Câu hỏi ôn tập môn tâm lý hoc giáo dục | Đại học Sư Phạm Hà Nội

Câu hỏi ôn tập môn tâm lý hoc giáo dục | Đại học Sư Phạm Hà Nội với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC
I. Chương 1:
1. Tâm người sự phản ánh hiện thực khách quan của não người vào
chủ thể:
a. Trình bày của hiện tượng tâm người? Từ đó rút ra kết luậntính chủ thể
cần thiết trong dạy học và giáo dục:
- Tính chủ thể ở hiện tượng tâm lý:
+ Cùng 1 sự vật nhưng ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình
ảnh tâm lý khác nhau (khác nhau về mức độ, sắc thái)
+ Cùng 1 sự vật tác động đến cùng 1 chủ thể nhưng vào những thời điểm
khác nhau, những tình huống khác nhau với trạng thái thể, tinh thần
khác nhau sẽ cho những hình ảnh tâm lý khác nhau
+ Mỗi chủ thể khác nhau sẽ thái độ, đối với sự vật,hành vi khác nhau
hiện tượng
+Chính chủ thể mang hình ảnh tâm lý người là hiểu rõ nhất, thể nghiệm sâu
sắc nhất về hình ảnh tâm lý đó
b. Tại sao lại nói “Tâm người về thế giới kháchhình ảnh chủ quan
quan?” Từ hiểu biết trên rút ra kết luận sư phạm cần thiết?
- Tính chủ thể ở hiện tượng tâm lý:
+ Cùng 1 sự vật nhưng những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình
ảnh tâm lý khác nhau (khác nhau về mức độ, sắc thái)
+ Cùng 1 sự vật tác động đến cùng 1 chủ thể nhưng vào những thời điểm
khác nhau, những tình huống khác nhau với trạng thái thể, tinh thần
khác nhau sẽ cho những hình ảnh tâm lý khác nhau
+ Mỗi chủ thể khác nhau sẽ thái độ, hành vi khác nhau đối với sự vật,
hiện tượng
+Chính chủ thể mang hình ảnh tâm người hiểu rõ nhất, thể nghiệm sâu
sắc nhất về hình ảnh tâm lý đó
c. Phản ánh tâm biểu hiện gì? Phân tích những của phản ánh tâm lý?
Cho ví dụ minh họa?
- Phản ánh tâm lý là một dạng phản ánh của loại vật chất có tổ chức đặc biệt
đó là . Đó là sự não người tác động của hiện thực khách quan vào hệ thần
kinh vào não bộ Chỉhệ thần con người – tổ chức cao nhất của vật chất.
kinh não bộ con người mới khả nằng tiếp nhận tác động của hiện
thực khách quan, tạo ra , dấu vết đó dấu vết vật chất trên não chứa đựng
hình ảnh tinh thần ( tâm lí . Bản chất của quá trình tạo ra dấu vết đó là quá
trình sinh lí, sinh hóa ở trong hệ thần kinh và não bộ.
- Biểu hiện của phản ánh tâm lý:
+ Mang tính . VD:sinh động, sáng tạo
+Mang tính đậm màu sắc cá nhân. VD:chủ thể,
2. Tâm người mang bản chất hội lịch sử: Phân tích bản chất hội
– lịch sử của hiện tượng tâm lý người. Từ đó rút ra kết luận sư phạm:
a. Tâm lý người mang bản chất xã hội:
- Tâm người chỉ hình thành phát triển trong thế giới người, tách
khỏi thế giới người sẽ không có tâm lí người.
- Thế giới khách quan quy định nội dung tâm con người nên con người
sống trong thế giới nào, tham gia quan hệ xã hội nào thì sẽ phản ánh nội
dung của thế giới các mối quan hệ đó. Thoát khỏi quan hệ hội,
quan hệ người – người sẽ làm mất bản tính người
- Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người trong
các mối quan hệ hội. Tâm người sản phẩm của hoạt động con người
với cách chủ thể hội, thế tâm lí người mang đầy đủ dấu ấn xã hội
– lịch sử của con người.
- Tâm của mỗi nhân vốn kinhkết quả của quá trình lĩnh hội
nghiệm hội, nền văn hóa hội, thông qua hoạt động, giao tiếp trong đó
giáo dục giữ vai trò chủ đạo
Kết luận phạm: cần tổ chức tốt các hoạt động giao tiếp để con người
tham gia
b. Tâm lí người mang tính lịch sử:
- Đối với tâm lí của người: tâm lí cộng đồng thay đổi cùng với sựcộng đồng
thay đổi các điều kiện kinh tếhội chung của cộng đồng. Đối với tâm
con người sự phát triển của lịch cụ thể: tâm lí con người thay đổi cùng với
sử cá nhân.
Kết luận phạm: phải nghiên cứu môi trường hội, nền văn hóa hội,
các quan hệ hội trong đó con người sống hoạt động; tổ chức hiệu quả
hoạt động dạy học giáo dục các giai đoạn lứa tuổi khác nhau; tổ chức
các hoạt động giao tiếp để nghiên cứu, hình thành phát triển tâm con
người.
3. Chức năng của tâm người: Trình bày chức năng của tâm người rút
ra kết luận sư phạm:
- Tâm chức năng chung , trước khi hoạt động, bao giờđịnh hướng
con người cũng xác định mục đích của hoạt động đó. Tâm hoạt động
thôi thúc, lôi cuốn con người hoạt động để vươn tới mục đích đã đề ra
- Tâm chức năng quá trình vận động bằng quáđiều khiển, kiểm soát
trình, kế hoạch, cách thức
- Tâm giúp con người hoạt động cho phù hợp với mục đích đãđiều chỉnh
xác định, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh điều kiện cho phép
4. Phân loại hiện tượng tâm người: Trình bày phân loại hiện tượng tâm
người tồn tại của chúngtheo thời gian . Lấy VD
- Quá trình tâm : ngắn, có mở đầu, diễn diễn ra theo thời gian tương đối
biến và kết thúc tương đối rõ ràng. VD: nhìn thấy váy đẹp, đi qua thích ->
hết
+ Quá trình nhận thức: (6) cảm giác, tri giác, ghi nhớ, tưởng tượng, duy,
ngôn ngữ
+ Quá trình cảm xúc: vui/ buồn,..
