Câu hỏi ôn tập môn Logistics quốc tế | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

TMĐT (Thương mại Điện tử) là việc mua bán sản phẩm hoặc dịch vụthông qua mạng điện tử. Nó bao gồm các hoạt động như mua sắm trực tuyến, thanh toán trực tuyến, .Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.7 K tài liệu

Thông tin:
15 trang 6 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi ôn tập môn Logistics quốc tế | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

TMĐT (Thương mại Điện tử) là việc mua bán sản phẩm hoặc dịch vụthông qua mạng điện tử. Nó bao gồm các hoạt động như mua sắm trực tuyến, thanh toán trực tuyến, .Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

10 5 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 47886956
Câu hỏi ôn tập
1. TMĐT là gì? Phân tích một số lợi ích và những bất cập?
TMĐT (Thương mại Điện tử) là việc mua bán sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua
mạng điện tử. Nó bao gồm các hoạt động như mua sắm trực tuyến, thanh toán trực
tuyến, và giao hàng trực tuyến. Dưới đây là phân tích về lợi ích và nhược điểm của
TMĐT:
**Lợi ích của TMĐT:**
**Tiết kiệm thời gian:** Khách hàng có thể mua hàng và thực hiện giao
dịch mà không cần di chuyển đến cửa hàng truyền thống, tiết kiệm thời gian
công sức.
**Tiếp cận toàn cầu:** TMĐT cho phép doanh nghiệp tiếp cận một thị
trường toàn cầu và tạo cơ hội bán hàng cho khách hàng ở khắp nơi trên thế giới.
**Giảm chi phí vận hành:** Các doanh nghiệp có thể giảm chi phí vận
hành như chi phí thuê mặt bằng cửa hàng, chi phí quản lý hàng tồn kho, và nhân
viên cửa hàng.
**Tính cá nhân hóa:** TMĐT cho phép doanh nghiệp cá nhân hóa trải
nghiệm mua sắm của khách hàng thông qua gợi ý sản phẩm, quảng cáo đích thị, và
ưu đãi cá nhân.
**Thời gian mua sắm linh hoạt:** Khách hàng có thể mua sắm 24/7, giúp
họ thoải mái trong việc chọn lựa sản phẩm và dịch vụ. **Nhược điểm của
TMĐT:**
**Vấn đề bảo mật:** Mua sắm trực tuyến có nguy cơ mất thông tin cá nhân
và tài khoản thanh toán cho các hành vi mất cần.
**Không thể kiểm tra trực tiếp sản phẩm:** Khách hàng không thể kiểm
tra và thử sản phẩm trước khi mua, dẫn đến sự lo lắng về chất lượng và kích thước
**Thất thoát hàng hóa và trả hàng khó khăn:** Giao hàng có thể bị hỏng
hoặc bị mất, và việc trả hàng đôi khi phức tạp và tốn thời gian.
**Cạnh tranh gay gắt:** Thị trường TMĐT thường rất cạnh tranh, đặc biệt
đối với các sản phẩm và dịch vụ phổ biến.
lOMoARcPSD| 47886956
**Phụ thuộc vào kết nối internet:** TMĐT yêu cầu kết nối internet, điều
này có nghĩa rằng người dùng phải có truy cập internet để tiếp cận cửa hàng trực
tuyến.
Tóm lại, TMĐT mang lại nhiều lợi ích như tiết kiệm thời gian, tiếp cận toàn
cầu, và tính cá nhân hóa, nhưng cũng đi kèm với nhược điểm như vấn đề bảo mật,
thất thoát hàng hóa, và cạnh tranh gay gắt.
2. Phân tích một số đặc trưng cơ bản của TMĐT? Tận dụng những đặc
điểm này để tạo ra lợi thế cạnh tranh như thế nào?
Có mặt khắp nơi:
TMĐT sẵn có mọi lúc mọi nơi
Giải phóng thị trường khỏi giới hạn của không gian vật lý
Mua hàng từ bất cứ đâu, bất cứ lúc nào
Giảm chi phí giao dịch, chi phí tham gia thị trường
Tiếp cận toàn cầu
Cho phép thực hiện giao dịch xuyên biên giới một cách thuận tiện hơn bao
giờ hết với một chi phí tiết kiệm hơn rất nhiều so với thương mại truyền thống
Quy mô thị trường tiềm năng giờ đây rất lớn, thậm chí tương đương với số
lượng người online trên toàn cầu
Start-up có thể tiếp cận được số lượng lớn khách hàng tại đất nước mình cũng
như nhiều khách hàng tại các quốc gia khác với tốc độ nhanh và chi phí hiệu quả
Tiêu chuẩn toàn cầu:
Chuẩn công nghệ của Internet là chuẩn chung trên toàn thế giới, khác biệt so
với các chuẩn khác như radio, TV
Chuẩn chung giúp các cá nhân và DN hoạt động TMĐT giảm chi phí gia
nhập thị trường-chi phí người bán cần phải bỏ ra để đưa được hàng hoá vào thị
trường. Đồng thời người mua có thể giảm được rất nhiều chi phí tìm kiếm , lựa
chọn sản phẩm
Bằng việc tạo ra một không gian mua sắm chung trên toàn thế giới, các
thông tin liên quan đến giá cả, nhà cung cấp; điều khoản vận chuyển,…được dễ
dàng tìm thấy và so sánh.
Sự phong phú thông tin
lOMoARcPSD| 47886956
Đề cập đến sự đa dạng và nội dung của thông điệp
Công nghệ TMĐT có khả năng cung cấp nhiều thông tin hơn các phương
tiện truyền thống như báo in, radio và TV bởi sức mạnh của công nghệ; khả năng
tương tác cũng như biên tập nội dung của thông điệp
Công nghệ sử dụng trong TMĐT giúp các nhà bán lẻ giới thiệu và bán hàng
hoá, thậm chí là hàng hoá và dịch vụ phức tạp một cách dễ dàng hơn
Tương tác dễ dàng
Cho phép tương tác 2 chiều giữa người mua và người bán; và thậm chí là
giữa người mua với nhau
Khả năng tương tác thông qua nền tảng công nghệ cho phép người bán
người mua có được trải nghiệm tương tự như trong thương mại truyền thống
Sự tương tác giữa khách hàng và người bán có thể diễn ra thông qua các công
cụ chat trực tuyến và một hình thức tương tác khác ít nhận thấy đó là thiết kế web
đáp ứng (Responsive web design). Đây là một hình thức thiết kế mà các website có
thể thay đổi được bố cục dựa trên thiết bị mà người sử dụng xem; các hình ảnh tự
động thay đổi khi di chuyệt vào; hoặc khả năng zoom ảnh hay thông báo khi người
sử dụng quên không điền một ô nào đó trong form của họ
Dày dặc thông tin
TMĐT gia tăng mc độ dày đặc thông tin (đề cập đến số lượng và chất lượng
thông tin thu thập được)
TMĐT giảm chi phí thu thập thông tin, lưu trữ, xử lý. Đồng thời, cũng tăng
cường sự phổ biến, chính xác và kịp thời của thông tin
Tăng giá trị của thông tin hơn bao giờ hết
Cá nhân hoá và tuỳ biến
Công nghệ TMĐT cho phép cá nhân hoá rất dễ dàng: người bán hàng có thể
phân đoạn thị trường; truyền tải thông điệp được thiết kế riêng cho từng nhóm
khách hàng, thậm chí từng khách hàng (tên; sở thích; lịch sử mua sắm)
Ngày nay, những sự tuỳ biến này có thể diễn ra rất nhanh, đem lại hiệu quả
rất tuyệt vời mà thậm chí thương mại truyền thống rất khó có thể đạt được
Công nghệ xã hội – Nội dung do người dùng tạo ra và mxh
Trong tất cả các phương tiện truyền thông trước đây (báo in, truyền hình;
radio) thì nội dung đựợc tạo ra chủ yếu từ một phía (nhà sx; các công ty truyển
lOMoARcPSD| 47886956
thông; quảng cáo…) và người mua là người nghe thụ động thì giờ đây, người mua
là người tạo ra nội dung
Nhấn mạnh vai trò của khách hàng
3. Phân tích đặc điểm một số mô hình kinh doanh TMĐT (Mô hình B2B,
B2C, C2C)? Ưu điểm và hạn chế?
