



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58448089
1. Một dự án vay vốn từ nhiều nguồn khác nhau: 70% vốn của Việt Nam, 30%
vốn của WB. Khi thực hiện đấu thầu các công việc của dự án phải tuân theo:
A. Gói thầu sử dụng nguồn vốn nào thì sẽ áp dụng quy định của nguồn vốn đó
B. Quy định về đấu thầu của Việt Nam vì vốn của Việt Nam chiếm tỉ trọng cao hơn
C. Quy định về đấu thầu của WB vì đây là tổ chức tài chính quốc tế
D. Theo sự thỏa thuận giữa Việt Nam và WB
3. Một trong những nguyên tắc chỉ đạo hoạt động mua sắm của WB là:
A. Khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu của nước đi vay
B. Khuyến khích sự tham gia của các nhà thầu của nước cho vay
C. Khuyến khích sự tham gia của nhà thầu của nước đi vay và nước cho vay
D. Các đáp án trên/dưới đều không đúng
4. WB ưu đãi cho nhà thầu của nước đi vay trong trường hợp nào?
A. Lao động, nguyên vật liệu và các bộ phận sản xuất trong nước chiếm 15% giá
xuất xưởng của hàng hóa đó
B. Lao động, nguyên vật liệu và các bộ phận sản xuất trong nước chiếm 20% giá
xuất xưởng của hàng hóa đó
C. Lao động, nguyên vật liệu và các bộ phận sản xuất trong nước chiếm 25% giá
xuất xưởng của hàng hóa đó
D. Lao động, nguyên vật liệu và các bộ phận sản xuất trong nước chiếm 35% giá
xuất xưởng của hàng hóa đó
5. WB ưu đãi cho nhà thầu của nước đi vay trong trường hợp nào?
A. Nhà thầu trong nước chịu trách nhiệm 55% công trình B. Nhà thầu trong nước
chịu trách nhiệm 45% công trình C. Nhà thầu trong nước chịu trách nhiệm 35% công trình
D. Nhà thầu trong nước chịu trách nhiệm 25% công trình
6. WB quy định đồng tiền dự thầu là: A. Đồng tiền của bất kể nước thành viên nào
B. Đồng tiền của nước chủ nhà
C. Đồng tiền của nước đi vay
D. Đồng tiền do WB quy định tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể
7. WB quy định trong một hợp đồng, nhà thầu có thể chào giá của từng phần
hợpđồng theo từng đồng tiền khác nhau, tuy nhiên không quá: a. 3 loại đồng tiền b. 4 loại đồng tiền c. 5 loại đồng tiền d. 6 loại đồng tiền
Thuật ngữ nào sau đây có ý nghĩa tương đồng với “Đấu thầu’’ A. Mua sắm công B. Đấu giá C. Cạnh tranh lOMoAR cPSD| 58448089 D. Lựa chọn
Số lượng gói thầu tối thiểu của một dự án đầu tư là: A. Một gói B. Hai gói C. Năm gói
D. Không có số lượng tối thiểu
Số lượng gói thầu tối đa của một dự án đầu tư là:
A. Tùy thuộc vào nhu cầu của chủ đầu tư B. Mười gói thầu C. Hai mươi gói thầu
D. Không có số lượng tối đa
Việc phân loại gói thầu dựa theo tiêu chí: A. Quy mô của gói thầu
B. Giá trị ước tính của gói thầu
C. Đặc điểm của các nhu cầu mua sắm cần thực hiện trong dự án
D. Mối quan hệ giữa chủ đầu tư và các nhà thầu
Hình thức lựa chọn nhà thầu nào cần nhiều thời gian nhất để thực hiện:
A. Đấu thầu cạnh tranh lựa chọn B. Chào hàng cạnh tranh
C. Đấu thầu cạnh tranh rộng rãi không sơ tuyển D. Mua sắm trực tiếp
Nguyên tắc quy mô hợp lý trong phân chia gói thầu được hiểu là: A.
Gói thầu có giá trị ước tính không quá lớn hoặc quá nhỏ B.
Gói thầu có số lượng nhà thầu ước tính không quá lớn hoặc quá nhỏ C.
Gói thầu có giá trị thực tế không quá lớn hoặc quá nhỏ D.
Gói thầu có số lượng nhà thầu thực tế không quá lớn hoặc quá nhỏ Việc
chủ đầu tư nâng quá cao giá trị gói thầu sẽ: A.
Sàng lọc được các nhà thầu yếu về tài chính B.
Số lượng nhà thầu trúng thầu sẽ hạn chế C.
Không ảnh hưởng gì cả D.
Hạn chế tính cạnh tranh của hoạt động đấu thầu Việc chủ đầu tư hạ
thấp giá trị gói thầu sẽ: A.
Thu hút được nhiều nhà thầu tham gia B.
Số lượng nhà thầu trúng thầu sẽ hạn chế C.
Không ảnh hưởng gì cả D.
Hạn chế tính cạnh tranh của hoạt động đấu thầu Đề xuất kỹ thuật là: A.
Bản mô tả công nghệ được áp dụng để thực hiện gói thầu B.
Bản mô tả phương án bố trí nhân sự để thực hiện gói thầu C.
Các đáp án trên/dưới đều đúng lOMoAR cPSD| 58448089 D.
