Câu hỏi ôn tập hết học phân môn Quản trị Kinh doanh | Đại học Văn Lang

Câu hỏi ôn tập hết học phân môn Quản trị Kinh doanh | Đại học Văn Langgiúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học và

1. Nội dung nào sau đây là ĐÚNG?
a.
Việc đãi ngộ cho người quản lý bằng quyền chọn mua cổ phiếu có thể giúp
giảm xung đột lợi ích giữa chủ sở hữu và người quản lý, nhưng nếu tất cả
các quyền chọn được thực hiện vào một ngày cụ thể trong tương lai gần,
điều này có thể thúc đẩy người quản lý lừa dối người chủ sở hữu.
b.
Mối đe dọa từ việc thay đổi quản lý làm giảm các vấn đề xung đột lợi ích
giữa chủ nợ và chủ sở hữu.
c.
Các hạn chế có thể được bao gồm trong các hợp đồng vay nợ, nhưng
những hạn chế này sẽ không có tác dụng gì để bảo vệ chủ nợ khỏi xung
đột lợi ích giữa họ với người quản lý của công ty và người sở hữu cổ phần.
d.
Việc đãi ngộ cho người quản lý bằng quyền chọn mua cổ phiếu sẽ không
làm gì để giúp loại bỏ xung đột tiềm ẩn giữa chủ sở hữu và người quản lý.
2. Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một
công ty cổ phần:
a. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty
b. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty
c. Tối đa hóa thị phần của công ty
d. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty
Nội dung nào sau đây là ĐÚNG?
Question 3Answer
a.
Một lợi thế của việc thành lập công ty cổ phần là chủ sở hữu thường chịu
trách nhiệm pháp lý ít hơn so với vị trí tương đương trong công ty hợp
danh.
b.
Nếu một công ty hợp danh bị phá sản, mỗi thành viên hợp danh chỉ phải
chịu các khoản nợ bằng số tiền đầu tư của họ vào doanh nghiệp.
c.
Nhìn chung, việc hình thành một công ty trách nhiệm hữu hạn ít tốn kém
hơn so với một công ty cổ phần bởi vì việc hình thành công ty trách nhiệm
hữu hạn cần có các tài liệu pháp lý sâu rộng.
d.
Một bất lợi khi điều hành doanh nghiệp với tư cách là một chủ sở hữu là
công ty phải chịu đánh thuế hai lần, ở cả cấp độ công ty và cấp độ chủ s
hữu.
4. Nội dung nào sau đây sẽ có nhiều khả năng giúp thúc đẩy các nhà quản
lý hành động vì lợi ích tốt nhất của cổ đông?
a.
Loại bỏ yêu cầu rằng các thành viên của ban giám đốc phải đầu tư đáng
kể vào cổ phiếu của công ty.
b.
Thực hiện các hành động làm giảm khả năng xảy ra một cuộc thâu tóm
thù địch.
c.
Tăng tỷ lệ đãi ngộ điều hành đến từ quyền chọn mua cổ phiếu và giảm tỷ
lệ trả lương bằng tiền mặt.
d.
Yêu cầu hội đồng quản trị cho phép các nhà quản lý tự do hành động hơn.
5. Xung đột giữa các cổ đông và chủ nợ phát sinh là do:
Question 5Answer
a.
Các chủ nợ thường chấp nhận các dự án rủi ro, trong khi các cổ đông thì
ngược lại
b.
Các cổ đông thường chấp nhận các dự án rủi ro, trong khi các chủ nợ thì
ngược lại
c.
Các cổ đông và chủ nợ đều không nhận được các khoản thanh toán cố
định
d.
Các cổ đông nhận được các khoản thanh toán cố định, các chủ nợ nhận
các khoản thanh toán thay đổi
Giá trị nội tại của cổ phiếu:
Question 5Answer
a.
Là ước lượng về giá trị giao dịch của cổ phiếu
b.
Là ước lượng về giá trị “được nhận thấy”của cổ phiếu
c.
Là ước lượng về giá trị “thực” của cổ phiếu
d.
Là ước lượng về giá trị thị trường của cổ phiếu
Nội dung nào bên dưới nói về Thị trường thứ cấp?
Question 1Answer
a.
Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc
phát hành cổ phiếu và trái phiếu lần 2
b.
Là nơi chào bán lần đầu các cổ phiếu của công ty
c.
Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành
d.
