lOMoARcPSD| 60701415
NỘI DUNG
1.
Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế là một chỉnh thể các bộ phận trong cấu tổ
chức quyền lực nhà nước, có chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ khác nhau, có quan
hệ, ràng buộc phụ thuộc lẫn nhau, được bố trí thành cấp khâu để thực hiện
chức năng nhất định của quản lý nhà nước về kinh tế nhằm đạt mục tiêu đã đặt ra
Việt Nam, bộ máy quản nhà ớc về kinh tế một số đặc điểm sau: Th
nhất, bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế nằm trong bộ máy nhà nước nói chung.
Thhai, cũng ba quyền lập pháp, hành pháp và pháp nhưng chđộc lập
tương đối, nh thống nhất trong điều hành bộ máy là phổ biến, cơ bản, thể hiện rõ
Nhà nước ta của dân, do dân, dân, dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng
sản Việt Nam.
Thba, nền kinh tế ớc ta dựa trên nền tảng sở hữu công. Do đó bmáy quản lý
nhà nước về kinh tế với tư cách đại diện chsở hữu quyền lực chi phối mạnh,
khối lượng nguồn lực kinh tế to lớn của quốc gia, ngành, lãnh thổ, địa phương.
2.
tiết kinh tế ở Việt Nam
Sử dụng hữu hiệu các nguồn lực cho phát triển.
Duy trì, dẫn dắt các hoạt động kinh tế phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của
đảng cầm quyền và của nhà nước.
Bảo đảm các hoạt động kinh tế tuân thủ theo pháp luật, thiết thực, hiệu quả. Phối
hợp cùng các ngành, nh vực khác thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - hội
của nhà nước để ra trong từng thời kỳ nhất định.
Thúc đẩy và mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại một cách thiết thực, hiệu quả.
3.
4. trong thực tiễn nền kinh tế
Việt Nam.
5. nước về kinh tế.
Miêu tả được bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam hiện nay.
Giải thích được vai trò các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế trong việc điều
Miêu tả được quá trình xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế.
Giải thích được vai trò quan trọng của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế
Minh họa quá trình xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý tại một cơ quan quản lý nhà
lOMoARcPSD| 60701415
6.
7. Phân tích được các hình thức tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế.
2. Giải thích được vai trò quan trọng của nhà nước trong nền kinh tế Việt Nam.
3. Khái quát a phương thức điều tiết tác động đến kinh tế của các quan quản
lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam.
4. Minh họa việc sử dụng các công cụ phương pháp trong quản Nhà nước về kinh
tế ở Việt Nam.
5. Minh họa việc vận dụng các quy luật và nguyên tắc quản trong thực tiễn nền kinh
tế Việt Nam.
6. Minh họa việc sử dụng các công cụ phương pháp trong quản Nhà nước về kinh
tế ở Việt Nam.
7. Hiểu được mục tiêu và các chức năng của nhà nước trong quản lý nền kinh tế.
8. Hiểu được tầm quan trọng của thông tin cách chọn lọc thông tin, cách thức ra
quyết định quản lý, các loại văn bản trong quản lý.
9. Phân tích/đánh giá các chức năng quản lý nhà nước về kinh tế trong thực tiễn.
10.Áp dụng quá trình ra quyết định quản gắn với một tình huống cụ thể trong thực
tiễn.
11.
Phân tích/đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế trong thực tiễn.
lOMoARcPSD| 60701415
?
a) Khái niệm quản lý nhà nước về kinh tế: là sự quản lý của Nhà nước đối với toàn bộ nền kinh tế quốc
dân bằng quyền lực nhà nước thông qua cơ chế quản lý kinh tế, nhằm đảm bảo tốc độ tăng trưởng
phát triển của nền kinh tế quốc dân
b) Sự cần thiết khách quan:
- Nhằm khắc phục những hạn chế vốn có của kinh tế thị trường đảm bảo mục tiêu phát triển kinh
tế xãhội đã đề ra. - Bằng quyền lực, chính sách và sức mạnh kinh tế của mình, Nhà nước có thể và cần
phải giải quyết những mâu thuẫn lợi ích kinh tế phổ biến, thường xuyên và có bản trong nền kinh tế.
- Do tính chất khó khăn phức tạp của việc tham gia vào hoạt động của nền kinh tế, nên các
doanhnghiệp và doanh nhân rất cần có sự hỗ trợ của nhà nước (hỗ trợ về ý chí, về tri thức, về phương
tiện, về môi trường kinh doanh ..v.v..)
- Do tính giai cấp trong kinh tế bản chất giai cấp của nhà nước nên Nhà nước phải tham gia
vàoviệc quản lý nền kinh tế để bảo vệ lợi ích của dân tộc, của nhân dân.
2. Liên hệ thực tiễn để chứng minh vai trò quản kinh tế của nhà nước càng quan trọng trong nền kinh
tế thị trường định hướng XHCN, mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế ở nước ta hiện nay.
a) Trong nhiều chục năm qua và ngay cả hiện nay, để hướng tới mục tiêu xây dựng một nền kinh
tế:“Dân giầu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng và văn minh” trên thực tế, chúng ta còn rất nhiều
vấn đề cần được khắc phục (có 4 chệch hướng lớn) do đó đòi hỏi phải vai trò định hướng của Nhà
nước
b) Đảng Nhà nước ta đã khẳng định lấy kinh tế thị trường làm phương tiện để đạt được mục
tiêuxáy dựng nền kinh tế XHCN Việt Nam. Trên thực tế, kinh tế thị trường đã phát huy được nhiều
ưu điểm, tuy nhiên trong quá trình vận động bộc lộ rất nhiều những nhược điểm làm cản trở công
cuộc xây dựng nền kinh tế nước ta. vậy, cần thiết phải tăng cường vai trò điều hành kinh tế
của nhà nước để phát huy các ưu điểm khắc phục những nhược điểm của kinh tế thị trường là một
tất yếu.
c) Quá trình nước ta mở cửa hội nhập ngày càng sâu rộng vào kinh tế quốc tế đã đang
rấtnhiều vấn đề đặt ra vượt quá tầm kiểm soát khả năng giải quyết của các doanh nghiệp (kể cả
DNNN và DNTN) đòi hỏi phải có sự quản lý của nhà nước.
d) Hiện nay, các thế lực tđịnh không từ bỏ âm ưu phá hoại nền kinh tế từ đó thực hiện
chủtrương “diễn biến hoà bình” đối với Việt Nam đặc biệt các vùng biên giới, hải đảo, vùng miền
núi, vùng dân tộc ít người có trình độ kinh tế phát triển yếu kém. Do đó, để bảo vệ an ninh, quốc phòng
và độc lập dân tộc nhất thiết phải tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với nền kinh tế.