Bản mô tả phương án vận chuyển để thực hiện gói thầu Đề xuất tài chính là:
A. Bản mô tả đồng tiền được sử dụng trong gói thầu
B. Bản mô tả phương thức thanh toán được sử dụng trong gói thầu
C. Các đáp án trên/dưới đều đúng
D. Bản mô tả giá cả cụ thể được sử dụng trong gói thầu
Trong phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, giá dự thầu của các nhà thầu tham gia sẽ:
A. Được công khai trước khi đánh giá các HSDT
B. Được công khai sau khi đánh giá các HSDT
C. Được công khai trước khi mở thầu
D. Được công khai sau khi mở thầu
Trong phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, giá dự thầu của các nhà thầu tham gia sẽ:
A. Được công khai trước khi đánh giá HSDT
B. Được công khai sau khi đánh giá HSDT C. Không được công khai
D. Được công khai tại thời điểm mở thầu
15. Trong phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, hai túi hồ sơ này sẽ:
A. Phải nộp vào cùng một thời điểm
B. Phải nộp túi đề xuất kỹ thuật trước
C. Có thể nộp ở các thời điểm khác nhau
D. Phải nộp túi đề xuất tài chính trước
16. Trong phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, những nhà thầu không đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ:
A. Không được nhận lại đề xuất tài chính vì bên mời thầu giữ lại để lưu
B. Được nhận lại đề xuất tài chính còn niêm phong
C. Có thể không cần nhận lại do đề xuất tài chính đã được mở để đánh giá rồi
D. Được nhận lại đề xuất tài chính đã mở niêm phong
17. Trong phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, việc bên mời thầu yêu cầu
chỉcó nhà thầu đạt yêu cầu cao nhất về kỹ thuật mới phải nộp đề xuất tài chính là: A. Hoàn toàn hợp lệ
B. Không hợp lệ do không đảm bảo tính công bằng
C. Không hợp lệ do không đảm bảo tính cạnh tranh
D. Không hợp lệ do không đảm bảo tính minh bạch
18. Trong phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, ở giai đoạn một, các nhà thầusẽ nộp:
A. Đề xuất kỹ thuật tổng thể
B. Đề xuất kỹ thuật hoàn chỉnh lOMoAR cPSD| 58448089
C. Đề xuất tài chính sơ bộ
D. Đề xuất tài chính chi tiết
19. Trong phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ, ở giai đoạn hai, các nhà thầu sẽ nộp:
A. Đề xuất kỹ thuật tổng thể và đề xuất tái sơ bộ
B. Đề xuất kỹ thuật hoàn chỉnh và đề xuất tài chính sơ bộ
C. Đề xuất kỹ thuật hoàn chỉnh và đề xuất tài chính chi tiết
D. Chỉ nộp đề xuất tài chính chi tiết
20. Hình thức lựa chọn nhà thầu nào có rất nhiều nhà thầu tham dự:
A. Đấu thầu cạnh tranh rộng rãi có sơ tuyển B. Chào hàng cạnh tranh
C. Đấu thầu cạnh tranh rộng rãi và chào hàng cạnh tranh
D. Cạnh tranh rộng rãi không sơ tuyển
21. Trong đấu thầu cạnh tranh rộng rãi có sơ tuyển, danh sách các nhà thầu trúng sơ tuyển:
A. Được đăng tải công khai trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu
B. Không được công khai khi chưa có sự đồng ý của các nhà thầu
C. Được đăng tải công khai sau khi tổ chức lựa chọn nhà thầu
D. Được đăng tải công khai sau khi tổ chức lựa chọn nhà thầu
22. Danh sách ngắn được dùng trong: A. Đấu thầu hạn chế
B. Đấu thầu cạnh tranh rộng rãi có sơ tuyển
C. Đấu thầu cạnh tranh rộng rãi không sơ tuyển
D. Đấu thầu cạnh tranh lựa chọn
23. Danh sách ngắn được xác lập:
A. Trước khi tổ chức đấu thầu B. Sau khi sơ tuyển C. Trước khi sơ tuyển D. Khi mở thầu
24. Gói thầu mua sắm 100 bộ bàn ghế cho học sinh cần áp dụng hình thức: A. Chỉ định thầu
B. Cạnh tranh rộng rãi có sơ tuyển
C. Đấu thầu cạnh tranh rộng rãi không sơ tuyển
D. Đấu thầu cạnh tranh lựa chọn
. Đề xuất tài chính là:
A. Bản mô tả đồng tiền được sử dụng trong gói thầu
B. Bản mô tả phương thức thanh toán được sử dụng trong gói thầu
C. Các đáp án trên/dưới đều đúng
D. Bản mô tả giá cụ thể được sử dụng trong gói thầu lOMoAR cPSD| 58448089
Đồng tiền dự thầu được quy định trong. A. Hồ sơ mời thầu. B. Hồ sơ dự thầu. C. Hồ sơ thiết kế.
D. Hợp đồng của Chủ đầu tư và nhà thầu.
Hợp đồng FIDIC sử dụng cuốn màu xanh lá trong trường hợp nào.
A. Dự án có chi phí thấp hoặc nhanh chóng, tiếp cận dễ dàng.
B. Dự án có chi phí cao hoặc nhanh chóng, tiếp cận dễ dàng.
C. Dự án có chi phí cao hoặc khó tiếp cận và phức tạp.
D. Dự án có chi phí thấp hoặc khó tiếp cận và phức tạp.
Hợp đồng FIDIC sử dụng cuốn màu bạc trong trường hợp nào.
A. Dự án chìa khóa trao tay, tổng thầu EPC.
B. Dự án đối với hợp đồng trọn gói.
C. Dự án đối với hợp đồng theo đơn giá điều.
D. Dự án đối với hợp đồng theo thời gian.
Hợp đồng FIDIC sử dụng cuốn màu vàng kim loại trong trường hợp nào.
A. Dự án thiết kế, thi công vận hành.
B. Dự án xây dựng, chuyển giao và kinh doanh.
C. Dự án xây dựng, chuyển giao và thuê dịch vụ.
D. Dự án xây dựng, quản lý và kinh doanh.
Hợp đồng FIDIC sử dụng bao nhiêu cuốn theo các cuốn theo màu. A. 6. B. 5. C. 7. D. 8.
Hợp đồng trọn gói áp dụng trong trường hợp nào sau đây. A.
Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua
sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ. B.
Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua
sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn. C.
Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn phức tạp; gói thầu mua
sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn. D.
Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn phức tạp; gói thầu mua
sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ.
Hợp đồng theo thời gian được hiểu.
A. Là Hợp đồng áp dụng cho gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.
B. Là Hợp đồng áp dụng cho gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn.
C. Là Hợp đồng áp dụng cho gói thầu mua sắm hàng hóa.
D. Là Hợp đồng áp dụng cho gói thầu xây lắp.
Điều chỉnh hợp đồng bao gồm. lOMoAR cPSD| 58448089 A.
Điều chỉnh khối lượng, tiến độ, đơn giá, các nội dung khác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. B.
Điều chỉnh khối lượng, tiến độ, không điều chỉnh đơn giá, các nội dung khác
do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. C.
Điều chỉnh khối lượng, đơn giá, không điều chỉnh tiến độ, các nội dung khác
do các bên thỏa thuận trong hợp đồng. D.
Chỉ điều chỉnh khối lượng, không điều chỉnh các nội dung khác trong hợp
đồng. Điều chỉnh giá hợp đồng cần tuân thủ theo quy định nào?
A. Áp dụng với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian.
B. Áp dụng với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng trọn gói.
C. Áp dụng với hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo thời gian.
D. Áp dụng với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian và hợp đồng trọn gói.
Trong phương thức một giai đoạn 2 túi hồ sơ , 2 túi hồ sơ này sẽ:
A. Phải nộp vào cùng một thời điểm
B. Phải nộp túi đề xuất kỹ thuật trước
C. Có thể nộp ở các thời điểm khác nhau
D. Phải nộp túi đề xuất tài chính trước
Trong phương thức một giai đoạn 2 túi hồ sơ, những nhà thầu KHÔNG đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật sẽ:
A. Không được nhận lại đề xuất tài chính vì bên mời thầu giữ lại để lưu
B. Được nhận lại đề xuất tài chính còn niêm phong
C. Có thể không cần nhận lại do đề xuất tài chính đã được mở để đánh giá rồi
D. Được nhận lại đề xuất tài chính đã mở niêm phong
Hình thức lựa chọn nhà thầu nào cần nhiều thời gian nhất để thực hiện:
A. Đấu thầu cạnh tranh lựa chọn B. Chào hàng cạnh tranh
C. Đấu thầu cạnh tranh rộng rãi không sơ tuyển D. Mua sắm trực tiếp
Chủ đầu tư đang tổ chức đấu thầu rộng rãi gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
giám sát xây dựng 200km đường tránh trên địa bàn tỉnh X, hồ sơ mời thầu quy
định nhà thầu phải có kinh nghiệm xây dựng thí điểm đường tránh ở địa bàn
tỉnh X. Quy định của chủ đầu tư có phù hợp không?
A. Không phù hợp vì giảm tính cạnh tranh của gói thầu
B. Phù hợp vì chủ đầu tư có quyền quyết định và phê duyệt hồ sơ mời thầu
C. Tùy thuộc vào tính chất gói thầu
D. Tùy thuộc vào quy mô gói thầu
Bên mời thầu quyết định lựa chọn hình thức cạnh tranh hạn chế cho gói thầu A
và không công khai danh sách ngắn, hành động này: lOMoAR cPSD| 58448089
A. Không phù hợp vì việc lựa chọn danh sách ngắn sẽ làm giảm tính cạnh tranh của gói thầu
B. Không phù hợp vì không đảm bảo tính công khai và minh bạch
C. Hoàn toàn phù hợp vì bên mời thầu có toàn quyền quyết định
D. Hoàn toàn phù hợp vì tính cạnh tranh vẫn được đảm bảo trong khuôn khổ hạn chế
Những gói thầu có tính chất nguy hiểm, độ rủi ro cao, yêu cầu tính bí mật tuyệt
đối sẽ được áp dụng phương thức: A. Chỉ định thầu B. Cạnh tranh rộng rãi C. Cạnh tranh hạn chế D.
Chào hàng cạnh tranh Chỉ định thầu được áp dụng với:
A. Những gói thầu có tính chất nguy hiểm, độ rủi ro cao, yêu cầu tính bí mật tuyệt đối, quy mô rất lớn
B. Những gói thầu có tính chất nguy hiểm, độ rủi ro cao, yêu cầu tính bí mật tuyệt đối, quy mô rất nhỏ
Những gói thầu có tính chất nguy hiểm, độ rủi ro cao, yêu cầu tính bí mật tuyệt
đối, quy mô rất lớn, điều kiện thực hiện khó khăn
C. Những gói thầu có tính chất nguy hiểm, độ rủi ro cao, yêu cầu tính bí mật tuyệt
đối, quy mô rất nhỏ, điều kiện thực hiện khó khăn
Một gói thầu trong dự án của chương trình “Nước sạch nông thôn mới’’ được
thực hiện ở vùng núi cao, khó khăn cho việc đi lại. Để đạt được hiệu quả tốt nhất,
chủ đầu tư nên lựa chọn phương thức nhà thầu nào? A. Chỉ định thầu B. Cạnh tranh rộng rãi C. Cạnh tranh hạn chế D. Chào hàng cạnh tranh
Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xảy ra tình huống một công việc nào đó
của dự án đang hoặc đã thực hiện xong nhưng phát sinh thêm khối lượng so với
dự kiến trước đây. Để đạt hiệu quả tốt nhất, chủ đầu tư nên lựa chọn phương thức nhà thầu nào? A. Mua sắm trực tiếp B. Cạnh tranh rộng rãi C. Cạnh tranh hạn chế D. Chào hàng cạnh tranh
Trong trường hợp cần thiết, thời gian dành đánh giá HSDT có thể kéo dài thêm: A. Không quá 10 ngày B. Không quá 30 ngày C. Không quá 20 ngày D. Không quá 25 ngày lOMoAR cPSD| 58448089
Nhà thầu A đang trên đường đến nộp HSDT, nhưng trong quá trình di chuyển lại
gặp tình huống bất khả kháng khiến cho nhà thầu này đến muộn. Theo quy định
về thời hạn cuối cùng nộp HSDT, nhà thầu A sẽ?
A. Không được mở, không hợp lệ, bị loại và không được trả lại HSDT
B. Có thể được tiếp nhận hồ sơ dự thầu nếu khoảng thời gian đó không quá kéo
dài kể từ thời điểm đóng thầu
C. Được phép tham gia mở thầu
D. Được nộp hồ sơ dự thầu nhưng sẽ bị đánh giá thấp hơn so với những nhà thầu nộp đúng hạn.
Nhà thầu B đang trên đường đến nộp bổ sung tài liệu làm rõ HSDT, nhưng trong
quá trình di chuyển lại gặp tắc đường khiến cho nhà thầu này đến muộn. Theo
quy định về thời hạn nộp cuối cùng HSDT, nhà thầu B sẽ:
A. Không được nộp bổ sung tài liệu, HSDT vẫn sẽ được mở và đánh giá dựa trên bản đã nộp
B. Được nộp bổ sung tài liệu làm rõ HSDT
C. Không được nộp bổ sung tài liệu, HSDT sẽ bị đánh trượt do thiếu tài liệu yêu cầu
D. Được nộp bổ sung tài liệu làm rõ HSDT nhưng sẽ không được sử dụng trong
trường hợp HSDT đã được đánh giá xong
Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính từ:
A. Thời điểm đóng thầu tới thời điểm cuối cùng mà bên mời thầu phải thông báo kết quả đấu thầu
B. Thời điểm mở thầu tới thời điểm cuối cùng mà bên mời thầu phải thông báo kết quả đấu thầu
C. Thời điểm phát hành HSMT tới thời điểm cuối cùng mà bên mời thầu phải
thông báo kết quả đấu thầu
D. Thời điểm nộp HSDT tới thời điểm cuối cùng mà bên mời thầu phải thông báo kết của đấu thầu
HSMT phải giúp các nhà thầu trả lời được câu hỏi: A.
Nhà thầu cần cung cấp cho bên mời thầu sản phẩm gì và như thế nào? B.
Nhà thầu cần cung cấp cho bên mời thầu văn bản gì và như thế nào? C.
Nhà thầu cần làm những thủ tục gì để tham gia dự thầu D.
Nhà thầu cần tham gia dự thầu như thế nào Nội dung chỉ dẫn cho các
nhà thầu bao gồm: A.
Những yêu cầu mà các nhà thầu phải tuân thủ khi tham gia đấu thầu B.
Những yêu cầu về kỹ thuật, nhân sự, tiến độ C.
Những phương pháp và tiêu chí đánh giá HSDT D.
