-
Thông tin
-
Quiz
Câu hỏi ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Câu hỏi ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Chủ nghĩa xã hội khoa học (CNXH1) 58 tài liệu
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Câu hỏi ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Câu hỏi ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (CNXH1) 58 tài liệu
Trường: Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội 388 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:

















Tài liệu khác của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
Preview text:
lOMoARcPSD|453 155 97 lOMoARcPSD|453 155 97 CÂU HỎI ÔN TẬP
Môn: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Số tín chỉ: 2, Đối tượng: Sinh viên ĐHQGHN
1. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về nội dung sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân? Điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan quy
định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
a) Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN:
a) Nội dung tổng quát:
Loại bỏ chế độ bóc lột và xã hội Tư bản Chủ nghĩa (TBCN).
Giải phóng nhân dân lao động khỏi nghèo đói và lạc hậu.
Xây dựng xã hội cộng sản văn minh với chế độ công hữu tư liệu sản xuất.
Thực hiện theo 2 bước: cách mạng chính trị và tập trung tư liệu sản xuất để xây
dựng xã hội cộng sản.
a2) Nội dung cụ thể: Kinh tế:
Xây dựng lực lượng sản xuất hiện đại với năng suất lao động cao.
Chế độ công hữu tư liệu sản xuất là cơ sở của quá trình xây dựng quốc hội xã hội chủ nghĩa.
Quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa để phát triển lợi ích chung của xã hội. Chính trị - Xã hội:
Tiến hành cách mạng chính trị để giành chính quyền và thiết lập nhà nước mới.
Xây dựng nhà nước kiểu mới với bản chất của GCCN, hướng tới nền dân chủ
XHCN và tiến bộ xã hội. Văn hóa - Tư tưởng:
Xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến cách mạng, chủ nghĩa Mác Lê-nin.
Xây dựng hệ giá trị mới như dân chủ, công bằng, bình đẳng, tự do, thể hiện bản
chất của chế độ xã hội cộng sản.
Xây dựng con người mới trong bối cảnh XHCN.
b) Điều kiện khách quan:
Địa vị kinh tế của GCCN: lOMoARcPSD|453 155 97
Là đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến và có tính chất xã hóa cao.
Có lợi ích đối lập trực tiếp với giai cấp tư sản, phải giải phóng toàn bộ xã hội khỏi bóc lột.
Địa vị chính trị xã hội của GCCN:
Là lực lượng tiên phong trong cách mạng XHCN.
Tinh thần cách mạng triệt để nhất, phụ thuộc hoàn toàn vào bán sức lao động và
bị bóc lột giá trị thặng dư.
Có ý thức tổ chức kỉ luật cao nhất và là giai cấp công nhân có bản chất quốc tế.
b) Điều kiện chủ quan:
Trình độ nhận thức:
Nâng cao trình độ lý luận, giác ngộ chủ nghĩa Mác Lê-nin.
Phải có trình độ khoa học kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp.
Vai trò của Đảng Cộng sản:
Đảng Cộng sản là nhân tố quyết định để biến khả năng khách quan thành hiện thực.
Được sinh ra từ sứ mệnh lịch sử của GCCN và làm vai trò lãnh đạo quyết định.
Liên minh giữa GCCN và các tầng lớp tiến bộ:
Liên kết với giai cấp nông dân và các tầng lớp tiến bộ khác.
Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản để thực hiện sứ mệnh lịch sử.
Điều kiện khách quan và chủ quan này định hình sự thành công của sứ mệnh
lịch sử của GCCN trong việc đẩy lùi chế độ bóc lột và xây dựng xã hội cộng sản.
2. Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam và nội dung sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân Việt Nam?
* Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai
thác thuộc địa của Thực dân Pháp ở Việt Nam, bị ba tầng áp bức, bóc lột
(Phong kiến, tư bản và thực dân) .
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX,
là giai cấp trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai của chúng. lOMoARcPSD|453 155 97
- Lợi ích của giai cấp công nhân và lợi ích dân tộc gắn chặt với nhau. GCCN
Việt Nam có mối liên hệ tự nhiên, thân thiết, chặt chẽ với giai cấp nông dân và
các tầng lớp lao động trong XH.
* Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện
nay. Nội dung khái quát:
GCCN là giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là ĐCSVN giai
cấp đại diện cho PTSX tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự nghiệp xây dựng
CNXH, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước vì mục tiêu dân
giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, lực lượng nòng cốt
trong liên minh GCCN + GCND + trí thức Nội dung cụ thể:
- Nội dung kinh tế:
+ Giai cấp công nhân là nguồn nhân lực lao động chủ yếu phát triển kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Lấy khoa học - công nghệ quyết định tang năng suất lao động.
+ Giai cấp công nhân Việt Nam là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh
công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nướcLà điều kiện làm cho GCCNVN
khắc phục những nhược điểm hạn chế vốn có do hoàn cảnh lịch sử và nguồn gốc xã hội sinh ra..
+ Thực hiện khối liên minh công - nông - trí thức để tạo động lực phát triển nông
nghiệp, nông thôn theo hướng phát triển bền vững.
- Nội dung chính trị - xã hội:
+ Giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương
mẫu của cán bộ Đảng viên.
+ Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư
tưởng, chính trị, đạo đức, phẩm chất,… trong nội bộ.
- Nội dung văn hóa - tư tưởng:
+ Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Xây dựng con người mới, xã hội chủ nghĩa.
+ Đấu tranh chống lại sự xuyên tạc của các thế lực thù địch. Bảo vệ sự trong
sang của chủ nghĩa Mác - Lenin và tư tưởng Hồ Chí Minh. lOMoARcPSD|453 155 97
3. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về tính tất yếu, đặc điểm, của thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc điểm và thực chất của thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
a) Tính Tất Yếu của Thời Kỳ Quá Độ:
Chuyển từ chủ nghĩa tư bản sang chủ nghĩa xã hội không thể diễn ra mà không
có thời kỳ quá độ. Đây không chỉ là một quy luật lịch sử mà còn là sự tất yếu
của quá trình đổi mới xã hội.
Mác và Lenin nhấn mạnh rằng, để đảm bảo sự thành công của xã hội mới, cần
phải trải qua giai đoạn quá độ để loại bỏ và thay thế các yếu tố cũ, không còn
phù hợp với hình thức mới.
Đặc Điểm Cơ Bản Của Thời Kỳ Quá Độ: Mặt Kinh Tế:
Cơ cấu kinh tế đa dạng với sự tồn tại của nhiều hình thức sở hữu và tổ chức sản xuất.
Giai cấp công nhân trở thành lực lượng chủ đạo, thúc đẩy sự đổi mới và tiến bộ kinh tế. Mặt Chính Trị:
Cuộc đấu tranh giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản tiếp tục, tập trung vào sự
thay đổi và chuyển biến kinh tế.
Sự chuyển đổi từ chiến tranh truyền thống sang phương thức đấu tranh bằng
hòa bình, đòi hỏi sự linh hoạt và sáng tạo chính trị. Mặt Tư Tưởng:
Đấu tranh giữa các trường phái tư tưởng để xác định chiến lược và triết lý của xã hội mới.
Tư tưởng mới phải khắc phục và thay thế những quan điểm cũ, đồng thời đáp
ứng những thách thức mới của thời đại. Mặt Văn Hóa:
Xây dựng văn hóa mới dựa trên kế thừa và sáng tạo, phản ánh lối sống và tinh
thần mới của xã hội chủ nghĩa.
Giai cấp công nhân đóng góp vào việc hình thành văn hóa mới, tạo ra sự đồng
thuận và đoàn kết xã hội. Mặt Xã Hội: lOMoARcPSD|453 155 97
Cơ cấu xã hội đa dạng, đòi hỏi sự hợp tác và đấu tranh giữa các giai cấp để đảm
bảo sự công bằng và phát triển toàn diện.
