










Preview text:
lOMoAR cPSD| 46342576 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Tế bào nào có đặc điểm: Tế bào chất có hạt. Nhận diện tế bào? Bạch cầu: Trung tính, ưa acid, ưa basơ
2. Tế bào có đặc điểm: Tế bào chất không có hạt. Nhận diện các tế bào: Bạch cầu: môn, lympho
3. Tế bào nào có đặc điểm: Tế bào chất không hạt, nhân xé thùy hình hạt đậu hay trái tim. Nhận diện tế bào? Bạch cầu Mono
4. Nhân của bạch cầu Mono có đặc điểm: Nhân xé thùy hình hạt đậu hoặc trái tim
5. Tế bào có đặc điểm: Tế bào có hạt mịn, nhân chia 3-5 thùy. Nhận diện tế bào? Bạch cầu trung tính
6. Đặc điểm của bạch cầu trung tính: Màng tế bào, nhân chia thùy, tế bào chất có hạt mịn màu hồng nhạt
7. Tế bào có đặc điểm: Tế bào chất có hạt thô, to bắt mà đỏ cam rõ. Nhận diện tế bào? Bạch cầu ưa acid
8. Tế bào chất của bạch cầu ưa Acid có đặc điểm: Tế bào chất có nhiều hạt thô, to bắt màu đỏ, cam
9. Tế bào có đặc điểm: Tế bào chất không hạt, nhân to chiếm gần hết tế bào. Nhận diện tế bào? Bạch cầu Lympho
10. Nhân của bạch cầu Lympho có đặc điểm: Nhân to chiếm gần hết tế bào
11. Tế bào nào của vi khuẩn Lam có chức năng cố định Nitơ. Biến đổi Nitơ vô cơ thành Nitơ hữu cơ: Tế bào dị hình
12. Tế bào có đặc điểm: hình đĩa, lõm 2 mặt và không có nhân. Nhận diện tế bào? Hồng cầu máu người
13. Một chu kỳ tế bào gồm có mấy thời kì chính: 2
14. Khi TB ngừng phân chia, chúng thường dừng ở một điểm giới hạn R. là một điểm cuối giai đoạn G1
15. Chọn phát biểu đúng: Hồng cầu máu ếch có nhân
16. Chọn phát biểu đúng: Vi khuẩn lam không có nhân
17. Những kỳ nào trong nguyên phân, tế bào không có màng nhân và hạch nhân: Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau
18. Trong nguyên phân, kì có NST kép: kì đầu, kì giữa
19. Đặc điểm NST kì sau: Sợi đơn, mỗi chromatid chị em tách nhau ra và trượt về 2 cực của tế bào