+ Quá trình ý chí: hành động ý chí của con người vượt qua khó khan trở ngại
để vươn tới mục đích
- Trạng thái tâm dài, khó xác định mở đầu: thời gian . VD: tự dung khó
chịu không rõ nguyên nhân
- : hình thành trong con người,Thuộc tính tâm khó mất đi –nét riêng
luôn lặp lại
II. Chương 2:
1. chế hình thành phát triển tâm nhân: Trình bày các chế
hình thành và phát triển tâm lí cá nhân. VD:
a. Kinh nghiệm lịch sử - xã hội:
- Kinh nghiệm : sự tích lũy các kinh nghiệm hội trong suốt chiềulịch sử
dài phát triển của xã hội ( khác biệt với loài vật)
- Kinh nghiệm : kinh nghiệm được hình thành tồn tại trong hội hoạt
động cá nhân, XH
- Kinh nghiệm được di truyềnloài: gen
- Kinh nghiệm : trong đời sống cá thể, chết - > cá thể không được di truyền
b. Cơ chế chuyển từ ngoài vào trong:
- Tương tác với : đối tượng
+ Tương tác trẻ em với nhằm tìm ra thuộc tính vật lý và phương phápđồ vật
sáng tạo
+ Tương tác trẻ em với nhằm hình thành đạo đứcngười khác
- Cơ chế chuyển từ ngoài vào trong
+ J.Piaget:
+ P. Galperin:
Bước 1:
C chếế chuy n t ơ
ngoài vào trong
quá trình ch th thông qua
ho t đ ng và giao tếếp
đ lĩnh h i kinh nghi m LSXH
và biếến chúng thành c a riếng
mình ( NH N TH C )
quá trình chuy n các hành
đ ng t ng tác t ươ
bến
ngoài vào bến trong
( H C T P)
quá trình
hình thành cấếu
trúc tấm mi
theo
nguyến chuy n t ngoài vào
trong (ÁP D NG )
Hành động với Cầm sách giáo khoa có Truyền Kiềuvật thật
Hành động với Đọc to bài Kiềulời nói to
Hành động với lời nói thầm không
thành tiếng
Đọc nhẩm
Hành động với lời nói thầm bên
trong
Ngôn ngữ, đọc lại trong đầu
Bước 2:
2. Các quy luật phát triển tâm nhân: Phân tích các phát triểnquy luật
tâm lí cá nhân và lấy ví dụ minh họa:
- Theo , -> Tránh bắttrình tự không nhảy cóc, không đốt cháy giai đoạn
trẻ em phát triển sớm
- Diễn ra : không đều
+ Không đều về tốc độ ở thể chất và tâm lí
+ Không đều về , tốc độ giữa các cấu trúc tâm líthời điểm hình thành
+ Không đều giữa các cá nhân
- Tiệm tiến + nhảy vọt
+ Lượng chất
+ Quy luật phủ định của phủ định
- Gắn với sự trưởng thành của thể tương tác với môi trường: mức
độ phát triển tâm lí cá nhân phải bằng cơ thể
- Tính mềm dẻo bù trừ và khả năng
+ Thường ý thức được điểm yếu của mình - > bù trừ
+ Bù trừ quá mức -> biến điểm yếu thành mạnh
3. Hoạt động ( định nghĩa, đặc điểm)
a. Hoạt động gì? Trình bày của hoạt động đối với sự phát triển tâmvai trò
lí cá nhân. Kết luận sư phạm
- Khái niệm: mối quan hệ tác động qua lại giữa con người thế giới
( khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người (
chủ thể)
- Vai trò của hoạt động đối với sự phát triển tâm lí cá nhân:
+ Con người lĩnh hội được kinh nghiệm lịch sử - XH để hình thành nhân
cách
+ Con người tạo nên sự đạixuất tâm lực lượng sản xuất” vào hội
diện nhân cách của mình” ở nơi khác, trong xã hội
- Kết luận sư phạm:
+ Phải tổ chức những hoạt động khoa học, dựa trên những kinh nghiệm,
những tiền đề nhất định và phải được thúc đẩy bởi những hoạt động cao đẹp
+ Cần chú ý thay đổi theo hướng làm phong phú nội dung, hình thức, cách
thức tổ chức hoạt động sao cho lôi cuốn cá nhân tham gia tích cực
+ Hoat động luôn đi với giao tiếp
b. Trình bày những đặc điểm của hoạt động? kết luận sư phạm?
- Tính đối tương:
+ Xuất hiện khi vào hoạt động và sau trong quá trình concon người bắt tay
người hoạt động
+ Hoạt động nào thì đối tượng đó
- Tính mục đích: làm thế để làm gì ?
- Tính gián tiếp:
+ Phải sử dụng công cụ
+ công cụ: phát triển tâm lí cá nhânCải tiến
+ Công cụ vật chất hoặc tinh thần
- Tính chủ thể con người: chủ thể của hoạt động luôn là
- Kết luận sư phạm:
4. Giao tiếp ( Định nghĩa, vai trò): Giao tiếp ? Trình bày là gì vai trò của giao
tiếp đối với sự nảy sinh, hình thành phát triển tâm nhân. Rút ra kết
luận sư phạm?
- Khái niệm: Sự giữa người với người thông qua đó contiếp xúc tâm
người ,… trao đổi thông tin tác động lẫn nhau
- Vai trò của giao tiếp:
+ Nhu cầu giao tiếp là , là nhân tố để phát triển tâm línhu cầu xã hội cơ bản
+ các quan hệ xã hội nền văn hóa xã hộiGia nhập , lĩnh hội
+ Nhận thức được chính bản thân mình, hình thành tự ý thức
5. Sự phát triển tâm lí cá nhân theo quan niệm duy vật biện chứng:
a. Thế nào sự phát triển tâm nhân? ích như nào trong công tác
giáo dục?
