Câu hỏi lý thuyết thực hành máy tính - Công nghệ thông tin | Trường Đại học Quy Nhơn

Câu hỏi lý thuyết thực hành máy tính - Công nghệ thông tin | Trường Đại học Quy Nhơn được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Câu h i lý thuy t th c hành máy tính ế
a) Khái ni m ph ng, ph n m m n c
- Phn c ng là t t c các thành ph n v t lý c a m t h thng máy tính .Vd: mainboard, CPU, Ram, HDD,
SSD, Chu t, bàn phím
- Phn m m là t p h li c thi ợp các chương trình máy tính, dữ ệu, đượ ết kế để thc hi n các nhi m v c
th trên h thng máy tính
b) Các thành ph n ph ng cùng v i ch a nó: n c ức năng củ
- Bo m ch ch c k t n i nhau. : Nơi các thành phần khác nhau đượ ế ối và tương tác vớ
- CPU: B x lí trung tâm, th c hi u khi n m i ho ng c a máy tính ện và điề ạt độ
- RAM(B nh truy c p ng u nhiên): là b nh trong máy tính có ch m th d li u và ức năng tạ ời lưu trữ
chương trình mà máy tính đang sử dng hin ti
- Pin CMOS: cung c p ngu ồn điện để gi l n c a h ại thông tin cài đặt cơ bả thng (thiết đặt BIOS, th i
gian…) khi máy tính c c n không đượ ấp điệ
- HDD, SSD (B nh trong): được s d ụng để lưu trữ ệu lâu dài trên máy tính. Điề d li u này bao gm h
điều hành, các chương trình, tệp tin và d liu cá nhân c i dùng. ủa ngườ
- Ngun: Cung c u áp ngu máy tính hoấp và điề ồn điện để ạt động ổn định
- Thiết b xut(màn hình, loa): thi t b giúp truy n t i thông tin tế máy tính ra bên ngoài, thường là để
người dùng có th nhìn thy ho ặc tương tác với thông tin đó
- Thiết b nhp(bàn phím, chu t): thi t b ế cho phép người dùng nhp d liu vào máy tính để máy tính
x
c) Nhìn vào mainbroad để ức năng nhn biết các linh kin và ch
(Mt s mainboar v trí s khác nhau)
d) Cách thay th Ram, CPU, Mainboard ế
1. Ram:
- Tt máy m b t ngutính: Đả ảo máy tính đã tắ ồn và đang không còn nguồn điện.
- M v máy tính: S d ng các công c c n thiết để m v máy tính.
- Định v khe c nh v trí c a khe c m RAM trên mainboard. ắm RAM: Xác đị
- Nhn l ra thanh RAM: Nh nhàng nh n hai thanh c m ng hai bên c nó n i lên ủa thanh RAM để
khi khe c m.
- Lp RAM m i: C m thanh RAM m i vào khe c m v i chi y xu n khi thanh c ều đúng và đẩ ống cho đế m
ng hai bên thanh RAM kh p ch t vào khe c m
2. CPU:
- Tt máy tính: T t ngu m b o r ng máy tính không còn ngu ồn và đả ồn điện.
- M v máy tính: S d ng công c c n thiết để m v máy tính.
- Xác định CPU: Định v CPU trên mainboard.
- Tháo b qut t n nhi t CPU
M khóa CPU: N u có, m khóa ho c gi u ch ng lế các cơ cấ ại (latch) để gi CPU.
- Nâng CPU ra kh i khe c m: Nh nhàng nâng CPU ra kh i khe c m.
- Lp CPU m t CPU m i vào khe c m sao cho các chân cới: Đặ a CPU khp vi khe cm.
- Khóa CPU: N m b o r u ch ng lếu có, đả ằng cơ cấ ại (latch) đã được đóng chặt để gi CPU.
3. Mainboard
- Tt máy tính: T t ngu n và ng t k t n ế i t t c dây cáp.
- M v máy tính: M v nh v trí c a mainboard. máy tính và xác đị
- Ngt k t n i t t c cáp: Ng t k t n i t t c cáp tế ế mainboard.
- Tháo b các ph n c ng: Tháo b t t c các ph n c ứng như cpu, ram
- G mainboard cũ: Tháo các vít giữ mainboard và nh nhàng nâng mainboard ra khi v trí.
- Lp mainboard m t mainboard m i vào cùng v i vi c giới: Đặ và v m b o mainboard chặn các vít đả c
chn.
- Kết n i t t c cáp: K ết ni tt c cáp vào mainboard m i.
