CÂU HỎI ÔN TẬP
CHƯƠNG 11
TNG CU II
1. Gii thích tại sao ường tng cầu có ộ dốc hướng xung?
2. Tác ộng ca việc tăng thuế i vi lãi sut, thu nhập, tiêu dùng, và ầu tư là gì?
3. Tác ộng ca vic gim cung tiền ối vi lãi sut, thu nhập, tiêu dùng, và ầu tư là gì?
4. Hãy t nhng ảnh hưởng kh của nh trng giá gim i vi thu nhp cân
bng.
ĐÁP ÁN
1. Đường tng cu th hin mi quan h nghch biến gia mc giá mc thu nhp
quốc gia. Trong chương 9, chúng ta ã xem xét một thuyết ơn giản v tng cu
da o thuyết s lượng. Trong chương này, chúng ta tìm hiểu xem phương ch
mà mô hình IS-LM có th mang li mt lý thuyết tng cu hoàn chỉnh hơn như thế
nào. Chúng ta th hiu hơn tại sao ường tng cu dc xung bng cách xem
iều xy ra trong hình IS-LM khi mức giá thay i. Hình 11-1(A) cho thy, ng
vi mt mc cung tin nhất nh, s gia tăng mức giá t P
1
ến P
2
làm dch chuyển
ường LM hướng lên cân bng tin thc giảm; iều này làm gim thu nhp t Y
1
ến Y
2
. Đường tng cu trong hình 11-1(B) tóm tt mi quan h y gia mc giá
và thu nhp hình thành t mô hình IS-LM.
Hình 11-1 A. Mô hình IS-LM
Lãi sut
r
LM (P = P
2
)
Y
IS
B
Y
2
Y
1
LM (P = P
A
Thu nh
p, s
ản lượ
ng
B. Đường tng cu
Mc giá
P
Thu nhp, sản lưng
2. S nhân thuế trong mô hình iểm chéo Keynes cho thy ng vi mt mc lãi sut cho
trước, tăng thuế s làm thu nhp gim mt lượng bng T x [-MPC/(1 MPC)].
Đường IS dch chuyn sang trái mt khong bng giá tr này, hình 11-2. Trng thái
cân bng ca nn kinh tế di chuyn t iểm A ến iểm B. Thuế tăng làm gim lãi sut
t r
1
ến r
2
và làm gim thu nhp quc gia t Y
1
ến Y
2
. Tiêu dùng gim vì thu nhp
kh dng giảm; ầu tư tăng vì lãi sut gim.
Hình 11-2
AD
B
Y
Y
A
P
2
P
1
IS
1
B
Y
2
Y
1
A
IS
2
T x [- MPC/(1
MPC)]
LM
Y
Lãi
su
t
Thu nhp, sản lưng
Lưu ý rằng trong mô hình IS-LM, thu nhp gim một lượng ít hơn so với trong
hình im chéo Keynes, hình IS-LM nh ến hiện tượng ầu tăng khi lãi
sut gim.
3. ng vi mc giá c nh, gim cung tiền danh nghĩa làm giảm cân bng tin thc. Lý
thuyết tính ưa thích thanh khon ch ra rng ng vi mt mc thu nhp cho trước,
gim cân bng tin thc dẫn ến lãi suất cao hơn. Nvậy, ường LM dch hướng lên
như trong hình 11-3. Trng thái cân bng di chuyn t iểm A ến iểm B. Gim cung
tin làm gim thu nhập tăng lãi suất. Tiêu dùng gim vì thu nhp kh dng gim,
trong khi ầu tư giảm vì lãi suất tăng.
Hình 11-3
Lãi sut
Thu nhp, sản lượng
4. Giá gim có th làm tăng hoặc gim thu nhp cân bằng. Có hai cách qua ó giá gim
th làm tăng thu nhập. Th nhất, tăng cân bng tin thc làm dịch ường LM
hướng xung, vy làm tăng thu nhập. Th hai, ường IS dch sang phi do hiu
ng Pigou: cân bng tin thc mt phn trong ca ci ca h gia ình, cho nên
tăng cân bng tin thực làm cho người tiêu dùng cm thấy giàu có hơn và mua sm
nhiều hơn. Điều này làm dịch ường IS sang phi, và cũng làm tăng thu nhp.
hai cách qua ó giá giảm th làm gim thu nhp. Th nht lý thuyết gim
phát - n (debt-deflation theory). Mc giá gim ngoài d kiến làm tái phân phi
ca ci gia người i vay và người cho vay. Nếu người i vay có khuyng hướng tiêu
dùng cao hơn người cho vay, thì vic tái phân phi ca ci y khiến cho người i
vay gim tiêu dùng nhiều hơn so với mức tăng tiêu dùng của người cho vay. Kết
qu tng tiêu dùng gim, làm dch chuyển ường IS sang trái làm gim thu
nhp. Cách th hai, giá gim có th làm gim thu nhp do ảnh hưởng ca gim phát
IS
B
Y
2
Y
1
A
LM
2
LM
1
Y
k vng. y nh li rng lãi sut thc r bng lãi suất danh nghĩa i tr i t l lm
phát k vng
e
: r = i -
e
. Nếu mọi người u k vng mc giá giảm trong tương
lai (nghĩa
e
giá tr âm), thì ng vi mi mc lãi sut danh nghĩa cho trước,
lãi sut thc s cao hơn. Lãi suất thực cao hơnm kìm hãm ầu và dịch chuyển
ường IS sang trái, làm gim thu nhp.
CÂU HỎI ÔN TẬP
CHƯƠNG 12
TNG CU TRONG NN KINH T M
1. Trong hình Mundell- Fleming vi t giá hối oái thả ni, y giải thích iều
xy ra i vi tng thu nhp, t giá hối oái, và cán cân thương mại khi thuế tăng.
Điều gì s xy ra nếu t giá hối oái ược c nh ch không th ni?
2. Trong hình Mundell- Fleming vi t giá hối oái thả ni, y giải thích iều
xy ra cho tng thu nhp, t giá hối oái, và cán cân thương mại khi cung tin giảm.
Điều gì s xy ra nếu t giá hối oái ược c nh ch không th ni?
3. Trong hình Mundell- Fleming vi t giá hối oái thả ni, y giải thích iều gì
xy ra cho tng thu nhp, t giá hối oái, cán cân thương mại khi qui nh hn
ngch i vi xe ô tô nhp khẩu ược bãi bỏ. Điều gì s xy ra nếu t giá hi oái ược
c nh ch không th ni?
4. Những ưu và nhược iểm ca cơ chế t giá hối oái thả ni và t giá hối oái cố nh là
gì?
ĐÁP ÁN
1. Trong hình Mundell- Fleming, thuế tăng làm dịch chuyển ường IS* sang trái.
Nếu t giá hối oái ược th ni t do, thì ường LM* không b nh hưởng. Nth
hin qua hình 12-1, t giá hối oái tăng trong khi tng thu nhp vn không i. Tăng
t giá hối oái sẽ làm cán cân thương mại tăng.
Hình 12-1
T giá hối oái
IS*
2
e
B
A
LM*
IS*
1
Y
Thu nhp, sản lưng
Bây gi gi s t giá hối oái cố ịnh. Khi ường IS* dch chuyn sang trái trong hình
12-2, cung tin phi giảm ể gi cho t giá hối oái khôngi, dch chuyn ường LM*
t LM*
1
ến LM*
2
. Như biểu th trong hình, sản lượng gim trong khi t giá hối oái
vẫn c nh
Xut khu ròng ch th thay i nếu t giá hối oái thay ổi hay ường xut khu
ròng dch chuyn. Không có hiện tượng nào trên ây xy ra, cho nên xut khu ròng
không thay ổi.
