lOMoARcPSD| 61178690
Chương 1
I. Tâm lí
1. Tâm lí người khác tâm lí động vật chỗ có bản chất xh và mang nh lịch sử
2. K/n: Tâm lí người ko phải do thượng đế sinh ra, cũng ko phải do não ết ra như gan ết ra mật, tâm
lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não con người thông qua lăng kính chủ quan.
3. Đối tượng tâm lí là các hiện tượng tâm lí với tư cách là 1 hiện tượng nh thần do TG kq t/đ vào não
con người sinh ra, gọi tắt là h/đ tâm lí.
4. Nhiệm vụ bản của tâm học nghiên cứu bản chất của hoạt đng tâm lí, các quy luật nảy sinh
và phát triển tâm lí, chế diễn biến thể hiện tâm lí, quy luật và các mối qh giữa các hiện tượng
tâm lí.
5. Chức năng của tâm lí
- định hướng: thông qua hthống động của hoạt động, hướng hoạt động vào mục đích xác định-
điều chỉnh: điều chỉnh hoạt động con người phù hợp với mục êu xác định/ điều kiện hoàn cảnh
thực tế.
- điều khiển: kiểm tra quá trình h/đ bằng chương trình, kế hoạch, phương pháp, phương thức ến hành
h/đ -> giúp h/đ con người có ý thức + hiệu quả nht định.
- thúc đẩy: lôi cuốn con người hot động, khắc phục khó khăn, vươn tới mục đích đra
-> “ càng thương mẹ, Vân càng cố gắng học giỏi để mẹ vui lòng” là chức năng điều chnh
6. Sinh lí ảnh hưởng đến tâm lí VD: tuyến nội ết làm thay đổi tâm trạng
7. Tâm lí /h đến sinh lí VD: Thẹn đỏ mặt, giận run người, sợ nổi da gà, lo mất ngủ...8. Phân loại
hiện tượng tâm lí
Dựa vào me tồn tại vị trí tương
đối của các htuong tâm trong
nhân cách
Vào sự tham
gia của ý thức
Vào mức độ th hin
qua hoạt động và sản
phẩm hoạt đng
Vào phạm vi ả/h đv
nhân or xh
Quá trình
Thuộc nh
- tl ý thc -
tl chưa đc yys
thức
- ht tl sống
động: thểhin trong
hành vi hot đng
- ht tl ềm
tàng: chđọng trong
sản phẩm hot đng
- ht tl cá nhân
- ht tl xh ( ptuc
tquan,n đồn, lun
xã hội, “mốt...
mở đầu, diễn biến,
kthu
c tương đối rõ ràng:
+ Quá trình nhận
thức: cảm giác, tri
giác, trí nhớ, tưởng
ợng, duy + Quá
trình cảm xúc: vui
mừng, tức giận, dễ
chịu, nhiệt nh, thờ
ơ...
+ Quá trình
hành động ý chí
htuong tâm
tương đối n
định, khó hình
thành khó mất
đi, tạo nét riêng
nhân cách ( 4
nhóm thuộc
nh: xu hướng,
nh cách, khí
chất, năng lực)
9. Biểu hiện nh chủ th của tâm lí
+ Cùng svht, khác chủ thể -> xuất hiện h/ả tâm lý với những mức độ, sắc thái khác nhau.
VD: công chúa đứt tay, ăn mày sổ rut.
+ Cùng svht, cùng chủ thnhưng thời điểm, hoàn cảnh, trạng thái khác nhau-> hình ảnh tâm lý khác
nhau.
VD: có thực mới vực được đo.
+ Chính chủ thmang hình ảnh tâm lý người cảm nhận, hiểu và thhiện nhất về hình ảnh tâm
đó.
VD: không ai hiểu mình bằng chính mình.
+ Căn cứ vào mức độ, sắc thái khác nhau của svht mỗi chủ ththhiện thái độ, hành vi khác nhau
đối với sự vật, hiện tượng.
VD: trước những lỗi làm của học sinh, gv có thể có những cách ứng xử khác nhau.
10. Các nd cơ bản khác:
+ Phản ánh quá trình qua lại giữa 2 hthng vật chất. Kết quđể lại dấu vết trên cả hai hthống
vật cht đó.
+ Sự vật hiện tượng phải tác động vào não bộ, não bphải phản ánh hiện thực khách quan -> hình
thành tâm lí, nhận thức
lOMoARcPSD| 61178690
+ Phán ánh diễn ra từ đơn giản đến phức tạp, từ phản ánh học, vật , hóa học, sinh vật tâm .
VD: Viên phấn viết lên bảng, nước chảy đá mòn.
+ Phản ánh tâm lý là phản ánh đặc biệt:
- Mang nh sáng tạo cao, sinh động hơn các loại phản ánh khác.
- Chỉ có bộ não và hệ thần kinh kích thích bên ngoài biến đổi và tạo thành hình ảnh tâm lý bên trong.
+ Muốn có tâm lí người phải có 2 điều kiện:
- 1: phải có tgioi khách quan_ nguồn gốc tạo nên hình ảnh tâm lí
- 2: phải có não người - cquan phản ánh để tạo hình ảnh tâm lí
Chương 2
I. Hoạt đng
1. K/n: Là mqh t/đ qua lại giữa con người ( chủ thể) và thế giới ( khách thể) -> để tạo ra sản phẩm cả v
phía thế giới, cả về phía con người.
2. Trong mqh đó, hoạt động gồm 2 quá trình diễn ra đồng thời và bổ sung cho nhau: ( tr15, 16)
+ Đối tượng hóa ( xuất tâm) -> tạo ra sp về phía TG
+ Chủ thể hóa ( nhập tâm) -> tạo ra tâm lí, ý thức, nhân cách của chính bản thân mình
-> Thông qua 2 quá trình này, tâm lí của con người đc hình thành và phát triển trong hoạt động.
=> Tâm lí người đc bộc lộ trong h/đ và đc kết nh trong sản phẩm h/đ.
3. Đặc điểm của hoạt đng
- Tính đối tượng: Đối tượng của hoạt động là cái con người cần làm ra, cần chiếm lĩnh, đc gọi là
động của hoạt động. luôn thúc đẩy con người hoạt động nhằm tác động, biến đổi khách thể
thành sản phẩm hoc ếp nhận và chuyển vào đầu óc mình tạo ra những cấu tạo tâm lí mới, năng lc
mới. - Tính chth: Hoạt động do 1 hay nhiều người thực hiện. Con người chỉ trthành chủ thhot
động chỉ khi ý thức đc động cơ hoạt động, chủ động, ch cực tác động vào khách thể.
- Tính mục đích: hoạt động con người nhằm biến đổi TG ( khách thể) biến đối chính bn
thân chủ thể. Mục đích là mục êu cụ thể, bộ phận để ến tới thực hiện mục êu cuối cùng là động cơ
h/đ. Tính mục đích gắn liền nh đối tượng và bị chế ước bởi nd xh
- Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián ếp: Trong hoạt động, con người gián ếp tác động
tới khách thể qua h/ả tâm lí trong đầu, gián ếp qua việc sd cc l/đ và pen NN.
4. Cấu trúc của hoạt đng
Về phía chủ thể gồm: hoạt động, hành động, thao tác.
Về phía khách thể gồm: động cơ, mục đích, phương ện.
5. Hot động và sự hình thành phát triển tâm lí ( đọc thêm tr18)
6. Vai trò của hoạt động: là yếu tố quyết định trực ếp đến sự hình thành và phát triển tâm lý của mỗi
cá nhân:
- Nhhoạt động con người tạo ra sản phẩm để tồn tại nhằm thoả mãn nhu cầu của cá nhân
của nhóm.
- Nhhoạt động, con người có điều kiện ếp thu tri thức làm phong phú vốn kinh nghiệm của
bản thân.
- Nhhoạt động con người có dịp để vận dụng những kinh nghiệm của mình vào cuộc sống để
làm ra sản phẩm. Căn cứ vào sản phẩm hoạt động con người hiểu được tâm lý của bản thân, của người
khác, từ đó điều chỉnh hoạt động cho phù hợp.
II. Giao ếp
1. K/n: mqh qua lại giữa người vs người, thể hin sự tx tâm giữa người vs người, qua đó trao đổi
vs nhau về thông n, về cảm xúc, tri giác lẫn nhau và t/đ qua lại với nhau.
2. Chức năng gep:
- Thông n: con người truyền đạt , mỗi người vừa là nguồn phát vừa là nơi ếp nhận 
- Nhận thức đánh giá lẫn nhau: con người bộc lộ quan điểm, tưởng, thái độ, thói quen -> mọi
người nhận thức đc về nhau, làm cơ sở đánh giá nhau. Trên cs so sánh vs người khác và đánh giá của
ngkhac, mỗi chủ thể tự đánh giá mình.
- Cảm xúc: hình thành nh cảm, bộc lộ cxuc, tạo ấn tượng giữa người vs người
lOMoARcPSD| 61178690
- Điều chỉnh hành vi: trên cs nhận thức đánh giá lẫn nhau và đánh giá bản thân, chủ thể có k/n tự điu
chỉnh hành vi của mình.
- Phối hợp hot đng: để cùng nhau giải quyết 1 nhiệm vụ nào đó nhằm đạt tới mục êu chung.
3. Giao ếp và sự hình thành phát triển tâm lí ( đọc thêm tr 19, 20)
III. Ý thức
1. K/n: Ý thức hình thức p/á tâm cao nhất chỉ riêng con người mới , p/á bằng NN, khả
năng con người hiểu đc các tri thức ( hiểu biết) con người đã ếp thu đc (tri thức về tri thức,
p/á của p/á).
2. Ý thức 1 chỉnh thể mang lại chất lượng mới trong p/á tâm của con người. bao gồm 3
mặt liên kết, thống nhất nhau: nhận thức, thái độ, năng động.
3. Nhân tố quyết định ý thức con người NN. Ý thức 3 mặt: nhận thức, thái độ, năng động.
Những hiện tượng tâm lí mà ở đó ý thức chưa đc thực hiện chức năng của mình gọi là vô thức.
4. Yếu tgivtro quyết định trực ếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lí, nhân cách ngưi
hot động - giao ếp.
5. “ ko đc phán đoán con người theo cái họ nói hay nghĩ, mà phải theo cái họ làm” ( Lênin) -> TL
ngườiđc bộc lộ trong hot động và đc kết nh trong sp của hoạt động.
IV. Chú ý - điều kiện của hoạt động có ý thức
1. K/n:sự tập trung của ý thức vào 1 hay nhóm svht, để định hướng hoạt động, đảm bảo đk thần kinh
- tâm lí cần thiết cho hoạt động ến hành có hiệu quả.
VD: chăm chú nhìn, lắng tai nghe, tập trung suy nghĩ
2. 3 loại chú ý
Chú ý ko chủ định
Chú ý có chủ định
Chú ý sau chủ định
+ Ko có mục đích đặt ra từ trc, ko
cần nỗ lực cố gắng.
+ Chủ yếu do t/đ từ bên ngoài
y ra, phụ thuộc vào đặc điểm
vật kthich ( độ mới lạ, cường độ
kthich, sự trái ngc giữa vật kthich
và bối cảnh)tr23.
+ mục đích từ trc, biện
pháp để ớng chú ý vào đối
ợng đòi hỏi nỗ lực cố gắng
của bản thân.
+ Hạn chế: chú ý lâu sgây mẹt
mỏi, chán, giảm hứng thú...
+ Vốn là chú ý có chđịnh nh sau
đó hứng thú vs hoạt động mà ko
cần nỗ lực ý chí vẫn tập trung
vào đối tượng.
3. Các thuộc nh cơ bản
Sức tập trung
Sự bền vững
Sự phân phối
Sự di chuyển
Kh năng chú ý tập
trung vào phạm vi hẹp,
chchú ý đến 1/ 1 số đối
ợng cần thiết nhm
p/á đối tượng tốt nhất.
VD: An mải đọc chuyện
nên ko nghe thấy mn
đang gọi mình.
K/n duy trì lâu dài chú ý
vào 1/ 1 số đối tượng
của hoạt đng
>< phân tán chú ý (
chú ý nh ko tập trung
cao độ lâu bền, cũng ko
phân phối di chuyển đối
ợng.
VD: Cứ vào phút cuối h
học, Nhung lại mệt mỏi
ko tập trung nghe
giảng đc nữa.
K/n chú ý cùng 1 lúc
nhiều đối ng 1 cách
có chủ định.
VD: vừa k/n vừa
vẽ tranh vừa hát vẫn
nghe đáp lại những câu
pha trò của bạn bè
K/n chuyển chú ý từ đối
ợng này sang đối
ợng kia, sự thay
thế chú ý ý thức. Ko
>< độ bền vững cũng ko
phải sự phân tán
VD: Vừa học thể dục
xong nên 1 số hs vẫn
chư tập trung vào lớp
học toán ngay đc.
Chương 3
HOT ĐỘNG NHẬN THỨC
A. Nhận thức cảm nh: Cảm giác và tri giác
Cảm giác
Tri giác
lOMoARcPSD| 61178690
Khái niệm
- Là quá trình nhận thức p/á riêng lẻ từng
thuộc nh bề ngoài của svht khi chúng
đang t/đ vào các giác quan của chúng ta.
- quá trình nhận thức p/á
trọn vẹn các thuộc nh bngoài
của svht khi chúng đang t/đ
vào các giác quan của chúng ta.
lOMoARcPSD| 61178690
Quy luật
1. Quy luật về ngưỡng cảm giác:
Lim cường độ kthich đó c/đ kthich
y ra đc cảm giác.
+ Dưới ( ngưỡng tuyệt đối) c/đ kthich
tối thiểu đủ để gây ra cảm giác
+ Trên: c/đ kthich tối đa gây ra đc cảm giác.
+ Giữa: vùng cảm giác đc, trong đó
vùng p/á tốt nhất.
- Ngưỡng sai biệt: mức độ
chênh lệchtối thiểu vờng độ hoặc nh
cht của hai kích thích đủ để phân biệt s
khác nhau giữa chúng
- Tính nhạy cảm năng lực nhạy
bén,chính xác, nh vi của con người
- Mqh giữa ngưỡng đ nhy
cảm: Độnhạy cảm của cảm giác tỷ lệ
nghịch với ngưỡng tối thiểu của cảm giác,
nghĩa ngưỡng tối thiểu của cảm giác
càng nhỏ thì độ nhạy cảm càng lớn và
ngược lại.
2. Quy luật vsự thích ứng
+ Thích ứng k/n thay đổi đnhạy cảm
sao cho phù hợp vs c/đ kthich ( tỉ lệ
nghịch).
+ Loại cảm giác thích ứng nhanh: nhìn ngửi
>< nghe, đau.
+ K/n này có thể thay đổi đc nhờ rèn luyện
và t/c nghề nghiệp
3. Quy luật về sự t/đ qua lại lẫn
nhaugiữa các cảm giác
- Sự kthich yếu lên 1 cơ quan pch này làm
tăng độ nhy cảm của cơ quan 1 quan
pch kia và ngc lại.
+ Tương phản nối ếp
VD: sau khi nhúng tay vào nc lạnh
nhúng tay vào nc ấm sẽ thấy nc ấm hơn
bth
+ Tương phản đồng thời
VD: GV dùng mực đỏ chấm bài; đặt màu
xám trên nền trắng sẽ xám hơn là đặt trên
nền đen.
1. QL nh đối tưng
- H/tri giác đem lại bao
h cxthuộc về 1 svht của tg bên
ngoài.
- H/1 mặt p/á đ đ bên
ngoàiđối tượng ta tri giác;
mặt khác p/á h/ả ch quan
của tg kq.
-> Cs định hướng điều chỉnh
hoạt động con người phù hp
vs tg đối tượng. 2. QL nh trọn
vẹn
- Tách đối tượng ra khỏi
bốicảnh xq đtri giác dễ dàng
hơn.
