Câu hỏi ôn tập môn Luật kinh tế 1 | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Các cách quản lý hosting 1. Khái niệm: Hosting là gì?: Thuật ngữ này dùng để đề cập đến hệ thống mà cho phép mọi người hoặc công ty “lưu trữ” các thông tin như hình ảnh, video hay bất cứ thứ gì mà truy cập mạng. 2. Các loại quản lý Hosting: Quản lý Thụ động, và Quản lý Chủ động. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:

Luật kinh tế 1 51 tài liệu

Thông tin:
7 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi ôn tập môn Luật kinh tế 1 | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Các cách quản lý hosting 1. Khái niệm: Hosting là gì?: Thuật ngữ này dùng để đề cập đến hệ thống mà cho phép mọi người hoặc công ty “lưu trữ” các thông tin như hình ảnh, video hay bất cứ thứ gì mà truy cập mạng. 2. Các loại quản lý Hosting: Quản lý Thụ động, và Quản lý Chủ động. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

62 31 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 46672053
I. Các cách quản lý hosting
1. Khái niệm: Hosting là gì?:
Thuật ngữ này dùng để đề cập đến hệ thống mà cho phép mọi người
hoặc công ty “lưu trữ” các thông tin như hình ảnh, video hay bất cứ thứ
gì mà truy cập mạng.
2. Các loại quản lý Hosting: Quản lý Thụ động, và Quản lý Chủ
động
2.1 Quản lý Thụ động
+ Cần phải là người biết hiểu về cách hoạt động hệ thống và biết cách
cài đặt máy chủ
+ Tự nhận thức vấn đề bảo mật
+ Luôn cập nhật phần mềm để mọi thứ hoạt động tốt +
Truy cập mọi thứ cả trên máy chủ và cả phần cứng
Cách này là do bạn tự quản lý và thiết lập
2.2 Quản lý Chủ động
+ Không cần phải biết hoặc hiểu nhiều về cách hoạt động hay thiết lập
hệ thống
+ Vấn đề bảo mật sẽ được nhà cung cấp dịch vụ quản
+ Không cần phải cập nhật hay bảo trì phần mềm, phần cứng, đây là của
nhà cung cấp
Cách này là do bạn mua thiết bị phần mềm quản lý của một bên nhà
cung cấp
Một số nhà cung cấp dịch vụ Hosting như: KingHost, Hostinger,
Hostgator…
II. Cách cài đặt mail server
lOMoARcPSD| 46672053
CÀI ĐẶT MAIL SERVER CHO UBUNTU
1 . Cài đặt và cấu hình Postfix
- Chạy lệnh bên dưới để cài đặt gói :
- Chỉnh sửa file config postfix: /etc/postfix/main.cf
SASL là lớp xác thực và bảo mật đơn giản (Simple Authentication and
Security Layer) để xác thực người dùng. SASL thực hiện xác thực, sau
đó TLS cung cấp vận chuyển mã hoá dữ liệu xác thực - Chạy lệnh bên
dưới để cài đặt gói :
# yum -y install postfix
# vi /etc/postfix/main.cf
-
Di chuyển đến cuối file và thêm các dòng lệnh sau:
myhostname = mail.yourdomain.com #thay bằng tên miền của bạn
mydomain = yourdomain.com #thay bằng tên miền của bạn
myorigin = $myhostname
inet_interfaces = all
1.1
Cấu hình SASL cho Postfix
lOMoARcPSD| 46672053
- Chỉnh sửa file config postfix: /etc/postfix/main.cf
smtpd_recipient_restrictions =
permit_mynetworks,permit_sasl_authenticated,reject_unauth_destination
smtpd_sasl_security_options = noanonymous
smtpd_sasl_type = dovecot
- Khởi động và cho phép dịch vụ chạy:
1.2
Cấu hình firewallD cho phép dịch vụ SMTP
smtpd_sasl_auth_enable = yes
smtpd_sasl_path = private/auth
# yum -y install cyrus-sasl
# vi /etc/postfix/main.cf
# systemctl restart postfix
# systemctl enable postfix
lOMoARcPSD| 46672053
- Kiểm tra xem port 25 đã được chạy hay chưa. Sử dụng lệnh sau:
# firewall-cmd --permanent --add-service=smtp
# firewall-cmd --reload
lOMoARcPSD| 46672053
POP (Post Office Protocol) và IMAP (Internet Message Access
Protocol) là hai giao thức nhận email qua môi trường mạng (LAN,
WAN, Internet - IMAP là :
Về cơ bản, dữ liệu email được lưu trữ trên máy chủ. Bất cứ khi nào bạn
kiểm tra hộp thư đến, ứng dụng email của bạn sẽ liên lạc với máy chủ để
kết nối với nội dung email của bạn.
- POP3 Server là gì:
POP3 là viết tắt của Post Office Protocol version 3 là một giao thức tầng
ứng dụng, dùng để lấy thư điện tử từ server mail, thông qua kết nối
TCP/IP. POP3 được sử dụng để kết nối tới server email và tải email
xuống máy tính cá nhân
Khi đọc email bằng IMAP, dữ liệu không thực sự tải xuống hoặc lưu trữ
trên máy tính. Do đó, bạn có thể kiểm tra email từ một số thiết bị khác
nhau mà không bỏ sót điều gì (không phụ thuộc vào máy chủ vật lý).
2.1 Cài đặt gói dịch vụ Devecot
Được dịch từ tiếng Anh-Dovecot là một máy chủ IMAP và POP3
nguồn mở dành cho các hệ điều hành giống Unix, được viết chủ yếu với
mục đích bảo mật. Timo Sirainen có nguồn gốc Dovecot và phát hành
lần đầu tiên vào tháng 7 năm 2002.
2.2 Cấu hình Devecot
# sudo lsof -i:25
Trạng thái port (Listen) là port đang hoạt động
COMMAND PID USER FD TYPE DEVICE SIZE/OFF NODE NAME
exim 826 mail 4u IPv4 15958 0t0 TCP *:smtp (LISTEN)
2
. Cài đặt Dovecot IMAP và POP3 Server
# yum -y install dovecot
lOMoARcPSD| 46672053
- Tìm và sửa dòng lệnh sau thành :
- Cho phép và khởi động dịch vụ :
- Thực hiện cấu hình cho phép dịch vụ trên tường lửa:
success
# firewall-cmd --permanent --add-port=143/tcp success
# firewall-cmd --permanent --add-port=995/tcp success
# firewall-cmd --permanent --add-port=110/tcp
# firewall-cmd --permanent --add-port=993/tcp
# vi /etc/dovecot/dovecot.conf
protocols = imap imaps pop3 pop3s
# systemctl start dovecot
# systemctl enable dovecot
lOMoARcPSD| 46672053
3 . Kiểm tra email
success
# firewall-cmd --reload
echo "test mail" | mail -s "check mail" abc@gmail.com
| 1/7

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46672053
I. Các cách quản lý hosting
1. Khái niệm: Hosting là gì?:
Thuật ngữ này dùng để đề cập đến hệ thống mà cho phép mọi người
hoặc công ty “lưu trữ” các thông tin như hình ảnh, video hay bất cứ thứ gì mà truy cập mạng.
2. Các loại quản lý Hosting: Quản lý Thụ động, và Quản lý Chủ động
2.1 Quản lý Thụ động
+ Cần phải là người biết hiểu về cách hoạt động hệ thống và biết cách cài đặt máy chủ
+ Tự nhận thức vấn đề bảo mật
+ Luôn cập nhật phần mềm để mọi thứ hoạt động tốt +
Truy cập mọi thứ cả trên máy chủ và cả phần cứng
Cách này là do bạn tự quản lý và thiết lập
2.2 Quản lý Chủ động
+ Không cần phải biết hoặc hiểu nhiều về cách hoạt động hay thiết lập hệ thống
+ Vấn đề bảo mật sẽ được nhà cung cấp dịch vụ quản lý
+ Không cần phải cập nhật hay bảo trì phần mềm, phần cứng, đây là của nhà cung cấp
Cách này là do bạn mua thiết bị phần mềm quản lý của một bên nhà cung cấp
Một số nhà cung cấp dịch vụ Hosting như: KingHost, Hostinger, Hostgator…
II. Cách cài đặt mail server lOMoAR cPSD| 46672053
- Di chuyển đến cuối file và thêm các dòng lệnh sau: # yum -y install postfix
myhostname = mail.yourdomain.com #thay bằng tên miền của bạn
mydomain = yourdomain.com #thay bằng tên miền của bạn myorigin = $myhostname myorigin = $mydomain inet_interfaces = all
1.1 Cấu hình SASL cho Postfix
CÀI ĐẶT MAIL SERVER CHO UBUNTU
