
















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58886076 CÂU HỎI ÔN TẬP 
Môn “Lý luận và pháp luật về quyền con người” 
CHỦ ĐỀ 1: LÝ LUẬN, KHÁI QUÁT VỀ QUYỀN CON NGƯỜI 
1. Phân ch khái niệm “quyền con người”. Phân biệt với khái 
niệm “quyền công dân”. 
* Phân ch khái niệm Quyền con người 
-Quyền con người là các đặc quyền tự nhiên, bắt nguồn từ 
phẩm giá vốn có của tất cả mọi người, được cộng đồng quốc 
tế ghi nhận và bảo vệ trong pháp luật quốc gia và các thỏa 
thuận pháp lý quốc tế. 
-Quyền con người là các quyền bẩm sinh thuộc sở hữu vốn có 
của mọi người, nó gắn liền với hành động công nhận, thừa 
nhận chứ không phải ban phát, từ chối hay tước đoạt vô cớ. 
-Quyền con người là các quyền được áp dụng bình đẳng cho 
tất cả mọi người mà không có sự phân biệt nào về chủng tộc, 
màu da, giới nh, ngôn ngữ, nguồn gốc xã hội,... * Phân biệt 
Quyền con người và Quyền công dân  Tiêu Chí So Sánh 
Quyền Con Người Quyền Công Dân  1.Lịch sử hình 
Xuất hiện từ trong Gắn với lịch sử lập  thành  các nền văn minh  hiến của cách  cổ đại  mạng tư sản 
2.Công cụ ghi nhận Luật quốc tế và  Luật quốc gia  Luật quốc gia 
3.Phạm vi áp dụng Toàn cầu, mang Trong phạm vi lãnh 
nh giá trị phổ biến thổ  quốc  gia,  không giống nhau  giữa các quốc gia    lOMoAR cPSD| 58886076 4.Chủ thể quyền 
Mọi thành viên Chỉ có người có  trong gia đình  quốc tịch của quốc  nhân loại  gia  5.Tính chất 
-Tự nhiên, vốn có, Do nhà nước thừa 
độc lập với nhà nhận thông qua 
nước, không do Hiến pháp và pháp  ban phát  luật 
- Thời điểm phát -Thời điểm phát 
sinh quyền: Từ khi sinh quyền : Từ khi  con người sinh ra  chủ thể đáp ứng  được đầy đủ các  điều kiện mà pháp  luật của mỗi quốc  gia quy định.  6.Cơ chế bảo vệ 
Cơ chế quốc tế Chủ yếu là cơ chế 
(Hiến chương LHQ, quốc gia: Tòa án và 
Điều ước quốc tế), các cơ quan tư  khu vực và quốc  pháp khác  gia 
- Giống nhau : Quyền công dân và quyền con người là hai phạm 
trù rất gần gũi nhau nhưng không đồng nhất. Nhân quyền 
và dân quyền đều là những quyền lợi mà mọi công dân đều 
được hưởng và được bảo vệ ( trừ những người không có  quốc tịch ) 
-Note: Quyền công dân có nghĩa hẹp hơn so với quyền con 
người, về bản chất quyền công dân là những quyền con người 
được nhà nước thừa nhận và áp dụng cho công dân nước mình 
2. So sánh hai học thuyết về quyền tự nhiên và học thuyết về  quyền pháp lý.    lOMoAR cPSD| 58886076
3. Phân ch các nh chất (nguyên tắc) của quyền con người. 
-Các nh chất cơ bản là : nh phổ biến, nh không thể tước bỏ, nh 
không thể phân chia, nh liên hệ và phụ thuộc lẫn nhau. 
(1) Tính phổ biến:thể hiện ở chỗ quyền con người là những gì 
bẩmsinh, vốn có của con người và được áp dụng bình đẳng cho tất 
cả mọi thành viên trong gia đình nhân loại, không có sự phân biệt 
đối xử vì bất cứ lý do gì, chẳng hạn như chủng tộc, dân tộc,... 
(2) Tính không thể tước bỏ : thể hiện ở chỗ các quyền con 
ngườikhông thể bị tước đoạt hay hạn chế một cách tùy ện bới bất 
cứ chủ thể nào, kể cả cơ quan và quan chức nhà nước. 
(3) Tính không thể phân chia : bắt nguồn từ nhận thức rằng 
cácquyền con người đều có tầm quan trọng như nhau, nên về 
nguyên tắc không có quyền nào được coi là có giá trị cao hơn quyền  nào. 
(4) Tính liên hệ và phụ thuộc : thể hiện ở chỗ việc đảm bảo 
cácquyền con người,toàn bộ hoặc một phần , nằm trong mối liên 
hệ phụ thuộc và tác động lẫn nhau. 
4. Phân ch nội dung những “thế hệ quyền con người”. 
- Theo quan niệm chung( lý thuyết về thế hệ quyền), quyền 
con người được chia thành ba thế hệ gắn liền với sự phát  triển của xã hội. 