- Vtro đối tượng bối
cảnh cóthể hoán đổi cho nhau
-> Kiến trúc, trang trí, ngụy
trang, dạy học. 3. QL nh ý
nghĩa
- Ko chỉ gọi tên, xếp loại
svhtmà còn chỉ ra đc ý nghĩa tác
dụng của svht ấy
-> dạy học, nó giải thích được sự
cần thiết của việc nắm vững tri
thức bản trên sở đó mới
vận dụng tri thức một cách linh
hoạt, ság tạo, mền do.
4. QL nh ổn định
- K/n p/á tương đối n
định vềsvht khi đk tri giác thay
đổi.
- Ko phải do bẩm sinh
đchình thành trong đời sống
cá thể.
-> là đk cần thiết để định hướng
trong cuộc sống và trong hoạt
động của con người
5. QL tổng giác
- H/do tri giác mang lại ko chỉ
phụ thuộc vào t/c đặc điểm của
vật kthich còn bị qui đnh
bởi một loạt các nhân tố nằm
trong bản thân chủ thtri giác
như thái độ, nhu cầu, hứng thú,
sở thích, nh cảm… Sự ph
thuộc của tri giác vào nội dung
đời sống tâm con người, vào
đặc điểm nhân cách của họ gi
quy luật tổng giác -> Trong
cuộc sống, trong hoạt động
chúng ta cần phải chú ý đến
kinh nghiệm, hiểu biết hứng
thú, tâm thế… của nhân.
Đồng thời càn cung cấp cho h
lOMoARcPSD| 61178690
tri thức, kinh nghiệm niềm n
để tri giác của họ chính xác, nh
tế hơn.
lOMoARcPSD| 61178690
6. Ảo giác
- Trong một số trường hợp, với
những đk thực tế xác định, tri
giác thể ko cho ta h/ả đúng
về sự vật. Hiện tượng này gọi
ảo giác.
-> /d trong xd, kiến trúc, hội
họa, thẩm mĩ.
Đặc điểm
- Cảm giác một quá trình nhn
thức- Cảm giác p/á những thuộc nh cụ
th, bề ngoài của svht
- Cảm giác chỉ p/á một cách riêng
lẻ từngthuộc nh của svht
- Cảm giác p/á svht một cách trực
ếp.
- Tri giác một quá
trình nhận thức: Tồn tại trong
một me nhất định, có mở đầu,
diễn biên, kết thúc.
- Tri giác p/á các thuc
nh bềngoài của sự vật hiện
ợng (như màu sắc, hình dáng,
độ
lớn, kích thước, mùi vị...)
- Tri giác p/á trọn vẹn
nhữngthuộc nh của sự vật
hiện tượng. ( Ptrọn vẹn là p/á
tương đối đầy đủ các thuộc nh
của svht, kết hợp với vốn kinh
nghiệm ta có thể gọi tên, xếp
loại svht)
- Tri giác chỉ p/á được
khi svhrực ếp tác động vào
giác quan
- Kết qu p những
hìnhtượng về svht.
Vận dụng:
1. Cảm giác p/á thuộc nh bên ngoài svht thông qua h/đ của từng giác quan. Do vậy, cảm giác chưa p/á
đc trọn vẹn sv. Cảm giác là mức độ định hướng đầu ên trong nhận thức.
2. Bản chất xã hội của cảm giác thể hiện :
- Cảm giác của con người phát triển mạnh mẽ nhhot động và giáo dục
- Cảm giác của con người chu ảnh hưởng của nhiều hiện tượng tâm lý khác
- Đối ợng phản ánh của cảm giác không chnhững sự vật hiện tượng trong tự nhiên mà bao gồm cả
những sản phẩm lao động do con người tạo ra.
-> bản chất xh của cảm giác thể hin chỗ: ko chỉ p/á những thuộc nh của bản thân svht vốn có trong
tg còn p/á những thuộc nh của svht do con người sáng tạo trong quá trình phát triển của con
người.
3. ? Cảm giác ở mỗi người là khác nhau, but ở all mn, cảm giác đều diễn ra theo quy luật chung.
Khi 2 cảm giác cùng loại nảy sinh đồng thời hay nối ếp, t/đ làm thay đổi độ nhạy cảm của nhau. Hin
ợng đó gọi là t/đ qua lại. K/n thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp vs sự thay đổi của c/đ
kthich là quy luật thích ứng của cảm giác.
4. Tri giác cảm giác đều nhận thức cảm nh. chúng đều p/á cái bên ngoài, but tri giác
mức độ nhận thức cao hơn cảm giác.Tri giác: trọn vẹn >< cảm giác: riêng lẻ.
5. Tính đối tượng của tri giác thể hin chtri giác đem lại h/ả trọn vẹn về svht nhất định. H/ả
ấy 1 mặt p/á đặc điểm bên ngoài của đối tượng, mặt khác h/chquan về đối ợng. Vì vậy khi
tri giác 1 sv, cá nhân phải sd tổ hợp các cơ quan pch và kinh no đã có về vật đang tri giác.
B. Nhận thức lí nh: Tư duy, tưởng tượng TƯ DUY
1. K/n: Tư duy một quá trình nhận thức phản ánh những thuộc nh bản chất, những mối liên hệ,
quan hệ bên trong có nh quy luật ca sự vật hiện tượng mà trc đó ta chưa bt, chưa có kinh no.
2. Quá trình tư duy:
- X/đ vấn đề và biểu đạt vấn đề: x/đ đc nhiệm vụ tư duy
lOMoARcPSD| 61178690
- Huy động tri thức, kinh no có liên quan đến vấn đề đã đc x/đ - xuất hiện liên tưởng: huy động những
tri thức kinh no liên quan đến nhiệm vụ tư duy
- Sàng lọc liên tưởng hình thành giả thuyết: gạt bnhững tri thức, liên tưởng ko phù hợp vs nhiệm
vụ tư duy đã x/đ
- Kiểm tra giả thuyết: xem xét sự đúng đắn của các giả thuyết ( ến hành trong đầu hay trong thực ễn)
để khng định giả thuyết hay phủ định giả thuyết. ( TH giả thuyết sai, 1 quá trình duy mới lại bt
đầu)
- Gii quyết nhiệm vụ: đưa ra câu trả lời cho vấn đề đc đặt ra.
4. Các thao tác tư duy a) Phân ch và tổng hợp
- Phân ch : quá trình dùng trí óc đphân chia đối tượng thành các bộ phận, các thành phần khác
nhau để nhận thức đối tượng được sâu sắc hơn
VD: GV đưa ra 1 loạt mô hình hcn: cái bảng, mặt bàn... sau đó cùng hs chỉ ra đ/đ về số cạnh, số góc
kthuoc, đồ dài từng cạnh.
- Tổng hợp : Là quá trình dùng trí óc để hợp nhất các thuộc nh, các thành phần, các bộ phận đã được
phân thích thành một chỉnh thể, giúp ta nhận thức đối tượng bao quát hơn
VD: Tập hợp các đặc điểm của hcn để hs có thể hiểu sâu sắc về hcn
- Mối quan hệ giữa phân ch tổng hợp: Phân ch sở của tổng hợp, tổng hợp quy định chiều
ớng của phân ch. b) So sánh
- Là quá trình ng trí óc để xác định sự giống nhau hay khác nhau giữa các sự vật hiện tượng hoặc giữa
các thuộc nh, các bphn của một sự vật hiện tượng VD: m ra đ/đ ging nhau giữa các hình... c)
Trừu tượng hoá và khái quát hoá
- Trừu tượng hoá quá trình dùng trí óc gạt bỏ những thuộc nh, những bộ phận, những quan h
không cần thiết về một phương diện nào đó và chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết để tư duy VD: gạt bỏ
những đ/đ về độ lớn của cạnh, về màu sắc của các hình... chgiữ lại đặc điểm về cạnh, về góc để xem
t...
- Khái quát hquá trình dùng trí óc đgilại những thuộc nh bản chất chung cho hàng loạt sự
vật hiện tượng
VD: trên cs những đặc điểm chung ( 4 cạnh, 4 góc vuông) xếp các đồ vật đó vào loại hcn.
- Mối quan hệ giữa trừu ợng hkhái quát hoá: Khi trừu tượng hoá kết hợp với khái quát hoá
thìkết quả của tư duy là định luật, công thức, khía niệm ra đời.
5. *Vai trò của tư duy
- Mở rộng giới hạn của nhận thức
- Cải tạo thông n của nhận thức cảm nh, làm chúng có ý nghĩa hơn trong cuộc sống của con người
- Tư duy giải quyết được cả những nhiệm vụ ở hiện tại và cả tương lai
6. Tư duy chxuất hiện khi gặp nh huống “có vấn đề”. Tức là nh huống chưa đựng mâu thuẫn
gia 1 bên đk, k/n với 1 bên nhiệm vụ giải quyết. Muốn giải quyết mâu thuẫn đó, con người phi
m cách thức mới. Tức con người phải duy. Tuy nhiên để nh huống trở thành vấn đề, con
người phải ý thức đc mâu thuẫn cần giải quyết và phải có nhu cầu giải quyế t?
7. Quá trình duy bắt đầu từ nhận thức vấn đề, ếp đến là xuất hiện các liên tưởng, sau đó
sàng lọc liên tưởng hình thành giả thuyết. Khâu ếp theo là ktra giả thuyết, 3 khả năng: nếu giả
thuyết đúng thì khẳng định vấn đề đã đc giải quyết, nếu giả thuyết sai thì phđịnh từ đó ến hành
hành động tư duy mới, nếu giả thuyết chưa chính xác thì chính xác hóa li.
8. Dù tư duy có khái quát đến đâu, có trừu tượng đến đâu thì nd của nó cũng chứa đựng thành
phần của nhận thức cảm nh. Nó là cơ sở, là nơi cc nguồn tài liệu phong phú cho tư duy. Ngc lại, tư duy
làm cho nhận thức cảm nh nh vi, nhạy bén ( cảm giác) và tăng nh lựa chọn, nh ý nghĩa ( tri giác).
9. Đặc điểm của tư duy
- Tính có vấn đề của tư duy (hoàn cảnh có vấn đề): Chính những bài toán, những câu hỏi cha
đựng các mâu thuẫn mà cá nhân có nhu cầu giả quyết mâu thuẫn đó.
- Tính khái quát của tư duy: Tư duy phản ánh những thuộc nh chung, bản chất cho hàng lot
sự vật, hiện tượng.
- Tính gián ếp của tư duy: duy phản ánh thông qua ngôn ngữ và các phương ện như (đòng
hồ, nhiệt kế, máy móc), Các kết quả nhận thức như quy tắc, công thức, định luật.
- Tư duy có quan hệ mật thiết với ngôn ngữ: Ngôn ngữ tham gia trong suốt quá trình tư duy từ
mở đầu đến diễn biến và kết thúc của quá trình tư duy.
lOMoARcPSD| 61178690
- Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm nh: Nhận thức cảm nh là cơ sở của tư duy.
Ngược lại duy làm cho cảm giác nhạy bén, chính xác và nh vi hơn, làm cho tro giác mang nh ý
nghĩa và nh trọn vẹn hơn.
- Tư duy mang bản chất hội: Thhiện duy của con người sử dụng ngôn ngữ; Hướng
vào việc giải quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc sống, học tập và lao động ; Tư duy của con người mang
nh tập thể, dựa vào kinh nghiệm của thế hệ trước.
ỞNG TƯỢNG
1. K/n: ởng tượng một quá trình nhận thức phản ánh cái mới chưa trong kinh nghiệm của
nhân hoặc xã hội bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những hình ảnh đã có.
2. Đặc điểm của tưởng tượng:
- V nguồn gốc: ởng tượng nảy sinh trước hoàn cnh có vn đề -> m sáng tỏ cái mới nhưng
chdin ra khi nh bất định (không xác định rõ ràng) của hoàn cảnh quá lớn. (nếu rõ ràng rành mạch thì
diễn ra quá trình tư duy).
- Giá trị của tưởng tượng chính là chm được lối thoát trong hoàn cảnh có vấn đề, ngay cả
khi không đđiều kiện để tư duy => Tưởng tượng cho phép “nhảy cóc” qua 1 giai đoạn nào đó của
duy mà vẫn hình dung ra đc kết quả cc.
- Mang nh gián ếp và khái quát so với trí nhớ
ởng tượng là một quá trình nhận thức được bắt đầu và thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh, nhưng vẫn
mang nh gián ếp và khái quát cao so với trí nhớ.
+ Tính gián ếp: TT không phải phản ánh trực ếp các đối tượng của thế giới hướng vào các
biểu tượng của trí nhớ đã có trước đây để nhào nặn và chế biến. => sp của TT là những biểu tượng mới
đc xd từ các biểu tượng đã có ( biểu tượng của trí nhớ)
+ Tính khái quát biểu hiện: Sản phẩm của TT là kết quả của hoạt động chế biến, sáp nhập, chắp ghép...từ
nhiều hình ảnh của nhiều sự vật, hiện tượng để đi đến hình ảnh mới. Hình ảnh mới này là sự khái quát
của nhiều hình ảnh.
- Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm nh: ởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm nh, nó sử
dụng những biểu tượng của trí nhớ do nhận thức cảm nh thu lượm cung cấp.
3. Vai trò của tưởng tượng
- Cho phép con người hình dung được kết quả trung gian và cuối cùng của lao động
- ớng con người về tương lai, kích thích con người hoạt động
- Ảnh hưởng đến việc học tập, giáo dục đo đức, phát triển nhân cách 4. Các loại tưởng tượng (ko )
a) Tích cực và êu cực
- ởng tượng êu cực: tạo ra những h/ả ko có thực trong cuộc sống, vạch ra những chương trình hành
vi không thực hiện được. Tưởng tượng êu cực bao gồm: Tưởng tượng êu cực không chủ định
ởng tượng êu cực có chủ định
- ởng tượng ch cực: tạo những h/ả nhằm đáp ứng nhu cầu, kích thích nh thực tế của con người .
b) ởng tượng ch cực bao gồm :
+ Tưởng ợng tái tạo: Quá trình tạo ra hình ảnh mới đối với nhân dựa trên sự mô tả của người khác,
của sách báo
+ Tưởng tượng sáng tạo: Là qtrình y dựng hình ảnh mới chưa có trong kinh nghiệm cá nhân cũng
như xã hội
Ước mơ và lý tưởng
- Ước mơ: là một loại tưởng tượng tổng quát hướng về tương lai biểu hiện những mong muốn ước ao
gắn liền với nhu cầu của con người. ( tưởng tượng sáng tạo)
- Lý tưởng: Là hình ảnh mẫu mực, rực sáng mà con người mong muốn vươn tới.
5. Cách sáng tạo ra hình ảnh mới của tưởng tượng
- Tách từ một hình tượng trọn vẹn của đối tượng thực lấy ra một thuộc nh, một bộ phận,
một yếutố nào đó thành biểu tượng
- Thay đổi kích thước độ lớn, số ợng các thuộc nh, các thành phần của đối tượng nhm
làm tăng lên hay giảm đi hình dáng của so với hiện thực VD: người khổng lồ, người hon trong
truyện. - Nhấn mạnh một nh chất hoặc một bộ phận nào đó của đối tượng hoặc gán thêm cho nó một
nh chất đặc biệt. VD: châm biếm người ham ăn thì vẽ cái miệng to ra để nhấn mạnh, tranh biếm họa...
