









Preview text:
TRƯ NG Đ I H C THƯƠNG M I KHOA KINH TÊ BÔ MÔN KINH TÊ H C VI MÔ ************ ***********
NỘI DUNG ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
KINH TÊ H C VI MÔ I (MICROECONOMICS I)
(Dùng cho các đối tượng học 60 tiết) I. LÝ THUYÊT
Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô
1. Thế nào là kinh tế học? Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ
mô, giữa khái niệm Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa. -Kinh
tế học : nghiên cứu cách thức các cá nhân và doanh nghiệp lựa chọn sử dụng nguồn lực khan hiếm -V
i mô : nghiên cứu hành vi kinh tế của các tác nhân kinh tế (trên thị trường cụ thể: thị
trường trà sữa, thị trường ô tô,...)
VD: nghiên cứu thị hiếu của người tiêu dùng trong giai đoạn 2019-2023, nghiên cứu
hành vi của doanh nghiệp trong việc lựa chọn sản phẩm... -Vĩ
mô : nghiên cứu các vấn đề kinh tế tổng hợp (coi nền kinh tế là một thị trường duy nhất)
VD: nghiên cứu, thống kê tỉ lệ xuất nhập khẩu/thất nghiệp/... trong giai đoạn... -Kinh
tế học thực chứng : mô tả, phân tích, giải thích các hiện tượng kinh tế một cách khách quan, khoa học VD: giá thuê nhà tăng
đời sống sinh viên khó khăn (nhu cầu về nhà trọ tăng nhưng số nhà trọ ít giá thuê tăng) -Kinh tế học chuẩn tắc
: đánh giá chủ quan của các cá nhân về mặt giá trị
VD: chính phủ cần có những chính sách tác động để bình ổn giá thuê nhà
2. Trình bày cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản trong các cơ chế kinh tế khác nhau.
3. Hãy trình bày cách thức sử dụng phương pháp mô hình hóa trong nghiên cứu kinh tế học? Cho
biết ý nghĩa của việc sử dụng giả định các yếu tố không đổi trong nghiên cứu kinh tế học?
4. Trình bày ba cơ chế kinh tế (Nền kinh tế kế hoạch hóa, nền kinh tế thị trường và nền kinh tế hỗn hợp).
5. Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và Kinh tế học vĩ mô, giữa khái niệm Kinh
tế học thực chứng và Kinh tế học chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa.
6. Trình bày quy luật chi phí cơ hội tăng dần, cho ví dụ minh họa.
7. Hãy sử dụng công cụ đường giới hạn khả năng sản xuất để minh họa khả năng sản xuất có
hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực khan hiếm và quy luật chi phí cơ hội tăng dần. Hãy
chỉ ra những nhân tố làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra phía ngoài.
Chương 2: Cung - cDu vE cơ chế hoFt đô ng cGa thI trưKng
1. Phân biệt các khái niệm cầu, lượng cầu và nhu cầu đối với các hàng hóa hoặc dịch vụ. Phân
tích các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cầu.
2. Phân biệt các khái niệm cung và lương cung. Chỉ ra các nhân tố tác động đến cung. Phân tích
các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cung. BÔ MÔN KINH T H C VI MÔ Đ I H C THƯƠNG M I 1
3. Trình bày sự thay đổi trạng thái cân bằng cung-cầu trên thị trường của một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.
4. Phân tích các biện pháp can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế thị trường: chính sách thuế
(đánh vào nhà sản xuất và đánh vào người tiêu dùng), chính sách giá (giá trần và giá sàn) và chính sách trợ cấp.
5. Phương pháp tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại một điểm và một khoảng (đoạn) trên
đường cầu. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo giá. Nêu ý nghĩa của
việc phân tích hệ số co dãn của cầu theo giá. Ứng dụng của nó trong thực tiễn đối với viê ]c
phân tích một loại hàng hóa cụ thể.