20. Loại tế bào Không xảy ra nguyên phân: Tế bào sinh giao tử
21. Các giai đoạn của phân bào nguyên nhiễm phân chia theo trình tự các kỳ: Đầu - Giữa - Sau - Cuối
22. Tế bào có đặc điểm: Nhân phồng to, nhiễm sắc thể bắt đầu đóng xoắn, màng nhân và hạch nhân biến mất. Đang
trong giai đoạn nào của quá trình phân bào nguyên nhiễm: Kỳ đầu
23. Tế bào có đặc điểm: Nhiễm sắc thể kép đóng xoắn tối đa và tập trung trên mặt phẳn xích đạo của thoi phân bào.
Đang trong giai đoạn nào của quá trình phân bào nguyên nhiễm: Kỳ giữa
24. Tế bào có đặc điểm: Tâm động đột ngột tách đôi, 2 nhiễm sắc thể đơn bị kéo về 2 cực tế bào. Đang trong giai
đoạn nào của quá trình phân bào nguyên nhiễm: Kỳ sau
25. Tế bào có đặc điểm:Nhiễm sắc thể tháo xoắn, màng nhân và hạch nhân tái xuất hiện. Đang trong giai đoạn nào
của quá trình phân bào nguyên nhiễm: Kỳ cuối
26. Bào quan trong tế bào thực vật có màu xanh lục. Nhận diện bào quan của tế bào? Bào quan lục lạp
27. Bào quan trong tế bào thực vật có vai trò quang hợp. Nhận diện bào quan của tế bào? Bào quan lục lạp
28. Bào quan trong tế bào thực vật không có màu sắc. Nhận diện bào quan của tế bào? Bào quan vô sắc lạp
29. Vai trò của vô sắc lạp: Tạo thành tinh bột ( bột lạp) hoặc protein (đạm lạp), lipid ( dầu lạp)
30. Chọn câu sai của vô sắc lạp: Tạo màu sắc
31. Bào quan trong tế bào thực vật có vai trò tạo màu sắc cho hoa và hỏa chín. Nhận diện bào quan của tế bào? Bào quan sắc lạp
32. Bào quan trong tế bào thực vật có màu vàng, màu đỏ. Nhận diện bào quan của tế bào? Bào quan sắc lạp
Chọn phát biểu đúng với hình bên: lOMoAR cPSD| 46342576
Kì đầu: NST bắt đầu đóng xoắn, màng nhân, hạch nhân biến mất
Kì giữa :NST kép –NST co xoắn tối đa và tập trung tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
(1) vách tế bào, (2) NST kép co ngắn tối đa
Kì sau: Tâm động tách rời. Các cromatid đi về 2 cực của tế bào
Kì cuối – NST tháo xoắn
Tế bào phân chia tế bào chất
Chọn ý sai: TB đang ở kỳ trung gian, vẫn còn màng nhân và hạch nhân lOMoAR cPSD| 46342576
Bạch cầu không hạt – Bạch cầu Mono
Bạch cầu Lympho, ngoài cùng là màng sinh chất, không hạt
Chọn mô tả sai cho hình sau: Tế bào chất có hạt thô, màu xanh
Bạch cầu ưa acid - Tế bào chất có hạt thô, to bắt màu đỏ cam Bạch cầu trung tính
(1) Màng tế bào, (2) Tế bào chất có hạt, (3) nhân hình hạt đậu
Tế bào máu người ( hình dĩa , không nhân) lOMoAR cPSD| 46342576 Vi khuẩn lam Biểu bì hành tây Hồng cầu máu ếch
Kì trung gian: (1) Vách tế bào, (2) Tế bào chất, (3) Màng nhân, (4) Hạch nhân
Kì đầu: (1) Vách tế bào, (2) NST kép, (3) Tế bào chất
Kì giữa: (1) Vách tế bào, (2) NST kép, (3) Tế bào chất
Kì sau: (1) Vách tế bào, (2) NST đơn lOMoAR cPSD| 46342576 Kì cuối: 2 NST đơn lOMoAR cPSD| 46342576 KIẾN THỨC ÔN TẬP
Tế bào mô hành tây : Tế bào có hình đa giác, vuông dài, nhân có vị trí không cố định
Tế bào hồng cầu ếch: Tế bào hình bầu dục hoặc elip, nhân to
chiếm 2/3 kích thước tế bào
Tế bào hồng cầu người: Tế bào hình đĩa, lõm 2 mặt, không có nhân.
