Câu hỏi ôn tập chương 6 môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Câu hỏi ôn tập chương 6 môn Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học (POLI1304)
Trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
- Hai xu hướng của phong trào dân tộc :
+ Xu hướng thứ nhất, cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc l ập
+ Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau.
Câu 5: Dân tộc được hiểu theo 2 nghĩa đó là nghĩa nào? Đặc trưng của dân tộc?
- Theo nghĩa rộng dân tộc dùng để chỉ một quốc gia, nghĩa là toàn bộ nhân dân của một nước.
- Các đặc trưng của dân tộc theo nghĩa rộng :
+ Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
+ Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
+ Có chung ngôn ngữ làm công cụ giao tiếp
+ Có chung nền văn hoá và tâm lý
+ Có chung một nhà nước
- Theo nghĩa hẹp dân tộc dùng để chỉ một cộng đồng tộc người.
- Các đặc trưng của dân tộc theo nghĩa hẹp : + Cộng đồng ngôn ngữ + Cộng đồng văn hoá
+ Ý thức tự giác dân tộc
Câu 6: Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin? đâu là nội dung cơ bản nhất ? đâu là nội
dung tư tưởng? Đâu giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh
thể? nội dung nào được xem là quyền thiêng liêng của các dân tộc?
* Nội dung Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Lenin -
Một là, các dân tộc hoàn toàn bình đẳng ( là quyền thiêng liêng của các dân tộc)
- Hai là, các dân tộc được quyền tự quyết
- Ba là, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc (là nội dung cơ bản nhất, là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung
của Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể)
*Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:Là tư tưởng cơ bản trong cương lĩnh dân tộc của các đảng cộng sản
*Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc:Là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của Cương lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể*
*Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng: Là quyền thiêng liêng của các dân tộc
Câu 7: Đặc trưng nào đã tạo nên nét độc đáo trong sự cố kết cộng đồng của dân tộc Việt Nam?
- Đặc trưng thứ sáu, mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất.
Câu 8: Đặc điểm của dân tộc Việt Nam
- Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người.
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau. Lưu ý không có DT nào có vùng lãnh thổ riêng biệt.
- Các dân tộc thiểu số phân bố chủ yếu ở những địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng.
- Các dân tộc ở VN có trình độ phát triển không đồng đều.
- Các dân tộc ở VN có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc gia thống nhất.
- Mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá riêng, góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng của nền văn hoá VN thống nhất.
Câu 9: Quan điểm cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam về vấn đề dân tộc?
- Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời là vấn đề cấp bách hiện nay của cách mạng Việt Nam.
- Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau cùng phát triển .
- Phát triển toàn diện kinh tế, chính trị, văn hoá an ninh quốc phòng vùng đồng bào dân tộc .
- Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế…vùng đồng bào dân tộc.
- Công tác dân tộc và thực hiện chính sách dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân, của các cấp, các
ngành và toàn bộ hệ thống chính trị.
Câu 10: Tác phẩm “Về quyền dân tộc tự quyết” là của ai? - V.I. Lênin
Câu 11: Trong một quốc gia có nhiều dân tộc, quyền bình đẳng dân tộc phải được thể hiện trên cơ sở nào? - Trên cơ sở pháp lý
Câu 12: Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để các dân tộc thực hiện quyền nào?
- Quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hưu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.
Câu 13: Trong một quốc gia đa dân tộc thì vấn đề nào có ý nghĩa cơ bản nhất để thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?
Ban hành hệ thống hiến pháp và pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 14: Quan hệ giữa lợi ích dân tộc với lợi ích giai cấp công nhân dưới chủ nghĩa xã hội là gì?
Lợi ích giai cấp và lợi ích dân tộc không hoàn toàn đồng nhất với nhau.
Câu 15: Phân biệt Tôn giáo với Tín ngưỡng, Mê tín dị đoan
-Xét về mục đích, nếu sinh hoạt tín ngưỡng tôn giáo có mục đích là thể hiện nhu cầu của đời sống tinh thần, đời sống
tâm linh, thì ngược lại người hoạt động mê tín dị đoan lợi dụng vào tôn giáo, tín ngưỡng và các đối tượng mê muội, mất
niềm tin vào chính họ và cuộc sống của họ để nhằm mục đích kiếm tiền, đem lại thu nhập cho gia đình và bản thân họ là chính
Tôn giáo không bao trùm mê tín dị đoan
Câu 16: Quan niệm của chủ nghĩa mác – Lênin về Tôn giáo?
- Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan.
Câu 17: Niềm tin mê muội, viển vông quá mức, không dựa trên một cơ sở khoa học nào của con người, được gọi
là gì? Sự suy đoán một cách nhảm nhí, tùy tiện, sai lệch những điều xảy ra trong cuộc sống của con người, được gọi là gì?
- Nguyên nhân tôn giáo còn tồn tại trong CNXH
+ Nguyên nhân nhận thức. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội nhiều hiện tượng tự nhiên, xã hội và của con người
mà khoa học chưa thể lý giải được. Do đó trước những sức mạnh tự phát của giới tự nhiên và xã hội mà con người vẫn chưa
thể nhận thức và chế ngự được đã khiến một bộ phận nhân dân đi tìm sự an ủi, che chở và lý giải từ sức mạnh của đấng siêu nhiên.
+ Nguyên nhân kinh tế. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, với sự tồn tại của nền kinh tế nhiều thành phần với
những lợi ích khác nhau của các giai cấp, tầng lớp xã hội, với những sự bất bình đẳng nhất định về kinh tế, chính trị, văn hoá,
xã hội đã mang đến cho con người những yếu tố ngẫu nhiên, may rủi, làm cho con người dễ trở nên thụ động với tư tưởng nhờ
cậy, cầu mong vào những lực lượng siêu nhiên.
Nguyên nhân tâm lý. Tôn giáo là một trong những hình thái ý thức xã hội bảo thủ nhất, đã in sâu vào đời sống tinh thần, ảnh
hưởng khá sâu đậm đến nếp nghĩ, lối sống của một bộ phận nhân dân qua nhiều thế hệ. Vì vậy, dù có thể có những biến đổi
lớn lao về kinh tế, chính trị, xã hội thì tôn giáo cũng không thay đổi ngay theo tiến độ của những biến đổi kinh tế-xã hội mà nó phản ánh.
+ Nguyên nhân chính trị-xã hội. Tôn giáo có những điểm còn phù hợp với chủ nghĩa xã hội, với đường lối, chính sách của
Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Giá trị đạo đức, văn hoá của tôn giáo đáp ứng được nhu cầu của một bộ phận nhân dân. Chính vì
vậy, trong một chừng mực nhất định, tôn giáo vẫn có sức thu hút mạnh mẽ đối với một bộ phận quần chúng.
+ Nguyên nhân văn hoá. Trong thực tế, sinh hoạt tôn giáo đã đáp ứng được phần nào nhu cầu văn hoá tinh thần của cộng
đồng xã hội và trong một mức độ nhất định, có ý nghĩa giáo dục ý thức cộng đồng, phong cách, lối sống của cá nhân trong
cộng đồng. Vì vậy, sinh hoạt tôn giáo đã lôi cuốn một bộ phận nhân dân xuất phát từ nhu cầu văn hoá tinh thần, tình cảm của họ
- Chức năng của tôn giáo: + Đền bù hư ảo + Thế giới quan + Điều chỉnh hành vi + Giao tiếp + Liên kết cộng đồng
Câu 21: Đặc điểm Tôn giáo ở Việt Nam, kể tên các tôn giáo nội sinh? - Đặc điểm:
+ Việt Nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo tồn tại
tôn giáo ở Việt Nam đa dạng, đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến tranh tôn giáo.
+ Tín đồ các tôn giáo Việt Nam phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước, t inh thần dân tộc.
+ Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng tới tính đồ.
+ Các tôn giáo ở Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức, cá nhân t ôn giáo ở nước ngoài.
+ Các tôn giáo ở Việt Nam thường bị các thế lực thực dân, đế quốc, phản động lợi dụng. - Các tôn giáo nội sinh : + Bửu Sơn Kỳ Hương + Tứ Ân Hiếu Nghĩa + Đạo Cao Đài + Phật giáo Hòa Hảo
+ Tịnh độ Cư sĩ Phật hội
+ Giáo hội Phật đường Tam tông Minh sư đạo
+ Minh lý đạo Tam tông miếu
+ Phật giáo Hiếu nghĩa Tà sơn + Tổ tiên Chính giáo
Câu 22: Quan điểm, chính sách giải quyết vấn đề tôn giáo của nước ta?
- Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân trên cơ sở pháp luật .
- Tích cực vận động đồng bào tôn giáo tăng cường đoàn kết toàn dân nhằm xây dựng 1 cuộc sống “tốt đời, đẹp
đạo” góp phần vào công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội.