Hình 12-2
T giá hối oái
Thu nhp, sản lượng
Ta kết lun rng trong mt nn kinh tế mở, dưới cơ chế t giá hối oái cố nh, chính
sách ngân sách tác dng trong vic ảnh hưởng ến sản lượng, nhưng chính sách này
s không tác dụng dưới chế t giá hối oái thả ni. 2. Trong hình Mundell-
Fleming vi t giá hối oái thả ni, gim cung tin làm gim cân bng tin thực M/P,
làm cho ường LM* dch chuyển sang trái. Như biu th qua hình 12-3, iều này dẫn ến
mt trng thái cân bng mi vi thu nhp thấp hơn và t giá hối oái thấp hơn. T g
hối oái thấp hơn s làm gim cán cân thương mại.
IS*
2
e
B
A
LM*
2
IS*
1
Y
LM*
1
T
giá
h
ối oái
c
nh
Y
2
Y
1
e
Hình 12-3
T giá hối oái
Thu nhp, sản lưng
Nếu t giá hối oái cố nh, thì áp lc y t giá hối oái hướng xung s buc NHTU
phi bán ni t và mua ngoi tệ. Điều này làm tăng cung tiền M và dch chuyển
ường LM* tr v bên phải cho ến khi nó quay tr v LM*
1
, như biểu th trong hình
12-4. Hình 12-4
T giá hối oái
Thu nhp, sản lưng
IS*
e
B
Y
2
Y
1
A
LM*
2
LM*
1
Y
IS*
e
A
LM*
1
Y
e
T
giá
h
i
oái
c
nh
trng thái n bng, thu nhp, t giá hối oái, và n cân thương mại không thay
i.
Chúng ta kết lun rng trong mt nn kinh tế mở, dưới cơ chế t giá hối oái thả ni,
chính sách tin t có tác dng trong vic ảnh hưởng ến sản lượng nhưng chính sách
này không có tác dụng dưới cơ chế t giá hối oái cố nh.
3. Trong mô hình Mundel- Fleming dưới cơ chế t giá hối oái thả ni, vic bãi b hn
ngch nhp khu ô tô làm dch chuyển ường xut khu ròng sang trái, như th hin
qua hình 12-5. Như trong hình vẽ, ng vi mi mc t giá hối oái bất
kỳ, như e
,
xut khu ròng giảm. Điều ybây gi dân chúng có th mua ô tô
Toyota, Volkswagen, nhng loại ô tô nước ngoài khác nhiu hơn so với khi
hn ngch nhp khu.
Hình 12-5
T giá hối oái
Xut khu ròng
Đường xut khu ròng dch chuyn sang trái s làm ường IS* cũng dịch chuyn
sang trái, như thể hin qua hình 12-6.
NX
1
e
e
NX
2
(e)
Y
e
NX
2
NX
Hình 12-6
T giá hối oái
Thu nhp, sản lưng
T giá hối oái tăng trong khi thu nhp vẫn không ổi. Cán cân thương mại cũng
không ổi. Chúng ta biết iều này vì:
NX (e) = Y C (Y T) I (r) G. Vic bãi b hn ngch
không có ảnh hưởng gì ến Y, C, I, hay G, cho nên cũng không ảnh hưởng gì ến
cán cân thương mại.
Nếu t ghối oái cố nh, thì vic dch chuyn ường IS* gây áp lực hướng lên i
vi t giá hối oái, như trên ây. Để gi t giá hối oái cố nh, NHTU buc phi mua
ni t và bán ngoi tệ. Điều này làm dch chuyn ường LM* sang trái, như thể hin
trong hình 12-7.
IS*
1
e
A
LM*
Y
e
2
e
1
B
IS*
2
Y
Hình 12-7
Thu nhp, sản lưng
trng thái cân bng, thu nhp thấp hơn và t giá hối oái không thay ổi. Cán cân
thương mại gim; chúng ta biết iều này vì xut khu ròng thấp hơn ng vi bt k
mc t giá hối oái nào.
