Câu hỏi ôn tập các Chương môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội

Câu hỏi ôn tập các Chương môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 1:
Câu 1: ĐCS VN ra đời
Mở bài: Trong hoàn cảnh lịch sử năm 1858, Pháp nổ súng tấn công xâm lược
Việt Nam. Thực dân Pháp từng bước thiết lập bộ máy thống trị với nhiều chính
sách man tàn bạo, đẩy nhân dân vào cảnh khốn cùng. Trong bối cảnh đó,
nhiều phong trào yêu nước diễn ra mạnh mẽ nhưng tất cả đều thất bại. Việt
Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước “tưởng
chừng như không lối ra”. Tháng 2/1930, dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Ái
Quốc, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Thân bài:
Một là, NAQ đã tìm ra con đường cứu nước con đường Cách mạng sản để
giải phóng dân tộc (1911-1920)
Trước đó đã các phong trào yêu nước chống Pháp với nhiều xu hướng khác nhau
nhưng đều thất bại do bế tắc về mặt đường lối.
- Xu hướng phong trào yêu nước theo cốt cách phong kiến: PT Cần Vương
(1885 - 1896), Phong trào Yên Thế (Hoàng Hoa Thám)
- Xu hướng phong trào yêu nước theo con đường sản: Xu Hướng bạo động
của PBC (PT Đông Du: Hy vọng Nhật giúp ta đuổi Pháp khác nào “đuổi hổ cửa
trước, rước beo cửa sau” ) xu hướng cải cách của PCT (PT Duy Tân: Yêu
cầu TD Pháp cải lương khác nào “xin giặc rủ lòng thương”)
rất ngưỡng mộ các bậc tiền bối đi trước nhưng NAQ k tán thành con đường cứu
nước ấy. Ngày 5-6-1911, Người ra đi tìm đường cứu nước
1911 1917, định hướng đi sang phương Tây, đến nhiều quốc gia châu lục, từ đó
nhận thức thế giới này hai loại người áp bức bị áp bức; đâu nhân dân lao
động cũng bạn, đâu chủ nghĩa đế quốc cũng kẻ thù; cách mạng sản Pháp,
Mỹ đều cách mạng không triệt để do đó không theo
Tháng 6/1919, gửi yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc-xây, qua đó
nhận thức: muốn giải phóng phải dựa vào sức mạnh của chính dân tộc mình.
Tháng 7/1920, đọc thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc vấn đề thuộc
địa, qua đó tìm ra con đường cứu nước cách mạng sản.
Tháng 12/1920, bỏ phiếu ủng hộ Quốc tế III, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp, khẳng định việc lựa chọn đi theo con đường cách mạng sản
=> Ng rút ra kết luận: ‘muốn cứu nc gpdt k con đường nào khác ngoài con
đường CMVS’
Hai là, NAQ đã chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng. Người chuẩn bị về
tưởng, ctri tổ chức (1920 - 1930)
Điều kiện để thành lập Đảng Cộng sản
Chủ nghĩa Mác Lênin
Phong trào công nhân
Chuẩn bị về chính trị tưởng:
Truyền chủ nghĩa Mác Lênin vào Việt Nam:
Thông qua báo chí: Người cùng khổ, Thanh niên - 21/6/1925 Ngày Báo chí VN
Viết sách: Bản án chế độ thực dân Pháp Đường kách mệnh
Mở lớp huấn luyện chính trị: dùng quyển Đường kách mệnh
Phong trào “Vô sản hóa” 1928 1929 (Ngô Gia Tự): người trí thức biến mình
thành công nhân, hiểu được đời sống nhân dân tuyên truyền tưởng cách mạng:
Xây dựng phong trào công nhân, xây dựng Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
trong công nhân.
Rèn luyện những người tiểu sản trong Hội đã được giác ngộ để trở thành người
sản thực thụ
Chuẩn bị về tổ chức: Thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào
tháng 6/1925
- => Những điều kiện để thành lập Đảng sản Việt Nam đã chín muồi
Đó những tiền đề về chính trị, tưởng tổ chức để dẫn tới sự ra đời của các tổ
chức cộng sản Việt Nam
Ba là, Người đã triệu tập chủ trì Hội nghị thành lập Đảng
Cuối năm 1929, Việt Nam 3 tổ chức cộng sản ra đời bao gồm ĐDCSĐ (6/1929),
ANCSĐ (11/1929), ĐDCSLĐ (9/1929) nhưng hoạt động biệt lập. Yêu cầu bức thiết
của CMVN phải 1 ĐCS thống nhất trong cả nước,
Ngày 23/12/1929, NAQ đến HK TQ triệu tập đại biểu của DDCSĐ ANCSĐ để tiến
hành hội nghị hợp nhất các tổ chức CS thành 1 chính đảng duy nhất của VN:
- Thời gian, địa điểm diễn ra Hội nghị:
Từ ngày 6/1/1930 đến 7/2/1930
Bán đảo Cửu Long, Hương Cảng
- Thành phần tham dự hội nghị
Quốc tế Cộng sản: 1
Đông Dương Cộng sản Đảng: 2
An Nam Cộng sản Đảng: 2
- Nội dung
Thống nhất tên đảng: Đảng cộng sản Việt Nam
Thông qua các văn kiện: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình
tóm tắt, Điều lệ vắn tắt => Cương lĩnh tháng hai của Đảng
Cử ban chấp hành trung ương lâm thời do Trịnh Đình Cửu đứng đầu
Ngày 24/2/1930, DDCSLĐ gia nhập ĐCS Vn. Từ đây, 3 tổ chức CSVN đã thống
nhất trọn vẹn vào 1 ĐCS duy nhất: ĐCS VN.
Câu 2: CLCT T2/1930
Mở bài: Hội nghị thành lập Đảng đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược
vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp soạn thảo hợp thành Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng ta - CLCT T2.