1 . Cài đặt và cấu hình Postfix
- Chạy lệnh bên dưới để cài đặt gói :
- Chỉnh sửa file config postfix: /etc/postfix/main.cf # vi /etc/postfix/main.cf
SASL là lớp xác thực và bảo mật đơn giản (Simple Authentication and
Security Layer) để xác thực người dùng. SASL thực hiện xác thực, sau
đó TLS cung cấp vận chuyển mã hoá dữ liệu xác thực - Chạy lệnh bên
dưới để cài đặt gói : lOMoAR cPSD| 46672053 # yum -y install cyrus-sasl # vi /etc/postfix/main.cf
- Chỉnh sửa file config postfix: /etc/postfix/main.cf # systemctl restart postfix # systemctl enable postfix smtpd_sasl_auth_enable = yes
smtpd_recipient_restrictions =
permit_mynetworks,permit_sasl_authenticated,reject_unauth_destination
smtpd_sasl_security_options = noanonymous smtpd_sasl_type = dovecot
smtpd_sasl_path = private/auth
- Khởi động và cho phép dịch vụ chạy:
1.2 Cấu hình firewallD cho phép dịch vụ SMTP lOMoAR cPSD| 46672053
# firewall-cmd --permanent --add-service=smtp # firewall-cmd --reload
- Kiểm tra xem port 25 đã được chạy hay chưa. Sử dụng lệnh sau: lOMoAR cPSD| 46672053 # sudo lsof # yum -y i -i:25 nstall dovecot
Trạng thái port (Listen) là port đang hoạt động
COMMAND PID USER FD TYPE DEVICE SIZE/OFF NODE NAME
exim 826 mail 4u IPv4 15958 0t0 TCP *:smtp (LISTEN) 2
. Cài đặt Dovecot IMAP và POP3 Server
POP (Post Office Protocol) và IMAP (Internet Message Access
Protocol) là hai giao thức nhận email qua môi trường mạng (LAN,
WAN, Internet - IMAP là :
Về cơ bản, dữ liệu email được lưu trữ trên máy chủ. Bất cứ khi nào bạn
kiểm tra hộp thư đến, ứng dụng email của bạn sẽ liên lạc với máy chủ để
kết nối với nội dung email của bạn.
- POP3 Server là gì:
POP3 là viết tắt của Post Office Protocol version 3 là một giao thức tầng
ứng dụng, dùng để lấy thư điện tử từ server mail, thông qua kết nối
TCP/IP. POP3 được sử dụng để kết nối tới server email và tải email xuống máy tính cá nhân
Khi đọc email bằng IMAP, dữ liệu không thực sự tải xuống hoặc lưu trữ
trên máy tính. Do đó, bạn có thể kiểm tra email từ một số thiết bị khác
nhau mà không bỏ sót điều gì (không phụ thuộc vào máy chủ vật lý).
2.1 Cài đặt gói dịch vụ Devecot
Được dịch từ tiếng Anh-Dovecot là một máy chủ IMAP và POP3 mã
nguồn mở dành cho các hệ điều hành giống Unix, được viết chủ yếu với
mục đích bảo mật. Timo Sirainen có nguồn gốc Dovecot và phát hành
lần đầu tiên vào tháng 7 năm 2002.
2.2 Cấu hình Devecot lOMoAR cPSD| 46672053
# vi /etc/dovecot/dovecot.conf
protocols = imap imaps pop3 pop3s # systemctl start dovecot # systemctl enable dovecot
- Tìm và sửa dòng lệnh sau thành :
- Cho phép và khởi động dịch vụ :
- Thực hiện cấu hình cho phép dịch vụ trên tường lửa:
# firewall-cmd --permanent --add-port=110/tcp success
# firewall-cmd --permanent --add-port=143/tcp success
# firewall-cmd --permanent --add-port=995/tcp success
# firewall-cmd --permanent --add-port=993/tcp lOMoAR cPSD| 46672053 success # firewall-cmd --reload
echo "test mail" | mail -s "check mail" abc@gmail.com 3 . Kiểm tra email