



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61178690
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
HỌC PHẦN TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG Hà Nội, 2012 lOMoAR cPSD| 61178690
MA TRẬN CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM HỌC PHẦN TÂM LÝ HỌC ĐẠI CƯƠNG Tên chương Số Số Loại câu hỏi tiết
câu Đúng - Nhiều Đối Điền hỏi sai lựa chiếu khuyết chọn cặp đôi
Chương I: Tâm lý học là 3 30 3 21 3 3 một khoa học
Chương II: Hoạt động 6 60 6 42 6 6
giao tiếp và sự hình thành
phát triển nhân cách
Chương III: Hoạt động 9 90 9 63 9 9 nhận thức
Chương IV: Tình cảm – 6 60 6 42 6 6 Ý chí Chương V: Trí nhớ 2 20 2 14 2 2
Chương VI: Nhân cách 4 40 4 28 4 4 TỔNG SỐ 30 300 30 210 30 30 PHÂN CÔNG:
- Ngô Thị Hồng Chuyên: Chương I, Chương IV, Chương V, Chương VI.
- Nguyễn Quốc Lập: Chương II, Chương III
1.Loại câu hỏi đúng-sai: lOMoAR cPSD| 61178690
Mỗi câu hỏi loại đúng-sai có hai phần: Phần thứ nhất là một câu hoặc
một mệnh đề, trong đó có nội dung thông tin cần được khảng định hay phủ
định. Phần thứ hai là hai từ khảng định (đúng) hoặc phủ định (sai). Nhiệm vụ
của người làm trắc nghiệm là là đọc kỹ câu hỏi, sau đó tích dấu (x) sát chữ
đúng hoặc sai theo lựa chọn của mình.
Ví dụ: Câu 3: Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của
cá nhân trong các mối quan hệ xã hội. a/Đúng: ....(x)... b/Sai......
2.Loại câu hỏi lựa chọn:
Trong mỗi câu hỏi lựa chọn có hai phần: Phần chỉ dẫn và phần lựa chọn.
Phần dẫn có thể là một câu hỏi hoặc một câu lửng, tạo cơ sở cho sự lựa chọn.
Phần lựa chọn là các phương án trả lời. các câu hỏi lựa chọn trong tài liệu đều
có bốn phương án, được mở đầu bằng một trong 4 chữ cái: a, b, c, d. Người
làm bài chọn trong số các phương án đó một phương án đúnh nhất, tương ứng
với câu hỏi và tích dấu (x) vào ngay sát bên cạnh chữ cái của phương án đã
chọn.Nếu có phiếu ghi kết quả thì tích dấu (x) vào chữ cai tương ứng. Ví dụ:
Câu 14: "Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm" (Truyện Kiều-Nguyễn Du)
Hiện tượng trên chứng tỏ:
a.Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo
(x)b.Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể
c.Tâm lí người hoàn toàn có tính chủ quan d.Cả a, b, c
3.Loại câu hỏi ghép đôi:
Trong mỗi câu hỏi ghép đôi có 2 phần: Các câu dẫn (phía bên trái), được
bắt đầu bằng các chữ số Ả Rập (1, 2, 3, 4) và các câu đáp (phía bên phải),
được bắt đầu bằng các chữ cái (a, b, c, d, e). Số lượng câu đáp (5 câu) nhiều
hơn số câu dẫn (4 câu). Nhiệm vụ của người làm bài là phải ghép câu đáp
tương ứng với câu dẫn thành một ý hoàn chỉnh.
Ví dụ: Câu số: 52. Hãy ghép các thuộc tính của chú ý (cột I) với các hiện
tượng thể hiện nó (cột II). lOMoAR cPSD| 61178690 Cột I Cột II 1. Sức tập
a. An mải mê đọc truyện nên không nghe thấy mọi người trung chú ý đanggọi mình. 2. Sự phân
b. Vừa học giờ Thể dục xong nên một số học sinh vẫn chưa phối chú ý
tậptrung vào học Toán ngay được. e. 3.
Độ bền vững c. Ngồi trong lớp học nhưng tâm trí của Mai vẫn đang còn của chú ý
nghĩvơ vẩn về buổi sinh nhật hôm qua. 4.
