lOMoARcPSD| 58448089
Câu 1: Phân biệt đầu tư phát triển và đầu tư tài chính.
Đầu tư phát triển:
- 1 bộ phận bản của đầu tư, hoạt động sử dụng vốn trong hiện tại,
nhằmtạo ra những tài sản hiện có, nhằm tạo thêm việc làm mục tiêu phát
triển.
- một phương thức đầu trực tiếp, trong đó, quá trình đầu làm gia
tănggiá trị và năng lực sản xuất, năng lực phục vụ của tài sản. Thông qua hành vi
này, năng lực sản xuất và năng lực phục vụ của nền kinh tế cũng gia tăng.
Đầu tư tài chính:
1 hình thức đầu chyếu thông qua hình thức mua chứng khoán hoặc các
công cụ tài chính khác. Nhà đầu tài chính thông thường nhằm vào mục đích
mua bán chứ ít khi làm tăng giá trị thực của công ty họ đầu vào. Đây
còn là hoạt động sử dụng nhàn rỗi với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, gia tăng giá
trị vốn đầu ban đầu với chiến lược lâu dài, chủ yếu mua chứng khoán trái phiếu
hoặc các công cụ tài chính.
Câu 2: Nội dung độ trễ thời gian trong đầu tư
a) Khái niệm: Độ trễ tgian trong đầu tư là sự không trùng hợp giữa thời gian đầu
tư và thời gian vận hành các kết quả đầu tư. Đầu tư hiện tại nhưng kết quả đầu
thường thu được trong tương lai. b) Bản chất:
Tgian đầu được tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn
thành và đưa vào hoạt động. Tùy theo tính chất, nd, qui mô của dự án mà đầu tư
có thể dài hay ngắn.
Bên cạnh đó, chủ đầu còn phải tìm kiếm nguồn lực cho việc thực hiện
dự án. Đây những yếu tố vai trò hết sức quan trọng đối với việc thực hiện
dự án đầu tư, liên quan đến tiến độ hình thành của dự án. Do vậy mới những
dự án có thời gian đầu tư kéo dài hang chục năm
Tgian vận hành các kết quả đầu được tính từ khi đưa công trình vào hoạt
động cho đến khi hết thời hạn sử dụng đào thải. Đầu tư trong năm nhưng thành
quả đầu chưa chắc đã phát huy ngay trong năm đó từ những năm sau
kéo dài trong nhiều năm kế tiếp.
Nvậy, tgian đầu và vận hành kết quả đầu tư là sự nối tiếp nhau đã tạo
nên độ trễ thời gian. Có nhiều công trình phát huy tác dụng lâu dài, thậm chí tồn
tại vĩnh viễn. Trong suốt quá trình vận hành, các thành quả đầu tư chịu tác động
2 mặt, cả tích cực lẫn tiêu cực của các yếu tố tự nhiên, chính trị, KT-XH…Đặc
lOMoARcPSD| 58448089
điểm này của đầu tư cần được quán triệt khi đánh giá kết quả, chi phí và hiệu quả
của hoạt động đầu tư phát triển.
c) Ví dụ:
Dự án Cầu Nhật Tân nối với tuyến đường sân bay Nội Bài, góp phần hoàn thin
đường vành đai 2 giải tỏa áp lực cho cầu Thăng Long được khởi công từ m
2009 với 3 gói thầu. Theo kế hoạch, cầu sẽ hoàn thành vào năm 2014, tuy nhiên,
tiến độ các gói thầu ì ạch, liên tục phải điều chỉnh.
Câu 3: Nd và quá trình phát triển của nguồn vốn tín dụng đầu tư
phát triển
Khái niệm: Là phần vốn của nhà nước được sử dụng cho các doanh nghiệp vay
để thực hiện các chính sách phát triển KTXH của nhà nước theo quy định của
nhà nước trong từng giai đoạn, chủ yếu là CSHT, phát triển nguồn nhân lực.
Góp phần giảm bao cấp vốn trực tiếp của NN (chuyển từ cấp phát ngân sách
sang tín dụng)
Tín dụng đầu tư phát triển đã trải qua 3 gđ:
- 1: Tổng cục ĐTPT: ở gđ này tính chất xin cho về vốn vẫn còn mang nặng,
tính chất thị trường mới manh nha hoàn thành.
- Gđ 2: Quỹ hỗ trợ đầu tư: t.c thị trường đã nhiều hơn và mang tính tích cực.
- 3: Ngân hàng phát triển: để phù hợp với gđ VN gia nhập WTO thì yêu cầu
NN không được trực tiếp cho DN, do đó hình thành NHPT để được trợ giúp.
Hình thành: vốn điều lệ của quỹ hỗ trợ phát triển, NSNN cấp hàng năm, phát
hành trái phiếu chính phủ để cho vay lại, quỹ hỗ trợ phát triển huy động… Lãi
suất ưu đãi, có hoàn vốn.
Đầu tư vào những lĩnh vực, vùng được nhà nước khuyến khích.
Cùng với quá trình đổi mới và mcửa, nguồn vốn này ngày càng đóng vai trò
đáng kể trong chiến lược phát triển KT-XH vị trí quan trọng trong chính
sách đầu tư của nhà nước.
2001-2010 chiếm 22,6% tổng vốn đầu khu vực nhà nước, tương đương
4,2% GDP.
Nguồn vốn này tập trung hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư, hỗ trợ
tín dụng XK, xúc tiến đầu tư, phát triển ngành then chốt như đóng tàu, điện,
nước…nhằm góp phần nâng cao tiềm lực doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh
nền KT.
lOMoARcPSD| 58448089
tác dụng đáng kể trong việc giảm bao cấp vốn trực tiếp của NN. Nguồn
vốn còn phục vụ công tác quản lý và điều tiết KT mô.
Câu 4: Các đk để huy động có hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
1.Tạo lập và duy trì năng lực tăng trưởng nhanh và bền vững của nền kinh tế.
Tăng cường phát triển SXKD thực hành tiết kiệm trong cả sản xuất lẫnKD.
Sd có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư.
Đối với tất cả các nguồn vốn đầu tư, xác định yếu tố hiệu quả yêu cầu về mặt
chất lượng của việc huy động vốn trong lâu dài. Do đó yêu cầu dự án phải được
đánh giá trên các tiêu chuẩn hiệu quả, quản lý chặt chẽ. Cần cải cách, hoàn thiện
cơ chế quản lý
Các dự án vay vốn phải có phương án trả nợ vững chắc, xđ rõ trách nghiệm trả
nợ, tránh gây them gánh nặng nợ nần không trả được.
Tạo MT bình đẳng cho tất cả các nguồn vốn đầu tư.
2.Đảm bảo ổn định MT KT vĩ mô – Đảm bảo MT đầu tư ổn định, an toàn.
Sự an toàn của vốn đòi hỏi MT KT vĩ mô ổn định, không gặp những rủi ro yếu
tố CTXH hay MTKD gây ra.
Ổn định giá trị tiền tệ
Quản lý lãi suất và tỷ giá hối đoái.
3.Xd các chính sách huy động các nguồn vốn có hiệu quả.
Gắn liền với chiến lược phát triển KTXH cho từng phải thực hiện được
các nhiệm vụ của chính sách tài chính quốc gia.
Đảm bảo mối tgian quan hợp lý giữa vốn đầu tư trong nước và nước ngoài.
Đa dạng hóa và hiện đại hóa các hình thức và phương thức huy động vốn.
Các chính sách huy động vốn phải được tiến hành đồng bộ cả về nguồn vốn và
biện pháp thực hiện.
Câu 5: Tính 2 chiều của MT đầu tư?
1. MT đầu tư và nhà đầu tư
MTĐT tạo ra các cơ hội đầu tư, có ảnh hưởng tới quá trình đầu
MTĐT khi đầu vào các quốc gia, địa phương sẽ gây ra 2 xu hướng tích cực
(tạo việc làm, nâng cao trình độ nghề…) và tiêu cực (cạn kiệt tài nguyên thiên
nhiên, ô nhiễm MT…) 2. Chính phủ và MT đầu
Chính phủ khó thể kiểm soát các yếu tố tự nhiên nhưng quyền lực trong
việc kiểm soát, thay đổi yếu tố chính trị, luật pháp, CSHT
lOMoARcPSD| 58448089
Việc đòi hỏi phải cải thiện MTĐT bắt buộc bộ máy nhà nước phải thay đổi
duy trong làm việc.
3. Chính phủ và nhà đầu tư
Chính phủ có thể thông qua nhiều các kênh thong tin đgiới thiệu MTĐT
hội đầu tư đến cho các nhà đầu tư.
Nhà đầu phản ánh với chính phủ những khó khan, rào cản của mình trong
quá trình đầu tư, từ đó chính phủ có hướng xử lý, giúp đỡ.
Câu 6: Tính tổng hợp của MTĐT
MTĐT là tổng hòa các yếu tố, các yếu tố này không chỉ tác động tới 1 nhà đầu
tất cả các nhà đầu tư, tác động các đối tượng khác (người lao động, khách
hang, nhà cung cấp…) và tới toàn bộ nền KT.
Từng yếu tố của MTĐT lại có mối quan hệ qua lại lẫn nhau.
Khi đánh giá MTĐT phải xem xét tổng hợp các yếu tố và mối quan hệ giữa các
yếu tố.
Giữa các vùng, các quốc gia, các thời kì thì MTĐT là khác nhau.
Câu 7: Đặc điểm ĐTPT? Các điểm cần chú ý trong quản lý hoạt
động đầu tư
Quy tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu phát triển
thường rất lớn.
Vốn đầu tư lớn nằm khê đọng lâu trong suốt thời gian thực hiện đầu tư.Lao động
cần sd cho dự án rất lớn, đặc biệt đối với các dự án trọng điểm quốc gia.
Thời kỳ đầu kéo dài: thời đầu tính tkhi khởi công thực hiện dự án đến
khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động.
Tgian vận hành các kqua ĐT kéo dài: tgian vận hành các kqua đầu tư tính từ
khi đưa công trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải
công trình. Trong suốt quá trình vận hành, các thành quả đầu chịu sự tác động
của cả 2 mặt, cả tích cực và tiêu cực, các yếu tố tự nhiên, KT,CT,XH.
Các thành quả của hoạt động đầu phát triển các công trình xây dựng
thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó được tạo dựng lên, do đó, quá trình
thực hiện đầu tư cũng như thời kì vận hành các kết quả đầu chịu ảnh hưởng
lớn của các nhân tố về tự nhiên, KT,XH vùng
lOMoARcPSD| 58448089
ĐTPT độ rủi ro cao: do quy vốn đầu lớn, thời kì đầu kéo dài
tgian vận hành các kết quả đầu cũng kéo dài…nên mức độ rủi ro của hoạt
động đầu tư phát triển thường cao.
Câu 9: Gthich mqh giữa đtu và tăng trưởng được thể hiện ra sao
trong LÝ THUYẾT SỐ NHÂN ĐẦU tư? Nêu ưu nhược.
a. Giải thích
Số nhân đầu tư phản ánh vai trò của đầu tư đối với sản lượng:
Sản lượng gia tăng bao nhiêu khi đầu tư gia tăng 1 đơn vị
K=denta Y/ denta I
Trong đó: Y – mức gia tăng sản lượng
I - mức gia tăng đầu
k - số nhân đầu tư
Ý nghĩa: Việc gia tăng đầu tư có tác dụng khuếch đại sản lượng tăng lên số nhân
lần : Gia tg ĐT làm thu nhập tg -> tg thu nhập làm tg ĐT mới -> tg ĐT mới làm
tg thu nhập mới …. Từ đó phóng đại thu nhập, phát triển sx gia tg sản lượng
kinh tế -> nền KT tg trưởng.
Ta có I=S nên: ………………
Trong đó: MPC - xu hướng tiêu dùng cận biên, MPS
- xu hướng tiết kiệm cận biên.
Vì MPS <1 nên k >1
Nếu MPC càng lớn thì k càng lớn, độ khuếch đại của sản lượng càng lớn Sản
lượng càng tg, công ăn việc làm cũng tg, do đó làm tg cầu về các nguồn lực đầu
vào như vốn,
Nước đang chậm phát triển: số nhân đầu khá lớn => 1 đồng vốn bỏ ra
thể làm gia tang 1 lượng sản lượng tương đối lớn
Nước phát triển: số nhân đầu tư thường nhỏ => 1 đồng vốn bỏ ra không làm sản
lượng tăng nhiều
b. Ưu nhược
Ưu: Giải thích mối quan hệ giữa gia tg ĐT và gia tg sản lượng hình chỉ ra
tác động của ĐT như 1 nhân tố của tổng cầu đến sản lg nền KT.
Nhược: -Không giải thích được tăng trưởng trong kỳ hiện tại.
-Theo hình I=S, nhưng thực tế I>S nên hình chưa tính đến
tác động của đầu tư nc ngoài.
lOMoARcPSD| 58448089
Câu 10: Mqh giữa đầu tư và tăng trưởng trong LÝ THUYẾT GIA
TỐC ĐT? Ưu nhược?
a. Mqh: Xem xét đầu tư dưới góc độ tổng cung mỗi sự thay đổi của sản lượng
làm thay đổi đầu tư như thế nào.
x= K/Y
Trong đó: K - Vốn đầu tư tại thời kỳ nghiên cứu;
Y- Sản lượng tại thời kỳ nghiên cứu,
x - Hệ số gia tốc đầu tư
Ta có: K = x * Y
Nếu x không đổi, qui sản lượng sản xuất tăng dẫn đến nhu cầu vốn đầu
tăng theo vào ngược lại (Chi tiêu đầu tăng hay giảm phụ thuộc nhu cầu về
liệu sx và nhân công. Nhu cầu các yếu tố sx lại phụ thuộc qui mô sp cần sx) Sản
lượng phải tăng liên tục mới làm cho đầu tăng cùng tốc độ, hay không đổi so
với thời kỳ trước.
Mỗi sự gia tăng đầu tư đều kéo theo việc gia tăng bổ sung lao động, nguyên vật
liệu sản xuất…dẫn đến gia tăng sản phẩm. SL gia tăng, dẫn đến gia tăng tiêu
dung, tăng hành hóa dịch vụ nên lại đòi hỏi gia tăng đầu tư mới, dẫn đến gia tăng
sản lượng, thúc đẩy gia tăng đầu tư. Quá trình này diễn ra liên tục, dây chuyền.
Ưu: Phản ánh quan hệ giữa sản lượng với đầu tư (có thể dùng lập kế hoạch)
Phản ánh sự tác động của tăng trưởng kinh tế đến đầu tư (tg trg nền kt
cao -> sản lượng tg -> hội kinh doanh lớn -> Tiết kiệm tăng, đầu nhiều
Nhược: Giả định mqh tỷ lệ giữa sản lượng và đầu tư (x) là cố định nhưng thực tế
đại lượng này luôn thay đổi do tác động nhiều nhân t
thuyết xem xét sự biến động của đầu thuần (NI) chứ không phải sự biến
động của tổng đầu tư do sự tác động của thay đổi sản lượng.
Câu 11: Nd của pp KT trong quản lý hđ đầu tư? Ưu nhược?
-pp KT các pp vào đtg qly thong qua các lợi ích KT bằng việc sd các đòn
bẩy KT (tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt, giá…) để cho đối tg qly tlựa chọn
p.a hđ có hqua nhất trong phạm vi hđ của họ.
-Cơ sở khách quan cuả các ppkt là sự vận dụng các quy luật kt trong quản lý
-ppkt có vị trí qtrong và giữ vị trí trung tâm trong công tác qly vì nó tđộng thông
qua các lợi ích kt, tạo ra sự qtam vật chất thiết thân của mỗi người và tập thể lao
động, tạo ra động lực kt trực tiếp khơi dậy sức mạnh tiềm năng trong mỗi con
lOMoARcPSD| 58448089
người, động lực đó càng vững chắc nếu lợi ích cá nhân đc kết hợp đúng đắn với
lợi ích tập thể và xh.
*Ưu:
- Mỗi người tự quyết định cách làm việc sao có thu nhập vật chất cao nhất sẽgiúp
hqua công việc đạt được cao nhất.
- Tác động lên đối tg qly 1 cách nhẹ nhàng không gây ra sức ép tâm lý, tạo rabầu
không khí thoải mái dễ đc chấp nhận.
- Tính dân chủ cao, các đtg qly quyền lựa chọn hành động theo ý mình-
kích thích khả năng stao, phát huy tính stao trong công việc, mang lại hqua rất
cao
- Có thể linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tg trong nhiều đkiện hoàn cảnh vàtrong
nhiều lĩnh vực *Nhược:
- Nếu coi nó là duy nhất sẽ lệ thuộc vào vật chất, quên các gtri tinh thần, đạođức,
truyền thống vh…
- Không có sự đảm bảo thực hiện cao vì nó không bắt buộc
- Dễ bị đối tg qly xem thường nếu không kèm theo các pp tđộng khác.
Câu 12: Nêu nd của pp hành chính trong qly hđ đtư?Ưu nhược?
*Nd:-là pp dựa vào các mqh tổ chức của hthống qly. vtro to lớn trong ctac
qly nhằm xác lập trật tự kỷ cương trong tổ chức, giải quyết các vđề đặt ra trong
qly 1 cách nhanh chóng và là khâu nối các pp thành 1 hthong.
-Là cách thức trực tiếp của chủ thể quản đến các tập thể nhân dưới
quyền bằng các quyết định dứt khoát mang tchat bắt buộc, đòi hỏi cấp dưới phải
chấp hành nghiêm chỉnh.
-trong bất kỳ tổ chức nào cũng hthanh những mqh trong hthong qly. Về phương
diện qly nó biểu hiện thành những mqh giữa quyền uy phục tùng. Người quản
lý sd quyền lực của mình để buộc đtg qly phải thực hiện nhiệm vụ *Ưu:
- Sd mệnh lệnh, quyền lực bược cấp dưới thực hiện nhiệm vụ nhất định, giúpduy
trì kỷ cương trật tự cho môi trường tổ chức.
-Khi sd cần phải đi kèm những pp khác mà vẫn đảm bảo hqua
*Nhược;
- Tạo ra áp lực, sức ép tâm lý, làm giảm khả năng stao
-Lạm dụng quá mức sẽ dẫn đến quan lieu trong tổ chức dẫn đễn hqua xấu.
-Nhà qly phải là những người rất có bản lĩnh để quan sát, nắm bắt đc đtg để s
tđ chuẩn xác, phù hợp thì mới có hiệu quả cao.
lOMoARcPSD| 58448089
Câu 13: Nd cơ bản về hệ số ICOR? Nêu ưu nhược?
1. Nd cơ bản:
ICOR (Incremental Capital Output Ratio) Tỷ số gia tăng của vốn so với sản
lượng: tỷ số giữa qui mô đầu tư tăng thêm với mức gia tăng sản lượng/ suất đầu
tư cần thiết để tạo ra một đơn vị sản lượng tăng thêm.
ICOR= VĐT tăng thêm/GDP tăng thêm=ĐT trong kì/GDP tăng thêm • Phương
pháp tính hệ số ICOR: pp tuyệt đối, pp tương đối, pp tính của NHTG Hệ số
ICOR của nền kinh tế cao hay thấp chịu tác động của nhiều nhân tố:
Do thay đổi cơ cấu đầu tư ngành
Do sự phát triển của KH-CN có ảnh hưởng 2 mặt đến ICOR: gia tăng đầu tư cho
KHCN làm tử số tăng. Mặt khác lại tạo ra nhiều ngành mới, CN mới, làm máy
móc hđ hiệu quả hơn, năng suất cao hơn, kết quả làm đầu tư tăng (mẫu số tăng)
=> ICOR tăng hay giảm tùy thuộc xu hướng chiếm ưu thế
Do thay đổi cơ chế chính sách và pp tổ chức quản lý: cơ chế chính sách phù hợp,
đầu tư có hiệu quả hơn (kq đầu tư mẫu số tăng hơn so với tử số) => ICOR giảm
2. Ưu nhược
Ưu:
- ICOR phản ánh số lượng vốn cần thiết để gia tăng được 1 đơn vị sản lượng
- ICOR chỉ tiêu quan trọng để dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế hoặc dự báoqui
vốn đầu tư cần thiết đđạt được một tốc độ tăng trg KT nhất định trong
tương lai
- ICOR phản ánh trình độ công nghệ sản xuất
- Trong những TH nhất định, hsố ICOR được xem một trong những chỉtiêu
phản ánh hiệu quả đầu tư
Nhược:
- Mới chỉ phản ánh ảnh hưởng của yếu tố vốn đầu tư mà chưa tính đến ảnhhưởng
của các yếu tố sản xuất khác trong việc tạo ra GDP tăng thêm
- Chỉ phản ánh đầu TS hữu hình, không tính đến TS hình, TS tài
chínhnên chưa phản ánh trung thực ảnh hưởng của đầu tư đến GDP
-Không tính đến độ trễ thời gian của kết quả và chi phí, vấn đề tái đầu tư,…
-Là chỉ số được đơn giản hóa nên khó đánh giá các hiệu quả KT-XH
-Không biểu hiện rõ ràng trình độ kỹ thuật của sản xuất
lOMoARcPSD| 58448089
Câu 14: Mqh giữa nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước
ngoài?
*Nguồn vốn trong nước đóng vai trò quyết định trong việc thúc đẩy tăng trưởng
và phát triển kt:
- nvtn mang tính ổn định và bền vững, có thể chủ động trong việc huy động vàsd
- đóng vtro định hướng cho dòng đtư nước ngoài chảy vào các ngành, lĩnh vựccần
thiết.
- Tạo csht căn bản cho việc chủ động tiếp nhận nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- Là nguồn vốn đối ứng nhằm tạo cơ sở cho nvnn vào hđ có hqua
- nguồn chi trả các khoản vay nước ngoài giảm áp lực nợ nước ngoài chonền
kt
*Nguồn vốn nước ngoài đóng vtro qtrong +tđ
tích cực:
- Hỗ trợ trực tiếp cho những thiếu hụt về vốn trong nước, đb đầu của
pháttriển, khi mà nguồn vốn trong nước còn hạn chế
- nguồn cung ứng ngoại tệ cho mưa sắm máy móc, thiết bị chuyển giaocông
nghệ, phân công lđxh, tạo đk cho tăng năng suất lđ, gia tăng sản lượng của nền
kt
- Làm gia tăng nguồn vốn trong nước. Doang thu các công ty tăng, lợi nhuận
sẽlàm gia tăng tích lũy nội bộ nền kt
-Góp phần cdcckt
+Tđ tiêu cực nếu sd và qly nvnn không tốt:
-Luôn tiềm ẩn nguy cơ làm gia tăng nợ nước ngoài và gia tăng sư phụ thuộc vào
nên ktnn nhất là đvs nguồn vốn ODA
-Nguồn vốn nước ngoài đc đtư khá nhiều vào khai thác tài nguyên, dẫn đến làm
giảm khả năng phát triển lâu dài của nvtn
-Làm chảy máu chất xám sang khu vực có VĐTNN
Câu 15:Cơ cấu đtư hợp lý? Các loại ccdt trên pvi QG và giải
pháp?
*Cơ cấu đtư hợp lý: cấu đtư phù hợp với các quy luật khách quan, các đk
kt xh, lsu cụ thể trong từng phát triển, phù hợp phục vụ chiến lược phát
triển kt xh của từng sở, ngành, vùng và toàn nền kt, có tích cực đến việc đổi
mới cckt theo hướng ngày càng hly hơn, khai thác và sd hly các nguồn lực trong
nước, đáp ứng yêu cầu hội nhập, phù hợp với xu thế kt, ct của TG và khu vực
lOMoARcPSD| 58448089
*Những cơ cấu đtư trên phạm vi quốc gia:
-Thứ nhất, cơ cấu đtư theo nguồn vốn bao gồm: vốn đtư trong nước và vđtnn Vốn
trong nước:
+Vốn ngân sách nhà nước.
+ Vốn tín dụng đtư phát triển nhà nước.
+Vốn đtư của các DNNN. +Vốn
đtư của tư nhân và dân cư Vốn
nước ngoài:
+Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
+Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA.
+NV tín dụng từ các NH TMQT.
+Nv huy động qua thị trường vốn QT
-Thứ 2, theo cơ cấu vốn đtư thể hiện qua tỷ lệ giữa từng loại vốn trong tổng VĐT
XH, VĐT của DN hay 1 dự án.
-Thứ 3, ccđt phát triển theo ngành:
+Phân chia theo cách truyền thống: Nông lâm ngư nghiệp, Công nghiệp-XD, dvu.
+Phân chia theo khối ngành: khối ngành chủ đạo và khối ngành còn lại.
-Thứ 4, ccđt phát triển theo địa phương, vùng, lành thổ là ccđt theo không gian,
p.a tình hình sd vốn nguồn lực địa phương phát huy lợi thế cạnh tranh của từng
vùng.
*Giải pháp chủ yếu của VN... :
XD nâng cao chất lượng quy hoạch đtư tổng thể với ccđt hly. Các quy hoạch và
các kế hoạch đtư phải đc xd trên cơ sở:
-Coi trọng ctac điều tra nghiên cứu thị trường các dự báo thay đổi của thị
trường
-Đgia đầy đủ nguồn lực thực hiện, cơ hội và thách thức khi thực hiện quy hoạch
tổng thể
-Dự báo tiến bộ KHKT, các thay đổi về thể chế, chính sách -Phải
gắn quy hoạch với các giải pháp thực hiện.
Câu 17: Vtro nguồn vốn ODA với nước nhận đtư?
1. Tích cực:
-Bổ sung nguồn vốn để phát triển CSHT, thể chế cho các nước đang phát triển.
Tiếp cận các thành tựu KHCN tiên tiến và phát triển NNL.
lOMoARcPSD| 58448089
-Là nguồn vốn “mồi” để giúp các nước đang phát triển tăng cường thu hút FDI
và mở rộng ĐTPT trong nước.
-Giúp điều chỉnh cơ cấu kinh tế
-Hỗ trợ thực hiện chiến lược xoá đói giảm nghèo.
-Là nguồn vốn quan trọng để phát triển xã hội, y tế giáo dục.
2. Tiêu cực:
-Các nước tiếp nhận ODA phải chấp nhận dỡ bhang rào thuế quan bảo hộ các
ngành CN nón trẻ và bảng thuế XNK của các nước tài trợ.
-NV ODA từ các nước giàu cung cấp cho các nước nghèo cũng gắn với việc mua
sắm sản phẩm từ các nước này không hly, thậm chí không cần thiết đvới
những nước thực hiện nhận viện trợ.
-NV viện trợ ODA còn đc gắn với các điều khoản mậu dịch, đb là nhập khẩu tối
đa các sp của họ.
-Tđ của yếu tố tỷ giá hối đoái có thể làm cho gtri vốn ODA phải hoàn lại tăng lên
3. Liên hệ VN:
Có thể nói NV ODA nhân tố xúc tác cho phát triển, giúp VN thực hiện thành
công các chiến lược phát triển. Cụ thể:
-Trong lĩnh vực NN và ptrien nông thôn: các chương trình và dự án ODA đã góp
phần cải thiện và phát triển sản xuất nông nghiệp, thay đổi bộ mặt nông thôn VN
như: các công trình thủy lợi, giao thông nông thôn, nước sạch vệ sinh MT nông
thôn…
-Giao thong vtai: đây là ngành tiếp nhận vốn ODA nhiều nhất. Trong thời 1990-
2013, ngành GTVTđã hthanh và đang th.hiện 132 dự án với tổng vốn ODA hơn
17 tỷ USD.
-Lĩnh vực KH-CN: nhiều kĩ năng và kinh nghiệm qly tiên tiến được chuyển giao
cho các quan, trung tâm nghiên cứu, cũng như các bộ ngành địa phương
với sự hỗ trợ của các công trình, dán ODA về công nghệ cao, tiên tiến trong các
lĩnh vực CNTT, công nghệ xd, công nghệ vật liệu… Bên cạnh đó vẫn còn 1 số
hạn chế và yếu kém:
-Năng lực hấp thụ nguồn vốn ODA còn kém, chưa đáp ứng đc yêu cầu. thể
nhìn nhận thực trạng này thông qua tỷ lệ giải ngân so với nguồn vốn ODA đã kí
kết trong 20 năm qua chỉ đạt khoảng 67%. Nhiều công trình dự án chậm tiến
độ, nghiều trường hợp phải xin gia hạn.
-Nhiều bộ, ngành địa phương đxảy ra những cụ việc vi phạm các quy định
qly ODA của chính phủ của nhà tài trợ, tình trạng tham những của nhiều
nhà tài trợ, hoặc các công trình, dự án ngành đa cấp và đa mục tiêu.
lOMoARcPSD| 58448089
Câu 18: Vtro của nguồn vốn FDI với nước nhận đtư?
1. Tích cực: ( kẻ bảng)
*Lợi ích trực tiếp:
+Tiếp cận các nguồn vốn quốc tế.
+Đầu tư nước ngoài thường hiệu quả hơn.
+Đa dạng hoá rủi ro.
+Tiếp cận vào chuỗi giá trị gia tăng toàn cầu
*Lợi ích gián tiếp:
+Hiệu ứng lan toả (về tri thức, kỹ năng quản lý, công nghệ phụ trợ).
+Cải thiện chức năng phân bổ nguồn lực của nền kinh tế. +Tăng cạnh trang
hiệu quả của TT tài chính.
+Thúc đẩy cải cách thay đổi thể chế và điều tiết.
+Thúc đẩy tăng trưởng KT.
+Góp phần thay đổi công nghệ.
+Tạo việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống.
2. Tiêu cực:
+Gây ô nhiễm môi trường.
+Chuyển giao công nghệ lạc hậu, ô nhiễm.
+Phụ thuộc kinh tế vào nước chủ đầu tư.
+Gây sự cạnh tranh khốc liệt với các DN FDI.
+Tác động cán cân thanh toán của nước nhận đầu tư.
+Các DN FDI trốn thuế thông qua chuyển giá.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 1: Phân biệt đầu tư phát triển và đầu tư tài chính. Đầu tư phát triển: -
Là 1 bộ phận cơ bản của đầu tư, hoạt động sử dụng vốn trong hiện tại,
nhằmtạo ra những tài sản hiện có, nhằm tạo thêm việc làm và vì mục tiêu phát triển. -
Là một phương thức đầu tư trực tiếp, trong đó, quá trình đầu tư làm gia
tănggiá trị và năng lực sản xuất, năng lực phục vụ của tài sản. Thông qua hành vi
này, năng lực sản xuất và năng lực phục vụ của nền kinh tế cũng gia tăng. Đầu tư tài chính:
Là 1 hình thức đầu tư chủ yếu thông qua hình thức mua chứng khoán hoặc các
công cụ tài chính khác. Nhà đầu tư tài chính thông thường nhằm vào mục đích
mua và bán chứ ít khi làm tăng giá trị thực của công ty mà họ đầu tư vào. Đây
còn là hoạt động sử dụng nhàn rỗi với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận, gia tăng giá
trị vốn đầu tư ban đầu với chiến lược lâu dài, chủ yếu mua chứng khoán trái phiếu
hoặc các công cụ tài chính.
Câu 2: Nội dung độ trễ thời gian trong đầu tư
a) Khái niệm: Độ trễ tgian trong đầu tư là sự không trùng hợp giữa thời gian đầu
tư và thời gian vận hành các kết quả đầu tư. Đầu tư hiện tại nhưng kết quả đầu tư
thường thu được trong tương lai. b) Bản chất:
Tgian đầu tư được tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi dự án hoàn
thành và đưa vào hoạt động. Tùy theo tính chất, nd, qui mô của dự án mà đầu tư có thể dài hay ngắn. •
Bên cạnh đó, chủ đầu tư còn phải tìm kiếm nguồn lực cho việc thực hiện
dự án. Đây là những yếu tố có vai trò hết sức quan trọng đối với việc thực hiện
dự án đầu tư, nó liên quan đến tiến độ hình thành của dự án. Do vậy mới có những
dự án có thời gian đầu tư kéo dài hang chục năm •
Tgian vận hành các kết quả đầu tư được tính từ khi đưa công trình vào hoạt
động cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải. Đầu tư trong năm nhưng thành
quả đầu tư chưa chắc đã phát huy ngay trong năm đó mà từ những năm sau và
kéo dài trong nhiều năm kế tiếp. •
Như vậy, tgian đầu tư và vận hành kết quả đầu tư là sự nối tiếp nhau đã tạo
nên độ trễ thời gian. Có nhiều công trình phát huy tác dụng lâu dài, thậm chí tồn
tại vĩnh viễn. Trong suốt quá trình vận hành, các thành quả đầu tư chịu tác động
2 mặt, cả tích cực lẫn tiêu cực của các yếu tố tự nhiên, chính trị, KT-XH…Đặc lOMoAR cPSD| 58448089
điểm này của đầu tư cần được quán triệt khi đánh giá kết quả, chi phí và hiệu quả
của hoạt động đầu tư phát triển. c) Ví dụ:
Dự án Cầu Nhật Tân nối với tuyến đường sân bay Nội Bài, góp phần hoàn thiện
đường vành đai 2 giải tỏa áp lực cho cầu Thăng Long được khởi công từ năm
2009 với 3 gói thầu. Theo kế hoạch, cầu sẽ hoàn thành vào năm 2014, tuy nhiên,
tiến độ các gói thầu ì ạch, liên tục phải điều chỉnh.
Câu 3: Nd và quá trình phát triển của nguồn vốn tín dụng đầu tư phát triển
• Khái niệm: Là phần vốn của nhà nước được sử dụng cho các doanh nghiệp vay
để thực hiện các chính sách phát triển KTXH của nhà nước theo quy định của
nhà nước trong từng giai đoạn, chủ yếu là CSHT, phát triển nguồn nhân lực.
• Góp phần giảm bao cấp vốn trực tiếp của NN (chuyển từ cấp phát ngân sách sang tín dụng)
• Tín dụng đầu tư phát triển đã trải qua 3 gđ:
- Gđ 1: Tổng cục ĐTPT: ở gđ này tính chất xin cho về vốn vẫn còn mang nặng,
tính chất thị trường mới manh nha hoàn thành.
- Gđ 2: Quỹ hỗ trợ đầu tư: t.c thị trường đã nhiều hơn và mang tính tích cực.
- Gđ 3: Ngân hàng phát triển: để phù hợp với gđ VN gia nhập WTO thì yêu cầu
NN không được trực tiếp cho DN, do đó hình thành NHPT để được trợ giúp.
• Hình thành: vốn điều lệ của quỹ hỗ trợ phát triển, NSNN cấp hàng năm, phát
hành trái phiếu chính phủ để cho vay lại, quỹ hỗ trợ phát triển huy động… Lãi
suất ưu đãi, có hoàn vốn.
• Đầu tư vào những lĩnh vực, vùng được nhà nước khuyến khích.
• Cùng với quá trình đổi mới và mở cửa, nguồn vốn này ngày càng đóng vai trò
đáng kể trong chiến lược phát triển KT-XH và có vị trí quan trọng trong chính
sách đầu tư của nhà nước.
• Gđ 2001-2010 chiếm 22,6% tổng vốn đầu tư khu vực nhà nước, tương đương 4,2% GDP.
• Nguồn vốn này tập trung hỗ trợ các doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư, hỗ trợ
tín dụng XK, xúc tiến đầu tư, phát triển ngành then chốt như đóng tàu, điện,
nước…nhằm góp phần nâng cao tiềm lực doanh nghiệp, khả năng cạnh tranh nền KT. lOMoAR cPSD| 58448089
• Có tác dụng đáng kể trong việc giảm bao cấp vốn trực tiếp của NN. Nguồn
vốn còn phục vụ công tác quản lý và điều tiết KT vĩ mô.
Câu 4: Các đk để huy động có hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
1.Tạo lập và duy trì năng lực tăng trưởng nhanh và bền vững của nền kinh tế.
• Tăng cường phát triển SXKD và thực hành tiết kiệm trong cả sản xuất lẫnKD.
Sd có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư.
• Đối với tất cả các nguồn vốn đầu tư, xác định yếu tố hiệu quả là yêu cầu về mặt
chất lượng của việc huy động vốn trong lâu dài. Do đó yêu cầu dự án phải được
đánh giá trên các tiêu chuẩn hiệu quả, quản lý chặt chẽ. Cần cải cách, hoàn thiện cơ chế quản lý
• Các dự án vay vốn phải có phương án trả nợ vững chắc, xđ rõ trách nghiệm trả
nợ, tránh gây them gánh nặng nợ nần không trả được.
• Tạo MT bình đẳng cho tất cả các nguồn vốn đầu tư.
2.Đảm bảo ổn định MT KT vĩ mô – Đảm bảo MT đầu tư ổn định, an toàn.
• Sự an toàn của vốn đòi hỏi MT KT vĩ mô ổn định, không gặp những rủi ro yếu tố CTXH hay MTKD gây ra.
• Ổn định giá trị tiền tệ
• Quản lý lãi suất và tỷ giá hối đoái.
3.Xd các chính sách huy động các nguồn vốn có hiệu quả.
• Gắn liền với chiến lược phát triển KTXH cho từng gđ và phải thực hiện được
các nhiệm vụ của chính sách tài chính quốc gia.
• Đảm bảo mối tgian quan hợp lý giữa vốn đầu tư trong nước và nước ngoài.
• Đa dạng hóa và hiện đại hóa các hình thức và phương thức huy động vốn.
• Các chính sách huy động vốn phải được tiến hành đồng bộ cả về nguồn vốn và biện pháp thực hiện.
Câu 5: Tính 2 chiều của MT đầu tư?