4. Bảng sau ây liệt kê mt s ưu iểm và nhược iểm của cơ chế t giá hối oái thả ni so
với cơ chế t giá hối oái cố nh.
Bng 12-1
Tỷ giá hối oái thả nổi
Ưu iểm:
Cho phép chính sách tin t theo uổi nhng mc tiêu
khác hơn là chỉ n nh t giá hối oái, ví dụ như ổn nh
giá c và vic làm.
Nhược iểm:
Tỷ giá hối oái cố ịnh
Tình trng t giá hối oái bp bênh và không chc chn
cao hơn, iu này th làm cho hoạt ng thương
mại quc tế khó khăn hơn.
Ưu iểm:
Làm cho hoạt ộng thương mại quc tế d dàng hơn
thông qua gim tình trng không chc chn v t giá.
chế này giúp quan thẩm quyn v tin t hot
ng trong mt khuôn phép nhất ịnh, có k cương, ngăn
chặn s tăng trưởng thái quá ca cung tin M.
Như một qui tc chính sách tin t d thc hin.
Nhược iểm:
Chính sách tin t không th ược s dụng theo uổi
các mc tiêu chính sách khác ngoài vic duy trì t giá
hối oái.
Như một cách quan thẩm quyn v tin t hot ng
trong khuôn phép, th dẫn ến bt n nhiều hơn
về thu nhp và vic làm.

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 11 TỔNG CẦU II
1. Giải thích tại sao ường tổng cầu có ộ dốc hướng xuống?
2. Tác ộng của việc tăng thuế ối với lãi suất, thu nhập, tiêu dùng, và ầu tư là gì?
3. Tác ộng của việc giảm cung tiền ối với lãi suất, thu nhập, tiêu dùng, và ầu tư là gì?
4. Hãy mô tả những ảnh hưởng khả dĩ của tình trạng giá giảm ối với thu nhập cân bằng. ĐÁP ÁN
1. Đường tổng cầu thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa mức giá và mức thu nhập
quốc gia. Trong chương 9, chúng ta ã xem xét một lý thuyết ơn giản về tổng cầu
dựa vào thuyết số lượng. Trong chương này, chúng ta tìm hiểu xem phương cách
mà mô hình IS-LM có thể mang lại một lý thuyết tổng cầu hoàn chỉnh hơn như thế
nào. Chúng ta có thể hiểu rõ hơn tại sao ường tổng cầu dốc xuống bằng cách xem
iều gì xảy ra trong mô hình IS-LM khi mức giá thay ổi. Hình 11-1(A) cho thấy, ứng
với một mức cung tiền nhất ịnh, sự gia tăng mức giá từ P1 ến P2 làm dịch chuyển
ường LM hướng lên vì cân bằng tiền thực giảm; iều này làm giảm thu nhập từ Y1
ến Y2. Đường tổng cầu trong hình 11-1(B) tóm tắt mối quan hệ này giữa mức giá
và thu nhập hình thành từ mô hình IS-LM.
Hình 11-1 A. Mô hình IS-LM Lãi suất r LM (P = P2) LM (P = P 1 ) B A IS Y 2
Thu nh p, s ản lượ ng Y Y 1
B. Đường tổng cầu Mức giá P B P 2 A P 1 AD Y 2 Y 1
Thu nhập, sản lượng
2. Số nhân thuế trong mô hình iểm chéo Keynes cho thấy ứng với một mức lãi suất cho
trước, tăng thuế sẽ làm thu nhập giảm một lượng bằng T x [-MPC/(1 – MPC)].
Đường IS dịch chuyển sang trái một khoảng bằng giá trị này, hình 11-2. Trạng thái
cân bằng của nền kinh tế di chuyển từ iểm A ến iểm B. Thuế tăng làm giảm lãi suất
từ r1 ến r2 và làm giảm thu nhập quốc gia từ Y1 ến Y2. Tiêu dùng giảm vì thu nhập
khả dụng giảm; ầu tư tăng vì lãi suất giảm. Hình 11-2 r Lãi su ấ t LM r 1 A
T x [- MPC/(1 MPC)] B r 2 IS 1 IS 2 Y 2 Y 1 Y
Thu nhập, sản lượng
Lưu ý rằng trong mô hình IS-LM, thu nhập giảm một lượng ít hơn so với trong mô
hình iểm chéo Keynes, vì mô hình IS-LM có tính ến hiện tượng ầu tư tăng khi lãi suất giảm.