Sự di chuyển d. Cứ vào phút cuối của giờ học, Nhung lại mệt mỏi không chú
tậptrung nghe cô giáo giảng được nữa. ý
Minh có khả năng vừa vẽ tranh vừa hát mà vẫn nghe và đáp lại
những câu pha trò của bạn. Đáp án: 1a, 2e, 3d, 4b
4.Loại câu điền thế:
Trong loại câu này có hai phần: Phần dẫn, là một đoạn văn trong đó có
một số chỗ bỏ trống và được ký hiệu bởi các chữ số Ả Rập đặt trong dấu ():
(1), (2), (3). Phần các từ, mệnh đề có thể bổ sung vào những chỗ trống trong
phần dẫn và được bắt đầu bằng các chữ cái: a, b, c, d, e, f, g, h.Nhiệm vụ của
người làm bài là chọn đúng từ (cụm từ) phù hợp với các chỗ trống của phần
câu dẫn. Cần lưu ý là phần các từ bổ sung nhiều hơn chỗ trống trong phần dẫn,
nên cần thận trọng khi lựa chọn. Ví dụ:
Câu 56: Nhân tố quyết định tạo nên ý thức con a. Hoạt động e. Lao động,
người là... (1). Ý thức có cấu trúc gồm ba mặt: mặt b. Ngôn ngữ ngôn ngữ
nhận thức, mặt...(2), mặt năng động. Những hiện c. Tình cảm f. Thái độ
tượng tâm lí mà ở đó ý thức chưa thực hiện được d. Vô thức g. Tiền ý thức
chức năng của mình gọi là ... (3)... h. Tiềm thức Đáp án: 1e, 2f, 3d
CHƯƠNG I: TÂM LÝ HỌC LÀ MỘT KHOA HỌC
A. Câu hỏi lựa chọn đúng - sai
Câu số 1: Thế giới tự nhiên quyết định nguồn gốc tâm lý người. Đúng ........ Sai ...... lOMoAR cPSD| 61178690 Đáp án: Sai
Câu số 2: Hình ảnh của một bông hoa hồng trong gương và hình ảnh của bông
hoa hồng đó trong não người là hoàn toàn giống nhau, vì cả hai hình ảnh này
đều là kết quả của quá trình phản ánh bông hoa hồng thực. Đúng ........ Sai ...... Đáp án: Sai
Câu số 3: Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách
quan nhưng ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm lý
với cùng mức độ và sắc thái giống nhau. Đúng ........ Sai ...... Đáp án: Sai
B. Câu hỏi lựa chọn nhiều phương án
Câu số 4: Tâm lý người có nguồn gốc là: a. Thế giới khách quan.
b. Hoạt động của não người.
c. Hoạt động của cá nhân.
d. Hoạt động giao tiếp của cá nhân.Đáp án: a
Câu số 5: Tâm lý người là:
a. Do thượng đế, do trời sinh ra.
b. Sự phản ảnh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể.
c. Do não tiết ra như gan tiết ra mật.
d. Sự hiểu biết về lòng người, về tâm tư, nguyện vọng, tính tình ... củacon người. Đáp án: b
Câu số 6: Phản ánh tâm lý là :
a. Sự chuyển hoá trực tiếp thế giới khách quan vào đầu óc con người đểtạo
thành các hiện tượng tâm lý. lOMoAR cPSD| 61178690
b. Sự phản ánh có tính chất chủ quan của con người về các sự vật, hiệntượng
trong hiện thực khách quan.
c. Sự tác động của hiện thực khách quan vào hệ thần kinh, bộ não người- tổ
chức cao nhất của vật chất.
d. Phản ánh tất yếu, hợp quy luật của con người trước những tác động,kích
thích của thế giới khách quan. Đáp án : c
Câu số 7 : Phản ánh tâm lý là loại phản ánh đặc biệt vì :
a. Là sự tác động của thế giới khách quan vào não người.
b. Tạo ra hình ảnh tâm lý (“bản sao chép”, “bản chụp”) về thế giới.
c. Tạo ra hình ảnh tâm lý mang đậm màu sắc cá nhân, sống động và sáng tạo. d. Cả a, b, c.Đáp án : d
Câu số 8 : Tính chủ thể trong phản ánh tâm lý thể hiện ở chỗ :
a. Khi tạo ra hình ảnh tâm lý về thế giới, cá nhân đã không đưa vốn
kinhnghiệm, sự hiểu biết và cái riêng của mình vào trong hình ảnh đó.
b. Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực khách
quannhưng ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm
lý với những mức độ và sắc thái khác nhau.
c. Khi tạo ra hình ảnh tâm lý về thế giới, cá nhân có sự sao chép, bắtchước
hoàn toàn của người khác.
d. Cùng nhận sự tác động của thế giới về cùng một hiện thực kháchquan, ở
những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình ảnh tâm lý với những
mức độ và sắc thái giống nhau. Đáp án : b
Câu số 9: Điều kiện cần và đủ để có hiện tượng tâm lý người là :
a. Có thế giới khách quan và não bộ.
b. Thế giới khách quan tác động vào não bộ.
c. Bộ não hoạt động bình thường. lOMoAR cPSD| 61178690
d. Thế giới khách quan tác động vào não và bộ não hoạt động bìnhthường. Đáp án : d
Câu số 10 : Tâm lý người khác xa so với tâm lý động vật cấp cao ở chỗ :
a. có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. b. có tính cá thể.
c. là kết quả của quá trình phản ánh hiện thực khách quan. d. Cả a, b, c.Đáp án : a
Câu số 11 : Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể là do :
a. Hoàn cảnh sống khác nhau và điều kiện giáo dục không như nhau.
b. Mức độ tích cực hoạt động và giao lưu khác nhau.
c. Những đặc điểm riêng về cơ thể, giác quan, hệ thần kinh và não bộ. d. Cả a, b, c.Đáp án : d
Câu số 12 : Tâm lý của mỗi người hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự
phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc và lịch sử cộng đồng.
Tâm lý của mỗi người chịu sự chế ước bởi lịch sử của cá nhân và cộng đồng. Điều này chứng tỏ :
a. Tâm lý người không biến đổi theo sự biến đổi của lịch sử cá nhân, lịchsử
dân tộc và lịch sử cộng đồng.
b. Sự phát triển của lịch sử có ảnh hưởng không đáng kể tới sự biến đổitâm lý của mỗi cá nhân.
c. Tâm lý người mang tính lịch sử.
d. Sự biến đỗi tâm lý của mỗi cá nhân không có sự gắn kết với sự pháttriển
của lịch sử. Đáp án : c Câu số 13 :
“Cùng trong một tiếng tơ đồng
Người ngoài cười nụ, người trong khóc thầm”
(Truyện Kiều - Nguyễn Du) Hiện tượng trên chứng tỏ : lOMoAR cPSD| 61178690
a. Hình ảnh tâm lý mang tính chủ thể.
b. Hình ảnh tâm lý hoàn toàn mang tính chủ quan.
c. Hình ảnh tâm lý được từng cá nhân cảm nhận, cảm nghiệm và thểhiện rõ nhất. d. Cả a, b, c.Đáp án : d
Câu số 14 : Những đứa trẻ do động vật nuôi từ nhỏ không có được tâm lý người vì :
a. Các mối quan hệ xã hội quy định bản chất tâm lý người.
b. Môi trường sống quy định bản chất tâm lý người.
c. Môi trường sống, các dạng hoạt động và giao tiếp, các mỗi quan hệ xãhội
quy định sự hình thành và phát triển tâm lý người.
d. Các dạng hoạt động và giao tiếp quy định trực tiếp sự hình thành tâmlý người. Đáp án : c
Câu số 15 : “Tuần nào cũng vậy, trước giờ học môn Tâm lý học đại cương, H
đều cảm thấy háo hức, mong chờ ”. Hiện tượng trên là biểu hiện của hiện tượng tâm lý người : a. Quá trình tâm lý. b. Trạng thái tâm lý . c. Thuộc tính tâm lý.
d. Hiện tượng tâm lý chưa được ý thức.Đáp án: b
Câu số 16 : “Sau khi đọc xong đề thi môn Tâm lý học đại cương, P bắt tay
vào làm bài. P đã hoàn thành xong các câu hỏi sau 85 phút”. Tình huống trên
là biểu hiện của hiện tượng tâm lý người : a. Quá trình tâm lý. b. Trạng thái tâm lý . c. Thuộc tính tâm lý.