1. MT đầu tư và nhà đầu tư
• MTĐT tạo ra các cơ hội đầu tư, có ảnh hưởng tới quá trình đầu tư
• MTĐT khi đầu tư vào các quốc gia, địa phương sẽ gây ra 2 xu hướng tích cực
(tạo việc làm, nâng cao trình độ nghề…) và tiêu cực (cạn kiệt tài nguyên thiên
nhiên, ô nhiễm MT…) 2. Chính phủ và MT đầu tư
• Chính phủ khó có thể kiểm soát các yếu tố tự nhiên nhưng có quyền lực trong
việc kiểm soát, thay đổi yếu tố chính trị, luật pháp, CSHT lOMoAR cPSD| 58448089
• Việc đòi hỏi phải cải thiện MTĐT bắt buộc bộ máy nhà nước phải thay đổi tư duy trong làm việc.
3. Chính phủ và nhà đầu tư
• Chính phủ có thể thông qua nhiều các kênh thong tin để giới thiệu MTĐT và cơ
hội đầu tư đến cho các nhà đầu tư.
• Nhà đầu tư phản ánh với chính phủ những khó khan, rào cản của mình trong
quá trình đầu tư, từ đó chính phủ có hướng xử lý, giúp đỡ.
Câu 6: Tính tổng hợp của MTĐT
• MTĐT là tổng hòa các yếu tố, các yếu tố này không chỉ tác động tới 1 nhà đầu
tư mà tất cả các nhà đầu tư, tác động các đối tượng khác (người lao động, khách
hang, nhà cung cấp…) và tới toàn bộ nền KT.
• Từng yếu tố của MTĐT lại có mối quan hệ qua lại lẫn nhau.
• Khi đánh giá MTĐT phải xem xét tổng hợp các yếu tố và mối quan hệ giữa các yếu tố.
• Giữa các vùng, các quốc gia, các thời kì thì MTĐT là khác nhau.
Câu 7: Đặc điểm ĐTPT? Các điểm cần chú ý trong quản lý hoạt động đầu tư
• Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư phát triển thường rất lớn.
Vốn đầu tư lớn nằm khê đọng lâu trong suốt thời gian thực hiện đầu tư.Lao động
cần sd cho dự án rất lớn, đặc biệt đối với các dự án trọng điểm quốc gia.
• Thời kỳ đầu tư kéo dài: thời kì đầu tư tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến
khi dự án hoàn thành và đi vào hoạt động.
• Tgian vận hành các kqua ĐT kéo dài: tgian vận hành các kqua đầu tư tính từ
khi đưa công trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải
công trình. Trong suốt quá trình vận hành, các thành quả đầu tư chịu sự tác động
của cả 2 mặt, cả tích cực và tiêu cực, các yếu tố tự nhiên, KT,CT,XH.
• Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển mà là các công trình xây dựng
thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó được tạo dựng lên, do đó, quá trình
thực hiện đầu tư cũng như thời kì vận hành các kết quả đầu tư chịu ảnh hưởng
lớn của các nhân tố về tự nhiên, KT,XH vùng lOMoAR cPSD| 58448089
• ĐTPT có độ rủi ro cao: do quy mô vốn đầu tư lớn, thời kì đầu tư kéo dài và
tgian vận hành các kết quả đầu tư cũng kéo dài…nên mức độ rủi ro của hoạt
động đầu tư phát triển thường cao.
Câu 9: Gthich mqh giữa đtu và tăng trưởng được thể hiện ra sao
trong LÝ THUYẾT SỐ NHÂN ĐẦU tư? Nêu ưu nhược. a. Giải thích
Số nhân đầu tư phản ánh vai trò của đầu tư đối với sản lượng:
Sản lượng gia tăng bao nhiêu khi đầu tư gia tăng 1 đơn vị K=denta Y/ denta I
Trong đó: Y – mức gia tăng sản lượng
I - mức gia tăng đầu tư k - số nhân đầu tư
Ý nghĩa: Việc gia tăng đầu tư có tác dụng khuếch đại sản lượng tăng lên số nhân
lần : Gia tg ĐT làm thu nhập tg -> tg thu nhập làm tg ĐT mới -> tg ĐT mới làm
tg thu nhập mới …. Từ đó phóng đại thu nhập, phát triển sx và gia tg sản lượng
kinh tế -> nền KT tg trưởng.
Ta có I=S nên: ………………
Trong đó: MPC - xu hướng tiêu dùng cận biên, MPS
- xu hướng tiết kiệm cận biên. Vì MPS <1 nên k >1
Nếu MPC càng lớn thì k càng lớn, độ khuếch đại của sản lượng càng lớn Sản
lượng càng tg, công ăn việc làm cũng tg, do đó làm tg cầu về các nguồn lực đầu vào như vốn, lđ
Nước đang và chậm phát triển: số nhân đầu tư khá lớn => 1 đồng vốn bỏ ra có
thể làm gia tang 1 lượng sản lượng tương đối lớn
Nước phát triển: số nhân đầu tư thường nhỏ => 1 đồng vốn bỏ ra không làm sản lượng tăng nhiều b. Ưu nhược
• Ưu: Giải thích mối quan hệ giữa gia tg ĐT và gia tg sản lượng Mô hình chỉ ra
tác động của ĐT như 1 nhân tố của tổng cầu đến sản lg nền KT.
• Nhược: -Không giải thích được tăng trưởng trong kỳ hiện tại.
-Theo mô hình I=S, nhưng thực tế I>S nên mô hình chưa tính đến
tác động của đầu tư nc ngoài. lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 10: Mqh giữa đầu tư và tăng trưởng trong LÝ THUYẾT GIA
TỐC ĐT? Ưu nhược?
a. Mqh: Xem xét đầu tư dưới góc độ tổng cung – mỗi sự thay đổi của sản lượng
làm thay đổi đầu tư như thế nào. x= K/Y
Trong đó: K - Vốn đầu tư tại thời kỳ nghiên cứu;
Y- Sản lượng tại thời kỳ nghiên cứu,
x - Hệ số gia tốc đầu tư Ta có: K = x * Y
Nếu x không đổi, qui mô sản lượng sản xuất tăng dẫn đến nhu cầu vốn đầu tư
tăng theo vào ngược lại (Chi tiêu đầu tư tăng hay giảm phụ thuộc nhu cầu về tư
liệu sx và nhân công. Nhu cầu các yếu tố sx lại phụ thuộc qui mô sp cần sx) Sản
lượng phải tăng liên tục mới làm cho đầu tư tăng cùng tốc độ, hay không đổi so với thời kỳ trước.
Mỗi sự gia tăng đầu tư đều kéo theo việc gia tăng bổ sung lao động, nguyên vật
liệu sản xuất…dẫn đến gia tăng sản phẩm. SL gia tăng, dẫn đến gia tăng tiêu
dung, tăng hành hóa dịch vụ nên lại đòi hỏi gia tăng đầu tư mới, dẫn đến gia tăng
sản lượng, thúc đẩy gia tăng đầu tư. Quá trình này diễn ra liên tục, dây chuyền.
Ưu: Phản ánh quan hệ giữa sản lượng với đầu tư (có thể dùng lập kế hoạch)
Phản ánh sự tác động của tăng trưởng kinh tế đến đầu tư (tg trg nền kt
cao -> sản lượng tg -> cơ hội kinh doanh lớn -> Tiết kiệm tăng, đầu tư nhiều
Nhược: Giả định mqh tỷ lệ giữa sản lượng và đầu tư (x) là cố định nhưng thực tế
đại lượng này luôn thay đổi do tác động nhiều nhân tố
Lý thuyết xem xét sự biến động của đầu tư thuần (NI) chứ không phải sự biến
động của tổng đầu tư do sự tác động của thay đổi sản lượng.
Câu 11: Nd của pp KT trong quản lý hđ đầu tư? Ưu nhược?
-pp KT là các pp tđ vào đtg qly thong qua các lợi ích KT bằng việc sd các đòn
bẩy KT (tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt, giá…) để cho đối tg qly tự lựa chọn
p.a hđ có hqua nhất trong phạm vi hđ của họ.
-Cơ sở khách quan cuả các ppkt là sự vận dụng các quy luật kt trong quản lý
-ppkt có vị trí qtrong và giữ vị trí trung tâm trong công tác qly vì nó tđộng thông
qua các lợi ích kt, tạo ra sự qtam vật chất thiết thân của mỗi người và tập thể lao
động, tạo ra động lực kt trực tiếp khơi dậy sức mạnh tiềm năng trong mỗi con lOMoAR cPSD| 58448089
người, động lực đó càng vững chắc nếu lợi ích cá nhân đc kết hợp đúng đắn với
lợi ích tập thể và xh. *Ưu:
- Mỗi người tự quyết định cách làm việc sao có thu nhập vật chất cao nhất sẽgiúp
hqua công việc đạt được cao nhất.
- Tác động lên đối tg qly 1 cách nhẹ nhàng không gây ra sức ép tâm lý, tạo rabầu
không khí thoải mái dễ đc chấp nhận.
- Tính dân chủ cao, các đtg qly có quyền lựa chọn hành động theo ý mình- Nó
kích thích khả năng stao, phát huy tính stao trong công việc, mang lại hqua rất cao
- Có thể linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tg trong nhiều đkiện hoàn cảnh vàtrong
nhiều lĩnh vực *Nhược:
- Nếu coi nó là duy nhất sẽ lệ thuộc vào vật chất, quên các gtri tinh thần, đạođức, truyền thống vh…
- Không có sự đảm bảo thực hiện cao vì nó không bắt buộc
- Dễ bị đối tg qly xem thường nếu không kèm theo các pp tđộng khác.
Câu 12: Nêu nd của pp hành chính trong qly hđ đtư?Ưu nhược?
*Nd:-là pp tđ dựa vào các mqh tổ chức của hệ thống qly. Có vtro to lớn trong ctac
qly nhằm xác lập trật tự kỷ cương trong tổ chức, giải quyết các vđề đặt ra trong
qly 1 cách nhanh chóng và là khâu nối các pp thành 1 hthong.
-Là cách thức tđ trực tiếp của chủ thể quản lý đến các tập thể và cá nhân dưới
quyền bằng các quyết định dứt khoát mang tchat bắt buộc, đòi hỏi cấp dưới phải chấp hành nghiêm chỉnh.
-trong bất kỳ tổ chức nào cũng hthanh những mqh trong hthong qly. Về phương
diện qly nó biểu hiện thành những mqh giữa quyền uy và phục tùng. Người quản
lý sd quyền lực của mình để buộc đtg qly phải thực hiện nhiệm vụ *Ưu:
- Sd mệnh lệnh, quyền lực bược cấp dưới thực hiện nhiệm vụ nhất định, giúpduy
trì kỷ cương trật tự cho môi trường tổ chức.
-Khi sd cần phải đi kèm những pp khác mà vẫn đảm bảo hqua *Nhược;
- Tạo ra áp lực, sức ép tâm lý, làm giảm khả năng stao
-Lạm dụng quá mức sẽ dẫn đến quan lieu trong tổ chức dẫn đễn hqua xấu.
-Nhà qly phải là những người rất có bản lĩnh để quan sát, nắm bắt đc đtg để có sự
tđ chuẩn xác, phù hợp thì mới có hiệu quả cao. lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 13: Nd cơ bản về hệ số ICOR? Nêu ưu nhược? 1. Nd cơ bản:
ICOR (Incremental Capital Output Ratio) – Tỷ số gia tăng của vốn so với sản
lượng: tỷ số giữa qui mô đầu tư tăng thêm với mức gia tăng sản lượng/ suất đầu
tư cần thiết để tạo ra một đơn vị sản lượng tăng thêm.
ICOR= VĐT tăng thêm/GDP tăng thêm=ĐT trong kì/GDP tăng thêm • Phương
pháp tính hệ số ICOR: pp tuyệt đối, pp tương đối, pp tính của NHTG Hệ số
ICOR của nền kinh tế cao hay thấp chịu tác động của nhiều nhân tố:
Do thay đổi cơ cấu đầu tư ngành
Do sự phát triển của KH-CN có ảnh hưởng 2 mặt đến ICOR: gia tăng đầu tư cho
KHCN làm tử số tăng. Mặt khác lại tạo ra nhiều ngành mới, CN mới, làm máy
móc hđ hiệu quả hơn, năng suất cao hơn, kết quả làm đầu tư tăng (mẫu số tăng)
=> ICOR tăng hay giảm tùy thuộc xu hướng chiếm ưu thế
Do thay đổi cơ chế chính sách và pp tổ chức quản lý: cơ chế chính sách phù hợp,
đầu tư có hiệu quả hơn (kq đầu tư mẫu số tăng hơn so với tử số) => ICOR giảm 2. Ưu nhược Ưu:
- ICOR phản ánh số lượng vốn cần thiết để gia tăng được 1 đơn vị sản lượng
- ICOR là chỉ tiêu quan trọng để dự báo tốc độ tăng trưởng kinh tế hoặc dự báoqui
mô vốn đầu tư cần thiết để đạt được một tốc độ tăng trg KT nhất định trong tương lai
- ICOR phản ánh trình độ công nghệ sản xuất
- Trong những TH nhất định, hệ số ICOR được xem là một trong những chỉtiêu
phản ánh hiệu quả đầu tư Nhược:
- Mới chỉ phản ánh ảnh hưởng của yếu tố vốn đầu tư mà chưa tính đến ảnhhưởng
của các yếu tố sản xuất khác trong việc tạo ra GDP tăng thêm
- Chỉ phản ánh đầu tư TS hữu hình, mà không tính đến TS vô hình, TS tài
chínhnên chưa phản ánh trung thực ảnh hưởng của đầu tư đến GDP
-Không tính đến độ trễ thời gian của kết quả và chi phí, vấn đề tái đầu tư,…
-Là chỉ số được đơn giản hóa nên khó đánh giá các hiệu quả KT-XH
-Không biểu hiện rõ ràng trình độ kỹ thuật của sản xuất lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 14: Mqh giữa nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài?
*Nguồn vốn trong nước đóng vai trò quyết định trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kt:
- nvtn mang tính ổn định và bền vững, có thể chủ động trong việc huy động vàsd
- đóng vtro định hướng cho dòng đtư nước ngoài chảy vào các ngành, lĩnh vựccần thiết.
- Tạo csht căn bản cho việc chủ động tiếp nhận nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- Là nguồn vốn đối ứng nhằm tạo cơ sở cho nvnn vào hđ có hqua
- Là nguồn chi trả các khoản vay nước ngoài và giảm áp lực nợ nước ngoài chonền kt
*Nguồn vốn nước ngoài đóng vtro qtrong +tđ tích cực:
- Hỗ trợ trực tiếp cho những thiếu hụt về vốn trong nước, đb là gđ đầu của
pháttriển, khi mà nguồn vốn trong nước còn hạn chế
- Là nguồn cung ứng ngoại tệ cho hđ mưa sắm máy móc, thiết bị chuyển giaocông
nghệ, phân công lđxh, tạo đk cho tăng năng suất lđ, gia tăng sản lượng của nền kt
- Làm gia tăng nguồn vốn trong nước. Doang thu các công ty tăng, lợi nhuận
sẽlàm gia tăng tích lũy nội bộ nền kt -Góp phần cdcckt
+Tđ tiêu cực nếu sd và qly nvnn không tốt:
-Luôn tiềm ẩn nguy cơ làm gia tăng nợ nước ngoài và gia tăng sư phụ thuộc vào
nên ktnn nhất là đvs nguồn vốn ODA
-Nguồn vốn nước ngoài đc đtư khá nhiều vào khai thác tài nguyên, dẫn đến làm
giảm khả năng phát triển lâu dài của nvtn
-Làm chảy máu chất xám sang khu vực có VĐTNN
Câu 15:Cơ cấu đtư hợp lý? Các loại ccdt trên pvi QG và giải pháp?