Bạch cầu có hạt (đa nhân):
Bạch cầu Trung tính: có nhiều hạt nhỏ mịn, chia nhiều thùy, chia 3-5 thùy
Bạch cầu ưa acid:Tế bào chất có nhiều hạt thô,to, bắt màu đỏ,
cam rõ, chia ít thùy, từ 2-3 thùy lOMoAR cPSD| 46342576 Bạch cầu ưa base
Bạch cầu không hạt (đơn nhân)
Bạch cầu lympho:Nhân to chiếm gần hết tế bào, tế bào chất không hạt
Bạch cầu mono: Tế bào kích thước lớn nhất (to
hơn hồng cầu gấp 3,4 lần), tế bào chất không hạt,
nhân xé thùy cạn: hình hạt đậu, nhân xé thùy sâu:
hình trái tim, hình chữ U, hình móng ngựa A-
Bạch cầu Mono xẻ thùy cạn B-
Bạch cầu Mono xẻ thùy sâu C- Bạch cầu Lympho D- Hồng cầu E- Bạch cầu trung tính F- Bạch cầu ưa acid G- Bạch cầu ưa base lOMoAR cPSD| 46342576
TÓM TẮT ĐẶC ĐIỂM CHU KỲ TẾ BẢO:
KỲ TRUNG GIAN: Nhân có cấu trúc màng nhân, có 1-2 hạch nhân, NST tồn tại ở dạng nhiễm sắc chất, có sự nhân đôi ADN ở pha S
Nguyên phân а. Кỳ đầu
+ Cặp trung từ đã nhân đôi trong gian kỳ bắt đầu di chuyển về 2
cực. Nhân phồng to, thế nhiễm sắc xuất hiện.Hạch nhân biến mắt, màng nhân biến mất b. Kỳ giữa
NST co ngắn tối đa, có hình dạng nhất định, tập trung mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào. c.Kỳ sau
2 tâm động đột ngột tách đôi ,2 cromatid tách rời nhau. Mỗi
cromatid bị kéo về mỗi cực TB d.Kỳ cuối: NST đơn
Các NST về 2 cực TB, tập hợp lại & tháo xoắn tạo thành
mạng nhiễm sắc. Màng nhân tái lập, hạch nhân tải xuất hiện . Vi khuẩn lam: lOMoAR cPSD| 46342576
Tế bào có kích thước lớn là tế bào dị hình: cố định Nitơ, chuyển hóa Nitơ vô cơ thành hữu cơ
Tế bào có kích thước nhỏ là tế bào đồng hình: chức năng quang hợp Vô sắc lạp Không có màu
Hình dạng: hình cầu, bầu dục, hình thoi,.. Có ở rễ, củ, hạt
Tạo và tích trữ tinh bột dự trữ ở thực vật (bột lạp). Một vài loài: đạm lạp Sắc lạp
Màu vàng (xantophin), cam (caroten), đỏ [(lycopen) trong
cà chua, (capsanthin) trong ớt chín]
Hình dạng: Hình cầu, thoi, kim, hạt thóc, khối
Có ở cánh hoa, quả, lá, rễ
Tạo màu sắc cho thực vật, quyến rũ sâu bọ ( thụ phấn), chim chóc (phát tán) Lục lạp Có màu xanh lục
Hình dạng: hình cầu, bầu dục Có ở lá thân non
Quang hợp để tạo chất hữu cơ cho thực vật, tảo (vai trò đồng hóa) CHU KỲ TẾ BÀO
• Chu kỳ TB là tất cả những biến đổi của TB xày ra từ lúc bắt đầu 1 lần phân bào cho tới lúc bắt đầu lần phânbào kế tiếp. lOMoAR cPSD| 46342576
Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào từ lúc tế bào mới hình thành cho đến khi kết thúc quá
trình phân chia để tạo ra 2 tế bào con
• Thời gian 1 chu kỳ TB khác nhau tùy loại TB.
TB có tốc độ phân chia nhanh, chu kỷ TB khoảng 10-20 h.
• Chu kỳ TB gồm gian kỳ (interphase) & thời kỳ phân chia TB (mitbsis & cytokinesis)
• Gian kỳ: chiếm phần lớn thời gian của chu kỳ TB,TB không ngùừng tổng hợp nhiều phân tử & tạo nhiều
bàoquan mới (gd tăng trưởng TB). KỲ TRUNG GIAN
Gian kỳ gồm 3 gd: G1, S & G2
Pha G1 tế bào tổng hợp các chất cần cho sinh trưởng
Pha S: nhân đôi ADN và nhiễm sắc thể
Pha G2: tổng hợp các chất cần cho phân bào
G1: (G=Gap: khoảng gián đoạn) quyết định thời gian chu kỳ TB dài hay ngắn (TB ung thư G1 rất ngắn hoặc
không có). Số lượng NST & hàm lượng ADN tương đối ổn định & đặc trưng cho loài. Có sự tổng hợp protein &
ARN nhờ đó TB gia tăng kích thước & khối lượng tạo hình dạng đặc trưng Cuối G1 có 1 điềm giới hạn:
• TB đi vào phân chia sẽ tổng hợp những yếu tố cần thiết đế TB hoàn tất nốt chu kỳ.