- Chắp ghép ( kết dính ): Đó cách tạo ra biểu tượng mới bằng cách ghép một số bphận của nhiều
sự vật hiện tượng khác nhau lại để t ạo ra hình ảnh mớ i VD: nàng ên cà là sự chắp ghép của nữ thn
lOMoARcPSD| 61178690
thân người đuôi cá. VD: Ngưu ma vương có đầu trâu trên thân người -> trong đó, các bộ phận tạo thành
h/ả mới ko bị thay đổi, chế biến mà chỉ đc ghép lại vs nhau 1 cách đơn gin.
- Liên hợp: nhiều nét giống với chắp ghép nhưng khi tham gia vào việc tạo ra hình ảnh mới
thì các yếu tố ban đầu bị cải tổ đi. VD: xe tăng lội nước sự kết hợp giữa xe tăng tàu thủy. -> tập
trung m ra mối liên kết, sự tương đồng giữa những yếu tố vẻ ko liên quan thành những ý ởng
sáng tạo ( thường xuất hiện trong vhoc NT và sáng chế kĩ thut)
- Điển hình hoá:phương pháp tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở tổng hợp sự tạo các thộc nh
điển hình, đại diện cho hàng loạt đối ợng. VD: h/ả chDậu người phụ nữ tb nhất cho những
người pn nd nghèo dưới c/đ pk td.
- Loại suy (tượng tự): cách tạo ra hình ảnh mới trên sở phỏng , bắt chước những chi
ết , những bphận , những sự vật có thật. VD: từ đôi bàn tay -> sáng tạo ra cái kìm, búa, cái cào...
VD: bắt chước cơ chế chìm nổi của loài cá -> các nhà kh đã sáng chế ra tàu ngầm.
6. ởng tượng chỉ nảy sinh từ nh huống có vấn đề và nó nhận thức đc thực hiện chủ yếu bằng
hình ảnh. Biểu tượng của tưởng ợng đc xd từ biểu ợng của trí nhớ; biểu tượng của biểu
ợng. Tưởng tượng lhe chặt chẽ vs nhận thức cảm nh.
7. Con người thể tạo ra hình tượng người khổng lồ = cách thay đổi kích thước, tạo ra tranh
biếm họa bằng cách nhấn mạnh 1 bphận, tạo h/ả nàng ên cá bằng sự chắp ghép; tạo ra cái xe điện
bánh hơi bằng sự liên hợp giữa ô tô vs tàu điện; còn tạo ra chị Dậu bằng cách điển hình hóa.
Chương 4
TÌNH CẢM
1. K/n: Tình cảm là thái độ thhiện sự rung cảm của con người đối với svht có liên quan đến nhu cầu,
động cơ của họ.
- Nội dung p/á: Tình cảm phản ánh ý nghĩa của svht có liên quan đến nhu cầu động cơ của con người -
Phạm vi p/a : Chỉ phản ánh khi svht có liên quan đến nhu cầu động cơ của con ngưi -> có nh lựa
chn.
- Hình thức p/á : Đó là những rung cảm, trải no của con người
- Xúc cảm, nh cảm mang đậm màu sắc chủ thể: Cùng sự tác động của một svht nhưng mỗi người cảm
nhận và biểu lộ ở một góc độ khác nhau. * So sánh xúc cảm và nh cảm + Giống nhau:
- Nd p/á: Tình cảm phản ánh ý nghĩa của svht có liên quan đến nhu cầu động cơ của con người - Phm
vi p/a : Chỉ p/á khi svht có liên quan đến nhu cầu động cơ của con người
- Hình thức p/a : Đó là những rung cảm
- Xúc cảm, nh cảm mang đậm màu sắc chủ thể cùng sự tác động của một sự vật, hiện tượng nhưng
mỗi người cảm nhận và biểu lộ ở một góc độ khác nhau + Khác nhau:
Xúc cảm
Tình cảm
- Có ở người và đv
- Là 1 quá trình tl
- Xuất hiện trc
- Tính nhất thời, đa dạng và phụ thuộc vào
nh h- Chức năng sinh hc -> thđịnh hướng
thích nghi vs mt vs cách là 1 th
- Gắn liền vs px ko đk, bản năng.
- Chỉ ở người
- Là 1 thuộc nh tl
- Xhien sau
- Có nh x/đ, ổn định
- Chức năng ch -> con người định hướng
thíchnghi vs xh vs tư cách là 1 nhân cách
- Gắn vs px đk, vs định hình động lực
thuộc hệthng n hiệu th2.
2. Đặc điểm của nh cảm
- Tính nhận thức: Khi nh cảm nào đó con người phải hiểu được đối tượng nguyên nhân gây ra
nh cảm, những biểu hiện nh cảm của mình. Ngược lại muốn kiểm tra nh cảm của người khác chúng
ta cần kiểm tra người đó có hiểu mình hay không.
- Tính xh:
+ Tình cảm mang nh xã hội vì nó dược hình thành từ các xúc cảm gắn liền với việc thoả mãn nhu
cầu vật chất, nh thần do xã hội đặt ra
+ Biểu hiện : Tình cảm mang nh văn hoá, nh đân tộc và nh thời đại.
- Tính khái quát:
lOMoARcPSD| 61178690
+ Biểu hiện : Con người tỏ thái độ của mình đối với hàng loạt svht chứ không phải với một svht riêng
lẻ
-Tính ổn định:
+ Tình cảm ổn định vì nó được hình thành từ các xúc cảm cùng loại, do các c cảm lặp đi lặp lại
nhiều lần trở thành mộ thói quen, một kiu ứng xử.
+ Biểu hiện : Tình cảm khó hình thành và khó phá vỡ
- Tính chân thực: Tình cảm phản ánh đúng đời sống nội tâm của con người ngay cả khi con người cố che
dấu bằng những động tác giả có nh chất nguỵ trang
- Tính đối cực ( 2 mặt): Tình cảm nảy sinh do sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu, do vậy nh cảm
mang nh đối cực. Biểu hiện: trong một con người tồn tại những nh cảm đối lập nhau như vui - buồn,
yêu - ghét…
3. Các mức độ của nh cảm
a) Màu sắc xúc cảm của cảm giác
- Là những rung cảm xảy ra trong quá trình cảm giác các thuộc nh bề ngoài của sự vật, hiện tượng.VD:
nhìn màu xanh -> dễ chịu b) Xúc cảm
- những rung động xảy ra nhanh, mạnh, rõ rệt hơn so với màu sắc xúc cảm của cảm giác.. Nếu căn
cứ vào cường độ, thời gian và mức độ ý thức của chthể thì xúc cảm bao gồm:
+ Xúc động - trạng thái cxúc có cường độ mạnh, tồn tại trong 1 me ngắn, khi xúc động cá nhân
ko nhận thức được hành vi, việc làm của mình, ko lường trước được hậu quả việc làm ấy. VD: cả gin
mất khôn.
+ Tâm trạng - một trạng thái cảm xúc có cường độ vừa phải hoặc yếu, tồn tại trong 1 thời gian
dài, kô ý thức đc nguyên nhân gây ra nó. VD: “tôi buồn ko hỉu vì sao tôi buồn” c) Tình cảm
- Là một thuộc nh tâm lý tồn tại ổn định, bền vững, khó hình thành, khó phá vỡ. Gồm:
+ Tình cảm cấp thấp : Có liên quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu cơ thể
+ Tình cảm cấp cao : Bao gồm: Tình cảm đạo đức, nh cảm thẩm mỹ, nh cảm trí tuệ, nh cảm
ộng, nh cảm thế giới quan. VD: tôi và bạn thân nhau t
Trong nh cảm có một dạng đặc biệt có cường độ mạnh, tồn tại trong một thời gian dài, được cá
nhân ý thức đầy đủ khi trải nghiệm, đó là say mê. 4. Các quy luật cơ bản của nh cảm
Thích ứng
Tương phản
Pha trộn
Di chuyển
Lây lan
Hình thành t/cảm
Nếu một xúc
cảm, nh cảm
nào đó cứ lặp đi
lặp lại nhiều lần
một cách đơn
điệu thì đến
một lúc nào đó
sẽ suy yếu đi
hoặc lắng
xuống. -> chai
dạn
VD: xa thương
gần thường
Trong quá trình
hình thành biu
hiện nh cảm , sự
xuất hiện hoặc suy
yếu đi của một xúc
cảm, nh cảm y
có thể làm tăng hay
giảm đi một xúc
cảm khác đối cực
với nó.
VD: khi chấm bài
thấy toàn điểm kém
bỗng dưng gặp
1 bài khá, GV s
cảm thấy hài lòng
hơn sv th bài khá
nằm trong
nhiều bài khá
VD: ngọt bùi nh
lúc đắng cay
Những xúc
cảm, nh cảm
đối cực cùng
tồn tại trong
một con
người, chúng
không loại trừ
nhau mà qui
định lẫn nhau
VD: giận mà
thương
Xúc cảm, nh
cảm th di
chuyển từ đối
ợng này
sang đối
ợng khác
liên quan đến
đối tượng gây
ra nh cảm
trước đó
VD: giận cá c t
Vơ đũa c nắm
Xúc cảm, nh
cảm thể lan
truyền từ
người này
sang người
khác, đâu
tập hợp từ hai
người trở lên
thì đó s
ảnh hưởng lẫn
nhau bởi xúc
cảm, nh cảm
VD: 1 con n
đau ct bỏ cỏ
Tình cảm được hình thành
từ xúc cảm, do các xúc
cảm cùng loại được động
hình hoá, tổng hợp hoá và
khái quát hoá thành.
Khi nh cảm đã được hình
thành thì nó lại được th
qua các xúc cảm đa dạng
và chi phối các xúc cảm
VD:
5. Tình cảm là 1 dạng p/á tâm lí mới, đó là p/á cxuc. Nó p/á mqh giữa các svht gắn vi nhu cầu và
động cơ của con người dưới hình thức những rung động và trải nghiệm.
lOMoARcPSD| 61178690
6. Đời sống nh cảm của nhiều nhân đc thể hin nhiều mức độ. Thấp nhất màu sắc xúc
cảm,  là xúc cảm, cao nhất là nh cảm.
7. Đời sống nh cảm diễn ra theo các quy luật. 1 xúc cảm, nh cảm đc lặp lại nhiều lần dẫn đến
chai sạn biểu hiện của quy luật thích ứng. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ biểu hiện của quy luật
lây lan. Giận cá chém thớt là biểu hiện của quy luật di chuyển.
Ý CHÍ
1. K/n: Ý chí mặt năng động của ý thức, biểu hiện năng lực thực hiện những hành động
mục đích, đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khắn bên ngoài và bên trong.
2. Các phẩm chất của ý chí -> gắn bó hữu cơ, hỗ trợ nhau tạo nên ý chí con người. Phẩm chất ý
chí đc thể hiện trong hành động ý chí.
Tính mục đích
Tính độc lập
Tính quyết đoán
Tính bền bỉ kiên trì
Tính tự ch
Cho phép con
người điều khiền
hành vi của mình
ớng vào mục
đích xác định.
Tính mục đích phụ
thuộc vào TG
quan, nd đạo đức
nh g/c của
người mang ý chí
Cho phép con
người k/n
quyết định
thực hiện hành
động đã định theo
quan điểm
niềm n của bản
thân, ko b chi
phối bên ngoài
k/n đưa ra
quyết định kịp
thời, dứt khoát,
trên cs cân nhắc,
nh toán kĩ càng.
Khắc phục khó khăn
tr ngại kq chủ
quan để đạt đc mục
đích đề ra.
nhân n ởng
sâu sắc mình phải
làm thế này ko
thể làm thế khác đc
k/n thói
quen ktra hành vi
làm chủ bản thân,
kìm hãm những
hoạt động ko cần
thiết/ hại trong
th cụ thể.
Tính mục đích nh quyết đoán 2 phẩm chất bản của ý chí. Tính mục đích thhin năng
biết đề ra cho các h/đ và cuộc sống của mình các mục đích, còn nh quyết đoán thể hin chỗ cá nhân
có niềm n vào sự đúng đắn của những suy nghĩa của mình.
3. Hành động ý chí
- hcó ý thức, chủ tâm của con người, đòi hỏi nỗ lực khắc phụ khó khăn bên ngoài và trong để
đạt đc mục đích đề ra.
- Đặc điểm:
+ Nguồn gốc h/đ ý chí ko trực ếp mà thông qua động cơ hóa hành động
+ Chỉ xuất hiện khi gặp khó khăn, trở ngi -> ý chí p/á hiện thực kq
+ Luôn có mục đích
+ Luôn có sự lựa chọn pen và biện pháp ến hành
+ Luôn có sự điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra của thức, luôn có sự nỗ lực khắc phụ kk trngại, thực
hiện đến cùng mục đích đề ra. - Cấu trúc h/đ ý chí gồm 3 giai đoạn
a) Chuẩn bị: + X/đ mục đích, hình thành động cơ
+ Lập kế hoạch hành động: phương ện và biện pháp cụ th
+ Quyết định hành động ( chưa phải hành động, mới chỉ yếu tố tl tồn tại trong đầu
óc con người)
b) Thực hiện: Sự thực hiện quyết định thdiễn ra dưới 2 hình thức ( Hành động bên ngoài or bên
trong ~ hành động ý thức bên ngoài or hành động ý thức bên trong)
Trong quá trình thực hiện h/đ, if con người đi chệch khỏi con đường đã chọn -> thiếu ý chí But đôi khi
vì đk hoàn cảnh thay đổi -> quyết định trc ko còn hợp lí ->phải từ bquyết định trc đây là cần thiết.
c) Đánh giá kết quả hành động -> cần thiết để rút kinh no.
=> 3 giai đoạn có mqh mật thiết, nối ếp, bổ sung cho nhau nhưng trong 1 số th kô nhất thiết phải đủ
các giai đoạn này.
4. T động hóa
- Là h/đ vốn lúc đầu là có ý thức có ý chí but lặp lại quá nhiều lần or do luyện tập quá nhiều -> trờ thành
hành động tự động ( ko cần có sự kiểm soát trực ếp của ý thức mà vẫn thực hiện có kết quả) VD: Việc
đánh y nh ban đầu là hành động có ý thức but khi đã quá nhiều lần và nhuần nhuyễn thì ta ko cần
nhìn vào bàn phím nữa mà vẫn có thể gõ chính xác
5. Các loại hành động tự động hóa
Kĩ xảo
Thói quen
lOMoARcPSD| 61178690
- Mang nh kĩ thuật
- Ít gắn vs nh huống
- thể ít bền vững nếu ko thường xuyên
luyệntập củng cố
- Mang nh nhu cầu, nếp sống
- Luôn gắn vs nh huống cụ th
- Bền vững, ăn sâu vào nếp sống
- Hình thành bằng nhiều con đường khắc nhau,
- Con đường hình thành chyếu luyện
tập cómục đich, có hệ thng
- Đc đánh giá về mặt kĩ thuật, thao tác: có
kĩ xảomới, ến bộ; có kĩ xảo cũ, lỗi thời
kể cả con đường tự phát
- Đc đánh giá về mặt đạo đức: có thói quen tốt, có
thói quen xấu...
Chương 5
TRÍ NHỚ
1. K/n: là 1 quá trình tâm lí p/á những kinh no của cá nhân dưới hình thức biểu tượng, gồm sự ghi nhớ,
gigìn và tái tạo sau đó trong óc cái con người đã cảm giác, tri giác, rung động, hành động hay
suy nghĩ trc đây.