Là nơi thị trường chứng khoán mới bắt đầu
Question 2
Answer saved
Marked out of 2.0
Flag question
Question text
Nội dung nào bên dưới là lợi thế của công ty cổ phần niêm yết trên thị
trường chứng khoán, NGOẠI TRỪ _________.
Question 2Answer
a.
Dễ dàng huy động một lượng vốn lớn so với các loại hình công ty khác
b.
Quyền sở hữu dễ dàng chuyển nhượng
c.
Được yêu cầu cung cấp minh bạch các thông tin tài chính
d.
Sự tồn tại của công ty không phụ thuộc vào sự rút vốn của một số cổ đông
Tổ chức nào dưới đây là trung gian môi giới, bảo lãnh huy động vốn cho
doanh nghiệp?
Question 3Answer
a.
Quỹ tương hỗ
b.
Ngân hàng đầu tư
c.
Công ty bảo hiểm
d.
Ngân hàng thương mại
Hầu hết các nghiên cứu về hiệu quả của thị trường chứng khoán đều cho
rằng thị trường chứng khoán có hiệu quả cao ở dạng yếu và hiệu quả hợp
lý ở dạng vừa. Giả sử những phát hiện này là đúng, phát biểu nào sau đây
là ĐÚNG?
Question 4Answer
a.
Bạn nhận thấy rằng giá cổ phiếu của một công ty dường như luôn dao
động lên xuống - bất cứ khi nào nó tăng từ 10% trở lên, nó dường như
phục hồi và cuối cùng vượt qua mức cao trước đây. Vì giá của nó đã giảm
trong suốt 2 tháng qua, nên bây giờ là thời điểm tuyệt vời để mua nó
trước khi nó bùng phát trở lại.
b.
Nếu áp dụng phân tích tài chính đúng cách, bạn có thể sử dụng thông tin
được cung cấp trong báo cáo hàng năm của các công ty để kiếm được lợi
nhuận trên mức trung bình.
c.
Thông tin bạn đọc trên Tạp chí Phố Wall không thể được sử dụng để chọn
các cổ phiếu có khả năng tạo ra tỷ suất sinh lợi trên mức trung bình.
d.
Ngay cả khi bạn có thông tin nội bộ, bạn không thể sử dụng thông tin này
để kiếm lợi nhuận trên mức trung bình vì thông tin đó đã được phản ánh
trong giá cổ phiếu.
| 1/6

Preview text:

1. Nội dung nào sau đây là ĐÚNG? a.
Việc đãi ngộ cho người quản lý bằng quyền chọn mua cổ phiếu có thể giúp
giảm xung đột lợi ích giữa chủ sở hữu và người quản lý, nhưng nếu tất cả
các quyền chọn được thực hiện vào một ngày cụ thể trong tương lai gần,
điều này có thể thúc đẩy người quản lý lừa dối người chủ sở hữu. b.
Mối đe dọa từ việc thay đổi quản lý làm giảm các vấn đề xung đột lợi ích
giữa chủ nợ và chủ sở hữu. c.
Các hạn chế có thể được bao gồm trong các hợp đồng vay nợ, nhưng
những hạn chế này sẽ không có tác dụng gì để bảo vệ chủ nợ khỏi xung
đột lợi ích giữa họ với người quản lý của công ty và người sở hữu cổ phần. d.
Việc đãi ngộ cho người quản lý bằng quyền chọn mua cổ phiếu sẽ không
làm gì để giúp loại bỏ xung đột tiềm ẩn giữa chủ sở hữu và người quản lý.
2. Mục tiêu nào sau đây là phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính một công ty cổ phần:
a. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty
b. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty
c. Tối đa hóa thị phần của công ty
d. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty
Nội dung nào sau đây là ĐÚNG? Question 3Answer a.
Một lợi thế của việc thành lập công ty cổ phần là chủ sở hữu thường chịu
trách nhiệm pháp lý ít hơn so với vị trí tương đương trong công ty hợp danh. b.
Nếu một công ty hợp danh bị phá sản, mỗi thành viên hợp danh chỉ phải
chịu các khoản nợ bằng số tiền đầu tư của họ vào doanh nghiệp. c.
Nhìn chung, việc hình thành một công ty trách nhiệm hữu hạn ít tốn kém
hơn so với một công ty cổ phần bởi vì việc hình thành công ty trách nhiệm
hữu hạn cần có các tài liệu pháp lý sâu rộng. d.