- Lp l i các ph n cng: Lp l i t t c các ph n c ứng như cpu, ram
- Bt máy tính: Kh ng máy tính và ki m tra xem m i th ởi độ hoạt động đúng cách.
e) Các thông s quan tr ng c a CPU, RAM
+ CPU:
- Xung nh p (Clock Speed): i di n cho s l n mà CPU th c hi n các chu k x lý trong m t giây Đạ
- S lõi (Core): CPU v i nhi u lõi h tr t t cho các ng d ng. ụng đa nhiệm và đa luồ
- S Lu ng (Threads) i lõi có th h : M tr m t ho c nhi u lu ng, giúp x lý nhi u tác v cùng m t lúc.
S lu ng l c bồng thườ ớn hơn hoặ ng s lõi.
- Cache: Là b t m th c tích h p tr c ti p trên CPU, giúp truy xu t d li u nh ời đượ ế tăng tốc độ
- Hu t CPU: thường đượ ụng đểc s d ch đến m t s đặc điểm c th c a m t dòng ho c m t phiên
bn c th ca CPU. (VD: H, K, U, …)
+ Ram:
- Dung lượ Xác đị ổng dung lượng: nh t ng b nh RAM. Dung lượng RAM càng l n, máy tính có kh năng
chy nhi ng d ng và tác v m càng t u đa nhiệ t.
- Tốc độ(Speed): Biu th t truy xu t d li u t RAM. T càng cao, hi u su t truy xu t d li ốc độ ốc độ u
càng nhanh.
- Bus RAM: độ l n c a kênh truy n d n d li u bên trong RAM, bus RAM càng l ng d li ớn thì lưu lượ u
đượ c x lý càng nhi u.
- Kiu ram: Mô t kiu k thu t c i ki u có công ngh và hi ủa RAM, như DDR3, DDR4, hay DDR5. Mỗ u
sut khác nhau.
f) Cách ki m tra l i ram, hard disk
+ Ki m tra l i Ram:
- Bấm Windows + S để m thanh tìm kiếm và nhp "Windows Memory Diagnostic."
- Chn "Windows Memory Diagnostic" t k t qu tìm ki ế ếm.
- Chọn "Restart now and check for problems" để khởi động li máy tính và chy công c kim tra li
RAM
+ Ki m tra l c ng: i
- Bt File Explorer và chn đĩa cần kim tra.
- Chut phi và ch n "Properties."
- Chn tab "Tools" và b m vào "Check" trong ph n "Error checking."
g) Các th h CPU dòng Core i ế
Thế h
Năm ra mắt
Ví d m t s dòng chip
1
2009
Intel Core i7-920
2
2011
Intel Core i5-2500K.
3
2012
Intel Core i7-3770K
4
2013
Intel Core i7-4770K
5
2015
Intel Core i7-5775C
6
2015
Intel Core i5- 655k
7
2017
Intel Core i5 7300HQ
8
2017
Intel Core i9 8950HK
9
2018
Intel Core i9 9900K
10
2019
Intel Core i5 1035G7
11
2020
Intel Core i5 1130G7
12
2021
Intel Core i5 12450H
13
2022
Intel Core i5 13450HX
Công th c chung: Intel core i[dòng cpu]- [th h u t ] ế ]xxxx[H
h) T t Windows, USB DLC BOOT ạo USB cài đặ
- USB cài Win
+ Cài đặt và m phn mm Rufus
+ T i giao di n c a Rufus, m c , b n ch n USB c a mình. Trong b n ch n Device Boot selection Disk ISO or
image SELECT, r i nh n để duyt và ch n file ISO b cài Windows đã tải trước đó.
+ Trong Image option Standard Windows installation , b n ch n
+ Partition scheme trong thì ch n MBR n u máy boot theo chu n Legacy, GPT n u máy boot theo chu ế ế n
UEFI
+ Nh bấn Start để ắt đầu
- USB DLC BOOT
+ T i và m DLC BOOT
+ Nh n Icon USB đầu chương trình
+ Tích ch n chi c USB mà b n mu n làm USB BOOT. ế
+ Trong ph n Boot Kernel B n s có 2 nhân boot cơ bản đó là SysLinux và Grub4DOS. Ch n Syslinux
+ Trong ph n Boot Type (1), b n hãy ch n ki u mà b n mu n t ạo USB BOOT, trong đó:
Nonal: N u b n tích vào l a ch n này, t c là b n ch n cách tế ạo USB BOOT theo cách thông thường. Boot
thườ ng là ch có m t phân vùng trên USB, v a ch a d li u c a b n, v a ch a file Boot.