- Nếu ko có trí nhớ, sự phát triển tl con người ko hơn j trẻ sơ sinh, chcó cảm giác, tri giác, ko có chc
năng tl bậc cao. 2. Đặc điểm của trí nhớ
- Cũng như cảm giác và tri giác, trí nhớ 1 quá trình tl. But cảm giác và tri giác p/á svht đnag trực ếp
tác động vào các giác quan của ta >< Tnhớ p/á svht đã t/đ vào ta trc đâyy mà ko cần có sự t/đ trực
ếp của bản thân chúng trong hiện tại. -> Trí nhớ p/á kinh no con người
- Sản phẩm đc tạo ra trong quá trình trí nhbiểu tượng ( h/ả svht nảy sinh trong óc ta khi ko svh/đ
trực ếp vào giác quan của ta)
- Cơ sở sinh lí của trí nhớ là sự hình thành, giữ lại và gợi lại
- 1 hiện tượng tl phức tạp, gồm nhiều hành động: ghi nhớ, gìn giữ, nhận lại và nhớ lại _> các hành
động có mqh mật thiết vs nhau trong 1 chỉnh thể, tạo kho tàng trí nhớ của con người 3. Các quá trình
cơ bản của trí nhớ
a) Quá trình ghi nhớ
- Ghi nhớ là quá trình hình thành dấu vết của đối tượng đang tri giác ( tài liệu cần ghi nhớ) trên vỏ não,
đồng thời cũng quá trình nh thành mlh giữa tài liệu mới tài liệu đã có, cũng như mlh giữa
các bộ phận của tài liệu vs nhau. - Căn cứ vào mục đích, gồm:
Ghi nhớ ko chủ định
Ghi nhớ có chủ định
Ko đặt đc mục đích từ đầu, ko đòi hỏi nỗ lực ý chí,
ko dùng 1 thủ thuật nào đề ghi nhớ, tài liệu đc ghi
nhớ 1 cách tự nhiên
động cơ, mục đích từ trc đó, đỏi hỏi nỗ lực ý
chí nhất định, đỏi hỏi thủ thuật biện pháp ghi
nhớ xác định. Gồm:
+ Ghi nhớ máy móc = học vẹt: tạo mlh bên ngoài,
ko cần thông hiểu nội dung.
+ Ghi nhớ ý nghĩa: thông hiểu nd và mlh bên ngoài
lẫn trong logic của tài liệu.
*Học thuộc lòng và thuật nhớ
- Học thuộc lòng là ghi nhớ máy móc + ghi nhớ ý nghĩa >< học vẹt
- Thuật nhớ ghi nhớ chủ định. To ra mlh bề ngoài, gitạo đễ dghi nhớ VD: đặt các từ cần ghi
nhớ thành 1 câu có vần điệu để dễ nhớ * Cách ghi nhớ tốt:
- Tập trung cao độ, hứng thú sâu sắc, nh thần say mê
- Lựa chọn phối hợp các các ghi nhớ hợp lí, phù hợp vs nh chất nội dung tại liệu, vs nhiệm vụ
mục đích ghi nh
- Phi hợp nhiều giác quan để ghi nhớb) Quá trình giữ gìn
- qtrình củng cố vững chắc những dấu vết đã hình thành đc trên vỏ não trong quá trình ghi nh
c) Quá trình nhận lại và nhớ lại
- Nhận lại là quá trình nhận ra đối tượng nào đó trong đk tri giác
- Nhlại biểu hiện của trí nhớ tốt. k/n làm sống lại h/ả svht đã đc ghi nhtrc đây ko cần dựa
vào sự tri giác đối tượng đã gây nên h/ả đó. Gồm:
Nhớ lại ko chủ định
Nhớ lại có chủ định
lOMoARcPSD| 61178690
Tnhiên, chợt nhớ/ sực nhớ khi gặp 1 hoàn cảnh
cụ thể mà ko cần phải x/đ nhiệm vụ cần nhớ lại
Nhlại 1 cách tự giác, đòi hỏi ý chí, nỗ lực, cố gắng
nhất định, chịu sự chi phối của nhiệm vụ nhlại.
Gọi là hồi tưởng.
Khi nhớ lại h/ả cũ khu trú trong ko gian và me
nht định gọi là hồi c.
4. Sự quên và quy luật sự quên
- Là sự biểu hiện của snhận lại hay ko nhớ lại or nhận lại, nhớ lại sai. Gồm:
+ Quên hoàn toàn: ko nhớ lại cũng ko nhận lại tài liệu
+ Quên cục bộ: lúc cần thì ko nhớ, but 1 lúc nào đó đột nhiên nhớ lại.
- Quy luật:
+ Ta thường quên những cái ko liên quan/ ít liên quan đến đời sống, ko phù hợp, ko hứng thú, ko có
nhu cầu...
+ Quên những cái kô đc sd thường xuyên
+ Quên khi gặp kthich mới lạ hay kthich mạnh
+ Diễn ra theo trình tự x/đ: quên ểu ết vụn vặt trc -> quên đại thể cái chính sau
+ Diễn ra vs tốc độ ko đều: ban đầu tốc độ khá nhanh, sau đó tốc độ quên giảm dần
+ Về nguyên tắc, quên là 1 hiện tượng hữu ích
5. Quên biểu hiện của sự ko nhận lại hay nhlại or nhận lại hoặc nhlại sai. giai đoạn đầu
mới ghi nhớ, tốc độ quên khá nhanh và về sau thì chm.
6. Kết quả của quá trình ghi nhớ và gìn giữ đc thực hiện trong quá trình gìn giữ. K/n làm sống lại
h/về 1 đối tượng nào đó trong đk tri giác lại đối tượng nhận lại; còn trong đk ko tri giác lại đối tượng
nhớ lại.
Chương 6
NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH.
1. 1 số khái niệm
- Con người : Là một thực thể sinh vật, xã hội và văn hoá.
- nhân : Dùng để chmột con người cụ thcủa một cộng đồng, thành viên của xh với các đặc điểm
về sinh lý, tâm lý và xã hội để phân biệt nó với cá nhân khác, với cộng đồng
- Cá nh : Dùng để chỉ cái đơn nhất có một không hai, không lặp lại trong tâm lý hoặc sinh lý của cá thể
động vật hoặc cá thể người.
- Nhân cách: Nhân cách tổ hợp các đặc điểm, thuộc nh tâm của nhân biểu hiện bản sắc văn
hóa và giá trị xã hội của con người. Gồm 3 cấp độ nhân cách:
+ Thể hiện dưới dạng cá nhân
+ Thể hiện trong các mqh
+ Nhân cách đc xem xét như 1 chủ thch cực hoạt động y ra những biến đổi ngkhac -
Chthể: Khi nhân hành động có ý thức, mục đích trong hoạt động hay trong mqh xh thì
nhân đó đgl chth. 2. Đặc điểm của nhân cách
- Tính thống nhất: bởi vì nó được hình thành nhờ hoạt động. Mà hoạt động lại được đánh giá bởi động
cơ, dù ở những thời điểm cụ thể con người hành động khác nhau nhưng suy cho cùng các hành động
ấy đều phục vụ cho một hoạt động với một động cơ nhất định, cho nên nhân cách có sự thống nhất.
Sự thống nhất của nhân cách biểu hiện ở sự thống nhất giữa phẩm chất và năng lực, giữa cấp độ bên
trong cá nhân, cấp độ liên cá nhân và cấp độ siêu cá nhân.
=> Khi xem xét đánh giá nét nhân cách phải xét nó trong mlhe vs các thuộc nh khác của nhân cách và
toàn bộ nhân cách.
- Tính ổn định: bởi vì nhân cách được hình thành từ các thuộc nh tâm lý của cá nhân. ( mà thuộc nh
thì nó luôn ổn định và bền vững). Nét nhân cách có thể thay đổi do ả/h c/s và GD but nhìn tổng thể thì
chúng vẫn là 1 cấu trúc trọn vẹn
=> Nhờ nh tương đối ổn định của nhân cách ta thể dự đoán đc hành động của nhân trong
những điều kiện cụ thể.
lOMoARcPSD| 61178690
- Tính ch cực: Một nhân được thừa nhận nhân cách khi nhân đó hành động ch cực
nhằm nhận thức và cải tạo TGKQ, cải tạo bản thân.
- Tính giao lưu: Nhân cách được hình thành trong mqh giữa người với người ( nhân cách chỉ có thể hình
thành, phát triển, tồn tại thể hiện trong hvà trong mqh giao lưu vs nhân cách khác). Bởi trong
các mqh xh đó cá nhân ếp thu được nền văn hóa xh, chuẩn mực, giá trị xh để tạo nên nhân cách của
bản thân thông qua giao ếp.
3. Các thuộc nh tâm lí của nhân cách * Xu hướng nhân cách và động cơ nhân cách
- Xu hướng nhân cách: + một thuộc nh tâm điển hình của nhân bao hàm trong một hệ
thống những động lực qui định nh ch cực hoạt động của cá nhân và qui định sự lựa chọn các thái độ
đó + Biểu hiện:
Nhu cầu: là sự đòi hỏi tất yếu mà con người cần được thomãn để tồn tại
và phát triển ( tr 87 88)
Hứng thú: thái đđặc thù của nhân với đối tượng nào đó vừa ý
nghĩa đối với cuộc sống ( yếu tnhn thức), vừa có khả năng mang lại khoái cảm cho
cá nhân trong quá trình hoạt động ( yếu tố cảm xúc)
Lý ởng: một mục êu cao đẹp, hình ảnh mẫu mực, tương đối hoàn
chỉnh, có sức lôi cuốn con người vươn tới nó ( đặc điểm của lí tưởng tr 89)
Thế gii quan: là hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội, và bản thân,
xác định phương châm hành động của con người . Thế giới quan khoa học là thế gii
quan duy vật biện chứng mang nh khoa học và nh nhất quán cao
Niềm n: là một phẩm chất của thế giới quan, cái kết nh các quan điểm,
tri thức, rung cảm, ý chí được con người thể nghiệm trở thành một chân lý vững bn
trong mỗi cá nhân
- Động cơ của nhân cách: + vấn đề trung tâm trong cấu trúc nhân cách. Toàn bộ các thành phần trong
xu hướng nhân cách đều là các thành phần trong hệ thống động của nhân cách, chúng động lực
thúc đẩy hành vi, hot động của con người.
* Tính cách
- Tính cách là một thuộc nh tâm lý của cá nhân bao gồm một hệ thống thái
độ của họ đối với hiện thực được thể hiện trong hành vi cử chỉ, cách nói năng,
ứng xử - Cấu trúc của nh cách bao gồm :
+ Thái độ của cá nhân đối với người khác
+ Thái độ của cá nhân đối với xã hội
+ Thái độ của cá nhân đối với lao động
+ Thái độ của cá nhân đối với bản thân
- Tính cách biểu hiện trong hành vi,cử chỉ, cách nói năng, ứng xử của nhân
* Khí chất:
- Là thuộc nh tâm lý thể hiện sắc thái, hành vi, cử chỉ, cách nói năng của
nhân - Các kiểu khí chất:
Nóng nảy
Hăng hái
Bình thản
Ưu tư
Ưu
Năng lực h/đ, ý chí
kiên định, dũng
cảm, nói thẳng nói
thật, nóng nh,
k/n làm vc trong
phạm vi rộng.
Nhanh nhẹn, lc
quan, d thích
nghi vs mt thay
đổi, dễ rung cảm,
nhận thức nhanh,
nhạy cảm, dễ làm
quen/ hòa nhập.
Điềm nh, thận
trọng, khó thay
đổi thói quen, khó
thích nghi vs mt
thay đổi, ít biểu
hiện những trạng
thái cxuc ra ngoài
Rụt thầm lặng,
ngại ếp xúc
ngkhac, khó thích
nghi vs mt thay
đổi, suy nghĩ sâu
sắc, nh cảm thy
chung, hiền dịu,
dễ thông cảm vs
ngkhac, phn ứng
chậm, nhạy cảm
Nhược
K/n kiềm chế
kém, dễ nổi khùng
Hấp tấp vội vàng,
thiếu kiên trì
Kém linh hoạt,
kém năng đng
Sức chịu đựng yếu
vs các t/đ từ bên
ngoài
lOMoARcPSD| 61178690
=> Các kiểu khí chất trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đan xen vào nhau Tuy nhiên ở mỗi người
cụ thể thì sẽ có một kiểu khí chất chiếm ưu thế.
* Năng lực
- Năng lực là tổ hợp các thuộc nh tâm lý độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của
một hoạt động nhất đnh, đảm bảo cho hot động có kết quả
- Các mức độ của năng lực: Dựa vào tốc độ ến hành h/đ cl sp do nhân đặt ra, người ta
chia sự phát triển năng lực thành 3 loại
+ Năng lực: Dùng để chkhnăng hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó, là mức độ trung
bình của tốc độ ến hành hoạt động và chất lượng mà nhiều người có thể đạt đưc
+ Tài năng: Dùng để chkhnăng hoàn thành xuất sắc một hoạt động nào đó, sản phẩm của tài
năng độc đáo và mới mẻ, sáng tạo có ý nghĩa đối với đòi sống và sản xuất của nhiều người. Tài năng
mức độ cao hơn của năng lực.
+ Thiên tài: Là mức độ phát triển cao nhất của năng lực , dùng để chkhả năng hoàn thành một
cách kiệt xuất một hoạt động phức tạp nào đó của các vĩ nhân trong lịch sử nhân loại. Sản phẩm của
thiên tài mra một hướng hoạt động mới trong một lĩnh vực nào đó có ý nghĩa xã hội, lịch sử trong
thời đại.
- Mqh giữa năng lực và tư chất
+Tư chất một trong những điều kiện để hình thành năng lực, nhưng chất chỉ ền đề tự
nhiên để hình thành năng lực chứ tư chất không qui định trước sự phát triển của các năng lực.
+Trên cơ sở của tư chất mà năng lực có thể phát triển theo nhiều ớng khá nhau. Bằng hoạt động
ch cực của cá nhân thì những ền đề bẩm sinh được phát triển nhanh chóng. Những yếu tố chưa biểu
hiện sẽ được ếp tục hoàn thiện và cơ chế bù trừ ợc hình thành để bù đắp cho những khuyết nhược
của cơ thể
- Mối quan hgiữa năng lực với tri thức - kỹ năng - kỹ xảo
+ Knăng là khả năng vận dụng tri thức vào thực ễn cuộc sống. Kỹ xảo là hoạt động tự động hoá
được hình thành nhờ luyện tập
+ Muốn có năng lực nhất thiết phải có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo. Việc ếp thu tri thức, kỹ năng, k
xảo là điều kiện cần thiết để hình thành và phát triển năng lực. Giữa tri thức, kỹ năng, kỹ xảo năng
lực có mối quan hệ mật thiết nhưng chúng không đồng nhất với nhau
+ Người có năng lực trong một lĩnh vực nào đó đều khẳng định họ có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo trong
lĩnh vực đó. Nhưng có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thì chưa chắc đã có năng lực trong lĩnh vực đó
+ Sự phát triển năng lực dựa trên cơ sở của tư chất và điều chủ yếu là dựa vào giáo dục, đặc biệt
là hoạt động ch cực của cá nhân dưới sự tác động của rèn luyện, dạy học và giáo dục
4. Các yêu tố chi phối sự hình thành nhân cách
- Bẩm sinh di truyền giữ vtro là ền đề csvc
- Mt giữa vtro đk quyết định gián ếp
- GD giữ vtro chủ đạo
- Hot động cá nhân giữ vtro quyết định trực ếp
Chương 7
ỨNG DỤNG LÂM LÍ VÀ ĐỜI SỐNG

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61178690 Chương 1 I. Tâm lí
1. Tâm lí người khác tâm lí động vật ở chỗ có bản chất xh và mang tính lịch sử
2. K/n: Tâm lí người ko phải do thượng đế sinh ra, cũng ko phải do não tiết ra như gan tiết ra mật, tâm
lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não con người thông qua lăng kính chủ quan.
3. Đối tượng tâm lí là các hiện tượng tâm lí với tư cách là 1 hiện tượng tinh thần do TG kq t/đ vào não
con người sinh ra, gọi tắt là h/đ tâm lí.
4. Nhiệm vụ cơ bản của tâm lí học là nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí, các quy luật nảy sinh
và phát triển tâm lí, cơ chế diễn biến và thể hiện tâm lí, quy luật và các mối qh giữa các hiện tượng tâm lí.
5. Chức năng của tâm lí
- định hướng: thông qua hệ thống động cơ của hoạt động, hướng hoạt động vào mục đích xác định-
điều chỉnh: điều chỉnh hoạt động con người phù hợp với mục tiêu xác định/ điều kiện và hoàn cảnh thực tế.
- điều khiển: kiểm tra quá trình h/đ bằng chương trình, kế hoạch, phương pháp, phương thức tiến hành
h/đ -> giúp h/đ con người có ý thức + hiệu quả nhất định.
- thúc đẩy: lôi cuốn con người hoạt động, khắc phục khó khăn, vươn tới mục đích đề ra
-> “ càng thương mẹ, Vân càng cố gắng học giỏi để mẹ vui lòng” là chức năng điều chỉnh
6. Sinh lí ảnh hưởng đến tâm lí VD: tuyến nội tiết làm thay đổi tâm trạng
7. Tâm lí ả/h đến sinh lí VD: Thẹn đỏ mặt, giận run người, sợ nổi da gà, lo mất ngủ...8. Phân loại
hiện tượng tâm lí
Dựa vào time tồn tại và vị trí tương Vào sự tham
Vào mức độ thể hiện Vào phạm vi ả/h đv cá
đối của các htuong tâm lí trong gia của ý thức
qua hoạt động và sản nhân or xh nhân cách phẩm hoạt động Quá trình Thuộc tính Trạng thái - tl có ý thức - - ht tl sống - ht tl cá nhân
có mở đầu, diễn biến, là htuong tâm là htuong lí tương đối ổn tâm lí diễn ra
tl chưa đc yys động: thểhiện trong - ht tl xh ( ptuc kthu định, khó hình trong time c tương đối rõ ràng: thành khó mất tương đối thức hành vi hoạt động tquan,tin đồn, dư luận + Quá trình nhận đi, tạo nét riêng dài, start + thức: cảm giác, tri nhân cách ( 4 end ko rõ -
ht tl tiềm xã hội, “mốt”... giác, trí nhớ, tưởng nhóm thuộc ràng ( chú ý, tượng, tư duy + Quá tính: xu hướng, tâm trạng) tàng: tíchđọng trong trình cảm xúc: vui tính cách, khí mừng, tức giận, dễ chất, năng lực) sản phẩm hoạt động chịu, nhiệt tình, thờ ơ... + Quá trình hành động ý chí
9. Biểu hiện tính chủ thể của tâm lí
+ Cùng svht, khác chủ thể -> xuất hiện h/ả tâm lý với những mức độ, sắc thái khác nhau.
VD: công chúa đứt tay, ăn mày sổ ruột.
+ Cùng svht, cùng chủ thể nhưng ở thời điểm, hoàn cảnh, trạng thái khác nhau-> hình ảnh tâm lý khác nhau.
VD: có thực mới vực được đạo.
+ Chính chủ thể mang hình ảnh tâm lý là người cảm nhận, hiểu và thể hiện rõ nhất về hình ảnh tâm lí đó.
VD: không ai hiểu mình bằng chính mình.
+ Căn cứ vào mức độ, sắc thái khác nhau của svht mà mỗi chủ thể thể hiện thái độ, hành vi khác nhau
đối với sự vật, hiện tượng.
VD: trước những lỗi làm của học sinh, gv có thể có những cách ứng xử khác nhau. 10. Các nd cơ bản khác:
+ Phản ánh là quá trình qua lại giữa 2 hệ thống vật chất. Kết quả là để lại dấu vết trên cả hai hệ thống vật chất đó.
+ Sự vật hiện tượng phải tác động vào não bộ, não bộ phải phản ánh hiện thực khách quan -> hình
thành tâm lí, nhận thức lOMoAR cPSD| 61178690
+ Phán ánh diễn ra từ đơn giản đến phức tạp, từ phản ánh cơ học, vật lý, hóa học, sinh vật và tâm lý.
VD: Viên phấn viết lên bảng, nước chảy đá mòn.
+ Phản ánh tâm lý là phản ánh đặc biệt:
- Mang tính sáng tạo cao, sinh động hơn các loại phản ánh khác.
- Chỉ có bộ não và hệ thần kinh kích thích bên ngoài biến đổi và tạo thành hình ảnh tâm lý bên trong.
+ Muốn có tâm lí người phải có 2 điều kiện:
- 1: phải có tgioi khách quan_ nguồn gốc tạo nên hình ảnh tâm lí
- 2: phải có não người - cquan phản ánh để tạo hình ảnh tâm lí Chương 2 I. Hoạt động
1. K/n: Là mqh t/đ qua lại giữa con người ( chủ thể) và thế giới ( khách thể) -> để tạo ra sản phẩm cả về
phía thế giới, cả về phía con người.
2. Trong mqh đó, hoạt động gồm 2 quá trình diễn ra đồng thời và bổ sung cho nhau: ( tr15, 16)
+ Đối tượng hóa ( xuất tâm) -> tạo ra sp về phía TG
+ Chủ thể hóa ( nhập tâm) -> tạo ra tâm lí, ý thức, nhân cách của chính bản thân mình
-> Thông qua 2 quá trình này, tâm lí của con người đc hình thành và phát triển trong hoạt động.
=> Tâm lí người đc bộc lộ trong h/đ và đc kết tinh trong sản phẩm h/đ.
3. Đặc điểm của hoạt động -
Tính đối tượng: Đối tượng của hoạt động là cái con người cần làm ra, cần chiếm lĩnh, đc gọi là
động cơ của hoạt động. Nó luôn thúc đẩy con người hoạt động nhằm tác động, biến đổi khách thể
thành sản phẩm hoặc tiếp nhận và chuyển vào đầu óc mình tạo ra những cấu tạo tâm lí mới, năng lực
mới. - Tính chủ thể: Hoạt động do 1 hay nhiều người thực hiện. Con người chỉ trở thành chủ thể hoạt
động chỉ khi ý thức đc động cơ hoạt động, chủ động, tích cực tác động vào khách thể. -
Tính mục đích: hoạt động con người là nhằm biến đổi TG ( khách thể) và biến đối chính bản
thân chủ thể. Mục đích là mục tiêu cụ thể, bộ phận để tiến tới thực hiện mục tiêu cuối cùng là động cơ
h/đ. Tính mục đích gắn liền tính đối tượng và bị chế ước bởi nd xh -
Hoạt động vận hành theo nguyên tắc gián tiếp: Trong hoạt động, con người gián tiếp tác động
tới khách thể qua h/ả tâm lí trong đầu, gián tiếp qua việc sd cc l/đ và ptien NN.
4. Cấu trúc của hoạt động
Về phía chủ thể gồm: hoạt động, hành động, thao tác.
Về phía khách thể gồm: động cơ, mục đích, phương tiện.
5. Hoạt động và sự hình thành phát triển tâm lí ( đọc thêm tr18)
6. Vai trò của hoạt động: là yếu tố quyết định trực tiếp đến sự hình thành và phát triển tâm lý của mỗi cá nhân: -
Nhờ hoạt động con người tạo ra sản phẩm để tồn tại nhằm thoả mãn nhu cầu của cá nhân và của nhóm. -
Nhờ hoạt động, con người có điều kiện tiếp thu tri thức làm phong phú vốn kinh nghiệm của bản thân. -
Nhờ hoạt động con người có dịp để vận dụng những kinh nghiệm của mình vào cuộc sống để
làm ra sản phẩm. Căn cứ vào sản phẩm hoạt động con người hiểu được tâm lý của bản thân, của người
khác, từ đó điều chỉnh hoạt động cho phù hợp. II. Giao tiếp
1. K/n: Là mqh qua lại giữa người vs người, thể hiện sự tx tâm lí giữa người vs người, qua đó trao đổi
vs nhau về thông tin, về cảm xúc, tri giác lẫn nhau và t/đ qua lại với nhau. 2. Chức năng gtiep:
- Thông tin: con người truyền đạt tt, mỗi người vừa là nguồn phát vừa là nơi tiếp nhận tt
- Nhận thức và đánh giá lẫn nhau: con người bộc lộ quan điểm, tư tưởng, thái độ, thói quen -> mọi
người nhận thức đc về nhau, làm cơ sở đánh giá nhau. Trên cs so sánh vs người khác và đánh giá của
ngkhac, mỗi chủ thể tự đánh giá mình.
- Cảm xúc: hình thành tình cảm, bộc lộ cxuc, tạo ấn tượng giữa người vs người lOMoAR cPSD| 61178690
- Điều chỉnh hành vi: trên cs nhận thức đánh giá lẫn nhau và đánh giá bản thân, chủ thể có k/n tự điều chỉnh hành vi của mình.
- Phối hợp hoạt động: để cùng nhau giải quyết 1 nhiệm vụ nào đó nhằm đạt tới mục tiêu chung.
3. Giao tiếp và sự hình thành phát triển tâm lí ( đọc thêm tr 19, 20) III. Ý thức 1.
K/n: Ý thức là hình thức p/á tâm lí cao nhất chỉ riêng con người mới có, p/á bằng NN, là khả
năng con người hiểu đc các tri thức ( hiểu biết) mà con người đã tiếp thu đc ( là tri thức về tri thức, là p/á của p/á). 2.
Ý thức là 1 chỉnh thể mang lại chất lượng mới trong p/á tâm lí của con người. Nó bao gồm 3
mặt liên kết, thống nhất nhau: nhận thức, thái độ, năng động. 3.
Nhân tố quyết định ý thức con người là NN. Ý thức có 3 mặt: nhận thức, thái độ, năng động.
Những hiện tượng tâm lí mà ở đó ý thức chưa đc thực hiện chức năng của mình gọi là vô thức. 4.
Yếu tố giữ vtro quyết định trực tiếp đối với sự hình thành và phát triển tâm lí, nhân cách người
là hoạt động - giao tiếp. 5.
“ ko đc phán đoán con người theo cái họ nói hay nghĩ, mà phải theo cái họ làm” ( Lênin) -> TL
ngườiđc bộc lộ trong hoạt động và đc kết tinh trong sp của hoạt động.
IV. Chú ý - điều kiện của hoạt động có ý thức
1. K/n: là sự tập trung của ý thức vào 1 hay nhóm svht, để định hướng hoạt động, đảm bảo đk thần kinh
- tâm lí cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả.
VD: chăm chú nhìn, lắng tai nghe, tập trung suy nghĩ 2. 3 loại chú ý Chú ý ko chủ định Chú ý có chủ định Chú ý sau chủ định
+ Ko có mục đích đặt ra từ trc, ko + Có mục đích từ trc, có biện + Vốn là chú ý có chủ định nh sau cần nỗ lực cố gắng.
pháp để hướng chú ý vào đối đó hứng thú vs hoạt động mà ko
+ Chủ yếu do t/đ từ bên ngoài tượng và đòi hỏi nỗ lực cố gắng cần nỗ lực ý chí vẫn tập trung
gây ra, phụ thuộc vào đặc điểm của bản thân. vào đối tượng.
vật kthich ( độ mới lạ, cường độ + Hạn chế: chú ý lâu sẽ gây mẹt
kthich, sự trái ngc giữa vật kthich mỏi, chán, giảm hứng thú... và bối cảnh)tr23.
3. Các thuộc tính cơ bản Sức tập trung Sự bền vững Sự phân phối Sự di chuyển
Khả năng chú ý tập K/n duy trì lâu dài chú ý K/n chú ý cùng 1 lúc K/n chuyển chú ý từ đối
trung vào phạm vi hẹp, vào 1/ 1 số đối tượng nhiều đối tượng 1 cách tượng này sang đối
chỉ chú ý đến 1/ 1 số đối của hoạt động có chủ định. tượng kia, là sự thay
tượng cần thiết nhằm >< phân tán chú ý ( có VD: Hà vừa có k/n vừa thế chú ý có ý thức. Ko
p/á đối tượng tốt nhất.
chú ý nh ko tập trung vẽ tranh vừa hát mà vẫn >< độ bền vững cũng ko
VD: An mải đọc chuyện cao độ lâu bền, cũng ko nghe đáp lại những câu phải sự phân tán
nên ko nghe thấy mn phân phối di chuyển đối pha trò của bạn bè VD: Vừa học thể dục đang gọi mình. tượng. xong nên 1 số hs vẫn VD: Cứ vào phút cuối h chư tập trung vào lớp
học, Nhung lại mệt mỏi học toán ngay đc. ko tập trung nghe cô giảng đc nữa. Chương 3
HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
A. Nhận thức cảm tính: Cảm giác và tri giác Cảm giác Tri giác lOMoAR cPSD| 61178690 Khái niệm
- Là quá trình nhận thức p/á riêng lẻ từng - Là quá trình nhận thức p/á
thuộc tính bề ngoài của svht khi chúng trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài
đang tt t/đ vào các giác quan của chúng ta. của svht khi chúng đang tt t/đ
vào các giác quan của chúng ta. lOMoAR cPSD| 61178690 Quy luật
1. Quy luật về ngưỡng cảm giác:
1. QL tính đối tượng
Lim cường độ kthich mà ở đó c/đ kthich -
H/ả tri giác đem lại bao gây ra đc cảm giác.
h cxthuộc về 1 svht của tg bên
+ Dưới ( ngưỡng tuyệt đối) là c/đ kthich ngoài.
tối thiểu đủ để gây ra cảm giác - H/ả 1 mặt p/á đ đ bên
+ Trên: c/đ kthich tối đa gây ra đc cảm giác. ngoàiđối tượng mà ta tri giác;
+ Giữa: là vùng cảm giác đc, trong đó có mặt khác p/á là h/ả chủ quan vùng p/á tốt nhất. của tg kq. -
Ngưỡng sai biệt: Là mức độ -> Cs định hướng và điều chỉnh
chênh lệchtối thiểu về cường độ hoặc tính hoạt động con người phù hợp
chất của hai kích thích đủ để phân biệt sự vs tg đối tượng. 2. QL tính trọn khác nhau giữa chúng vẹn -
Tính nhạy cảm là năng lực nhạy -
Tách đối tượng ra khỏi
bén,chính xác, tinh vi của con người
bốicảnh xq để tri giác dễ dàng -
Mqh giữa ngưỡng và độ nhạy hơn.
cảm: Độnhạy cảm của cảm giác tỷ lệ -
Vtro đối tượng và bối
nghịch với ngưỡng tối thiểu của cảm giác, cảnh cóthể hoán đổi cho nhau
nghĩa là ngưỡng tối thiểu của cảm giác -> Kiến trúc, trang trí, ngụy
càng nhỏ thì độ nhạy cảm càng lớn và trang, dạy học. 3. QL tính ý ngược lại. nghĩa -
Ko chỉ gọi tên, xếp loại 2.
Quy luật về sự thích ứng
svhtmà còn chỉ ra đc ý nghĩa tác
+ Thích ứng là k/n thay đổi độ nhạy cảm dụng của svht ấy
sao cho phù hợp vs c/đ kthich ( tỉ lệ -> dạy học, nó giải thích được sự nghịch).
cần thiết của việc nắm vững tri
+ Loại cảm giác thích ứng nhanh: nhìn ngửi thức cơ bản trên cơ sở đó mới >< nghe, đau.
vận dụng tri thức một cách linh
+ K/n này có thể thay đổi đc nhờ rèn luyện hoạt, ság tạo, mền dẻo. và t/c nghề nghiệp
4. QL tính ổn định 3.
Quy luật về sự t/đ qua lại lẫn - K/n p/á tương đối ổn
nhaugiữa các cảm giác
định vềsvht khi đk tri giác thay
- Sự kthich yếu lên 1 cơ quan ptich này làm đổi.
tăng độ nhạy cảm của cơ quan 1 cơ quan - Ko phải do bẩm sinh ptich kia và ngc lại.
mà đchình thành trong đời sống + Tương phản nối tiếp cá thể.