Thân bài: Nội dung bản như sau:
1. Phương hướng chiến lược của Cách mạng Việt Nam: làm sản dân quyền
cách mạng (Chống thực dân Pháp) thổ địa cách mạng (Chống phong kiến)
để đi tới hội cộng sản
- Phải trải qua hai cuộc vận động: hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc
giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân; đi tới hội cộng sản
- Hai cuộc vận động này liên kết chặt chẽ với nhau, ảnh hưởng thúc đẩy lẫn
nhau, cuộc vận động trước thành công tạo điều kiện cho cuộc vận động sau
giành thắng lợi. vậy giữa hai giai đoạn cách mạng này: giải phóng dân tộc
xây dựng CNXH không bức tường ngăn cách
2. Nhiệm vụ
Về chính trị: đánh đổ ĐQCN Pháp bọn phong kiến tay sai; làm cho nước Việt
Nam được hoàn toàn độc lập; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công
nông
Về kinh tế: tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn bản ĐQCN Pháp để giao
cho
Chính phủ công nông binh quản lý; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn ĐQCN làm của
công chia cho dân cày nghèo…; mở mang công nghiệp - nông nghiệp; thực hiện ngày
làm việc 8 giờ cho công nhân: để tái sản xuất sức lao động; miễn thuế chia ruộng
đất cho nông dân
Về văn hóa hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ
thông
giáo dục theo hướng công nông hóa
Về lực lượng cách mạng: Cương lĩnh chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp cách
mạng (công nhân nông dân), các lượng tiến bộ (trí thức, tiểu sản) nhân yêu
nước (tư sản dân tộc)
Về lãnh đạo cách mạng: giai cấp sản lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt
Nam
Về quan hệ quốc tế: một bộ phận của CMTG
Kết bài - Tính độc đáo, sáng tạo của Cương lĩnh
Đây Cương lĩnh Cách mạng giải phóng dân tộc của ĐCSVN
Nội dung Cương lĩnh thể hiện sự phân tích thấu đáo những mâu thuẫn bản của
hội Việt Nam, nổi bật lên mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc thực dân Pháp xâm
lược để đảm bảo thắng lợi của cách mạng, Đảng chủ trương giải quyết hài hòa từng
bước quyền lợi của các giai cấp, còn những mâu thuẫn nhất định về quyền lợi
Độc lập, tự do gắn liền với định hướng tiến lên CNXH tưởng cốt lõi của
Cương lĩnh này
-> Như vậy, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng một cương lĩnh giải phóng
dân tộc đúng đắn sáng tạo, theo con đường cách mạng Hồ Chí Minh, phù hợp
với xu thế phát triển của thời đại mới, đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch
sử
So sánh với LCT10/1930
-> Nhìn chung, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đúng đắn hoàn thiện
hơn so với Luận cương. Nguyễn Ái Quốc cái nhìn liền mạch hơn khi chỉ được
mâu thuẫn cấp thiết nhất. Còn Trần Phú tuy khởi thảo chi tiết hơn nhưng chỉ tập
trung vào vấn đề giai cấp. Cả hai văn kiên tuy nhiều điểm khác biệt, song, đều
đóng vai trò rất lớn. Đó sự chuẩn bị tất yếu. tính chất quyết định cho những
bước phát triển nhảy vọt trong tiến trình lịch sử của dân tộc ta.
Câu 3: Tại sao 1939 - 1941, Đảng lại chủ trương chuyển hướng chỉ đạo?
Hoàn cảnh lịch sử sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
a. Tình hình thế giới
Mở đầu cho chiến tranh thế giới lần thứ hai do Đức tiến đánh Ba Lan vào ngày
1/9/1939
3/9/1939: Liên quân Anh Pháp dàn quân biên giới phía Tây nước Đức
Tháng 6/1940: Đức tấn công Pháp, Pháp thua trận, chính phủ Pháp đầu hàng Đức,
phát xít hóa bộ máy chính trị
Tháng 22/6/1941: Đức tấn công Liên Xô, tính chất cuộc chiến biến đổi: Lực lượng
dân chủ do Liên đồng minh Anh Pháp >< Phát xít Đức, Ý, Nhật
Từ giữa năm 1941, tình hình thế giới nhiều biến chuyển
7/12/1941, Nhật tấn công Trân Châu Cảng. Tháng 12/1941, Mỹ chính thức đổ bộ
vào Nhật, chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ
b. Tình hình trong nước
Toàn quyền Đông Dương đặt Đảng Cộng sản Đông Dương ra ngoài vòng pháp
luật,
giải tán các hội hữu ái, nghiệp đoàn tịch thu tài sản của các tổ chức đó
Thực dân Pháp thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng của nhân dân, thực hiện
chính sách “kinh tế chỉ huy” vét sức người, sức của để phục vụ chiến tranh của đế
quốc
Ngày 22/9/1940, phát xít Nhật vào Đông Dương. Pháp đầu hàng Nhật câu kết
với Nhật vét, bóc lột, thống trị nhân dân ta. Nhân dân ta chịu cảnh “một cổ hai
tròng”.
=> Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát xít Pháp Nhật trở nên gay gắt
hơn bao giờ hết.
- Nguyễn Ái Quốc tổ chức hội nghị Nghị quyết Trung ương 8 bị bắt Trung
Quốc vào tháng 8/1942 khi lên đường sang gặp đồng minh Mỹ
- Đông Dương, thực dân Pháp tăng cường khủng bố đàn áp Đảng Cộng sản
Đông Dương
Chủ trương chiến lược mới của Đảng được thực hiện thông qua 3 hội nghị
6,7,8
Một là, đưa NVGPDT lên hàng đầu: tạm gác khẩu hiệu đánh đổ địa chủ chia ruộng
đất cho dân cày thu ruộng đât của việt gian chia cho dân cày nghèo -> lùi 1 bước nhỏ
để bước 1 bước lớn hơn
Hai là, Thành lập mặt trận Việt Minh: mục đích đk tập hợp các ll, đổi tên các hội
phản đến thành hội cứu quốc: thanh niên cứu quốc, phụ nữ cứu quốc,...