*Cơ cấu đtư hợp lý: Là cơ cấu đtư phù hợp với các quy luật khách quan, các đk
kt xh, lsu cụ thể trong từng gđ phát triển, phù hợp và phục vụ chiến lược phát
triển kt xh của từng cơ sở, ngành, vùng và toàn nền kt, có tđ tích cực đến việc đổi
mới cckt theo hướng ngày càng hly hơn, khai thác và sd hly các nguồn lực trong
nước, đáp ứng yêu cầu hội nhập, phù hợp với xu thế kt, ct của TG và khu vực lOMoAR cPSD| 58448089
*Những cơ cấu đtư trên phạm vi quốc gia:
-Thứ nhất, cơ cấu đtư theo nguồn vốn bao gồm: vốn đtư trong nước và vđtnn Vốn trong nước:
+Vốn ngân sách nhà nước.
+ Vốn tín dụng đtư phát triển nhà nước.
+Vốn đtư của các DNNN. +Vốn
đtư của tư nhân và dân cư Vốn nước ngoài:
+Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
+Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA.
+NV tín dụng từ các NH TMQT.
+Nv huy động qua thị trường vốn QT
-Thứ 2, theo cơ cấu vốn đtư thể hiện qua tỷ lệ giữa từng loại vốn trong tổng VĐT
XH, VĐT của DN hay 1 dự án.
-Thứ 3, ccđt phát triển theo ngành:
+Phân chia theo cách truyền thống: Nông lâm ngư nghiệp, Công nghiệp-XD, dvu.
+Phân chia theo khối ngành: khối ngành chủ đạo và khối ngành còn lại.
-Thứ 4, ccđt phát triển theo địa phương, vùng, lành thổ là ccđt theo không gian,
p.a tình hình sd vốn nguồn lực địa phương và phát huy lợi thế cạnh tranh của từng vùng.
*Giải pháp chủ yếu của VN... :
XD nâng cao chất lượng quy hoạch đtư tổng thể với ccđt hly. Các quy hoạch và
các kế hoạch đtư phải đc xd trên cơ sở:
-Coi trọng ctac điều tra nghiên cứu thị trường và các dự báo thay đổi của thị trường
-Đgia đầy đủ nguồn lực thực hiện, cơ hội và thách thức khi thực hiện quy hoạch tổng thể
-Dự báo tiến bộ KHKT, các thay đổi về thể chế, chính sách -Phải
gắn quy hoạch với các giải pháp thực hiện.
Câu 17: Vtro nguồn vốn ODA với nước nhận đtư? 1. Tích cực:
-Bổ sung nguồn vốn để phát triển CSHT, thể chế cho các nước đang phát triển.
Tiếp cận các thành tựu KHCN tiên tiến và phát triển NNL. lOMoAR cPSD| 58448089
-Là nguồn vốn “mồi” để giúp các nước đang phát triển tăng cường thu hút FDI
và mở rộng ĐTPT trong nước.
-Giúp điều chỉnh cơ cấu kinh tế
-Hỗ trợ thực hiện chiến lược xoá đói giảm nghèo.
-Là nguồn vốn quan trọng để phát triển xã hội, y tế giáo dục. 2. Tiêu cực:
-Các nước tiếp nhận ODA phải chấp nhận dỡ bỏ hang rào thuế quan bảo hộ các
ngành CN nón trẻ và bảng thuế XNK của các nước tài trợ.
-NV ODA từ các nước giàu cung cấp cho các nước nghèo cũng gắn với việc mua
sắm sản phẩm từ các nước này mà không hly, thậm chí là không cần thiết đvới
những nước thực hiện nhận viện trợ.
-NV viện trợ ODA còn đc gắn với các điều khoản mậu dịch, đb là nhập khẩu tối đa các sp của họ.
-Tđ của yếu tố tỷ giá hối đoái có thể làm cho gtri vốn ODA phải hoàn lại tăng lên 3. Liên hệ VN:
Có thể nói NV ODA là nhân tố xúc tác cho phát triển, giúp VN thực hiện thành
công các chiến lược phát triển. Cụ thể:
-Trong lĩnh vực NN và ptrien nông thôn: các chương trình và dự án ODA đã góp
phần cải thiện và phát triển sản xuất nông nghiệp, thay đổi bộ mặt nông thôn VN
như: các công trình thủy lợi, giao thông nông thôn, nước sạch và vệ sinh MT nông thôn…
-Giao thong vtai: đây là ngành tiếp nhận vốn ODA nhiều nhất. Trong thời kì 1990-
2013, ngành GTVTđã hthanh và đang th.hiện 132 dự án với tổng vốn ODA hơn 17 tỷ USD.
-Lĩnh vực KH-CN: nhiều kĩ năng và kinh nghiệm qly tiên tiến được chuyển giao
cho các cơ quan, trung tâm nghiên cứu, cũng như các bộ ngành và địa phương
với sự hỗ trợ của các công trình, dự án ODA về công nghệ cao, tiên tiến trong các
lĩnh vực CNTT, công nghệ xd, công nghệ vật liệu… Bên cạnh đó vẫn còn 1 số hạn chế và yếu kém:
-Năng lực hấp thụ nguồn vốn ODA còn kém, chưa đáp ứng đc yêu cầu. Có thể
nhìn nhận thực trạng này thông qua tỷ lệ giải ngân so với nguồn vốn ODA đã kí
kết trong 20 năm qua chỉ đạt khoảng 67%. Nhiều công trình và dự án chậm tiến
độ, nghiều trường hợp phải xin gia hạn.
-Nhiều bộ, ngành và địa phương để xảy ra những cụ việc vi phạm các quy định
qly ODA của chính phủ và của nhà tài trợ, có tình trạng tham những của nhiều
nhà tài trợ, hoặc các công trình, dự án ngành đa cấp và đa mục tiêu. lOMoAR cPSD| 58448089
Câu 18: Vtro của nguồn vốn FDI với nước nhận đtư? 1. Tích cực: ( kẻ bảng) *Lợi ích trực tiếp:
+Tiếp cận các nguồn vốn quốc tế.
+Đầu tư nước ngoài thường hiệu quả hơn. +Đa dạng hoá rủi ro.
+Tiếp cận vào chuỗi giá trị gia tăng toàn cầu *Lợi ích gián tiếp:
+Hiệu ứng lan toả (về tri thức, kỹ năng quản lý, công nghệ phụ trợ).
+Cải thiện chức năng phân bổ nguồn lực của nền kinh tế. +Tăng cạnh trang và
hiệu quả của TT tài chính.
+Thúc đẩy cải cách thay đổi thể chế và điều tiết.
+Thúc đẩy tăng trưởng KT.
+Góp phần thay đổi công nghệ.
+Tạo việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống. 2. Tiêu cực:
+Gây ô nhiễm môi trường.
+Chuyển giao công nghệ lạc hậu, ô nhiễm.
+Phụ thuộc kinh tế vào nước chủ đầu tư.
+Gây sự cạnh tranh khốc liệt với các DN FDI.
+Tác động cán cân thanh toán của nước nhận đầu tư.
+Các DN FDI trốn thuế thông qua chuyển giá.