Các đáp án trên/dưới đều đúng Nhà thầu phụ là:
A. Nhà thầu được nhà thầu trúng thầu thuê lại để làm một số công việc của gói thầu lOMoAR cPSD| 58448089
B. Nhà thầu thực hiện những gói thầu nhỏ
C. Nhà thầu do chủ đầu tư thuê
D. Nhà thầu có tên trong danh sách ngắn
Hồ sơ dự thầu của công ty A có đầy đủ số lượng các loại tài liệu theo yêu cầu, tuy
nhiên do người đại diện pháp luật của công ty A đang đi công tác nước ngoài nên
nhờ đồng cấp ký thay. Trong trường hợp này, HSDT của công ty A sẽ:
A. Bị loại vì không có chữ ký hợp lệ
B. Không bị loại vì đây là trường hợp bất khả kháng
C. Bị loại khi không có giấy ủy quyền cho người được ủy quyền ký
D. Không bị loại vì chữ ký có thể bổ sung sau
. Hình thức lựa chọn nhà thầu của từng gói thầu trong một dự án được xác định:
A. Khi lập kế hoạch đấu thầu của dự án
B. Khi lập HSMT của từng gói thầu đó
C. Khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án
D. Khi lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi của dự án
Trong trường hợp sử dụng những đồng tiền khác nhau khi chào thầu, tỷ giá hối
đoái áp dụng sẽ: A.
Được BMT quy định chính xác trong HSMT B.
Được chọn tại thời điểm do BMT quy định trong HSMT C.
Do nhà thầu tự đề xuất D.
Thay đổi theo tình hình kinh tế thế giới Giá đánh giá:
A. Bao giờ cũng khác giá chào thầu
B. Bao giờ cũng lớn hơn giá chào thầu
C. Có thể sẽ bằng giá chào thầu
HSDT của nhà thầu A với thời gian có hiệu lực 90 ngày, của nhà thầu B là 120
ngày. Nếu HSMT yêu cầu thời gian có hiệu lực là 100 ngày thì BMT sẽ: A.
Loại HSDT của nhà thầu A vì thời gian có hiệu lực ngắn hơn quy định B.
Loại HSDT của cả 2 nhà thầu vì không tuân thủ đúng quy định C.
Loại HSDT của nhà thầu B vì có thời gian hiệu lực dài hơn quy định D.
Chấp nhận cả 2 HSDT vì thời gian có hiệu lực không phải tiêu chí quan
trọng HSDT có thể được gửi cho BMT bằng: A. Đường bưu điện
B. Gửi trực tiếp, đường bưu điện C. Gửi trực tiếp D. Theo yêu cầu của BMT
Sau khi nộp HSDT, một nhà thầu yêu cầu được điều chỉnh lại giá dự thầu vì
quên không chào giá một thiết bị trong dây chuyền sản xuất, BMT sẽ:
A. Không chấp nhận đề nghị này vì đây là thiết bị quan trọng
B. Chấp nhận đề nghị này nếu chưa hết hạn nộp HSDT
C. Không chấp nhận đề nghị này trong mọi trường hợp lOMoAR cPSD| 58448089
D. Loại nhà thầu này và không trả lại HSDT
Trong đánh giá đề xuất kỹ thuật của HSDT tư vấn, đề đánh giá tiêu chí nhân sự
của nhà thầu, bên mời thầu có thể đánh giá qua nội dung nào?
A. Kinh nghiệm thực hiện các gói thầu trong cùng lĩnh vực
B. Sự hiểu biết của các nhà thầu về gói thầu, tiền độ và nhân sự
C. Trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, trình độ học vấn, quá trình công tác
D. Các đáp án trên/ dưới đều đúng
. Một nhà thầu mới được thành lập từ nhiều các nhân có kinh nghiệm, vây kinh
nghiệm của nhà thầu này: A. Rất ít kinh nghiệm
B. Rất nhiều kinh nghiệm
C. Tùy thuộc vào những công việc mà các nhà thầu đã thực hiện
D. Rất khó để đánh giá
Trong đánh giá đề xuất kỹ thuật của HSDT tư vấn, trong ba tiêu chí đánh giá là:
Kinh nghiệm của nhà thầu, phương pháp luận và nhân sự, tiêu chí kinh nghiệm của nhà thầu sẽ:
A. Chiếm tỷ trọng điểm thấp nhất
B. Chiếm tỷ trọng điểm cao nhất
C. Chiếm tỷ trọng điểm bằng với tiêu chí nhân sự
D. Chiếm tỷ trọng điểm bằng với tiêu chí phương pháp luận
BMT phát hiện ra rằng nhà thầu tư vấn lập HSMT và sẽ xét thầu cho một gói
thầu lại đang giúp một nhà thầu lập HSDT cho chính gói thầu đó. BMT quyết
định hủy hợp đồng với nhà thầu tư vấn này. Quyết định này của BMT là:
A. Sai vì BMT không được phép can thiệp vào hoạt động của nhà thầu tư vấn này
B. Đúng vì nhà thầu tư vấn vi phạm quyền nguyên tắc của hoạt động tư vấn, đó là
cùng một lúc tham gia các công việc có lợi ích ngược nhau
C. Sai vì nhà thầu tư vấn được phép tham gia cùng một lúc nhiều gói thầu
D. Đúng vì nhà thầu tư vấn đã không hỏi trước ý kiến của BMT
Một nhà thầu tư vấn đang tiến hành lập báo cáo nghiên cứu khả thi cho một dự
án, nhà thầu này có thể sẽ:
A. Tham gia thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đó
B. Lập HSMT cho các gói thầu khác của dự án này
C. Không được phép tham gia vào các gói thầu khác của dự án
D. Các đáp án trên/ dưới đều không đúng
Trong đánh giá đề xuất kỹ thuật của HSDT tư vấn, để đánh giá kinh nghiệm của
nhà thầu, bên mời thầu có thể đánh giá qua nội dung nào?
A. Kinh nghiệm thực hiện các gói thầu trong cùng lĩnh vực
B. Sự hiểu biết của nhà thầu về gói thầu
C. Sự hợp lý về tiến độ, nhân sự
D. Các đáp án trên/ dưới đều đúng lOMoAR cPSD| 58448089
Trong đánh giá đề xuất kỹ thuật của HSDT tư vấn, để đánh giá phương pháp
luận của nhà thầu, bên mời thầu có thể đánh giá qua nội dung nào?
A. Kinh nghiệm thực hiện các gói thầu trong cùng lĩnh vực
B. Sự hiểu biết của nhà thầu về gói thầu, tiến độ và nhân sự
C. Kinh nghiệm làm việc tại các quốc gia của bên mời thầu
D. Các đáp án trên/ dưới đều đúng
Trong đấu thầu quốc tế, WB quy định về phương pháp đánh giá tổng hợp được
xem xét tỷ trọng điểm như sau:
A. Chất lượng ≥ 70%; chi phí ≤ 30%. B. Chất
lượng ≤ 70%; chi phí ≤ 30%. C. Chất lượng ≥ 70%; chi phí ≥ 30%.