Ba là, Xúc tiến cbi KN trang: gthich dc cv xúc tiến cbi kn trang bao gồm n cv
gì, cbi về chiến thuật cm,
(nếu học thuộc dc + tgian thì viết chi tiết 3 hội nghị)
Hội Nghị Trung ương 6 (11/1939)
- Dự báo: Nhật sẽ vào Đông Dương, mặt trận nhân dân Đông Dương >< Đế
quốc Pháp
- Tổ chức mật bất hợp pháp
- Nhiệm vụ: đánh đổ thực dân giành độc lập dân tộc
- Phương pháp cách mạng: chuẩn bị lực lượng cho khởi nghĩa trang giành
chính quyền
- Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
Hội Nghị Trung ương 7 (11/1940 Từ Sơn, Bắc Ninh)
- Kẻ thù chính Pháp Nhật
- Duy trì đội du kích Bắc Sơn
- Đình chỉ khởi nghĩa Nam Kỳ
Hội Nghị Trung ương 8 (5/1941 Pác Pó, Cao Bằng Nguyễn Ái Quốc, bầu ra
tổng thư Trường Chinh)
- Thứ nhất, mâu thuẫn cấp bách cần giải quyết: Mâu thuẫn giữa dân tộc ta >< đế
quốc Pháp, phát xít Nhật
- Thứ hai, Nội quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu; tạm
gác khẩu hiệu cách mạng rộng đất, khẩu hiệu đoàn kết toàn dân chống Nhật,
chống Pháp, tranh lại độc lập
- Thứ ba, giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương, thành
lập mặt trận riêng
- Thứ tư, thành lập mặt trận Việt (Nam độc lập đồng) Minh để đoàn kết toàn dân,
đánh Pháp, đuổi Nhật. Các tổ chức quần chúng đều tên Hội cứu quốc
- Thứ năm, Việt Nam thành lập Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Thứ sáu, xúc tiến xây dựng lực lượng cho khởi nghĩa trang nhiệm vụ
trung tâm của Đảng nhân dân
- Hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần (diễn ra từng địa phương
nơi địch suy yếu) tiến lên Tổng khởi nghĩa
- “Bước đường sinh tồn của các dân tộc Đông Dương không còn con đường nào
khác hơn con đường đánh đổ ĐQ Pháp, chống tất cả ách ngoại xâm, luận
da trắng hay da vàng để giành lấy GPĐL”
Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
- Đg lối của Đảng yếu tố quyết định hàng đầu dẫn đến chiến thắng của cta
- ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp
đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập cho dân tộc tự do cho nhân dân
- Đg lối chuyển hướng chỉ đạo của Đảng đã đưa CMVN trở về quỹ đạo gp dân
tộc
Câu 4: Chủ trương phát động KN giành chính quyền - phần d sgk
K trình bày từ chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau, trình bày luôn từ hoàn cảnh lịch sử
8/8: LX tuyên chiến với Nhật
15/8: Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Hirosima Nagasaki
=> Thời Cm ngàn năm 1 của Vn đã xuất hiện, kẻ thù trực tiếp của Vn đã rệu
rạo, suy yếu. Thời Cm chỉ tồn tại khi Nhật đầu hàng quân Đm đến trc khi quân ĐM
vào Dd, xuất hiện nhanh chóng như 1 cuộc chạy đua, cta ph đứng lên tổng KN giành
chính quyền.
Chủ trương
a. Nằm trong HNTQ của Đảng
- 1 quyết định phát động lãnh đạo toàn dân tổng KN
- 2 khẩu hiệu đấu tranh: Phản đối xâm lược”;” Hoàn toàn độc lập”;”Chính
quyền nhân dân”
- Nguyên tắc: tập trung thống nhất kịp thời
- Thành lập ủy ban KN toàn quốc do đồng chí Trường Chinh làm chủ
- Thông qua tổng KN, quyết định quốc kì, quốc ca, bầu
Trình bày qua diễn biến chính 3 điểm
1. Nhân dân Nội khởi nghĩa 19/8: quần chúng cách mạng chia làm nhiều phần
đi chiếm Phủ Khâm sai, Tòa thị chính, Trại Bảo an ninh, Sở Cảnh sát các
công sở của chính quyền thân Nhật. Quân Nhật không dám chống cự, chính
quyền về tay nhân dân
2. Nhân dân Huế khởi nghĩa 23/8: huy động quần chúng từ các huyện đã giành
được chính quyền ngoại thành, kết hợp với nhân dân trong nội thành xuống
đường biểu dương lực lượng. Bộ máy chính quyền quân đội Nhật hoàn toàn
liệt, quần chúng lần lượt chiếm các công sở không vấp phải sức kháng cự
nào
3. Nhân dân Sài Gòn khởi nghĩa 25/8: các lực lượng khởi nghĩa với gậy tầm vông,
giáo mác kéo về Sài Gòn, quân khởi nghĩa chiếm các công sở, cuộc khởi nghĩa
thành công nhanh chóng
=> Vua Bảo Đại thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến .
Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa
Hỏi thêm: Ptich NN thắng lợi:
1. Khách quan: Nhật đầu hàng đồng minh,
2. Chủ quan: Sự lãnh đạo của Đảng, tinh thần Đk chiến đấu, sự chuẩn bị qua
nhiều năm với các cuộc tập dượt
b. Đại hội Quốc dân Tân Trào - 16/8/1945
- Thông qua lệnh Tổng KN 10 chính sách lớn của tổng bộ Việt Minh
- Quyết định quốc cờ đỏ sao vàng, giữa ngôi sao vàng 5 cánh, quốc ca
bài Tiến Quân ca
- Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng VN - chính phủ lâm thời nc VNDCCH
-
Hỏi: Đảng Chủ tịch HCM đã l đạo, xây dựng bve chính quyền cm 45 - 46
như nào? -> vẫn trình bày chủ trương thông qua chỉ thị kc kiến quốc, phương
hướng, chiến lược CM, tc CM vẫn dân tộc giải phóng, kẻ thù chính TDP
xâm lược
nvu cấp bách gồm 4 nv
- củng cố chính quyền
- chống tdp xâm lược
- bài trừ nội phản
- cải thiện đời sống nd
=> Nv cc chính quyền qtrong nhất lúc này chính quyền vững thì mới dc
dân tín nhiệm phương pháp để giải quyết nvu
Các biện pháp giải quyết về KT, CT, ngoại giao
LÀM:
Tình hình Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám
- Thuận lợi:
Trên thế giới, hệ thống CNXH do Liên đứng đầu đã được hình thành. Phong
trào cách mạng giải phóng dân tộc nhiều điều kiện phát triển, trở thành một dòng
thác cách mạng
trong nước, chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, hệ thống từ trung
ương đến sở. Nhân dân lao động đã làm chủ vận mệnh của đất nước. mặt trận
Việt Minh sự lãnh đạo của Đảng chủ tịch Hồ Chí Minh. Công cụ để bảo vệ
chính quyền quân đội quốc gia lực lượng công an
- Khó khăn
Ngoại giao: Chưa nước nào công nhận quyền độc lập đặt quan hệ ngoại giao
Chính trị: Các lực lượng phản động trong nước quốc tế ráo riết hoạt động nhằm
chống phá, lật đổ chính quyền Cách mạng
Quân sự: Chính quyền Cách mạng mới được thành lập, chưa thời gian xây
dựng phát triển lực lượng quân đội chính quy
Kinh tế - tài chính: Ruộng đất hoang hóa, công thương nghiệp đình đốn, công nhân
không việc làm, hàng hóa khan hiếm, tài chính khánh kiệt, trống rỗng
Văn hóa hội: Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp, sau Cách mạng
Tháng Tám hơn 90% dân số nước ta chữ. Tàn của chế độ còn rất nặng nề,
các hủ tục lạc hậu, tệ nạn hội khá phổ biến
Hội nghị Postdam của các nước đồng minh thắng trận (7/1945) phân công quân
Tưởng vào phía Bắc tuyến 16 quân Anh vào phía Nam tuyến 16 để giải giáp
khí quân đội phát xít Nhật Tình thế: ngàn cân treo sợi tóc.
XD chế độ mới chính quyền CM
- Ngày 3/9/1945: Họp khẩn cấp của chính phủ lâm thời VNDCCH nêu ra 3 loại
giặc: giặc đói, giặc dốt, giặt ngoại xâm
Mở ngày Đồng tâm: 10 ngày nhịn ăn một lần
Mở lớp bình dân học vụ: ngày hội khai trường 5/9/1945
Tổ chức tổng tuyển cử bầu quốc hội chính thức
Tuyên bố xóa bỏ 3 thứ thuế Tuyên bố tự do tín ngưỡng nhưng phải đoàn
kết về mặt tôn giáo
Xây dựng cuộc sống tằn tiện, liêm chính (*) Ngày 25/11/1945, BCHTƯ Đảng ra
Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
Xác định mục tiêu của cách mạng Đông Dương: dân tộc giải phóng, khẩu hiệu dân
tộc trên hết, tổ quốc trên hết
Xác định kẻ thù của cách mạng: kẻ thù chính của chúng ta lúc này thực dân Pháp
xâm lược
Nêu lên các nhiệm vụ của cách mạng: củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp
xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân
Vạch ra các biện pháp trước mắt: duy trì nguyên tắc “thêm bạn bớt thù”, Hoa
Việt thân thiện; Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế 25/11/1945, nhân
nhượng với Tưởng nên tuyên bố giải tán đảng rút vào hoạt động mật, lấy tên
Hội nghiên cứu Các Mác Đông Dương
Ý nghĩa của Chỉ thị
Xác định đúng kẻ thù chính thực dân Pháp xâm lược, chỉ ra những vấn đề
bản về chiến lược sách lược cách mạng
Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục
nạn đói, nạn dốt, chồng thù trong giặc ngoài bảo vệ chính quyền cách mạng
Câu 5: Đường lối toàn quốc kc - 3 tác phẩm
- Lời kêu gọi toàn quốc kc - HCM
- Chỉ thị toàn quốc kc - TW Đảng
- KC nhất định thắng lợi - Trường Chinh
Bối cảnh lịch sử
Tháng 11/1946, quân Pháp liên tục mở các cuộc tấn công chiếm đóng ta
Pháp bội ước, tăng cường khiêu khích lấn chiếm
- 20/11/1946: Pháp đánh Hải Phòng, Lạng Sơn
- 17/12/1946: thảm sát phố Hàng Bún
- 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chúng ta phải đầu hàng -> k nhân
nhượng thêm được nữa
=> Ngày 19/12/1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp Hội nghị mở rộng, phát
động toàn quốc kháng chiến, tất cả các chiến trường trong cả nước đồng loạt nổ súng.
Quá trình hình thành
Đường lối kháng chiến của Đảng được hình thành từng bước qua thực tiễn đối phó
với âm mưu, thủ đoạn xâm lược của thực dân Pháp
Đường lối toàn quốc kháng chiến được hoàn chỉnh được tập trung trong 3 văn
kiện lớn:
- Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng (12/12/1946)
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946)
- Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh năm 1947
Nội dung đường lối kháng chiến
Mục tiêu kháng chiến: Kế tục phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám,
“Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất độc lập”
Tính chất kháng chiến: Dân tộc giải phóng dân chủ mới
Chính sách kháng chiến
Chương trình nhiệm vụ kháng chiến
Phương châm tiến hành kháng chiến: Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực
hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện (trên tất cả mọi mặt trận, mặt trận quân sự quyết
định thắng lợi), lâu dài (vì tương quan lực lượng yếu hơn so với quân địch, lấy sở
trường để đánh quân địch), dựa vào sức mình chính
Triển vọng của cuộc kháng chiến: Mặc lâu dài, gian khổ, khó khăn, song nhất
định thắng lợi
Câu 6: Sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kc chống mỹ cứu nước 1954 - 1975
Câu 7: Đảng lãnh đạo, đẩy mạnh CNH, HĐH
Câu 8: Đảng lãnh đạo XD nền KT thị trường
Tại sao KTTN giữ vai trò động lực qtrong?
- tạo công ăn việc làm -> tăng tỉ trọng GDP cả nước
- đẩy mạnh pt KHCN
- tạo nguồn thu cho ngân sách NN = thuế
| 1/10

Preview text:

Chương 1:
Câu 1: ĐCS VN ra đời
Mở bài: Trong hoàn cảnh lịch sử năm 1858, Pháp nổ súng tấn công xâm lược
Việt Nam. Thực dân Pháp từng bước thiết lập bộ máy thống trị với nhiều chính
sách dã man tàn bạo, đẩy nhân dân vào cảnh khốn cùng. Trong bối cảnh đó,
nhiều phong trào yêu nước diễn ra mạnh mẽ nhưng tất cả đều thất bại. Việt
Nam rơi vào tình trạng khủng hoảng bế tắc về đường lối cứu nước “tưởng
chừng như không có lối ra”. Tháng 2/1930, dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Ái
Quốc, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. ● Thân bài:
Một là, NAQ đã tìm ra con đường cứu nước là con đường Cách mạng Vô sản để
giải phóng dân tộc (1911-1920)
Trước đó đã có các phong trào yêu nước chống Pháp với nhiều xu hướng khác nhau
nhưng đều thất bại do bế tắc về mặt đường lối.

