Câu hỏi ôn tập bài tập chương 2 môn Lý thuyết mạch | Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng

Câu hỏi ôn tập bài tập chương 2 môn Lý thuyết mạch | Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

BÀI TẬP CHƯƠNG 2
(Vi các câu tr c nghi m ch ng th i gi i thích sao n phương án đúng nhất, đồ
chn ho n tc không ch ừng phương án)
2.1 Truyền dẫn quang trong sợi quang có đặc điểm như sau:
a. Dựa vào hiện tượng phản xạ toàn phần với góc của tia tới lớn hơn góc tới hạn.
b. cao Ánh sáng đi từ môi trường chiết suất thấp đến môi trường chiết suất
hơn
c. Góc nhận ánh sáng đến sợi quang phải lớn hơn góc nhận
max
trong đó sin
max
=NA
d. Các câu a, c đều đúng
2.2 Sợi đa mode và sợi đơn mode có các đặc điểm:
a. Sợi đơn mode có tán sắc vật liệu, phân cực nhưng không có tán sắc ống dẫn sóng
b. Trong sợi đa mode có nhiều loại tán sắc hơn so với sợi đơn mode
c. Tán sắc màu (tán sắc vận tốc nhóm) bao gồm tán sắc vật liệu và tán sắc phân cực
d. Các câu a, b đều đúng
2.3 Các vùng bước sóng được sử dụng trong TTSQ theo thời gian lần lượt là:
a. 800nm, 1550nm, 1300nm
b. 1300nm, 1550nm, 800nm
c. 1330nm, 800nm, 1550nm
d. 800nm, 1300nm, 1550nm
2.4 Tán sắc trong hệ thống thông tin sợi quang có đặc điểm:
a. Tỉ lệ nghịch với chiều dài sợi quang
b. Tỉ lệ thuận với hệ số tán sắc D của sợi
c. Tỉ lệ nghịch với độ rộng phổ của nguồn phát.
d. Các câu b và c đều đúng
2.5 Tán sắc trong hệ thống thông tin sợi quang có đặc điểm:
a. Tỉ lệ nghịch với tốc độ bit dữ liệu
b. Làm g iảm công suất tín hiệu tại đầu vào máy thu
c. Tỉ lệ thuận với độ rộng phổ của nguồn phát và chiều dài sợi quang
d. Các câu b và c đều đúng.
2.6 Các loại sợi quang tiêu biểu có các đặc điểm sau:
a. Sợi quang đa mode dung lượng lớn hơn sợi đơn mode nó có nhiều mode
truyền ánh sáng hơn
b. Tổn hao do (OH) hấp thụ một trong các tổn hao chủ yếu trong sợi quang đa
mode nhưng có thể bỏ qua trong sợi đơn mode.
c. Trong sợi đơn mode, tán sắc mode nhỏ hơn nhiều so với loại tán sắc khác của
d. . Các câu khác đều sai
2.7 Băng tần L là vùng bước sóng ánh sáng có tính chất sau đây:
a. Tán sắc bé nhất
b. Suy hao bé nhất
c. Tán sắc và suy hao bé nhất
d. Tất cả các câu trên đều sai
2.8 Suy hao và tán sắc trong sợi quang ảnh hưởng đến chất lượng tín hiệu như sau:
a. Suy hao làm giảm tốc độ bít truyền dẫn
b. Tán sắc làm giảm nghiêm trọng khoảng cách giữa hai trạm trung gian
c. Tán sắc làm tăng tỉ lệ lỗi bit (BER)
d. Suy hao làm giảm băng thông của tín hiệu truyền
2.9 Khẩu độ số NA có các đặc điểm như sau:
a. NA tỉ lệ thuận với chiết suất n
2
của vỏ
b. NA càng lớn thì góc nhận ánh sáng càng nhỏ
c. NA tỉ lệ nghịch với chiết suất n
1
của lõi sợi
d. Tất cả các câu trả lời a, b, c đều sai
2.10 V m t ngang và hình d ng c a chi a s sơ đồ t c ết su t c ợi quang đơn mode và đa
mode chi t phân b SI) và chi t su t gi m d n (GI). Ch rõ nh ết su c ( ế ững đặc trưng
ng h p trên. cho các trườ
2.11 Da vào lí thuyết tia (quang hình h u kiọc): Trình bày điề n truyn dn ánh sáng.
i thích cách gi ng tán s c mode b ng vi c dùng s i quang chi Gi m ảnh hưở ết t su
gi m d n (GI).
2.12 Định nghĩa các thu ẩu đột ng: kh s, góc ti hn, phn x toàn phn, nhng mode
truy n, u ốn cong vĩ mô và vi mô trong sợi quang.
2.13 Gii thích thu t ng : dch chuy n n s c và m ph ng n s c trong s i quang.
Cách thức đ t đượ sợi đ c hai tính cht trên. Ti sao ta cn nhng loi si quang
này?
2.14 K m t s i s c s d ng ph n trong h ng thông tin ngày nay. lo ợi quang đượ biế th
2.15 Gi s ta c n m t s ợi quang đơn mode làm việc bước sóng 1300 nm. N u v t li ế u
d ng có chi t lõi là 1,505 và chi t v là 1,502 thì bán kính lõi là được s ết su ết su
bao nhiêu? Tìm kh s . ẩu độ
2.16 M i quang SI có = 1,48 và =1,45. Tính kh s . Tìm góc t n nh t s n
1
n
2
ẩu độ i l t
n u môi ng ngoài là không khí. ế trườ
2.17 M t tín hi u quang sau khi truy n qua s i quang b suy hao 80% công su t kho ng
cách 600 m. Tính h s suy hao dB/km c a si.
| 1/2