D. Chất lượng ≤ 70%; chi phí ≥ 30%.
Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu trên cơ sở năng lực được WB quy định:
A. Sử dụng cho các công việc tư vấn có giá trị ≤ 100.000 USD. B. Sử dụng cho các
công việc tư vấn có giá trị ≤ 150.000 USD. C. Sử dụng cho các công việc tư vấn có giá trị ≤ 200.000 USD.
D. Sử dụng cho các công việc tư vấn có giá trị ≤ 250.000 USD.
Quy định của JICA yêu cầu khoảng thời gian dành cho nhà thầu nghiên cứu và
chuẩn bị hồ sơ dự thầu:
A. ≥ 45 ngày trong trường hợp đấu thầu quốc tế.
B. ≤ 45 ngày trong trường hợp đấu thầu trong nước.
C. ≤ 45 ngày trong trường hợp đấu thầu quốc tế.
D. ≥ 45 ngày trong trường hợp đấu thầu trong nước.
Quy định của JICA yêu cầu khoảng thời gian dành cho nhà thầu nghiên cứu và
chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với các công trình xây dựng lớn, các loại thiết bị phức tạp: A. ≥ 90 ngày. B. ≥ 30 ngày. C. ≥ 60 ngày. D. ≥ 80 ngày.
Sau ngày đăng thông báo, thời gian phát hành hồ sơ mời sơ tuyển hoặc mời thầu
được WB quy định tối thiểu là: A. ≥ 8 tuần. B. ≥ 6 tuần. C. ≥ 5 tuần. D. ≥ 7 tuần.
. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu của ADB quy định danh sách ngắn trong
việc chọn tư vấn:
A. Từ 5 ÷ 7 nhà tư vấn.
B. Từ 2 ÷ 5 nhà tư vấn.
C. Từ 3 ÷ 6 nhà tư vấn.
D. Từ 4 ÷ 7 nhà tư vấn. lOMoAR cPSD| 58448089
Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu của WB quy định danh sách ngắn trong
việc chọn tư vấn:
A. Từ 3 ÷ 6 nhà tư vấn.
B. Từ 2 ÷ 5 nhà tư vấn.
C. Từ 4 ÷ 7 nhà tư vấn.
D. Từ 5 ÷ 7 nhà tư vấn.
Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu được lập do: A. Bên mời thầu.
B. Tư vấn quản lý dự án. C. Nhà thầu.
D. Tư vấn quản lý dự án, nhà thầu.
Trong đấu thầu quốc tế, việc điều chỉnh, bổ sung hồ sơ mời thầu sau khi phát
hành cần hạn chế và nếu phải được thực hiện tối thiểu là bao nhiêu ngày
trước thời điểm đóng thầu: A. 10 ngày. B. 5 ngày. C. 15 ngày. D. 20 ngày.
Nội dung hướng dẫn thủ tục đấu thầu bao gồm:
A. Chỉ dẫn nhà thầu, dữ liệu đấu thầu, các tiêu chuẩn đánh giá và xét tuyển, biểu mẫu
dự thầu, hồ sơ kỹ thuật, hợp đồng.
B. Chỉ dẫn nhà thầu, dữ liệu đấu thầu, các tiêu chuẩn đánh giá và xét tuyển.
C. Chỉ dẫn nhà thầu, dữ liệu đấu thầu, các tiêu chuẩn đánh giá và xét tuyển, biểu mẫu dự thầu.
D. Chỉ dẫn nhà thầu, dữ liệu đấu thầu, các tiêu chuẩn đánh giá và xét tuyển, biểu mẫu
dự thầu, hồ sơ kỹ thuật.
Nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu với thời gian là: A. 60 - 90 ngày. B. 30 - 60 ngày. C. 40 - 70 ngày. D. 50 - 80 ngày.
Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu quy định về đồng tiền dự thầu trong hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất không được quá bao nhiêu loại đồng tiền: A. Ba loại đồng tiền.
B. Một loại đồng tiền. C. Hai loại đồng tiền.
D. Bốn loại đồng tiền.
Khi đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất có nhiều loại đồng tiền thì quy về như thế nào:
A. Một loại đồng tiền. B. Hai loại đồng tiền. lOMoAR cPSD| 58448089 C. Ba loại đồng tiền.
D. Bốn loại đồng tiền.
Mục đích sử dụng đồng tiền trong dự thầu: A.
Giảm tối thiểu bất kỳ một rủi ro về tỷ giá, tạo ra một cơ sở vững chắc hơn cho
giá thầu, bảo đảm sự công bằng và minh bạch trong quá trình đánh giá thầu. B.
Giảm tối thiểu bất kỳ một rủi ro về kỹ thuật, tạo ra một cơ sở vững chắc hơn
cho giá thầu, bảo đảm sự công bằng và minh bạch trong quá trình đánh giá thầu. C.
Giảm tối thiểu bất kỳ một rủi ro về tài chính, tạo ra một cơ sở vững chắc hơn
cho giá thầu, bảo đảm sự công bằng và minh bạch trong quá trình đánh giá thầu. D.
Giảm tối thiểu bất kỳ một rủi ro về giá dự thầu, tạo ra một cơ sở vững chắc hơn
chogiá thầu, bảo đảm sự công bằng và minh bạch trong quá trình đánh giá thầu.
Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu: A.
Công bằng, minh bạch, cạnh tranh và hiệu quả kinh tế; đảm bảo tính khoa học
và chính xác; các điều kiện, các tiêu chuẩn, phương pháp kỹ thuật; tuân thủ quy định, quy tắc. B.
Công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; đảm bảo tính khoa học và chính
xác; các điều kiện, các tiêu chuẩn, phương pháp kỹ thuật; tuân thủ quy định, quy tắc. C.
Công bằng, cạnh tranh, hiệu quả kinh tế; đảm bảo tính khoa học và chính xác;
các điều kiện, các tiêu chuẩn, phương pháp kỹ thuật; tuân thủ quy định, quy tắc. D.
Cạnh tranh, hiệu quả kinh tế; đảm bảo tính khoa học và chính xác; các điều
kiện, các tiêu chuẩn, phương pháp kỹ thuật; tuân thủ quy định, quy tắc. Thành viên
tổ chuyên gia đấu thầu phải có đủ các điều kiện sau đây: A.
Có chứng chỉ về đấu thầu; trình độ chuyên môn và am hiểu các nội dung đến
gói thầu; tối thiểu 3 năm kinh nghiệm tương ứng gói thầu. B.
Có chứng chỉ về đấu thầu; am hiểu các nội dung đến gói thầu; tối thiểu 3 năm
kinh nghiệm tương ứng gói thầu. C.
Có chứng chỉ về đấu thầu; trình độ chuyên môn và am hiểu các nội dung đến
gói thầu; tối thiểu 2 năm kinh nghiệm tương ứng gói thầu. D.