Hide: N u b n tích vào l a ch n này thì b n sế t o ra m t chi c usb boot v i phân vùng boot n. Boot n s ế
chia USB c a b n ra làm 2 phân vùng. M t phân vùng ch a file BOOT, và phân vùng còn l i s ch a d liu
c a b n.
+ Tiếp theo, trong ph n USB Format DLC Boot Partition ch n Fat32[UEFI]
+ Sau khi thi t lế p xong, b n nh n vào nút Create Boot b u để t đ
i) Phân bi t Legacy và UEFI
Legacy
UEFI
+Giao di ườn ng i dùng đơn gin, thao tác bng bàn
phím
+h tr c ng định d ng MBR
+Không h tr c ng ln hơn 2TB
+H tr ti đa 4 phân vùng chính (Primary)
+Kh năng bo mt kém hơn
+Giao di đồn ha, thao tác chut, phím d s d ng
+ H c tr ứng định dng GPT
+ H tr cng t đi a 18EB
+ H tr t đi a 128 phân vùng chí nh
+ Bo m t cao h ơn
n) Vì sao có th c h ph i d liu b m ất khi đã xoá trên thiết b. Cách xoá d n liệu vĩnh viễ
- n dKhi xoá vĩnh viễ li u t thiết b , h ng ch a ch th xoá đi đị tham chiếu đế ệu đó. Lúc này hện vùng d li
thng coi vùng d liệu đó là trống và có th ghi đè dữ liu mi lên. Vy có th c h i d u bi m ph li ất khi đã
xoá c bi t là n, đặ ếu người s dng ngay sau khi xóa không t o thêm d u m i nhi li u.
+ Các cách xoá d liệu vĩnh viễn
- u b ng cách ghi u l n v i d u ng u nhiên. Ghi đè dữ li lên đĩa nhiề li
- c khi xóa dTrướ liu, b n có th mã hóa nó. Khi b n mu n xóa, ch c n xóa khóa mã hóa
- Dùng các ph n m ềm để xoá vĩnh viễ n d liu
o) Driver
+ Khái ni m: Driver là m t ph n m m ho ặc chương trình máy tính đặ ệt được bi c thiết k kế để ết nối và tương
tác gi a h điu hành và ph n c ng c a m t thi t b . ế
+ Ch ức năng:
- Driver giúp h u hành (ví d điề ụ: Windows, macOS, Linux) tương tác với và ki m soát các thành ph n ph n
c h a, card âm thanh, ứng như card đồ đĩa, máy in, và các thiết b ngoi vi khác.
- H u hành và ph n c ng s điề ứng thườ d ng ngôn ng khác nhau để giao ti p. Driver giúp d ch gi a ngôn ế
ng c a h điều hành và ngôn ng c c a ph n c ng. th
- Driver cũng giúp quản lý tài nguyên ca thi . Ch ng h n, dết b river card đồ ản lý các tài nguyên đồ ha qu ha
và tương tác với h thống để hin th hình nh trên màn hình.
p) Quá trình khởi động máy tính:
1. Khi nguồn điện được kích hot thông qua nút nguồn, năng lượng được chung c p cho h thng
2. POST (Power-On Self-Test) c khi h: Trướ điều hành đượ ởi độc kh ng, máy tính th c hi n m t ki m tra t
ki m tra các thành ph ần cơ bản như CPU, RAM, bộ đi u khi n bàn phím, b u khi điề ển đồ h a, và các thành
phn chính khác có hoạt động đúng cách hay không.
3. Ch y BIOS: máy tính s tìm và ch y m ột chương trình gọi là BIOS. BIOS ch u trách nhi m cho quá trình ti
h u hành t điề đĩa cứng vào b RAM. nh
4. Boot Loader là m: ột chương trình nhỏ được t i b i BIOS ch u trách nhi m cho vi c ch n và t i h điều hành
t đĩa lưu trữ.
5. N p h u hành vào Ram điề
6. Kenel: Sau khi h điều hành được ti lên, kernel (nhân h u hành) b u ch y. Kernel qu n lý tài điề t đ
nguyên c a h thng và chu n b ng cho các quy trình khác c a h u hành môi trườ điề
7. Init process (quy trình khởi đầu) sau đó được bắt đầu, kh ng các d ch v và ti n trình h ng c n thi ởi độ ế th ết.
8. Hi n th giao di ện đồ ho c a h điều hành
q) Nh n bi t và so sánh HDD v i SSD: ế
HDD
C u trúc v t lý
- S d tính xoay vòng ụng đĩa từ
để lưu trữ d li u.