- Thế hệ thứ nhất, các quyền con người trong lĩnh vực dân sự-
chính trị:bao gồm các quyền cá nhân trong lĩnh vực dân sự, 
chính trị, các quyền bình đẳng và tự do cá nhân. 
+ Thế hệ quyền này mang dâm chủ nghĩa cá nhân và được 
xây dựng để hạn chế, ngắn chặn sự lạm quyền và tùy ện 
xâm hại đến cuộc sống tự do của cá nhân con người từ phía 
các quan chức và cơ quan nhà nước. 
+ Các quyền thuộc thế hệ này về bản chất chính là những tư 
tưởng về các quyền tự nhiên được hình thành và được cổ 
vũ trước và trong các cuộc cách mạng tư sản ở Châu Âu, sau 
đó được ghi nhận trong các văn bản pháp luật về quyền 
công dân của các nhà tư sản.    lOMoAR cPSD| 58886076
- Thế hệ thứ hai, các quyền con người trong lĩnh vực kinh tếxã 
hội-văn hóa : thế hệ này được thiết kế nhằm đảm bảo bình 
đẳng về điều kiện và đối xử đối với con người.( Cá nhân 
không trực ếp sở hữu quyền mà nội dung của quyền là 
những bổn phân ch cực mà Nhà nước phải tôn trọng và  thực hiện) 
 +Thế hệ quyền con người này được đề xướng và vận động từ 
cuối thế kỷ XIX và bắt đầu được quan tâm bởi một số chính phủ 
kể từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất. 
- Thế hệ thứ ba, các quyền tập thể-phát triển : thế hệ này bao 
gồm các quyền êu biểu như quyền tự quyết dân tộc, quyền 
phát triển, quyền với các nguồn tài nguyên thiên nhiên,... 
+ Danh mục các quyền thuộc thế hệ này vẫn đang được bổ 
sung, trong đố những quyền được đề cập gần đây bao gồm 
: quyền được thông n và các quyền về thông n,... 
+ Cơ sở hình thành thế hệ quyền con người thứ ba là sự liên 
đới, những quyền này bao quát quyền tập thể của một xã 
hội hoặc một dân tộc, như quyền phát triển bền vững, 
quyền sống trong hòa bình hoặc một môi trường trong lành. 
+ Thế hệ quyền thứ ba là sự trung hòa nội dung của cả hai 
nhóm quyền dân sự, chính trị và quyền kinh tế, xã hội, văn 
hóa, song đặt chúng trong những bối cảnh mới và trong 
khuôn khổ các quyền của nhân loại 
5. Phân ch những yêu cầu đặc thù trong việc bảo đảm thực hiện hai nhóm 
quyền dân sự, chính trị và nhóm quyền kinh tế, xã hội, văn hóa. 
-Quyền dân sự, chính trị là nhóm quyền chủ động, trong đó các chủ thể tự 
mình thực thi quyền của mình ( ví dụ quyền sống, quyền tự do biểu đạt, .. ). 
Vì vậy, việc bảo đảm cho nhóm quyền này đòi hỏi cả nghĩa vụ thụ động và 
nghĩa vụ chủ động của các chủ thể khác, tức là sự kiềm chế không can thiệp 
vào việc hưởng thụ quyền của chủ thể có quyền ( nghĩa vụ tôn trọng ) và sự 
ngăn chặn sự vi phạm của chủ thể khác đối với bên có quyền ( nghĩa vụ bảo  vệ ) 
-Nhóm quyền kinh tế, văn hóa, xã hội là nhóm quyền thụ động, trong đó các 
chủ thể khác phải có nghĩa vụ chủ động hành động, có những biện pháp hỗ 
trợ ( nghĩa vụ thực hiện ) để đảm bảo nhòm quyền này.    lOMoAR cPSD| 58886076
6. Phân ch nội hàm các nghĩa vụ của quốc gia trong lĩnh vực nhân quyền. 
- Thứ nhất, nghĩa vụ tôn trọng : nghĩa vụ này đòi hỏi các nhà nước phải kiềm 
chế không can thiếpk, kể cả trực ếp hoặc gián ếp, vào việc hưởng thụ 
các quyền con người của các chủ thể quyền. Đây được coi là một nghĩa vụ 
thụ động bởi lẽ nó không đòi hỏi các nhà nước phải chủ động đưa ra 
những sáng kiến, biện pháp hay chương trình nhằm hỗ trợ các công dân 
trong việc hưởng thụ các quyền. Nghĩa vụ này đặc biệt liên quan đến các 
quyền dân sự và chính trị ( các quyền thụ động ) 
- Thứ hai, nghĩa vụ bảo vệ : Đòi hỏi các nhà nước phải ngăn chặn sự vi phạm 
quyền con người của các bên thứ ba. Đây được coi là một nghĩa vụ chủ 
động bởi để ngăn chặn sự vi phạm quyền con người của các bên thứ ba, 
nhà nước phải chủ động đưa ra những biện pháp và xây dựng những cơ 
chế phòng ngừa, xử lý những hành vi vi phạm.Nghĩa vụ này liên quan đến 
tất cả các quyền dân sự chính trị,kinh tế, xã hội, văn hóa, tuy nhiên gần 
hơn với các quyền dân sự và chính trị. 