Giải quyết sự chênh lệch xã hội, đặc biệt là giữa thành thị và nông thôn, là một
yếu tố quan trọng trong việc xây dựng xã hội mới.
b) Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Tính tất yếu của sự lựa chọn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội:
Khắc phục những tệ nạn xã hội:
Đối mặt với những tệ nạn do xã hội cũ để lại, quá độ lên chủ nghĩa xã hội là
quá trình khắc phục, xóa bỏ những hiện tượng xã hội tiêu cực, không công
bằng, và tạo ra cơ sở cho một xã hội công bằng, bình đẳng.
Khắc phục chênh lệch phát triển:
Tập trung vào từng bước khắc phục chênh lệch phát triển giữa các vùng miền,
các tầng lớp dân cư để thực hiện mục tiêu bình đẳng xã hội. Quá trình này nhấn
mạnh sự công bằng và phát triển đồng đều.
Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa con người:
Đặt mục tiêu lý tưởng là tự do của người này đi đôi với điều kiện và tiền đề cho
sự tự do của người khác. Tính chất xã hội chủ nghĩa đặt ra yêu cầu xây dựng
mối quan hệ xã hội tích cực, tôn trọng và hỗ trợ lẫn nhau.
Lịch sử Việt Nam và con đường cách mạng vô sản:
Kinh nghiệm lịch sử Việt Nam chứng minh rằng các phong trào yêu nước theo
hệ tư tưởng phong kiến và tư tưởng tư sản không thành công. Hồ Chí Minh
khẳng định con đường cứu nước và giải phóng dân tộc chỉ có thể là con đường cách mạng vô sản.
Đổi mới toàn diện đất nước:
Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) xác định đường lối đổi mới toàn diện đất
nước, nhấn mạnh thời kỳ quá độ là giai đoạn cải biến cách mạng sâu sắc, triệt
để để xây dựng chế độ xã hội mới.
Thực chất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
Cách mạng sâu sắc, triệt để:
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội là quá trình cách mạng sâu sắc, triệt để, đấu tranh
giữa cái cũ và cái mới, và ngăn chặn sự suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức.
Đấu tranh giai cấp: lOMoARcPSD|453 155 97
Giai cấp trong giai đoạn hiện nay đấu tranh để thắng lợi nghiệp công nghiệp
hóa và hiện đại hóa theo hướng xã hội chủ nghĩa, khắc phục tình trạng nghèo
đói và thực hiện công bằng xã hội.
Đảm bảo độc lập dân tộc:
Đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng nước ta thành một nước xã hội chủ
nghĩa phồn vinh và nhân dân hạnh phúc.
Nhìn chung, quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chỉ là một quá trình
cấp bách mà còn là sự chọn lựa tất yếu để khắc phục tình trạng xã hội tiêu cực
và xây dựng một xã hội công bằng, phồn thịnh.
3. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về đặc trưng của chủ nghĩa xã hội?
Quan điểm của đảng cộng sản Việt Nam về mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lenin:
1. Giải phóng con người và xã hội:
Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, dân tộc, và xã hội. Tạo điều
kiện cho sự phát triển toàn diện của con người, nhằm khắc phục tình
trạng xã hội tiêu cực và tạo ra một xã hội công bằng.
2. Nhân dân lao động làm chủ:
Chủ nghĩa xã hội là chủ nghĩa của nhân dân lao động. Nhân dân làm
chủ ngày càng rộng rãi và đầy đủ, thể hiện bản chất của xã hội vì con người và do con người.
3. Kinh tế phát triển cao và chế độ công hữu:
Chủ nghĩa xã hội cố nên kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu. Chế độ
công hữu đảm bảo nhân dân lao động làm chủ tư liệu sản xuất.
4. Nhà nước kiểu mới đại diện cho nhân dân:
Chủ nghĩa xã hội có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công
nhân, đại diện cho lợi ích, quyền lực, và ý chí của nhân dân lao động.
Nhà nước chuyên chính vô sản và thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.
5. Văn hóa phát triển cao:
Chủ nghĩa xã hội có văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy giá trị
văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại. Cuộc cách mạng văn
hóa làm cho con người trở thành chân, thiện, và mỹ. lOMoARcPSD|453 155 97
6. Bảo đảm tính bình đẳng và đoàn kết:
Chủ nghĩa xã hội bảo đảm tính bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc
và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
Tạo ra môi trường thuận lợi cho hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Đặc trưng của chủ nghĩa xã hội Việt Nam
- Một là: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Hai là: do nhân dân làm chủ.