- Sự phát triển tâm cá nhân 1 :quá trình biến đổi về chất lượng tâm
sự thay đổi về , hình thành lượng dẫn đến sự thay đổi về chất cái mới nhảy
vọt trên cơ sở cái cũ đấu tranh giữa các mặt đối lập, sự
- Phát triển là quá trình -> hoạt động tích cực thì sẽ phát triểnkế thừa
- Phát triển tâm lý là kết quả của chính cá nhânhoạt động
- Phát triển tâm lí diễn ra biến động nhanh chóng
- Trẻ em cần được quan tâm đến sự phát triển thể chất
b. Theo quan điểm duy vật biện chứng sự phát triển tâm nhân trải qua
những ? Phân tích của một giai đoạn phátgiai đoạn nào đặc trưng bản
triển tâm lí cá nhân. Kết luận sư phạm
- Những giai đoạn phát triển tâm lí cá nhân:
6. Đặc điểm hoạt động của tuổi thiếu niên: Phân tích hoạt độngđặc điểm
học tập của học sinh THCS. Từ đó rút ra kết luận sư phạm:
- là mối quan tâm hàng đầuPhương pháp học tập hiệu quả
- học: tìm hiểu 1 cách hệ thống tri thức khoa học và áp dụng chúngĐộng
vào giải quyết nhiệm vụ thực tiễn, cuối tuổi THCS dần xuất hiện động
học tập mới gắn liền với và ý thứcnghề nghiệp
- Phân hóa với môn họcthái độ
- với hình thức học tập đa dạngHứng thú
- vào giáo viênÍt phụ thuộc
7. Giao tiếp của thiếu niên với người lớn: Phân tích giao tiếp củađặc điểm
học sinh THCS với người lớn. KLSP:
- Chủ thể cao, độc lập, bình đẳng, tôn trọng, không thích quan tâm, ra
lệnh
+ Độc lập -> thỏa mãn vươn lên, cố gắng
+ Không độc lập -> xung đột
- Mâu thuẫn
+ Nhận thức và nhu cầu
+ Phát triển nhanh về thể chất, tâmvị thế hội với nhận thứchành
xử của người lớn
- Xu hướng cường điệu hóa, bi kịch hóa:
+ Thường suy diễn, thổi phồng
+ Coi nhẹ những hành vi của bản thân ( người khác) thể gây hậu quả
nghiêm trọng
+ Kiểu quan hệ của người lớn với tuổi thiếu niên: người lớn thấu hiểu/ người
lớn không thấu hiểu
8. Giao tiếp của thiếu niên với bạn ngang hàng: Phân tích những đặc điểm
của thiếu niên với bạn ngang hàng. KLSP:
- Chức năng giao tiếp với bạn cùng tuổi:
+ Thông tin
+ Học hỏi: phát triển khả năng lí luận, diễn tả cảm xúc, chuẩn mực đạo đức,
+ tiếp xúc xúc cảm: tâm sự
+Thể hiện và khẳng định nhân cách
+ Giáo dục lẫn nhau
- Đặc điểm:
+ Nhu cầu giao tiếp với bạn cùng tuổi : lứa tuổi khao khátmạnh và cấp thiết
tìm một vị trí bạn , bạn thân chính là “cái tôi thứ 2” của mình. Cảm xúc
nặng nề nếu bị tẩy chay, nảy sinh những hành vi tiêu cực, dẫn đến những
hậu quả đáng tiếc
+ Quan hệ với bạn bè là độc lập bình đẳng
+ Quan hệ với bạn của thiếu niên là : yêuhệ thống yêu cầu cao và máy móc
cầu rất cao về bạn bản thân. Coi trọng các phẩm chất tốt về đạo đức
các thành tích học tập, tu dưỡng. Những chuẩn mực phù hợp với chuẩn mực
xã hội, tuy nhiên cần tránh cường điệu hóa, tuyệt đối hóa
+ Sắc thái giới tính
9. Lý tưởng sống của tuổi thanh niên mới lớn: Sự hình thành lí tưởng sống ở
tuổi thanh niên mới lớn như thế nào. Từ đó đưa ra kết luận sư phạmdiễn ra
cần thiết
- Sự hình thành tưởng sống kế hoạch đường đời HS lứa tuổi đầu
thanh niên:
+ tưởng sống của thanh niên mới lớn tính khái: “hình mẫu tưởng”
quát cao về các phẩm chất tâm lí, nhân cách điển hình của nhiều nhân
trong các lĩnh vực hoạt động, nghề nghiệp
+ Có sự : được thể hiệnphân hóa lí tưởng nghề và lí tưởng đạo đức cao cả
qua mục đích sống, sự say với học tập, nghiên cứu lao động nghề
nghiệp; nguyện vọng được tham gia các hoạt động mang lại giá trị xã hội lớn
lao
+ Một bộ phận bị : hiểu sai về tính cách ngang tanglệch lạc về lí tưởng sống
10. Kế hoạch đường đời: vấn đề nghề chọn nghề, chọn trường học nghề.
Do sự hiểu biết còn hạn chế sự khẳng định mình trước bạn nên sự lựa
chọn của các em vẫn cảm tính
III. Chương 3:
1. Hoạt động học ( Định nghĩa, đặc điểm): Hoạt động học gì? Phân tích
đặc điểm của hoạt động học?
- Hoạt động học là gì:
+ quá trình tương tác giữa thể với môi trường, kết quả dẫn đếnHọc
sự biến đổi bền vững về nhận thức, thái độ hay hành vi của cá thể đó
+ Các loại hình học
Học ngẫu nhiên: lặp lại các phản ứng ngẫu nhiên của nhân trong
hoàn cảnh nhất định ( học phản xạ )
Học kết hợp: việc nắm kinh nghiệm, tri thức, hành vi, hình thành
năng kĩ xảo,.. thông qua ( đi kèm ) 1 hoạt động khác. Tuy nhiên những
kinh nghiệm cá nhân thu được lại rời rạc và thiếu hệ thống
Hoạt động học ( học theo phương thức nhà trường): hoạt động đặc
thù của con người, được điều khiển bởi mục đích tự giác lĩnh hội
những kinh nghiệm lịch sử hội, nhằm thỏa mãn nhu cầu học, qua
đó phát triển bản thân người học
- Đặc điểm của hoạt động học:
+ : toàn bộ kinh nghiệm lịch sử - XH được tích lũy qua nhiều thế Đối tượng
hệ
+ : làm thay đổi chính bản thân mìnhMục đích
+ : bằng hệ thống việc làm của mình, người học tương tác với đối Cơ chế
tượng học, sử dụng thao tác và trí tuệ để cấu trúc lại đối tượng bên ngoài và
chuyển vào trong đầu, hình thành và phát triển các cấu trúc tâm lí
+ Tiếp thu được cách học
+ Hoạt động củ đạo của học sinh
2. Sự hình thành khái niệm khoa học cho học sinh
a. Khái niệm bản chất tâm lí khoa học là gì? Phân tích của quá trình hình
thành khái niệm khoa học?
- Khái niệm khoa học là gì:
+ là gì: là về sự vật, hiện tượng, quan hệKhái niệm tri thức của loài người
nào đó từ các dấu hiệu bản chất của chúng. Là một đã được khái quát hóa
năng lực thực tiễn được kết tinh lại và gửi vào đối tượng.