- Thứ ba, nghĩa vụ thực hiên : Đòi hỏi các nhà nước phải có những biện pháp 
nhằm hỗ trợ công dân hưởng thụ đầy đủ các quyền con người ( nghĩa vụ 
chủ động, bởi nó yêu cầu các nhà nước phải có những kế hoạch, chương 
trình cụ thể để đảm bảo cho mọi công dân có thể hưởng thụ đến mức cao 
nhất có thể các quyền con người ). Nghĩa vụ này liên quan mật thiết đến 
các quyền kinh tế, xã hội, văn hóa ( các quyền thụ động ) 
- Nghĩa vụ tổ chức đòi hỏi các quốc gia phải có những biện pháp để bảo 
đảm thực thi các quyền 
- Nghĩa vụ đạt được kết quả đòi hỏi các quốc gia phải bảo đảm rằng những 
biện pháp đề ra phải mang nh khả thi và hiệu quả, với những kết quả xác 
định được, chứ không phải chúng được xây dựng một cách hình thức. 
7. Tạm dừng (tạm đình chỉ) thực hiện quyền là gì? Có những yêu cầu gì với các 
quốc gia trong việc tạm dừng thực hiệnquyền con người? 
- Tạm dừng (tạm đình chỉ ) thực hiện quyền là áp dụng những biện 
pháp hạn chế việc thực hiện các quyền trong một khoảng thời gian 
nhất định. Tuy nhiên, việc hạn chế này không được áp dụng tùy ện 
mà chỉ áp dụng với một số quyền trong nh trạng khẩn cấp. 
*Ngoài ra, tại điều 4 ICCPR cũng đòi hỏi : 
- Thứ nhất, việc tạm đình chỉ như vậy phải thực sự xuất phát từ nh 
huống khẩncấp, do nh hình bắt buộc phải làm để cứu vãn sự sống  còn của quốc gia    lOMoAR cPSD| 58886076
- Thứ hai, các biện pháp áp dụng không được trái với những nghĩa vụ 
khác xuấtphát từ luật pháp quốc tế, và đặc biệt là không được mang 
nh chất phân biệt đối xử về chủng tộc, màu da, tôn giáo, giới nh, 
ngôn ngữ hoặc nguồn gốc xã hội. - Thứ ba, kể cả trong nh huống 
khẩn cấp, các quốc gia cũng không được tạm 
đình chỉ việc thực hiện những quyền bao gồm : quyền sống-Điều 6, quyền 
không bị tra tấn, đối xử tàn bạo, vô nhân đạo hay hạ nhục (Điều  7), 
quyền không bị bắt giữ làm nô lệ hay nô dịch (Điều 8), quyền không bị bỏ tù 
chỉ vì lý do không hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng (Điều 11), quyền 
không bị áp dụng hồi tố trong tố tụng hình sự (Điều 15), quyền được công 
nhận là thể nhân trước pháp luật (Điều 16), quyền tự do tư tưởng, n ngưỡng 
và tôn giáo (Điều 18). Những quyền này được gọi là những quyền không thể 
bị đình chỉ (không thể bị hạn chế) 
-Thứ tư , khi quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyền, phải thông báo 
ngay cho các quốc gia thành viên khác của ICCPR thông qua Tổng thư ký 
Liên Hợp Quốc, trong đó nêu rõ những biện pháp cụ thể đã áp dụng và 
thời gian dự định sẽ chấm dứt các biện pháp đó 
8. Giới hạn(hạn chế) quyền là gì? Cónhững yêu cầu gì với các quốc gia trongviệc 
giới hạn quyền con người? 
- Giới hạn áp dụng của một số quyền là quy định được ghi nhận trong 
một số điều ước quốc tế về quyền con người, cho phép các quốc gia 
thành viên áp đặt một số điều kiện thực hiện một số quyền con người  nhất định. 
*Theo điều 4 ICESCR, các quốc gia thành viên có thể đặt ra những giới hạn với các 
quyền ghi nhận trong Công ước, với các điều kiện sau : 
- Thứ nhất, những giới hẹn đó phải được quy định rõ ràng trong pháp 
luật quốcgia .Yêu cầu này nhằm để tránh sự tùy ện trong việc áp đặt 
các giới hạn về quyền.Cũng cần hiểu rằng , kể cả khi những điều kiện 
hạn chế được quy định trong pháp luật quốc gia thì chúng cũng không 
được trái với nội dung của ICESCR.  - Thứ hai 
9. Liệt kê những chủ thể của quyền và chủ thể có trách nhiệm thực hiệnquyền 
con người. Vì sao các nhà nước là những thủ phạm chính của những vi phạm    lOMoAR cPSD| 58886076
quyền con người đồng thời là những chủ thể chính có nghĩa vụ bảo vệ và 
thúc đẩy các quyền con người? 
10.Vấn đề trách nhiệm/nghĩa vụ của cá nhân được đề cập trong luật quốc tế về 
quyền con người như thế nào? Bình luận về sự cần thiết phải cân bằng giữa 
quyền và trách nhiệm/nghĩa vụ của cá nhân. 