- c và ghi dĐọ liu bằng đầu đọc
v t lý
Hiu suất và độ ổn định
- i gian truy c p có thTh lâu hơn
do cần đợi quay đĩa đến v trí
mong mu n
-Có th b ảnh hưởng bi các tác
động vật lý như va chạm hoc
rung động.
- Có kh năng hỏ va đậng nếu b p
khi đang hoạt động.
Tốc độ đọc ghi
- c ng HDD có t ghi trung ốc độ
bình t 50 MB/s đến 120 MB/s
Kích thướ ọng lược, tr ng
- ng khá l n và n HDD thườ ng
r) S d ng Norton Ghost và Acronis True Image
1) Norton Ghost
a) Sao lưu
- M Notion Ghost n Local -> Partition -> To Image. Sau đó, chọ
- a phân vùng h u hành c Chn đĩa chứ điề ần sao lưu.
- n phân vùng cCh ần sao lưu (sao lưu phân vùng chứa h điều hành thì luôn luôn là phân vùng
Primary).
- Chọn phân vùng lưu trữ ập tin sao lưu rồi đặ ập tin sao lưu. t t tên t
- ch n cách chuTu n nén t p tin
- n hành t o file backup. Chọn Yes để tiế
b) Phc h i
- Vào Norton Ghost, ch n Local -> Partition -> From Image.
- n tCh ập tin sao lưu cần phc hi.
- ng c n ph c h i tChọn đĩa cứ tập tin sao lưu.
- n phân vùng c n ph c hCh ồi. Lưu ý: không chọn phân vùng đang chứ ập tin sao lưu.a t
- Chọn Yes để tiến hành x lý ph c h i phân vùng.
2) Acronis True Image
a) Sao lưu
- m n m m Acronis True Image ph
- ch n My Disks n Backup ph
- n phân vùng chCh a h điều hành c n backup (N u máy boot theo chu n UEFI thì ch n thêm ế
phân vùng EFI mang định dạng FAT32 thường có dung lượng 100MB)
- T i m c Backup Location, nh ấn Browse để lưu file backup
- ch n Create n ew backup archive như mặc định => sau đó nhấn Next để p t tiế c.
- nhấn vào nút Proceed để hoàn tt quá trình backup Windows.
b) Phc h i
- m n m m Acronis True Image ngoài Desktop ra và ch n My Disks trong ph n Recover ph
- nhn ch n Browse ch n v ọn đế trí lưu file backup (.TIB)
- Nhấn Next để sang bước tiếp theo
- T i m c Select the Items to recover ch n phân vùng mà b ạn đã backup trước đó
- Tiếp theo, b n ch n New location...
- Sau đó chọn phân vùng có đị ạng Unallocated đểnh d bung file backup => chọn Accept để thc
hi n.
- tiếp t c ch n New location ..
- iếp t c ch n phân vùng Unall ocated
- bm Next
- Quá trình thi t l b u bung file backup ra ế ập bung file backup đã xong, nhấn vào nút Proceed để ắt đầ
phân vùng đã được thiết lp.
s) B m cache n đệ m đâu trên hệ thng máy tính:
+ Có 3 lo i cache chính:
- Cache L1, L2, và L3 trong CPU N m tr c ti: ếp trong m i lõi (core) c a CPU , Dùng để lưu trữ mt s lượng
nh các d liu và lệnh thường xuyên s dng nht.
- Cache RAM n ram : m
- Cache HDD, SSD: N m trên HDD ho c SSD nh m tăng tốc độ đọc/ghi d u, gi m th i gian truy c p. li
| 1/6

Preview text:

Câu hỏi lý thuyết thực hành máy tính
a) Khái niệm phần cứng, ph n m ềm
- Phần cứng là tất cả các thành phần vật lý của một hệ thống máy tính .Vd: mainboard, CPU, Ram, HDD,
SSD, Chuột, bàn phím
- Phần mềm là tập hợp các chương trình máy tính, dữ liệu, được thiết kế để thực hiện các nhiệm vụ cụ
thể trên hệ thống máy tính
b) Các thành ph n ph
ần cứng cùng v i ch ức năng của nó:
- Bo mạch chủ: Nơi các thành phần khác nhau được kết nối và tương tác với nhau.