3. Ứng với mức giá cố ịnh, giảm cung tiền danh nghĩa làm giảm cân bằng tiền thực. Lý
thuyết tính ưa thích thanh khoản chỉ ra rằng ứng với một mức thu nhập cho trước,
giảm cân bằng tiền thực dẫn ến lãi suất cao hơn. Như vậy, ường LM dịch hướng lên
như trong hình 11-3. Trạng thái cân bằng di chuyển từ iểm A ến iểm B. Giảm cung
tiền làm giảm thu nhập và tăng lãi suất. Tiêu dùng giảm vì thu nhập khả dụng giảm,
trong khi ầu tư giảm vì lãi suất tăng. Hình 11-3 Lãi suất r LM 2 LM 1 B r 2 A r 1 IS Y 2 Y Y 1
Thu nhập, sản lượng
4. Giá giảm có thể làm tăng hoặc giảm thu nhập cân bằng. Có hai cách qua ó giá giảm
có thể làm tăng thu nhập. Thứ nhất, tăng cân bằng tiền thực làm dịch ường LM
hướng xuống, và vì vậy làm tăng thu nhập. Thứ hai, ường IS dịch sang phải do hiệu
ứng Pigou: cân bằng tiền thực là một phần trong của cải của hộ gia ình, cho nên
tăng cân bằng tiền thực làm cho người tiêu dùng cảm thấy giàu có hơn và mua sắm
nhiều hơn. Điều này làm dịch ường IS sang phải, và cũng làm tăng thu nhập.
Có hai cách qua ó giá giảm có thể làm giảm thu nhập. Thứ nhất là lý thuyết giảm
phát - nợ (debt-deflation theory). Mức giá giảm ngoài dự kiến làm tái phân phối
của cải giữa người i vay và người cho vay. Nếu người i vay có khuyng hướng tiêu
dùng cao hơn người cho vay, thì việc tái phân phối của cải này khiến cho người i
vay giảm tiêu dùng nhiều hơn so với mức tăng tiêu dùng của người cho vay. Kết
quả là tổng tiêu dùng giảm, làm dịch chuyển ường IS sang trái và làm giảm thu
nhập. Cách thứ hai, giá giảm có thể làm giảm thu nhập do ảnh hưởng của giảm phát
kỳ vọng. Hãy nhớ lại rằng lãi suất thực r bằng lãi suất danh nghĩa i trừ i tỷ lệ lạm
phát kỳ vọng e: r = i - e. Nếu mọi người ều kỳ vọng mức giá giảm trong tương
lai (nghĩa là e có giá trị âm), thì ứng với mỗi mức lãi suất danh nghĩa cho trước,
lãi suất thực sẽ cao hơn. Lãi suất thực cao hơn làm kìm hãm ầu tư và dịch chuyển
ường IS sang trái, làm giảm thu nhập. CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 12
TỔNG CẦU TRONG NỀN KINH TẾ MỞ
1. Trong mô hình Mundell- Fleming với tỷ giá hối oái thả nổi, hãy giải thích iều gì
xảy ra ối với tổng thu nhập, tỷ giá hối oái, và cán cân thương mại khi thuế tăng.
Điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ giá hối oái ược cố ịnh chứ không thả nổi?
2. Trong mô hình Mundell- Fleming với tỷ giá hối oái thả nổi, hãy giải thích iều gì
xảy ra cho tổng thu nhập, tỷ giá hối oái, và cán cân thương mại khi cung tiền giảm.
Điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ giá hối oái ược cố ịnh chứ không thả nổi?
3. Trong mô hình Mundell- Fleming với tỷ giá hối oái thả nổi, hãy giải thích iều gì
xảy ra cho tổng thu nhập, tỷ giá hối oái, và cán cân thương mại khi qui ịnh hạn
ngạch ối với xe ô tô nhập khẩu ược bãi bỏ. Điều gì sẽ xảy ra nếu tỷ giá hối oái ược
cố ịnh chứ không thả nổi?
4. Những ưu và nhược iểm của cơ chế tỷ giá hối oái thả nổi và tỷ giá hối oái cố ịnh là gì? ĐÁP ÁN
1. Trong mô hình Mundell- Fleming, thuế tăng làm dịch chuyển ường IS* sang trái.
Nếu tỷ giá hối oái ược thả nổi tự do, thì ường LM* không bị ảnh hưởng. Như thể
hiện qua hình 12-1, tỷ giá hối oái tăng trong khi tổng thu nhập vẫn không ổi. Tăng
tỷ giá hối oái sẽ làm cán cân thương mại tăng. Hình 12-1 Tỷ giá hối oái e LM* IS* 2 B IS* 1 A Y
Thu nhập, sản lượng
Bây giờ giả sử tỷ giá hối oái cố ịnh. Khi ường IS* dịch chuyển sang trái trong hình
12-2, cung tiền phải giảm ể giữ cho tỷ giá hối oái không ổi, dịch chuyển ường LM*
từ LM*1 ến LM*2. Như biểu thị trong hình, sản lượng giảm trong khi tỷ giá hối oái vẫn cố ịnh
Xuất khẩu ròng chỉ có thể thay ổi nếu tỷ giá hối oái thay ổi hay ường xuất khẩu
ròng dịch chuyển. Không có hiện tượng nào trên ây xảy ra, cho nên xuất khẩu ròng không thay ổi. Hình 12-2 Tỷ giá hối oái e LM* 2 LM* 1 IS* 2 IS* 1 T ỷ giá h ối oái B A c ố ị nh e Y 2 Y Y 1
Thu nhập, sản lượng
Ta kết luận rằng trong một nền kinh tế mở, dưới cơ chế tỷ giá hối oái cố ịnh, chính
sách ngân sách có tác dụng trong việc ảnh hưởng ến sản lượng, nhưng chính sách này
sẽ không có tác dụng dưới cơ chế tỷ giá hối oái thả nổi. 2. Trong mô hình Mundell-
Fleming với tỷ giá hối oái thả nổi, giảm cung tiền làm giảm cân bằng tiền thực M/P,
làm cho ường LM* dịch chuyển sang trái. Như biểu thị qua hình 12-3, iều này dẫn ến
một trạng thái cân bằng mới với thu nhập thấp hơn và tỷ giá hối oái thấp hơn. Tỷ giá
hối oái thấp hơn sẽ làm giảm cán cân thương mại. Hình 12-3 Tỷ giá hối oái e LM* 2 LM* 1 IS* A B Y 2 Y Y 1
Thu nhập, sản lượng
Nếu tỷ giá hối oái cố ịnh, thì áp lực ẩy tỷ giá hối oái hướng xuống sẽ buộc NHTU
phải bán nội tệ và mua ngoại tệ. Điều này làm tăng cung tiền M và dịch chuyển
ường LM* trở về bên phải cho ến khi nó quay trở về LM*1, như biểu thị trong hình 12-4. Hình 12-4 Tỷ giá hối oái e LM* 1 IS* T ỷ giá h ố i oái e c ố ị A nh Y
Thu nhập, sản lượng
Ở trạng thái cân bằng, thu nhập, tỷ giá hối oái, và cán cân thương mại không thay ổi.
Chúng ta kết luận rằng trong một nền kinh tế mở, dưới cơ chế tỷ giá hối oái thả nổi,
chính sách tiền tệ có tác dụng trong việc ảnh hưởng ến sản lượng nhưng chính sách
này không có tác dụng dưới cơ chế tỷ giá hối oái cố ịnh.