.Khái niệm Quản lý Nhà nước về kinh tế là sự tác động đến các yếu tố trong quá trình kinh tế
bằng quyền lực Nhà nước thông qua chế quản lý, nhằm đảm bảo sự ổn định, bền vững nền
kinh tế quốc dân. Theo nghĩa rộng, quản Nhà nước về kinh tế được thực hiện thông qua cả
ba loại quan: lập pháp, hành pháp pháp của Nhà nước. Theo nghĩa hẹp, quản Nhà
nước về kinh tế được hiểu như hoạt động quản lý có tính chất Nhà nước nhằm điều chỉnh nền
kinh tế, được thực hiện bởi cơ quan hành pháp (Chính phủ). Theo nghĩa này, quản lý Nhà nước
về kinh tế được gọi là quản lý hành chính - kinh tế. đây, quản lý kinh tế được hiểu theo nghĩa
rộng, Nhà nước với tư cách là tổng thể các cơ quan quyền lực Nhà nước.
2. Vai trò của Nhà nước : thứ nhất là phát huy những ưu điểm của nền kinh tế thị trường
. thứ 2 là khắc phục những hạn chế của nền kinh tế thị trường
1. Sự cần thiết khách quan của quản lý nhà nước đối với nền kinh tế
lOMoARcPSD| 60701415
- Vậy phát huy những ưu điểm của thị trường nó là : 1 phối hợp hoạt động tưnhân
.2 hỗ trợ các thị trường . 3 thúc đẩy cạnh tranh thúc đẩy hội nhập
- Khắc phục hạn chế nhà nước giải quyết thất bại thị truowfg như hàng hóa
ytế,ngoại ứng ch cực ,êu cực,...
Nhà nước có nên can thiệp vào hoạt động của các chủ thể kinh tế hay không?
Doanh nghiejp là yếu tố cấu thành chủ yếu của nền kinh tế . nhà nước phải quản lý các
DN nhằm phát huy tối đa khả ng ềm tàng của Dn , tận dung mmoij hội trong
môi trường nhằm đạt được mục êu phát triển KT XH một cách bền vững
3. Nội dung của quản lý nhà nước về kinh tế
Thnhất theo quá trình quản lý : hoachj định phát triển kinh tế , toor chức và điều hành
hoạt động kinh tế, kiểm soát sự phát triển kinh tế
Th2 theo nh chất tác đông : định hướng phát triển , tạo môi trường và điều kiện, đảm
bảo cơ sở hạn tầng , hỗ trợ phát triển
Th3 theo lĩnh vự hoạt động yếu tố của nền kt: ql tài chính ền tệ, ql lao động việc
làm, quản lý khoa học công nghệ ,...
Câu hỏi tridnh bày tổng quan lý thuyết hệ thng trong quản lý kinh tế
thuyết hệ thống một tập hợp các bộ n khoa học như sử học, kinh tế học, toán
học, tin học, điều khiển tự động…nhằm nghiên cứu và giải quyết các vấn đề theo quan
điểm toàn thể. Hai vấn đề quan trọng nhất trong thuyết hệ thống hình hóa hệ
thống và phân tích hệ thống.
- Mô hình hóa hệ thống là xây dựng mô hình toán của đối tượng nghiên cứu.
- Phân tích hệ thống tập hợp các thuyết phương pháp thủ tục để xử các vấn đềcó
tính chất hệ thống.
Qaun điểm tổng thể qua điểm nghiên cứu giải quyết ván đề một cách khoa học hiệu
quhiện thực -> đòi hỏi khi xét nghiên cứu sự vật phải thấy vật chất các=i8 trưc
nh thaafn là cái có sau svật luôn tồn tại trong mối liên hệ qu lại với nhau, có tác động
chi phối khống chế lẫn nhau sự vật luôn biến động ,...
4. Khái niệm? Nội dung của cơ chế quản lý kinh tế của Việt Nam hiện nay? Minh họa các
lOMoARcPSD| 60701415
nội dung của cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam.
Liên hệ thực ễn
Khái niệm, đặc điểm của Phương pháp quản nhà nước về kinh tế (kinh tế, giáo dục,
hành chính) Minh hoạ bằng ví dụ
5. Tại sao phải tiến hành nghiên cứu quy luật trong quản lý nhà nước về kinh tế
6.
7. Khái niệm vai trò của các công cụ QLNN về kinh tế : pháp luật, kế hoạch, chính sách, tài
sản quốc gia? Liên h
Công cqlnn về kt tổng thể những phương ện hữu nh hình nhà ớc s
dụng để tác động lên mọi chủ th kinh tế nhằm thực hiện mục êu quản nền kinh yế
quốc dân
Công cụ pháp luật hệ thống các quy tác xử sự mang nh bắt buộc chung do nhà nước
đặt ra thực hiện và bảo vệ nhằm mục êu bảo toàn phát triển xh .
Vaitro Tạo tiền đề pháp lý vững chắc để điều chỉnh các quan hệ kinh tế, duy trì sự ổn định
lâu dài của nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu tiêu ng trưởng kinh tế bền
vững.
Tạo cơ chế pháp lý bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các chủ thể kinh tế
Tạo cơ sở pháp lý cần thiết phát triển kinh tế với ptrien xhoi bvmtruong
Văn bản quy phạm pháp luật Ví dụ: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 do
Quốc hội ban hành quy định mọi doanh nghiệp thu nhập chịu thuế đều nghĩa vụ
đóng thuế.
Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật dụ: UBND tỉnh Thái nguyên ra quyết định
08/2013/QĐ-UBND trong đó quy định mức thuế ưu đãi tối đa cho công ty Sam Sung Thái
Nguyên là giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 3 năm tiếp theo kể từ
khi hết thời hạn miễn giảm theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn thuế 4 năm kể từ
khi có lãi và giảm 50% số thuế phải nộp cho 9 năm tiếp theo). Ngoài ra, Sam
Sung cũng được hỗ trợ 50% số tiền thuê đất với tổng diện tích tối đa là 100 ha
Công cụ kế hoch hthoosng các chiến ợc quy hoạch kế hoạch trung hạn chương
trình , dự án , ngân sách
Vtro: * Quản kế hoạch một khâu quan trọng một bộ phận cấu thành hữu
cơ của quản lý kinh tế quốc dân
Đổi mới công tác kế hoạch hóa vĩ mô
Nội dung của các nguyên tắc trong quản lý nhà nước về kinh tế, ví dụ minh hoạ
lOMoARcPSD| 60701415
dụ: Chương trình cải cách tổng thể nền hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 -2010.
Công cụ chính sách: tổng thể các quan điểm ởng mục êu tổng quát nhũng
phương thức bản để thực hiện mục êu. Chính sách định ớng kk phát triển , điều
ết , tạo ền đề cho ptrien, có 4 gđoạn vòng đời chính sách
Vtrochính sách
- Định hướng mục êu cho các chủ thể kinh tế tham gia hoạt động kinh tế - xã hội
- Tạo động lực cho các đối tượng tham gia hoạt động kinh tế xã hội theo mục êu chung
- Phát huy mặt ch cực, đồng thời khắc phục những hạn chế của kinh tế thị trường
- Tạo lập các cân đối trong phát triển
- Kiểm soát và phân bổ các nguồn lực trong xã hội
- Tạo môi trường thích hợp cho các hoạt động kinh tế xã hội
- Thúc đẩy sự phối hợp giữa các cấp, các ngành
Công cụ tài sản quốc gia: cc quan trọng nhà nước sử dụng để can thiệp trực ếp vào
nền kte quốc dân kịp thời giải quyết nhuwg trục trặc
- Tài sản quốc gia sở vật chất kinh tế Nhà nước dựa vào đó để tồn tại pháttriển,
tạo nền tảng cho các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh phát triển
. - Tài sản quốc gia một công cụ tối quan trọng mà Nhà nước sử dụng để can thiệp trực
tiếp vào nền kinh tế quốc dân, kịp thời giải quyết những trục trặc, lệch lạc, mất cân đối,
- Tài sản quốc gia là bộ khung vật chất
- kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân; quy mô, cơ cấu, năng lực chất lượng phục vụ củanó
ảnh hưởng trực tiếp, quyết định đến năng suất, chất lượng hiệu quả sản xuất kinh
doanh của toàn xã hội.