- Xu hướng phong trào yêu nước theo cốt cách phong kiến: PT Cần Vương
(1885 - 1896), Phong trào Yên Thế (Hoàng Hoa Thám)
- Xu hướng phong trào yêu nước theo con đường tư sản: Xu Hướng bạo động
của PBC (PT Đông Du: Hy vọng Nhật giúp ta đuổi Pháp khác nào “đuổi hổ cửa
trước, rước beo cửa sau” ) và xu hướng cải cách của PCT (PT Duy Tân: Yêu
cầu TD Pháp cải lương khác nào “xin giặc rủ lòng thương”)
Dù rất ngưỡng mộ các bậc tiền bối đi trước nhưng NAQ k tán thành con đường cứu
nước ấy. Ngày 5-6-1911, Người ra đi tìm đường cứu nước
✓ 1911 – 1917, định hướng đi sang phương Tây, đến nhiều quốc gia châu lục, từ đó
có nhận thức thế giới này có hai loại người – áp bức và bị áp bức; ở đâu nhân dân lao
động cũng là bạn, ở đâu chủ nghĩa đế quốc cũng là kẻ thù; cách mạng Tư sản ở Pháp,
Mỹ đều là cách mạng không triệt để do đó không theo
✓ Tháng 6/1919, gửi yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Véc-xây, qua đó
có nhận thức: muốn giải phóng phải dựa vào sức mạnh của chính dân tộc mình.
✓ Tháng 7/1920, đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc
địa, qua đó tìm ra con đường cứu nước cách mạng vô sản.
✓ Tháng 12/1920, bỏ phiếu ủng hộ Quốc tế III, tham gia sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp, khẳng định việc lựa chọn và đi theo con đường cách mạng vô sản
=> Ng rút ra kết luận: ‘muốn cứu nc và gpdt k có con đường nào khác ngoài con đường CMVS’
Hai là, NAQ đã chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng. Người chuẩn bị về tư
tưởng, ctri và tổ chức (1920 - 1930)

● Điều kiện để thành lập Đảng Cộng sản
✓ Chủ nghĩa Mác – Lênin ✓ Phong trào công nhân
● Chuẩn bị về chính trị tư tưởng:
✓ Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam:
Thông qua báo chí: Người cùng khổ, Thanh niên - 21/6/1925 – Ngày Báo chí VN
Viết sách: Bản án chế độ thực dân Pháp và Đường kách mệnh
Mở lớp huấn luyện chính trị: dùng quyển Đường kách mệnh
✓ Phong trào “Vô sản hóa” 1928 – 1929 (Ngô Gia Tự): người trí thức biến mình
thành công nhân, hiểu được đời sống nhân dân và tuyên truyền tư tưởng cách mạng:
Xây dựng phong trào công nhân, xây dựng Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên trong công nhân.
Rèn luyện những người tiểu tư sản trong Hội đã được giác ngộ để trở thành người vô sản thực thụ
Chuẩn bị về tổ chức: Thành lập hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên vào tháng 6/1925
- => Những điều kiện để thành lập Đảng vô sản ở Việt Nam đã chín muồi
Đó là những tiền đề về chính trị, tư tưởng và tổ chức để dẫn tới sự ra đời của các tổ
chức cộng sản ở Việt Nam
Ba là, Người đã triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng
Cuối năm 1929, Việt Nam có 3 tổ chức cộng sản ra đời bao gồm ĐDCSĐ (6/1929),
ANCSĐ (11/1929), ĐDCSLĐ (9/1929) nhưng hoạt động biệt lập. Yêu cầu bức thiết
của CMVN là phải có 1 ĐCS thống nhất trong cả nước,
Ngày 23/12/1929, NAQ đến HK TQ triệu tập đại biểu của DDCSĐ và ANCSĐ để tiến
hành hội nghị hợp nhất các tổ chức CS thành 1 chính đảng duy nhất của VN:
- Thời gian, địa điểm diễn ra Hội nghị:
✓ Từ ngày 6/1/1930 đến 7/2/1930
✓ Bán đảo Cửu Long, Hương Cảng
- Thành phần tham dự hội nghị
✓ Quốc tế Cộng sản: 1
✓ Đông Dương Cộng sản Đảng: 2
✓ An Nam Cộng sản Đảng: 2 - Nội dung
✓ Thống nhất tên đảng: Đảng cộng sản Việt Nam
✓ Thông qua các văn kiện: Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Chương trình
tóm tắt, Điều lệ vắn tắt
=> Cương lĩnh tháng hai của Đảng
✓ Cử ban chấp hành trung ương lâm thời do Trịnh Đình Cửu đứng đầu
Ngày 24/2/1930, DDCSLĐ gia nhập ĐCS Vn. Từ đây, 3 tổ chức CSVN đã thống
nhất trọn vẹn vào 1 ĐCS duy nhất: ĐCS VN.
Câu 2: CLCT T2/1930
Mở bài: Hội nghị thành lập Đảng đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược
vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp soạn thảo hợp thành Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng ta - CLCT T2.