- Vai trò của khái niệm:
+ Là của hoạt động trí tuệsản phẩm, phương tiện
+ của tư duyThức ăn
+ của tư tưởng, niềm tin, vật liệu để hình thành nhân cách cá Vườn ươm
nhân
- Các của khái niệm: 2 nơi trú ngụ: hình thức biểu hiện vật thật trong
đầu chủ thể
- Sự hình thành khái niệm khoa học cho học sinh: Quá trình chuyển hóa
khái niệm từ sự vật, hiện tượng trong hiện thực thành tâm lí thông qua
hoạt động
b. Trình bày của quá trình hình thành khái niệmnguyên tắc cấu trúc chung
trong dạy học
- Nguyên tắc:
+ Xác định cần chiếm lĩnh, chính xác bẩn thân khái chính xác đối tượng
niệm., phương tiện, công cụ tổ chức cho quá trình hình thành khái niệm
+ qua các giai đoạn của hành độngDẫn dắt học sinh
+ Tổ chức tốt : giai đoạn 2 giai đoạn chiếm lĩnh cái tổng quát giai đoạn
chuyển cái tổng quát vào các trường hợp cụ thể
- Cấu trúc chung :
+ Làm ở học sinh: tạo ra tình huống sư phạmnảy sinh nhu cầu nhận thức
Chứa đựng mâu thuẫn: mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết
Tính chủ quan: mâu thuẫn có thể xuất hiện ở người này nhưng chưa
chắc đã có ở người khác
Phá vỡ cân bằng trong nhận thức ở HS
+ Tổ chức cho HS qua nh động: tìm ra những dấu hiệu, thuộc tính,.. từ đó
phát hiện ra logic
+ Dẫn dắt HS của khái niệm: ý thức được vạch ra những nét bản chất
những dấu hiệu bản chất đó
+ khái niệm: đưa khái niệm đã hình thành vào hệ thống khái Hệ thống hóa
niệm đã được hoc
+ những khái niệm đã đạt đượcLuyện tập vận dụng
- Các giai đoạn tiếp thu khái niệm:
+ B1: Trình bày dữ liệu và nhận biết khái niệm.
+ B2: việc tiếp thu khái niệmkiểm tra
+ B3: các chiến lược tư duyPhân tích
c. Phân tích cấu trúc chung của quá trình hình thành khái niệm trong dạy học
- Cấu trúc chung :
+ Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh: tạo ra tình huống sư phạm
Chứa đựng mâu thuẫn: mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết
Tính chủ quan: mâu thuẫn có thể xuất hiện ở người này nhưng chưa chắc đã
có ở người khác
Phá vỡ cân bằng trong nhận thức ở HS
+ Tổ chức cho HS qua hành động: tìm ra những dấu hiệu, thuộc tính,.. từ đó
phát hiện ra logic
+ Dẫn dắt HS vạch ra những nét bản chất của khái niệm: ý thức được những
dấu hiệu bản chất đó
+ Hệ thống hóa khái niệm: đưa khái niệm đã hình thành vào hệ thống khái
niệm đã được hoc
+ Luyện tập vận dụng những khái niệm đã đạt được
- Các giai đoạn tiếp thu khái niệm:
+ B1: Trình bày dữ liệu và nhận biết khái niệm.
+ B2: kiểm tra việc tiếp thu khái niệm
+ B3: Phân tích các chiến lược tư duy
3. Hiểu khái niệm theo Bloom
IV. Chương 4:
1. Hoạt động dạy học ( định nghĩa, đặc điểm) : Hoạt động dạy là gì? Phân
tích những đặc điểm của hoạt động dạy học
- là sự truyền lại của thế hệ trước cho thế hệ sau những kinh nghiệm Dạy
mà XH đã sáng tạo và tích lũy qua các thế hệ
- là sự truyền thụ những tri thức khoa Dạy theo phương thức nhà trường
học, những kĩ năng và phương pháp hành động, thông qua hoạt động chuyên
biệt của XH: hoạt động dạy
- là hoạt động của , trongHoạt động dạy người được đào tạo nghề dạy học
đó người dạy đặc thù để sử dụng các phương pháp, phương tiện định
hướng, trọ giúp, tổ chức và điều khiển hoạt động học của người học nhằm
giúp họ lĩnh hội nền văn hóa xã hội, tạo ra sự phát triển tâm lí, năng lực
người, hình thành và phát triển nhân cách
- Đặc điểm của hoạt động dạy:
+ Hoạt động nghề, mang tính chuyên nghiệp
+ Hướng đến phát triển người học thông qua việc tổ chức cho người học
tiến hành các hoạt động học
+ Kết hợp chặt chẽ với hoạt động học tạo thành hoạt động kép
+ Được cấu thành bởi nội dung, phương pháp và tổ chức
2. Cảm giác ( định nghĩa, quy luật)
a. Phân tích các của cảm giácquy luật
- Quy luật ngưỡng cảm giác:
+ Ngưỡng cảm giác phía dưới: cường độ kích thích tối thiểu để gây ra
cảm giác
+ Ngưỡng cảm giác phía trên: cường độ kích thích tối đa mà ở đó vẫn
còn gây cảm giác
+ Vùng cảm giác được: Phạm vi giữa vùng cảm giác phía trên và vùng
cảm giác phía dưới
+ Ngưỡng sai biệt
- Cường độ kích thích tăng thì độ Quy luật thích ứng của cảm giác:
nhạy cảm giác giảm; cường độ kích thích giảm thì độ nhạy cảm giác tăng
b. Cảm giác là gì? Cảm giác là của 1 hoạt động nhận thức của mức khởi đầu
cá nhân, là đến đối tượng nhận sự tiếp xúc ban đầu của từng giác quan
thức. Kết quả là về màu sắc, hình dáng,… của đối tạo ra cảm giác riêng
tượng
3. Tri giác ( định nghĩa, quy luật)
a. Phân tích các quy luật của tri giác:
- Quy luật về tính đối tượng của tri giác: Tri giác bao giờ cũng phải có đối
tượng để phản ánh. Hình ảnh của tri giác phản ánh chính những đặc điểm,
tính chất của đối tượng mà con người tri giác
- : Chủ thể của tri giác có thể gọi tên, Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác
phân loại, biết được công dụng của sự vật, hiện tượng và khái quát nó trong
1 từ xác định. Tính ý nghĩa gắn liền với tính trọn vẹn
- : tri giác của con người chỉ lựa Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
chọn một vài sự vật trong vô vàn sự vật hiện tượng đang tác động là đối
tượng tri giác, còn các SVHT khác được gọi là bối cảnh. Tính lựa chọn phụ
thuộc vào
+ Mục đích cá nhân:
+ Đối tượng tri giác
+ Điều kiện quan sát
+ Hứng thú kinh nghiệm kiến thức
- : Tính ổn định của tri giác là khả năng Quy luật tính ổn định của tri giác
phản ánh sự vật hiện tượng không thay đổi khi điều kiện tri giác thay đổi.