11.Vì sao nghiên cứu, giảng dạy về quyền con người cần ếp cận đa ngành, liên  ngành? ( Ôn sau ) 
CHỦ ĐỀ 2: CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ QUYỀN CON NGƯỜI 
12.Phân ch mối quan hệ giữa luật nhân quyền quốc tế và pháp luật quốc gia. 
- Về cơ bản, mối quan hệ giữa luật quốc tế về quyền con người và pháp luật 
quốc giá cũng là mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế nói chung với pháp 
luật quốc gia. Pháp luật quốc tế có thể tác động, thúc đẩy sự phát triển 
ến bộ của pháp luật quốc gia trong khi pháp luật quốc gia đóng vai trò là 
phương ện truyền tải và điều kiện đảm bảo cho pháp luật quốc tế được 
thực hiện trên thực tế. 
- Xét mối quan hệ cụ thể giữa pháp luật quốc tế về quyền con người và pháp 
luật quốc gia, sự tương tác thể hiện ở những điểm sau: 
+ Thứ nhất : Trong thời kỳ đầu, pháp luật quốc gia là nền tảng thúc đẩy 
quá trình hình thành và phát triển của pháp luật quốc tế. Thực tế cho thấy, 
các văn kiện quốc tế cơ bản về quyền con người đã chịu ảnh hưởng rất 
nhiều từ những văn bản pháp luật quốc gia nổi ếng thế giới như Hiến 
chương Magna Carta của nước Anh, Tuyên ngôn về quyền con người và 
dân quyền của nước Pháp,....mà trong đó chứa đựng những quy phạm rất 
ến bộ, được cộng đồng quốc tế thừa nhận như là những giá trị phổ biến, 
chung cho toàn nhân loại, vượt ra khỏi phạm vi mọi biên giới quốc gia. 
+ Thứ hai : Pháp luật quốc tế về quyền con người tác động, thúc đẩy sự 
phát triển ến bộ của pháp luật quốc gia về quyền con người. Sự hình 
thành và phát triển của hệ thống văn kiện pháp luật quốc tế về quyền con 
người kể khi Liên hợp quốc được thành lập đã đồng thời thúc đẩy quá 
trình pháp điển hóa các quyền con người vào hệ thống pháp luật quốc 
gia. Trong hơn một nửa thế kỷ qua, hệ thống pháp luật của hầu hết các 
quốc gia trên thế giới đều đã được sửa đổi, bổ sung một cách đáng kể 
theo hướng làm hài hòa với các chuẩn mực quốc tế về quyền con người.    lOMoAR cPSD| 58886076
+ Thứ ba : Pháp luật quốc gia là phương tiện truyền tải pháp luật quốc tế 
về quyền con người, là điều kiện đảm bảo cho pháp luật quốc tế về quyền 
con người được thực hiện. Thông thường pháp luật quốc tế không được 
áp dụng trực tiếp bởi tòa án của các quốc gia. Để pháp luật quốc tế được 
thực thi trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, thông thường các nhà nước phải 
‘nội luật hoá’ các quy phạm pháp luật quốc tế vào hệ thống pháp luật 
nước mình, tức là sửa đổi hoặc bổ sung hệ thống pháp luật nước mình 
để làm hài hòa với pháp luật quốc tế. 
13. “Bộ luật nhân quyền quốc tế” là gì? Vì sao nó được coi là “xương sống” của 
luật nhân quyềnquốc tế ? (ôn sau) 
14.Thế nào là luật tập quán quốc tế về quyền con người? Vì sao Tuyên ngôn 
toàn thế giới về quyền con người năm 1948 được xem là luật tập quán quốc 
tế về quyền con người? (ôn sau) 
15.Liệt kê và phân loại những quyền và tự do cơ bản được nêu trong Công ước 
quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966). 
16.Phân ch quy định về quyền sống nêu trong Điều 6 Công ước quốc tế về các 
quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966). 
17.Phân chquy định về cấm nô lệ, nô dịch và lao động cưỡng bức nêu trong 
Điều 8 Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966). 
18.Phân ch quy định về quyền về an ninh cá nhân nêu trong Điều 9 Công ước 
quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966). 
19.Phân ch quy định về quyền được xét xử công bằng nêu trong Điều 14 Công 
ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966). 
20.Phân ch quy định về nguyên tắc suy đoán vô tội và cấm hồi tố nêu trong 
Điều 15 Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966) 
21.Phân ch quy định về quyền được đối xử nhân đạo của những người bị tước 
tự do nêu trong Điều 10Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị  (ICCPR, 1966) 
22.Phân ch quy định về quyền được bảo vệ đời tư nêu trong Điều 17 Công ước 
quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966) 
23.Phân ch quy định về quyền tự do tư tưởng, n ngưỡng và tôn giáo nêu 
trong Điều 19,20 Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR,  1966).    lOMoAR cPSD| 58886076
24.Phân ch quy định về quyền tự do quan điểm và biểu đạt(ngôn luận) nêu 
trong các Điều 19,20 Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR,  1966). 
25.Phân ch quy định về quyền tự do hiệp hộivà hội họp hòa bình nêu trong 
các Điều20,21 Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR,  1966). 
26.Phân ch quy định về quyền tự do đi lại, cư trú nêu ở các Điều 12,13 Công 
ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966). 
27.Phân ch quy định về quyền tham gia quản lý đất nước nêu ở Điều 25 Công 
ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966). 
28.Phân ch quy định về quyền của người thiểu số nêu ở Điều 27 Công ước 
quốc tế về các quyền dân sự, chính trị (ICCPR, 1966). 
29.Liệt kê và phân loại những quyền nêu trong Công ước quốc tế về các quyền 
kinh tế, xã hội và văn hóa (ICESCR, 1966). 
30.Phân ch quy định về quyền có điều kiệnlao động công bằng, thuận lợi trong 
Điều 7 Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa (ICESCR,  1966). 
31.Phân ch quy định về quyền có mức sống thích đáng trong Điều 11 Công ước 
quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa (ICESCR, 1966). 
32.Phân ch quy định về quyền được hưởng êu chuẩn sức khỏe cao nhất có 
thểtrong Điều 12 Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa  (ICESCR, 1966). 
33.Phân ch quy định về quyền học tập trong các Điều 13, 14 Công ước quốc tế 
về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa (ICESCR, 1966). 
34.Phân ch quy định về quyền thành lập, gia nhập công đoàn và quyền đình 
công theo Điều 8 Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội và văn hóa  (ICESCR, 1966). 
35.Phân ch quy định về quyền tham gia đời sống văn hóa, hưởng lợi ích từ các 
ến bộ khoa học và được bảo hộ những lợi ích từ sự sáng tạo văn học, nghệ 
thuật của mình theo Điều 15 Công ước quốc tế về các quyền kinh tế, xã hội  và văn hóa (ICESCR, 1966). 
36.Phân ch quy định về quyền tự quyết dân tộc được nêu trong Điều 1 của cả 
hai Công ước về quyền dân sự, chính trị (ICCPR) và Công ước về quyền kinh 
tế, xã hội, văn hóa (ICESCR).    lOMoAR cPSD| 58886076
37.Phân ch khái niệm “sự phân biệt đối xử với phụ nữ”trong Điều 1 Công ước 
về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW). 
38.Phân ch quy định về các biện pháp đặc biệt tạm thời trong Điều 4 của Công 
ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (CEDAW). 
39.Trình bày những lĩnh vực mà cần xóa bỏ sự phân biệt đối xử với phụ nữ quy 
định trong Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ  (CEDAW). 
40.Phân ch khái niệm trẻ em trong Điều 1 Công ước về quyền trẻ em (CRC) 
41.Phân ch các nguyên tắc của Công ước về quyền trẻ em (CRC). 
42.Trình bày các nhóm quyền của trẻ em trong Công ước về quyền trẻ em (CRC). 
43.Phân ch khái niệm “người khuyết tật” và “sự phân biệt đối xử trên cơ sở 
khuyết tật” trong Điều 1 và 2 Công ước về quyền của người khuyết tật  (CRPD). 
44.Phân ch các nguyên tắc trong Điều 3 Công ước về quyền của người khuyết  tật(CRPD). 
45.Trình bày các quyền cơ bản của người khuyết tật theo Công ước về quyền 
của người khuyết tật (CRPD). 
46.Phân chđịnh nghĩa “tra tấn” trong Điều 1 Công ước chống tra tấn (CAT). 
Phân biệt “tra tấn” với “các hành vi đối xử, trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo 
hoặc hạ nhục con người”. 
47.Trình bày các nghĩa vụ đặt ra với quốc gia thành viên trong Công ước chống  tra tấn (CAT). 
48.Phân ch khái niệm “người lao động di trú” trong Điều 1 Công ước quốc tế 
về quyền của lao động di trú và gia đình họ (MWC). 
49.Phân ch các nguyên tắc của Công ước quốc tế về quyền của lao động di trú  và gia đình họ (MWC). 
50.Trình bày các quyền của người lao động di trú trong Công ước quốc tế về 
quyền của lao động di trú và gia đình họ (MWC). 
51.Trình bày những quyền đặc biệt quan trọng với người sống chung với 
HIV/AIDS theo luật nhân quyền quốc tế 
52.Trình bày những quyền đặc biệt quan trọng với nhóm LGBT theo luật nhân  quyền quốc tế.    lOMoAR cPSD| 58886076
CHỦ ĐỀ 3: CÁC CƠ CHẾ BẢO VỆ VÀ THÚC ĐẨY QUYỀN CON NGƯỜI 
53.So sánh hai cơ chế bảo vệ và thúc đẩy nhân quyền của Liên hợp quốc (cơ chế 
dựa trên Hiến chương và cơ chế dựa trên công ước). 
54.Trình bày cơ cấu tổ chức và thẩm quyền của Hội đồng Nhân quyền Liên Hợp  quốc. 
55.Trình bày những nội dung cơ bản của Cơ chế đánh giá định kỳ toàn thể (UPR) 
về quyền con người của Hội đồng Nhân quyền Liên hợp quốc. 
56.Phân ch vai trò và thẩm quyền của các chủ thể thực thi những thủ tục đặc 
biệt của Hội đồng Nhân quyền Liên Hợp quốc (chuyên gia độc lập, báo cáo  viên đặc biệt…). 
57.Trình bày những nội dung cơ bản của thủ tục khiếu nại kín của Hội đồng Nhân 
quyền Liên Hợp quốc (thiết lập theo Nghị quyết 5/1 của Hội đồng Nhân  quyền, 2007). 
58.Nêu tên và thẩm quyền chung các ủy ban giám sát công ước của Liên Hợp  quốc. 
CHỦ ĐỀ 4: CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ QUYỀN CON NGƯỜI 
59.Nêu tên những điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam đã phê chuẩn  hoặc gia nhập 
60.Trình bày những quy định về quyền sống trong pháp luật Việt Nam. Nhận xét 
về việc bảo đảm quyền này trong thực tế. 
61.Trình bày những quy định về quyền an ninh cá nhân trong pháp luật Việt 
Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền này trong thực tế. 
62. Trình bày những quy định vềnguyên tắc suy đoán vô tội và cấm hồi tốtrong 
pháp luật Việt Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền này trong thực tế. 
63. Trình bày những quy định về quyền được đối xử nhân đạo của nhữngngười 
bị tước tự do trong pháp luật Việt Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền  này trong thực tế. 
64. Trình bày những quy định về quyền được bảo vệ đời tư trong pháp luậtViệt 
Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền này trong thực tế. 
65. Trình bày những quy định về quyền tự do n ngưỡng, tôn giáotrong 
phápluật Việt Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền này trong thực tế. 
66. Trình bày những quy định về quyền tự do biểu đạt (ngôn luận)trong 
phápluật Việt Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền này trong thực tế.    lOMoAR cPSD| 58886076
67. Trình bày những quy định về quyền tự do lập hội và hội họp hòa bìnhtrong 
pháp luật Việt Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền này trong thực tế. 
68. Trình bày những quy định về quyền tự do đi lại, cư trú trong pháp luậtViệt 
Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền này trong thực tế. 
69. Trình bày những quy định về quyền tham gia quản lý đất nướctrong 
phápluật Việt Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền này trong thực tế. 
70. Trình bày những quy định cơ bản về quyền của các dân tộc thiểu số 
trongpháp luật Việt Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền này trong thực  tế. 
71. Trình bày những quy định cơ bản về quyền có điều kiện lao động côngbằng, 
thuận lợitrong pháp luật Việt Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền này  trong thực tế. 
72.Trình bày những quy định về quyền được chăm sóc y tế trong pháp luật Việt 
Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền này trong thực tế. 
73. Trình bày những quy định về quyền học tập trong pháp luật Việt Nam.Nhận 
xét về việc bảo đảm quyền này trong thực tế. 
74. Trình bày những quy định về quyền thành lập, gia nhập công đoàn 
trongpháp luật Việt Nam. Nhận xét về việc bảo đảm quyền này trong thực  tế. 
75. Trình bày những quy định về quyền tham gia đời sống văn hóa, hưởng lợiích 
từ các ến bộ khoa học và được bảo hộ những lợi ích từ sự sáng tạo văn 
học, nghệ thuật của mình trong pháp luật Việt Nam. 
76. Trình bày những quy định trong Hiến pháp và các đạo luật có liên quancủa 
Việt Nam mà có tác dụng bảo vệ quyền của phụ nữ. 
77.Trình bày những quy định trong Hiến pháp và các đạo luật có liên quan của 
Việt Nam mà có tác dụng bảo vệ quyền của trẻ em. 
78.Trình bày những quy định trong Hiến pháp và các đạo luật có liên quan của 
Việt Nam mà có tác dụng bảo vệ quyền của người khuyết tật. 
79. Trình bày những quy định trong Hiến pháp và các đạo luật có liên quancủa 
Việt Nam mà có tác dụng ngăn ngừa và trừng trị những hành vi tra tấn, đối 
xử, trừng phạt tàn bạo, vô nhân đạo hoặc hạ nhục con người. 
80. Trình bày những quy định trong Hiến pháp và các đạo luật có liên quancủa 
Việt Nam mà có tác dụng bảo vệ quyền của người lao động di trú.    lOMoAR cPSD| 58886076
81. Trình bày những quy định trong Hiến pháp và các đạo luật có liên quancủa 
Việt Nam mà có tác dụng bảo vệ quyền của người sống chung với HIV/AIDS. 
82.Trình bày những quy định trong Hiến pháp và các đạo luật có liên quan của 
Việt Nam mà có tác dụng bảo vệ quyền của nhóm LGBT.      lOMoAR cPSD| 58886076 BÀI TẬP TÌNH HUỐNG 
1. Bình luận về nhận định cho rằng“Việc quốc gia A phê phán thực trạng nhân 
quyền tại quốc gia B là đã can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia B”. 
-Không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác là môtk trong những 
nguyên tắc cơ bản của Luật quốc tế hiện đại mà đã được ghi nhận trong Hiến 
chương Liên hợp quốc 1945. Trước đây,việc hiểu “ vấn đề nội bộ” dựa trên quan 
niệm về chủ quyền tuyệt đối nhưng quan niệm trên đã dần được thay thế bới quan 
niệm về chủ quyền hạn chế, trong đó mở rộng sự chi phối của cộng đồng quốc tế 
đối với một số vấn đề , trong đó có vấn đề nhân quyền. Nhờ có phong trào đấu 
tranh nhân quyền mà nhân quyền đã trở thành một giá trị phi biên giới, một giá trị 
chung của toàn nhân loại. Vì vậy, việc bảo vệ nhân quyền cũng nỗ lực của toàn nhân 
loại và việc một quốc gia phê phán thực trạng nhân quyền của một nước khác ở 
thời điểm hiện nay không nên được coi là một hành động can thiệp vào công việc 
nội bộ. Tuy nhiên, việc phê phán này phải pahnr ánh đúng hiện thực trạng nhân 
quyền hiện tại tại quốc gia đó , với mục đích cao đẹp là bảo vệ những quyền vốn 
có của con người, chứ không phải với mục đích chính trị. 
2. Bình luận về nhận định cho rằng“Quyền con người có nh đặc thù, bên cạnh  nh phổ quát.” 
3. Bình luận về nhận định cho rằng“Quyền con người có nh giai cấp.” 
4. Bình luận quy định tại khoản 2, Điều 14 Hiến pháp năm 2013: “Quyền con 
người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy định của luật trong 
trường hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn 
xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng”. 
5. Bình luận quy định tại Khoản 1 Điều 15Hiến pháp năm 2013:“Quyền công 
dân không tách rờinghĩa vụ công dân”. 
6. Bình luận quy định tại Điều 258 Bộ luật Hình sự Việt Nam (1999, sửa đổi, bổ 
sung năm 2009)về “Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích 
của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân”: “Người nào 
lợi dụng các quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tự do n ngưỡng, tôn 
giáo, tự do hội họp, lập hội và các quyền tự do dân chủ khác xâm phạm lợi 
ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân, thì bị phạt 
cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến  ba năm.” 
7. Bình luận quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật Xuất bản (2012): “Cơ quan, tổ 
chức sau đây được thành lập nhà xuất bản: a) Cơ quan nhà nước, tổ chức 
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cấp tỉnh; b) Đơn vị sự    lOMoAR cPSD| 58886076
nghiệp công lập ở trung ương, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp ở trung 
ương trực ếp sáng tạo ra tác phẩm và tài liệu khoa học, học thuật.” 
8. Bình luận quy định tại Điều 96 của Luật Giáo dục (2005): “Ban đại diện cha 
mẹ học sinh được tổ chức trong mỗi năm học ở giáo dục mầm non và giáo 
dục phổ thông, do cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh từng lớp, từng 
trường cử ra để phối hợp với nhà trường thực hiện các hoạt động giáo dục. 
Không tổ chức ban đại diện cha mẹ học sinh liên trường và ở các cấp hành  chính.” 
9. Bình luận về nhận định của một đại biểu Quốc Hội cho rằng:“Quyền im lặng 
khác với quyền bào chữa. Quyền im lặng không phải quyền con người.” 
10.Bình luận về nhận định cho rằng:“Khi nhà nước chưa ban hành Luật Biểu 
nh, mọi cuộc biểu nh đều là bất hợp pháp.” 
11.Chính quyền một thành phố ở Tân Cương, Trung Quốc, nơi có nhiều người 
Hồi giáo sinh sống, đã ban hành một quy định cấm các hành khách đeo mạng 
che mặt, khăn trùm đầu, mặc jilbab (bộ quần áo rất rộng và kín của người 
Hồi giáo) và để râu dài lên xe buýt trong thời gian diễn ra một sự kiện thể 
thao quốc tế tại thành phố, với lý do là để bảo đảm an ninh. Bình luận về 
biện pháp đó dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế. 
12.Chính quyền một thành phố ở Pháp cách đây mấy năm đã ban hành một quy 
định cấm mọi phụ nữ đeo mạng che mặt hoặc khăn trùm đầu kín mặt (theo 
kiểu người Hồi giáo) ở nơi công cộng, với lý do là để bảo đảm an ninh. Bình 
luận về biện pháp đó dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế. 
13.Một số nhà nghiên cứu lịch sử cho rằng đã không có chuyện diệt chủng xảy 
ở châu Âu ra vào thời kỳ Chiến tranh Thế giới thứ II. Tuy nhiên, một số quốc 
gia (như Pháp, Đức, Bỉ…) lại quy định việc phủ nhận, chối bỏ diệt chủng trong 
lịch sử (Holocaust denial) là một tội phạm trong luật hình sự quốc gia. Bình 
luận về quy định đó dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế. 
14.Cơ quan an ninh của một quốc gia đã được phép dùng các biện pháp tra tấn 
với nghi can khủng bố với lý do là để lấy lời khai, qua đó ngăn chặn các vụ 
khủng bố gây thiệt hại nh mạng cho nhiều người. Bình luận về biện pháp 
đó dưới góc độ luật nhân quyền quốc tế. 
15.Công ty X treo bảng tuyển dụng lao động trước cổng công ty. Bảng này có 
dòng chữ “Không tuyển phụ nữ đang mang thai, không tuyển người có hộ 
khẩu tỉnh M và tỉnh N”. Bình luận về việc này dưới góc độ luật nhân quyền. 
16.Một công dân Việt Nam cho rằng quyền tự do ngôn luận của mình bị xâm 
phạm và đã sử dụng hết các cơ chế khiếu nại, khiếu kiện ở trong nước nhưng    lOMoAR cPSD| 58886076
không được bảo vệ. Công dân này có thể gửi đơn khiếu nại đến Ủy ban Nhân 
quyền (HRC) Liên Hợp quốc yêu cầu xem xét vụ việc của mình không? 
17.Một công dân Việt Nam cho rằng quyền tự do lập hội của mình bị xâm phạm 
và đã sử dụng hết các cơ chế khiếu nại, khiếu kiện ở trong nước nhưng 
không được bảo vệ. Công dân này có thể gửi đơn khiếu nại đến Báo cáo viên 
đặc biệt về tự do hội họp hòa bình và lập hội của Liên Hợp quốc yêu cầu xem 
xét vụ việc của mình không? 
18.Việc cha mẹ dùng roi để đánh, răn dạy con có vi phạm quyền trẻ em hay  không?      lOMoAR cPSD| 58886076
19.Theo số liệu “Báo cáo Trẻ em ngoài nhà trường: nghiên cứu của Việt Nam” 
do Bộ Giáo dục - Đào tạo và UNICEF phối hợp thực hiện, công bố vào tháng 
9/2014, có hơn 80% trẻ em khuyết tật không được đi học (chưa từng đi học 
hoặc thôi học). Nhà nước cần phải làm gì để khắc phục nh trạng này? 
20.Một số xe bus tại Thành phố T ấn định 3 vị trí thuận lợi nhất dành cho người 
khuyết tật. Điều này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng không? 
21.Quốc gia A ấn định trong luật rằng sẽ dành tối thiểu 20% số ghế đại biểu 
quốc hội cho phụ nữ. Điều này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng không? 
22.Do bị đánh đập trong giai đoạn điều tra, ông X đã liều thú nhận rằng mình là 
thủ phạm giết người. Tòa án đã xét xử và kết án ông hình phạt tù chung thân. 
Tuy nhiên, sau 10 năm, các cơ quan tố tụng phát hiện nh ết mới, và đã 
kết luận rằng ông X vô tội, ông đã ngồi tù oan. Những quyền nào của ông X 
đã bị xâm phạm? Có những thủ tục nào để khôi phục quyền lợi cho ông X? 
23.Một số hộ dân tại xã D, quận H, do bị thu hồi đất với giá đền bù quá thấp, đã 
đi khiếu nại ở nhiều cấp chính quyền trong nhiều năm nhưng vẫn chưa được 
giải quyết thấu đáo. Quyền nào của họ đã bị vi phạm? Nhà nước có những 
nghĩa vụ gì liên quan đến những trường hợp như vậy? 
24.Nhận xét về cơ chế bảo vệ quyền con người tại Việt Nam hiện nay. Việt Nam 
đã có “cơ quan nhân quyền quốc gia” chưa? 
25.Sau khi bố mất vì HIV/AIDS, cháu M đang học lớp mẫu giáo đã bị các bạn 
trong lớp xa lánh; bố mẹ của các học sinh khác cấm con mình chơi với cháu. 
Giáo viên phụ trách lớp yêu cầu mẹ cháu M xuất trình giấy xét nghiệm HIV 
của cháu. Mẹ M đành phải làm theo yêu cầu này. Mặc dù kết quả xét nghiệm 
của M là âm nh, nhưng nhà trường đã không có biện pháp gì để giải quyết 
nh trạng các học sinh khác xa lánh M.Cháu M đã bị vi phạm những quyền 
nào? Các chủ thể nào có trách nhiệm và những thủ tục cần thiết để bảo vệ  quyền của M là gì? 
26.Theo đơn tố giác của quần chúng, Công an Quận B đã ến hành kiểm tra nhà 
hàng T.T và phát hiện ra chị X - một người phụ nữ có dấu hiệu tâm thần – đã 
làm việc tại đây từ 2 năm trước mà không được hưởng bất kỳ một khoản 
ền công nào. Ngoài việc thường xuyên phải ăn thức ăn thừa của khách và 
gia đình chủ, chị X còn bị chủ nhà hàng đánh đập một cách tùy ện và dã 
man, thậm chí có lúc còn hắt nước sôi lên người. Chị X đã bị vi phạm những 
quyền gì? Các chủ thể có trách nhiệm và những thủ tục cần thiết để bảo vệ 
quyền của chị X là gì?