**Mô hình B2B (Business-to-Business):**
Đặc điểm:
- Các DN giao dịch trực tiếp với nhau
- Mô hình B2B hđ ở các DN có 1 quy trình mua hàng riêng biệt.
- Một DN sẽ làm chủ một website TMĐT, sau đó cung cấp dvụ, hàng hoá cho bên
thứ 3 như ng dùng, cửa hàng bán lẻ,…
- Đây là mô hình phổ biến nhất trên thế giới và VN
*Ưu điểm:*
- Khả năng tạo doanh thu lớn: B2B thường liên quan đến các giao dịch lớn về s
lượng và giá trị.
- Tính ổn định: Doanh nghiệp có thể thiết lập các hợp đồng dài hạn và duy trì các
mối quan hệ dài hạn với các đối tác kinh doanh.
- Tính chuyên nghiệp: Giao dịch B2B thường yêu cầu chuyên môn và kiến thức về
ngành.
*Hạn chế:*
- Chu kỳ bán hàng dài: Giao dịch B2B thường mất thời gian hơn để hoàn tất do
tính phức tạp của sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Cạnh tranh gay gắt: Doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhiều đối thủ trong cùng
một thị trường.
- Khó khăn trong việc tìm kiếm đối tác: Tìm kiếm, xác định và thỏa thuận với đối
tác kinh doanh có thể đầy thách thức.
**Mô hình B2C (Business-to-Consumer):**
lOMoARcPSD| 47886956
Đặc điểm:
Đây là hình thức kinh doanh từ DN đến khách hàng (cá nhân).
Các cá nhân sẽ mua hàng phục vụ mục đích tiêu dùng bình thường qua mạng
Internet.
Khách hàng chủ yếu là người tiêu dùng cá nhân có nhu cầu mua sắm trên
Internet cho mục đích riêng của mình. Họ có thể đọc những điều khoản, giá cả của
shop rồi quyết định mua hàng.
Không yêu cầu cao về t/c pháp lý, đàm phán.
=> Đây là mô hình kd đc nhiều DN lựa chọn.
*Ưu điểm:*
- Thị trường tiềm năng lớn: Dễ tiếp cận hàng triệu khách hàng cá nhân.
- Giao dịch nhanh chóng: Giao dịch B2C thường đơn giản và nhanh chóng.
- Tính cá nhân hóa: Doanh nghiệp có thể cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm và tiếp
cận trực tiếp với khách hàng.
*Hạn chế:*
- Cạnh tranh gay gắt: Cạnh tranh trong ngành B2C thường cao và giá cả thường
phải cạnh tranh mạnh mẽ.
- Thanh toán trễ hạn: Một số khách hàng có thể thanh toán trễ, gây khó khăn về
tài chính.
- Phụ thuộc vào xu hướng thị trường: Doanh nghiệp B2C có thể phải thay đổi
nhanh chóng để thích nghi với sự thay đổi của xu hướng thị trường.
**Mô hình C2C (Consumer-to-Consumer):**
Đặc điểm:
- Cả người mua và người bán đều là cá nhân
lOMoARcPSD| 47886956
- Người tiêu dùng có thể giao dịch với nhau thông qua mt trực tuyến
- Giao dịch thông qua 1 bên thứ 3, chẳng hạn 1 trang web làm trung gian đấu g
trực tuyến hay bán hàng trung gian. *Ưu điểm:*
- Khả năng tiếp cận thị trường toàn cầu: C2C cho phép cá nhân bán hàng cho các
cá nhân khác trên khắp thế giới.
- Chi phí thấp: Thường không có chi phí thuê cửa hàng hoặc cơ sở vật chất.
- Tính linh hoạt: Người bán có thể tạo và quản lý cửa hàng trực tuyến một cách dễ
dàng.
*Hạn chế:*
- Vấn đề đáng tin cậy: Khách hàng có thể gặp khó khăn trong việc đánh giá tính
đáng tin cậy của người bán và sản phẩm.
- Cạnh tranh quá mạnh: C2C thường có sự cạnh tranh cao với nhiều người bán
cung cấp cùng loại sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Vấn đề bảo mật: Cần giải quyết vấn đề bảo mật thông tin cá nhân và thanh toán.
=> Mỗi mô hình TMĐT có ưu điểm và hạn chế riêng, và lựa chọn mô hình phù hợp
phụ thuộc vào ngành công nghiệp, mục tiêu thị trường và tài nguyên có sẵn của
doanh nghiệp.
4. Phân tích một số yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh cho các DN TMĐT?
Các yếu tố quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp Thương mại
Điện tử (TMĐT) có thể bao gồm:
**Trải nghiệm người dùng xuất sắc:** Cung cấp trải nghiệm mua sắm trực
tuyến tốt, dễ sử dụng và hấp dẫn cho khách hàng. Giao diện người dùng thân thiện
và tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm có thể tạo sự trung thành của khách hàng.
**Các chiến dịch tiếp thị hiệu quả:** Sử dụng kế hoạch tiếp thị kỹ thuật s
thông minh, xây dựng chiến dịch quảng cáo trực tuyến mục tiêu và tận dụng các
lOMoARcPSD| 47886956
công cụ tiếp thị như SEO, quảng cáo trả tiền (PPC), marketing truyền thông xã hội,
và email marketing.
**Dịch vụ khách hàng xuất sắc:** Cung cấp dịch vụ khách hàng chuyên
nghiệp và nhanh chóng, bao gồm hỗ trợ qua chat trực tuyến, email, và điện thoại.
Đảm bảo giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách hiệu quả.
**Các chiến lược giá cả cạnh tranh:** Áp dụng chiến lược giá cả linh hoạt
để thu hút và giữ chân khách hàng. Có thể bao gồm giảm giá, ưu đãi và các chương
trình khuyến mãi.
**Các quy trình vận hành tối ưu:** Tối ưu hóa quy trình tồn kho, quản lý
chuỗi cung ứng, và quản lý đơn hàng để giảm thiểu chi phí và tăng hiệu suất.
**Cơ sở dữ liệu khách hàng và phân tích dữ liệu:** Thu thập và phân tích dữ liệu
khách hàng để hiểu rõ hơn hành vi và nhu cầu của họ. Sử dụng thông tin này để cá
nhân hóa sản phẩm và dịch vụ.
**An ninh và bảo mật:** Bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng và thông
tin kinh doanh khỏi các mối đe dọa an ninh mạng. Điều này có thể giúp tạo lòng tin
từ phía khách hàng.
**Đối tác chiến lược:** Xây dựng các liên kết và đối tác chiến lược với các
công ty khác có thể cung cấp giá trị bổ sung hoặc mở rộng thị trường của bạn.
**Đổi mới và phát triển sản phẩm:** Liên tục cập nhật và phát triển sản
phẩm hoặc dịch vụ của bạn để đáp ứng với sự thay đổi trong nhu cầu và mong
muốn của khách hàng.
**Nghiên cứu thị trường và cạnh tranh:** Hiểu rõ thị trường của bạn và các
đối thủ cạnh tranh để có cái nhìn chi tiết về người tiêu dùng, giá cả, và xu hướng.
Tổng hợp, việc tận dụng những yếu tố này có thể giúp doanh nghiệp TMĐT xây
dựng lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường kỹ thuật số ngày nay. Điều quan
trọng là liên tục cải tiến và thích nghi với sự thay đổi trong thị trường để duy trì lợi
thế cạnh tranh.
5. Quản trị chuỗi cung ứng là gì? Tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung
ứng?
Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM) là quá trình
quản lý và tối ưu hóa toàn bộ chuỗi cung ứng, từ việc chọn lựa nguồn cung cấp đến
việc giao hàng sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng cuối cùng. SCM bao gồm
lOMoARcPSD| 47886956
một loạt các hoạt động và quy trình, bao gồm quản lý hàng tồn kho, vận chuyển,
thông tin, dự báo nhu cầu, quản lý đơn hàng, và quan hệ với các đối tác cung ứng.
Tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng là không thể bị đánh giá quá
cao. Nó đóng một vai trò quan trọng trong đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ
được cung cấp đúng lúc, đủ số lượng, và với chất lượng cao. Dưới đây là một số
điểm quan trọng về tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng:
- **Cải thiện hiệu suất và lợi nhuận:** Quản trị chuỗi cung ứng tối ưu hóa
quy trình và giảm thiểu chi phí, giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- **Tăng sự hài lòng của khách hàng:** Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả
đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng kỳ vọng của khách hàng về thời gian
giao hàng và chất lượng.
lOMoARcPSD| 47886956
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)
**Phản ứng nhanh chóng đối với biến đổi thị trường:** SCM giúp doanh
nghiệp thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng trong thị trường và sự biến đổi về
nhu cầu của khách hàng.
- **Tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa nguồn lực:** SCM giúp tối ưu hóa quá
trình sản xuất, vận chuyển, và quản lý tồn kho, giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa sử
dụng nguồn lực.
- **Tạo sự linh hoạt trong quản lý chuỗi cung ứng:** SCM cho phép doanh
nghiệp thích nghi nhanh chóng với biến đổi trong chuỗi cung ứng và thị trường. -
**Giảm rủi ro:** SCM giúp giảm rủi ro liên quan đến thiếu hụt hàng tồn
kho, chậm trễ trong giao hàng, và thay đổi trong môi trường kinh doanh. Tóm
lại, quản trị chuỗi cung ứng không chỉ là về việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch v
đến khách hàng, mà còn về cách tối ưu hóa toàn bộ hệ thống quy trình để đảm bảo
sự thành công và sự cạnh tranh của doanh nghiệp.
6. Logistics đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với TMĐT? Trải
nghiệm khách hàng?
Logistics đóng một vai trò rất quan trọng đối với Thương mại Điện tử
(TMĐT) và có ảnh hưởng lớn đến trải nghiệm khách hàng. Dưới đây là cách
logistics quan trọng trong TMĐT và tác động của nó đến trải nghiệm khách hàng:
**Vai trò quan trọng của Logistics trong TMĐT:**
- **Giao hàng đúng lúc:** Logistics đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ
được giao đúng lúc cho khách hàng. Việc này rất quan trọng trong TMĐT vì khách
hàng thường mong đợi sự linh hoạt và giao hàng nhanh chóng.
- **Quản lý tồn kho:** Logistics giúp quản lý hàng tồn kho một cách hiệu
quả, đảm bảo rằng sản phẩm luôn sẵn sàng để giao cho khách hàng mà không gây
lãng phí hoặc thiệt hại.
- **Vận chuyển hiệu quả:** Logistics giúp tối ưu hóa quá trình vận chuyển,
giảm thiểu chi phí vận chuyển và tối ưu hóa thời gian giao hàng.
- **Tích hợp hệ thống:** Logistics cần tích hợp nhiều hệ thống khác nhau, từ
hệ thống quản lý đơn hàng đến hệ thống theo dõi vận chuyển, để đảm bảo thông tin
được chia sẻ và cập nhật một cách hiệu quả.
lOMoARcPSD| 47886956
Downloaded by Tr?n Lanh
(tranlanh1406@gmail.com)
**Trải nghiệm khách hàng trong TMĐT:**
- **Giao hàng nhanh chóng:** Logistics đảm bảo rằng sản phẩm được giao
nhanh chóng, làm tăng sự hài lòng của khách hàng và cung cấp trải nghiệm tích
cực. **Thông tin theo dõi đơn hàng:** Khách hàng muốn biết vị trí của đơn hàng
của họ và khi nào nó sẽ được giao. Cung cấp thông tin này có thể tạo lòng tin cho
khách hàng.
- **Lựa chọn vận chuyển:** Cung cấp nhiều tùy chọn vận chuyển (ví dụ:
giao hàng trong ngày, giao hàng nhanh) cho phép khách hàng chọn phương thức tốt
nhất cho họ.
- **Trả hàng dễ dàng:** Logistics cũng đảm bảo rằng việc trả hàng dễ dàng
và linh hoạt, giúp giảm căng thẳng cho khách hàng.
Khi logistics được quản lý tốt trong TMĐT, nó có thể tạo một trải nghiệm
khách hàng tích cực và giúp doanh nghiệp xây dựng danh tiếng về sự đáng tin cậy
và hiệu quả trong giao hàng và quản lý hàng tồn kho. Ngược lại, khi logistics gặp
vấn đề, có thể dẫn đến thất thoát hàng hóa, trễ hạn giao hàng, và không đáp ứng kỳ
vọng của khách hàng, điều này có thể ảnh hưởng đến trải nghiệm khách hàng một
cách tiêu cực.
7. Quy trình logistics trong TMĐT? Những thách thức, khó khan là gì?
Quy trình logistics trong Thương mại Điện tử (TMĐT) bao gồm một loạt các bước
và hoạt động để đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ được giao cho khách hàng một
cách hiệu quả. Dưới đây là quy trình logistics cơ bản trong TMĐT cùng với những
thách thức và khó khăn mà có thể phát sinh:
**Quy trình Logistics trong TMĐT:**
- **Nhận đơn hàng:** Bước đầu tiên là nhận đơn hàng từ khách hàng sau khi
họ đã thực hiện mua sắm trực tuyến.
- **Quản lý đơn hàng:** Sau khi nhận đơn hàng, quản lý đơn hàng được
thực hiện để kiểm tra tình trạng hàng tồn kho và xác định khả năng cung cấp.
- **Đóng gói sản phẩm:** Sản phẩm được đóng gói một cách an toàn để đảm
bảo không bị hỏng hoặc thiệt hại trong quá trình vận chuyển.
lOMoARcPSD| 47886956
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)
- **Chọn phương tiện vận chuyển:** Lựa chọn phương tiện vận chuyển phù
hợp (ví dụ: giao hàng trực tiếp, hệ thống vận chuyển bán hàng, hoặc dịch vụ giao
hàng của bên thứ ba).
- **Vận chuyển sản phẩm:** Sản phẩm được vận chuyển đến địa chỉ của
khách hàng.
**Theo dõi và thông báo:** Theo dõi vị trí của đơn hàng và cung cấp thông
tin cho khách hàng về thời gian giao hàng dự kiến và trạng thái của đơn hàng. -
**Giao hàng:** Sản phẩm được giao đến tay khách hàng theo lịch trình đã thỏa
thuận.
- **Quản lý hàng tồn kho:** Theo dõi và quản lý hàng tồn kho cẩn thận để
đảm bảo sẵn sàng sản phẩm và đối phó với biến động trong nhu cầu.
**Thách thức và Khó khăn trong Logistics TMĐT:**
- **Trễ hạn giao hàng:** Với sự yêu cầu giao hàng nhanh chóng trong
TMĐT, việc xử lý và vận chuyển hàng hóa kịp thời có thể gặp khó khăn. -
**Quản lý tồn kho:** Cần đảm bảo sự cân đối giữa lượng tồn kho và nhu
cầu của khách hàng mà không tạo ra lãng phí.
- **Quản lý đơn hàng lớn:** Các doanh nghiệp TMĐT thường phải đối mặt
với việc quản lý một lượng lớn đơn hàng, điều này đòi hỏi quá trình tổ chức hiệu
quả.
- **Bảo mật và an ninh:** Vấn đề bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng
và thanh toán trực tuyến là một loạt thách thức cần đối mặt.
- **Tối ưu hóa chi phí vận chuyển:** Cần tối ưu hóa chi phí vận chuyển đ
duy trì mức giá cạnh tranh cho khách hàng và tối ưu hóa lợi nhuận.
- **Tích hợp hệ thống:** Để đảm bảo thông tin được truyền tải một cách liền
mạch và chính xác giữa các hệ thống khác nhau, điều này có thể đòi hỏi đầu tư vào
công nghệ và tích hợp dữ liệu.
- **Trả hàng và hoàn tiền:** Xử lý trả hàng và hoàn tiền có thể phức tạp và
đòi hỏi quá trình đảm bảo sự công bằng và minh bạch cho khách hàng. - **Vận
chuyển quốc tế:** Đối với các doanh nghiệp tham gia thị trường quốc tế, thách
thức nâng cao về hải quan, thuế và quy tắc vận chuyển quốc tế có thể xuất hiện.
lOMoARcPSD| 47886956
Downloaded by Tr?n Lanh
(tranlanh1406@gmail.com)
Tóm lại, quản lý logistics trong TMĐT đòi hỏi sự tổ chức và hiệu quả cao để
đảm bảo giao hàng đúng lúc và tạo trải nghiệm tích cực cho khách hàng, trong khi
đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn có thể xuất hiện trong quá trình này.
8. Quản lý hàng tồn kho trong TMĐT cần lưu ý những vấn đề gì ?
lOMoARcPSD| 47886956
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)
Quản lý hàng tồn kho trong Thương mại Điện tử (TMĐT) là một phần quan trọng
trong quá trình kinh doanh và có ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận và trải nghiệm của
khách hàng. Dưới đây là những vấn đề quan trọng cần lưu ý khi quản lý hàng tồn
kho trong TMĐT:
- **Lựa chọn loại hình lưu trữ:** Cần xem xét loại hình lưu trữ hàng tồn
kho, bao gồm kho chứa, hệ thống lưu trữ, và phương thức quản lý tồn kho. Lựa
chọn đúng loại hình có thể giúp giảm chi phí và tối ưu hóa quản lý tồn kho.
- **Dự báo nhu cầu:** Sử dụng dự báo nhu cầu cẩn thận để đảm bảo rằng
bạn có đủ hàng tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà không tạo ra lãng
phí hoặc thiệt hại.
- **Xác định chu kỳ tái cung cấp:** Xác định chu kỳ tái cung cấp hàng hóa
từ nguồn cung cấp, để biết cần lập kế hoạch và đặt hàng tồn kho như thế nào. -
**Đánh giá sản phẩm có lỗi hoặc hỏng:** Xác định sản phẩm bị lỗi hoặc
hỏng trong kho và xử lý chúng theo cách thích hợp để tránh việc bán sản phẩm có
vấn đề cho khách hàng.
- **Phân loại hàng tồn kho:** Phân loại hàng tồn kho theo các tiêu chí như
giá trị, tần suất sử dụng, hoặc thời hạn sử dụng để quản lý chúng hiệu quả hơn. -
**Kiểm tra hàng tồn kho thường xuyên:** Thực hiện kiểm tra hàng tồn
kho thường xuyên để đảm bảo tính chính xác và tránh việc thiếu sót hoặc thất thoát
hàng hóa.
- **Tối ưu hóa quá trình đặt hàng:** Tối ưu hóa quá trình đặt hàng tồn kho
để giảm thiểu chi phí và thời gian cung cấp.
- **Quản lý hàng tồn kho theo chuỗi cung ứng:** Liên kết quản lý hàng tồn
kho với quá trình chuỗi cung ứng để theo dõi và đảm bảo quy trình được thực hiện
một cách hiệu quả từ nguồn cung cấp đến khách hàng.
- **Quản lý chuỗi cung ứng:** Đảm bảo rằng các đối tác trong chuỗi cung
ứng cung cấp thông tin cập nhật và làm việc chặt chẽ để đối phó với sự biến đổi
trong chuỗi cung ứng.
- **Bảo mật thông tin và hàng tồn kho:** Bảo vệ thông tin liên quan đến
hàng tồn kho và quá trình quản lý để đảm bảo sự an toàn và bảo mật của dữ liệu.
lOMoARcPSD| 47886956
Downloaded by Tr?n Lanh
(tranlanh1406@gmail.com)
Quản lý hàng tồn kho trong TMĐT đòi hỏi sự tổ chức và kỷ luật cao, nhưng nó có
thể giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu suất, giảm chi phí và tăng khả năng đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
9. Tìm kiếm, lựa chọn nguồn cung ứng cần quan tâm những vấn đề gì?
Quản lý chuỗi cung ứng ở một số DN VN? Đọc kỹ bài thuyết trình để liên hệ
thực tế.
Khi tìm kiếm và lựa chọn nguồn cung ứng trong quản lý chuỗi cung
ứng, cần quan tâm đến một số vấn đề quan trọng. Dưới đây là danh sách các
vấn đề cần xem xét:
- **Chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ:** Đảm bảo rằng nguồn cung ứng
cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ chất lượng và đáp ứng các tiêu chuẩn của bạn. -
**Giá cả và chi phí:** So sánh giá cả và chi phí của các nguồn cung ứng
khác nhau để đảm bảo rằng bạn đang nhận được giá trị tốt nhất cho tiền mình bỏ ra.
- **Dịch vụ khách hàng:** Xác định mức độ hỗ trợ và dịch vụ khách hàng
mà nguồn cung ứng cung cấp, bao gồm cách họ xử lý thắc mắc và vấn đề. -
**Khả năng cung cấp đúng lúc:** Đảm bảo rằng nguồn cung ứng có khả
năng cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ đúng lúc và đáp ứng nhu cầu của bạn. -
**Địa điểm:** Xem xét vị trí vị trí của nguồn cung ứng và cách vận chuyển
hàng hóa có ảnh hưởng đến thời gian giao hàng và chi phí.
- **Bền vững và xã hội:** Xem xét các yếu tố bền vững và xã hội của nguồn
cung ứng, bao gồm việc họ tuân thủ các tiêu chuẩn về môi trường và lao động. -
**Tích hợp hệ thống:** Đảm bảo rằng bạn có thể tích hợp dễ dàng hệ
thống của bạn với hệ thống của nguồn cung ứng để theo dõi quá trình chuỗi cung
ứng. - **Quản lý rủi ro:** Xác định các rủi ro có thể xuất hiện trong quá trình
chuỗi cung ứng và cách nguồn cung ứng quản lý rủi ro này.
- **Lịch sử và danh tiếng:** Nghiên cứu lịch sử và danh tiếng của nguồn
cung ứng để đảm bảo rằng họ là đối tác đáng tin cậy.
- **Điều khoản hợp đồng:** Thảo luận và đàm phán điều khoản hợp đồng
một cách cẩn thận để đảm bảo rằng mọi điều khoản được hiểu rõ và đáp ứng nhu
cầu của bạn.
- **Thành phần chi phí ẩn:** Xem xét các chi phí ẩn, chẳng hạn như chi phí
vận chuyển, thuế và phí, để tính toán tổng chi phí thực tế của nguồn cung ứng.
Quản lý chuỗi cung ứng tại một số doanh nghiệp tại Việt Nam:
lOMoARcPSD| 47886956
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)
Công ty CP PETEC Bình Định:
Chuỗi cung ứng xi măng của cty vận hành theo cấu trúc chuỗi cung ứng mở
rộng, trong đó bao gồm các mqh: Mqh giữa các NSX xi măng với nhà phân
phối; mqh giữa NPP với các nhà cung cấp dvu; mqh giữa NPP với khách
hàng; mqh trong nội bộ NPP. Do đó cần phải thiết lập các mqh trên nền tảng
sự gắn kết – liên kết chặt chẽ giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng.
Các thành viên tgia trực tiếp:
o Các NSX xi măng: Cty XM Phúc Sơn cung cấp hơn 160.000 tấn/năm;
Cty XM Nghi Sơn cung cấp khoảng 35.000 tấn/năm; Cty XM Chinfon
Hải Phòng cung cấp khoảng 15.000 tấn/năm.
o Hệ thống khách hàng – đại lý: 175 khách hàng đại lý tiêu thụ khoảng
85% sản lượng của cty; 20 khách hàng CN tiêu thụ khoảng 10% sản
lượng của cty và khách hàng vãng lai chiếm khoảng 5% sản lượng tiêu
thụ.
o Nhà phân phối (tổng đại lý cấp 1): là tổng đại lý phân phối sp xi măng
của 3 NSX, làm cầu nối giữa các NSX với hệ thống đại lý – và người
tiêu dùng.
