













Preview text:
lOMoAR cPSD| 39651089
HỌC PHẦN: KINH TẾ VI MÔ I
I. Nhóm câu hỏi 1: Câu hỏi đúng/sai, giải thích tại sao.
Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô 1.
Kinh tế học vi mô nghiên cứu về hành vi của các tác nhân trong
nền kinh tế trong khi kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các vấn đề về lạm
phát, thất nghiệp, chu kỳ kinh tế, tăng trưởng kinh tế. Đúng. 2.
Khan hiếm là hiện tượng nghèo đói trong các nền kinh tế. Sai.vì
đối với 1 nền kte,các nước dù giàu hay nghèo vẫn phải đối mặt với khan hiếm 3.
Vấn đề khan hiếm có thể loại bỏ hoàn toàn nếu biết cách sử dụng nguồn lực hiệu quả. 4.
Chi phí cơ hội là tổng giá trị của tất cả các phương án bị bỏ qua khi đưa ra sự lựa chọn kinh tế 5.
Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Và sản xuất cho ai? Là ba
vấn đề kinh tế cơ bản của bất kỳ hệ thống kinh tế nào. Kinh tế thị
trường 6. Khi nền kinh tế có những nguồn lực không được sử dụng thì
nó hoạt động ở miền bên trong của đường PPF. Sai,những điểm nằm
trong đường ppf là sự khan hiếm về nguồn lực
7. Khi nền kinh tế hoạt động ở trên đường PPF thì nó không chịu tác
động của quy luật chi phí cơ hội ngày càng tăng.
8. Với nguồn lực cố định và trình độ công nghệ hiện có, nền kinh tế
không bao giờ đạt được những phương án sản xuất nằm phía ngoài đường PPF.
9. Những điểm nằm trên đường PPF là những điểm có thể đạt tới và là
điểm hiệu quả của nền kinh tế. sai
10. Nếu nền kinh tế nằm ở trên đường PPF, nó có thể sản xuất nhiều hơn một
mặt hàng mà không phải giảm sản xuất mặt hàng khác. Sai
11. Đường PPF cho biết khi sản xuất một lượng nhất định hàng hóa này
thì số lượng tối đa về hàng hóa khác mà một nền kinh tế có thể sản
xuất ra là bao nhiêu khi nó sử dụng hết nguồn lực và với trình độ công nghệ hiện có.
Chương 2: Cung - cầu và cơ chế hoạt đông của thị trường ̣
12. Nếu cầu của một loại hàng hóa giảm khi thu nhập của người tiêu
dùnggiảm thì hàng hóa đó được gọi là hàng hóa thứ cấp. Sai
13. Đường cung có dạng dốc lên bởi vì, nếu tất cả các yếu tố khác không
đổi, khi giá hàng hóa đó tăng lên thì lượng cung về hàng hóa đó cũng
tăng lên.BÔ MÔN KINH TẾ HỌC̣
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 2 lOMoAR cPSD| 39651089
14. Hàng hóa thiết yếu thường có cầu kém co dãn, trong khi đó hàng hóa
cao cấp thường có cầu co dãn.
15. Dọc theo đường cầu tuyến tính, khi giá giảm, cầu trở nên co dãn hơn.
16. Nếu cung và cầu của một loại hàng hóa cùng tăng hoặc cùng giảm thì
chắc chắn chúng ta sẽ xác định được sự thay đổi của giá cân bằng còn
lượng cân bằng thì không xác định.
17. Nếu độ co dãn của cầu theo giá sô-cô-la là -0,75 thì khi giá sô-cô-la
tăng lên sẽ làm chi tiêu của ngươi tiêu dùng về kẹo sô-cô-la tăng lên.
18. Nếu độ co dãn của xe máy theo thu nhập là 1,1 thì xe máy có thể coi
là hàng hóa cao cấp. Đúng vì độ co dãn của cầu theo thu nhập >1
19. Nếu giá gạo tăng lên làm cầu về lúa mỳ tăng thì gạo và lúa mỳ được
gọi là hai hàng hóa thay thế cho nhau. đúng
Chương 3: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
20. Các đường bàng quan của một người tiêu dùng không bao giờ cắt nhau.
21. Đường bàng quan càng xa gốc tọa độ thì thể hiện cho mức độ lợi ích
càng lớn và ngược lại.
