Câu hỏi ôn tập giữa kỳ - Kinh tế vĩ mô | Đại học Tôn Đức Thắng
2. Thực tiễn nhu cầu của con người không được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có được gọi là vấn đề:a.Chi phí cơ hội c. Khan hiếmb. Kinh tế chuẩn tắc d. Sản xuất cái gì. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
CHƯƠNG 1 1.
Nguồn lực của nền kinh tế bao gồm: a.Lao động c. Tư bản b. Đất đai d. Tất cả điều trên 2.
Thực tiễn nhu cầu của con người không
được thỏa mãn đầy đủ với nguồn lực hiện có
được gọi là vấn đề: a.Chi phí cơ hội c. Khan hiếm b. Kinh tế chuẩn tắc d. Sản xuất cái gì 3.
Mỗi xã hội cần phải giải quyết vấn đề kinh tế nào sau đây: a.Sản xuất cái gì
b. Sản xuất như thế nào c.Sản xuất cho ai
d. Tất cả các vấn đề trên 4.
Khi chính phủ quyết định sử dụng nguồn
lực để xây dựng một bệnh viện, nguồn lực
đó sẽ không còn để xây trường học. Điều này minh họa khái niệm: a.Cơ chế thị trường b. Kinh tế vĩ mô c.Chi phí cơ hội d. Kinh tế đóng 5.
Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
a. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
b. Lần tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả
năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh nhau.
c. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán.
d. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều
khả năng sử dụng khác nhau. 6.
Kinh tế học thực chứng nhằm:
Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề a.
kinh tế một cách khách quan có cơ sở khoa học.
Đưa ra những lời chi dẫn hoặc những quan b.
điểm chủ quan của các cá nhân.
Giải thích các hành vi ứng xử của các tế c.
bào kinh tế trong các loại thị trường. Không có câu nào đúng. d. 7.
Công cụ phân tích nào nêu lên các kết
hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có thể sản
xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
Đường giới hạn năng lực sản xuất. Đường cầu. b. Đường đẳng lượng. c.
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP). d. 8.
Nước phát triển và nước kém phát triển
khác nhau ở đặc điểm cơ bản là :
a. Nước phát triển sở hữu nguồn lực dồi dào hơn
b. Nước kém phát triển sở hữu ít nguồn lực
c. Nước phát triển chiếm dụng các nguồn lực
của nước kém phát triển
d. Nước phát triển sử dụng nguồn lực hiệu
quả hơn so với nước kém phát triển 9.
Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu
quả với nguồn tài nguyên khan hiếm khi:
Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc a.
phải giảm sản lượng của mặt hàng kia.
Không thể gia tăng sản lượng của mặt b.
hàng này mà không cắt giảm sản lượng của mặt hàng khác.
Nằm trên đường giới hạn khả năng sản c. xuất. Các câu trên đều đúng. 10.
Nếu một DN đang sản xuất hai loại sản
phẩm là bánh và kẹo. Nếu doanh nghiệp này
muốn sản xuất nhiều bánh thì sẽ dẫn đến:
a. Từ bỏ ngày càng nhiều kẹo hơn để tăng thêm bánh
b. Từ bỏ ngày càng ít kẹo hơn để tăng thêm bánh
c. Tỷ lệ đánh đổi là không đổi giữa gạo và vải
d. Đồng thời tăng thêm việc sản xuất nhiều bánh hơn. 11.
Sự khác nhau giữa thị trường sản phẩm
và thị trường nguồn lực là chỗ trong thị trường sản phẩm:
Nguồn lực được mua bán, còn trong thị a.
trường nguồn lực sản phẩm được mua bán.
Người tiêu dùng là người mua còn trong
thị trường nguồn lực người sản xuất là người mua.
Người tiêu dùng là nguời bán, còn trong c.
thị trường nguồn lực người sản xuất là người bán.
Người tiêu dùng vừa là người mua vừa là d.
người bán, giốn như trong sản xuất thị trường nguồn lực. 12.
Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế
trong các loại thị trường.
Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền b. kinh tế.
Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa c. hóa thỏa mãn.
ứng xử của người sản xuất để tối đa hóa d. lợi nhuận 13.
Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào
không thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
Tại sao nền kinh tế nằm trong tình trạng a.
lạm phát cao vào 2 năm 1987-1988?
Khi chính phủ tăng thuế sẽ làm giá hàng b. hóa tăng lên
Chính phủ nên tăng thuế đánh vào thuốc lá c.
20% để giảm lượng tiêu dùng thuốc lá
Chính phủ cần phải trợ cấp cho người
nghèo, người già để ổn định cuộc sống của họ 14.
Giá thịt heo trên thị trường tăng 15%,
dẫn đến mức cầu về thịt heo trên thị trường
giảm 8% với những điều kiện khác không
đổi. Vấn đề này thuộc về:
a. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
b. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
c. Kinh tế học vi mô, thực chứng.
d. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng. 15.
Một nền kinh tế đang sản xuất tại một
điểm nằm bên trong đường giới hạn khả năng sản xuất thì
a. để sản xuất thêm hàng hóa này phải giảm sản xuất hàng hóa khác
b. để sản xuất thêm hàng hóa này không
nhất thiết phải giảm sản xuất hàng hóa khác
c. để sản xuất thêm hàng hóa này phải sản xuất thêm hàng hóa khác d. các câu trên đều sai 16.
Một điểm nằm trên đường giới hạn khả
năng sản xuất thì điều nào sau đây là không đúng
a. để sản xuất thêm hàng hóa này phải giảm sản xuất hàng hóa khác
b. Số lượng hàng hóa khác mất đi để sản
xuất thêm hàng hóa gọi là chi phí cơ hội
c. để sản xuất thêm hàng hóa này phải sản xuất thêm hàng hóa khác
d. Để sản xuất số lượng hàng hóa tại điểm
nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
thì quốc gia đó phải sử dụng toàn bộ nguồn lực. 17.
Sự di chuyển từ một điểm này sang
điểm khác cùng nằm trên đường giới hạn
khả năng sản xuất (PPF) của một quốc gia nào đó là do
a. Nguồn tài nguyên của quốc gia tăng lên
b. Người ta bắt đầu sử dụng những tài
nguyên từ trước đến nay chưa được sử dụng
c. Một số tài nguyên đang dùng sản xuất sản
phẩm loại này được chuyển sang cho sản
xuất sản phẩm loại khác d. a và b 18.
Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị:
a.Những kết hợp hàng hóa mà nền kinh tế mong muốn
b. Những kết hợp hàng hóa có thể sản xuất của nền kinh tế
c.Những kết hợp hàng hóa khả thi và hiệu quả của nền kinh tế d. Không câu nào đúng 19.
Chọn lựa tại 1 điểm không nằm trên
đường giới hạn khả năng sản xuất là:
a. Không thể thực hiện được
b. Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
c. Không thể thực hiện được hoặc thực hiện
được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
d. Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả 20.
Kinh tế học vi mô tiếp cận với những
nghiên cứu kinh tế dưới giác độ: a.Toàn bộ nền kinh tế b. Chính phủ
c.Sự hoạt động của các thị trường riêng lẻ
d. Thị trường chứng khoán 21.
Kinh tế học nghiên cứu làm thế nào để:
a. Các nguồn lực khan hiếm được sử dụng để
thỏa mãn những nhu cầu vô hạn
b. Chúng ta lựa chọn được việc sử dụng các nguồn lực vô hạn
c. Các nguồn lực vô hạn được sử dụng để
thỏa mãn những nhu cầu có hạn
d. Một xã hội không phải lựa chọn 22.
Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn
đến mức cầu cà phê trên thị trường giảm 5%
với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
a.Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
b. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
c.Kinh tế học vi mô, thực chứng.
d. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng 23.
Tăng trưởng kinh tế có thể được minh họa bởi:
a.Sự vận động dọc theo đường giới hạn khả năng sản xuất
b. Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra bên ngoài
c.Sự dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào bên trong d. Không câu nào đúng 24.
Một người tiêu dùng quyết định sử dụng
số tiền 100.000 đồng để đi ăn thay vì đi xem
phim, vậy điều nào sau đây là đúng
a. lợi ích của buổi xem phim là chi phí cơ hội của bữa ăn
b. lợi ích của bữa ăn là chi phí cơ hội của buổi xem phim
c. chi phí cơ hội của bữa ăn là 100.000 đồng
d. chi phí cơ hội của buổi xem phim là 100.000 đồng 25.
Một tuyên bố chuẩn tắc là tuyên bố:
a.Về bản chất hiện tượng
b. Các giả định của mô hình kinh tế c.Cần phải như thế nào
d. Không là tuyên bố nào ở trên 26.
Nếu bạn có 200tr đồng và đang lựa
chọn một trong ba phương án kinh doanh.
Lợi nhuận 1 năm của 3 phương án là:
- Kinh doanh Cafe: 80 triệu đồng,
- Kinh doanh thời trang: 95 triệu đồng,
- Gởi ngân hàng và nhận được khoản tiền lãi: 15
triệu đồng. Như vậy chi phí cơ hội của việc gởi ngân hàng là là: a. 95 triệu b. 80 triệu c. 175 triệu d. 15 triệu CHƯƠNG 2: 27.
Điều nào sau đây mô tả đường cầu:
a.Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua
b. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng có khả năng mua
c.Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng
muốn mua và có khả năng mua tại các mức thu nhập
d. Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng
muốn mua và có khả năng mua tại các
mức giá khác nhau trong một khoảng thời
gian xác định (các yếu tố khác không đổi) 28. Biểu cầu cho thấy:
Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau.
Lượng cầu về một loại hàng hỏa cụ thể sẽ b.
thay đổi khi thu nhập thay đổi.
Lượng, hàng cụ thể sẽ được cung ứng cho c.
thị trường tại các mức giá khác nhau.
Lượng cầu về một hàng hóa cụ thể sẽ thay d.
đổi khi giá các hàng hóa liên quan thay đổi. 29.
Hàm số cầu của một hàng hóa là tương quan giữa:
Lượng cầu hàng hóa đó với giá cả của nó. a
Lượng cầu hàng hóa đó với tổng số hữu b. dụng.
Lượng cẩu hàng hóa đó với tổng số chi c.
tiêu của người tiêu dùng.
Lượng cầu hàng hóa đó với tổng số doanh d. thu của người bán. 30.
Với giả định các yếu tố khác không đổi, luật cầu cho biết:
a.Giá hàng hóa càng cao thì lượng cầu càng giảm
b. Giá hàng hóa càng cao thì lượng cung càng giảm
c.Giá và lượng cung có mối quan hệ thuận chiều
d. Khi thu nhập tăng sẽ làm tăng khả năng thanh toán 31.
Nhân tố nào sau gây ra sự vận động dọc theo đường cầu: a.Thu nhập b. Giá hàng hóa liên quan
c.Giá của bản thân hàng hóa d. Thị hiếu 32.
Điều nào sau đây làm dịch chuyển
đường cầu đối với thịt bò:
a.Giá hàng hóa thay thế cho thịt bò tăng lên
b. Thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
c.Người tiêu dùng thích thịt bò hơn d. Cả a, b, c 33.
Đối với hàng hóa thông thường, khi thu nhập tăng:
a.Đường cầu dịch chuyển sang trái
b. Đường cầu dịch chuyển sang phải c.Lượng cầu giảm d. Tất cả đều đúng 34. Yếu tố nào sau đây không được coi là
yếu tố quyết định cầu hàng hóa: a. Giá hàng hóa liên quan. b. Thị hiếu, sở thích
c. Giá các yếu tố đầu vào đề sản xuất hàng hóa. d. Thu nhập. 35.
Nếu giá hàng hóa A tăng lên gây ra sự
dịch chuyển của đường cầu đối với hàng hóa B về phía bên trái thì:
a.A và B là hàng hóa bổ sung trong tiêu dùng
b. A và B là hàng hóa thay thế trong tiêu dùng
c.B là hàng hóa cấp thấp
d. B là hàng hóa bình thường 36.
Nếu giá cam tăng lên bạn sẽ nghĩ gì về
giá của quýt trên cùng 1 thị trường: a.Giá quýt sẽ giảm
b. Giá quýt sẽ không đổi c.Giá quýt sẽ tăng
d. Tất cả các điều trên đều đúng 37.
Điều nào dưới đây không làm dịch
chuyển đường cầu đối với cà phê Trung Nguyên:
a.Giá hàng hóa thay thế cho cà phê Trung Nguyên tăng lên
b. Giá cà phê Trung Nguyên giảm xuống
c.Thị hiếu đối với cà phê Trung Nguyên thay đổi
d. Các nhà sản xuất chè Lipton quảng cáo cho sản xuất của họ 38.