Các thành viên tgia gián tiếp (các nhà cung cấp dịch vụ):
o Các nhà cung cấp dvu kho bãi, NCC vận chuyển; các NCC bốc xếp,
xếp dỡ; các NCC tài chính, tín dụng ngân hàng, dvu khác.
| 1/15

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47886956 Câu hỏi ôn tập 1.
TMĐT là gì? Phân tích một số lợi ích và những bất cập?
TMĐT (Thương mại Điện tử) là việc mua bán sản phẩm hoặc dịch vụ thông qua
mạng điện tử. Nó bao gồm các hoạt động như mua sắm trực tuyến, thanh toán trực
tuyến, và giao hàng trực tuyến. Dưới đây là phân tích về lợi ích và nhược điểm của TMĐT:
**Lợi ích của TMĐT:**
**Tiết kiệm thời gian:** Khách hàng có thể mua hàng và thực hiện giao
dịch mà không cần di chuyển đến cửa hàng truyền thống, tiết kiệm thời gian và công sức.
**Tiếp cận toàn cầu:** TMĐT cho phép doanh nghiệp tiếp cận một thị
trường toàn cầu và tạo cơ hội bán hàng cho khách hàng ở khắp nơi trên thế giới.
**Giảm chi phí vận hành:** Các doanh nghiệp có thể giảm chi phí vận
hành như chi phí thuê mặt bằng cửa hàng, chi phí quản lý hàng tồn kho, và nhân viên cửa hàng.
**Tính cá nhân hóa:** TMĐT cho phép doanh nghiệp cá nhân hóa trải
nghiệm mua sắm của khách hàng thông qua gợi ý sản phẩm, quảng cáo đích thị, và ưu đãi cá nhân.
**Thời gian mua sắm linh hoạt:** Khách hàng có thể mua sắm 24/7, giúp
họ thoải mái trong việc chọn lựa sản phẩm và dịch vụ. **Nhược điểm của TMĐT:**
**Vấn đề bảo mật:** Mua sắm trực tuyến có nguy cơ mất thông tin cá nhân
và tài khoản thanh toán cho các hành vi mất cần.
**Không thể kiểm tra trực tiếp sản phẩm:** Khách hàng không thể kiểm
tra và thử sản phẩm trước khi mua, dẫn đến sự lo lắng về chất lượng và kích thước
**Thất thoát hàng hóa và trả hàng khó khăn:** Giao hàng có thể bị hỏng
hoặc bị mất, và việc trả hàng đôi khi phức tạp và tốn thời gian.
**Cạnh tranh gay gắt:** Thị trường TMĐT thường rất cạnh tranh, đặc biệt
đối với các sản phẩm và dịch vụ phổ biến. lOMoAR cPSD| 47886956
**Phụ thuộc vào kết nối internet:** TMĐT yêu cầu kết nối internet, điều
này có nghĩa rằng người dùng phải có truy cập internet để tiếp cận cửa hàng trực tuyến.
Tóm lại, TMĐT mang lại nhiều lợi ích như tiết kiệm thời gian, tiếp cận toàn
cầu, và tính cá nhân hóa, nhưng cũng đi kèm với nhược điểm như vấn đề bảo mật,
thất thoát hàng hóa, và cạnh tranh gay gắt. 2.
Phân tích một số đặc trưng cơ bản của TMĐT? Tận dụng những đặc
điểm này để tạo ra lợi thế cạnh tranh như thế nào? Có mặt khắp nơi:
TMĐT sẵn có mọi lúc mọi nơi
Giải phóng thị trường khỏi giới hạn của không gian vật lý
Mua hàng từ bất cứ đâu, bất cứ lúc nào
Giảm chi phí giao dịch, chi phí tham gia thị trường
Tiếp cận toàn cầu
Cho phép thực hiện giao dịch xuyên biên giới một cách thuận tiện hơn bao
giờ hết với một chi phí tiết kiệm hơn rất nhiều so với thương mại truyền thống
Quy mô thị trường tiềm năng giờ đây rất lớn, thậm chí tương đương với số
lượng người online trên toàn cầu
Start-up có thể tiếp cận được số lượng lớn khách hàng tại đất nước mình cũng
như nhiều khách hàng tại các quốc gia khác với tốc độ nhanh và chi phí hiệu quả •
Tiêu chuẩn toàn cầu:
Chuẩn công nghệ của Internet là chuẩn chung trên toàn thế giới, khác biệt so
với các chuẩn khác như radio, TV
Chuẩn chung giúp các cá nhân và DN hoạt động TMĐT giảm chi phí gia
nhập thị trường-chi phí người bán cần phải bỏ ra để đưa được hàng hoá vào thị
trường. Đồng thời người mua có thể giảm được rất nhiều chi phí tìm kiếm , lựa chọn sản phẩm
Bằng việc tạo ra một không gian mua sắm chung trên toàn thế giới, các
thông tin liên quan đến giá cả, nhà cung cấp; điều khoản vận chuyển,…được dễ
dàng tìm thấy và so sánh. •
Sự phong phú thông tin lOMoAR cPSD| 47886956
Đề cập đến sự đa dạng và nội dung của thông điệp
Công nghệ TMĐT có khả năng cung cấp nhiều thông tin hơn các phương
tiện truyền thống như báo in, radio và TV bởi sức mạnh của công nghệ; khả năng
tương tác cũng như biên tập nội dung của thông điệp
Công nghệ sử dụng trong TMĐT giúp các nhà bán lẻ giới thiệu và bán hàng
hoá, thậm chí là hàng hoá và dịch vụ phức tạp một cách dễ dàng hơn •
Tương tác dễ dàng
Cho phép tương tác 2 chiều giữa người mua và người bán; và thậm chí là
giữa người mua với nhau
Khả năng tương tác thông qua nền tảng công nghệ cho phép người bán và
người mua có được trải nghiệm tương tự như trong thương mại truyền thống
Sự tương tác giữa khách hàng và người bán có thể diễn ra thông qua các công
cụ chat trực tuyến và một hình thức tương tác khác ít nhận thấy đó là thiết kế web
đáp ứng (Responsive web design). Đây là một hình thức thiết kế mà các website có
thể thay đổi được bố cục dựa trên thiết bị mà người sử dụng xem; các hình ảnh tự
động thay đổi khi di chuyệt vào; hoặc khả năng zoom ảnh hay thông báo khi người
sử dụng quên không điền một ô nào đó trong form của họ • Dày dặc thông tin
TMĐT gia tăng mức độ dày đặc thông tin (đề cập đến số lượng và chất lượng
thông tin thu thập được)
TMĐT giảm chi phí thu thập thông tin, lưu trữ, xử lý. Đồng thời, cũng tăng
cường sự phổ biến, chính xác và kịp thời của thông tin
Tăng giá trị của thông tin hơn bao giờ hết •
Cá nhân hoá và tuỳ biến
Công nghệ TMĐT cho phép cá nhân hoá rất dễ dàng: người bán hàng có thể
phân đoạn thị trường; truyền tải thông điệp được thiết kế riêng cho từng nhóm
khách hàng, thậm chí từng khách hàng (tên; sở thích; lịch sử mua sắm)
Ngày nay, những sự tuỳ biến này có thể diễn ra rất nhanh, đem lại hiệu quả
rất tuyệt vời mà thậm chí thương mại truyền thống rất khó có thể đạt được •
Công nghệ xã hội – Nội dung do người dùng tạo ra và mxh
Trong tất cả các phương tiện truyền thông trước đây (báo in, truyền hình;
radio) thì nội dung đựợc tạo ra chủ yếu từ một phía (nhà sx; các công ty truyển lOMoAR cPSD| 47886956
thông; quảng cáo…) và người mua là người nghe thụ động thì giờ đây, người mua
là người tạo ra nội dung
Nhấn mạnh vai trò của khách hàng 3.
Phân tích đặc điểm một số mô hình kinh doanh TMĐT (Mô hình B2B,
B2C, C2C)? Ưu điểm và hạn chế?
**Mô hình B2B (Business-to-Business):** Đặc điểm:
- Các DN giao dịch trực tiếp với nhau
- Mô hình B2B hđ ở các DN có 1 quy trình mua hàng riêng biệt.