8. Khái niệm, đặc điểm của mục êu QLNN về Kinh tế
Kniem mục êu quản lý nn về kt là trạng thái mng đợi cần có của nền kinh tế tại một thi
điểm thời gian nhất định Vai trò, đặc điểm của mục êu
- Có nh vĩ mô
- Thống nhất về cht và lượng
- Tính ến thủ và nh tự giai đoạn
- Tính quan hệ tương h
9. Khái niệm, các loại chức năng: tạo lập môi trường, định hướng sphát triển, Chc
năng định hướng phát triển xác định con đường ớng vận động của nền kinh tế
nhằm đạt tới mục đích mục êu cụ th
Chức năng tạo lập mtr: tập hợp các yếu tố các điều kiện tạo n khung caenh tồn tại
phát triển của nèn kinh tế .hạn chế còn tồn tại chế xin cho , nhà ớc quá ưu ái cho
lOMoARcPSD| 60701415
các tập đoàn dn nnc , công tác dtoán ngân sách yếu 10. Khái niệm, nội dung của chc
năng QLNN về kinh tế
11. Khái niệm, vai trò, yêu cầu của thông n? Minh hothực ễn
12. Khái niệm MIS, nội dung cơ bản của MIS
13. Khái niệm, căn cứ ra quyết định
14. Phân ch nội dung các giai đoạn của quá trình ra quyết định, Minh hobằng 1 quyết
định
- Phân ch vấn đề
- Xây dựng phương án quyết định
- Đánh giá và lựa chọn phương án tối ưu
- Tchức thực hiện
- Minh hoquá trình ra quyết định của một quyết định cthNhững loại văn
bản quản lý nhà nước cơ bản? Lấy ví dụ minh họa
15. Cơ cấu bộ máy QLNN Trung ương? Địa phương?
- Vai trò chính phủ (ví dụ)
16. Nội dung quá trình xây dựng đội ngũ cán bộ QKKT
12.Quá trình xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế ở Việt Nam gồm những nội
dung cơ bản nào?
Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược vấn đề hệ trọng, có ý nghĩa quyết định
thành công đối với sự nghiệp cách mạng.
Một là, xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến ợc có phẩm chất, năng lực, uy tín, đáp
ứng yêu cầu sự nghiệp cách mạng.
Hai là, xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến ợc phải duy chiến lược sắc bén
và phản biện tốt.
Ba là, xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược phải có năng lực tổ chức chiến lược.
Bốn là, kiểm soát chặt chẽ quyền lực trong công tác cán bộ; chống chạy chức, chạy
quyền
lOMoARcPSD| 60701415
13.Việc lựa chọn và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo trong bộ máy nhà nước cần đáp ứng
những yêu cầu cơ bản nào? Giải thích
Lựa chọn và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo trong quản lý kinh tế Cán bộ lãnh đạo trong
quản lý kinh tế cần phải đáp ứng một số yêu cầu sau:
* Yêu cầu về phẩm chất chính trị - ý chí làm giàu cho hệ thống, cho hội
cho bản thân.
- Biết đánh giá hậu quả công việc của bản thân, đánh giá con người, sự việc
xungquanh theo quan điểm chính trị.
- Vững vàng, kiên định trong công việc. - Tạo được lòng tin của quần chúng đốivới
bản thân về mặt chính trị. * Yêu cầu về năng lực chuyên môn
- Phải hiểu sâu sắc nhiệm vụ, mục tiêu phương hướng phát triển hệ thống domình
phụ trách
. - Biết giao đúng người, đúng việc.
- Biết lường trước mọi khả năng, tình huống có thể xảy ra trong hệ thống và cógiải
pháp giải quyết đúng đắn.
- Biết dồn tiềm lực của hệ thống vào các khâu xung yếu và tận dụng mọi thời cơ.
* Yêu cầu về năng lực tổ chức
- óc quan sát để biết nắm được cái tổng thể, cái chi tiết, từ đó tổ chức
hệthống do mình phụ trách. Hay nói cách khác n bộ quản phải biết mình
phải làm gì và làm cái đó như thế nào?
- Biết sử dụng người có hiệu quả.
- sáng kiến không chịu tay trước mọi khó khăn. 124 - Dám chịu trách
nhiệm.
* Yêu cầu về tính Vị trí lãnh đạo cần một người yêu thích ng việc lãnh
đạo, thẳng thắn, trung thực, kinh nghiệm trong công việc khả năng quan h
với mọi người bằng sự đồng cảm.
* Yêu cầu về đạo đức công tác Yêu cầu này không thể thiếu đối với công chức
lãnh đạo trong quản kinh tế. đòi hỏi người lãnh đạo người văn hóa, kỷ
cương, tôn trọng con người và đặc biệt là không tham nhũng.
* Yêu cầu về mặt uy tín Thể hiện năng lực và sự ủng hộ của cả đội ngũ cán bộ
đối với công chức lãnh đạo. Người uy n mới thể lãnh đạo tổ chức hiệu
quả. Khi lựa chọn cán bộ lãnh đạo, người ta thường sử dụng các phương pháp sau
đây:
- Phương pháp bổ nhiệm trực tiếp.
lOMoARcPSD| 60701415
- Phương pháp bổ nhiệm qua kết quả bầu cử.
- Kết hợp bổ nhiệm trực tiếp và lấy ý kiến
19. Công tác đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế cần quan tâm đến những
vấn đề cơ bản nào?
Trong các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ quản thì nhóm nhân tố về
giáo dục, đào tạo bồi dưỡng nhóm nhân tố bản trực tiếp nhất. Giáo dục đây
không chỉ đào tạo về chuyên môn thuần túy còn giáo dục sự giác ngộ giai cấp, tinh thần
dân tộc, ý thức trách nhiệm, quan niệm đạo đức … 121 Hơn bao giờ hết, sự nghiệp đổi mới
đất nước cả về kinh tế, chính trị, văn hóa, hội đặt ra cho Nhà nước nhiệm vụ lớn lao.
Vai trò của Nhà ớc ngày càng lớn lao trong giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam hội nhập
vào thế giới. Nhà nước chỉ có thể làm tốt vai trò của mình khi có đội ngũ cán bộ được đào
tạo một cách hệ thống. Khi xem xét vấn đđào tạo đội ncán bộ cần quan tâm đến
những vấn đề sau
: - Quy mô và cơ cấu đào tạo: Vấn đề này cần đặc biệt quan tâm, nó phản ánh số lượng cán
bộ và cơ cấu ngành nghề cần thiết theo số lượng và chất lượng.