22. Khi tiêu dùng hàng hóa thông thường, đường bàng quan của một
người tiêu dùng luôn có độ dốc âm.
23. Đường ngân sách là một đường có độ dốc âm.
24. Những điểm nằm bên ngoài đường ngân sách thể hiện cho những giỏ
hàng hóa mà người tiêu dùng có thể mua được.
25. Độ dốc đường ngân sách phụ thuộc vào thu nhập của người tiêu
dùng.26. Độ dốc của đường ngân sách chỉ phụ thuộc vào giá của hai
loại hàng hóa trong tiêu dùng.
27. Tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng giữa hai hàng hóa thay thế
hoàn hảo cho nhau không đổi dọc theo đường bàng quan. Chương 4:
Lý thuyết về hành vi của doanh nghiêp ̣
28. Quy luật hiệu suất sử dụng các yếu tố đầu vào có xu hướng giảm dần
phát biểu rằng, trong dài hạn, nếu doanh nghiệp tăng tất cả các yếu tố
đầu vào với cùng một tỷ lệ thì sản phẩm cận biên sẽ giảm dần.
29. Một hãng chỉ sử dụng hai yếu tố đầu vào là vốn (K) và lao động (L) thì điều kiện
chỉ là điều kiện cần chứ không phải điều kiện đủ để tối đa hóa lợi nhuận
khi sử dụng đầu vào (trong đó w và r tương ứng là giá của đầu vào lao động và vốn).
30. Một hãng sử dụng vốn và lao động để sản xuất ra một lượng đầu ra nhất định.
Nếu giá của vốn giảm sẽ làm tăng số lượng lao động được sử dụng để sản
xuất ra cũng lượng đầu ra như cũ. lOMoAR cPSD| 39651089
31. Khi chi phí cận biên tăng thì chi phí bình quân cũng tăng khi gia tăng sản lượng.
32. Khi chi phí bình quân giảm thì đường chi phí cận biên nằm dưới
đường chi phí bình quân. MP MP L K w r
BÔ MÔN KINH TẾ HỌC̣ ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 3
33. Chi phí cố định tăng theo sự gia tăng của mức sản lượng đầu ra.
34. Đường chi phí cố định bình quân luôn có độ dốc âm.
Chương 5: Cấu trúc thị trường
35. Các hãng cạnh tranh hoàn hảo trong dài hạn sẽ đạt lợi nhuận kinh tế bằng 0.
36. Hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ tối đa hóa lợi nhuận ở mức sản lượng
mà tại đó sự chênh lệch giữa giá và chi phí bình quân là lớn nhất.
37. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, cả người mua và người bán
đềulà những người đặt giá.
38. Đối với hãng CTHH, khi giá hàng hóa trên thị trường tăng lên, hãng
muốn tối đa hóa lợi nhuận thì hãng nên tăng sản lượng bán ra.
39. Đường cầu của hãng cạnh tranh hoàn hảo là đường nằm ngang, song song với trục hoành.
40. Điều kiện để hãng cạnh tranh hoàn hảo sẽ lựa chọn mức sản lượng
tốiưu để tối đa hóa lợi nhuận là giá thị trường bằng chi phí cận biên.
41. Hãng độc quyền sẽ đóng cửa ngừng sản xuất khi đường MR cắt
đường MC tại điểm thấp hơn chi phí biến đổi bình quân.
42. Hãng độc quyền là hãng không có sức mạnh thị trường.
43. Hãng độc quyền sẽ lựa chọn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận tại điểm có P = MC.
44. Độc quyền sẽ làm giảm thặng dư xã hội.
45. Hãng độc quyền muốn tối đa hóa lợi nhuận sẽ luôn sản xuất và bán
ra tại mức sản lượng nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa doanh thu.
46. Hãng độc quyền luôn đặt giá cho sản phẩm của mình tại miền cầu co dãn.
Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất
47. Đường cầu về lao động của hãng trong dài hạn thoải hơn so với trong ngắn hạn.