Có trình độ chuyên môn về các nội dung đến gói thầu; am hiểu các nội dung
tương ứng của gói thầu và có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm tương ứng gói thầu.
. Đánh giá hồ sơ dự thầu quốc tế, đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn,
mua sắm hàng hóa, xây lắp và hỗn hợp, khi sử dụng phương pháp giữa kỹ thuật và giá thì:
A. Mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật tối thiểu là 70% tổng số điểm về kỹ thuật.
B. Mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật tối thiểu là 60% tổng số điểm về kỹ thuật.
C. Mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật tối thiểu là 65% tổng số điểm về kỹ thuật.
D. Mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật tối thiểu là 75% tổng số điểm về kỹ thuật.
Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu tư vấn là tổ chức, khi sử dụng phương
pháp giữa kỹ thuật và giá theo tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp phải đảm bảo
nguyên tắc tỷ trọng điểm: lOMoAR cPSD| 58448089 A.
Về kỹ thuật: 70% ÷ 80% tổng số điểm; về giá từ 20% ÷ 30% tổng số điểm của
thang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. B.
Về kỹ thuật: 60% ÷ 80% tổng số điểm; về giá từ 20% ÷ 40% tổng số điểm của
thang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. C.
Về kỹ thuật: 75% ÷ 80% tổng số điểm; về giá từ 20% ÷ 25% tổng số điểm của
thang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. D.
Về kỹ thuật: 70% ÷ 85% tổng số điểm; về giá từ 15% ÷ 30% tổng số điểm của
thang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%.
Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu tư vấn là tổ chức, khi sử dụng
phương pháp dựa trên tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật; mức điểm yêu cầu tối
thiểu không thấp hơn bao nhiêu % tổng số điểm về kỹ thuật: A. 80%. B. 65%. C. 70%. D. 75%.
THỰC HÀNH VỀ ĐẤU THẦU QUỐC TẾ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. BÀI TẬP TÌNH HUỐNG TRẮC NGHIỆM ĐẤU THẦU
1. Đấu thầu rộng rãi:
A. Là hình thức lựa chọn nhà thầu có tính cạnh tranh cao nhất.
B. Hạn chế số lượng nhà thầu tham dự.
C. Chỉ cung cấp hồ sơ cho những nhà thầu đủ năng lực.
D. Bắt buộc phải sơ tuyển.
2. Giá đánh giá:
A. Là giá dự thầu sau khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, được quy đổi về cùng
một mặt bằng (kỹ thuật, tài chính, thương mại và các yếu tố khác).
B. Là giá dự thầu do các nhà thầu đề xuất.
C. Là giá dự thầu đã sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch.
D. Là giá dự thầu đã sửa lỗi và hiệu chỉnh các sai lệch, được quy đổi về cùng mộtmặt bằng kỹ thuật.
3. Nguyên tắc hoạt động của đấu thầu quốc tế:
A. Công khai, công bằng, minh bạch, hiệu quả, cạnh tranh.
B. Hợp lý, công bằng, minh bạch, tránh rủi ro, kinh tế cao.
C. Hiệu quả, cạnh tranh, kinh tế, công bằng, minh bạch.
D. Hiệu quả, kinh tế, tránh rủi ro, công bằng, minh bạch
4. Thành phần tham gia đấu thầu quốc tế
A. Một bên mua, nhiều bên bán, bên mua là tổ chức đấu thầu. lOMoAR cPSD| 58448089
B. Một bên bán, nhiều bên mua, bên mua là các nhà thầu.
C. Một bên bán, nhiều bên mua, bên mua là tổ chức đấu thầu.
D. Một bên mua, nhiều bên bán, bên mua là các nhà thầu.
5. Mời thầu đàm phán của đấu thầu quốc tế gồm:
A. Mua sắm trực tiếp, chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh.
B. Chỉ định thầu, đấu thầu hạn chế, mua sắm trực tiếp.
C. Chào hàng cạnh tranh, thương thảo hợp đồng, chỉ định thầu.
D. Chỉ định thầu, đấu thầu lợi chọn, tự thực hiện.
6. Đặc trưng của chào hàng cạnh tranh:
A. Mời thầu trực tiếp, gói thầu có giá trị nhỏ, tối thiểu 3 nhà thầu tham gia.
B. Mời thầu trực tiếp, gói thầu có giá trị lớn, tối thiểu 3 nhà thầu tham gia.
C. Mời thầu trực tiếp, gói thầu có giá trị lớn, tối đa 3 nhà thầu tham gia.
D. Mời thầu trực tiếp, gói thầu có giá trị nhỏ, tối đa 3 nhà thầu tham gia.
7. Phương thức thực hiện đấu thầu quốc tế một giai đoạn, hai túi hồ sơ áp dụng như sau:
A. Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư.
B. Đấu thầu hạn chế đối với lựa chọn nhà đầu tư.
C. Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn, mua sắmhàng hóa, xây lắp.
D. Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, phi tư vấn,mua sắm hàng hóa, xây lắp.
8. Trong đấu thầu quốc tế, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu kể từ ngày
đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu là: A. 20 ngày. B. 10 ngày. C. 15 ngày. D. 25 ngày.
9. Trong đấu thầu hạn chế quốc tế:
A. Phải mời tối thiểu 5 nhà thầu tham gia đấu thầu.
B. Phải mời tối thiểu 6 nhà thầu tham gia đấu thầu.
C. Chỉ áp dụng với gói thầu xây lắp
D. Chỉ áp dụng với gói thầu dịch vụ tư vấn.
10. Hạn mức quy định áp dụng chỉ định thầu: A.
Gói thầu tư vấn ≤500 trđ, mua thuốc, vật tư y tế ≤1 tỷ đồng; mua sắm
thườngxuyên ≤100 triệu đồng. B.
Gói thầu tư vấn >500 trđ, mua thuốc, vật tư y tế ≤1 tỷ đồng; mua sắm
thườngxuyên ≤100 triệu đồng. C.
Gói thầu tư vấn ≤500 trđ,mua thuốc, vật tư y tế >1 tỷ đồng; mua sắm
thườngxuyên ≤100 triệu đồng. D.
Gói thầu tư vấn ≤500 trđ,mua thuốc, vật tư y tế ≤1 tỷ đồng; mua sắm
thườngxuyên >100 triệu đồng.
11. Dịch vụ phi tư vấn là những hoạt động gì? lOMoAR cPSD| 58448089 A.
Logistics; bảo hiểm; quảng cáo; lắp đặt không thuộc quy định xây lắp;
nghiệmthu chạy thử; tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng; vẽ bản đồ; hoạt động
khác không phải là dịch vụ tư vấn theo quy định. B.
Logistics; bảo hiểm; lắp đặt không thuộc quy định xây lắp; nghiệm thu
chạythử; tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng; vẽ bản đồ; hoạt động khác không
phải là dịch vụ tư vấn theo quy định. C.
