Câu hỏi ôn tập học phần nguyên lý marketing

Câu hỏi ôn tập học phần nguyên lý marketing giúp sinh viên củng cố kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi kết thúc học phần Nguyên lý Marketing.

lOMoARcPSD|36517 948
1
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN NGUYÊN LÝ MARKETING
Quan hệo chí
Họp báo
Tuyên truyn sp
Tài trợ
Truyền thông
cho công ty
Tổ chức sự kin
Vận ộng hành lang Bài
i chuyện
Tư vấn
Hoạt ộng công ích
Thông cáo báo chí
Phương tiện nhận dạng
Câu 7. Marketing trực tiếp là gì? những hình thứco?
Marketing trực tiếp việc sử ụng iện thoại, thư iện tử những công ctiếp xúc khác
(không phải là người) ể giao tiếp và dẫn dụ một áp ứng từ những KH riêng biệt hoặc tiềm
ng.
Một số hình thức của Marketing trực tiếp:
Marketing qua catalog (Catalog marketing)
Marketing qua t iện tử trực tiếp (Direct-Mail Marketing)
Marketing từ xa qua iện thoại, thư (Telemarketing)
Marketing trực tiếp qua c nh truyền hình, truyền thanh, báo c& tạp c Internet
Marketing
lOMoARcPSD|36517 948
Câu 8. Phân biệt Quảng o và PR. Theo bạn, hoạt ộng nào hiệu quả hơn?
PR
hoạt ộng xây dựng phát triển mối quan hệ vi cộng ồng nhm
y dựng hình ảnh tốt cho công ty/cá nhân.
Hot ộng PR mang lợi ích ến cho cộng ồng, ối ợng cth(hot ng
tài trợ, từ thiện..)
Là công cụ thứ 4 trong Promotional Tools/Mix
Cá nhân hóa trong quá trình xây dựng mối quan hệ
Qung cáo
hình thức giao tiếp Marketing (Trơi, poster, banner, video...)
nhằm truyn tải một thông iệp nhất ịnh (Giới thiệu vsản phẩm, ng
ty, thuyết phục mua hàng...)
Là công cụ thứ 1 trong Promotional Tools/Mix
Là hình thức giới thiệu và quảng bá một ch phi cá nhân.
Về hiu quả, không thi rằng một hoạt ng tốt hơn hoặc m hơn so với hoạt
ộng còn lại. Điều y phthuộc o mục ích, tầm nhìn thị trường mục tiêu
của từng công ty. CQuảng cáo PR u mang lại nhiều lợi ích cho công ty,
tùy thuộco mục ích, mục tiêu và ối tượng khách hàng của công ty.
Tuy nhiên, có thi rằng PR thể mang lại lợi ích vượt trội và lâu dài hơn so
với quảng o. Một số lý do bao gồm:
Xây dựng lòng tin nhận diện thương hiệu: PR giúp xây dựng mối
quan hệ tốt với khách hàng và i tác, giúp tạo niềm tin sự tôn trọng
tới thương hiệu. Điềuy là rất quan trọng ể tạo niềm tin và ồng cảm
từ khách hàng và giúp tạo nên tên tuổi vững chắc cho thương hiệu.
Hình ảnh chuyên nghiệp hơn: PR cho phép các công ty kiểm soát
thông iệp của mình một cách tốt hơn hoàn thiện hình ảnh chuyên
nghiệp của mình. Quảng o, mặc dù ôi khi hiệu quả hơn trong việc
gii thiệu sản phẩm, nhưng cũng thgây ra sự mất i sự áng tin cậy
không áng tin cậy nếu ược sử dụng quá mức.
thể tiết kiệm chi phí: Quảng cáo thường òi hi chi phí ầu tư cao,
nhất là khi quảng cáo truyền thông. Trong khi ó, PR có thể ược thực
hiện qua các hoạt ộng trực tuyến như mạng XH, bài viết, tài liệu PR,
v.v., hoặc tổ chức sự kiện giới thiệu mới, các hội nghị. Các hoạt ộng
y tạo ra giá trị và nhiều lợi ích nhận ược sự quan tâm tối a t khách
ng và báo chí.
