Câu hỏi ôn tập Chương 1,2 - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển
Câu hỏi ôn tập Chương 1,2 - Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Kinh tế chính trị Mác-Lênin (HCP)
Trường: Học viện Chính sách và Phát triển
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Câu hỏi ôn tập
Chương 1: Khái quát về KTCT Trả lời:
1. Quá trình hình thành và phát triển của KTCT: -
Thời kì cổ đại: kiến thức kinh tế sơ khai, rời rạc, pha trôn với các môn KH khác -
n1615: Montchrestien (ng Pháp) đưa ra thuật ngữ KTCT -
Giữa TK XV đến giữa TK XVII: kinh tế chính trị theo tư tưởng trọng thương: nghiên cứu lĩnh vực lưu thông -
TK XVII đến giữa TK XVIII:
KTCT theo tư tưởng trọng nông: nghiên cứu lĩnh vực sx NN
KTCT tư sản cổ điển: mở ra 1 giai đoạn mới cho sự phát triển của học thuyết KT thị trường -
KTCT mácxit ( giữa tk XIX đến đầu TK XX); nghiên cứu các quy luật quan hệ sx
trong phương thức sx TBCN, dự báo xu hướng phát triển của các nước TBCN nói riêng và cả TG nói chug.
2. * Đối tượng nghiên cứu: -
Là các quân hệ của sản xuất và trao đổi đặt trong sự liên hệ biện chứng với trình độ
phát triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng tương ứng với phương thức sx nhất định
Là một chỉnh thế các qh sx xhvaf trao đổi
LÀ một môn KH có tính lịch sử
Không phải một lĩnh vực, một khía cạnh của nền sx xh
Không nghiên cứu biểu hiện kĩ thuật của sự sx và trao đổi
Mục đích: Tìm ra quy luật chi phối sự vận động và phát triển của phương thức sx:
Nghiên cứu mqh giữa ng vs ng trong q.trình sx, phân phối trao đỏi, tiêu dùng
QHSX(kte) là cơ sở của kiến trúc thượng tầng (chính trị)
Kiến trúc thượng tầng (chính trị) tác động trở lại QHSX (kte)
Phương pháp nghiên cứu: -
Phương pháp duy vật biện chứng -
Phương pháp trừu tượng hóa KH -
Phương pháp logic kết hợp với lịch sử 3. Chức năng nghiên cứu: - Chức năng nhận thức - Chức năng thực tiễn -
Chức năng phương pháp luận - Chức năng tư tưởng
Chương 2: Thị trường, hàng hóa và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường
1. Hãy nêu và phân tích điều kiện ra đời của nền sản xuất hàng hóa? Hàng hóa?
Các thuộc tính của hàng hóa? Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa?
Lượng giá trị của hàng hóa?Những nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa?
2. Bản chất và chức năng của tiền?
3. Thị trường: Khái niệm, vai trò của thị trường? các chức năng của thị trường? Ưu
thế và khuyết tật của thị trường? các quy luật cơ bản của thị trường? Trả lời:
1. * Điều kiện ra đời của nền sản xuất hh - Phân công lao động xh
Phân chia lao động xh vào các ngành, lĩnh vự khác nhau của xh
Biểu hiện sự phát triển của LLSX
Chỉ sản xuất một vài sản phẩm, muốn có sản phẩm khác phải trao đổi - Tính chất của sx:
Sản xuất cái gì, ntn là việc riêng của chủ thể
Kết quả sản xuất thuộc về một chủ thể nhất định
Muốn tiêu dùng phải trao đổi Hàng hóa -
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con ng thông qua trao đổi mua bán -
Gồm 2 thuộc tính: giá trị hh và giá trị sử dụng của hh
Tính chất 2 mặt của lao động sx hh: mặt cụ thể và mặt trừu tượng -
Lao động cụ thể: là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định
Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng của hh
Lao động cụ thể phản ánh tính chất của tư nhâ lao động sx hh bởi việc sx cái
gì, ntn là việc riêng của mỗi chủ thể sx -
Lao động trừu tượng: là lao động xã hội của ng sx hh không kể đến hình thức cụ thể
của nó, đó là sự hao phí sức lao động nói chung của ng sx hh về cơ bắp, thần kinh, trí óc
Lao động trừu tượng tạo ra giá trị của hh
Lao động trừu tượng phản ánh tính chất xã hội của lao động sx Lượng giá trị hh -
Lượng giá trị của một đợn vị hh là thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sx ra đơn vị hh đó -
Các nhân tố ảnh hưởng: Năng suất lao động Cường độ lao động
Mức độ phức tạp của lao động
2. Bản chất và chức năng của tiền Bản chất: -
Tiền là một loại hàng hóa đặc biệt tách ra làm vật ngang giá chung thống nhất cho tất cả các hàng hóa -
Là hình thái biểu hiện của hh -
Thể hiện lao động xã hội -
Biểu hiện quan hệ ng-ng trong sx hh Chức năng: - Thước đo giá trị - Phương tiện lưu thông - Phương tiện thanh toán - Phương tiện cất trữ - Tiền tệ thế giới 3. Thị trường -
Khái nhiệm: Thị trường là tổng hòa những quan hệ kte trong đó nhu cầu của các chủ
thể được đáp ứng thông qua việc trao đổi, mua bán với sự xác ddinhj giá cả và số
lượng hàng hóa, dịch vụ tương ứng với trình độ phát triển nhất định của nền sx xh - Vai trò:
Thị trường thực hiện giá trị hh, là điều kiện, môi trường cho sx phát triển
Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách
thức phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế
Thị trƣờng gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn liền nền kinh tế quốc
gia với nền kinh tế thế giới - Ưu điểm:
Tạo động lực thúc đẩy sáng tạo trong sx kinh doanh đối với các chủ thể kte
Phát huy tối đa mọi tiềm năng, nguồn lực của DN và quốc gia trong sx
Tạo ra các phương thức để thỏa mãn nhu cầu của con ng, qua đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh xã hội - Khuyết tật:
Luôn tiềm ẩn những rủi ro khủng hoảng kte-xh
Đẩy nhanh tốc độ cạn kiệt tài nguyên, phá vỡ hệ cân bằng sinh thái
Phân hóa xh sâu sắc và không tự khắc phục được sự phân hóa đó - Các quy luật: Quy lu t giá tr ậ ị Quy lu t cung cầầu ậ Quy lu t l ậ u thông tềần t ư ệ Quy lu t c ậ nh tr ạ anh
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường