


Preview text:
lOMoAR cPSD| 58970315 CÂU HỎI ÔN TẬP Phần mở đầu
1) Thế nào là Kiến trúc? Nêu các yếu tố tạo thành kiến trúc
2) Nêu các đặc điểm của kiến trúc. Theo em đặc điểm nào quan trọng nhất và nêu lý do tại sao.
3) Vai trò của công năng trong thiết kế kiến trúc. Trình bày các bước thiết lập 1 sơ đồ dây chuyền công năng.
4) Nêu vai trò của công nghiệp hóa trong xây dựng.
5) Thế nào là hệ mô-đun. Vai trò của việc áp dụng hệ mô đun trong thiết kế và xây dựng.
6) Nêu trình tự của việc tư vấn thiết kế kiến trúc
7) Vai trò của kỹ sư kinh tế trong tư vấn thiết kế công trình kiến trúc.
8) Nêu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến giải pháp thiết kế công trình kiến trúc.
9) Nêu và phân tích ý nghĩa của các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong thiết kế kiến trúc công trình Phần 1: Nhà ở
1) Thế nào là căn nhà? Trình bày các giải pháp bố cục không gian một căn nhà.
2) Trình bày các dạng nhà ở trong đô thị. Vẽ hình minh họa.
3) Trình bày các dạng nhà ở thấp tầng trong đô thị. Vẽ hình minh họa
4) So sánh nhà biệt thự và nhà liền kề (khái niệm, mật độ xây dựng, đặc điểm tổ chức không gian, vẽ hình minh họa)
5) So sánh nhà ở chung cư nhiều tầng dạng hành lang và đơn nguyên (khái niệm, ưu nhược điểm,
phạm vi áp dụng, vẽ hình minh họa)
6) So sánh nhà ở cao tầng dạng tháp (điểm) và dạng tấm (bản). (Khái niệm, đặc điểm, phạm vi áp
dụng, vẽ hình minh họa)
7) Nêu vai trò của hệ thống giao thông phương đứng đối với nhà cao tầng.
8) Trình bày về thiết kế thoát người trong công trình cao tầng.
9) Trình bày vai trò của không gian kỹ thuật trong công trình cao tầng. 10) Trình bày các xu hướng
mới trong thiết kế nhà cao tầng.
Phần 2: Nhà công cộng
1) Trình bày về hệ thống mạng lưới công trình công cộng và nguyên tắc phân bố trong đô thị
2) Những nguyên tắc trong lựa chọn địa điểm và thiết kế tổng mặt bằng công trình công cộng 3)
Nêu các nguyên tắc thiết kế một công trình công cộng.
4) Trình bày nguyên tắc thiết kế không gian làm việc.
5) Trình bày nguyên tắc thiết kế lớp học
6) Thế nào là phòng khán giả? Nêu các nguyên tắc lựa chọn mặt bằng phòng khán giả.
7) So sánh các dạng mặt bằng phòng khán giả, vẽ hình minh họa.
8) Trình bày về thiết kế âm thanh trong phòng khán giả
9) Trình bày về thiết kế sảnh trong công trình công cộng
10) Thiết kế khu Wc trong công trình công cộng
11) Trình bày về thiết kế giao thông trong công trình công cộng
12) Thiết kế thoát người trong công trình công cộng lOMoAR cPSD| 58970315
13) Trình bày các giải pháp tổ hợp công trình công cộng
Phần 3: Nhà công nghiệp
1) Nêu các cơ sở cho việc lựa chọn vị trí các KCN trong đô thị
2) KCN có quy mô dự kiến khoảng 200ha; tính toán sơ bộ:- Số lượng công nhân KCN- Nhu cầu về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật : Nhu cầu dùng điện và thông tin bưu điện, cấp nước, xử lý nước thải và
rác thải- Dự kiến cơ cấu của các loại đất trong KCN.
3) Quy hoạch chia lô các XNCN trong KCN là một trong nội dung quan trọng nhất khi quy hoạch
KCN, nêu:- Cơ sở của việc chia lô đất XNCN và xác định cơ cấu các loại lô đất trong KCN- Nguyên
tắc bố trí các lô đất- ảnh hưởng của việc bố trí các lô đất tới quy hoạch hệ thống giao thông.