48. Đường sản phẩm doanh thu cận biên của lao động chính là đường
cầuvề lao động của hãng. lOMoAR cPSD| 39651089
49. Đường cung lao động cá nhân luôn là đường có độ dốc dương.
50. Đường cung lao động của ngành lao động phổ thông kém co dãn hơn
so với đường cung lao động của ngành có yêu cầu trình độ, năng lực đặc biệt.
51. Đường cung về vốn trong ngắn hạn của hãng là đường dốc lên về phíaphải.
II. Nhóm câu hỏi 2: Câu hỏi phân tích lý thuyết
Chương 1: Khái quát về Kinh tế học vi mô
1. Thế nào là kinh tế học? Hãy phân biệt giữa khái niệm Kinh tế học vi mô và
Kinh tế học vĩ mô, giữa khái niệm Kinh tế học thực chứng và Kinh tế học
chuẩn tắc? Cho ví dụ minh họa.
2. Trình bày cách thức giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản trong các cơ
chế kinh tế khác nhau.BÔ MÔN KINH TẾ HỌC̣ ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 4
3. Hãy trình bày cách thức sử dụng phương pháp mô hình hóa trong nghiên cứu kinh
tế học? Cho biết ý nghĩa của việc sử dụng giả định các yếu tố không đổi
trong nghiên cứu kinh tế học?
4. Trình bày ba cơ chế kinh tế (Nền kinh tế kế hoạch hóa, nền kinh tế thị
trường và nền kinh tế hỗn hợp).
5. Trình bày quy luật chi phí cơ hội tăng dần, cho ví dụ minh họa.
6. Hãy sử dụng công cụ đường giới hạn khả năng sản xuất để minh họa khả năng
sản xuất có hiệu quả trong việc sử dụng nguồn lực khan hiếm và quy luật chi phí
cơ hội tăng dần. Hãy chỉ ra những nhân tố làm dịch chuyển đường giới
hạn khả năng sản xuất ra phía ngoài.
Chương 2: Cung - cầu và cơ chế hoạt đông của thị trường ̣
7. Phân biệt các khái niệm cầu, lượng cầu và nhu cầu đối với các hàng hóa hoặc
dịch vụ. Phân tích các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và dịch chuyển đường cầu.
8. Phân biệt các khái niệm cung và lương cung. Chỉ ra các nhân tố tác
động đến cung. Phân tích các nhân tố làm di chuyển (trượt dọc trên) và
dịch chuyển đường cung.
9. Trình bày sự thay đổi trạng thái cân bằng cung-cầu trên thị trường của
một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó.
10.Phân tích các biện pháp can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế thị trường: chính lOMoAR cPSD| 39651089
sách thuế (đánh vào nhà sản xuất và đánh vào người tiêu dùng), chính
sách giá (giá trần và giá sàn) và chính sách trợ cấp.
11.Phương pháp tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại một điểm và một khoảng
(đoạn) trên đường cầu. Chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng đến độ co dãn của cầu theo
giá. Nêu ý nghĩa của việc phân tích hệ số co dãn của cầu theo giá. Ứng
dụng của nó trong thực tiễn đối với việc phân tích một loại hàng hóa cụ thể.
12.Phân tích độ co dãn của cung theo giá. Chỉ ra các nhân tố tác động đến
độ co dãn của cung theo giá và nêu ý nghĩa của việc phân tích.
13.Phân tích mối quan hệ của hệ số co dãn của cầu theo giá với chi tiêu
cho tiêu dùng (hoặc doanh thu của doanh nghiệp).
Chương 3: Lý thuyết về hành vi của người tiêu dùng
14.Trình bày các giả thuyết cơ bản khi nghiên cứu lợi ích của người tiêu dùng.
Phân tích các đặc trưng cơ bản của đường bàng quan và đường ngân sách. Nêu
khái niệm, công thức tính của tổng lợi ích và lợi ích cận biên, cho ví dụ minh họa.
15.Các nhân tố tác động đến sự thay đổi của đường ngân sách và đường bàng quan.