d. Hiện tượng tâm lý chưa được ý thức.Đáp án: a lOMoAR cPSD| 61178690
Câu số 17 : Tâm lý của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu
vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn hoá xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp,
trong đó giáo dục giữ vi trò chủ đạo, hoạt động của con người và các mối quan
hệ giao tiếp của con người trong xã hội giữ vai trò quyết định. Điều này chứng tỏ :
a. Tâm lý người có bản chất xã hội.
b. Tâm lý người có sẵn ngay từ khi con người được sinh ra.
c. Hoạt động và giao tiếp có ảnh hưởng không đáng kể tới sự hình thànhvà phát
triển các nét tâm lý người.
d. Tâm lý người mang tính chủ thể.Đáp án : a
Câu số 18 : Trong xã hội phong kiến người đàn ông kiếm tiền nuôi gia đình
người vợ hoàn toàn phụ thuộc vào người chồng về mọi phương diện. Ngày
nay thì họ có điều kiện để vượt ra khỏi không gian bốn bức tường. Hiện tượng
trên thể hiện bản chất nào của tâm lý người:
a. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
b. Tâm lý người mang tính chủ thể.
c. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. d. Cả a, b, c.Đáp án : c
Câu số 19 : Một cặp song sinh dính vào nhau có chung hộp sọ nhưng có 2 não
riêng biệt, một người thích làm nhà báo, một người thích làm luật sư.
Hiện tượng trên thể hiện bản chất nào của tâm lý người :
a. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
b. Tâm lý người mang tính chủ thể.
c. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. d. Cả a, b, c.Đáp án : b
Câu số 20 : Năm 1825, ở Đức có đăng tin về Kaxpa Haode, nay từ nhỏ đã bị
nhốt trong hầm kín và anh ta sống ở đó trong rất nhiều năm, chỉ bằng những lOMoAR cPSD| 61178690
thứ người ta ném xuống. Khi được đưa lên khỏi hầm kín, về mặt thể lực anh
ta yếu hơn những đứa trẻ được thú vật nuôi, nhưng về mặt trí tuệ thì không
khác gì đứa trẻ được thú vật nuôi. Hiện tượng trên thể hiện bản chất nào của tâm lý người :
a. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não.
b. Tâm lý người mang tính chủ thể.
c. Tâm lý người có bản chất xã hội và mang tính lịch sử. d. Cả a, b, c.Đáp án : a
Câu số 21: Những mệnh đề nào dưới đây nói lên sự phản ánh tâm lý?
a. Tác động tích cực vào môi trường.
b. Phản ánh hiện thực khách quan chỉ khi nào có sự tác động trực tiếpcủa nó.
c. Cho ta sự sao chép gần đúng các sự vật và hiện tượng của hiện thực.
d. Là sự chụp ảnh hiện thực xung quanh.Đáp án: a
Câu số 22. Tâm lý xuất hiện tại đâu ?
a. Tâm lý xuất hiện tại các giác quan
b. Tâm lý xuất hiện trong não
c. Tâm lý xuất hiện trong hành vi cử chỉ
d. Tâm lý xuất hiện trong toàn bộ các yếu tố kể trên Đáp án: b
Câu số 23. Tâm lý trở thành một khoa học độc lập vào năm ? a. 1789 b. 1879 c. 1798 d. 1897 Đáp án: b
Câu số 24. Đối tượng nghiên cứu của tâm lý học là:
a. Những biểu hiện của tâm lý ra thành hành vi cử chỉ lOMoAR cPSD| 61178690
b. Hiện tượng tinh thần tồn tại trong não
c. Hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não con người sinh ra.
d. Cả hiện tượng tinh thần bên trong và biểu hiện của nó ra bên ngoài Đáp án: d
C. Câu hỏi ghép đôi
Câu số 25 : Hãy ghép các chức năng của hiện tượng tâm lý người (cột I) với các
hiện tượng tâm lý tương ứng (cột II). lOMoAR cPSD| 61178690 Cột I Cột II 1. Chức
năng a. Khi gặp các bài tập khó, Tuấn thường trao đổithêm địnhhướng hoạt
với các bạn cùng lớp để tìm ra lời giải đáp. động.
b. Nhờ việc xác định rõ mục tiêu học tập ngay 2. Chức năng
từnhững ngày đầu, Tuấn không chỉ đi học đầy đủ điềuchỉnh, điều
mà còn tích cực tìm kiếm tài liệu, thực hiện tốt các khiển hoạt động
nhiệm vụ học tập và tham gia vào các hoạt động cá nhân.
nghiên cứu khoa học. Vì vậy, sau hơn 3 năm học,
Tuấn đều đạt kết quả học tập tốt.
c. Mặc dù còn gặp nhiều khó khăn về kinh tế và 3. Là động lực
điềukiện học tập nhưng Tuấn vẫn đạt kết quả cao thúcđây hoạt trong học tập. động của con người.
d. Ngay từ những ngày học đầu tiên ở trường đại học,
Tuấn đã xác định phải luôn nỗ lực học tập để có kết quả học tập cao nhất. Đáp án : 1-d, 2-b, 3-c.
Câu số 26 : Hãy ghép những luận đi : ểm của tâm lý học hoạt động về bản chất
tâm lý người (cột I) với kết luận sư phạm rút ra từ các luận điểm đó (cột II). lOMoAR cPSD| 61178690 Cột I Cột II 1. Tâm
lý a. Phải tổ chức hoạt động và các quan hệ giao tiếp ngườicó
đểnghiên cứu, hình thành và phát triển tâm lý con nguồn gốc là người. và giao thế giới tiếp. khách quan. Đáp án: 1-c, 2. Tâm
lý b. Phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn hoá xãhội 2-d, 3- ngườimang
trong đó con người sống và hoạt động. b, 4-a.
tính chủ c. Phải nghiên cứu hoàn cảnh trong đó con người sốngvà thể. hoạt động. 3. Tâm lý
ngườicó bản d. Trong dạy học, giáo dục cũng như trong quan hệ ứngxử chất xã hội.
phải chú ý nguyên tắ sát đối tượng (chú ý tới cái riêng
trong tâm lý mỗi người). 4. Tâm lý ngườilà sàn phẩm của hoạt động
Câu số 27 : Hãy ghép tên gọi của các hiện tượng tâm lý người (cột I) đúng với
sự kiện mô tả của nó (cột II). Cột ICột II
1. Quá trình tâm lýa. Hùng là một chàng trai luôn hài hước và dễ gần.
2. Trạng thái tâm lý b. Bài toán khó quá, Trang đã suy nghĩ rất lâu mà chưa tìm ra lời giải.
3. Thuộc tính tâm lýc. Khi bị điểm kém, Nam đã rất lo lắng khi bị mẹ mắng.
d. Buổi chiều, Hà thích chơi cầu lông và bơi. Đáp án : 1-b, 2-c, 3-a.
D. Câu hỏi điền khuyết Câu số 28 : lOMoAR cPSD| 61178690
Đối tượng của Tâm lý học là các.... a. Hoạt động f. thuộc tính
(1)....tâm lý với tư cách là một hiện b. Trạng thái g. Hành động
tượng....(2).... do thế giới khách quan c. tinh thần h. Thần kinh
tác động vào....(3)....con người sinh ra, d. Tâm lý i. hiện tượng
gọi chung là hoạt động tâm lý. Đáp án e. Não
: 1 - i ; 2 - c ; 3 - e Câu số 29 :
Nhiệm vụ cơ bản của Tâm lý học là a. Con người b. chủ thể
nghiên cứu....(1)....của hoạt động tâm c. Não người d. Tâm lý
lý, các....(2).... nảy sinh và phát triển e. Bản chất f. Quy luật
tâm lý, cơ chế diễn biến và thể hiện g. Hành động h. Thần kinh
tâm lý, quy luật về mối quan hệ giữa i. Hiện tượng
các ....(3).... tâm lý. Đáp án: 1 - e; 2 -
f; 3 – i Câu số 30:
Tâm lý người không phải do....(1).... a. Trái đất b. Hệ thần kinh
sinh ra, cũng không phải do não tiết ra c. Thượng đế d. Não
như gan tiết ra mật, tâm lý người là
sự....(2).... hiện thực khách quan e. Lăng kính chủ quan f. Thúc đẩy
vào....(3).... con người thông qua “.... g. Tác động h. Ảnh hưởng (4)...”.
i. Phản ánh j. Người khác
Đáp án: 1 - c; 2 - i; 3 - d; 4 - e Chương II:
Hoạt động, giao tiếp và sự hình thành, phát triển tâm lí, nhân cách.