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố
+ Do bản thân sự vật hiện tượng có cấu trúc tương đối ổn định trong thời
gian, thời điểm nhất định
+ Chủ yếu là do cơ chế tự điều chỉnh của hệ thần kinh và vốn kinh nghiệm
của con người
+ Hình thành trong đời sống cá thế
4. Tư duy ( định nghĩa, thao tác): Tư duy là gì? Phân tích các thao tác tư duy
- Tư duy là hoạt động tâm lí của chủ thể, là quá trình chủ thể tiến hành các
thao tác trí óc như phân tích, tổng hợp, so sánh,… để xử lí các hình ảnh, các
biểu tượng, hay các khái niệm đã có về đối tượng, làm sáng tỏ barn chất,
mối quan hệ phổ biến và quy luật vận động của đối tượng
- Thao tác tư duy:
+ Phân tích: dùng trí óc để phân chia đối tượng nhận thức các bộ phận, các
thuộc tính
+ Tổng hợp: dùng trí óc để hợp nhất các thành phần đã được phân chia thành
1 chỉnh thể
+ So sánh: dùng trí óc để xác định sự giống nhau hay khác nhau, sự đồng
nhất hay không đồng nhất
+ Trừu tượng hóa và khái quát hóa:
Trừu tượng hóa: dùng tư duy trí óc để gạt bỏ những thuộc tính, bộ
phận, quan hệ thứ yếu, không cần thiết, chỉ giữ lại những yếu tố cần
thiết để tư duy
Khái quát hóa: dùng để bao quát nhieefu đối tượng khác nhau thành 1
nhóm, một loại trên cơ sở những thuộc tính chung, bản chất, những
mối quan hệ có tính quy luật
5. Tưởng tượng ( định nghĩa, các cách sáng tạo hình ảnh mới): Tưởng tượng là
gì? Phân tích cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng
- Tưởng tượng là hoạt động tâm lí của chủ thể, là quá trình chủ thể tiến hành
các thao tác trí óc như chắp ghép, liên kết, nhấn mạnh, loại suy, mô phỏng…
để xử lí các hình ảnh, các biểu tượng hay các khái niệm đã có về đối tượng
để làm sáng tỏ bản chất, mối quan hệ phổ biến và quy luật vận động của đối
tượng.
- Cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng:
+ Thay đổi kích thước, số lượng hay thành phần của vật
+ Nhấn mạnh 1 thuộc tính, một bộ phận nào đó của đối tượng
+ Chắp ghép ( không bị thay đổi, chế biến mà chỉ được ghép lại với nhau
theo quy luật xác định)
+ Liên hợp: (các yếu tố ban đầu đều bị cải biên đi và sắp xếp lại trong những
mối tương quan mới)
+ Điển hình hóa: những thuộc tính điển hình, đặc điểm điển hình của nhân
cách như là đại diện 1 giai cấp, 1 nhóm xã hội được biểu hiện trong hình ảnh
mới ( nhân vật trong các tác phẩm nghệ thuật)
+ Loại suy: mô phỏng, bắt chước những chi tiết, bộ phận, sự vật có thực
6. Trí nhớ ( định nghĩa, quên và cách chống quên):
a. Trí nhớ là gì? Làm thế nào để có trí nhớ tốt?
- Trí nhớ là một quá trình tâm lí phản ánh những kinh nghiệm đã có của cá
nhân dưới hình thức biểu tượng, bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái tạo lại
sau đó ở trong óc con người đã cảm giác, tri giác, xúc cảm, hành động hay
suy nghĩ trước đây
- Cách để có trí nhớ tốt
| 1/16

Preview text:

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC I. Chương 1:
1. Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan của não người vào chủ thể:
a. Trình bày tính chủ thể của hiện tượng tâm lý người? Từ đó rút ra kết luận
cần thiết trong dạy học và giáo dục:
- Tính chủ thể ở hiện tượng tâm lý:
+ Cùng 1 sự vật nhưng ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình
ảnh tâm lý khác nhau (khác nhau về mức độ, sắc thái)
+ Cùng 1 sự vật tác động đến cùng 1 chủ thể nhưng vào những thời điểm
khác nhau
, ở những tình huống khác nhau với trạng thái cơ thể, tinh thần
khác nhau sẽ cho những hình ảnh tâm lý khác nhau
+ Mỗi chủ thể khác nhau sẽ có thái độ, hành vi khác nhau đối với sự vật, hiện tượng
+Chính chủ thể mang hình ảnh tâm lý người là hiểu rõ nhất, thể nghiệm sâu
sắc nhất về hình ảnh tâm lý đó
b. Tại sao lại nói “Tâm lý người là hình ảnh chủ quan về thế giới khách
quan?” Từ hiểu biết trên rút ra kết luận sư phạm cần thiết?
- Tính chủ thể ở hiện tượng tâm lý:
+ Cùng 1 sự vật nhưng ở những chủ thể khác nhau sẽ xuất hiện những hình
ảnh tâm lý khác nhau (khác nhau về mức độ, sắc thái)
+ Cùng 1 sự vật tác động đến cùng 1 chủ thể nhưng vào những thời điểm
khác nhau, ở những tình huống khác nhau với trạng thái cơ thể, tinh thần
khác nhau sẽ cho những hình ảnh tâm lý khác nhau
+ Mỗi chủ thể khác nhau sẽ có thái độ, hành vi khác nhau đối với sự vật, hiện tượng
+Chính chủ thể mang hình ảnh tâm lý người là hiểu rõ nhất, thể nghiệm sâu
sắc nhất về hình ảnh tâm lý đó
c. Phản ánh tâm lý là gì? Phân tích những biểu hiện của phản ánh tâm lý? Cho ví dụ minh họa?
- Phản ánh tâm lý là một dạng phản ánh của loại vật chất có tổ chức đặc biệt
đó là não người. Đó là sự tác động của hiện thực khách quan vào hệ thần
kinh vào não bộ
con người – tổ chức cao nhất của vật chất. Chỉ có hệ thần
kinh và não bộ con người
mới có khả nằng tiếp nhận tác động của hiện
thực khách quan, tạo ra dấu vết vật chất trên não, dấu vết đó chứa đựng
hình ảnh tinh thần
( tâm lí . Bản chất của quá trình tạo ra dấu vết đó là quá
trình sinh lí, sinh hóa ở trong hệ thần kinh và não bộ.