VD: sau khi nhúng tay vào nc lạnh mà -> là đk cần thiết để định hướng
nhúng tay vào nc ấm sẽ thấy nc ấm hơn trong cuộc sống và trong hoạt bth động của con người
+ Tương phản đồng thời 5. QL tổng giác
VD: GV dùng mực đỏ chấm bài; đặt màu - H/ả do tri giác mang lại ko chỉ
xám trên nền trắng sẽ xám hơn là đặt trên phụ thuộc vào t/c đặc điểm của nền đen.
vật kthich mà còn bị qui định
bởi một loạt các nhân tố nằm
trong bản thân chủ thể tri giác
như thái độ, nhu cầu, hứng thú,
sở thích, tình cảm… Sự phụ
thuộc của tri giác vào nội dung
đời sống tâm lý con người, vào
đặc điểm nhân cách của họ gọi
là quy luật tổng giác -> Trong
cuộc sống, trong hoạt động
chúng ta cần phải chú ý đến
kinh nghiệm, hiểu biết và hứng
thú, tâm thế… của cá nhân.
Đồng thời càn cung cấp cho họ lOMoAR cPSD| 61178690
tri thức, kinh nghiệm niềm tin
để tri giác của họ chính xác, tinh tế hơn. lOMoAR cPSD| 61178690 6. Ảo giác
- Trong một số trường hợp, với
những đk thực tế xác định, tri
giác có thể ko cho ta h/ả đúng
về sự vật. Hiện tượng này gọi là ảo giác.
-> Ứ/d trong xd, kiến trúc, hội họa, thẩm mĩ. Đặc điểm -
Cảm giác là một quá trình nhận - Tri giác là một quá
thức- Cảm giác p/á những thuộc tính cụ trình nhận thức: Tồn tại trong thể, bề ngoài của svht
một time nhất định, có mở đầu, -
Cảm giác chỉ p/á một cách riêng diễn biên, kết thúc.
lẻ từngthuộc tính của svht - Tri giác p/á các thuộc -
Cảm giác p/á svht một cách trực tính bềngoài của sự vật hiện tiếp.
tượng (như màu sắc, hình dáng, độ
lớn, kích thước, mùi vị...) - Tri giác p/á trọn vẹn
nhữngthuộc tính của sự vật
hiện tượng. ( P/á trọn vẹn là p/á
tương đối đầy đủ các thuộc tính
của svht, kết hợp với vốn kinh
nghiệm ta có thể gọi tên, xếp loại svht) - Tri giác chỉ p/á được
khi svhttrực tiếp tác động vào giác quan - Kết quả p/á là những hìnhtượng về svht. Vận dụng:
1. Cảm giác p/á thuộc tính bên ngoài svht thông qua h/đ của từng giác quan. Do vậy, cảm giác chưa p/á
đc trọn vẹn sv. Cảm giác là mức độ định hướng đầu tiên trong nhận thức.
2. Bản chất xã hội của cảm giác thể hiện :
- Cảm giác của con người phát triển mạnh mẽ nhờ hoạt động và giáo dục
- Cảm giác của con người chịu ảnh hưởng của nhiều hiện tượng tâm lý khác
- Đối tượng phản ánh của cảm giác không chỉ những sự vật hiện tượng trong tự nhiên mà bao gồm cả
những sản phẩm lao động do con người tạo ra.
-> bản chất xh của cảm giác thể hiện ở chỗ: ko chỉ p/á những thuộc tính của bản thân svht vốn có trong
tg mà còn p/á những thuộc tính của svht do con người sáng tạo trong quá trình phát triển của con người. 3.
? Cảm giác ở mỗi người là khác nhau, but ở all mn, cảm giác đều diễn ra theo quy luật chung.
Khi 2 cảm giác cùng loại nảy sinh đồng thời hay nối tiếp, t/đ làm thay đổi độ nhạy cảm của nhau. Hiện
tượng đó gọi là t/đ qua lại. K/n thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp vs sự thay đổi của c/đ
kthich là quy luật thích ứng của cảm giác. 4.
Tri giác và cảm giác đều là nhận thức cảm tính. Vì chúng đều p/á cái bên ngoài, but tri giác là
mức độ nhận thức cao hơn cảm giác.Tri giác: trọn vẹn >< cảm giác: riêng lẻ. 5.
Tính đối tượng của tri giác thể hiện ở chỗ tri giác đem lại h/ả trọn vẹn về svht nhất định. H/ả
ấy 1 mặt p/á đặc điểm bên ngoài của đối tượng, mặt khác nó là h/ả chủ quan về đối tượng. Vì vậy khi
tri giác 1 sv, cá nhân phải sd tổ hợp các cơ quan ptich và kinh no đã có về vật đang tri giác.
B. Nhận thức lí tính: Tư duy, tưởng tượng TƯ DUY
1. K/n: Tư duy là một quá trình nhận thức phản ánh những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ,
quan hệ bên trong có tính quy luật của sự vật hiện tượng mà trc đó ta chưa bt, chưa có kinh no.
2. Quá trình tư duy:
- X/đ vấn đề và biểu đạt vấn đề: x/đ đc nhiệm vụ tư duy lOMoAR cPSD| 61178690
- Huy động tri thức, kinh no có liên quan đến vấn đề đã đc x/đ - xuất hiện liên tưởng: huy động những
tri thức kinh no liên quan đến nhiệm vụ tư duy
- Sàng lọc liên tưởng và hình thành giả thuyết: gạt bỏ những tri thức, liên tưởng ko phù hợp vs nhiệm vụ tư duy đã x/đ
- Kiểm tra giả thuyết: xem xét sự đúng đắn của các giả thuyết ( tiến hành trong đầu hay trong thực tiễn)
để khẳng định giả thuyết hay phủ định giả thuyết. ( TH giả thuyết sai, 1 quá trình tư duy mới lại bắt đầu)
- Giải quyết nhiệm vụ: đưa ra câu trả lời cho vấn đề đc đặt ra.
4. Các thao tác tư duy a) Phân tích và tổng hợp
- Phân tích : Là quá trình dùng trí óc để phân chia đối tượng thành các bộ phận, các thành phần khác
nhau để nhận thức đối tượng được sâu sắc hơn
VD: GV đưa ra 1 loạt mô hình hcn: cái bảng, mặt bàn... sau đó cùng hs chỉ ra đ/đ về số cạnh, số góc và
kthuoc, đồ dài từng cạnh.
- Tổng hợp : Là quá trình dùng trí óc để hợp nhất các thuộc tính, các thành phần, các bộ phận đã được
phân thích thành một chỉnh thể, giúp ta nhận thức đối tượng bao quát hơn
VD: Tập hợp các đặc điểm của hcn để hs có thể hiểu sâu sắc về hcn
- Mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp: Phân tích là cơ sở của tổng hợp, tổng hợp quy định chiều
hướng của phân tích. b) So sánh
- Là quá trình dùng trí óc để xác định sự giống nhau hay khác nhau giữa các sự vật hiện tượng hoặc giữa
các thuộc tính, các bộ phận của một sự vật hiện tượng VD: tìm ra đ/đ giống nhau giữa các hình... c)
Trừu tượng hoá và khái quát hoá

- Trừu tượng hoá là quá trình dùng trí óc gạt bỏ những thuộc tính, những bộ phận, những quan hệ
không cần thiết về một phương diện nào đó và chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết để tư duy VD: gạt bỏ
những đ/đ về độ lớn của cạnh, về màu sắc của các hình... chỉ giữ lại đặc điểm về cạnh, về góc để xem xét...
- Khái quát hoá là quá trình dùng trí óc để giữ lại những thuộc tính bản chất chung cho hàng loạt sự vật hiện tượng
VD: trên cs những đặc điểm chung ( 4 cạnh, 4 góc vuông) xếp các đồ vật đó vào loại hcn.
- Mối quan hệ giữa trừu tượng hoá và khái quát hoá: Khi trừu tượng hoá kết hợp với khái quát hoá
thìkết quả của tư duy là định luật, công thức, khía niệm ra đời.
5. *Vai trò của tư duy
- Mở rộng giới hạn của nhận thức
- Cải tạo thông tin của nhận thức cảm tính, làm chúng có ý nghĩa hơn trong cuộc sống của con người
- Tư duy giải quyết được cả những nhiệm vụ ở hiện tại và cả tương lai 6.
Tư duy chỉ xuất hiện khi gặp tình huống “có vấn đề”. Tức là tình huống chưa đựng mâu thuẫn
giữa 1 bên là đk, k/n với 1 bên là nhiệm vụ giải quyết. Muốn giải quyết mâu thuẫn đó, con người phải
tìm cách thức mới. Tức là con người phải tư duy. Tuy nhiên để tình huống trở thành có vấn đề, con
người phải ý thức đc mâu thuẫn cần giải quyết và phải có nhu cầu giải quyế t? 7.
Quá trình tư duy bắt đầu từ nhận thức vấn đề, tiếp đến là xuất hiện các liên tưởng, sau đó
sàng lọc liên tưởng và hình thành giả thuyết. Khâu tiếp theo là ktra giả thuyết, có 3 khả năng: nếu giả
thuyết đúng thì khẳng định vấn đề đã đc giải quyết, nếu giả thuyết sai thì phủ định từ đó tiến hành
hành động tư duy mới, nếu giả thuyết chưa chính xác thì chính xác hóa lại. 8.
Dù tư duy có khái quát đến đâu, có trừu tượng đến đâu thì nd của nó cũng chứa đựng thành
phần của nhận thức cảm tính. Nó là cơ sở, là nơi cc nguồn tài liệu phong phú cho tư duy. Ngc lại, tư duy
làm cho nhận thức cảm tính tinh vi, nhạy bén ( cảm giác) và tăng tính lựa chọn, tính ý nghĩa ( tri giác).
9. Đặc điểm của tư duy -
Tính có vấn đề của tư duy (hoàn cảnh có vấn đề): Chính là những bài toán, những câu hỏi chứa
đựng các mâu thuẫn mà cá nhân có nhu cầu giả quyết mâu thuẫn đó. -
Tính khái quát của tư duy: Tư duy phản ánh những thuộc tính chung, bản chất cho hàng loạt sự vật, hiện tượng. -
Tính gián tiếp của tư duy: tư duy phản ánh thông qua ngôn ngữ và các phương tiện như (đòng
hồ, nhiệt kế, máy móc), Các kết quả nhận thức như quy tắc, công thức, định luật. -
Tư duy có quan hệ mật thiết với ngôn ngữ: Ngôn ngữ tham gia trong suốt quá trình tư duy từ
mở đầu đến diễn biến và kết thúc của quá trình tư duy. lOMoAR cPSD| 61178690 -
Tư duy có quan hệ mật thiết với nhận thức cảm tính: Nhận thức cảm tính là cơ sở của tư duy.
Ngược lại tư duy làm cho cảm giác nhạy bén, chính xác và tinh vi hơn, làm cho tro giác mang tính ý
nghĩa và tính trọn vẹn hơn. -
Tư duy mang bản chất xã hội: Thể hiện tư duy của con người có sử dụng ngôn ngữ; Hướng
vào việc giải quyết vấn đề nảy sinh trong cuộc sống, học tập và lao động ; Tư duy của con người mang
tính tập thể, dựa vào kinh nghiệm của thế hệ trước. TƯỞNG TƯỢNG
1. K/n: Tưởng tượng là một quá trình nhận thức phản ánh cái mới chưa có trong kinh nghiệm của cá
nhân hoặc xã hội bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những hình ảnh đã có.
2. Đặc điểm của tưởng tượng: -
Về nguồn gốc: Tưởng tượng nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đề -> làm sáng tỏ cái mới nhưng
chỉ diễn ra khi tính bất định (không xác định rõ ràng) của hoàn cảnh quá lớn. (nếu rõ ràng rành mạch thì
diễn ra quá trình tư duy). -
Giá trị của tưởng tượng chính là ở chỗ tìm được lối thoát trong hoàn cảnh có vấn đề, ngay cả
khi không đủ điều kiện để tư duy => Tưởng tượng cho phép “nhảy cóc” qua 1 giai đoạn nào đó của tư
duy mà vẫn hình dung ra đc kết quả cc.
- Mang tính gián tiếp và khái quát so với trí nhớ
Tưởng tượng là một quá trình nhận thức được bắt đầu và thực hiện chủ yếu bằng hình ảnh, nhưng vẫn
mang tính gián tiếp và khái quát cao so với trí nhớ.
+ Tính gián tiếp: TT không phải là phản ánh trực tiếp các đối tượng của thế giới mà nó hướng vào các
biểu tượng của trí nhớ đã có trước đây để nhào nặn và chế biến. => sp của TT là những biểu tượng mới
đc xd từ các biểu tượng đã có ( biểu tượng của trí nhớ)
+ Tính khái quát biểu hiện: Sản phẩm của TT là kết quả của hoạt động chế biến, sáp nhập, chắp ghép...từ
nhiều hình ảnh của nhiều sự vật, hiện tượng để đi đến hình ảnh mới. Hình ảnh mới này là sự khái quát của nhiều hình ảnh.
- Liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính: Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính, nó sử
dụng những biểu tượng của trí nhớ do nhận thức cảm tính thu lượm cung cấp.
3. Vai trò của tưởng tượng
- Cho phép con người hình dung được kết quả trung gian và cuối cùng của lao động
- Hướng con người về tương lai, kích thích con người hoạt động
- Ảnh hưởng đến việc học tập, giáo dục đạo đức, phát triển nhân cách 4. Các loại tưởng tượng (ko )
a) Tích cực và tiêu cực
- Tưởng tượng tiêu cực: tạo ra những h/ả ko có thực trong cuộc sống, vạch ra những chương trình hành
vi không thực hiện được. Tưởng tượng tiêu cực bao gồm: Tưởng tượng tiêu cực không chủ định và
tưởng tượng tiêu cực có chủ định
- Tưởng tượng tích cực: tạo những h/ả nhằm đáp ứng nhu cầu, kích thích tính thực tế của con người .
b) Tưởng tượng tích cực bao gồm :
+ Tưởng tượng tái tạo: Quá trình tạo ra hình ảnh mới đối với cá nhân dựa trên sự mô tả của người khác, của sách báo
+ Tưởng tượng sáng tạo: Là quá trình xây dựng hình ảnh mới chưa có trong kinh nghiệm cá nhân cũng như xã hội
Ước mơ và lý tưởng
- Ước mơ: là một loại tưởng tượng tổng quát hướng về tương lai biểu hiện những mong muốn ước ao
gắn liền với nhu cầu của con người. ( tưởng tượng sáng tạo)
- Lý tưởng: Là hình ảnh mẫu mực, rực sáng mà con người mong muốn vươn tới.
5. Cách sáng tạo ra hình ảnh mới của tưởng tượng -
Tách từ một hình tượng trọn vẹn của đối tượng có thực lấy ra một thuộc tính, một bộ phận,
một yếutố nào đó thành biểu tượng -
Thay đổi kích thước độ lớn, số lượng các thuộc tính, các thành phần của đối tượng nhằm
làm tăng lên hay giảm đi hình dáng của nó so với hiện thực VD: người khổng lồ, người tí hon trong
truyện. - Nhấn mạnh một tính chất hoặc một bộ phận nào đó của đối tượng hoặc gán thêm cho nó một
tính chất đặc biệt. VD: châm biếm người ham ăn thì vẽ cái miệng to ra để nhấn mạnh, tranh biếm họa...