- Một DN sẽ làm chủ một website TMĐT, sau đó cung cấp dvụ, hàng hoá cho bên
thứ 3 như ng dùng, cửa hàng bán lẻ,…
- Đây là mô hình phổ biến nhất trên thế giới và VN *Ưu điểm:*
- Khả năng tạo doanh thu lớn: B2B thường liên quan đến các giao dịch lớn về số lượng và giá trị.
- Tính ổn định: Doanh nghiệp có thể thiết lập các hợp đồng dài hạn và duy trì các
mối quan hệ dài hạn với các đối tác kinh doanh.
- Tính chuyên nghiệp: Giao dịch B2B thường yêu cầu chuyên môn và kiến thức về ngành. *Hạn chế:*
- Chu kỳ bán hàng dài: Giao dịch B2B thường mất thời gian hơn để hoàn tất do
tính phức tạp của sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Cạnh tranh gay gắt: Doanh nghiệp phải cạnh tranh với nhiều đối thủ trong cùng một thị trường.
- Khó khăn trong việc tìm kiếm đối tác: Tìm kiếm, xác định và thỏa thuận với đối
tác kinh doanh có thể đầy thách thức.
**Mô hình B2C (Business-to-Consumer):** lOMoAR cPSD| 47886956 Đặc điểm:
Đây là hình thức kinh doanh từ DN đến khách hàng (cá nhân).
Các cá nhân sẽ mua hàng phục vụ mục đích tiêu dùng bình thường qua mạng Internet.
Khách hàng chủ yếu là người tiêu dùng cá nhân có nhu cầu mua sắm trên
Internet cho mục đích riêng của mình. Họ có thể đọc những điều khoản, giá cả của
shop rồi quyết định mua hàng.
Không yêu cầu cao về t/c pháp lý, đàm phán.
=> Đây là mô hình kd đc nhiều DN lựa chọn. *Ưu điểm:*
- Thị trường tiềm năng lớn: Dễ tiếp cận hàng triệu khách hàng cá nhân.
- Giao dịch nhanh chóng: Giao dịch B2C thường đơn giản và nhanh chóng.
- Tính cá nhân hóa: Doanh nghiệp có thể cá nhân hóa trải nghiệm mua sắm và tiếp
cận trực tiếp với khách hàng. *Hạn chế:*
- Cạnh tranh gay gắt: Cạnh tranh trong ngành B2C thường cao và giá cả thường
phải cạnh tranh mạnh mẽ.
- Thanh toán trễ hạn: Một số khách hàng có thể thanh toán trễ, gây khó khăn về tài chính.
- Phụ thuộc vào xu hướng thị trường: Doanh nghiệp B2C có thể phải thay đổi
nhanh chóng để thích nghi với sự thay đổi của xu hướng thị trường.
**Mô hình C2C (Consumer-to-Consumer):** Đặc điểm:
- Cả người mua và người bán đều là cá nhân lOMoAR cPSD| 47886956
- Người tiêu dùng có thể giao dịch với nhau thông qua mt trực tuyến
- Giao dịch thông qua 1 bên thứ 3, chẳng hạn 1 trang web làm trung gian đấu giá
trực tuyến hay bán hàng trung gian. *Ưu điểm:*
- Khả năng tiếp cận thị trường toàn cầu: C2C cho phép cá nhân bán hàng cho các
cá nhân khác trên khắp thế giới.
- Chi phí thấp: Thường không có chi phí thuê cửa hàng hoặc cơ sở vật chất.
- Tính linh hoạt: Người bán có thể tạo và quản lý cửa hàng trực tuyến một cách dễ dàng. *Hạn chế:*
- Vấn đề đáng tin cậy: Khách hàng có thể gặp khó khăn trong việc đánh giá tính
đáng tin cậy của người bán và sản phẩm.
- Cạnh tranh quá mạnh: C2C thường có sự cạnh tranh cao với nhiều người bán
cung cấp cùng loại sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Vấn đề bảo mật: Cần giải quyết vấn đề bảo mật thông tin cá nhân và thanh toán.
=> Mỗi mô hình TMĐT có ưu điểm và hạn chế riêng, và lựa chọn mô hình phù hợp
phụ thuộc vào ngành công nghiệp, mục tiêu thị trường và tài nguyên có sẵn của doanh nghiệp. 4.
Phân tích một số yếu tố tạo nên lợi thế cạnh tranh cho các DN TMĐT?
Các yếu tố quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp Thương mại
Điện tử (TMĐT) có thể bao gồm:
**Trải nghiệm người dùng xuất sắc:** Cung cấp trải nghiệm mua sắm trực
tuyến tốt, dễ sử dụng và hấp dẫn cho khách hàng. Giao diện người dùng thân thiện
và tối ưu hóa trải nghiệm mua sắm có thể tạo sự trung thành của khách hàng.
**Các chiến dịch tiếp thị hiệu quả:** Sử dụng kế hoạch tiếp thị kỹ thuật số
thông minh, xây dựng chiến dịch quảng cáo trực tuyến mục tiêu và tận dụng các lOMoAR cPSD| 47886956
công cụ tiếp thị như SEO, quảng cáo trả tiền (PPC), marketing truyền thông xã hội, và email marketing.
**Dịch vụ khách hàng xuất sắc:** Cung cấp dịch vụ khách hàng chuyên
nghiệp và nhanh chóng, bao gồm hỗ trợ qua chat trực tuyến, email, và điện thoại.
Đảm bảo giải quyết các vấn đề của khách hàng một cách hiệu quả.
**Các chiến lược giá cả cạnh tranh:** Áp dụng chiến lược giá cả linh hoạt
để thu hút và giữ chân khách hàng. Có thể bao gồm giảm giá, ưu đãi và các chương trình khuyến mãi.
**Các quy trình vận hành tối ưu:** Tối ưu hóa quy trình tồn kho, quản lý
chuỗi cung ứng, và quản lý đơn hàng để giảm thiểu chi phí và tăng hiệu suất.
**Cơ sở dữ liệu khách hàng và phân tích dữ liệu:** Thu thập và phân tích dữ liệu
khách hàng để hiểu rõ hơn hành vi và nhu cầu của họ. Sử dụng thông tin này để cá
nhân hóa sản phẩm và dịch vụ.
**An ninh và bảo mật:** Bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng và thông
tin kinh doanh khỏi các mối đe dọa an ninh mạng. Điều này có thể giúp tạo lòng tin từ phía khách hàng.
**Đối tác chiến lược:** Xây dựng các liên kết và đối tác chiến lược với các
công ty khác có thể cung cấp giá trị bổ sung hoặc mở rộng thị trường của bạn.
**Đổi mới và phát triển sản phẩm:** Liên tục cập nhật và phát triển sản
phẩm hoặc dịch vụ của bạn để đáp ứng với sự thay đổi trong nhu cầu và mong muốn của khách hàng.
**Nghiên cứu thị trường và cạnh tranh:** Hiểu rõ thị trường của bạn và các
đối thủ cạnh tranh để có cái nhìn chi tiết về người tiêu dùng, giá cả, và xu hướng.
Tổng hợp, việc tận dụng những yếu tố này có thể giúp doanh nghiệp TMĐT xây
dựng lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường kỹ thuật số ngày nay. Điều quan
trọng là liên tục cải tiến và thích nghi với sự thay đổi trong thị trường để duy trì lợi thế cạnh tranh.
5. Quản trị chuỗi cung ứng là gì? Tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng?
Quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM) là quá trình
quản lý và tối ưu hóa toàn bộ chuỗi cung ứng, từ việc chọn lựa nguồn cung cấp đến
việc giao hàng sản phẩm hoặc dịch vụ cho khách hàng cuối cùng. SCM bao gồm lOMoAR cPSD| 47886956
một loạt các hoạt động và quy trình, bao gồm quản lý hàng tồn kho, vận chuyển,
thông tin, dự báo nhu cầu, quản lý đơn hàng, và quan hệ với các đối tác cung ứng.
Tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng là không thể bị đánh giá quá
cao. Nó đóng một vai trò quan trọng trong đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ
được cung cấp đúng lúc, đủ số lượng, và với chất lượng cao. Dưới đây là một số
điểm quan trọng về tầm quan trọng của quản trị chuỗi cung ứng: -
**Cải thiện hiệu suất và lợi nhuận:** Quản trị chuỗi cung ứng tối ưu hóa
quy trình và giảm thiểu chi phí, giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. -
**Tăng sự hài lòng của khách hàng:** Quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả
đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng kỳ vọng của khách hàng về thời gian
giao hàng và chất lượng. lOMoAR cPSD| 47886956
**Phản ứng nhanh chóng đối với biến đổi thị trường:** SCM giúp doanh
nghiệp thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng trong thị trường và sự biến đổi về nhu cầu của khách hàng. -
**Tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa nguồn lực:** SCM giúp tối ưu hóa quá
trình sản xuất, vận chuyển, và quản lý tồn kho, giảm thiểu lãng phí và tối ưu hóa sử dụng nguồn lực. -
**Tạo sự linh hoạt trong quản lý chuỗi cung ứng:** SCM cho phép doanh
nghiệp thích nghi nhanh chóng với biến đổi trong chuỗi cung ứng và thị trường. -
**Giảm rủi ro:** SCM giúp giảm rủi ro liên quan đến thiếu hụt hàng tồn
kho, chậm trễ trong giao hàng, và thay đổi trong môi trường kinh doanh. Tóm
lại, quản trị chuỗi cung ứng không chỉ là về việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ
đến khách hàng, mà còn về cách tối ưu hóa toàn bộ hệ thống quy trình để đảm bảo
sự thành công và sự cạnh tranh của doanh nghiệp. 6.
Logistics đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với TMĐT? Trải nghiệm khách hàng?
Logistics đóng một vai trò rất quan trọng đối với Thương mại Điện tử
(TMĐT) và có ảnh hưởng lớn đến trải nghiệm khách hàng. Dưới đây là cách
logistics quan trọng trong TMĐT và tác động của nó đến trải nghiệm khách hàng:
**Vai trò quan trọng của Logistics trong TMĐT:** -
**Giao hàng đúng lúc:** Logistics đảm bảo rằng sản phẩm hoặc dịch vụ
được giao đúng lúc cho khách hàng. Việc này rất quan trọng trong TMĐT vì khách
hàng thường mong đợi sự linh hoạt và giao hàng nhanh chóng. -
**Quản lý tồn kho:** Logistics giúp quản lý hàng tồn kho một cách hiệu
quả, đảm bảo rằng sản phẩm luôn sẵn sàng để giao cho khách hàng mà không gây
lãng phí hoặc thiệt hại. -
**Vận chuyển hiệu quả:** Logistics giúp tối ưu hóa quá trình vận chuyển,
giảm thiểu chi phí vận chuyển và tối ưu hóa thời gian giao hàng. -
**Tích hợp hệ thống:** Logistics cần tích hợp nhiều hệ thống khác nhau, từ
hệ thống quản lý đơn hàng đến hệ thống theo dõi vận chuyển, để đảm bảo thông tin
được chia sẻ và cập nhật một cách hiệu quả.
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
**Trải nghiệm khách hàng trong TMĐT:** -
**Giao hàng nhanh chóng:** Logistics đảm bảo rằng sản phẩm được giao
nhanh chóng, làm tăng sự hài lòng của khách hàng và cung cấp trải nghiệm tích
cực. **Thông tin theo dõi đơn hàng:** Khách hàng muốn biết vị trí của đơn hàng
của họ và khi nào nó sẽ được giao. Cung cấp thông tin này có thể tạo lòng tin cho khách hàng. -
**Lựa chọn vận chuyển:** Cung cấp nhiều tùy chọn vận chuyển (ví dụ:
giao hàng trong ngày, giao hàng nhanh) cho phép khách hàng chọn phương thức tốt nhất cho họ. -
**Trả hàng dễ dàng:** Logistics cũng đảm bảo rằng việc trả hàng dễ dàng
và linh hoạt, giúp giảm căng thẳng cho khách hàng.
Khi logistics được quản lý tốt trong TMĐT, nó có thể tạo một trải nghiệm
khách hàng tích cực và giúp doanh nghiệp xây dựng danh tiếng về sự đáng tin cậy
và hiệu quả trong giao hàng và quản lý hàng tồn kho. Ngược lại, khi logistics gặp
vấn đề, có thể dẫn đến thất thoát hàng hóa, trễ hạn giao hàng, và không đáp ứng kỳ
vọng của khách hàng, điều này có thể ảnh hưởng đến trải nghiệm khách hàng một cách tiêu cực. 7.
Quy trình logistics trong TMĐT? Những thách thức, khó khan là gì?
Quy trình logistics trong Thương mại Điện tử (TMĐT) bao gồm một loạt các bước
và hoạt động để đảm bảo sản phẩm hoặc dịch vụ được giao cho khách hàng một
cách hiệu quả. Dưới đây là quy trình logistics cơ bản trong TMĐT cùng với những
thách thức và khó khăn mà có thể phát sinh:
**Quy trình Logistics trong TMĐT:** -
**Nhận đơn hàng:** Bước đầu tiên là nhận đơn hàng từ khách hàng sau khi
họ đã thực hiện mua sắm trực tuyến. -
**Quản lý đơn hàng:** Sau khi nhận đơn hàng, quản lý đơn hàng được
thực hiện để kiểm tra tình trạng hàng tồn kho và xác định khả năng cung cấp. -
**Đóng gói sản phẩm:** Sản phẩm được đóng gói một cách an toàn để đảm
bảo không bị hỏng hoặc thiệt hại trong quá trình vận chuyển. Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956 -
**Chọn phương tiện vận chuyển:** Lựa chọn phương tiện vận chuyển phù
hợp (ví dụ: giao hàng trực tiếp, hệ thống vận chuyển bán hàng, hoặc dịch vụ giao hàng của bên thứ ba). -
**Vận chuyển sản phẩm:** Sản phẩm được vận chuyển đến địa chỉ của khách hàng.
**Theo dõi và thông báo:** Theo dõi vị trí của đơn hàng và cung cấp thông
tin cho khách hàng về thời gian giao hàng dự kiến và trạng thái của đơn hàng. -
**Giao hàng:** Sản phẩm được giao đến tay khách hàng theo lịch trình đã thỏa thuận. -
**Quản lý hàng tồn kho:** Theo dõi và quản lý hàng tồn kho cẩn thận để
đảm bảo sẵn sàng sản phẩm và đối phó với biến động trong nhu cầu.
**Thách thức và Khó khăn trong Logistics TMĐT:** -
**Trễ hạn giao hàng:** Với sự yêu cầu giao hàng nhanh chóng trong
TMĐT, việc xử lý và vận chuyển hàng hóa kịp thời có thể gặp khó khăn. -
**Quản lý tồn kho:** Cần đảm bảo sự cân đối giữa lượng tồn kho và nhu
cầu của khách hàng mà không tạo ra lãng phí. -
**Quản lý đơn hàng lớn:** Các doanh nghiệp TMĐT thường phải đối mặt
với việc quản lý một lượng lớn đơn hàng, điều này đòi hỏi quá trình tổ chức hiệu quả. -
**Bảo mật và an ninh:** Vấn đề bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng
và thanh toán trực tuyến là một loạt thách thức cần đối mặt. -
**Tối ưu hóa chi phí vận chuyển:** Cần tối ưu hóa chi phí vận chuyển để
duy trì mức giá cạnh tranh cho khách hàng và tối ưu hóa lợi nhuận. -
**Tích hợp hệ thống:** Để đảm bảo thông tin được truyền tải một cách liền
mạch và chính xác giữa các hệ thống khác nhau, điều này có thể đòi hỏi đầu tư vào
công nghệ và tích hợp dữ liệu. -
**Trả hàng và hoàn tiền:** Xử lý trả hàng và hoàn tiền có thể phức tạp và
đòi hỏi quá trình đảm bảo sự công bằng và minh bạch cho khách hàng. - **Vận
chuyển quốc tế:** Đối với các doanh nghiệp tham gia thị trường quốc tế, thách
thức nâng cao về hải quan, thuế và quy tắc vận chuyển quốc tế có thể xuất hiện.