- Ba là: có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
- Bốn là: có nên văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Năm là: con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
- Sáu là: các dân tộc trong cộng đông Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng
và giúp nhau cùng phát triển.
- Bảy là: có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân do Đảng cộng sản lãnh đạo.
- Tám là: có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.
4. Lý luận của chủ nghĩa Mác – Lênin về bản chất của nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa? Đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
a) Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin về dân
chủ: - Bản chất chính trị:
+ Sự lãnh đạo của GCCN thông qua ĐCS đối với toàn bộ xã hội, sự lãnh đạo của
ĐCS là điều kiện tiên quyết để đảm bảo cho quyền lực thuộc về nhân dân, do
đó dân chủ XHCN là nhất nguyên về chính trị
+ Dân chủ XHCN dưới sự lãnh đạo của ĐCS, nhà nước XHCN đảm bảo quyền
lực thuộc về nhân dân và không ngừng mở rộng quyền dân chủ của nhân dân
trong mọi hoạt động của nhà nước
+ Dân chủ XHCN vừa mang bản chất của GCCN, vừa có tính nhân dân rộng rãi
và tính dân tộc sâu sắc
- Bản chất kinh tế: lOMoARcPSD|453 155 97
+ Dân chủ XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất phù hợp với tính
chất xã hội hoá của lực lượng sản xuất nhờ đó tạo ra năng suất lao động ngày
càng cao để thoả mãn nhu cầu ngày càng cao của nhân dân lao động
+ Dân chủ XHCN được thực thi bởi thiết chế nhà nước XHCN. Nhà nước
XHCN đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động về tư liệu sản xuất, đảm
bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động trong tổ chức và quản lí quá trình sx,
đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân lao động trong phương thức phân phối sản phẩm
+ Dân chủ XHCN lấy lợi ích của quần chúng nhân dân lao động là động lực cơ
bản để phát triển kinh tế
- Bản chất trong lĩnh vực tư tưởng, văn hoá và xh:
+ Trong nền dân chủ XHCN thì chủ nghĩa Mác Lênin là hệ tư tưởng của
GCCN, giữ vai trò chủ đạo trong toàn bộ đời sống tinh thần của xã hội mới.
+ Trong nền dân chủ XHCN, nhân dân lao động được làm chủ các giá trị tinh
thần và được tạo điều kiện để phát triển 1 cách toàn diện
+ Về mặt xã hội, trong nền dân chủ xã hội chủ nghĩa tạo ra điều kiện cho sự thống
nhất giữa lợi ích cá nhân và lợi ích xh từ đó tạo ra động lực phát triển cho toàn bộ xã hội
b) Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam
* Cơ sở xây dựng nhà nước ở Việt Nam
- Lý luận của chủ nghĩa Mác-lê nin về nhà nước
- Tư tưởng về dân chủ và về nhà nước pháp quyền trong lịch
sử - Kế thừa các yếu tố hợp lý của Nhà nước dân chủ tư sản
* Tư tưởng về nhà nước pháp quyền
Nhà nước pháp quyền là nhà nước thượng tôn pháp luật, tất cả mọi công dân
đều được sống và làm việc theo pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính nghiêm
minh; trong hoạt động của các cơ quan nhà nước phải có sự kiểm soát lẫn nhau,
tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân.
* Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
“Nhà nước có mối quan hệ thường xuyên và chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và
lắng nghe ý kiến của nhân dân, chịu sự giám sát của nhân dân. Có cơ chế và
biện pháp kiểm soát, ngăn ngừa và trừng trị tệ quan liêu, tham nhũng, lộng
quyền, vô trách nhiệm, xâm phạm quyền dân chủ của công dân. Tổ chức và lOMoARcPSD|453 155 97
hoạt động của bộ máy quản lý nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ,
thống nhất quyền lực, có phân công, phân cấp, đồng thời bảo đảm sự chỉ đạo
thống nhất của Trung ương”
* Những đặc điểm cơ bản
- Thứ nhất, xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước
của dân, do dân, vì dân.