• Nếu vì lý do nào đó (sự đói hay mô đạt tới kích thước cuối cùng của nó), TB sẽ ngưng chu kỳ & duy trì trạng
thái nghi được gọi là G0. Hầu hết TB ở G0 có thể đi vào lại chu kỳ nếu điều kiện thay đồi
S=Synthesis: gđ tái bản ADN, hàm lượng ADN tăng lên gấp 2 (TB với 4 bản copy cho mỗi kiểu NST).
G2: Giai đoạn TB chuẩn bị bước vào thời kỳ phân chia M. ARN & protein tiếp tục được tổng hợp, các protein này cần thiết cho M.
Thời kỳ phân chia TB gồm 2 gđ nối tiếp nhau là phân nhân (mitosis) & phân chia tế bào chất (cytokinesis).
TB tăng trường đến một gd nhất định thì có khả năng phân chia (sinh sản) được gọi là phân bào. • Có 3 kiểu phân bào:
+Phân bào nguyên nhiễm (Mitosis): cần cho sự tăng Vòng & phát triển cơ thể.
+ Phân bào giảm nhiễm (Meiosis): cần cho sự bào tồn nòi giống, liên quan tới quá trình sinh sản hữu tinh của sinh vật.
+ Phân bào vô nhiễm (Amitosis)
Phân chia TB eukaryote & prokaryote có điểm giống nhau: Phải có sự nhân đôi ADN
Sự tách rời của nhân đã nhân 2 Sự phân chia tế bào
PHÂN BÀO NGUYÊN NHIỄM (Mitosis)
- Đây là kiểu phân bào phố biến nhất, gặp ở các TB dinh dưỡng như TB vùng mô phân sinh. Phân bào nguyên
nhiễm gồm có sự phân chia nhân & phân chia chất tế bào. lOMoAR cPSD| 46342576
Thời gian phân bào nguyên nhiễm # từng loại mô, trạng thái sinh lý của TB & điều kiện ngoại cảnh, trung bình
kéo dài 1-2 giờ. Độ lâu của các kỳ cũng +,kỳ đầu & kỳ cuối thường dài hơn kỳ giữa & kỳ sau.
• SỰ PHÂN NHÂN xảy ra sau gian kỳ gồm: kỳ đầu, kì giữa, kỳ sau & kỳ cuối
+Giữa kỳ đầu: Cặp trung tử đã nhân đôi trong gian kỳ bắt đầu di chuyển về 2 cực. Nhân phồng to, thể nhiễm sắc xuất hiện
QS được thể nhiễm sắc kép gồm hai cromatid dinh nhau ở phần tâm gọi là cặp cromatid chị em. Hạch nhân biến mất
Cuối kỳ đầu: màng nhân biến mất, thoi phân bào hình thành gồm vi ống cực, vi ống tâm động, vi ống thế sao &
các vi ống tự do nằm rài rác trong thoi phân bào.
Kỳ giữa: NST co ngắn tối đa, có hình dạng nhất định, tập trung mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kỳ sau: 2 tâm động đột ngột tách đôi ,2 cromatid tách rời nhau. Mỗi cromatid bị kéo về mỗi cực TB với tốc độ ~ 1um/1 phút
Kỳ cuối: các NST về 2 cục TB, tập hợp lại & tháo xoắn tạo thành mạng nhiễm sắc. Màng nhân tái lập nhờ các
manh bám theo thể nhiễm sắc và nhờ lưới nội sinh chất ráp lại.
+ Hạch nhân tái xuất hiện từ miền tổ chức hạch nhân ở một số thể nhiễm sắc. Như vậy hai nhân con được hình
thành trong TB mẹ, mỗi nhân này vẫn giữ nguyên số thể nhiễm sắc 2n của TB mẹ Phân tế
bào chất tế bào chất được chia 2 bởi vách ngăn 2 TB con.
TB thực vật : tế bào chất tạo phiến TB (phiến giữa) ở mặt phẳng giữa 2 nhân con ngay sau sự phân nhân.
TB động vật: có sự gắn sợi actin vào mặt trong màng sinh chất hình thành vòng co thắt ở vị
trí mặt phẳng xích đạo. Khi co rút, vòng kéo màng về phía trong đề phân tb mẹ làm 2.