- Đào tạo đào tạo lại: Đội ngũ cán bộ quản không chỉ đào tạo một lần đủ để thựchiện
nhiệm vụ cả đời. những điều họ biết có giới hạn, cần phải cập nhập những chi thức
mới để hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao. Khi thuyên chuyển cán bộ quản tvị
trí này sang vị trí khác, dẫn đến không phù hợp với ngành nghề được đào tạo so với yêu
cầu công việc đang thực hiện.
- Chất lượng đào tạo: Đây chính khả ng thực hiện công việc tương ứng với thời gianvà
bằng cấp của họ. Chất lượng đào tạo phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau từ đối tượng
đi học, chương trình giảng dạy, phương pháp giảng dạy và học, đội ngũ cán bộ làm công
tác giảng dạy bao trùm lên hết thảy công tác quản đào tạo đào tạo lại. Nâng cao
chất lượng quản lý đào tạo là con đường dẫn đến chất lượng đội ngũ quản lý - Hình thức
đào tạo: Có hai hình thức đào tạo chủ yếu đó là đào tạo theo bằng cấp và đào tạo tại chỗ,
tự đào tạo. Mục tiêu của đào tạo nâng cao nhận thức kỹ năng của đội ngũ cán bộ
quản lý, tạo mọi khả năng để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, để nội dung
đào tạo bồi dưỡng cán bộ quản lý đạt hiệu quả cao, góp phần nâng cao hiệu lực của bộ
máy Nhà nước trong quản lý kinh tế thì việc đào tạo phải tôn trọng các nguyên tắc sau:
- Các nhà quản lý cao cấp phải hỗ trợ cho các chương trình đào tạo thông qua việc ranhững
tuyên bố chính sách chú trọng việc đào tạo, tạo ra sở vật chất phục vụ cho việc đào
tạo.
lOMoARcPSD| 60701415
- Phải lôi cuốn được đội ngũ cán bộ quản lý tham gia tích cực. Tạo ra nhu cầu học tập,tạo
điều kiện học tập trách nhiệm của cấp lãnh đạo trong các quan thuộc bộ máy Nhà
nước. - Cán bộ lãnh đạo ở mọi cấp phải đi tiên phong.
- Với các vị trí công việc khác nhau, đối tượng khác nhau thì hình thức đào tạo khácnhau.
Do đó, việc đào tạo phải thiết kế cho phù hợp với nhu cầu riêng của từng người. - Chương
trình và phương pháp đào tạo phải thỏa mãn nhu cầu cá nhân và hoàn thành các mục tiêu
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và mục tiêu của cơ quan một các hiệu quả.
- Lý luận và thực tiễn phải gắn liền nhau.
- Đào tạo liên tục.
20. Nội dung cơ bản của công tác tuyển dụng cán bộ quản lý kinh tế, công tác đánh giá
Đánh giá kết quả hoàn thiện nhiệm vụ theo kế hoạch của cán bộ
quản về cả số ợng chất lượng thời gian. Đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu ngh
nghiệp . đánh giá mức độ uy n của tập thể đối với cán bộ quản lý
14.Mục đích của hoạt động đánh giá cán bộ quản lý kinh tế
Phân loại chính xác cán bộ quản lý trong công tác tổ chc
Tạo ra động lực phấn đấu cho ng quản lý
Tạo điều kiện cho công tác đào tạo bồi dưỡng đề bạt khen thưởng và kỉ luật
22. Vai trò quan trọng của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam. Minh
ho
23. Minh họa công tác lựa chọn và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo ở một cơ quan quản lý nhà
? công tác đánh giá cán bộ ở một cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế.
Yêu cầu về phẩm chất chính trị :,Yêu cầu về năng lực chuyên môn,Yêu cầu về năng lực tổ
chức,Yêu cầu về cá nh ng lãnh đạo, Yc đạo đức công tác
Việc đánh giá công chức lãnh đạo để nâng cao hiệu quả công tác của người này của
cả hệ thống do họ quản lý. Hoạt động này có vai trò và vị trí đặc biệt quan trọng. Nội dung
đánh giá bao gồm: - Đánh giá mức độ thực hiện chức năng quản lý. - Phẩm chất nhân
của người lãnh đạo. - Đánh giá uy tín của lãnh đạo.
24. Hạn chế cơ bản của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế? giải pháp khắc phục
Hạn chế- sự chồng chéo mâu thuẫn xung đột giữa các văn bản pháp luật và dưới pháp
luật trong các lĩnh vực đất đai , đầu yuw y dựng,.. Cán bộ chưa chưa thật stoàn tâm
toàn ý với công việc
cán bộ quản lý kinh tế?.
lOMoARcPSD| 60701415
Công tác kiểm tra chưa thật sự thường xuyên
Một số người đứng đầu thiếu bản lĩnh, chưa gương mẫu còn thđộng giải pháp: thứ 1
Thực hiện nghiêm nhất quán đảng lđạo trực ếp toàn diwwjn công tác cán bộ và quản lý
đội ngũ cán bộ theo nguyên tác tập trung dân chủ
Thứ 2 xây dựng quy hoạch cán bộ đào tạo bồi dưỡng lâu dài
Thứ 3 thực hiện tốt chế độ quản lý cán bộ nhất là quản lú chất lượng chính trị
Thư 4 bảo vệ vững chắc chính trị nội bộ
Thư 5 đẩy mạnh công tác luân chuyển cán bộ để đào tạo bồi dưỡng rèn luyện
Thứ 6 tăng cường ltra giám sát kỉ lut
25. Đặc trưng của mô hình tập trung trong tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế
26. Đặc trưng đó trong bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế ở Việt Nam
27. Đặc trưng của mô hình phi tập trung trong tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về kinh
tế. Minh hoạ đặc trưng trong bộ máy quản lý Nhà nước ở một quốc gia bất kỳ.
Kn: quản lý phi tập trung : các cấp quản lý cao hơn chuyển một số quy trình ra quyết định
lên các cấp thấp hơn, thậm chí cho từng nhân viên. Quyền hạn tổng thể vẫn được duy
trì bởi các nhà quản cấp cao, những người đưa ra các chính sách ảnh hưởng đến các
quyết định lớn của ng ty, nhưng phần lớn trách nhiệm ra quyết định được giao cho c
cấp thấp hơn
dụ: trong một chuỗi cửa hàng kinh doanh trà sữa đi theo định hướng quản phi tập
trung, trách nhiệm của người đứng đầu đã giảm thiểu rất nhiều do có sự phân quyền xuống
các cấp quản phía dưới tại mỗi cửa hàng, họ đa phần chịu trách nhiệm với các vấn đề
mang tính hơn, chẳng hạn như phát triển thương hiệu, mở rộng kinh doanh, … Chính
vì điều này nên doanh nghiệp sẽ xây dựng được đội ngũ nhân lực lớn mạnh, kinh nghiệm
dày dặn, việc quản lý nhân viên tại từng cửa hàng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60701415 NỘI DUNG
1. Miêu tả được bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam hiện nay.
Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế là một chỉnh thể các bộ phận trong cơ cấu tổ
chức quyền lực nhà nước, có chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ khác nhau, có quan
hệ, ràng buộc và phụ thuộc lẫn nhau, được bố trí thành cấp và khâu để thực hiện
chức năng nhất định của quản lý nhà nước về kinh tế nhằm đạt mục tiêu đã đặt ra
ở Việt Nam, bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế có một số đặc điểm sau: Thứ
nhất, bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế nằm trong bộ máy nhà nước nói chung.