- CPU: Bộ xử lí trung tâm, thực hiện và điều khiển mọi hoạt động của máy tính
- RAM(Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên): là bộ nhớ trong máy tính có chức năng tạm thời lưu trữ dữ li u và ệ
chương trình mà máy tính đang sử dụng hiện tại
- Pin CMOS: cung cấp nguồn điện để giữ lại thông tin cài đặt cơ bản của hệ thống (thiết đặt BIOS, th i ờ gian…) khi máy tính c c không đượ n ấp điệ
- HDD, SSD (Bộ nhớ trong): được sử dụng để lưu trữ dữ liệu lâu dài trên máy tính. Điều này bao gồm hệ
điều hành, các chương trình, tệp tin và dữ liệu cá nhân c i dùng. ủa ngườ
- Nguồn: Cung cấp và điều áp ngu máy tính ho ồn điện để ạt động ổn định
- Thiết bị xuất(màn hình, loa): thiết bị giúp truy n t
ề ải thông tin từ máy tính ra bên ngoài, thường là để
người dùng có thể nhìn thấy hoặc tương tác với thông tin đó
- Thiết bị nhập(bàn phím, chuột): thiết bị cho phép người dùng nhập dữ liệu vào máy tính để máy tính xử lý
c) Nhìn vào mainbroad để nhận biết các linh kiện và chức năng
(Một số mainboar vị trí sẽ khác nhau)
d) Cách thay thế Ram, CPU, Mainboard 1. Ram: - Tắt máy m b tính: Đả
ảo máy tính đã tắt nguồn và đang không còn nguồn điện.
- Mở vỏ máy tính: Sử dụng các công cụ cần thiết để mở vỏ máy tính.
- Định vị khe cắm RAM: Xác định vị trí của khe cắm RAM trên mainboard. - Nhấn l ra thanh RAM: Nh ẻ
ẹ nhàng nhấn hai thanh cảm ứng ở hai bên c nó n ủa thanh RAM để ổi lên khỏi khe cắm.
- Lắp RAM mới: Cắm thanh RAM mới vào khe cắm với chiều đúng và đẩy xuống cho đến khi thanh cảm
ứng ở hai bên thanh RAM khớp chặt vào khe cắm 2. CPU: - Tắt máy tính: Tắt ngu m b ồn và đả
ảo rằng máy tính không còn nguồn điện.
- Mở vỏ máy tính: Sử dụng công cụ cần thiết để mở vỏ máy tính.
- Xác định CPU: Định vị CPU trên mainboard.
- Tháo bỏ quạt tản nhi t CPU ệ
Mở khóa CPU: Nếu có, mở khóa hoặc giữ u ch các cơ cấ
ống lại (latch) để giữ CPU.
- Nâng CPU ra khỏi khe cắm: Nhẹ nhàng nâng CPU ra khỏi khe cắm.
- Lắp CPU mới: Đặt CPU mới vào khe cắm sao cho các chân của CPU khớp với khe cắm.
- Khóa CPU: Nếu có, đảm bảo r u ch ằng cơ cấ
ống lại (latch) đã được đóng chặt để giữ CPU. 3. Mainboard
- Tắt máy tính: Tắt nguồn và ngắt kết nối tất cả dây cáp.
- Mở vỏ máy tính: Mở vỏ máy tính và xác định vị trí của mainboard. - Ngắt k t n
ế ối tất cả cáp: Ngắt k t n
ế ối tất cả cáp từ mainboard.
- Tháo bỏ các phần cứng: Tháo bỏ tất cả các phần cứng như cpu, ram
- Gỡ mainboard cũ: Tháo các vít giữ mainboard và nhẹ nhàng nâng mainboard ra khỏi vị trí.
- Lắp mainboard mới: Đặt mainboard mới vào cùng với việc giữ và vặn các vít đảm bảo mainboard chắc chắn.
- Kết nối tất cả cáp: Kết nối tất cả cáp vào mainboard mới.
- Lắp lại các phần cứng: Lắp lại tất cả các phần cứng như cpu, ram
- Bật máy tính: Khởi động máy tính và kiểm tra xem mọi thứ hoạt động đúng cách.
e) Các thông số quan tr ng c ủa CPU, RAM + CPU:
- Xung nhịp (Clock Speed): i di Đạ n cho s ệ
ố lần mà CPU thực hi n các chu k ệ x ỳ ử lý trong một giây
- Số lõi (Core): CPU với nhiều lõi hỗ trợ tốt cho các ứng dụng đa nhiệm và đa luồng.