Logistics; bảo hiểm; quảng cáo; lắp đặt không thuộc quy định xây lắp;
nghiệmthu chạy thử; tổ chức đào tạo, bảo trì, bảo dưỡng; hoạt động khác không
phải là dịch vụ tư vấn theo quy định. D.
Logistics; bảo hiểm; lắp đặt không thuộc quy định xây lắp; tổ chức đào
tạo,bảo trì, bảo dưỡng; vẽ bản đồ; hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn theo quy định.
12. Theo quy định của WB thì nhà thầu trong nước về cung cấp hàng hóa chỉ
được ưu đãi trong khi giá xuất xưởng có ít nhất bao nhiêu % chi phí trong nước: A. 30%. B. 20%. C. 25%. D. 35%.
13. Trong đấu thầu quốc tế, đối với gói thầu xây lắp, để được ưu đãi, nhà thầu
trong nước phải có tối thiểu bao nhiêu % sở hữu là thuộc phía nước chủ nhà: A. 50%. B. 45%. C. 55%. D. 60%.
14. Quy định của WB, với gói thầu cung cấp hàng hóa thì mức ưu đãi tối đa là: A. 15%. B. 20%. C. 25%. D. 30%.
15. Quy định của WB, với gói thầu xây lắp thì mức ưu đãi tối đa là: A. 7,5%. B. 5,5%. C. 6,5%. D. 8,5%.
16. WB quy định về phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu quốc tế phải đảm bảo:
A. Chặt chẽ, tiên tiến, linh hoạt.
B. Chặt chẽ, hiệu quả, tiên tiến.
C. Linh hoạt, chặt chẽ, hiệu quả.
D. Chặt chẽ, hiệu quả, an toàn.
17. Trong đấu thầu quốc tế, WB quy định về phương pháp đánh giá tổng hợp
được xem xét tỷ trọng điểm như sau: lOMoAR cPSD| 58448089
A. Chất lượng ≥ 70%; chi phí ≤ 30%. B. Chất
lượng ≤ 70%; chi phí ≤ 30%. C. Chất lượng ≥ 70%; chi phí ≥ 30%.
D. Chất lượng ≤ 70%; chi phí ≥ 30%.
18. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu trên cơ sở năng lực được WB quy định:
A. Sử dụng cho các công việc tư vấn có giá trị ≤ 100.000 USD. B. Sử dụng cho các công
việc tư vấn có giá trị ≤ 150.000 USD. C. Sử dụng cho các công việc tư vấn có giá trị ≤ 200.000 USD.
D. Sử dụng cho các công việc tư vấn có giá trị ≤ 250.000 USD.
19. Quy định của JICA yêu cầu khoảng thời gian dành cho nhà thầu nghiên cứu
và chuẩn bị hồ sơ dự thầu:
A. ≥ 45 ngày trong trường hợp đấu thầu quốc tế.
B. ≤ 45 ngày trong trường hợp đấu thầu trong nước.
C. ≤ 45 ngày trong trường hợp đấu thầu quốc tế.
D. ≥ 45 ngày trong trường hợp đấu thầu trong nước.
20. Quy định của JICA yêu cầu khoảng thời gian dành cho nhà thầu nghiên cứu
và chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với các công trình xây dựng lớn, các loại thiết bị phức tạp: A. ≥ 90 ngày.
B. ≥ 30 ngày.C. ≥ 60 ngày. D. ≥ 80 ngày.
21. Sau ngày đăng thông báo, thời gian phát hành hồ sơ mời sơ tuyển hoặc mời
thầu được WB quy định tối thiểu là: A. ≥ 8 tuần. B. ≥ 6 tuần. C. ≥ 5 tuần. D. ≥ 7 tuần.
22. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu của ADB quy định danh sách ngắn trong
việc chọn tư vấn:
A. Từ 5 ÷ 7 nhà tư vấn.
B. Từ 2 ÷ 5 nhà tư vấn.
C. Từ 3 ÷ 6 nhà tư vấn.
D. Từ 4 ÷ 7 nhà tư vấn.
23. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu của WB quy định danh sách ngắn trong
việc chọn tư vấn:
A. Từ 3 ÷ 6 nhà tư vấn.
B. Từ 2 ÷ 5 nhà tư vấn.
C. Từ 4 ÷ 7 nhà tư vấn.
D. Từ 5 ÷ 7 nhà tư vấn.
24. Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu được lập do: A. Bên mời thầu.
B. Tư vấn quản lý dự án. C. Nhà thầu.
D. Tư vấn quản lý dự án, nhà thầu. lOMoAR cPSD| 58448089
25. Trong đấu thầu quốc tế, việc điều chỉnh, bổ sung hồ sơ mời thầu sau khi phát
hành cần hạn chế và nếu phải được thực hiện tối thiểu là bao nhiêu ngày trước
thời điểm đóng thầu: A. 10 ngày. B. 5 ngày. C. 15 ngày. D. 20 ngày.
26. Nội dung hướng dẫn thủ tục đấu thầu bao gồm:
A. Chỉ dẫn nhà thầu, dữ liệu đấu thầu, các tiêu chuẩn đánh giá và xét tuyển,
biểumẫu dự thầu, hồ sơ kỹ thuật, hợp đồng.
B. Chỉ dẫn nhà thầu, dữ liệu đấu thầu, các tiêu chuẩn đánh giá và xét tuyển.
C. Chỉ dẫn nhà thầu, dữ liệu đấu thầu, các tiêu chuẩn đánh giá và xét tuyển, biểumẫu dự thầu.
D. Chỉ dẫn nhà thầu, dữ liệu đấu thầu, các tiêu chuẩn đánh giá và xét tuyển,
biểumẫu dự thầu, hồ sơ kỹ thuật.
27. Nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu với thời gian là: A. 60 - 90 ngày. B. 30 - 60 ngày. C. 40 - 70 ngày. D. 50 - 80 ngày.
28. Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu quy định về đồng tiền dự thầu trong hồ sơ
dự thầu, hồ sơ đề xuất không được quá bao nhiêu loại đồng tiền: A. Ba loại đồng tiền.
B. Một loại đồng tiền. C. Hai loại đồng tiền.
D. Bốn loại đồng tiền.
29. Khi đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất có nhiều loại đồng tiền thì quy về như thế nào:
A. Một loại đồng tiền. B. Hai loại đồng tiền. C. Ba loại đồng tiền.
D. Bốn loại đồng tiền. 138
30. Mục đích sử dụng đồng tiền trong dự thầu: A.
Giảm tối thiểu bất kỳ một rủi ro về tỷ giá, tạo ra một cơ sở vững chắc hơn
chogiá thầu, bảo đảm sự công bằng và minh bạch trong quá trình đánh giá thầu. B.
Giảm tối thiểu bất kỳ một rủi ro về kỹ thuật, tạo ra một cơ sở vững chắc hơn
chogiá thầu, bảo đảm sự công bằng và minh bạch trong quá trình đánh giá thầu. C.