16.Nêu nội dung quy luật lợi ích cận biên giảm dần và giải thích và phân
tích ý nghĩa của nó trong việc phân tích hành vi người tiêu dùng. Cho ví dụ minh họa.
17.Phân tích sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng.
18.Các nhân tố tác động đến sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu
dùng (sự thay đổi của giá cả và sự thay đổi về thu nhập).
Chương 4: Lý thuyết về hành vi của doanh nghiêp ̣ BÔ MÔN KINH TẾ ̣ HỌC ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 5
19.Khái niệm sản xuất, hàm sản xuất và cho một số ví dụ minh họa về các dạng hàm sản xuất.
20.Phân tích nội dung và mối quan hệ giữa năng suất bình quân và năng
suất cận biên của một đầu vào biến đổi (hoặc đầu vào vốn, hoặc đầu vào lao động).
21.Phân tích nội dung và ý nghĩa của quy luật năng suất cận biên giảm dần. lOMoAR cPSD| 39651089
22.Phân biệt hàm sản xuất trong ngắn hạn và hàm sản xuất trong dài hạn.
23.Lấy ví dụ và phân tích hiệu suất thay đổi theo quy mô của một doanh nghiệp trong dài hạn.
24.Phân biệt chi phí cơ hội, chi phí kế toán và chi phí kinh tế. Cho ví dụ minh họa.
25.Phân biệt các loại chi phí TC, TVC, TFC, ATC, AVC, AFC và MC
trong ngắn hạn và trong dài hạn.
26.Mối quan hệ giữa chi phí trung bình trong ngắn hạn và chi phí trung bình trong dài hạn.
27.Thế nào là đường đồng lượng và đường đồng phí. Xây dựng đồ thị và xác định
độ dốc của mỗi đường. Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên và nêu ý nghĩa của nó.
28.Phân tích sự lựa chọn các đầu vào tối ưu để tối thiểu hóa chi phí của doanh nghiệp.
29.Phân tích khái niệm lợi nhuận và nêu ý nghĩa của nó. Chỉ ra công thức tính lợi nhuận.
30.Điều kiện tối đa hóa lợi nhuận của một hãng bất kì là gì?
Chương 5: Cấu trúc thị trường
31.Phân tích các khái niệm về thị trường cạnh tranh hoàn hảo, các đặc trưng của thị
trường CTHH và hãng cạnh tranh hoàn hảo. Phân tích khả năng sinh lợi
của hãng CTHH trong ngắn hạn và dài hạn.
32.Xây dựng một mô hình của một hãng cạnh tranh hoàn hảo để chỉ ra việc hãng
lựa chọn mức sản lượng để sản xuất nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong ngắn hạn và dài hạn.
33.Phân tích khái niệm của độc quyền thuần túy, các đặc trưng của độc
quyền thuần túy và các nguyên nhân dẫn đến độc quyền.
34.Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa
lợi nhuận của hãng độc quyền thuần túy trong ngắn hạn và dài hạn.
35.Xây dựng một mô hình của một hãng độc quyền thuần túy để chỉ ra việc hãng
này sẽ lựa chọn mức sản lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận
trong ngắn hạn và dài hạn.
36.Hãng độc quyền có đường cung không? Vì sao?
37.Phân tích hệ số Lerner phản ánh mức độ độc quyền của một hãng độc quyền.
38.Phân tích khái niệm của cạnh tranh độc quyền, các đặc trưng của cạnh
tranh độc quyền và các nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh độc quyền. lOMoAR cPSD| 39651089
39.Phân tích sự lựa chọn giá bán và mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa
lợi nhuận của hãng cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn và dài hạn.BÔ MÔN KINH ̣ TẾ HỌC ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 6
40.Phân tích đặc trưng cơ bản của một số mô hình của hãng độc quyền nhóm (Mô
hình Cournot, Mô hình Stackelberg và Mô hình Bertrand) để chỉ ra việc hãng
này sẽ lựa chọn mức sản lượng và mức giá nhằm tối đa hóa lợi nhuận
trong ngắn hạn và dài hạn.