- Thứ hai, Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và pháp luật.
- Thứ ba, quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế
phối hợp nhịp nhàng giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp.
- Thứ tư, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do Đảng
Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, phù hợp với điều 4 Hiến pháp năm 2013.
- Thứ năm, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam tôn trọng quyền
con người, coi con người là chủ thể, là trung tâm của sự phát triển.
- Thứ sáu, tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung
dân chủ, có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo
đảm quyền lực là thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương.
=> Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam mang bản chất giai cấp
công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân; nhà nước là công cụ chủ yếu để Đảng
Cộng sản Việt Nam đưa đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
6. Lý luận của chủ nghĩa Mác- Lênin về tính tất yếu của liên minh giai cấp,
tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Nội dung của liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
a) Tính tất yếu của liên minh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH:
- Khi tổng kết thực tiễn phong trào công nhân ở châu Âu (nhất là ở Anh, Pháp,
Đức) cuối thế kỷ XIX, Mác Ăngghen đã khái quát thành lý luận về liên minh
công nông và các tầng lớp lao động khác. Các ông đã chỉ ra nguyên nhân chủ
yếu của thất bại trong các cuộc đấu tranh là do GCCN ko tổ chức đc mối liên
minh với người bạn đồng minh tự nhiên của mình là giai cấp nông dân
- Chủ nghĩa Mác Lênin khẳng định: Trong thời kỳ quá độ, ko chỉ liên minh giưã
các giai cấp mà còn phải liên minh giữa các tầng lớp lao động khác để thực hiện
mục tiêu chung do GCCN lãnh đạo
- Trong 1 nước nông nghiệp, đại đa số dân cư là nông dân thì Lênin đặc biệt lưu
ý mối liên minh công nông trong các giai đoạn xây dựng CNX lOMoARcPSD|453 155 97
b) Nội dung của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam
- Nội dung kinh tế của liên minh
+Thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển
kinh tế tri thức, phát triển bền vững theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Xác định đúng cơ cấu kinh tế (của cả nước, của ngành, địa phương, cơ sở sản
xuất, v.v.) -> xây dựng kế hoạch đầu tư và tổ chức triển khai các hoạt động kinh tế
+ Tổ chức các hình thức giao lưu, hợp tác, liên kết kinh tế giữa công nghiệp –
nông nghiệp - khoa học và công nghệ - dịch vụ, phát triển sản xuất kinh doanh,
nâng cao đời sống cho công nhân, nông dân, trí thức và toàn xã hội.
+ Chuyển giao và ứng dụng khoa học - kỹ thuật và công nghệ hiện đại vào quá
trình sản xuất kinh doanh
- Nội dung chính trị của liên minh
Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân, đồng thời giữ
vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam đối với khối liên minh và
đối với toàn xã hội để xây dựng và bảo vệ vững chắc chế độ chính trị, giữ vững
độc lập dân tộc và định hướng lên chủ nghĩa xã hội.
- Nội dung văn hóa xã hội của liên minh
+ Xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa;
+ Bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng nông thôn mới;
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; xoá đói giảm nghèo; thực hiện tốt các
chính sách xã hội đối với công nhân, nông dân, trí thức và các tầng lớp nhân dân;
+Chăm sóc sức khoẻ và nâng cao chất lượng sống cho nhân dân; nâng cao dân
trí, thực hiện tốt an sinh xã hội.
5. Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lênin? Đặc điểm dân
tộc Việt Nam và chính sách dân tộc của nhà nước Việt Nam hiện nay?
Khái niệm dân tộc: Nghĩa rộng:
Cộng đồng người ổn định hợp thành nhân dân của một quốc gia. Có lãnh thổ chung. lOMoARcPSD|453 155 97
Nền kinh tế thống nhất. Quốc ngữ chung.
Truyền thống văn hóa và đấu tranh chung trong quá trình xây dựng và bảo vệ quốc gia. Nghĩa hẹp:
Cộng đồng người được hình thành trong lịch sử có mối quan hệ chặt chẽ và bền vững.
Chung ý thức tự giác tộc người.
Chung ngôn ngữ tộc người.
Chung văn hóa tộc người.
Nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lenin về vấn đề dân tộc:
Nguyên tắc Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng: Nội dung:
Dân tộc nhỏ hay lớn đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau.
Không có dân tộc nào có đặc quyền đặc lợi so với dân tộc khác. Giải quyết:
Rút ngắn chênh lệch kinh tế - văn hóa giữa các dân tộc trong quốc gia.
Thủ tiêu tình trạng áp bức, nô dịch dân tộc để tạo điều kiện giúp đỡ lẫn nhau. Ý nghĩa:
Quyền thiêng liêng của dân tộc, cơ sở để xóa bỏ sự hiềm khích, thù hằn, và tạo
ra một môi trường công bằng.
Nguyên tắc Các dân tộc được quyền tự quyết: Nội dung:
Quyền dân tộc tự quyết định vận mệnh và phát triển của mình.
Bao gồm quyền tách ra lập dân tộc độc lập và quyền liên hiệp các dân tộc.
Cách giải quyết:
Ủng hộ các phong trào dân tộc tiên bộ.
Đấu tranh chống lại sự can thiệp vào nội bộ của các quốc gia khác. lOMoARcPSD|453 155 97 Ý nghĩa:
Quyền cơ bản của dân tộc, giúp loại bỏ sự hiềm khích, thù hằn giữa các dân tộc
và tạo ra sự đoàn kết.
Nguyên tắc Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc: Nội dung:
Giai cấp công nhân các dân tộc đoàn kết, hợp tác để chống lại kẻ thù chung và giải phóng dân tộc. Ý nghĩa:
Thể hiện sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
Là cơ sở để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động, đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc.
Chính sách dân tộc trong Đảng và Nhà nước Việt Nam: Kinh tế:
Phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo ở các vùng dân tộc thiểu số.
Khắc phục chênh lệch giữa các vùng. Chính trị:
Thực hiện bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc.
Nâng cao tính tích cực chính trị của nhân dân.
Thực hiện chuyên chính với kẻ thù. Văn hóa:
Phát triển và lưu giữ văn hóa truyền thống dân tộc.
Mở rộng giao lưu văn hóa giữa các dân tộc. Xã hội:
Phát triển chính sách xã hội nhằm rút ngắn chênh lệch, đảm bảo bình đẳng giữa các dân tộc.
Quốc phòng, an ninh:
Nâng cao hệ thống quốc phòng - an ninh.
Tăng cường quan hệ quân – dân. lOMoARcPSD|453 155 97
Tạo thế trận quốc phòng toàn dân.
6. Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác - Lênin trong giải quyết vấn đề tôn giáo
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Đặc điểm tôn giáo ở Việt
Nam và chính sách tôn giáo của nhà nước Việt Nam hiện nay?
Nguyên tắc của chủ nghĩa Mác – Lênin trong giải quyết vấn đề tôn
giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tin
ngưỡng, tôn giáo của quần chúng nhân dân.
- Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo gắn liền với quá trình
cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, phát huy những mặt tích cực của tôn giáo.
- Đoàn kết giữa những người theo và không theo tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo hợp pháp.
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
- Cơ quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
Vấn đề tôn giáo ở Việt Nam hiện nay
- Đặc điểm cơ bản của tôn giáo ở Việt Nam
+ Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo.
+ Tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình; không có
xung đột, chiến tranh tôn giáo.
+ Các tôn giáo ở Việt Nam nói chung luôn đồng hành cùng dân tộc, có nhiều
đóng góp quan trong trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu
nước, tinh thần dân tộc.
- Quan điểm, chính sách của Đảng, Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn
giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo đúng phát luật.
+ Đoàn kết đồng bào theo các tôn giáo khác nhau, đồng bào theo tôn
giáo với đồng bào không theo tôn giáo.
+ Chăm lo phát triển kinh tế, văn hóa, nâng cao đời sống của đồng bào.
+ Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng pháp luật, ủng
hộ các xu hướng tiến bộ trong các tôn giáo, làm cho các giáo hội ngày càng gắn
bó với dân tộc và sự nghiệp cách mạng của toàn dân.