Giảm tối thiểu bất kỳ một rủi ro về tài chính, tạo ra một cơ sở vững chắc
hơncho giá thầu, bảo đảm sự công bằng và minh bạch trong quá trình đánh giá thầu. D.
Giảm tối thiểu bất kỳ một rủi ro về giá dự thầu, tạo ra một cơ sở vững chắc
hơncho giá thầu, bảo đảm sự công bằng và minh bạch trong quá trình đánh giá thầu.
31. Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu: lOMoAR cPSD| 58448089 A.
Công bằng, minh bạch, cạnh tranh và hiệu quả kinh tế; đảm bảo tính
khoa họcvà chính xác; các điều kiện, các tiêu chuẩn, phương pháp kỹ thuật; tuân thủ quy định, quy tắc. B.
Công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế; đảm bảo tính khoa học và
chính xác;các điều kiện, các tiêu chuẩn, phương pháp kỹ thuật; tuân thủ quy định, quy tắc. C.
Công bằng, cạnh tranh, hiệu quả kinh tế; đảm bảo tính khoa học và chính
xác;các điều kiện, các tiêu chuẩn, phương pháp kỹ thuật; tuân thủ quy định, quy
tắc. D. Cạnh tranh, hiệu quả kinh tế; đảm bảo tính khoa học và chính xác; các
điều kiện, các tiêu chuẩn, phương pháp kỹ thuật; tuân thủ quy định, quy tắc. 32.
Thành viên tổ chuyên gia đấu thầu phải có đủ các điều kiện sau đây: A.
Có chứng chỉ về đấu thầu; trình độ chuyên môn và am hiểu các nội dung
đếngói thầu; tối thiểu 3 năm kinh nghiệm tương ứng gói thầu. B.
Có chứng chỉ về đấu thầu; am hiểu các nội dung đến gói thầu; tối thiểu 3
nămkinh nghiệm tương ứng gói thầu. C.
Có chứng chỉ về đấu thầu; trình độ chuyên môn và am hiểu các nội dung
đếngói thầu; tối thiểu 2 năm kinh nghiệm tương ứng gói thầu. D.
Có trình độ chuyên môn về các nội dung đến gói thầu; am hiểu các nội
dungtương ứng của gói thầu và có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm tương ứng gói thầu.
33. Đánh giá hồ sơ dự thầu quốc tế, đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn,
mua sắm hàng hóa, xây lắp và hỗn hợp, khi sử dụng phương pháp giữa kỹ thuật và giá thì:
A. Mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật tối thiểu là 70% tổng số điểm vềkỹ thuật.
B. Mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật tối thiểu là 60% tổng số điểm vềkỹ thuật.
C. Mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật tối thiểu là 65% tổng số điểm vềkỹ thuật.
D. Mức điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ thuật tối thiểu là 75% tổng số điểm về kỹ thuật.
34. Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu tư vấn là tổ chức, khi sử dụng phương
pháp giữa kỹ thuật và giá theo tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp phải đảm bảo nguyên
tắc tỷ trọng điểm: A.
Về kỹ thuật: 70% ÷ 80% tổng số điểm; về giá từ 20% ÷ 30% tổng số điểm
củathang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. B.
Về kỹ thuật: 60% ÷ 80% tổng số điểm; về giá từ 20% ÷ 40% tổng số điểm
củathang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. C.
Về kỹ thuật: 75% ÷ 80% tổng số điểm; về giá từ 20% ÷ 25% tổng số điểm
củathang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%. lOMoAR cPSD| 58448089 D.
Về kỹ thuật: 70% ÷ 85% tổng số điểm; về giá từ 15% ÷ 30% tổng số điểm
củathang điểm tổng hợp; tỷ trọng điểm về kỹ thuật cộng với tỷ trọng điểm về giá bằng 100%.
35. Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu tư vấn là tổ chức, khi sử dụng phương
pháp dựa trên tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật; mức điểm yêu cầu tối thiểu không
thấp hơn bao nhiêu % tổng số điểm về kỹ thuật: A. 80%. B. 65%. C. 70%. D. 75%.
36. Đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu tư vấn là tổ chức, khi sử dụng
phương pháp dựa trên tiêu chuẩn chấm điểm; mức điểm yêu cầu tối thiểu không
thấp hơn bao nhiêu % tổng số điểm về kỹ thuật: A. 70%. B. 65%. C. 75%. D. 80%. 140
37. Trong hồ sơ mời thầu, cần cơ cấu cho điểm giữa điểm kỹ thuật và giá tùy theo
tính chất của từng gói thầu, nhưng phải đảm bảo yêu cầu điểm kỹ thuật tối thiểu và
điểm giá tối đa như sau:
A. Điểm kỹ thuật tối thiểu phải từ 70% trở lên, điểm giá tối đa bằng 30%.
B. Điểm kỹ thuật tối thiểu phải từ 75% trở lên, điểm giá tối đa bằng 25%.
C. Điểm kỹ thuật tối thiểu phải từ 80% trở lên, điểm giá tối đa bằng 20%.
D. Điểm kỹ thuật tối thiểu phải từ 65% trở lên, điểm giá tối đa bằng 35%.
38. Tư vấn được hiểu là: A.
Một dịch vụ trí tuệ, một lời khuyên, hướng dẫn, giải pháp thực hiện, soạn
thảokế hoạch và giám sát quá trình thực thi dự án. B.
Một lời khuyên, hướng dẫn, giải pháp thực hiện, soạn thảo kế hoạch và
giámsát quá trình thực thi dự án. C.
Một dịch vụ trí tuệ, một hướng dẫn, giải pháp thực hiện, soạn thảo kế
hoạchvà giám sát quá trình thực thi dự án. D.
Một dịch vụ trí tuệ, một lời khuyên, một soạn thảo kế hoạch và giám sát
quátrình thực thi dự án. 39. Vai trò của nhà tư vấn: A.
Độc lập, đưa ra lời khuyên, không trực tiếp chỉ đạo điều hành công việc, thông tin,
nghiên cứu, đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật. B.
Đưa ra lời khuyên, không trực tiếp chỉ đạo điều hành công việc, thông tin, nghiên
cứu, đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật. C.
Độc lập, đưa ra lời khuyên, trực tiếp chỉ đạo điều hành công việc, thông tin,
nghiên cứu, đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật. D.
Độc lập, đưa ra lời khuyên, không trực tiếp chỉ đạo điều hành công việc, thông tin và hỗ trợ kỹ thuật.
40. Theo tổ chức JICA, các loại dịch vụ tư vấn ở giai đoạn chuẩn bị dự án bao gồm:
A. Khảo sát chi tiết và rà soát, chuẩn bị thiết kế chi tiết, đánh giá hồ sơ nhà thầu, đánh
giá tác động môi trường.