Chương 6: Thị trường các yếu tố sản xuất
41.Nêu khái niệm cầu lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cầu lao động.
42.Phân tích điều kiện lựa chọn số lượng lao động tối ưu để tối đa hóa lợi
nhuận của doanh nghiệp. Cách xác định đường cầu lao động?
43.Nêu khái niệm về cung lao động và chỉ ra các nhân tố tác động đến cung lao động.
44.Phân tích cung lao động cá nhân và cung lao động của ngành.
45.Phân tích các nhân tố làm thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường lao động
của một số ngành cụ thể (công nghệ thông tin, kinh tế, thương mại, QTDNTM,
kế toán, du lịch, hàng không, bưu điện,…).
46.Phân tích cung lao động trong một ngành có yêu cầu trình độ, năng lực đặc biệt
(ví dụ: Phi công, Bác sỹ phẫu thuật,…).
47.Phân tích cung và cầu về thị trường dịch vụ vốn; các đặc trưng cơ bản của thị trường vốn.
48.Phân tích cung và cầu của thị trường đất đai.
III. Nhóm câu hỏi 3: Bài tập áp dụng Dạng bài tập 1:
Giả định một nền kinh tế chỉ có 4 lao động, sản xuất 2 loại hàng hóa là
lương thực và quần áo. Khả năng sản xuất được cho bởi bảng số liệu sau: Lao đông ̣ Lương thực Lao đông ̣ Quần áo Phương án 0 lOMoAR cPSD| 39651089 0 4 34 A 1 12 3 28 B 2 19 2 19 C 3 24 1 10 D 4 28 0 0 E
a) Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất.
b) Tính chi phí cơ hội tại các đoạn AB BC CD DE , , , và cho nhận xét.
c) Mô tả các điểm nằm trong, nằm trên và nằm ngoài đường PPF rồi cho
nhận xét.BÔ MÔN KINH TẾ HỌC̣
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 7 Dạng bài tập 2:
Trên thị trường của một loại hàng hóa X, có lượng cung và lượng cầu
được cho bởi bảng số liệu sau: P 10 12 14 16 18 QD 40 36 32 28 24 lOMoAR cPSD| 39651089 QS 40 50 60 70 80
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cung, đường cầu của hàng hóa X.
b) Xác định giá và lượng cân bằng của hàng hóa X trên thị trường, vẽ đồ thị minh họa.
Tính độ co dãn của cung và cầu theo giá tại mức giá cân bằng rồi cho nhận xét.
c) Tính lượng dư thừa và thiếu hụt trên thị trường tại mức giá P = 9; P = 15; P = 20.
Tính độ co dãn của cầu theo giá tại các mức giá trên.
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm
bán ra, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ
đồ thị minh họa. e) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi
đơn vị sản phẩm tiêu dùng đối
với người tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao
nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. f)
Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản phẩm
bán ra cho nhà sản xuất, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là
bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. g)
Giả sử lượng cung giảm 10 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá,
khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. h)
Giả sử lượng cầu tăng 14 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi
đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. Dạng bài tập 3:
Cho hàm cung và hàm cầu trên thị trường của 1 loại hàng hóa X như sau: QD = 150 - 2P ; QS = 30 + 2P a)
Xác định giá và lượng cân bằng trên thị trường của hàng hóa X
và vẽ đồ thị minh họa. b)
Tính lượng dư thừa và thiếu hụt tại các mức giá P = 10; P = 15; P = 20.Tính độ
co dãn của cầu theo giá tại các mức giá này và cho nhận xét về kết quả tính được. c)
Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản
phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao
nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. lOMoAR cPSD| 39651089 d)
Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2 trên mỗi đơn vị sản
phẩm tiêu dùng, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao
nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. e)
Giả sử chính phủ trợ cấp một mức s = 2 trên mỗi đơn vị sản
phẩm bán ra, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là bao
nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa. i) Giả sử lượng cung giảm 5 đơn vị tương
ứng với mỗi mức giá, khi đó giá và lượng cân bằng trên thị trường là
bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.