● Thân bài: Nội dung cơ bản như sau:
1. Phương hướng chiến lược của Cách mạng Việt Nam: làm tư sản dân quyền
cách mạng (Chống thực dân Pháp) và thổ địa cách mạng (Chống phong kiến)
để đi tới xã hội cộng sản -
Phải trải qua hai cuộc vận động: hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc
và giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân; đi tới xã hội cộng sản
- Hai cuộc vận động này liên kết chặt chẽ với nhau, ảnh hưởng và thúc đẩy lẫn
nhau, cuộc vận động trước thành công tạo điều kiện cho cuộc vận động sau
giành thắng lợi. Vì vậy giữa hai giai đoạn cách mạng này: giải phóng dân tộc
và xây dựng CNXH không có bức tường ngăn cách 2. Nhiệm vụ
Về chính trị: đánh đổ ĐQCN Pháp và bọn phong kiến tay sai; làm cho nước Việt
Nam được hoàn toàn độc lập; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông
Về kinh tế: tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của bọn tư bản ĐQCN Pháp để giao cho
Chính phủ công nông binh quản lý; tịch thu toàn bộ ruộng đất của bọn ĐQCN làm của
công chia cho dân cày nghèo…; mở mang công nghiệp - nông nghiệp; thực hiện ngày
làm việc 8 giờ cho công nhân: để tái sản xuất sức lao động; miễn thuế và chia ruộng đất cho nông dân
Về văn hóa – xã hội: dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông
giáo dục theo hướng công nông hóa
Về lực lượng cách mạng: Cương lĩnh chủ trương đoàn kết tất cả các giai cấp cách
mạng (công nhân nông dân), các lượng tiến bộ (trí thức, tiểu tư sản) và cá nhân yêu nước (tư sản dân tộc)
Về lãnh đạo cách mạng: giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam
Về quan hệ quốc tế: là một bộ phận của CMTG
Kết bài - Tính độc đáo, sáng tạo của Cương lĩnh
✓ Đây là Cương lĩnh Cách mạng giải phóng dân tộc của ĐCSVN
✓ Nội dung Cương lĩnh thể hiện sự phân tích thấu đáo những mâu thuẫn cơ bản của
xã hội Việt Nam, nổi bật lên là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc và thực dân Pháp xâm
lược và để đảm bảo thắng lợi của cách mạng, Đảng chủ trương giải quyết hài hòa từng
bước quyền lợi của các giai cấp, dù còn có những mâu thuẫn nhất định về quyền lợi
✓ Độc lập, tự do gắn liền với định hướng tiến lên CNXH là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh này
-> Như vậy, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là một cương lĩnh giải phóng
dân tộc đúng đắn và sáng tạo, theo con đường cách mạng Hồ Chí Minh, phù hợp
với xu thế phát triển của thời đại mới, đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử

So sánh với LCT10/1930
-> Nhìn chung, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đúng đắn và hoàn thiện
hơn so với Luận cương. Nguyễn Ái Quốc có cái nhìn liền mạch hơn khi chỉ rõ được
mâu thuẫn cấp thiết nhất. Còn Trần Phú tuy khởi thảo chi tiết hơn nhưng chỉ tập
trung vào vấn đề giai cấp. Cả hai văn kiên tuy có nhiều điểm khác biệt, song, đều

đóng vai trò rất lớn. Đó là sự chuẩn bị tất yếu. Có tính chất quyết định cho những
bước phát triển nhảy vọt trong tiến trình lịch sử của dân tộc ta.

Câu 3: Tại sao gđ 1939 - 1941, Đảng lại có chủ trương chuyển hướng chỉ đạo?
● Hoàn cảnh lịch sử và sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng
a. Tình hình thế giới

✓ Mở đầu cho chiến tranh thế giới lần thứ hai do Đức tiến đánh Ba Lan vào ngày 1/9/1939
✓ 3/9/1939: Liên quân Anh – Pháp dàn quân ở biên giới phía Tây nước Đức
✓ Tháng 6/1940: Đức tấn công Pháp, Pháp thua trận, chính phủ Pháp đầu hàng Đức,
phát xít hóa bộ máy chính trị
✓ Tháng 22/6/1941: Đức tấn công Liên Xô, tính chất cuộc chiến biến đổi: Lực lượng
dân chủ do Liên Xô và đồng minh Anh – Pháp >< Phát xít Đức, Ý, Nhật
✓ Từ giữa năm 1941, tình hình thế giới có nhiều biến chuyển
✓ 7/12/1941, Nhật tấn công Trân Châu Cảng. Tháng 12/1941, Mỹ chính thức đổ bộ
vào Nhật, chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ
b. Tình hình trong nước
✓ Toàn quyền Đông Dương đặt Đảng Cộng sản Đông Dương ra ngoài vòng pháp luật,
giải tán các hội hữu ái, nghiệp đoàn và tịch thu tài sản của các tổ chức đó
✓ Thực dân Pháp thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng của nhân dân, thực hiện
chính sách “kinh tế chỉ huy” vơ vét sức người, sức của để phục vụ chiến tranh của đế quốc
✓ Ngày 22/9/1940, phát xít Nhật vào Đông Dương. Pháp đầu hàng Nhật và câu kết
với Nhật vơ vét, bóc lột, thống trị nhân dân ta. Nhân dân ta chịu cảnh “một cổ hai tròng”.
=> Mâu thuẫn giữa dân tộc ta với đế quốc, phát xít Pháp – Nhật trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
- Nguyễn Ái Quốc tổ chức hội nghị Nghị quyết Trung ương 8 và bị bắt ở Trung
Quốc vào tháng 8/1942 khi lên đường sang gặp đồng minh Mỹ
- Ở Đông Dương, thực dân Pháp tăng cường khủng bố và đàn áp Đảng Cộng sản Đông Dương
● Chủ trương chiến lược mới của Đảng được thực hiện thông qua 3 hội nghị 6,7,8
Một là, đưa NVGPDT lên hàng đầu: tạm gác khẩu hiệu đánh đổ địa chủ chia ruộng
đất cho dân cày thu ruộng đât của việt gian chia cho dân cày nghèo -> lùi 1 bước nhỏ
để bước 1 bước lớn hơn …
Hai là, Thành lập mặt trận Việt Minh: mục đích là đk tập hợp các ll, đổi tên các hội
phản đến thành hội cứu quốc: thanh niên cứu quốc, phụ nữ cứu quốc,...