- Số Luồng (Threads): Mỗi lõi có th h
ể ỗ trợ một hoặc nhi u lu ề
ồng, giúp xử lý nhi u tác v ề ụ cùng một lúc.
Số luồng thường lớn hơn hoặc bằng số lõi. - Cache: Là bộ nh t
ớ ạm thời được tích hợp trực ti p trên CPU, giúp ế
tăng tốc độ truy xuất dữ liệu
- Hậu tố CPU: thường được sử d
ụng để chỉ đến một số đặc điểm cụ thể của một dòng hoặc một phiên
bản cụ thể của CPU. (VD: H, K, U, …) + Ram: - Dung lượ Xác đị ng:
nh tổng dung lượng bộ nhớ RAM. Dung lượng RAM càng lớn, máy tính có khả năng
chạy nhiều ứng dụng và tác vụ đa nhiệm càng tốt.
- Tốc độ(Speed): Biểu thị tốc độ truy xuất dữ li u t
ệ ừ RAM. Tốc độ càng cao, hi u su ệ ất truy xuất dữ liệu càng nhanh. - Bus RAM: độ l n c ớ ủa kênh truy n d ề
ẫn dữ liệu bên trong RAM, bus RAM càng l ng d ớn thì lưu lượ ữ liệu được xử ề lý càng nhi u.
- Kiểu ram: Mô tả kiểu k thu ỹ
ật của RAM, như DDR3, DDR4, hay DDR5. Mỗi kiểu có công nghệ và hiệu suất khác nhau.
f) Cách kiểm tra lỗi ram, hard disk + Kiểm tra lỗi Ram:
- Bấm Windows + S để mở thanh tìm kiếm và nhập "Windows Memory Diagnostic."
- Chọn "Windows Memory Diagnostic" từ k t qu ế ả tìm kiếm.
- Chọn "Restart now and check for problems" để khởi động lại máy tính và chạy công cụ kiểm tra lỗi RAM
+ Kiểm tra lỗi ổ cứng:
- Bật File Explorer và chọn ổ đĩa cần kiểm tra.
- Chuột phải và chọn "Properties."
- Chọn tab "Tools" và bấm vào "Check" trong phần "Error checking."
g) Các thế hệ CPU dòng Core i
Thế h ệ Năm ra mắt
Ví dụ một số dòng chip 1 2009 Intel Core i7-920 2 2011 Intel Core i5-2500K. 3 2012 Intel Core i7-3770K 4 2013 Intel Core i7-4770K 5 2015 Intel Core i7-5775C 6 2015 Intel Core i5- 655k 7 2017 Intel Core i5 – 7300HQ 8 2017 Intel Core i9 – 8950HK 9 2018 Intel Core i9 – 9900K 10 2019 Intel Core i5 – 1035G7 11 2020 Intel Core i5 – 1130G7 12 2021 Intel Core i5 – 12450H 13 2022 Intel Core i5 – 13450HX
Công thức chung: Intel core i[dòng cpu]- [th h ế ệ]xxxx[Hậu tố]
h) Tạo USB cài đặt Windows, USB DLC BOOT - USB cài Win
+ Cài đặt và mở phần mềm Rufus
+ Tại giao diện của Rufus, mục Device, bạn chọn USB của mình. Trong Boot selection bạn chọn Disk o rISO
image, rồi nhấn SELECT để duyệt và chọn file ISO bộ cài Windows đã tải trước đó.
+ Trong Image option, bạn chọn Standard Windows instal ation
+ trong Partition scheme thì chọn MBR nếu máy boot theo chuẩn Legacy, GPT nếu máy boot theo chuẩn UEFI
+ Nhấn Start để bắt đầu - USB DLC BOOT + Tải và mở DLC BOOT
+ Nhấn Icon USB ở đầu chương trình
+ Tích chọn chiếc USB mà bạn muốn làm USB BOOT.
+ Trong phần Boot Kernel Bạn sẽ có 2 nhân boot cơ bản đó là SysLinux và Grub4DOS. Chọn Syslinux
+ Trong phần Boot Type (1), bạn hãy chọn kiểu mà bạn muốn tạo USB BOOT, trong đó:
Nonal: Nếu bạn tích vào lựa chọn này, tức là bạn chọn cách tạo USB BOOT theo cách thông thường. Boot
thường là chỉ có một phân vùng trên USB, vừa chứa dữ liệu của bạn, vừa chứa file Boot.