Thứ hai, dù cũng là ba quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp nhưng chỉ độc lập
tương đối, tính thống nhất trong điều hành bộ máy là phổ biến, cơ bản, thể hiện rõ
Nhà nước ta là của dân, do dân, vì dân, dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Thứ ba, nền kinh tế nước ta dựa trên nền tảng sở hữu công. Do đó bộ máy quản lý
nhà nước về kinh tế với tư cách đại diện chủ sở hữu có quyền lực chi phối mạnh,
khối lượng nguồn lực kinh tế to lớn của quốc gia, ngành, lãnh thổ, địa phương.
2. Giải thích được vai trò các cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế trong việc điều
tiết kinh tế ở Việt Nam
Sử dụng hữu hiệu các nguồn lực cho phát triển.
Duy trì, dẫn dắt các hoạt động kinh tế phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của
đảng cầm quyền và của nhà nước.
Bảo đảm các hoạt động kinh tế tuân thủ theo pháp luật, thiết thực, hiệu quả. Phối
hợp cùng các ngành, lĩnh vực khác thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
của nhà nước để ra trong từng thời kỳ nhất định.
Thúc đẩy và mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại một cách thiết thực, hiệu quả.
Miêu tả được quá trình xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế. 3.
Giải thích được vai trò quan trọng của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế
4. trong thực tiễn nền kinh tế Việt Nam.
Minh họa quá trình xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý tại một cơ quan quản lý nhà 5. nước về kinh tế. lOMoAR cPSD| 60701415
6. Phân tích/đánh giá đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế trong thực tiễn.
7. Phân tích được các hình thức tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế.
2. Giải thích được vai trò quan trọng của nhà nước trong nền kinh tế Việt Nam.
3. Khái quát hóa phương thức điều tiết và tác động đến kinh tế của các cơ quan quản
lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam.
4. Minh họa việc sử dụng các công cụ và phương pháp trong quản lý Nhà nước về kinh tế ở Việt Nam.
5. Minh họa việc vận dụng các quy luật và nguyên tắc quản lý trong thực tiễn nền kinh tế Việt Nam.
6. Minh họa việc sử dụng các công cụ và phương pháp trong quản lý Nhà nước về kinh tế ở Việt Nam.
7. Hiểu được mục tiêu và các chức năng của nhà nước trong quản lý nền kinh tế.
8. Hiểu được tầm quan trọng của thông tin và cách chọn lọc thông tin, cách thức ra
quyết định quản lý, các loại văn bản trong quản lý.
9. Phân tích/đánh giá các chức năng quản lý nhà nước về kinh tế trong thực tiễn.
10.Áp dụng quá trình ra quyết định quản lý gắn với một tình huống cụ thể trong thực tiễn. 11. lOMoAR cPSD| 60701415
1. Sự cần thiết khách quan của quản lý nhà nước đối với nền kinh tế ?
a) Khái niệm quản lý nhà nước về kinh tế: là sự quản lý của Nhà nước đối với toàn bộ nền kinh tế quốc
dân bằng quyền lực nhà nước thông qua cơ chế quản lý kinh tế, nhằm đảm bảo tốc độ tăng trưởng và
phát triển của nền kinh tế quốc dân
b) Sự cần thiết khách quan: -
Nhằm khắc phục những hạn chế vốn có của kinh tế thị trường đảm bảo mục tiêu phát triển kinh
tế xãhội đã đề ra. - Bằng quyền lực, chính sách và sức mạnh kinh tế của mình, Nhà nước có thể và cần
phải giải quyết những mâu thuẫn lợi ích kinh tế phổ biến, thường xuyên và có bản trong nền kinh tế. -
Do tính chất khó khăn và phức tạp của việc tham gia vào hoạt động của nền kinh tế, nên các
doanhnghiệp và doanh nhân rất cần có sự hỗ trợ của nhà nước (hỗ trợ về ý chí, về tri thức, về phương
tiện, về môi trường kinh doanh ..v.v..) -
Do tính giai cấp trong kinh tế và bản chất giai cấp của nhà nước nên Nhà nước phải tham gia
vàoviệc quản lý nền kinh tế để bảo vệ lợi ích của dân tộc, của nhân dân.
2. Liên hệ thực tiễn để chứng minh vai trò quản lý kinh tế của nhà nước càng quan trọng trong nền kinh
tế thị trường định hướng XHCN, mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế ở nước ta hiện nay. a)
Trong nhiều chục năm qua và ngay cả hiện nay, để hướng tới mục tiêu xây dựng một nền kinh
tế:“Dân giầu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng và văn minh” trên thực tế, chúng ta còn rất nhiều
vấn đề cần được khắc phục (có 4 chệch hướng lớn) do đó đòi hỏi phải có vai trò định hướng của Nhà nước b)
Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định lấy kinh tế thị trường làm phương tiện để đạt được mục
tiêuxáy dựng nền kinh tế XHCN ở Việt Nam. Trên thực tế, kinh tế thị trường đã phát huy được nhiều
ưu điểm, tuy nhiên trong quá trình vận động nó bộc lộ rất nhiều những nhược điểm làm cản trở công
cuộc xây dựng nền kinh tế nước ta. Vì vậy, cần thiết phải tăng cường vai trò điều hành kinh tế vĩ mô
của nhà nước để phát huy các ưu điểm và khắc phục những nhược điểm của kinh tế thị trường là một tất yếu. c)
Quá trình nước ta mở cửa và hội nhập ngày càng sâu rộng vào kinh tế quốc tế đã và đang có
rấtnhiều vấn đề đặt ra vượt quá tầm kiểm soát và khả năng giải quyết của các doanh nghiệp (kể cả
DNNN và DNTN) đòi hỏi phải có sự quản lý của nhà nước. d)
Hiện nay, các thế lực thù định không từ bỏ âm ưu phá hoại nền kinh tế và từ đó thực hiện
chủtrương “diễn biến hoà bình” đối với Việt Nam đặc biệt là các vùng biên giới, hải đảo, vùng miền
núi, vùng dân tộc ít người có trình độ kinh tế phát triển yếu kém. Do đó, để bảo vệ an ninh, quốc phòng
và độc lập dân tộc nhất thiết phải tăng cường vai trò quản lý của nhà nước đối với nền kinh tế.
.Khái niệm Quản lý Nhà nước về kinh tế là sự tác động đến các yếu tố trong quá trình kinh tế
bằng quyền lực Nhà nước thông qua cơ chế quản lý, nhằm đảm bảo sự ổn định, bền vững nền
kinh tế quốc dân. Theo nghĩa rộng, quản lý Nhà nước về kinh tế được thực hiện thông qua cả
ba loại cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư pháp của Nhà nước. Theo nghĩa hẹp, quản lý Nhà
nước về kinh tế được hiểu như hoạt động quản lý có tính chất Nhà nước nhằm điều chỉnh nền
kinh tế, được thực hiện bởi cơ quan hành pháp (Chính phủ). Theo nghĩa này, quản lý Nhà nước
về kinh tế được gọi là quản lý hành chính - kinh tế. Ở đây, quản lý kinh tế được hiểu theo nghĩa
rộng, Nhà nước với tư cách là tổng thể các cơ quan quyền lực Nhà nước.