Ba là, Xúc tiến cbi KN vũ trang: gthich dc cv xúc tiến cbi kn vũ trang bao gồm n cv
gì, cbi về chiến thuật cm, …
(nếu học thuộc dc + có tgian thì viết chi tiết 3 hội nghị)
Hội Nghị Trung ương 6 (11/1939) -
Dự báo: Nhật sẽ vào Đông Dương, mặt trận nhân dân Đông Dương >< Đế quốc Pháp
- Tổ chức bí mật bất hợp pháp
- Nhiệm vụ: đánh đổ thực dân giành độc lập dân tộc -
Phương pháp cách mạng: chuẩn bị lực lượng cho khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền -
Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
Hội Nghị Trung ương 7 (11/1940 – Từ Sơn, Bắc Ninh)
- Kẻ thù chính là Pháp – Nhật -
Duy trì đội du kích Bắc Sơn
- Đình chỉ khởi nghĩa Nam Kỳ
Hội Nghị Trung ương 8 (5/1941 – Pác Pó, Cao Bằng – Nguyễn Ái Quốc, bầu ra
tổng bí thư Trường Chinh)

- Thứ nhất, mâu thuẫn cấp bách cần giải quyết: Mâu thuẫn giữa dân tộc ta >< đế
quốc Pháp, phát xít Nhật
- Thứ hai, Hà Nội quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu; tạm
gác khẩu hiệu cách mạng rộng đất, khẩu hiệu đoàn kết toàn dân chống Nhật,
chống Pháp, tranh lại độc lập
- Thứ ba, giải quyết vấn đề dân tộc trong phạm vi từng nước Đông Dương, thành lập mặt trận riêng
- Thứ tư, thành lập mặt trận Việt (Nam độc lập đồng) Minh để đoàn kết toàn dân,
đánh Pháp, đuổi Nhật. Các tổ chức quần chúng đều có tên Hội cứu quốc
- Thứ năm, ở Việt Nam thành lập Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
- Thứ sáu, xúc tiến xây dựng lực lượng cho khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ
trung tâm của Đảng và nhân dân
- Hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần (diễn ra ở từng địa phương
nơi địch suy yếu) tiến lên Tổng khởi nghĩa
- “Bước đường sinh tồn của các dân tộc Đông Dương không còn con đường nào
khác hơn là con đường đánh đổ ĐQ Pháp, chống tất cả ách ngoại xâm, vô luận
da trắng hay da vàng để giành lấy GPĐL”
● Ý nghĩa của sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược
- Đg lối của Đảng là yếu tố quyết định hàng đầu dẫn đến chiến thắng của cta
- Là ngọn cờ dẫn đường cho nhân dân ta tiến lên giành thắng lợi trong sự nghiệp
đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập cho dân tộc và tự do cho nhân dân
- Đg lối chuyển hướng chỉ đạo của Đảng đã đưa CMVN trở về quỹ đạo gp dân tộc
Câu 4: Chủ trương phát động KN giành chính quyền - phần d sgk
K trình bày từ chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau, trình bày luôn từ hoàn cảnh lịch sử
8/8: LX tuyên chiến với Nhật
15/8: Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Hirosima và Nagasaki
=> Thời cơ Cm ngàn năm có 1 của Vn đã xuất hiện, kẻ thù trực tiếp của Vn đã rệu
rạo, suy yếu. Thời cơ Cm chỉ tồn tại khi Nhật đầu hàng quân Đm đến trc khi quân ĐM
vào Dd, xuất hiện nhanh chóng như 1 cuộc chạy đua, cta ph đứng lên tổng KN giành chính quyền. ● Chủ trương
a. Nằm trong HNTQ của Đảng
- 1 là quyết định phát động và lãnh đạo toàn dân tổng KN
- 2 là khẩu hiệu đấu tranh: ” Phản đối xâm lược”;” Hoàn toàn độc lập”;”Chính quyền nhân dân”
- Nguyên tắc: tập trung thống nhất kịp thời
- Thành lập ủy ban KN toàn quốc do đồng chí Trường Chinh làm chủ
- Thông qua tổng KN, quyết định quốc kì, quốc ca, bầu …
● Trình bày qua diễn biến chính ở 3 điểm
1. Nhân dân Hà Nội khởi nghĩa 19/8: quần chúng cách mạng chia làm nhiều phần
đi chiếm Phủ Khâm sai, Tòa thị chính, Trại Bảo an ninh, Sở Cảnh sát và các
công sở của chính quyền thân Nhật. Quân Nhật không dám chống cự, chính quyền về tay nhân dân
2. Nhân dân Huế khởi nghĩa 23/8: huy động quần chúng từ các huyện đã giành
được chính quyền ở ngoại thành, kết hợp với nhân dân trong nội thành xuống
đường biểu dương lực lượng. Bộ máy chính quyền và quân đội Nhật hoàn toàn
tê liệt, quần chúng lần lượt chiếm các công sở không vấp phải sức kháng cự nào
3. Nhân dân Sài Gòn khởi nghĩa 25/8: các lực lượng khởi nghĩa với gậy tầm vông,
giáo mác kéo về Sài Gòn, quân khởi nghĩa chiếm các công sở, cuộc khởi nghĩa thành công nhanh chóng
=> Vua Bảo Đại thoái vị, chấm dứt chế độ phong kiến .
Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
● Hỏi thêm: Ptich NN thắng lợi:
1. Khách quan: Nhật đầu hàng đồng minh,
2. Chủ quan: Sự lãnh đạo của Đảng, tinh thần Đk chiến đấu, sự chuẩn bị qua
nhiều năm với các cuộc tập dượt …
b. Đại hội Quốc dân Tân Trào - 16/8/1945
- Thông qua lệnh Tổng KN và 10 chính sách lớn của tổng bộ Việt Minh
- Quyết định quốc kì là cờ đỏ sao vàng, giữa có ngôi sao vàng 5 cánh, quốc ca là bài Tiến Quân ca
- Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng VN - chính phủ lâm thời nc VNDCCH -
Hỏi: Đảng và Chủ tịch HCM đã l đạo, xây dựng và bve chính quyền cm 45 - 46
như nào? -> vẫn trình bày chủ trương thông qua chỉ thị kc kiến quốc, xđ phương
hướng, chiến lược CM, tc CM vẫn là dân tộc giải phóng, kẻ thù chính là TDP xâm lược
● nvu cấp bách gồm 4 nv - củng cố chính quyền - chống tdp xâm lược - bài trừ nội phản
- cải thiện đời sống nd
=> Nv cc chính quyền qtrong nhất vì lúc này chính quyền có vững thì mới dc
dân tín nhiệm và có phương pháp để giải quyết nvu
● Các biện pháp giải quyết về KT, CT, ngoại giao LÀM:
● Tình hình Việt Nam sau cách mạng Tháng Tám - Thuận lợi:
✓ Trên thế giới, hệ thống CNXH do Liên Xô đứng đầu đã được hình thành. Phong
trào cách mạng giải phóng dân tộc có nhiều điều kiện phát triển, trở thành một dòng thác cách mạng
✓ Ở trong nước, chính quyền dân chủ nhân dân được thành lập, có hệ thống từ trung
ương đến cơ sở. Nhân dân lao động đã làm chủ vận mệnh của đất nước. Có mặt trận
Việt Minh và sự lãnh đạo của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh. Công cụ để bảo vệ
chính quyền là quân đội quốc gia và lực lượng công an - Khó khăn
✓ Ngoại giao: Chưa có nước nào công nhận quyền độc lập và đặt quan hệ ngoại giao
✓ Chính trị: Các lực lượng phản động trong nước và quốc tế ráo riết hoạt động nhằm
chống phá, lật đổ chính quyền Cách mạng
✓ Quân sự: Chính quyền Cách mạng mới được thành lập, chưa có thời gian xây
dựng và phát triển lực lượng quân đội chính quy
✓ Kinh tế - tài chính: Ruộng đất hoang hóa, công thương nghiệp đình đốn, công nhân
không có việc làm, hàng hóa khan hiếm, tài chính khánh kiệt, trống rỗng
✓ Văn hóa – xã hội: Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp, sau Cách mạng
Tháng Tám hơn 90% dân số nước ta mù chữ. Tàn dư của chế độ cũ còn rất nặng nề,
các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội khá phổ biến
✓ Hội nghị Postdam của các nước đồng minh thắng trận (7/1945) phân công quân
Tưởng vào phía Bắc vĩ tuyến 16 và quân Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 để giải giáp
vũ khí quân đội phát xít Nhật Tình thế: ngàn cân treo sợi tóc.