- Chắp ghép ( kết dính ): Đó là cách tạo ra biểu tượng mới bằng cách ghép một số bộ phận của nhiều
sự vật hiện tượng khác nhau lại để t ạo ra hình ảnh mớ i VD: nàng tiên cà là sự chắp ghép của nữ thần lOMoAR cPSD| 61178690
thân người đuôi cá. VD: Ngưu ma vương có đầu trâu trên thân người -> trong đó, các bộ phận tạo thành
h/ả mới ko bị thay đổi, chế biến mà chỉ đc ghép lại vs nhau 1 cách đơn giản. -
Liên hợp: Có nhiều nét giống với chắp ghép nhưng khi tham gia vào việc tạo ra hình ảnh mới
thì các yếu tố ban đầu bị cải tổ đi. VD: xe tăng lội nước là sự kết hợp giữa xe tăng và tàu thủy. -> tập
trung tìm ra mối liên kết, sự tương đồng giữa những yếu tố có vẻ ko liên quan thành những ý tưởng
sáng tạo ( thường xuất hiện trong vhoc NT và sáng chế kĩ thuật) -
Điển hình hoá: Là phương pháp tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở tổng hợp sự tạo các thộc tính
điển hình, là đại diện cho hàng loạt đối tượng. VD: h/ả chị Dậu là người phụ nữ tb nhất cho những
người pn nd nghèo dưới c/đ pk td. -
Loại suy (tượng tự): là cách tạo ra hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng , bắt chước những chi
tiết , những bộ phận , những sự vật có thật. VD: từ đôi bàn tay -> sáng tạo ra cái kìm, búa, cái cào...
VD: bắt chước cơ chế chìm nổi của loài cá -> các nhà kh đã sáng chế ra tàu ngầm. 6.
Tưởng tượng chỉ nảy sinh từ tình huống có vấn đề và nó nhận thức đc thực hiện chủ yếu bằng
hình ảnh. Biểu tượng của tưởng tượng đc xd từ biểu tượng của trí nhớ; nó là biểu tượng của biểu
tượng. Tưởng tượng lhe chặt chẽ vs nhận thức cảm tính. 7.
Con người có thể tạo ra hình tượng người khổng lồ = cách thay đổi kích thước, tạo ra tranh
biếm họa bằng cách nhấn mạnh 1 bộ phận, tạo h/ả nàng tiên cá bằng sự chắp ghép; tạo ra cái xe điện
bánh hơi bằng sự liên hợp giữa ô tô vs tàu điện; còn tạo ra chị Dậu bằng cách điển hình hóa. Chương 4 TÌNH CẢM
1. K/n: Tình cảm là thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với svht có liên quan đến nhu cầu, động cơ của họ.
- Nội dung p/á: Tình cảm phản ánh ý nghĩa của svht có liên quan đến nhu cầu động cơ của con người -
Phạm vi p/a : Chỉ phản ánh khi svht có liên quan đến nhu cầu động cơ của con người -> có tính lựa chọn.
- Hình thức p/á : Đó là những rung cảm, trải no của con người
- Xúc cảm, tình cảm mang đậm màu sắc chủ thể: Cùng sự tác động của một svht nhưng mỗi người cảm
nhận và biểu lộ ở một góc độ khác nhau. * So sánh xúc cảm và tình cảm + Giống nhau:
- Nd p/á: Tình cảm phản ánh ý nghĩa của svht có liên quan đến nhu cầu động cơ của con người - Phạm
vi p/a : Chỉ p/á khi svht có liên quan đến nhu cầu động cơ của con người
- Hình thức p/a : Đó là những rung cảm
- Xúc cảm, tình cảm mang đậm màu sắc chủ thể cùng sự tác động của một sự vật, hiện tượng nhưng
mỗi người cảm nhận và biểu lộ ở một góc độ khác nhau + Khác nhau: Xúc cảm Tình cảm - Có ở người và đv - Chỉ ở người - Là 1 quá trình tl - Là 1 thuộc tính tl - Xuất hiện trc - Xhien sau -
Tính nhất thời, đa dạng và phụ thuộc vào - Có tính x/đ, ổn định
tình h- Chức năng sinh học -> cơ thể định hướng -
Chức năng ch -> con người định hướng và và
thíchnghi vs xh vs tư cách là 1 nhân cách
thích nghi vs mt vs tư cách là 1 cá thể -
Gắn vs px có đk, vs định hình động lực
- Gắn liền vs px ko đk, bản năng.
thuộc hệthống tín hiệu thứ 2.
2. Đặc điểm của tình cảm
- Tính nhận thức: Khi có tình cảm nào đó con người phải hiểu được đối tượng và nguyên nhân gây ra
tình cảm, những biểu hiện tình cảm của mình. Ngược lại muốn kiểm tra tình cảm của người khác chúng
ta cần kiểm tra người đó có hiểu mình hay không. - Tính xh:
+ Tình cảm mang tính xã hội vì nó dược hình thành từ các xúc cảm gắn liền với việc thoả mãn nhu
cầu vật chất, tinh thần do xã hội đặt ra
+ Biểu hiện : Tình cảm mang tính văn hoá, tính đân tộc và tính thời đại. - Tính khái quát: lOMoAR cPSD| 61178690
+ Biểu hiện : Con người tỏ thái độ của mình đối với hàng loạt svht chứ không phải với một svht riêng lẻ -Tính ổn định:
+ Tình cảm ổn định vì nó được hình thành từ các xúc cảm cùng loại, do các xúc cảm lặp đi lặp lại
nhiều lần trở thành mộ thói quen, một kiểu ứng xử.
+ Biểu hiện : Tình cảm khó hình thành và khó phá vỡ
- Tính chân thực: Tình cảm phản ánh đúng đời sống nội tâm của con người ngay cả khi con người cố che
dấu bằng những động tác giả có tính chất nguỵ trang
- Tính đối cực ( 2 mặt): Tình cảm nảy sinh do sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu, do vậy tình cảm
mang tính đối cực. Biểu hiện: trong một con người tồn tại những tình cảm đối lập nhau như vui - buồn, yêu - ghét…
3. Các mức độ của tình cảm
a) Màu sắc xúc cảm của cảm giác
- Là những rung cảm xảy ra trong quá trình cảm giác các thuộc tính bề ngoài của sự vật, hiện tượng.VD:
nhìn màu xanh -> dễ chịu b) Xúc cảm
- Là những rung động xảy ra nhanh, mạnh, rõ rệt hơn so với màu sắc xúc cảm của cảm giác.. Nếu căn
cứ vào cường độ, thời gian và mức độ ý thức của chủ thể thì xúc cảm bao gồm:
+ Xúc động - trạng thái cxúc có cường độ mạnh, tồn tại trong 1 time ngắn, khi xúc động cá nhân
ko nhận thức được hành vi, việc làm của mình, ko lường trước được hậu quả việc làm ấy. VD: cả giận mất khôn.
+ Tâm trạng - một trạng thái cảm xúc có cường độ vừa phải hoặc yếu, tồn tại trong 1 thời gian
dài, kô ý thức đc nguyên nhân gây ra nó. VD: “tôi buồn ko hỉu vì sao tôi buồn” c) Tình cảm
- Là một thuộc tính tâm lý tồn tại ổn định, bền vững, khó hình thành, khó phá vỡ. Gồm:
+ Tình cảm cấp thấp : Có liên quan đến sự thoả mãn hay không thoả mãn nhu cầu cơ thể
+ Tình cảm cấp cao : Bao gồm: Tình cảm đạo đức, tình cảm thẩm mỹ, tình cảm trí tuệ, tình cảm
hđộng, tình cảm thế giới quan. VD: tôi và bạn thân nhau từ bé
Trong tình cảm có một dạng đặc biệt có cường độ mạnh, tồn tại trong một thời gian dài, được cá
nhân ý thức đầy đủ khi trải nghiệm, đó là say mê. 4. Các quy luật cơ bản của tình cảm Thích ứng Tương phản Pha trộn Di chuyển Lây lan Hình thành t/cảm
Nếu một xúc Trong quá trình Những
xúc Xúc cảm, tình Xúc cảm, tình Tình cảm được hình thành
cảm, tình cảm hình thành và biểu cảm, tình cảm cảm có thể di cảm có thể lan từ xúc cảm, do các xúc
nào đó cứ lặp đi hiện tình cảm , sự đối cực cùng chuyển từ đối truyền
từ cảm cùng loại được động
lặp lại nhiều lần xuất hiện hoặc suy tồn tại trong tượng này người
này hình hoá, tổng hợp hoá và
một cách đơn yếu đi của một xúc một con sang đối sang
người khái quát hoá mà thành.
điệu thì đến cảm, tình cảm này người, chúng tượng khác có khác, ở đâu có Khi tình cảm đã được hình
một lúc nào đó có thể làm tăng hay không loại trừ liên quan đến tập hợp từ hai thành thì nó lại được thể
nó sẽ suy yếu đi giảm đi một xúc nhau mà qui
đối tượng gây người trở lên qua các xúc cảm đa dạng hoặc
lắng cảm khác đối cực định lẫn nhau
ra tình cảm thì ở đó có sự và chi phối các xúc cảm
xuống. -> chai với nó. trước đó ảnh hưởng lẫn dạn nhau bởi xúc cảm, tình cảm VD:
VD: xa thương VD: khi chấm bài VD: giận mà VD: giận cá c t VD: 1 con n gần thường
thấy toàn điểm kém thương Vơ đũa c nắm đau ct bỏ cỏ mà bỗng dưng gặp 1 bài khá, GV sẽ cảm thấy hài lòng hơn sv th bài khá nằm trong nhiều bài khá VD: ngọt bùi nhớ lúc đắng cay 5.
Tình cảm là 1 dạng p/á tâm lí mới, đó là p/á cxuc. Nó p/á mqh giữa các svht gắn với nhu cầu và
động cơ của con người dưới hình thức những rung động và trải nghiệm. lOMoAR cPSD| 61178690 6.
Đời sống tình cảm của nhiều cá nhân đc thể hiện ở nhiều mức độ. Thấp nhất là màu sắc xúc
cảm, tt là xúc cảm, cao nhất là tình cảm. 7.
Đời sống tình cảm diễn ra theo các quy luật. 1 xúc cảm, tình cảm đc lặp lại nhiều lần dẫn đến
chai sạn là biểu hiện của quy luật thích ứng. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ là biểu hiện của quy luật
lây lan. Giận cá chém thớt là biểu hiện của quy luật di chuyển. Ý CHÍ 1.
K/n: Ý chí là mặt năng động của ý thức, biểu hiện ở năng lực thực hiện những hành động có
mục đích, đòi hỏi phải có sự nỗ lực khắc phục khó khắn bên ngoài và bên trong. 2.
Các phẩm chất của ý chí -> gắn bó hữu cơ, hỗ trợ nhau tạo nên ý chí con người. Phẩm chất ý
chí đc thể hiện trong hành động ý chí. Tính mục đích Tính độc lập Tính quyết đoán Tính bền bỉ kiên trì Tính tự chủ
Cho phép con Cho phép con Là k/n đưa ra Khắc phục khó khăn Là k/n và thói
người điều khiền người có
k/n quyết định kịp trở ngại kq và chủ quen ktra hành vi
hành vi của mình quyết định và thời, dứt khoát, quan để đạt đc mục làm chủ bản thân,
hướng vào mục thực hiện hành trên cs cân nhắc, đích đề ra. kìm hãm những đích xác định.
động đã định theo tính toán kĩ càng.
Cá nhân tin tưởng hoạt động ko cần
Tính mục đích phụ quan điểm và
sâu sắc là mình phải thiết/ có hại trong thuộc vào TG niềm tin của bản
làm thế này mà ko th cụ thể.
quan, nd đạo đức thân, ko bị chi thể làm thế khác đc
và tính g/c của phối bên ngoài người mang ý chí
Tính mục đích và tính quyết đoán là 2 phẩm chất cơ bản của ý chí. Tính mục đích thể hiện ở kĩ năng
biết đề ra cho các h/đ và cuộc sống của mình các mục đích, còn tính quyết đoán thể hiện ở chỗ cá nhân
có niềm tin vào sự đúng đắn của những suy nghĩa của mình.
3. Hành động ý chí
- Là h/đ có ý thức, có chủ tâm của con người, đòi hỏi nỗ lực khắc phụ khó khăn bên ngoài và trong để
đạt đc mục đích đề ra. - Đặc điểm:
+ Nguồn gốc h/đ ý chí ko trực tiếp mà thông qua động cơ hóa hành động
+ Chỉ xuất hiện khi gặp khó khăn, trở ngại -> ý chí p/á hiện thực kq + Luôn có mục đích
+ Luôn có sự lựa chọn ptien và biện pháp tiến hành
+ Luôn có sự điều khiển, điều chỉnh, kiểm tra của thức, luôn có sự nỗ lực khắc phụ kk trở ngại, thực
hiện đến cùng mục đích đề ra. - Cấu trúc h/đ ý chí gồm 3 giai đoạn
a) Chuẩn bị: + X/đ mục đích, hình thành động cơ
+ Lập kế hoạch hành động: phương tiện và biện pháp cụ thể
+ Quyết định hành động ( chưa phải là hành động, mới chỉ là yếu tố tl tồn tại trong đầu óc con người)
b) Thực hiện: Sự thực hiện quyết định có thể diễn ra dưới 2 hình thức ( Hành động bên ngoài or bên
trong ~ hành động ý thức bên ngoài or hành động ý thức bên trong)
Trong quá trình thực hiện h/đ, if con người đi chệch khỏi con đường đã chọn -> thiếu ý chí But đôi khi
vì đk hoàn cảnh thay đổi -> quyết định trc ko còn hợp lí ->phải từ bỏ quyết định trc đây là cần thiết.
c) Đánh giá kết quả hành động -> cần thiết để rút kinh no.
=> 3 giai đoạn có mqh mật thiết, nối tiếp, bổ sung cho nhau nhưng trong 1 số th kô nhất thiết phải đủ các giai đoạn này. 4. Tự động hóa
- Là h/đ vốn lúc đầu là có ý thức có ý chí but lặp lại quá nhiều lần or do luyện tập quá nhiều -> trờ thành
hành động tự động ( ko cần có sự kiểm soát trực tiếp của ý thức mà vẫn thực hiện có kết quả) VD: Việc
đánh máy tính ban đầu là hành động có ý thức but khi đã quá nhiều lần và nhuần nhuyễn thì ta ko cần
nhìn vào bàn phím nữa mà vẫn có thể gõ chính xác
5. Các loại hành động tự động hóa Kĩ xảo Thói quen lOMoAR cPSD| 61178690 - Mang tính kĩ thuật
- Mang tính nhu cầu, nếp sống - Ít gắn vs tình huống
- Luôn gắn vs tình huống cụ thể -
Có thể ít bền vững nếu ko thường xuyên - Bền vững, ăn sâu vào nếp sống luyệntập củng cố
- Hình thành bằng nhiều con đường khắc nhau, -
Con đường hình thành chủ yếu là luyện kể cả con đường tự phát
tập cómục đich, có hệ thống
- Đc đánh giá về mặt đạo đức: có thói quen tốt, có -
Đc đánh giá về mặt kĩ thuật, thao tác: có thói quen xấu...
kĩ xảomới, tiến bộ; có kĩ xảo cũ, lỗi thời Chương 5 TRÍ NHỚ
1. K/n: là 1 quá trình tâm lí p/á những kinh no của cá nhân dưới hình thức biểu tượng, gồm sự ghi nhớ,
giữ gìn và tái tạo sau đó ở trong óc cái mà con người đã cảm giác, tri giác, rung động, hành động hay suy nghĩ trc đây.