Quảng cáo và PR ều quan trọng và ang cùng phát trin. Tuy nhiên, ể
ạt ược hiệu qutốt nhất cho các chiến dịch marketing, c công ty
cần phải có một kế hoạch toàn diện áp dụng úng cách cả hai loại
hoạt ộng ể ồng thi tăng cường tiếp cận khách hàng và cải thiện dịch
vụ và sản phẩm.
dụ cho hoạt ộng Qung cáo: Samsung sdụng các quảng cáo trên truyền
hình và các trang web chuyên về công nghệ ể quảng bá sản phẩm mới nhất ca
mình, iện thoại Samsung Galaxy S21. Quảng cáo ược thiết kế chuyên nghiệp,
lOMoARcPSD|36517 948
hấp dẫn và m chất kỹ thuật, tạo khí thế và thu hút sự chú ý từ người tiêu dùng,
giúp Samsung tăng doanh số bán hàng.
Ví dụ cho hoạt ộng PR: Starbucks quán cà phê nổi tiếng thế giới, ã sử dụng
PR quảng bá image của mình, thực hiện việc giảm thiểu rác thải của họ.
Starbucks ã công bố kế hoch ầutới hơn 10 triệu ô la Mỹphát triển các gói
ồ uống và thực phẩm môi trường thân thiện. Họ ã tạo ra các chiến dịch PR trên
các kênh truyền thông mng hội các phương tiện promulgate, tạo ảnh
hưởng lớn tới cộng ồng. Việc này giúp hng cường thương hiệu thu t s
quan tâm từ khách hàng tới chiến lược xanh và bền vững của ng ty, tăng cảm
tưởng nhận diện của khách hàng ối với thương hiệu.
| 1/3

Preview text:

lOMoARc PSD|36517948
CÂU HỎI ÔN TẬP HỌC PHẦN NGUYÊN LÝ MARKETING  Quan hệ báo chí
 Vận ộng hành lang  Bài  Họp báo nói chuyện  Tuyên truyền sp  Tư vấn  Tài trợ
 Hoạt ộng công ích   Truyền thông Thông cáo báo chí cho công ty
 Phương tiện nhận dạng  Tổ chức sự kiện
Câu 7. Marketing trực tiếp là gì? Có những hình thức nào?
 Marketing trực tiếp là việc sử ụng iện thoại, thư iện tử và những công cụ tiếp xúc khác
(không phải là người) ể giao tiếp và dẫn dụ một áp ứng từ những KH riêng biệt hoặc tiềm năng.
 Một số hình thức của Marketing trực tiếp:
 Marketing qua catalog (Catalog marketing)
 Marketing qua thư iện tử trực tiếp (Direct-Mail Marketing)
 Marketing từ xa qua iện thoại, thư (Telemarketing)
 Marketing trực tiếp qua các kênh truyền hình, truyền thanh, báo chí & tạp chí  Internet Marketing 1 lOMoARc PSD|36517948
Câu 8. Phân biệt Quảng cáo và PR. Theo bạn, hoạt ộng nào hiệu quả hơn?  PR
 Là hoạt ộng xây dựng và phát triển mối quan hệ với cộng ồng nhằm
xây dựng hình ảnh tốt cho công ty/cá nhân.
 Hoạt ộng PR mang lợi ích ến cho cộng ồng, ối tượng cụ thể (hoạt ộng tài trợ, từ thiện..)
 Là công cụ thứ 4 trong Promotional Tools/Mix
 Cá nhân hóa trong quá trình xây dựng mối quan hệ  Quảng cáo
 Là hình thức giao tiếp Marketing (Tờ rơi, poster, banner, video...)
nhằm truyền tải một thông iệp nhất ịnh (Giới thiệu về sản phẩm, công
ty, thuyết phục mua hàng...)