1/Câu hỏi đúng-sai:
Câu số 1: Hoạt động và giao tiếp là phương thức con người phản ánh thế
giới khách quan tạo nên tâm lí, ý thức và nhân cách. a/Đúng b/Sai Đáp án: a lOMoAR cPSD| 61178690
Câu số 2: Tâm lí, nhân cách của chủ thể được hình thành và phát triển trong hoạt động. a/Đúng b/Sai Đáp án: a/Đúng
Câu số 3: Tâm lí, nhân cách của chủ thể được bộc lộ, được khách quan hóa trong
sản phẩm của quá trình hoạt động. a/Đúng b/Sai Đáp án: a/Đúng
Câu số 4: Theo Tâm lí học mác-xít, cấu trúc chung của hoạt động được khái
quát chung bởi công thức: kích thích- phản ứng (S - R) a/Đúng b/Sai Đáp án: b/Sai
Câu số 5: Lao động sản xuất của người thợ thủ công được vận hành theo nguyên tắc trực tiếp. a/Đúng b/Sai Đáp án: b/Sai
Câu số 6: Trong khi hoạt động con người không cần giao tiếp vẫn có thể
trao đổi thông tin, cảm xúc, tác động và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. a/Đúng b/Sai Đáp án: b/Sai
Câu số 7: Ý thức là sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp
thu được trong quá trình tác động qua lại với thế giới khách quan. a/Đúng b/Sai Đáp án: a/Đúng
Câu số 8: Chú ý không chủ định phụ thuộc chủ yếu vào nhu cầu, động cơ của chủ thể. a/Đúng b/Sai Đáp án: b/Sai
Câu số 9: Chú ý không chủ định không bền vững nên không cần trong dạy học và trong cuộc sống. a/Đúng b/Sai Đáp án: b/Sai
Câu số 10: Sức tập trung chú ý là khả năng duy trì lâu dài chú ý vào một hay một
số đối tượng của hoạt động. lOMoAR cPSD| 61178690 a/Đúng b/Sai Đáp án: b/Sai
2/Câu hỏi lựa chọn:
Câu số 11: Trong tâm lý học, hoạt động là:
a. Phương thức tồn tại của con người trong thế giới.
b. Sự tiêu hao năng lượng thần kinh, cơ bắp của con người tác động vàohiện thực
khách quan để thoả mãn các nhu cầu của cá nhân.
c. Điều kiện tất yếu đảm bảo sự tồn tại của cá nhân.
d. Mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới để tạo ra sảnphẩm cả
về phía thế giới, cả về phía con người. Đáp án: d
Câu số 12: Quá trình đối tượng hóa là quá trình:
a. Con người tạo ra sản phẩm mà trong đó chứa đựng các đặc điểm tâmlý của người tạo ra nó.
b. Con người chuyển các đặc điểm chứa đựng trong sản phẩm thành cáiriêng của bản thân.
c. Con người tạo ta các sản phẩm mà trong đó không chứa đựng các đặcđiểm
tâm lý của người tạo ra nó.
d. Con người tìm hiểu và lĩnh hội nền văn hoá xã hội. Đáp án:a
Câu số 13: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động ?.
a. Hoạt động bao giờ cũng là quá trình chủ thể tiến hành các hành động trên đồ vật cụ thể.
b. Hoạt động bao giờ cũng được tiến hành bởi một chủ thể nhất định.
Chủ thể có thể là một người hoặc nhiều người.
c. Hoạt động bao giờ cũng có mục đích là tạo ra sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của chủ thể.
d. Hoạt động bao giờ cũng nhằm vào đối tượng nào đó để làm biến đổi nó hoặc tiếp nhận nó. Đáp án:a
Câu số 14: Động cơ của hoạt động là: a.
Đối tượng của hoạt động. b.
Cấu trúc bên trong của chủ thể lOMoAR cPSD| 61178690 c.
Khác thể của hoạt động. d.