2. Vai trò của Nhà nước : thứ nhất là phát huy những ưu điểm của nền kinh tế thị trường
. thứ 2 là khắc phục những hạn chế của nền kinh tế thị trường lOMoAR cPSD| 60701415 -
Vậy phát huy những ưu điểm của thị trường nó là gì : 1 phối hợp hoạt động tưnhân
.2 hỗ trợ các thị trường . 3 thúc đẩy cạnh tranh thúc đẩy hội nhập -
Khắc phục hạn chế là nhà nước giải quyết thất bại thị truowfg như hàng hóa
ytế,ngoại ứng tích cực ,tiêu cực,...
Nhà nước có nên can thiệp vào hoạt động của các chủ thể kinh tế hay không?
Doanh nghiejp là yếu tố cấu thành chủ yếu của nền kinh tế . nhà nước phải quản lý các
DN nhằm phát huy tối đa khả năng tiềm tàng của Dn , tận dung mmoij cơ hội trong
môi trường nhằm đạt được mục tiêu phát triển KT XH một cách bền vững
3. Nội dung của quản lý nhà nước về kinh tế
Thứ nhất theo quá trình quản lý : hoachj định phát triển kinh tế , toor chức và điều hành
hoạt động kinh tế, kiểm soát sự phát triển kinh tế
Thứ 2 theo tính chất tác đông : định hướng phát triển , tạo môi trường và điều kiện, đảm
bảo cơ sở hạn tầng , hỗ trợ phát triển
Thứ 3 theo lĩnh vự hoạt động và yếu tố của nền kt: ql tài chính tiền tệ, ql lao động việc
làm, quản lý khoa học công nghệ ,...
Câu hỏi tridnh bày tổng quan lý thuyết hệ thống trong quản lý kinh tế
Lý thuyết hệ thống là một tập hợp các bộ môn khoa học như sử học, kinh tế học, toán
học, tin học, điều khiển tự động…nhằm nghiên cứu và giải quyết các vấn đề theo quan
điểm toàn thể. Hai vấn đề quan trọng nhất trong lý thuyết hệ thống là mô hình hóa hệ
thống và phân tích hệ thống.
- Mô hình hóa hệ thống là xây dựng mô hình toán của đối tượng nghiên cứu.
- Phân tích hệ thống là tập hợp các lý thuyết phương pháp thủ tục để xử lý các vấn đềcó tính chất hệ thống.
Qaun điểm tổng thể là qua điểm nghiên cứu giải quyết ván đề một cách khoa học hiệu
quả hiện thực -> đòi hỏi khi xét nghiên cứu sự vật phải thấy vật chất là các=i8 có trước
tinh thaafn là cái có sau sự vật luôn tồn tại trong mối liên hệ qu lại với nhau, có tác động
chi phối khống chế lẫn nhau sự vật luôn biến động ,...
4. Khái niệm? Nội dung của cơ chế quản lý kinh tế của Việt Nam hiện nay? Minh họa các lOMoAR cPSD| 60701415
nội dung của cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam.  Liên hệ thực tiễn
Khái niệm, đặc điểm của Phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế (kinh tế, giáo dục,
hành chính) Minh hoạ bằng ví dụ
5. Tại sao phải tiến hành nghiên cứu quy luật trong quản lý nhà nước về kinh tế
Nội dung của các nguyên tắc trong quản lý nhà nước về kinh tế, ví dụ minh hoạ 6.
7. Khái niệm vai trò của các công cụ QLNN về kinh tế : pháp luật, kế hoạch, chính sách, tài sản quốc gia? Liên hệ
Công cụ qlnn về kt là tổng thể những phương tiện hữu hình và vô hình mà nhà nước sử
dụng để tác động lên mọi chủ thể kinh tế nhằm thực hiện mục tiêu quản lý nền kinh yế quốc dân
Công cụ pháp luật là hệ thống các quy tác xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước
đặt ra thực hiện và bảo vệ nhằm mục tiêu bảo toàn phát triển xh .
Vaitro Tạo tiền đề pháp lý vững chắc để điều chỉnh các quan hệ kinh tế, duy trì sự ổn định
lâu dài của nền kinh tế quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu tiêu tăng trưởng kinh tế bền vững.
Tạo cơ chế pháp lý bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ giữa các chủ thể kinh tế
Tạo cơ sở pháp lý cần thiết phát triển kinh tế với ptrien xhoi bvmtruong
Văn bản quy phạm pháp luật Ví dụ: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 do
Quốc hội ban hành có quy định mọi doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế đều có nghĩa vụ đóng thuế.
Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật Ví dụ: UBND tỉnh Thái nguyên có ra quyết định
08/2013/QĐ-UBND trong đó quy định mức thuế ưu đãi tối đa cho công ty Sam Sung Thái
Nguyên là giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong 3 năm tiếp theo kể từ
khi hết thời hạn miễn giảm theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (miễn thuế 4 năm kể từ
khi có lãi và giảm 50% số thuế phải nộp cho 9 năm tiếp theo). Ngoài ra, Sam
Sung cũng được hỗ trợ 50% số tiền thuê đất với tổng diện tích tối đa là 100 ha
Công cụ kế hoạch là hệ thoosng các chiến lược quy hoạch kế hoạch trung hạn chương
trình , dự án , ngân sách
Vtro: * Quản lý kế hoạch vĩ mô là một khâu quan trọng và là một bộ phận cấu thành hữu
cơ của quản lý kinh tế quốc dân
Đổi mới công tác kế hoạch hóa vĩ mô lOMoAR cPSD| 60701415
Ví dụ: Chương trình cải cách tổng thể nền hành chính Nhà nước giai đoạn 2001 -2010.
Công cụ chính sách: tổng thể các quan điểm tư tưởng mục tiêu tổng quát và nhũng
phương thức cơ bản để thực hiện mục tiêu. Chính sách định hướng kk phát triển , điều
tiết , tạo tiền đề cho ptrien, có 4 gđoạn vòng đời chính sách Vtrochính sách
- Định hướng mục tiêu cho các chủ thể kinh tế tham gia hoạt động kinh tế - xã hội
- Tạo động lực cho các đối tượng tham gia hoạt động kinh tế xã hội theo mục tiêu chung
- Phát huy mặt tích cực, đồng thời khắc phục những hạn chế của kinh tế thị trường
- Tạo lập các cân đối trong phát triển
- Kiểm soát và phân bổ các nguồn lực trong xã hội
- Tạo môi trường thích hợp cho các hoạt động kinh tế xã hội
- Thúc đẩy sự phối hợp giữa các cấp, các ngành
Công cụ tài sản quốc gia: là cc quan trọng mà nhà nước sử dụng để can thiệp trực tiếp vào
nền kte quốc dân kịp thời giải quyết nhuwg trục trặc
- Tài sản quốc gia là cơ sở vật chất mà kinh tế Nhà nước dựa vào đó để tồn tại và pháttriển,
tạo nền tảng cho các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh phát triển
. - Tài sản quốc gia là một công cụ tối quan trọng mà Nhà nước sử dụng để can thiệp trực
tiếp vào nền kinh tế quốc dân, kịp thời giải quyết những trục trặc, lệch lạc, mất cân đối,
- Tài sản quốc gia là bộ khung vật chất
- kỹ thuật của nền kinh tế quốc dân; quy mô, cơ cấu, năng lực và chất lượng phục vụ củanó
có ảnh hưởng trực tiếp, quyết định đến năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của toàn xã hội.