+ Nghiêm cấm việc lợi dụng tôn giáo để hoạt động trái pháp luật và chính
sách của Nhà nước, kích động chia rẽ nhân dân, chia rẽ các dân tộc, gây rối, xâm phạm an ninh quốc gia. lOMoARcPSD|453 155 97
7. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội? Sự
biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
c) Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
1. Cơ sở kinh tế - xã hội:
Quan hệ sản xuất mới:
Chế độ sở hữu xã hội đối với tư liệu sản xuất thay thế chế độ tư nhân.
Giải phóng phụ nữ khỏi sự áp bức và bóc lột.
Hôn nhân được xây dựng trên cơ sở tình yêu thay vì lý do kinh
tế hay địa vị xã hội.
2. Cơ sở chính trị - xã hội:
Chính quyền nhà nước xã hội chủ nghĩa:
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động làm chủ.
Nhà nước giúp giải phóng phụ nữ và bảo vệ hạnh phúc gia đình.
Quyền lực không phân biệt giới tính. 3. Cơ sở văn hóa:
Hệ tư tưởng chính trị của giai cấp công nhân:
Loại bỏ những giá trị, phong tục lạc hậu từ xã hội cũ.
Phát triển hệ thống giáo dục, khoa học, công nghệ để nâng cao trình độ dân trí.
4. Chế độ hôn nhân tiến bộ:
Hôn nhân tự nguyện:
Xuất phát từ tình yêu và bao gồm quyền tự do ly hôn khi tình yêu không còn.
Hôn nhân một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng:
Bản chất của tình yêu không thể chia sẻ được.
Đảm bảo hạnh phúc gia đình và tình cảm tôn trọng lẫn nhau.
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý:
Thực hiện thủ tục pháp lý để thể hiện trách nhiệm và tôn trọng.
Sự biến đổi cơ bản của GĐ VN trong thời kì quá độ lên
CNXH Biến đổi về quy mô và kết cấu Gia đình: Quy mô giảm nhỏ:
Truyền thống: Gia đình nông nghiệp, đa thế hệ chung sống dưới một mái nhà.
Ngày nay: Gia đình hạt nhân, chủ đạo là 2 thế hệ chung sống dưới một mái nhà. Tích cực: lOMoARcPSD|453 155 97
Bình đẳng nam nữ: Đề cao hơn, cuộc sống riêng tư được tôn trọng.
Tránh mâu thuẫn cá nhân: Giảm mâu thuẫn gia đình. Hạn chế:
Ít quan tâm và giao tiếp: Mối quan hệ gia đình trở nên rời rạc và lỏng lẻo hơn.
Biến đổi về các chức năng của Gia đình:
Tái sản xuất con người:
Truyền thống: Phải có con, càng đông càng tốt, ưu tiên con trai.
Ngày nay: Ít con, không nhất thiết phải có con trai, sự bền vững phụ thuộc
nhiều vào yếu tố tâm lý, tình cảm, kinh tế. Kinh tế và tiêu dùng:
Truyền thống: Kinh tế tự túc, tiêu dùng sản phẩm tự làm.
Ngày nay: Kinh tế hàng hóa, tiêu dùng sản phẩm của người khác làm. Giáo dục:
Truyền thống: Giáo dục đạo đức, nghề nghiệp.
Ngày nay: Kết hợp giáo dục đạo đức và kiến thức khoa học, công nghệ.
Biến đổi về quan hệ trong Gia đình:
Hôn nhân và quan hệ vợ chồng:
Hình thành 3 loại mô hình gia đình: chồng làm chủ, vợ làm chủ, chồng và vợ đều làm chủ.
Xuất hiện nhiều hiện tượng mới như bạo lực gia đình, ly hôn, ngoại
trình, ống thử, gây rạn nứt gia đình.
Biến đổi về quan hệ giữa các thế hệ:
Thiếu sự chăm sóc giữa các thế hệ:
Trẻ em thiếu sự chăm sóc, dạy dỗ của ông bà và cha mẹ.
Ông bà thiếu tình yêu và chăm sóc từ con cháu.