- Nếu ko có trí nhớ, sự phát triển tl con người ko hơn j trẻ sơ sinh, chỉ có cảm giác, tri giác, ko có chức
năng tl bậc cao. 2. Đặc điểm của trí nhớ
- Cũng như cảm giác và tri giác, trí nhớ là 1 quá trình tl. But cảm giác và tri giác p/á svht đnag trực tiếp
tác động vào các giác quan của ta >< Trí nhớ p/á svht đã t/đ vào ta trc đâyy mà ko cần có sự t/đ trực
tiếp của bản thân chúng trong hiện tại. -> Trí nhớ p/á kinh no con người
- Sản phẩm đc tạo ra trong quá trình trí nhớ là biểu tượng ( h/ả svht nảy sinh trong óc ta khi ko có svhtt/đ
trực tiếp vào giác quan của ta)
- Cơ sở sinh lí của trí nhớ là sự hình thành, giữ lại và gợi lại
- Là 1 hiện tượng tl phức tạp, gồm nhiều hành động: ghi nhớ, gìn giữ, nhận lại và nhớ lại _> các hành
động có mqh mật thiết vs nhau trong 1 chỉnh thể, tạo kho tàng trí nhớ của con người 3. Các quá trình
cơ bản của trí nhớ
a) Quá trình ghi nhớ
- Ghi nhớ là quá trình hình thành dấu vết của đối tượng đang tri giác ( tài liệu cần ghi nhớ) trên vỏ não,
đồng thời cũng là quá trình hình thành mlh giữa tài liệu mới và tài liệu cũ đã có, cũng như mlh giữa
các bộ phận của tài liệu vs nhau. - Căn cứ vào mục đích, gồm: Ghi nhớ ko chủ định Ghi nhớ có chủ định
Ko đặt đc mục đích từ đầu, ko đòi hỏi nỗ lực ý chí, Có động cơ, mục đích từ trc đó, đỏi hỏi nỗ lực ý
ko dùng 1 thủ thuật nào đề ghi nhớ, tài liệu đc ghi chí nhất định, đỏi hỏi thủ thuật và biện pháp ghi nhớ 1 cách tự nhiên nhớ xác định. Gồm:
+ Ghi nhớ máy móc = học vẹt: tạo mlh bên ngoài,
ko cần thông hiểu nội dung.
+ Ghi nhớ ý nghĩa: thông hiểu nd và mlh bên ngoài
lẫn trong logic của tài liệu.
*Học thuộc lòng và thuật nhớ
- Học thuộc lòng là ghi nhớ máy móc + ghi nhớ ý nghĩa >< học vẹt
- Thuật nhớ là ghi nhớ có chủ định. Tạo ra mlh bề ngoài, giả tạo đễ dễ ghi nhớ VD: đặt các từ cần ghi
nhớ thành 1 câu có vần điệu để dễ nhớ * Cách ghi nhớ tốt:
- Tập trung cao độ, hứng thú sâu sắc, tinh thần say mê
- Lựa chọn và phối hợp các các ghi nhớ hợp lí, phù hợp vs tính chất nội dung tại liệu, vs nhiệm vụ và mục đích ghi nhớ
- Phối hợp nhiều giác quan để ghi nhớb) Quá trình giữ gìn
- Là quá trình củng cố vững chắc những dấu vết đã hình thành đc trên vỏ não trong quá trình ghi nhớ
c) Quá trình nhận lại và nhớ lại
- Nhận lại là quá trình nhận ra đối tượng nào đó trong đk tri giác
- Nhớ lại là biểu hiện của trí nhớ tốt. Là k/n làm sống lại h/ả svht đã đc ghi nhớ trc đây mà ko cần dựa
vào sự tri giác đối tượng đã gây nên h/ả đó. Gồm: Nhớ lại ko chủ định Nhớ lại có chủ định lOMoAR cPSD| 61178690
Tự nhiên, chợt nhớ/ sực nhớ khi gặp 1 hoàn cảnh Nhớ lại 1 cách tự giác, đòi hỏi ý chí, nỗ lực, cố gắng
cụ thể mà ko cần phải x/đ nhiệm vụ cần nhớ lại
nhất định, chịu sự chi phối của nhiệm vụ nhớ lại. Gọi là hồi tưởng.
Khi nhớ lại h/ả cũ khu trú trong ko gian và time
nhất định gọi là hồi ức.
4. Sự quên và quy luật sự quên
- Là sự biểu hiện của sự nhận lại hay ko nhớ lại or nhận lại, nhớ lại sai. Gồm:
+ Quên hoàn toàn: ko nhớ lại cũng ko nhận lại tài liệu
+ Quên cục bộ: lúc cần thì ko nhớ, but 1 lúc nào đó đột nhiên nhớ lại. - Quy luật:
+ Ta thường quên những cái ko liên quan/ ít liên quan đến đời sống, ko phù hợp, ko hứng thú, ko có nhu cầu...
+ Quên những cái kô đc sd thường xuyên
+ Quên khi gặp kthich mới lạ hay kthich mạnh
+ Diễn ra theo trình tự x/đ: quên tiểu tiết vụn vặt trc -> quên đại thể cái chính sau
+ Diễn ra vs tốc độ ko đều: ban đầu tốc độ khá nhanh, sau đó tốc độ quên giảm dần
+ Về nguyên tắc, quên là 1 hiện tượng hữu ích 5.
Quên là biểu hiện của sự ko nhận lại hay nhớ lại or nhận lại hoặc nhớ lại sai. Ở giai đoạn đầu
mới ghi nhớ, tốc độ quên khá nhanh và về sau thì chậm. 6.
Kết quả của quá trình ghi nhớ và gìn giữ đc thực hiện trong quá trình gìn giữ. K/n làm sống lại
h/ả về 1 đối tượng nào đó trong đk tri giác lại đối tượng là nhận lại; còn trong đk ko tri giác lại đối tượng là nhớ lại. Chương 6
NHÂN CÁCH VÀ SỰ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH.
1. 1 số khái niệm
- Con người : Là một thực thể sinh vật, xã hội và văn hoá.
- Cá nhân : Dùng để chỉ một con người cụ thể của một cộng đồng, thành viên của xh với các đặc điểm
về sinh lý, tâm lý và xã hội để phân biệt nó với cá nhân khác, với cộng đồng
- Cá tính : Dùng để chỉ cái đơn nhất có một không hai, không lặp lại trong tâm lý hoặc sinh lý của cá thể
động vật hoặc cá thể người.
- Nhân cách: Nhân cách là tổ hợp các đặc điểm, thuộc tính tâm lý của cá nhân biểu hiện bản sắc văn
hóa và giá trị xã hội của con người. Gồm 3 cấp độ nhân cách:
+ Thể hiện dưới dạng cá nhân
+ Thể hiện trong các mqh
+ Nhân cách đc xem xét như 1 chủ thể tích cực hoạt động và gây ra những biến đổi ở ngkhac -
Chủ thể: Khi cá nhân hành động có ý thức, có mục đích trong hoạt động hay trong mqh xh thì cá
nhân đó đgl chủ thể. 2. Đặc điểm của nhân cách
- Tính thống nhất: bởi vì nó được hình thành nhờ hoạt động. Mà hoạt động lại được đánh giá bởi động
cơ, dù ở những thời điểm cụ thể con người hành động khác nhau nhưng suy cho cùng các hành động
ấy đều phục vụ cho một hoạt động với một động cơ nhất định, cho nên nhân cách có sự thống nhất.
Sự thống nhất của nhân cách biểu hiện ở sự thống nhất giữa phẩm chất và năng lực, giữa cấp độ bên
trong cá nhân, cấp độ liên cá nhân và cấp độ siêu cá nhân.
=> Khi xem xét đánh giá nét nhân cách phải xét nó trong mlhe vs các thuộc tính khác của nhân cách và toàn bộ nhân cách.
- Tính ổn định: bởi vì nhân cách được hình thành từ các thuộc tính tâm lý của cá nhân. ( mà thuộc tính
thì nó luôn ổn định và bền vững). Nét nhân cách có thể thay đổi do ả/h c/s và GD but nhìn tổng thể thì
chúng vẫn là 1 cấu trúc trọn vẹn
=> Nhờ tính tương đối ổn định của nhân cách mà ta có thể dự đoán đc hành động của cá nhân trong
những điều kiện cụ thể. lOMoAR cPSD| 61178690
- Tính tích cực: Một cá nhân được thừa nhận là có nhân cách khi cá nhân đó có hành động tích cực
nhằm nhận thức và cải tạo TGKQ, cải tạo bản thân.
- Tính giao lưu: Nhân cách được hình thành trong mqh giữa người với người ( nhân cách chỉ có thể hình
thành, phát triển, tồn tại và thể hiện trong h/đ và trong mqh giao lưu vs nhân cách khác). Bởi trong
các mqh xh đó cá nhân tiếp thu được nền văn hóa xh, chuẩn mực, giá trị xh để tạo nên nhân cách của
bản thân thông qua giao tiếp.
3. Các thuộc tính tâm lí của nhân cách * Xu hướng nhân cách và động cơ nhân cách
- Xu hướng nhân cách:
+ Là một thuộc tính tâm lý điển hình của cá nhân bao hàm trong nó một hệ
thống những động lực qui định tính tích cực hoạt động của cá nhân và qui định sự lựa chọn các thái độ đó + Biểu hiện:
Nhu cầu: là sự đòi hỏi tất yếu mà con người cần được thoả mãn để tồn tại và phát triển ( tr 87 88)
Hứng thú: là thái độ đặc thù của cá nhân với đối tượng nào đó vừa có ý
nghĩa đối với cuộc sống ( yếu tố nhận thức), vừa có khả năng mang lại khoái cảm cho
cá nhân trong quá trình hoạt động ( yếu tố cảm xúc)
Lý tưởng: là một mục tiêu cao đẹp, hình ảnh mẫu mực, tương đối hoàn
chỉnh, có sức lôi cuốn con người vươn tới nó ( đặc điểm của lí tưởng tr 89)
Thế giới quan: là hệ thống các quan điểm về tự nhiên, xã hội, và bản thân,
xác định phương châm hành động của con người . Thế giới quan khoa học là thế giới
quan duy vật biện chứng mang tính khoa học và tính nhất quán cao
Niềm tin: là một phẩm chất của thế giới quan, là cái kết tinh các quan điểm,
tri thức, rung cảm, ý chí được con người thể nghiệm trở thành một chân lý vững bền trong mỗi cá nhân
- Động cơ của nhân cách: + Là vấn đề trung tâm trong cấu trúc nhân cách. Toàn bộ các thành phần trong
xu hướng nhân cách đều là các thành phần trong hệ thống động cơ của nhân cách, chúng là động lực
thúc đẩy hành vi, hoạt động của con người. * Tính cách -
Tính cách là một thuộc tính tâm lý của cá nhân bao gồm một hệ thống thái
độ của họ đối với hiện thực và được thể hiện trong hành vi cử chỉ, cách nói năng,
ứng xử - Cấu trúc của tính cách bao gồm :
+ Thái độ của cá nhân đối với người khác
+ Thái độ của cá nhân đối với xã hội
+ Thái độ của cá nhân đối với lao động
+ Thái độ của cá nhân đối với bản thân -
Tính cách biểu hiện trong hành vi,cử chỉ, cách nói năng, ứng xử của cá nhân * Khí chất: -
Là thuộc tính tâm lý thể hiện sắc thái, hành vi, cử chỉ, cách nói năng của cá
nhân - Các kiểu khí chất: Nóng nảy Hăng hái Bình thản Ưu tư Ưu
Năng lực h/đ, ý chí Nhanh nhẹn, lạc Điềm tĩnh, thận Rụt rè thầm lặng,
kiên định, dũng quan, dễ thích trọng, khó thay ngại tiếp xúc
cảm, nói thẳng nói nghi vs mt thay đổi thói quen, khó ngkhac, khó thích
thật, nóng tính, đổi, dễ rung cảm, thích nghi vs mt nghi vs mt thay
k/n làm vc trong nhận thức nhanh, thay đổi, ít biểu đổi, suy nghĩ sâu phạm vi rộng.
nhạy cảm, dễ làm hiện những trạng sắc, tình cảm thủy quen/ hòa nhập. thái cxuc ra ngoài chung, hiền dịu, dễ thông cảm vs ngkhac, phản ứng chậm, nhạy cảm Nhược K/n kiềm chế
Hấp tấp vội vàng, Kém linh hoạt, Sức chịu đựng yếu
kém, dễ nổi khùng thiếu kiên trì kém năng động vs các t/đ từ bên ngoài lOMoAR cPSD| 61178690
=> Các kiểu khí chất trên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đan xen vào nhau Tuy nhiên ở mỗi người
cụ thể thì sẽ có một kiểu khí chất chiếm ưu thế. * Năng lực -
Năng lực là tổ hợp các thuộc tính tâm lý độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của
một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động có kết quả -
Các mức độ của năng lực: Dựa vào tốc độ tiến hành h/đ và cl sp do cá nhân đặt ra, người ta
chia sự phát triển năng lực thành 3 loại
+ Năng lực: Dùng để chỉ khả năng hoàn thành có kết quả một hoạt động nào đó, là mức độ trung
bình của tốc độ tiến hành hoạt động và chất lượng mà nhiều người có thể đạt được
+ Tài năng: Dùng để chỉ khả năng hoàn thành xuất sắc một hoạt động nào đó, sản phẩm của tài
năng độc đáo và mới mẻ, sáng tạo có ý nghĩa đối với đòi sống và sản xuất của nhiều người. Tài năng là
mức độ cao hơn của năng lực.
+ Thiên tài: Là mức độ phát triển cao nhất của năng lực , dùng để chỉ khả năng hoàn thành một
cách kiệt xuất một hoạt động phức tạp nào đó của các vĩ nhân trong lịch sử nhân loại. Sản phẩm của
thiên tài mở ra một hướng hoạt động mới trong một lĩnh vực nào đó có ý nghĩa xã hội, lịch sử trong thời đại.
- Mqh giữa năng lực và tư chất
+Tư chất là một trong những điều kiện để hình thành năng lực, nhưng tư chất chỉ là tiền đề tự
nhiên để hình thành năng lực chứ tư chất không qui định trước sự phát triển của các năng lực.
+Trên cơ sở của tư chất mà năng lực có thể phát triển theo nhiều hướng khá nhau. Bằng hoạt động
tích cực của cá nhân thì những tiền đề bẩm sinh được phát triển nhanh chóng. Những yếu tố chưa biểu
hiện sẽ được tiếp tục hoàn thiện và cơ chế bù trừ dược hình thành để bù đắp cho những khuyết nhược của cơ thể
- Mối quan hệ giữa năng lực với tri thức - kỹ năng - kỹ xảo
+ Kỹ năng là khả năng vận dụng tri thức vào thực tiễn cuộc sống. Kỹ xảo là hoạt động tự động hoá
được hình thành nhờ luyện tập
+ Muốn có năng lực nhất thiết phải có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo. Việc tiếp thu tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo là điều kiện cần thiết để hình thành và phát triển năng lực. Giữa tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và năng
lực có mối quan hệ mật thiết nhưng chúng không đồng nhất với nhau
+ Người có năng lực trong một lĩnh vực nào đó đều khẳng định họ có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo trong
lĩnh vực đó. Nhưng có tri thức, kỹ năng, kỹ xảo thì chưa chắc đã có năng lực trong lĩnh vực đó
+ Sự phát triển năng lực dựa trên cơ sở của tư chất và điều chủ yếu là dựa vào giáo dục, đặc biệt
là hoạt động tích cực của cá nhân dưới sự tác động của rèn luyện, dạy học và giáo dục
4. Các yêu tố chi phối sự hình thành nhân cách
- Bẩm sinh di truyền giữ vtro là tiền đề csvc
- Mt giữa vtro đk quyết định gián tiếp - GD giữ vtro chủ đạo
- Hoạt động cá nhân giữ vtro quyết định trực tiếp Chương 7
ỨNG DỤNG LÂM LÍ VÀ ĐỜI SỐNG