j) Giả sử lượng cầu tăng 20 đơn vị tương ứng với mỗi mức giá, khi đó giá
và lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu? Vẽ đồ thị minh họa.BÔ MÔN KINH ̣ TẾ HỌC ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 8 Dạng bài tập 4:
Một người tiêu dùng có số tiền là I = 1.680 USD sử dụng để mua 2 loại hàng hoá X và
Y. Giá của hai loại hàng hoá này tương ứng là PX = 6 USD và PY = 8
USD. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là UX,Y = 2XY.
a) Lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được là bao nhiêu?
b) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp n lần (n > 0)
và giá của cả hai loại hàng hoá không đổi thì lợi ích tối đa của người
tiêu dùng sẽ là bao nhiêu?
c) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng không đổi và giá của cả hai loại
hàng hoá đều giảm đi một nửa, khi đó sự lợi ích tối đa của người tiêu
dùng sẽ là bao nhiêu? Dạng bài tập 5:
Giá cả và lượng cầu trên thị trường của 2 loại hàng hóa M và N được cho
bởi bảng số liệu sau: P 10 14 18 22 QM 70 66 62 58 QN 80 75 70 65
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường cầu của 2 loại hàng hóa trên. lOMoAR cPSD| 39651089
b) Nếu lượng cung cố định là 60 ở mỗi thị trường khi đó giá và lượng
cânbằng trên thị trường của mỗi loại hàng hóa là bao nhiêu. Tính hệ số
co dãn của cầu theo giá tại các mức giá cân bằng này và cho nhận xét.
c) Cho nhận xét về độ dốc của 2 đường cầu trên. Dạng bài tập 6:
Một người tiêu dùng 2 loại hàng hóa X và Y. Giá
của 2 loại hàng này tương ứng là PX = 4 USD, PY
= 8 USD. Lợi ích đạt được từ việc tiêu dùng 2 loại
hàng hóa trên được biểu thị bởi bảng số liệu sau:
Người tiêu dùng này có mức ngân sách ban đầu là I = 64 USD
a) Viết phương trình giới hạn ngân sách.
b) Xác định số lượng hàng hóa X và Y được tiêu dùng. Xác định lợi ích
cao nhất mà người tiêu dùng có thể đạt được. c) Giả sử giá của 2
lượng hàng hóa này cùng giảm đi một nửa, khi đó sự lựa chọn tiêu
dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 5 lần, khi đó sự
lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao? X TUX Y TUY 1 50 1 80 2 100 2 160 3 140 3 220 4 170 4 260 5 190 5 290BÔ MÔN KINH TẾ HỌC̣ ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI lOMoAR cPSD| 39651089 9 Dạng bài tập 7:
Một người tiêu dùng 2 loại hang hóa X và Y với giá tương ứng là PX = 3 USD và PY =
4 USD. Hàm lợi ích của người tiêu dùng này là: U(X,Y) = 2X.Y. Người
tiêu dùng này có một mức ngân sách là I = 1460 USD.
a) Xác định tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng MRS.
b) Tính mức lợi ích tối đa mà người tiêu dùng có thể đạt được.
c) Giả sử giá của 2 lại hàng hóa này đều tăng gấp đôi, khi đó sự lựa chọn
tiêu dùng tối ưu có thay đổi không? Vì sao?