Điều nào sau đây mô tả đường cung:
a.Số lượng hàng hóa mà người sản xuất
muốn bán và có khả năng bán tại các mức thu nhập khác nhau
b. Số lượng hàng hóa mà người sản xuất
muốn bán tại các mức thuế khác nhau
c.Số lượng hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua
d. Số lượng hàng hóa mà người sản xuất
muốn bán và có khả năng bán tại các mức
giá khác nhau trong một khoảng thời gian
nhất định (các yếu tố khác không đổi) 39.
Với giả định các yếu tố khác không thay
đổi, luật cung cho biết:
a.Giá dầu giảm làm lượng cung về dầu giảm
b. Giá dầu tăng làm lượng cung về dầu giảm
c.Cung dầu tăng khi giá dầu giảm
d. Chi phí sản xuất dầu giảm sẽ làm giá dầu giảm 40.
Sự di chuyển dọc theo đường cung cho
thấy khi giá hàng hóa giảm: a. Lượng cung giảm.
b. Đường cung dịch chuyển về bên phải. c. Lượng cung tăng.
d. Đường cung dịch chuyển về bên trái. 41.
Đường cung về thịt bò dịch chuyển là do:
a.Thay đổi thị hiếu về thịt bò
b. Thay đối giá của hàng hóa liên quan đến thịt bò c.Thu nhập thay đổi
d. Không điều nào ở trên đúng 42.
Công nghệ sản xuất điện thoại di động
tiên tiến hơn sẽ làm cho:
a.Đường cầu dịch chuyển lên trên
b. Đường cung dịch chuyển sang bên trái
c.Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên
d. Đường cung dịch chuyển sang bên phải 43.
Chi phí đầu vào để sản xuất ra hàng hóa X tăng lên sẽ làm cho:
a.Đường cầu dịch chuyển lên trên
b. Đường cung dịch chuyển lên trên
c.Cả đường cung và cầu đều dịch chuyển lên trên
d. Đường cung dịch chuyển xuống dưới 44.
Yêu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định của cung:
a. Những thay đổi về công nghệ. b. Mức thu nhập. c. Thuế và trợ cấp.
d. Chi phí nguồn lực để sản xuất hàng hóa. 45.
Thiếu hụt trên thị trường tồn tại khi:
a.Giá cao hơn giá cân bằng
b. Giá thấp hơn giá cân bằng
c.Không đủ người sản xuất
d. Không đủ người tiêu dùng 46.
Giá của hàng hóa có xu hướng giảm khi:
a.Dư thừa hàng hóa tại mức giá hiện tại
b. Giá hiện tại cao hơn giá cân bằng
c.Lượng cung lớn hơn lượng cầu tại mức giá hiện tại
d. Tất cả các đều trên
Sử dụng số liệu sau đây để trả lời các câu
hỏi từ 32 đến 34: Thị trường sản phẩm A có
hàm cung và cầu như sau: PS = 10 + QS và P d= 100 – Q .d 47.
Tính giá và sản lượng lượng cân bằng: a.P0 = 55 và Q = 45 0 b. P0 = 50 và Q = 45 0 c.P0 = 55 và Q = 40 0 d. P0 = 45 và Q = 55 0 48.
Nếu chính phủ ấn định giá là 80 thì điều gì xảy ra: a.Dư thừa 60 b. Thiếu hụt 50 c.Dư thừa 50 d. Thiếu hụt 40 49.
Nếu chính phủ ấn định giá là 40 thì điều gì xảy ra: a.Thiếu hụt 20 b. Dư thừa 30 c.Thiếu hụt 50 d. Thiếu hụt 30 50.
Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng
lên thì lương tiêu dùng hàng hóa X giảm vậy có thể kết luận
a. X là hàng hóa thông thường b. X là hàng hóa thay thế c. X là hàng hóa bổ sung
d. X là hàng hóa thứ cấp 51.
Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác
không đổi, giá cả và lượng cân bằng mới của
hàng hóa thông thường sẽ:
a. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn.
b. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn.
c. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn. d. Không thay đổi. 52.
Trong trường hợp nào giá bia sẽ tăng:
a. Đường cầu của bia dịch chuyển sang phải.