tài sản cần thiết cho hoạt động SXKD của DN. 
- Các giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sử dụng VKD : 
+ Lập và thực hiện tốt dự án đầu tư vào TSCĐ 
+ Quản lý chặt chẽ, huy động tối đa TSCĐ một cách hợp lí 
+ Thực hiện khấu hao TSCĐ một cách hợp lí 
+ Thực hiện tốt việc bảo dưỡng và sửa chữa TSCĐ 
+ Thực hiện đổi mới TSCĐ kịp thời và thích hợp, nâng cao năng lực cạnh tranh  của DN      lOMoARcPSD| 10435767
+ Chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro, bảo toàn bảo toàn VCĐ.  II. Bài tập 
1. Xác định giá trị tương lai, giá trị hiện tại của một khoản tiền, một dòngtiền 
(dòng tiền đều, dòng tiền không đều); ứng dụng lý thuyết giá trị theo thời gian của 
tiền (Xác định lãi suất; xây dựng kế hoạch trả nợ…). 
2. Xác định các chỉ tiêu liên quan đến điểm hòa vốn kinh tế và điểm hòavốn tài 
chính: sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, thời gian hòa vốn, công suất hòa vốn, 
sản lượng để đạt lợi nhuận dự tính. 
3. Xác định mức trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng,phương 
pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. 
4. Xác định lợi nhuận trước khấu hao, trước lãi vay và thuế (EBITDA); Lợinhuận 
trước lãi vay và thuế (EBIT); lợi nhuận trước thuế (EBT), Lợi nhuận sau thuế (NI). 
5. Xác định hiệu suất sử dụng vốn cố định; hiệu suất sử dụng tài sản cốđịnh ; hệ 
số hao mòn TSCĐ ; hàm lượng vốn cố định. 
6. Xác định hiệu suất sử dụng vốn lưu động qua chỉ tiêu: số vòng quayvốn lưu 
động, kỳ luân chuyển vốn lưu động; mức tiết kiệm vốn lưu động, hàm lượng vốn  lưu động. 
7. Xác định số vòng quay vốn kinh doanh; tỷ suất lợi sau thuế trên vốnkinh 
doanh (ROA); tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (BEP); Tỷ suất lợi nhuận trên vốn 
chủ sở hữu (ROE); Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (ROS).    