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
Tóm lại, quản lý logistics trong TMĐT đòi hỏi sự tổ chức và hiệu quả cao để
đảm bảo giao hàng đúng lúc và tạo trải nghiệm tích cực cho khách hàng, trong khi
đối mặt với nhiều thách thức và khó khăn có thể xuất hiện trong quá trình này. 8.
Quản lý hàng tồn kho trong TMĐT cần lưu ý những vấn đề gì ? Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
Quản lý hàng tồn kho trong Thương mại Điện tử (TMĐT) là một phần quan trọng
trong quá trình kinh doanh và có ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận và trải nghiệm của
khách hàng. Dưới đây là những vấn đề quan trọng cần lưu ý khi quản lý hàng tồn kho trong TMĐT: -
**Lựa chọn loại hình lưu trữ:** Cần xem xét loại hình lưu trữ hàng tồn
kho, bao gồm kho chứa, hệ thống lưu trữ, và phương thức quản lý tồn kho. Lựa
chọn đúng loại hình có thể giúp giảm chi phí và tối ưu hóa quản lý tồn kho. -
**Dự báo nhu cầu:** Sử dụng dự báo nhu cầu cẩn thận để đảm bảo rằng
bạn có đủ hàng tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà không tạo ra lãng phí hoặc thiệt hại. -
**Xác định chu kỳ tái cung cấp:** Xác định chu kỳ tái cung cấp hàng hóa
từ nguồn cung cấp, để biết cần lập kế hoạch và đặt hàng tồn kho như thế nào. -
**Đánh giá sản phẩm có lỗi hoặc hỏng:** Xác định sản phẩm bị lỗi hoặc
hỏng trong kho và xử lý chúng theo cách thích hợp để tránh việc bán sản phẩm có vấn đề cho khách hàng. -
**Phân loại hàng tồn kho:** Phân loại hàng tồn kho theo các tiêu chí như
giá trị, tần suất sử dụng, hoặc thời hạn sử dụng để quản lý chúng hiệu quả hơn. -
**Kiểm tra hàng tồn kho thường xuyên:** Thực hiện kiểm tra hàng tồn
kho thường xuyên để đảm bảo tính chính xác và tránh việc thiếu sót hoặc thất thoát hàng hóa. -
**Tối ưu hóa quá trình đặt hàng:** Tối ưu hóa quá trình đặt hàng tồn kho
để giảm thiểu chi phí và thời gian cung cấp. -
**Quản lý hàng tồn kho theo chuỗi cung ứng:** Liên kết quản lý hàng tồn
kho với quá trình chuỗi cung ứng để theo dõi và đảm bảo quy trình được thực hiện
một cách hiệu quả từ nguồn cung cấp đến khách hàng. -
**Quản lý chuỗi cung ứng:** Đảm bảo rằng các đối tác trong chuỗi cung
ứng cung cấp thông tin cập nhật và làm việc chặt chẽ để đối phó với sự biến đổi trong chuỗi cung ứng. -
**Bảo mật thông tin và hàng tồn kho:** Bảo vệ thông tin liên quan đến
hàng tồn kho và quá trình quản lý để đảm bảo sự an toàn và bảo mật của dữ liệu.
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
Quản lý hàng tồn kho trong TMĐT đòi hỏi sự tổ chức và kỷ luật cao, nhưng nó có
thể giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu suất, giảm chi phí và tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 9.
Tìm kiếm, lựa chọn nguồn cung ứng cần quan tâm những vấn đề gì?
Quản lý chuỗi cung ứng ở một số DN VN? Đọc kỹ bài thuyết trình để liên hệ thực tế.
Khi tìm kiếm và lựa chọn nguồn cung ứng trong quản lý chuỗi cung
ứng, cần quan tâm đến một số vấn đề quan trọng. Dưới đây là danh sách các
vấn đề cần xem xét:
-
**Chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ:** Đảm bảo rằng nguồn cung ứng
cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ chất lượng và đáp ứng các tiêu chuẩn của bạn. -
**Giá cả và chi phí:** So sánh giá cả và chi phí của các nguồn cung ứng
khác nhau để đảm bảo rằng bạn đang nhận được giá trị tốt nhất cho tiền mình bỏ ra. -
**Dịch vụ khách hàng:** Xác định mức độ hỗ trợ và dịch vụ khách hàng
mà nguồn cung ứng cung cấp, bao gồm cách họ xử lý thắc mắc và vấn đề. -
**Khả năng cung cấp đúng lúc:** Đảm bảo rằng nguồn cung ứng có khả
năng cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ đúng lúc và đáp ứng nhu cầu của bạn. -
**Địa điểm:** Xem xét vị trí vị trí của nguồn cung ứng và cách vận chuyển
hàng hóa có ảnh hưởng đến thời gian giao hàng và chi phí. -
**Bền vững và xã hội:** Xem xét các yếu tố bền vững và xã hội của nguồn
cung ứng, bao gồm việc họ tuân thủ các tiêu chuẩn về môi trường và lao động. -
**Tích hợp hệ thống:** Đảm bảo rằng bạn có thể tích hợp dễ dàng hệ
thống của bạn với hệ thống của nguồn cung ứng để theo dõi quá trình chuỗi cung
ứng. - **Quản lý rủi ro:** Xác định các rủi ro có thể xuất hiện trong quá trình
chuỗi cung ứng và cách nguồn cung ứng quản lý rủi ro này. -
**Lịch sử và danh tiếng:** Nghiên cứu lịch sử và danh tiếng của nguồn
cung ứng để đảm bảo rằng họ là đối tác đáng tin cậy. -
**Điều khoản hợp đồng:** Thảo luận và đàm phán điều khoản hợp đồng
một cách cẩn thận để đảm bảo rằng mọi điều khoản được hiểu rõ và đáp ứng nhu cầu của bạn. -
**Thành phần chi phí ẩn:** Xem xét các chi phí ẩn, chẳng hạn như chi phí
vận chuyển, thuế và phí, để tính toán tổng chi phí thực tế của nguồn cung ứng.
Quản lý chuỗi cung ứng tại một số doanh nghiệp tại Việt Nam: Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47886956
Công ty CP PETEC Bình Định:
Chuỗi cung ứng xi măng của cty vận hành theo cấu trúc chuỗi cung ứng mở
rộng, trong đó bao gồm các mqh: Mqh giữa các NSX xi măng với nhà phân
phối; mqh giữa NPP với các nhà cung cấp dvu; mqh giữa NPP với khách
hàng; mqh trong nội bộ NPP. Do đó cần phải thiết lập các mqh trên nền tảng
sự gắn kết – liên kết chặt chẽ giữa các thành viên trong chuỗi cung ứng.
• Các thành viên tgia trực tiếp:
o Các NSX xi măng: Cty XM Phúc Sơn cung cấp hơn 160.000 tấn/năm;
Cty XM Nghi Sơn cung cấp khoảng 35.000 tấn/năm; Cty XM Chinfon
Hải Phòng cung cấp khoảng 15.000 tấn/năm.
o Hệ thống khách hàng – đại lý: 175 khách hàng đại lý tiêu thụ khoảng
85% sản lượng của cty; 20 khách hàng CN tiêu thụ khoảng 10% sản
lượng của cty và khách hàng vãng lai chiếm khoảng 5% sản lượng tiêu thụ.
o Nhà phân phối (tổng đại lý cấp 1): là tổng đại lý phân phối sp xi măng
của 3 NSX, làm cầu nối giữa các NSX với hệ thống đại lý – và người tiêu dùng.
• Các thành viên tgia gián tiếp (các nhà cung cấp dịch vụ):
o Các nhà cung cấp dvu kho bãi, NCC vận chuyển; các NCC bốc xếp,
xếp dỡ; các NCC tài chính, tín dụng ngân hàng, dvu khác.
Downloaded by Tr?n Lanh (tranlanh1406@gmail.com)