● XD chế độ mới và chính quyền CM
- Ngày 3/9/1945: Họp khẩn cấp của chính phủ lâm thời VNDCCH nêu ra 3 loại
giặc: giặc đói, giặc dốt, giặt ngoại xâm
✓ Mở ngày Đồng tâm: 10 ngày nhịn ăn một lần
✓ Mở lớp bình dân học vụ: ngày hội khai trường 5/9/1945
✓ Tổ chức tổng tuyển cử bầu quốc hội chính thức
✓ Tuyên bố xóa bỏ 3 thứ thuế vô lý ✓ Tuyên bố tự do tín ngưỡng nhưng phải đoàn kết về mặt tôn giáo
✓Xây dựng cuộc sống tằn tiện, liêm chính (*) Ngày 25/11/1945, BCHTƯ Đảng ra
Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc
✓ Xác định mục tiêu của cách mạng Đông Dương: dân tộc giải phóng, khẩu hiệu dân
tộc là trên hết, tổ quốc trên hết
✓ Xác định kẻ thù của cách mạng: kẻ thù chính của chúng ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược
✓ Nêu lên các nhiệm vụ của cách mạng: củng cố chính quyền, chống thực dân Pháp
xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân
✓ Vạch ra các biện pháp trước mắt: duy trì nguyên tắc “thêm bạn bớt thù”, Hoa –
Việt thân thiện; Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế 25/11/1945, vì nhân
nhượng với Tưởng nên tuyên bố giải tán đảng và rút vào hoạt động bí mật, lấy tên là
Hội nghiên cứu Các – Mác ở Đông Dương ● Ý nghĩa của Chỉ thị ●
✓ Xác định đúng kẻ thù chính là thực dân Pháp xâm lược, chỉ ra những vấn đề
cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng
● ✓ Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục
nạn đói, nạn dốt, chồng thù trong giặc ngoài bảo vệ chính quyền cách mạng
Câu 5: Đường lối toàn quốc kc - 3 tác phẩm
- Lời kêu gọi toàn quốc kc - HCM
- Chỉ thị toàn quốc kc - TW Đảng
- KC nhất định thắng lợi - Trường Chinh

● Bối cảnh lịch sử
✓ Tháng 11/1946, quân Pháp liên tục mở các cuộc tấn công và chiếm đóng ta
✓ Pháp bội ước, tăng cường khiêu khích và lấn chiếm -
20/11/1946: Pháp đánh Hải Phòng, Lạng Sơn
- 17/12/1946: thảm sát ở phố Hàng Bún
- 18/12/1946, Pháp gửi tối hậu thư đòi chúng ta phải đầu hàng -> k nhân nhượng thêm được nữa
=> Ngày 19/12/1945, Ban thường vụ Trung ương Đảng họp Hội nghị mở rộng, phát
động toàn quốc kháng chiến, tất cả các chiến trường trong cả nước đồng loạt nổ súng.
● Quá trình hình thành
✓ Đường lối kháng chiến của Đảng được hình thành từng bước qua thực tiễn đối phó
với âm mưu, thủ đoạn xâm lược của thực dân Pháp
✓ Đường lối toàn quốc kháng chiến được hoàn chỉnh và được tập trung trong 3 văn kiện lớn:
- Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Trung ương Đảng (12/12/1946) -
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (19/12/1946)
- Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh năm 1947
● Nội dung đường lối kháng chiến
✓ Mục tiêu kháng chiến: Kế tục và phát triển sự nghiệp Cách mạng Tháng Tám,
“Đánh phản động thực dân Pháp xâm lược; giành thống nhất và độc lập”
✓ Tính chất kháng chiến: Dân tộc giải phóng và dân chủ mới
✓ Chính sách kháng chiến
✓ Chương trình và nhiệm vụ kháng chiến
✓ Phương châm tiến hành kháng chiến: Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân, thực
hiện kháng chiến toàn dân, toàn diện (trên tất cả mọi mặt trận, mặt trận quân sự quyết
định thắng lợi), lâu dài (vì tương quan lực lượng yếu hơn so với quân địch, lấy sở
trường để đánh quân địch), dựa vào sức mình là chính
✓ Triển vọng của cuộc kháng chiến: Mặc dù lâu dài, gian khổ, khó khăn, song nhất định thắng lợi
Câu 6: Sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kc chống mỹ cứu nước 1954 - 1975
Câu 7: Đảng lãnh đạo, đẩy mạnh CNH, HĐH
Câu 8: Đảng lãnh đạo XD nền KT thị trường
Tại sao KTTN giữ vai trò động lực qtrong?
- tạo công ăn việc làm -> tăng tỉ trọng GDP cả nước - đẩy mạnh pt KHCN
- tạo nguồn thu cho ngân sách NN = thuế