6. Phân tích độ co dãn của cung theo giá. Chỉ ra các nhân tố tác động đến độ co dãn của cung
theo giá và nêu ý nghĩa của việc phân tích.
7. Phân tích mối quan hệ của hệ số co dãn của cầu theo giá với chi tiêu cho tiêu dùng (hoặc
doanh thu của doanh nghiệp).
Chương 3: LM thuyết về hEnh vi cGa ngưKi tiêu dùng
1. Trình bày các giả thuyết cơ bản khi nghiên cứu lợi ích của người tiêu dùng. Phân tích các đặc
trưng cơ bản của đường bàng quan và đường ngân sách. Nêu khái niệm, công thức tính của
tổng lợi ích và lợi ích cận biên, cho ví dụ minh họa.
2. Các nhân tố tác động đến sự thay đổi của đường ngân sách và đường bàng quan.
3. Nêu nội dung quy luật lợi ích cận biên giảm dần và giải thích và phân tích ý nghĩa của nó
trong việc phân tích hành vi người tiêu dùng. Cho ví dụ minh họa.
4. Phân tích sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng.
5. Các nhân tố tác động đến sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng (sự thay đổi của
giá cả và sự thay đổi về thu nhập).
Chương 4: LM thuyết về hEnh vi cGa doanh nghiê p
1. Khái niệm sản xuất, hàm sản xuất và cho một số ví dụ minh họa về các dạng hàm sản xuất.
2. Phân tích nội dung và mối quan hệ giữa năng suất bình quân và năng suất cận biên của một
đầu vào biến đổi (hoặc đầu vào vốn, hoặc đầu vào lao động).
3. Phân tích nội dung và ý nghĩa của quy luật năng suất cận biên giảm dần.
4. Phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn và hàm sản xuất trong dài hạn.
5. Phân biệt chi phí cơ hội, chi phí kế toán và chi phí kinh tế. Cho ví dụ minh họa.
6. Phân biệt các loại chi phí TC, TVC, TFC, ATC, AVC, AFC và MC trong ngắn hạn và trong dài hạn.
7. Mối quan hệ giữa chi phí trung bình trong ngắn hạn và chi phí trung bình trong dài hạn.
8. Thế nào là đường đồng lượng và đường đồng phí. Xây dựng đồ thị và xác định độ dốc của
mỗi đường. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên và nêu ý nghĩa của nó.
9. Phân tích sự lựa chọn các đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí của doanh nghiệp.
10. Phân tích khái niệm lợi nhuận và nêu ý nghĩa của nó. Chỉ ra công thức tính lợi nhuận.
11. Phân tích các tiêu thức phân loại thị trường.
12. Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kì.
Chương 5: Cấu trúc thI trưKng
1. Phân tích các khái niệm về thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các đặc trưng của thị trường
CTHH và hãng cạnh tranh hoàn hảo. Phân tích khả năng sinh lợi của hãng CTHH trong ngắn hạn và dài hạn.
2. Đường cung của hãng CTHH là gì?
3. Xây dựng một mô hình của một hãng cạnh tranh hoàn hảo để chỉ ra việc hãng lựa chọn mức
sản lượng để sản xuất nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn. BÔ MÔN KINH T H C VI MÔ Đ I H C THƯƠNG M I 2
4. Phân tích khái niệm của độc quyền thuần túy, các đặc trưng của độc quyền thuần túy và các
nguyên nhân dẫn đến độc quyền.
5. Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của hãng độc
quyền thuần túy trong ngắn hạn và dài hạn.
6. Xây dựng một mô hình của một hãng độc quyền thuần túy để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa
chọn mức sản lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
7. Hãng đô ]c quyền có đường cung không? Vì sao?
8. Phân tích hê ] số Lerner phản ánh mức đô ] đô ]c quyền của mô ]t hãng đô ]c quyền.
9. Phân tích khái niệm của cạnh tranh độc quyền, các đặc trưng của cạnh tranh độc quyền và các
nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh độc quyền.
10. Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của hãng cạnh
tranh độc quyền trong ngắn hạn và dài hạn.
11. Phân tích đă ]c trưng cơ bản của mô ]t số mô hình của hãng độc quyền nhóm (Mô hình Cournot,
Mô hình Stackelberg và Mô hình Bertrand) để chỉ ra việc hãng này sẽ lựa chọn mức sản
lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
Chương 6: ThI trưKng các yếu tố sWn xuất
1. Nêu khái niệm cầu lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cầu lao động.
2. Phân tích điều kiện lựa chọn số lượng lao động tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận của doanh
nghiệp. Cách xác định đường cầu lao động?
3. Nêu khái niệm về cung lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cung lao động.
4. Phân tích cung lao động cá nhân và cung lao động của ngành.
5. Phân tích các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường lao động của một số
ngành cụ thể (công nghệ thông tin, kinh tế, thương mại, QTDNTM, kế toán, du lịch, hàng không, bưu điện,…)
6. Phân tích cung và cầu về thị trường dịch vụ vốn.
7. Phân tích cung và cầu của thị trường đất đai. II. BÀI TẬP
1. Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là lương thực và quần áo.
Khả năng sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau: Lao động Lương thực Lao động QuDn áo Phương án 0 0 4 34 A 1 12 3 28 B 2 19 2 19 C 3 24 1 10 D 4 28 0 0 E
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất. BÔ MÔN KINH T H C VI MÔ Đ I H C THƯƠNG M I 3 40 3534 30 28 25 20 19 Quần áo 15 10 10 5 0 00 5 10 15 20 25 30 Lương thực
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB , B , C C , D DE và cho nhận xét. AB: 6/12 ( BC: 9/7 (1.2) CD: 9/5 (1.8) DE: 10/4 (2.5)
Chi phí cơ hội để sản xuất thêm một đơn vị lương thực ngày càng tăng, tức là để sản xuất
thêm một đơn vị lương thực, nền kinh tế này phải từ bỏ càng nhiều bộ quần áo. Sản xuất
của nền kinh tế này tuân theo quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng. Do quy luật này tác
động nên đường PPF của nền kinh tế là một đường cong lồi so với gốc tọa độ (độ dốc đường PPF tăng dần)
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho nhận xét.
-Điểm nằm trong đường PPF: phương án sản xuất không hiệu quả vì bỏ phí các nguồn lực
-Điểm nằm trên đường PPF (A, B, C, D, E): phương án tối ưu
-Điểm nằm ngoài đường PPF: phương án sản xuất không thể đạt tới do sự khan hiếm nguồn lực
2. Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu được cho bởi bảng số liệu sau: P 10 12 14 16 18 QD40 36 32 28 24 QS40 50 60 70 80
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b) Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa. Tính độ co
dãn của cung và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.
Thị trường đạt được trạng thái cân bằng khi:
c) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn
của cầu theo giá tại các mức giá trên.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng đối với người tiêu
dùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. BÔ MÔN KINH T H C VI MÔ Đ I H C THƯƠNG M I 4
f) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra cho nhà sản xuất,
khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
g) Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị ứng với mỗi mức giá, lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với
mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
3. Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau: QD = 150 - 2P ; QS = 30 + 2P
Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X và vẽ đồ thị minh họa.
b) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20. Tính độ co dãn của
cầu theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính được.
c) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế họa t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng, khi đó giá và
lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
e) Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó giá và lượng
cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
h) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
i) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên
thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
4. Một người tiêu dùng có số tiền là I = 1680$ sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và Y. Giá của hai
loại hàng hoá này tương ứng là PX = 6$ và PY = 8$. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là UX,Y = 2XY.
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu?