8. Khái niệm, đặc điểm của mục tiêu QLNN về Kinh tế
Kniem mục tiêu quản lý nn về kt là trạng thái mng đợi cần có của nền kinh tế tại một thời
điểm thời gian nhất định Vai trò, đặc điểm của mục tiêu - Có tính vĩ mô
- Thống nhất về chất và lượng
- Tính tiến thủ và tính tự giai đoạn
- Tính quan hệ tương hỗ
9. Khái niệm, các loại chức năng: tạo lập môi trường, định hướng sự phát triển, … Chức
năng định hướng phát triển là xác định con đường và hướng vận động của nền kinh tế
nhằm đạt tới mục đích mục tiêu cụ thể
Chức năng tạo lập mtr: tập hợp các yếu tố các điều kiện tạo nên khung caenh tồn tại và
phát triển của nèn kinh tế .hạn chế còn tồn tại cơ chế xin cho , nhà nước quá ưu ái cho lOMoAR cPSD| 60701415
các tập đoàn dn nnc , công tác dự toán ngân sách yếu 10. Khái niệm, nội dung của chức năng QLNN về kinh tế
11. Khái niệm, vai trò, yêu cầu của thông tin? Minh hoạ thực tiễn
12. Khái niệm MIS, nội dung cơ bản của MIS
13. Khái niệm, căn cứ ra quyết định
14. Phân tích nội dung các giai đoạn của quá trình ra quyết định, Minh hoạ bằng 1 quyết định - Phân tích vấn đề
- Xây dựng phương án quyết định
- Đánh giá và lựa chọn phương án tối ưu - Tổ chức thực hiện
-  Minh hoạ quá trình ra quyết định của một quyết định cụ thể Những loại văn
bản quản lý nhà nước cơ bản? Lấy ví dụ minh họa
15. Cơ cấu bộ máy QLNN Trung ương? Địa phương?
- Vai trò chính phủ (ví dụ)
16. Nội dung quá trình xây dựng đội ngũ cán bộ QKKT
12.Quá trình xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế ở Việt Nam gồm những nội dung cơ bản nào?
Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược là vấn đề hệ trọng, có ý nghĩa quyết định
thành công đối với sự nghiệp cách mạng.
Một là, xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược có phẩm chất, năng lực, uy tín, đáp
ứng yêu cầu sự nghiệp cách mạng.
Hai là, xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược phải có tư duy chiến lược sắc bén và phản biện tốt.
Ba là, xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược phải có năng lực tổ chức chiến lược.
Bốn là, kiểm soát chặt chẽ quyền lực trong công tác cán bộ; chống chạy chức, chạy quyền lOMoAR cPSD| 60701415
13.Việc lựa chọn và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo trong bộ máy nhà nước cần đáp ứng
những yêu cầu cơ bản nào? Giải thích
Lựa chọn và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo trong quản lý kinh tế Cán bộ lãnh đạo trong
quản lý kinh tế cần phải đáp ứng một số yêu cầu sau:
* Yêu cầu về phẩm chất chính trị - Có ý chí làm giàu cho hệ thống, cho xã hội và cho bản thân.
- Biết đánh giá hậu quả công việc của bản thân, đánh giá con người, sự việc
xungquanh theo quan điểm chính trị.
- Vững vàng, kiên định trong công việc. - Tạo được lòng tin của quần chúng đốivới
bản thân về mặt chính trị. * Yêu cầu về năng lực chuyên môn
- Phải hiểu sâu sắc nhiệm vụ, mục tiêu và phương hướng phát triển hệ thống domình phụ trách
. - Biết giao đúng người, đúng việc.
- Biết lường trước mọi khả năng, tình huống có thể xảy ra trong hệ thống và cógiải
pháp giải quyết đúng đắn.
- Biết dồn tiềm lực của hệ thống vào các khâu xung yếu và tận dụng mọi thời cơ.
* Yêu cầu về năng lực tổ chức
- Có óc quan sát để biết và nắm được cái tổng thể, cái chi tiết, từ đó mà tổ chức
hệthống do mình phụ trách. Hay nói cách khác là cán bộ quản lý phải biết mình
phải làm gì và làm cái đó như thế nào?
- Biết sử dụng người có hiệu quả.
- Có sáng kiến và không chịu bó tay trước mọi khó khăn. 124 - Dám chịu trách nhiệm. *
Yêu cầu về cá tính Vị trí lãnh đạo cần một người yêu thích công việc lãnh
đạo, thẳng thắn, trung thực, có kinh nghiệm trong công việc và khả năng quan hệ
với mọi người bằng sự đồng cảm. *
Yêu cầu về đạo đức công tác Yêu cầu này không thể thiếu đối với công chức
lãnh đạo trong quản lý kinh tế. Nó đòi hỏi người lãnh đạo là người có văn hóa, kỷ
cương, tôn trọng con người và đặc biệt là không tham nhũng. *
Yêu cầu về mặt uy tín Thể hiện năng lực và sự ủng hộ của cả đội ngũ cán bộ
đối với công chức lãnh đạo. Người có uy tín mới có thể lãnh đạo tổ chức có hiệu
quả. Khi lựa chọn cán bộ lãnh đạo, người ta thường sử dụng các phương pháp sau đây:
- Phương pháp bổ nhiệm trực tiếp. lOMoAR cPSD| 60701415
- Phương pháp bổ nhiệm qua kết quả bầu cử.
- Kết hợp bổ nhiệm trực tiếp và lấy ý kiến
19. Công tác đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế cần quan tâm đến những vấn đề cơ bản nào?
Trong các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý thì nhóm nhân tố về
giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng là nhóm nhân tố cơ bản và trực tiếp nhất. Giáo dục ở đây
không chỉ đào tạo về chuyên môn thuần túy mà còn giáo dục sự giác ngộ giai cấp, tinh thần
dân tộc, ý thức trách nhiệm, quan niệm đạo đức … 121 Hơn bao giờ hết, sự nghiệp đổi mới
đất nước cả về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội đặt ra cho Nhà nước nhiệm vụ lớn lao.
Vai trò của Nhà nước ngày càng lớn lao trong giai đoạn hiện nay, khi Việt Nam hội nhập
vào thế giới. Nhà nước chỉ có thể làm tốt vai trò của mình khi có đội ngũ cán bộ được đào
tạo một cách có hệ thống. Khi xem xét vấn đề đào tạo đội ngũ cán bộ cần quan tâm đến những vấn đề sau
: - Quy mô và cơ cấu đào tạo: Vấn đề này cần đặc biệt quan tâm, nó phản ánh số lượng cán
bộ và cơ cấu ngành nghề cần thiết theo số lượng và chất lượng.