d) Giả sử ngân sách của người tiêu dùng này tăng lên gấp 10 lần, khi đó
sự lựa chọn tiêu dùng tối ưu có thay đổi ko? Vì sao? Dạng bài tập 8:
Một hãng có hàm sản xuất là
. Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương ứng là
r = 4 USD/1đơn vị vốn; w = 8 USD/1 đơn vị lao động. a)
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào
tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu? b)
Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 760, hãng sẽ lựa chọn
mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu? c)
Để sản xuất ra một mức sản lượng Q1 = 820, hãng sẽ lựa chọn
mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu? d)
Giả sử hãng có mức chi phí là TC = 20.000 USD, hãng sẽ sản
xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm? Dạng bài tập 9:
Một hãng có hàm sản xuất là
. Hãng sử dụng hai đầu vào K và L. Giá của các đầu vào tương ứng là r
= 10 USD/một đơn vị vốn; w = 20 USD/một đơn vị lao động. a)
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên tại điểm lựa chọn cơ cấu đầu vào
tối ưu để tối thiểu hóa chi phí bằng bao nhiêu? b)
Để sản xuất ra một mức sản lượng Q0 = 860, hãng sẽ lựa chọn
mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu? c)
Để sản xuất ra một mức sản lượng Q1 = 1200, hãng sẽ lựa chọn
mức chi phí tối thiểu là bao nhiêu? d)
Giả sử hãng có mức chi phí là TC = 20.000 USD, hãng sẽ sản
xuất tối đa được bao nhiêu sản phẩm? Dạng bài tập 10:
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo trong ngắn hạn có phương trình đường cung là: QS =
0,5(P - 3); và chi phí cố định của hãng là TFC = 400. lOMoAR cPSD| 39651089 a)
Viết phương trình các hàm chi phí TVC, TFC, AVC, ATC,
AFC, và MC. Xác định mức giá hòa vốn và mức giá đóng cửa sản xuất của hãng. b)
Nếu giá thị trường là P = 20, thì lợi nhuận tối đa của hãng là
bao nhiêu? Hãng có nên tiếp tục sản xuất hay kh«ng trong trường hợp này, vì sao? Q KL 4
Q K L 2 .BÔ MÔN KINH TẾ HỌC̣ ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 10
c) Nếu giá thị trường là P = 65 thì lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu?
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 2/sản phẩm bán ra, tính lại câu (c) và câu (d). Dạng bài tập 11:
Một hãng độc quyền sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu ngược là Q =
120 - 0,5P và chi phí cận biên là MC = 2Q + 8, chi phí cố định là TFC = 25
a) Viết phương trình các hàm chi phí AVC, ATC, AFC, TVC, TC.
b) Xác định doanh thu tối đa và lợi nhuận tối đa của hãng.
c) “Khi doanh thu tối đa, hãng sẽ có lợi nhuận tối đa”, câu nói này đúng hay sai? Vì sao?
d) Giả sử chính phủ đánh một mức thuế t = 6 trên mỗi đơn vị sản phẩm
bán ra, khi đó lợi nhuận tối đa của hãng là bao nhiêu? Dạng bài tập 12:
Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 140 - 2P và chi
phí bình quân không đổi bằng 10 ở mọi mức sản lượng. a)
Hãy viết các hàm chi phí: TC, TFC, AVC và MC. Xác định doanh thu tối đa của hãng. b)
Hãy tìm lợi nhuận tối đa của hãng. Độ co dãn của cầu theo giá ở
mức giá tối đa hóa lợi nhuận này bằng bao nhiêu? c)
Nếu chính phủ đánh một mức thuế là 2 trên một đơn vị sản phẩm bán ra thì lợi
nhuận tối đa là bao nhiêu? Giải thích vì sao hãng không thể có doanh thu
cực đại tại điểm tối đa hóa lợi nhuận. lOMoAR cPSD| 39651089 Dạng bài tập 13:
Một hãng sản xuất trong ngắn hạn có hàm cầu là: QD = 148 - 5P và ATC = 20. a)
Hãng đang bán với giá P = 18, doanh thu của hãng là bao nhiêu?
Tính hệ số co dãn của cầu theo giá tại mức giá này và cho nhận xét. b)
Hãng đang bán với giá P = 20 hãng dự định tăng giá để tăng doanh
thu,dự định đó đúng hay sai, vì sao? c)
Hãng đang bán với giá P = 22, hãng dự định tăng giá để tăng lợi
nhuận,hãng có thực hiện được không, vì sao?. Dạng bài tập 14:
Một hãng thuê lao động để sản xuất trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo có đầu vào
lao động biến đổi, còn đầu vào vốn cố định. Hàm sản xuất của hãng có
phương trình sau: Q = 120L - 2L2 (sản phẩm/tuần). Giá bán của sản
phẩm trên thị trường là P = 20 USD/sản phẩm.
a) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê
lao động là w = 200 USD/tuần.BÔ MÔN KINH TẾ HỌC̣ ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI 11
b) Hãng sẽ thuê bao nhiêu lao động để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá thuê