- Biểu hiện của phản ánh tâm lý: + Mang tính . VD:
sinh động, sáng tạo
+Mang tính chủ thể, đậm màu sắc cá nhân. VD:
2. Tâm lý người mang bản chất xã hội – lịch sử: Phân tích bản chất xã hội
– lịch sử của hiện tượng tâm lý người. Từ đó rút ra kết luận sư phạm:
a. Tâm lý người mang bản chất xã hội:
- Tâm lí người chỉ hình thành và phát triển trong thế giới người, tách
khỏi thế giới người sẽ không có tâm lí người.
- Thế giới khách quan quy định nội dung tâm lí con người nên con người
sống trong thế giới nào, tham gia quan hệ xã hội nào thì sẽ phản ánh nội
dung của thế giới và các mối quan hệ đó
. Thoát lí khỏi quan hệ xã hội,
quan hệ người – người sẽ làm mất bản tính người
- Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động và giao tiếp của con người trong
các mối quan hệ xã hội. Tâm lí người là sản phẩm của hoạt động con người
với tư cách là chủ thể xã hội, vì thế tâm lí người mang đầy đủ dấu ấn xã hội
– lịch sử của con người.
- Tâm lí của mỗi cá nhân là kết quả của quá trình lĩnh hội vốn kinh
nghiệm xã hội, nền văn hóa xã hội, thông qua hoạt động, giao tiếp trong đó
giáo dục giữ vai trò chủ đạo
 Kết luận sư phạm: cần tổ chức tốt các hoạt động và giao tiếp để con người tham gia
b. Tâm lí người mang tính lịch sử:
- Đối với tâm lí của cộng đồng người: tâm lí cộng đồng thay đổi cùng với sự
thay đổi các điều kiện kinh tế xã hội chung của cộng đồng. Đối với tâm lí
con người cụ thể: tâm lí con người thay đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân.
 Kết luận sư phạm: phải nghiên cứu môi trường xã hội, nền văn hóa xã hội,
các quan hệ xã hội trong đó con người sống và hoạt động; tổ chức hiệu quả
hoạt động dạy học và giáo dục ở các giai đoạn lứa tuổi khác nhau; tổ chức
các hoạt động giao tiếp để nghiên cứu, hình thành và phát triển tâm lí con người.
3. Chức năng của tâm lí người: Trình bày chức năng của tâm lí người và rút
ra kết luận sư phạm:
- Tâm lí có chức năng chung là định hướng, trước khi hoạt động, bao giờ
con người cũng xác định mục đích của hoạt động đó. Tâm lí là hoạt động
thôi thúc, lôi cuốn con người hoạt động để vươn tới mục đích đã đề ra
- Tâm lí có chức năng điều khiển, kiểm soát quá trình vận động bằng quá
trình, kế hoạch, cách thức
- Tâm lí giúp con người điều chỉnh hoạt động cho phù hợp với mục đích đã
xác định, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh điều kiện cho phép
4. Phân loại hiện tượng tâm lí người: Trình bày phân loại hiện tượng tâm lí
người theo thời gian tồn tại của chúng. Lấy VD
- Quá trình tâm lí: diễn ra theo thời gian tương đối ngắn, có mở đầu, diễn
biến và kết thúc tương đối rõ ràng
. VD: nhìn thấy váy đẹp, đi qua thích -> hết
+ Quá trình nhận thức: (6) cảm giác, tri giác, ghi nhớ, tưởng tượng, tư duy, ngôn ngữ
+ Quá trình cảm xúc: vui/ buồn,..
+ Quá trình ý chí: hành động ý chí của con người vượt qua khó khan trở ngại
để vươn tới mục đích
- Trạng thái tâm lí: thời gian dài,
khó xác định mở đầu. VD: tự dung khó
chịu không rõ nguyên nhân
- Thuộc tính tâm lí: hình thành khó mất đi –nét riêng trong con người, luôn lặp lại II. Chương 2:
1. Cơ chế hình thành và phát triển tâm lí cá nhân: Trình bày các cơ chế
hình thành và phát triển tâm lí cá nhân. VD:
a. Kinh nghiệm lịch sử - xã hội:
- Kinh nghiệm lịch sử: sự tích lũy các kinh nghiệm xã hội trong suốt chiều
dài phát triển của xã hội ( khác biệt với loài vật)
- Kinh nghiệm xã hội: kinh nghiệm được hình thành và tồn tại trong hoạt động cá nhân, XH
- Kinh nghiệm loài: gen được di truyền
- Kinh nghiệm cá thể: trong đời sống cá thể, chết - > không được di truyền
b. Cơ chế chuyển từ ngoài vào trong:
- Tương tác với đối tượng:
+ Tương tác trẻ em với đồ vật nhằm tìm ra thuộc tính vật lý và phương pháp sáng tạo
+ Tương tác trẻ em với người khác nhằm hình thành đạo đức
- Cơ chế chuyển từ ngoài vào trong + J.Piaget: C c ơ hếế chuy n ể t ừ ngoài vào trong quá trình ch ủ th ể thông qua quá trình chuy n ể các hành ho t ạ đ ng và giao tếếp đ n
ộ g tương tác từ bến
quá trình hình thành cấếu đ ể lĩnh h i ộ kinh nghiệm LSXH
ngoài vào bến trong
trúc tấm lý mới theo
và biếến chúng thành c a ủ riếng ( HỌC TẬP) nguyến lí chuy n ể từ ngoài vào
mình ( NHẬN TH C )
trong (ÁP DỤNG) + P. Galperin: Bước 1:
Hành động với vật thật
Cầm sách giáo khoa có Truyền Kiều ↓ ↓
Hành động với lời nói to Đọc to bài Kiều ↓ ↓
Hành động với lời nói thầm không Đọc nhẩm thành tiếng ↓ ↓
Hành động với lời nói thầm bên
Ngôn ngữ, đọc lại trong đầu trong Bước 2:
2. Các quy luật phát triển tâm lí cá nhân: Phân tích các quy luật phát triển
tâm lí cá nhân và lấy ví dụ minh họa:
- Theo trình tự, không nhảy cóc, không đốt cháy giai đoạn -> Tránh bắt trẻ em phát triển sớm - Diễn ra : không đều
+ Không đều về tốc độ ở thể chất và tâm lí
+ Không đều về thời điểm hình thành, tốc độ giữa các cấu trúc tâm lí
+ Không đều giữa các cá nhân
- Tiệm tiến + nhảy vọt + Lượng chất
+ Quy luật phủ định của phủ định
- Gắn với sự trưởng thành của cơ thể và tương tác với môi trường: mức
độ phát triển tâm lí cá nhân phải bằng cơ thể
- Tính mềm dẻo và khả năng bù trừ
+ Thường ý thức được điểm yếu của mình - > bù trừ
+ Bù trừ quá mức -> biến điểm yếu thành mạnh
3. Hoạt động ( định nghĩa, đặc điểm)
a. Hoạt động là gì? Trình bày vai trò của hoạt động đối với sự phát triển tâm
lí cá nhân. Kết luận sư phạm
- Khái niệm: là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới
( khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người ( chủ thể)
- Vai trò của hoạt động đối với sự phát triển tâm lí cá nhân:
+ Con người lĩnh hội được kinh nghiệm lịch sử - XH để hình thành nhân cách
+ Con người xuất tâm “ lực lượng sản xuất” vào xã hội “ tạo nên sự đại
diện nhân cách của mình” ở nơi khác, trong xã hội - Kết luận sư phạm:
+ Phải tổ chức những hoạt động khoa học, dựa trên những kinh nghiệm,
những tiền đề nhất định và phải được thúc đẩy bởi những hoạt động cao đẹp
+ Cần chú ý thay đổi theo hướng làm phong phú nội dung, hình thức, cách
thức tổ chức hoạt động sao cho lôi cuốn cá nhân tham gia tích cực
+ Hoat động luôn đi với giao tiếp
b. Trình bày những đặc điểm của hoạt động? kết luận sư phạm?