Preview text:

BÀI TẬP CHƯƠNG 2
(Vi các câu trc nghim chọn phương án đúng nhất, đồng thi gii thích rõ vì sao
chn hoc không chn từng phương án)
2.1 Truyền dẫn quang trong sợi quang có đặc điểm như sau:
a. Dựa vào hiện tượng phản xạ toàn phần với góc của tia tới lớn hơn góc tới hạn.
b. Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất thấp đến môi trường có chiết suấ tcao hơn
c. Góc nhận ánh sáng đến sợi quang phải lớn hơn góc nhận  trong đó sin max  max =NA
d. Các câu a, c đều đúng
2.2 Sợi đa mode và sợi đơn mode có các đặc điểm:
a. Sợi đơn mode có tán sắc vật liệu, phân cực nhưng không có tán sắc ống dẫn sóng
b. Trong sợi đa mode có nhiều loại tán sắc hơn so với sợi đơn mode
c. Tán sắc màu (tán sắc vận tốc nhóm) bao gồm tán sắc vật liệu và tán sắc phân cực
d. Các câu a, b đều đúng
2.3 Các vùng bước sóng được sử dụng trong TTSQ theo thời gian lần lượt là: a. 800nm, 1550nm, 1300nm b. 1300nm, 1550nm, 800nm c. 1330nm, 800nm, 1550nm d. 800nm, 1300nm, 1550nm
2.4 Tán sắc trong hệ thống thông tin sợi quang có đặc điểm:
a. Tỉ lệ nghịch với chiều dài sợi quang
b. Tỉ lệ thuận với hệ số tán sắc D của sợi
c. Tỉ lệ nghịch với độ rộng phổ của nguồn phát.
d. Các câu b và c đều đúng
2.5 Tán sắc trong hệ thống thông tin sợi quang có đặc điểm:
a. Tỉ lệ nghịch với tốc độ bit dữ liệu
b. Làm giảm công suất tín hiệu tại đầu vào máy thu
c. Tỉ lệ thuận với độ rộng phổ của nguồn phát và chiều dài sợi quang
d. Các câu b và c đều đúng.
2.6 Các loại sợi quang tiêu biểu có các đặc điểm sau:
a. Sợi quang đa mode có dung lượng lớn hơn sợi đơn mode vì nó có nhiều mode truyền ánh sáng hơn
b. Tổn hao do (OH) hấp thụ là một trong các tổn hao chủ yếu trong sợi quang đa
mode nhưng có thể bỏ qua trong sợi đơn mode.
c. Trong sợi đơn mode, tán sắc mode nhỏ hơn nhiều so với loại tán sắc khác của nó
d. Các câu khác đều sai.
2.7 Băng tần L là vùng bước sóng ánh sáng có tính chất sau đây: a. Tán sắc bé nhất b. Suy hao bé nhất
c. Tán sắc và suy hao bé nhất
d. Tất cả các câu trên đều sai
2.8 Suy hao và tán sắc trong sợi quang ảnh hưởng đến chất lượng tín hiệu như sau:
a. Suy hao làm giảm tốc độ bít truyền dẫn
b. Tán sắc làm giảm nghiêm trọng khoảng cách giữa hai trạm trung gian
c. Tán sắc làm tăng tỉ lệ lỗi bit (BER)
d. Suy hao làm giảm băng thông của tín hiệu truyền
2.9 Khẩu độ số NA có các đặc điểm như sau:
a. NA tỉ lệ thuận với chiết suất n2 của vỏ
b. NA càng lớn thì góc nhận ánh sáng càng nhỏ
c. NA tỉ lệ nghịch với chiết suất n1 của lõi sợi
d. Tất cả các câu trả lời a, b, c đều sai
2.10 Vẽ sơ đồ mặt cắt ngang và hình dạng của chiết suất của sợi quang đơn mode và đa
mode chiết suất phân bậc (SI) và chiết suất giảm dần (GI). Chỉ rõ những đặc trưng
cho các trường hợp trên.
2.11 Dựa vào lí thuyết tia (quang hình học): Trình bày điều kiện truyền dẫn ánh sáng.
Giải thích cách giảm ảnh hưởng tán sắc mode bằng việc dùng sợi quang chiết suất giảm dần (GI).
2.12 Định nghĩa các thuật ngữ: k ẩ
h u độ số, góc tới hạn, phản xạ toàn phần, những mode
truyền, uốn cong vĩ mô và vi mô trong sợi quang.
2.13 Giải thích thuật ngữ: dịch chuyển tán sắc và làm phẳng tán sắc trong sợi quang.
Cách thức để sợi đạt được hai tính chất trên. Tại sao ta cần những loại sợi quang này?
2.14 Kể một số loại sợi quang được sử dụng phổ biến trong hệ thống thông tin ngày nay.
2.15 Giả sử ta cần một sợi quang đơn mode làm việc ở bước sóng 1300 nm. Nếu vật liệu
được sử dụng có chiết suất lõi là 1,505 và chiết suất vỏ là 1,502 thì bán kính lõi là
bao nhiêu? Tìm khẩu độ số.
2.16 Một sợi quang SI có n1 = 1,48 và n2 =1,45. Tính khẩu độ số. Tìm góc tới lớn nhất
nếu môi trường ngoài là không khí.
2.17 Một tín hiệu quang sau khi truyền qua sợi quang bị suy hao 80% công suất ở khoảng
cách 600 m. Tính hệ số suy hao dB/km của sợi .