Một bất lợi khi điều hành doanh nghiệp với tư cách là một chủ sở hữu là
công ty phải chịu đánh thuế hai lần, ở cả cấp độ công ty và cấp độ chủ sở hữu.
4. Nội dung nào sau đây sẽ có nhiều khả năng giúp thúc đẩy các nhà quản
lý hành động vì lợi ích tốt nhất của cổ đông? a.
Loại bỏ yêu cầu rằng các thành viên của ban giám đốc phải đầu tư đáng
kể vào cổ phiếu của công ty. b.
Thực hiện các hành động làm giảm khả năng xảy ra một cuộc thâu tóm thù địch. c.
Tăng tỷ lệ đãi ngộ điều hành đến từ quyền chọn mua cổ phiếu và giảm tỷ
lệ trả lương bằng tiền mặt. d.
Yêu cầu hội đồng quản trị cho phép các nhà quản lý tự do hành động hơn.
5. Xung đột giữa các cổ đông và chủ nợ phát sinh là do: Question 5Answer a.
Các chủ nợ thường chấp nhận các dự án rủi ro, trong khi các cổ đông thì ngược lại b.
Các cổ đông thường chấp nhận các dự án rủi ro, trong khi các chủ nợ thì ngược lại c.
Các cổ đông và chủ nợ đều không nhận được các khoản thanh toán cố định d.
Các cổ đông nhận được các khoản thanh toán cố định, các chủ nợ nhận
các khoản thanh toán thay đổi
Giá trị nội tại của cổ phiếu: Question 5Answer a.
Là ước lượng về giá trị giao dịch của cổ phiếu b.
Là ước lượng về giá trị “được nhận thấy”của cổ phiếu c.
Là ước lượng về giá trị “thực” của cổ phiếu d.
Là ước lượng về giá trị thị trường của cổ phiếu
Nội dung nào bên dưới nói về Thị trường thứ cấp? Question 1Answer a.
Là nơi các doanh nghiệp huy động vốn trung và dài hạn thông qua việc
phát hành cổ phiếu và trái phiếu lần 2 b.
Là nơi chào bán lần đầu các cổ phiếu của công ty c.
Là nơi mua bán các chứng khoán đã phát hành d.
Là nơi thị trường chứng khoán mới bắt đầu Question 2 Answer saved Marked out of 2.0 Flag question Question text
Nội dung nào bên dưới là lợi thế của công ty cổ phần niêm yết trên thị
trường chứng khoán, NGOẠI TRỪ _________. Question 2Answer a.
Dễ dàng huy động một lượng vốn lớn so với các loại hình công ty khác b.
Quyền sở hữu dễ dàng chuyển nhượng c.
Được yêu cầu cung cấp minh bạch các thông tin tài chính d.
Sự tồn tại của công ty không phụ thuộc vào sự rút vốn của một số cổ đông
Tổ chức nào dưới đây là trung gian môi giới, bảo lãnh huy động vốn cho doanh nghiệp? Question 3Answer a. Quỹ tương hỗ b. Ngân hàng đầu tư c. Công ty bảo hiểm d. Ngân hàng thương mại
Hầu hết các nghiên cứu về hiệu quả của thị trường chứng khoán đều cho
rằng thị trường chứng khoán có hiệu quả cao ở dạng yếu và hiệu quả hợp
lý ở dạng vừa. Giả sử những phát hiện này là đúng, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG? Question 4Answer a.
Bạn nhận thấy rằng giá cổ phiếu của một công ty dường như luôn dao
động lên xuống - bất cứ khi nào nó tăng từ 10% trở lên, nó dường như
phục hồi và cuối cùng vượt qua mức cao trước đây. Vì giá của nó đã giảm
trong suốt 2 tháng qua, nên bây giờ là thời điểm tuyệt vời để mua nó
trước khi nó bùng phát trở lại. b.
Nếu áp dụng phân tích tài chính đúng cách, bạn có thể sử dụng thông tin
được cung cấp trong báo cáo hàng năm của các công ty để kiếm được lợi
nhuận trên mức trung bình. c.
Thông tin bạn đọc trên Tạp chí Phố Wall không thể được sử dụng để chọn
các cổ phiếu có khả năng tạo ra tỷ suất sinh lợi trên mức trung bình. d.
Ngay cả khi bạn có thông tin nội bộ, bạn không thể sử dụng thông tin này
để kiếm lợi nhuận trên mức trung bình vì thông tin đó đã được phản ánh trong giá cổ phiếu.