Bản thân quá trình hoạt động. Đáp án:a
Câu số 15: Đối tượng của hoạt động:
a. Có trước khi chủ thể tiến hành hoạt động.
b. Có sau khi chủ thể tiến hành hoạt động.
c. Được hình thành và bộc lộ dần trong quá trình hoạt động.
d. Là mô hình tâm lí định hướng hoạt động của cá nhân. Đáp án: d
Câu số 16: Nhà Tâm lý học người Nga A.N.Lêônchiep đưa ra cấu trúc vĩ mô của
hoạt động gồm sáu thành tố sau:
a. Hoạt động, hành động, thao tác, hứng thú, nhu cầu, động cơ.
b. Hoạt động, thao tác, phương tiện, hứng thú, động cơ, mục đích.
c. Hoạt động, hành động, thao tác, động cơ, nhu cầu, hứng thú.
d. Hoạt động, động cơ, hành động, mục đích, thao tác, phương tiện. Đáp án: d
Câu số 17: Trong các ý dưới đây, ý nào không phải là đặc điểm của hoạt động chủ đạo?
a. Hoạt động mà trong đó làm nảy sinh và diễn ra sự phát triển các dạnghoạt động mới.
b. Hoạt động mà các nhânhứng thú và dành nhiều thời gian cho nó trongmột
giai đoạn phát triển nhất định.
c. Hoạt động mà sự phát triển của nó quy định những biến đổi chủ yếutrong
tâm lí và nhân cách của cá nhân ở mỗi gia đoạn phát triển nhất định.
d. Hoạt động mà trong đó các quá trình, các thuộc tính tâm lí được hìnhthành
hay được tổ chức lại. Đáp án: b
Câu số 18: Trong tâm lí học hoạt động, khi phân chia các giai đoạn lứa tuổi trong
quá trình phát triển cá nhân, ta thường căn cứ vào:
a. Các hoạt động mà cá nhân tham gia.
b. Những phát triển tâm lí đột biến trong từng thời kỳ.
c. Hoạt động chủ đạo của giai đoạn đó.
d. Tuổi đời của cá nhân. lOMoAR cPSD| 61178690 Đáp án: c
Câu số 19: Để định hướng, điều khiển, điều chỉnh việc hình thànhcác phẩm chất
tâm lí của cá nhân, điều quan trọng nhất là:
a. Tổ chức cho cá nhân tiến hành các hoạt động và giao tiếp trong môitrường tự
nhiên và xã hội phù hợp.
b. Tạo ra môi trường sống lành mạnh, phong phú.
c. Tổ chức hình thành ở cá nhân các phẩm chất tâm lí mong muốn.
d. Cá nhân tự tổ chức quá trình tiếp nhận các tác động của môi trường sống để
hình thành cho mình các phẩm chất tâm lí mong muốn. Đáp án: a
Câu số 20: Yếu tố giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát
triển tâm lí, nhân cách con người là: a. Bẩm sinh di truyền. b. Môi trường.
c. Hoạt động và giao tiếp. d. Cả a và b. Đáp án: c
Câu số 21: Nguyên nhân của sự phát triển tâm lý về phương diện cá thể là:
a. Do sự thay đổi thường xuyên và liên tục của môi trường sống.
b. Do tác động của các yếu tố di truyền.
c. Do sự phát triển của các hoạt động của con người trong thực tiễn đờisống mà cá nhân tiến hành.
d. Do sự tăng lên hay giảm đi về số lượng và mức độ phức tạp của cácchức năng
tâm lý vồn có từ nhỏ theo con đường tự phát. Đáp án: c
Câu số 22: Sự phát triển tâm lý của con người phụ thuộc chủ yếu vào:
a. Hoạt động học tập.
b. Hoạt động lao động.
c. Hoạt động chủ đạo.
d. Hoạt động giao tiếp cảm xúc trực tiếp. Đáp án: c
Câu số 23: Giao tiếp là:
a. Sự tiếp xúc tâm lí giữa con người - con người.
b. Quá trình con người tra đổi về thông tin, về cảm xúc. lOMoAR cPSD| 61178690
c. Con người tri giác lẫn nhau và ảnh hưởng tác động qua lại lẫn nhau.d. Cả a, b và c. Đáp án: d
Câu số 24: Giao tiếp là:
a. Sự tiếp xúc giữa cá nhân với người khác.