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0) và giá của cả hai loại
hàng hoá không đổi thì lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại hàng hoá đều giảm đi
một nửa, khi đó lợi ích tối đa của người tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
5. Giá cả và lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M và N được cho bởi bảng số liệu sau: P 10 14 18 22 QM70 66 62 58 QN80 75 70 65
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên.
b) Nếu lượng cung cố định là 60 ở mỗi thị trường khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường của
mỗi loại hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại các mức giá cân bằng này và cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên. BÔ MÔN KINH T H C VI MÔ Đ I H C THƯƠNG M I 5
6. Một người tiêu dùng 2 loại X TUXMUx Mux/Px Y TUYMUy MUy/Py
hàng hóa X và Y. Giá của 2
loại hàng này tương ứng là P 1 50 25 1 80 20 X
= 4$, PY = 8$. Lợi ích đạt 2 100 25 2 160 20
được từ việc tiêu dùng 2 loại
hàng hóa trên được biểu thị 3 140 20 3 220 15 bởi bảng số liệu sau: 4 170 15 4 260 10
Người tiêu dùng này có mức
ngân sách ban đầu là I = 52$ 5 190 10 5 290 7,5
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Xác định số lượng hàng hóa X và Y được tiêu dùng. Xác định lợi ích cao nhất mà người tiêu
dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 loại hàng hóa này cùng giảm đi một nửa, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu
có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối
ưu có thay đổi không? Vì sao?
7. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y với giá tương ứng là PX = 3$ và PY = 4$. Hàm lợi ích
của người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người tiêu dùng này có một mức ngân sách là I = 1440$.
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS MRSx/y = MUx/MUy = 2Y/2X = Y/X
b) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
MUx/Px = MUy/Py và I = X.Px + Y.Py
2Y/3 = 2X/4 và 1440 = X.3 + Y.4 => X = 240, Y = 180 MRSx/y = Y/X = 180/240 = 0,75
c) Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được. U = 2.X.Y = 2.240.180 = 86400
d) Giả sử giá của 2 loại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
2Y/6 = 2X/8 VÀ 1440 = X.6 + Y.8 => X = 120, Y = 90
e) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng
tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
2Y/3 = 2X/4 và 14400 = 3X + 4Y => X = 900, Y = 1200
8. Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Người tiêu dùng có mức ngân sách là I = 5600$.
Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu là điểm C trên đồ thị. BÔ MÔN KINH T H C VI MÔ Đ I H C THƯƠNG M I 6
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Tính MRS tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu
c) Xác định số lượng hàng hóa Y tại điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu.
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 8 lần, khi đó sự lựa chọn tiêu dùng tối
ưu có thay đổi không? Vì sao? 9. Chứng minh rằng:
Khi APL = MPL thì APL lớn nhất.
Khi Khi APL > MPL thì khi tăng lao động APL sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của lao động.
Khi APL < MPL thì khi tăng lao động APL sẽ tăng lên tương ứng với sự gia tăng của lao động. 10. Chứng minh rằng: Khi ATC = MC thì ATC min.
Khi ATC > MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ giảm tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
Khi ATC < MC thì khi tăng sản lượng, ATC sẽ tăng tương ứng với sự gia tăng của sản lượng.
Chứng minh tương tự 3 trường hợp trên đối với mối quan hê ] giữa AVC và MC.
11. Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC, nếu biết hàm tổng chi phí: TC = Q - 3 3 Q + 2Q + 100. 2
12. Xác định AVC, ATC, AFC, TVC và MC khi biết chi phí sản xuất và sản lượng của 1 hãng là: Q 0 1 2 3 4 5 6 7 TC 50 170 260 340 410 460 490 500 Q 4KL
13. Một hãng có hàm sản xuất là
. Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của
các đầu vào tương ứng là r = 4$/1đơn vị vốn; w = 8$/1 đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu? 7 BÔ MÔN KINH T H C VI MÔ Đ I H C THƯƠNG M I
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 800, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 1= 820, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm? Q 2K.L
14. Một hãng có hàm sản xuất là
. Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu
vào tương ứng là r = 10$/một đơn vị vốn; w = 20$/một đơn vị lao động.
a) Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu?
b) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 860, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
c) Để sản xuất ra một mức sản lượng Q 1= 1200, hãng sẽ lựa chọn mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu?
d) Giả sử hãng có mức chi phí là TC = $20000, hãng sẽ sản xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm?
15. Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có hàm tổng chi phí là: TC = Q + 2Q + 64. 2
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng.
c) Nếu giá thị trường là P = 10, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục
sản xuất hay ko trong trường hợp này, vì sao?
d) Nếu giá thị trường là P = 35 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? 16.
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS =
0,5(P - 3); và chi phí cố định của hãng là TFC = 400.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC và MC.
b) Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng. c)
Nếu giá thị trường là P = 20, thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Hãng có nên
tiếp tục sản xuất hay kh trong trường hợp này «ng , vì sao? d)
Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra, tính lại câu (c)
17. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là P = 120 - 2Q và hàm tổng chi phí là TC = 2Q2 + 4Q + 16.
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TFC và MC.
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận
tối đa của hãng là bao nhiêu?
18. Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là QD = 120 - 0,5P và chi phí câ ]n biên
là MC = 2Q + 8, chi phí cố định là TFC = 25
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC. 8 BÔ MÔN KINH T H C VI MÔ Đ I H C THƯƠNG M I
b) Xác định doanh thu tối đa của hãng.
c) Xác định lợi nhuận tối đa của hãng.
d) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra, khi đó lợi nhuận
tối đa của hãng là bao nhiêu?
19. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 140 - 2P và chi phí bình quân không đổi
bằng 10 ở mọi mức sản lượng. (ATC=10) a)
Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng. b)
Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giá ở mức giá tối đa hóa lợi
nhuận này bằng bao nhiêu? c)
Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi nhuận
tối đa là bao nhiêu? Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu cực đại tại điểm tối đa hóa lợi nhuận.
20. Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 148 - 5P và ATC = 20.
a) Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu? Tính hệ số co dãn của cầu
theo giá tại mức giá này và cho nhận xét.
b) Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh thu, dự định đó đúng hay sai, vì sao?
c) Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi nhuận, hãng có thực hiện được không, vì sao?
21. Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đầu vào lao động
biến đổi, còn đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có phương trình sau: Q = 120L - 2L 2
(sản phẩm/tuần). Giá bán của sản phẩm trên thị trường là P = $20.
a) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w = $200/tuần.
b) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê lao động là w = $160/tuần.
c) Giả sử năng suất lao động tăng lên, khi đó số lượng lao động mà hãng muốn thuê tăng hay giảm, vì sao? 22. Trong mô ]
t thị trường cạnh tranh hoàn hảo, số liê ]u về lượng sản phẩm A của hãng được làm ra
trong 1 ngày tương ứng với lượng lao đô ]ng như sau: Sô‡ lượng lao đô ] ng (L) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Lượng sản phẩm A(Q) 10 20 28 34 38 40 40 30 20
a) Hãy xác định số lượng lao đô ]ng được thuê với mức tiền công 40000 đồng/ngày, nếu biết sản
phẩm A bán được 20000 đồng/sản phẩm.
b) Giaˆ sử giá bán sản phẩm bây giờ là 10000 đồng/ sản phẩm. Lượng lao đô ] ng được thuê của
hãng sẽ tăng lên hay giảm đi, mức cụ thể là bao nhiêu?
c) Lượng lao đô ]ng được thuê sẽ tăng hay giảm nếu năng suất lao đô ]ng của mỗi lao đô ]ng tăng
lên? Minh họa bằng đồ thị. BÔ MÔN KINH T H C VI MÔ Đ I H C THƯƠNG M I 9 BÔ MÔN KINH T H C VI MÔ Đ I H C THƯƠNG M I 10