- Tính đối tương:
+ Xuất hiện khi con người bắt t vào ay
hoạt động và sau trong quá trình con người hoạt động
+ Hoạt động nào thì đối tượng đó
- Tính mục đích: làm thế để làm gì ? - Tính gián tiếp:
+ Phải sử dụng công cụ
+ Cải tiến công cụ: phát triển tâm lí cá nhân
+ Công cụ vật chất hoặc tinh thần
- Tính chủ thể: chủ thể của hoạt động luôn là con người - Kết luận sư phạm:
4. Giao tiếp ( Định nghĩa, vai trò): Giao tiếp là gì? Trình bày vai trò của giao
tiếp đối với sự nảy sinh, hình thành và phát triển tâm lí cá nhân. Rút ra kết luận sư phạm?
- Khái niệm: Sự tiếp xúc tâm lí giữa người với người thông qua đó con
người trao đổi thông tin,… tác động lẫn nhau
- Vai trò của giao tiếp:
+ Nhu cầu giao tiếp là nhu cầu xã hội cơ bản, là nhân tố để phát triển tâm lí
+ Gia nhập các quan hệ xã hội nền văn hóa xã hội , lĩnh hội
+ Nhận thức được chính bản thân mình, hình thành tự ý thức
5. Sự phát triển tâm lí cá nhân theo quan niệm duy vật biện chứng:
a. Thế nào là sự phát triển tâm lí cá nhân? Có ích như nào trong công tác giáo dục?
- Sự phát triển tâm lí cá nhân là 1 quá trình biến đổi về chất lượng tâm lí:
sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất, hình thành cái mới nhảy
vọt trên cơ sở cái cũ
, sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
- Phát triển là quá trình kế thừa -> hoạt động tích cực thì sẽ phát triển
- Phát triển tâm lý là kết quả hoạt động của chính cá nhân
- Phát triển tâm lí diễn ra biến độngnhanh chóng
- Trẻ em cần được quan tâm đến sự phát triển thể chất
b. Theo quan điểm duy vật biện chứng sự phát triển tâm lí cá nhân trải qua
những giai đoạn nào ? Phân tích đặc trưng cơ bản của một giai đoạn phát
triển tâm lí cá nhân. Kết luận sư phạm
- Những giai đoạn phát triển tâm lí cá nhân:
6. Đặc điểm hoạt động của tuổi thiếu niên: Phân tích đặc điểm hoạt động
học tập của học sinh THCS. Từ đó rút ra kết luận sư phạm:
- Phương pháp học tập hiệu quả là mối quan tâm hàng đầu - Động học: tìm
hiểu 1 cách hệ thống tri thức khoa học và áp dụng chúng
vào giải quyết nhiệm vụ thực tiễn, cuối tuổi THCS dần xuất hiện động cơ
học tập mới gắn liền với nghề nghiệp và ý thức
- Phân hóa thái độ với môn học
- Hứng thú với hình thức học tập đa dạng
- Ít phụ thuộc vào giáo viên
7. Giao tiếp của thiếu niên với người lớn: Phân tích đặc điểm giao tiếp của
học sinh THCS với người lớn. KLSP:
- Chủ thể cao, độc lập, bình đẳng, tôn trọng, không thích quan tâm, ra lệnh
+ Độc lập -> thỏa mãn vươn lên, cố gắng
+ Không độc lập -> xung đột - Mâu thuẫn + Nhận thức và nhu cầu
+ Phát triển nhanh về thể chất, tâm lí và vị thế xã hội với nhận thức và hành xử của người lớn
- Xu hướng cường điệu hóa, bi kịch hóa:
+ Thường suy diễn, thổi phồng
+ Coi nhẹ những hành vi của bản thân ( và người khác) có thể gây hậu quả nghiêm trọng
+ Kiểu quan hệ của người lớn với tuổi thiếu niên: người lớn thấu hiểu/ người lớn không thấu hiểu
8. Giao tiếp của thiếu niên với bạn ngang hàng: Phân tích những đặc điểm
của thiếu niên với bạn ngang hàng. KLSP:
- Chức năng giao tiếp với bạn cùng tuổi: + Thông tin
+ Học hỏi: phát triển khả năng lí luận, diễn tả cảm xúc, chuẩn mực đạo đức, …
+ tiếp xúc xúc cảm: tâm sự
+Thể hiện và khẳng định nhân cách + Giáo dục lẫn nhau - Đặc điểm:
+ Nhu cầu giao tiếp với bạn cùng tuổi mạnh và cấp thiết: lứa tuổi khao khát
tìm một vị trí ở bạn bè, bạn thân chính là “cái tôi thứ 2” của mình. Cảm xúc
nặng nề nếu bị tẩy chay, nảy sinh những hành vi tiêu cực, dẫn đến những hậu quả đáng tiếc
+ Quan hệ với bạn bè là độc lập bình đẳng
+ Quan hệ với bạn của thiếu niên là hệ thống yêu cầu cao và máy móc: yêu
cầu rất cao về bạn và bản thân. Coi trọng các phẩm chất tốt về đạo đức và
các thành tích học tập, tu dưỡng. Những chuẩn mực phù hợp với chuẩn mực
xã hội, tuy nhiên cần tránh cường điệu hóa, tuyệt đối hóa
+ Sắc thái giới tính
9. Lý tưởng sống của tuổi thanh niên mới lớn: Sự hình thành lí tưởng sống ở
tuổi thanh niên mới lớn diễn ra như thế nào. Từ đó đưa ra kết luận sư phạm cần thiết
- Sự hình thành lí tưởng sống và kế hoạch đường đời HS ở lứa tuổi đầu thanh niên:
+ Lí tưởng sống của thanh niên mới lớn: “hình mẫu lí tưởng” có tính khái
quát cao về các phẩm chất tâm lí, nhân cách điển hình của nhiều cá nhân
trong các lĩnh vực hoạt động, nghề nghiệp
+ Có sự phân hóa lí tưởng nghề và lí tưởng đạo đức cao cả: được thể hiện
qua mục đích sống, sự say mê với học tập, nghiên cứu và lao động nghề
nghiệp; nguyện vọng được tham gia các hoạt động mang lại giá trị xã hội lớn lao + Một bộ phận bị