- Đào tạo và đào tạo lại: Đội ngũ cán bộ quản lý không chỉ đào tạo một lần là đủ để thựchiện
nhiệm vụ cả đời. Vì những điều họ biết có giới hạn, cần phải cập nhập những chi thức
mới để hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ được giao. Khi thuyên chuyển cán bộ quản lý từ vị
trí này sang vị trí khác, dẫn đến không phù hợp với ngành nghề được đào tạo so với yêu
cầu công việc đang thực hiện.
- Chất lượng đào tạo: Đây chính là khả năng thực hiện công việc tương ứng với thời gianvà
bằng cấp của họ. Chất lượng đào tạo phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau từ đối tượng
đi học, chương trình giảng dạy, phương pháp giảng dạy và học, đội ngũ cán bộ làm công
tác giảng dạy bao trùm lên hết thảy là công tác quản lý đào tạo và đào tạo lại. Nâng cao
chất lượng quản lý đào tạo là con đường dẫn đến chất lượng đội ngũ quản lý - Hình thức
đào tạo: Có hai hình thức đào tạo chủ yếu đó là đào tạo theo bằng cấp và đào tạo tại chỗ,
tự đào tạo. Mục tiêu của đào tạo là nâng cao nhận thức và kỹ năng của đội ngũ cán bộ
quản lý, tạo mọi khả năng để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, để nội dung
đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý đạt hiệu quả cao, góp phần nâng cao hiệu lực của bộ
máy Nhà nước trong quản lý kinh tế thì việc đào tạo phải tôn trọng các nguyên tắc sau:
- Các nhà quản lý cao cấp phải hỗ trợ cho các chương trình đào tạo thông qua việc ranhững
tuyên bố chính sách chú trọng việc đào tạo, tạo ra cơ sở vật chất phục vụ cho việc đào tạo. lOMoAR cPSD| 60701415
- Phải lôi cuốn được đội ngũ cán bộ quản lý tham gia tích cực. Tạo ra nhu cầu học tập,tạo
điều kiện học tập là trách nhiệm của cấp lãnh đạo trong các cơ quan thuộc bộ máy Nhà
nước. - Cán bộ lãnh đạo ở mọi cấp phải đi tiên phong.
- Với các vị trí công việc khác nhau, đối tượng khác nhau thì hình thức đào tạo là khácnhau.
Do đó, việc đào tạo phải thiết kế cho phù hợp với nhu cầu riêng của từng người. - Chương
trình và phương pháp đào tạo phải thỏa mãn nhu cầu cá nhân và hoàn thành các mục tiêu
phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và mục tiêu của cơ quan một các hiệu quả.
- Lý luận và thực tiễn phải gắn liền nhau. - Đào tạo liên tục.
20. Nội dung cơ bản của công tác tuyển dụng cán bộ quản lý kinh tế, công tác đánh giá
cán bộ quản lý kinh tế?. Đánh giá kết quả hoàn thiện nhiệm vụ theo kế hoạch của cán bộ
quản lý về cả số lượng và chất lượng thời gian. Đánh giá sự phù hợp theo yêu cầu nghề
nghiệp . đánh giá mức độ uy tín của tập thể đối với cán bộ quản lý
14.Mục đích của hoạt động đánh giá cán bộ quản lý kinh tế
Phân loại chính xác cán bộ quản lý trong công tác tổ chức
Tạo ra động lực phấn đấu cho ng quản lý
Tạo điều kiện cho công tác đào tạo bồi dưỡng đề bạt khen thưởng và kỉ luật
22. Vai trò quan trọng của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế ở Việt Nam. Minh hoạ
23. Minh họa công tác lựa chọn và bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo ở một cơ quan quản lý nhà
nước về kinh tế? công tác đào tạo đội ngũ ở một cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế
? công tác đánh giá cán bộ ở một cơ quan quản lý nhà nước về kinh tế.
Yêu cầu về phẩm chất chính trị :,Yêu cầu về năng lực chuyên môn,Yêu cầu về năng lực tổ
chức,Yêu cầu về cá tính ng lãnh đạo, Yc đạo đức công tác
Việc đánh giá công chức lãnh đạo là để nâng cao hiệu quả công tác của người này và của
cả hệ thống do họ quản lý. Hoạt động này có vai trò và vị trí đặc biệt quan trọng. Nội dung
đánh giá bao gồm: - Đánh giá mức độ thực hiện chức năng quản lý. - Phẩm chất cá nhân
của người lãnh đạo. - Đánh giá uy tín của lãnh đạo.
24. Hạn chế cơ bản của đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế? giải pháp khắc phục
Hạn chế- sự chồng chéo mâu thuẫn xung đột giữa các văn bản pháp luật và dưới pháp
luật trong các lĩnh vực đất đai , đầu yuw xây dựng,.. Cán bộ chưa chưa thật sự toàn tâm toàn ý với công việc lOMoAR cPSD| 60701415
Công tác kiểm tra chưa thật sự thường xuyên
Một số người đứng đầu thiếu bản lĩnh, chưa gương mẫu còn thụ động giải pháp: thứ 1
Thực hiện nghiêm nhất quán đảng lđạo trực tiếp toàn diwwjn công tác cán bộ và quản lý
đội ngũ cán bộ theo nguyên tác tập trung dân chủ
Thứ 2 xây dựng quy hoạch cán bộ đào tạo bồi dưỡng lâu dài
Thứ 3 thực hiện tốt chế độ quản lý cán bộ nhất là quản lú chất lượng chính trị
Thư 4 bảo vệ vững chắc chính trị nội bộ
Thư 5 đẩy mạnh công tác luân chuyển cán bộ để đào tạo bồi dưỡng rèn luyện
Thứ 6 tăng cường ltra giám sát kỉ luật
25. Đặc trưng của mô hình tập trung trong tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế
26. Đặc trưng đó trong bộ máy quản lý Nhà nước về kinh tế ở Việt Nam
27. Đặc trưng của mô hình phi tập trung trong tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về kinh
tế. Minh hoạ đặc trưng trong bộ máy quản lý Nhà nước ở một quốc gia bất kỳ.
Kn: quản lý phi tập trung : các cấp quản lý cao hơn chuyển một số quy trình ra quyết định
lên các cấp thấp hơn, và thậm chí cho từng nhân viên. Quyền hạn tổng thể vẫn được duy
trì bởi các nhà quản lý cấp cao, những người đưa ra các chính sách có ảnh hưởng đến các
quyết định lớn của công ty, nhưng phần lớn trách nhiệm ra quyết định được giao cho các cấp thấp hơn
Ví dụ: trong một chuỗi cửa hàng kinh doanh trà sữa đi theo định hướng quản lý phi tập
trung, trách nhiệm của người đứng đầu đã giảm thiểu rất nhiều do có sự phân quyền xuống
các cấp quản lý phía dưới tại mỗi cửa hàng, họ đa phần chịu trách nhiệm với các vấn đề
mang tính vĩ mô hơn, chẳng hạn như phát triển thương hiệu, mở rộng kinh doanh, … Chính
vì điều này nên doanh nghiệp sẽ xây dựng được đội ngũ nhân lực lớn mạnh, kinh nghiệm
dày dặn, việc quản lý nhân viên tại từng cửa hàng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.