Hide: Nếu bạn tích vào lựa chọn này thì bạn sẽ tạo ra một chiếc usb boot với phân vùng boot ẩn. Boot ẩn sẽ
chia USB của bạn ra làm 2 phân vùng. Một phân vùng chứa file BOOT, và phân vùng còn lại sẽ chứa dữ liệu của bạn .
+ Tiếp theo, trong phần USB Format DLC Boot Partition chọn Fat32[UEFI]
+ Sau khi thiết lập xong, bạn nhấn vào nút Create Boot để bắt đầu
i) Phân bit Legacy và UEFI Legacy UEFI +Giao diện n ư
g ời dùng đơn giản, thao tác bằng bàn +Giao diện đ
ồ họa, thao tác chuột, phím dễ sử dụn g phím
+ Hỗ trợ ổ cứng định dạng GPT +hỗ t ợ r ổ cứng định d n ạ g MBR
+ Hỗ trợ ổ cứng tối đ a 18EB
+Không hỗ trợ ổ cứng lớn hơn 2TB + Hỗ t ợ r tối đ a 128 phân vùng chín h +Hỗ t ợ
r tối đa 4 phân vùng chính (Primary) + Bảo m t ậ cao hơn
+Khả năng bảo mật kém hơn
n) Vì sao có th phc hi d liu b mất khi đã xoá trên thiết b. Cách xoá d liệu vĩnh viễn
- Khi xoá vĩnh viễn dữ l ệ
i u từ thiết bị, hệ thống chỉ xoá đi địa chỉ tham chiếu đến vùng dữ l ệ i u đó. Lúc này hệ
thống coi vùng dữ liệu đó là trống và có thể ghi đè dữ liệu mới lên. Vậy có thể phục hồi dữ liệu bi mất khi đã
xoá , đặc biệt là nếu người sử dụng ngay sau khi xóa không tạo thêm dữ liệu mới nhiều.
+ Các cách xoá dữ liệu vĩnh viễn
- Ghi đè dữ liệu bằng cách ghi lên đĩa nhiều lần với dữ liệu ngẫu nhiên.
- Trước khi xóa dữ liệu, bạn có thể mã hóa nó. Khi bạn muốn xóa, chỉ cần xóa khóa mã hóa
- Dùng các phần mềm để xoá vĩnh viễn dữ liệu o) Driver
+ Khái nim: Driver là một phần mềm hoặc chương trình máy tính đặc biệt được thiết kế để kết nối và tương
tác giữa hệ điều hành và phần cứng của một thiết bị. + Chức năng:
- Driver giúp hệ điều hành (ví dụ: Windows, macOS, Linux) tương tác với và kiểm soát các thành phần phần
cứng như card đồ họa, card âm thanh, ổ đĩa, máy in, và các thiết bị ngoại vi khác.
- Hệ điều hành và phần cứng thường sử dụng ngôn ngữ khác nhau để giao tiếp. Driver giúp dịch giữa ngôn
ngữ của hệ điều hành và ngôn ngữ cụ thể của phần cứng.
- Driver cũng giúp quản lý tài nguyên của thiết bị. Chẳng hạn, driver card đồ họa quản lý các tài nguyên đồ họa
và tương tác với hệ thống để hiển thị hình ảnh trên màn hình.
p) Quá trình khởi động máy tính:
1. Khi nguồn điện được kích hoạt thông qua nút nguồn, năng lượng được chung cấp cho hệ thống
2. POST (Power-On Self-Test): Trước khi hệ điều hành được khởi động, máy tính thực hiện một kiểm tra tự
kiểm tra các thành phần cơ bản như CPU, RAM, bộ điều khiển bàn phím, bộ điều khiển đồ họa, và các thành
phần chính khác có hoạt động đúng cách hay không.
3. Chạy BIOS: máy tính sẽ tìm và chạy một chương trình gọi là BIOS. BIOS chịu trách nhiệm cho quá trình tải
hệ điều hành từ ổ đĩa cứng vào bộ nhớ RAM.
4. Boot Loader: l à một chương trình nhỏ được tải bởi BIOS chịu trách nhiệm cho việc chọn và tải hệ điều hành từ ổ đĩa lưu trữ.
5. Nạp hệ điều hành vào Ram
6. Kenel: Sau khi hệ điều hành được tải lên, kernel (nhân hệ điều hành) bắt đầu chạy. Kernel quản lý tài
nguyên của hệ thống và chuẩn bị môi trường cho các quy trình khác của hệ điều hành
7. Init process (quy trình khởi đầu) sau đó được bắt đầu, khởi động các dịch vụ và tiến trình hệ thống cần thiết .
8. Hiển thị giao diện đồ hoạ của hệ điều hành
q) Nhn biết và so sánh HDD vi SSD: HDD SSD
Cu trúc vt lý
- Sử dụng đĩa từ tính xoay vòng
- Sử dụng bộ nhớ flash để ghi và để lưu trữ dữ l ệ i u. đọc dữ l ệ i u
- Đọc và ghi dữ liệu bằng đầu đọc vật lý
Hiu suất và độ ổn định
- Thời gian truy cập có thể lâu hơn - Tốc độ truyền dữ liệu cao, giúp
do cần đợi quay đĩa đến vị trí
tăng cường hiệu suất tổng thể của mong muốn hệ thốn g
-Có thể bị ảnh hưởng bởi các tác
- Không có bộ cơ cấu di chuyển,
động vật lý như va chạm hoặc
giúp chúng chịu được va đập và rung động.
các điều kiện môi trường khác tốt
- Có khả năng hỏng nếu bị va đập hơn. khi đang hoạt động.
- An toàn khi va đập mạb g
Tốc độ đọc ghi
- Ổ cứng HDD có tốc độ ghi trung - Ổ cứng SSD có tốc độ ghi trung
bình từ 50 MB/s đến 120 MB/s
bình từ 220 MB/s đến 550 MB/s
Kích thước, trọng lượng
- HDD thường khá lớn và nặn g - Nhỏ gọn và nhẹ
r) S dng Norton Ghost và Acronis True Image 1) Norton Ghost a) Sao lưu
- Mở Notion Ghost Sau đó, chọn Local -> Partition -> To Image.
- Chọn ổ đĩa chứa phân vùng hệ điều hành cần sao lưu.
- Chọn phân vùng cần sao lưu (sao lưu phân vùng chứa hệ điều hành thì luôn luôn là phân vùng Primary).
- Chọn phân vùng lưu trữ tập tin sao lưu rồi đặt tên tập tin sao lưu.
- Tuỳ chọn cách chuẩn nén tập tin
- Chọn Yes để tiến hành tạo file backup. b) Phc hi
- Vào Norton Ghost, chọn Local -> Partition -> From Image.
- Chọn tập tin sao lưu cần phục hồi.
- Chọn đĩa cứng cần phục hồi từ tập tin sao lưu.
- Chọn phân vùng cần phục hồi. Lưu ý: không chọn phân vùng đang chứa tập tin sao lưu.
- Chọn Yes để tiến hành xử lý phục hồi phân vùng. 2) Acronis True Image a) Sao lưu
- mở phần mềm Acronis True Image
- chọn My Disks ở phần Backup
- Chọn phân vùng chứa hệ điều hành cần backup (Nếu máy boot theo chuẩn UEFI thì chọn thêm
phân vùng EFI mang định dạng FAT32 thường có dung lượng 100MB)
- Tại mục Backup Location, nhấn Browse để lưu file backup
- chọn Create new backup archive như mặc định => sau đó nhấn Next để tiếp tục .
- nhấn vào nút Proceed để hoàn tất quá trình backup Windows. b) Phc hi
- mở phần mềm Acronis True Image ngoài Desktop ra và chọn My Disks trong phần Recover
- nhấn chọn Browse chọn đến vị trí lưu file backup (.TIB)
- Nhấn Next để sang bước tiếp theo
- Tại mục Select the Items to recover chọn phân vùng mà bạn đã backup trước đó
- Tiếp theo, bạn chọn New location...
- Sau đó chọn phân vùng có định dạng Unallocated để bung file backup => chọn Accept để thực hiện.
- tiếp tục chọn New location ..
- iếp tục chọn phân vùng Unall ocated - bấm Next - Quá trình thiết l b
ập bung file backup đã xong, nhấn vào nút Proceed để ắt đầu bung file backup ra
phân vùng đã được thiết lập.
s) B đệm cache nm đâu trên hệ thng máy tính: + Có 3 loại cache chính:
- Cache L1, L2, và L3 trong CPU: Nằm trực tiếp trong mỗi lõi (core) của CPU, Dùng để lưu trữ một số lượng
nhỏ các dữ liệu và lệnh thường xuyên sử dụng nhất. - Cache RAM: n ằm ở ram
- Cache HDD, SSD: Nằm trên HDD hoặc SSD nhằm tăng tốc độ đọc/ghi dữ liệu, giảm thời gian truy cập.