- Hướng các chức sắc giáo hội hoạt động tôn giáo theo đúng pháp luật, làm cho các giáo hội ngày càng gắn bó với
dân tộc và sự nghiệp cách mạng toàn dân.
- Luôn luôn cảnh giác, kịp th
ời chống lại những ăm mưu và thủ đoạn của các thế lực thù địch lợi dụng tôn giáo
chống lại sự nghiệp các mạng của nhân dân.
- Những quan hệ quốc tế và đố ngoại về tôn giáo hoặc có liên quan đến tôn giáo phải theo chế độ, chính sách chung về
quan hệ quốc tế và đối ngoại của Nhà nước ta.
Câu 23: Tôn giáo là phạm trủ lịch sử, đúng hay sai? Tôn giáo sinh ra con người hay con người sinh ra tôn giáo?
Tại sao tôn giáo mang tính chính trị?
- Đúng vì tôn giáo ra đời, tồn tại và biến đổi trong 1 giai đoạn lịch sử nhất định của loài người.
- Con người sinh ra tôn giáo.
- Vì các giai cấp thống trị đã lợi dụng và sử dụng tôn giáo để phục vụ lợi ích của mình.
Câu 24: Tại sao phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo?
- Vì 1 mặt trong mỗi thời kỳ lịch sử khách nhau, vai trò và ự tác động của từng tôn giáo cuãng có sự khác nhau; mặt
khác, ngay cả đối với một tôn giáo nào đó, thậm chí 1 vấn đề cụ thể nào đó của 1 tôn giáo nhất định cũng có thể có
vai trò khác nhau trong những điều kiện lịch sử khác nhau
Câu 25: Chủ nghĩa xã hội nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ nào?
- Hình thái ý thức xã hội
Câu 26: Niềm tin của con người được thể hiện thông qua các lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền
thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng, được gọi là gì? - Tín ngưỡng
Câu 27: Với tư cách là những hình thái ý thức xã hội, tôn giáo và khoa học khác nhau về điểm nào? - Khoa học
có lãnh vực của nó và lãnh vực ánh chỉ có thể bó gọn trong phạm vi vật chất. Ngược lại tôn giáo không phải chỉ quan
hệ trong lãnh vực tinh thần nhưng nó lại quyết định cho cả vật chất. Con người làm chủ mọi thao tác như đi, đứng, nằm, ngồi, nói năng.
Câu 28: Điểm chung giữa tôn giáo và triết học là gì?
- Đặt qua và giải quyết những vấn đề có tính chất thế giới quan, nhân sinh quan.
- Cả tôn giáo và triết học đều có mỗi liên hệ với cơ sở kinh tế.
Nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
Câu 37: Ở Việt Nam hiện nay, đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo chịu sự chi phối mạnh mẽ b ởi điều gì?
- Tín ngưỡng truyền thống
Câu 38: Phương châm “Đạo pháp – Dân tộc – Chủ nghĩa xã hội ” là định hướng hoạt động của tôn giáo nào ở Việt Nam? - Phật giáo
Câu 39: Tục thắp hương thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam, được gọi là gì? - Tín ngưỡng
Câu 40: Câu ca dao “Số cô chẳng giàu thì nghèo. Ngày ba mươi tết thịt treo trong nhà” đề cập đến hình t hức nào sau đây? - Mê tín
Câu 41: Đường hướng hành đạo “Nước vinh, đạo sáng” là của tôn giáo nào ở Việt Nam?
- Cao Đài Tào thánh Tây Ninh
Câu 42: Đặc trưng nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở nước ta là gì?
- Là sự cố kết dân tộc, hòa hợp dân tộc trong một cộng đồng thống nhất
Câu 43: Cơ sở tồn tại của tôn giáo là gì? - Tồn tại xã hội
Câu 44. Xóa bỏ mặt chính trị của tôn giáo là xoá bỏ gì?
Loại bỏ mặt chính trị phản động trong tôn giáo, nhất là khi các thế lực phản động quốc tế đa ng lợi dụng tôn giáo nhằm thực
hiện chiến lược diễn biến hòa bình là việc làm cần thiết. Khi thực hiện cần dựa vào sức mạnh của quần chúng tín đồ
Câu 45. CNXH nghiên cứu vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo dưới góc độ: - Hình thái ý thức
Câu 46: Đặc trưng chủ yếu của ý thức Tôn giáo là gì?
- Niềm tin vào sự tồn tại của các đấng siêu nhiên thần thánh.