4) Nêu các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và các quy định kiểm soát phát triển đối với từng khu vực chức năng của KCN.
5) Nêu các giải pháp quy hoạch KCN. Vẽ sơ đồ minh hoạ và lập bảng so sánh ưu, nhược điểm của
các giải pháp ( sử dụng đất, giao thông và hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan ).
6) Nêu các nguyên tắc cơ bản bố trí hệ thống giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong KCN.
7) Lập bảng thống kê các cơ sở để thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng XNCN, xác định trong đó các
cơ sở nào là cơ sở thiết kế chính.
8) Nêu các bộ phận chức năng của XNCN. Vẽ sơ đồ thể hiện các nguyên tắc cơ bản để bố trí chúng.
9) Nêu các giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng XNCN. Vẽ sơ đồ minh hoạ và lập bảng so sánh ưu,
nhược điểm của các giải pháp ( sử dụng đất, giao thông và hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan).
10) Nêu ảnh hưởng của yếu tố chức năng, công nghệ đến thiết kế mặt bằng hình khối nhà sản xuất
11) Lập bảng so sánh ưu nhược điểm của nhà công nghiệp 1 tầng và nhà công nghiệp nhiều tầng. Tại
sao các nhà công nghiệp một tầng là loại hình nhà công nghiệp chiếm đa số hiện nay.
12) Trình bày điều kiện vi khí hậu trong nhà sản xuất và ảnh hưởng của chúng đến giải pháp tổ hợp
hình khối kiến trúc và thiết kế kết cấu bao che nhà sản xuất.
13) Nêu các giải pháp kiến trúc đảm bảo tính linh hoạt và vạn năng trong thiết kế nhà sản xuất.
14) Nêu các cơ sở cho việc lựa chọn giải pháp kết cấu chịu lực nhà công nghiệp.
15) Nêu ảnh hưởng của điều kiện khí hậu Việt Nam đến thiết kế kiến trúc nhà sản xuất. Phần 4: Cấu tạo
1) Nêu các giải pháp kết cấu chịu lực trong công trình kiến trúc. Vẽ hình minh họa.
2) Thế nào là nền đất tự nhiên? Nêu các biện pháp gia cố nền đất yếu.
3) So sánh các dạng móng BTCT (Đặc điểm, phạm vi áp dụng, vẽ hình minh họa) 4) Dầm móng có
vai trò gì trong cấu tạo công trình kiến trúc? Vẽ hình minh họa 5) Thế nào là khung hoàn
toàn/khung không hoàn toàn? Vẽ hình minh họa.
6) Vai trò của sê-nô thoát nước trong công trình kiến trúc? Vẽ hình minh họa sê-nô thoát nước
ngoài/trong cho mái bằng BTCT.
7) Kể tên các dạng kết cấu chịu lực sàn BTCT. Vẽ hình minh họa hệ sàn dầm/sàn ô cờ/sàn nấm/sàn bóng.
8) Vai trò của lanh tô/ô văng trong cấu tạo công trình kiến trúc? Vẽ hình minh họa.
9) Nêu các bộ phận cấu tạo của cầu thang. Vẽ hình minh họa. lOMoAR cPSD| 58970315
10) Nêu các bộ phận của một cửa đi/cửa sổ. Vẽ hình minh họa.
11) Nêu các lớp mái bằng. Vẽ ví dụ 1 chi tiết mái bằng BTCT.
12) Thiết bị vận chuyển nâng (cầu trục, cần trục) ảnh hưởng như thế nào đến giải pháp cấu tạo nhà công nghiệp?
13) Vai trò của hệ giằng trong công trình công nghiệp? Vẽ hình minh họa
14) Kết cấu đỡ kết cấu mang lực mái được sử dụng khi nào? Vẽ hình minh họa
15) Cho bản vẽ mặt cắt 1 công trình kiến trúc. Ghi chú tên tất cả các bộ phận cấu tạo có trên bản vẽ.
Trình bày cấu tạo sàn/nền/tường/mái.