b. Sự tiếp xúc giữa con người với con người và sự tiếp xúc này khôngchịu sự ảnh hưởng lẫn nhau.
c. Quá trình tác động qua lại, giữa con người với con người, thể hiện sựtiếp xúc
tâm lý giữa người với người, qua đó con người trao đổi thông tin, trao đổi
cảm xúc, tác động và ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. d. Cả a, b, c. Đáp án: c
Câu số 25: Trường hợp nào dưới đây là giao tiếp:
a. Hai con khỉ đang bắt chấy cho nhau.
b. Con mèo đang dình bắt chuột.
c. Vừa chơi games online, Hùng vừa nhắc đi nhắc lại các từ “trúng rồi”,“trượt rồi”.
d. Trước khi đi học, mẹ thường dặn Hoa phải cẩn thận khi tham gia giaothông. Đáp án: d
Câu số 26: Trường hợp nào dưới đây không phải là giao tiếp:
a. Hai sinh viên đang nói chuyện vui vẻ với nhau.
b. Trong giờ học, giáo viên nêu câu hỏi và sinh viên trả lời.
c. Hai vệ tinh nhân tạo đang phát và thu tín hiệu của nhau.
d. Anh B trao đổi công việc với đối tác bằng điện thoại di động. Đáp án: c
Câu số 27: Những ý nào dưới đây không thể hiện thuộc tính cơ bản của ý thức?
a. Ý thức thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của con người về thếgiới.
b. Ý thức thể hiện sự phát triển tâm lý cao nhất về phương diện cá thể.
c. Ý thức thể hiện thái độ của con người đối với thế giới.
d. Ý thức thể hiện năng lực điều khiển, điều chỉnh hành vi của conngười. Đáp án: b
Câu số 28: Ý thức được chia thành các cấp độ:
a. Cấp độ chưa ý thức và cấp độ ý thức. lOMoAR cPSD| 61178690
b. Cấp độ ý thức và tự ý thức.
c. Cấp độ chưa ý thức, cấp độ ý thức và tự ý thức, cấp độ ý thức nhómvà ý thức tập thể.
d. Cấp độ ý thức xã hội. Đáp án: c
Câu số 29: Nội dung nào dưới đây thể hiện thành phần năng động của ý thức trong cấu trúc ý thức:
a. Thành phần này cho biết thái độ lựa chọn, cảm xúc và thái độ đánhgiá cả
con người đối với thế giới.
b. Thành phần này đem lại những tài liệu trực quan, cụ thể cho ý thức.
c. Thành phần này là nội dung rất cơ bản của ý thức, là hạt nhân của ýthức.
d. Thành phần này điều khiển, điều chỉnh hoạt động của con người, làm cho
hoạt động của con người có ý thức. Đáp án: d
Câu số 30: Nội dung nào không thuộc về cấp độ của ý thức ?.
a. Trong hoạt động và trong giao tiếp hàng ngày, Minh luôn luôn biết rõ mình
đang nghĩ gì, có thái độ như thế nào và đang làm gì.
b. Hôm nay do uống rượu say, Minh đã nói ra nhiều điều tâm sự mà trước đây
chính Minh còn rất mơ hồ.
c. Trong hoạt động và trong giao tiếp hành ngày, Minh biết rõ mình suy nghĩ
và hành động không phải vì lợi ích của mình mà vì lợi ích của gia đình, của
tập thể, của cộng đồng.
d. Khi làm điều gì Minh cũng phân tích cẩn thận, đến khi hiểu rõ mới bắt tay vào làm. Đáp án: b
Câu số 31: Trong tâm lí học, những qua điểm nào về vô thức là đúng?
a. Vô thức không điều khiển hành vi của con người.
b. Vô thức không phải là đối tượng nghiên cứu của tâm lí học.
c. Vô thức chỉ có ỏ động vật và quyết định đời sống động vật.
d. Vô thức vấn tham gia chi phối hành vi con người.. Đáp án: d
Câu số 32: Về phương diện loài, ý thức của con người được hình thành nhờ:
a. Lao động và học tập.
b. Giao tiếp với cá nhân và với xã hội.