 Là công cụ thứ 1 trong Promotional Tools/Mix
 Là hình thức giới thiệu và quảng bá một cách phi cá nhân.
 Về hiệu quả, không thể nói rằng một hoạt ộng tốt hơn hoặc kém hơn so với hoạt
ộng còn lại. Điều này phụ thuộc vào mục ích, tầm nhìn và thị trường mục tiêu
của từng công ty. Cả Quảng cáo và PR ều mang lại nhiều lợi ích cho công ty,
tùy thuộc vào mục ích, mục tiêu và ối tượng khách hàng của công ty.
 Tuy nhiên, có thể nói rằng PR có thể mang lại lợi ích vượt trội và lâu dài hơn so
với quảng cáo. Một số lý do bao gồm:
 Xây dựng lòng tin và nhận diện thương hiệu: PR giúp xây dựng mối
quan hệ tốt với khách hàng và ối tác, giúp tạo niềm tin và sự tôn trọng
tới thương hiệu. Điều này là rất quan trọng ể tạo niềm tin và ồng cảm
từ khách hàng và giúp tạo nên tên tuổi vững chắc cho thương hiệu.
 Hình ảnh chuyên nghiệp hơn: PR cho phép các công ty kiểm soát
thông iệp của mình một cách tốt hơn và hoàn thiện hình ảnh chuyên
nghiệp của mình. Quảng cáo, mặc dù ôi khi hiệu quả hơn trong việc
giới thiệu sản phẩm, nhưng cũng có thể gây ra sự mất i sự áng tin cậy
và không áng tin cậy nếu ược sử dụng quá mức.
 Có thể tiết kiệm chi phí: Quảng cáo thường òi hỏi chi phí ầu tư cao,
nhất là khi quảng cáo truyền thông. Trong khi ó, PR có thể ược thực
hiện qua các hoạt ộng trực tuyến như mạng XH, bài viết, tài liệu PR,
v.v., hoặc tổ chức sự kiện giới thiệu mới, các hội nghị. Các hoạt ộng
này tạo ra giá trị và nhiều lợi ích nhận ược sự quan tâm tối a từ khách hàng và báo chí.
 Quảng cáo và PR ều quan trọng và ang cùng phát triển. Tuy nhiên, ể
ạt ược hiệu quả tốt nhất cho các chiến dịch marketing, các công ty
cần phải có một kế hoạch toàn diện và áp dụng úng cách cả hai loại
hoạt ộng ể ồng thời tăng cường tiếp cận khách hàng và cải thiện dịch vụ và sản phẩm.
Ví dụ cho hoạt ộng Quảng cáo: Samsung sử dụng các quảng cáo trên truyền
hình và các trang web chuyên về công nghệ ể quảng bá sản phẩm mới nhất của
mình, iện thoại Samsung Galaxy S21. Quảng cáo ược thiết kế chuyên nghiệp, lOMoARc PSD|36517948
hấp dẫn và ậm chất kỹ thuật, tạo khí thế và thu hút sự chú ý từ người tiêu dùng,
giúp Samsung tăng doanh số bán hàng.
Ví dụ cho hoạt ộng PR: Starbucks quán cà phê nổi tiếng thế giới, ã sử dụng
PR ể quảng bá image của mình, thực hiện việc giảm thiểu rác thải của họ.
Starbucks ã công bố kế hoạch ầu tư tới hơn 10 triệu ô la Mỹ ể phát triển các gói
ồ uống và thực phẩm môi trường thân thiện. Họ ã tạo ra các chiến dịch PR trên
các kênh truyền thông mạng xã hội và các phương tiện ể promulgate, tạo ảnh
hưởng lớn tới cộng ồng. Việc này giúp họ tăng cường thương hiệu và thu hút sự
quan tâm từ khách hàng tới chiến lược xanh và bền vững của công ty, tăng cảm
tưởng nhận diện của khách hàng ối với thương hiệu.