3. Trong mô hình Mundel- Fleming dưới cơ chế tỷ giá hối oái thả nổi, việc bãi bỏ hạn
ngạch nhập khẩu ô tô làm dịch chuyển ường xuất khẩu ròng sang trái, như thể hiện
qua hình 12-5. Như trong hình vẽ, ứng với mỗi mức tỷ giá hối oái bất
kỳ, như e , xuất khẩu ròng giảm. Điều này là vì bây giờ dân chúng có thể mua ô tô
Toyota, Volkswagen, và những loại ô tô nước ngoài khác nhiều hơn so với khi có hạn ngạch nhập khẩu. Hình 12-5 Tỷ giá hối oái e NX 2 (e) NX 1 e ( ) e NX 2 NX 1 Y Xuất khẩu ròng
Đường xuất khẩu ròng dịch chuyển sang trái sẽ làm ường IS* cũng dịch chuyển
sang trái, như thể hiện qua hình 12-6. Hình 12-6 Tỷ giá hối oái e LM* IS* 2 B IS* 1 e 2 e 1 A Y Y
Thu nhập, sản lượng
Tỷ giá hối oái tăng trong khi thu nhập vẫn không ổi. Cán cân thương mại cũng
không ổi. Chúng ta biết iều này vì:
NX (e) = Y – C (Y – T) – I (r) – G. Việc bãi bỏ hạn ngạch
không có ảnh hưởng gì ến Y, C, I, hay G, cho nên nó cũng không ảnh hưởng gì ến cán cân thương mại.
Nếu tỷ giá hối oái cố ịnh, thì việc dịch chuyển ường IS* gây áp lực hướng lên ối
với tỷ giá hối oái, như trên ây. Để giữ tỷ giá hối oái cố ịnh, NHTU buộc phải mua
nội tệ và bán ngoại tệ. Điều này làm dịch chuyển ường LM* sang trái, như thể hiện trong hình 12-7. Hình 12-7
Thu nhập, sản lượng
Ở trạng thái cân bằng, thu nhập thấp hơn và tỷ giá hối oái không thay ổi. Cán cân
thương mại giảm; chúng ta biết iều này vì xuất khẩu ròng thấp hơn ứng với bất kỳ
mức tỷ giá hối oái nào.
4. Bảng sau ây liệt kê một số ưu iểm và nhược iểm của cơ chế tỷ giá hối oái thả nổi so
với cơ chế tỷ giá hối oái cố ịnh. Bảng 12-1
Tỷ giá hối oái thả nổi Ưu iểm:
Cho phép chính sách tiền tệ theo uổi những mục tiêu
khác hơn là chỉ ổn ịnh tỷ giá hối oái, ví dụ như ổn ịnh giá cả và việc làm. Nhược iểm:
Tình trạng tỷ giá hối oái bấp bênh và không chắc chắn
cao hơn, và iều này có thể làm cho hoạt ộng thương
mại quốc tế khó khăn hơn.
Tỷ giá hối oái cố ịnh Ưu iểm:
Làm cho hoạt ộng thương mại quốc tế dễ dàng hơn
thông qua giảm tình trạng không chắc chắn về tỷ giá.
Cơ chế này giúp cơ quan thẩm quyền về tiền tệ hoạt
ộng trong một khuôn phép nhất ịnh, có kỹ cương, ngăn
chặn sự tăng trưởng thái quá của cung tiền M.
Như một qui tắc chính sách tiền tệ dễ thực hiện. Nhược iểm:
Chính sách tiền tệ không thể ược sử dụng ể theo uổi
các mục tiêu chính sách khác ngoài việc duy trì tỷ giá hối oái.
Như một cách ể cơ quan thẩm quyền về tiền tệ hoạt ộng
trong khuôn phép, nó có thể dẫn ến bất ổn nhiều hơn
về thu nhập và việc làm.