: hiểu sai về tính cách ngang tang
lệch lạc về lí tưởng sống
10. Kế hoạch đường đời: vấn đề nghề và chọn nghề, chọn trường học nghề.
Do sự hiểu biết còn hạn chế và là sự khẳng định mình trước bạn nên sự lựa
chọn của các em vẫn cảm tính III. Chương 3:
1. Hoạt động học ( Định nghĩa, đặc điểm): Hoạt động học là gì? Phân tích
đặc điểm của hoạt động học?
- Hoạt động học là gì:
+ Học là quá trình tương tác giữa cá thể với môi trường, kết quả là dẫn đến
sự biến đổi bền vững về nhận thức, thái độ hay hành vi của cá thể đó + Các loại hình học
Học ngẫu nhiên: lặp lại các phản ứng ngẫu nhiên của cá nhân trong
hoàn cảnh nhất định ( học phản xạ )
Học kết hợp: việc nắm kinh nghiệm, tri thức, hành vi, hình thành kĩ
năng kĩ xảo,.. thông qua ( đi kèm ) 1 hoạt động khác. Tuy nhiên những
kinh nghiệm cá nhân thu được lại rời rạc và thiếu hệ thống
Hoạt động học ( học theo phương thức nhà trường): là hoạt động đặc
thù của con người, được điều khiển bởi mục đích tự giác là lĩnh hội
những kinh nghiệm lịch sử xã hội, nhằm thỏa mãn nhu cầu học, qua
đó phát triển bản thân người học
- Đặc điểm của hoạt động học:
+ Đối tượng: toàn bộ kinh nghiệm lịch sử - XH được tích lũy qua nhiều thế hệ
+ Mục đích: làm thay đổi chính bản thân mình
+ Cơ chế: bằng hệ thống việc làm của mình, người học tương tác với đối
tượng học, sử dụng thao tác và trí tuệ để cấu trúc lại đối tượng bên ngoài và
chuyển vào trong đầu, hình thành và phát triển các cấu trúc tâm lí
+ Tiếp thu được cách học
+ Hoạt động củ đạo của học sinh
2. Sự hình thành khái niệm khoa học cho học sinh
a. Khái niệm khoa học là gì? Phân tích bản chất tâm lí của quá trình hình
thành khái niệm khoa học?
- Khái niệm khoa học là gì:
+ Khái niệm là gì: là tri thức của loài người về sự vật, hiện tượng, quan hệ
nào đó đã được khái quát hóa từ các dấu hiệu bản chất của chúng. Là một
năng lực thực tiễn được kết tinh lại và gửi vào đối tượng.
- Vai trò của khái niệm:
+ Là sản phẩm, phương tiện của hoạt động trí tuệ
+ Thức ăn của tư duy
+ Vườn ươm của tư tưởng, niềm tin, vật liệu để hình thành nhân cách cá nhân
- Các hình thức biểu hiện của khái niệm: 2 nơi trú ngụ: vật thậttrong đầu chủ thể
- Sự hình thành khái niệm khoa học cho học sinh: Quá trình chuyển hóa
khái niệm từ sự vật, hiện tượng trong hiện thực thành tâm lí thông qua hoạt động

b. Trình bày nguyên tắccấu trúc chung của quá trình hình thành khái niệm trong dạy học - Nguyên tắc:
+ Xác định chính xác đối tượng cần chiếm lĩnh, chính xác bẩn thân khái
niệm., phương tiện, công cụ tổ chức cho quá trình hình thành khái niệm
+ Dẫn dắt học sinh qua các giai đoạn của hành động
+ Tổ chức tốt 2 giai đoạn: giai đoạn chiếm lĩnh cái tổng quátgiai đoạn
chuyển cái tổng quát vào các trường hợp cụ thể
- Cấu trúc chung :
+ Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh: tạo ra tình huống sư phạm
Chứa đựng mâu thuẫn: mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết
Tính chủ quan: mâu thuẫn có thể xuất hiện ở người này nhưng chưa
chắc đã có ở người khác
Phá vỡ cân bằng trong nhận thức ở HS
+ Tổ chức cho HS qua hành động: tìm ra những dấu hiệu, thuộc tính,.. từ đó phát hiện ra logic
+ Dẫn dắt HS vạch ra những nét bản chất của khái niệm: ý thức được
những dấu hiệu bản chất đó
+ Hệ thống hóa khái niệm: đưa khái niệm đã hình thành vào hệ thống khái niệm đã được hoc
+ Luyện tập vận dụng những khái niệm đã đạt được
- Các giai đoạn tiếp thu khái niệm:
+ B1: Trình bày dữ liệu và nhận biết khái niệm.
+ B2: kiểm tra việc tiếp thu khái niệm
+ B3: Phân tích các chiến lược tư duy
c. Phân tích cấu trúc chung của quá trình hình thành khái niệm trong dạy học - Cấu trúc chung :
+ Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức ở học sinh: tạo ra tình huống sư phạm
Chứa đựng mâu thuẫn: mâu thuẫn giữa cái đã biết và cái chưa biết
Tính chủ quan: mâu thuẫn có thể xuất hiện ở người này nhưng chưa chắc đã có ở người khác
Phá vỡ cân bằng trong nhận thức ở HS
+ Tổ chức cho HS qua hành động: tìm ra những dấu hiệu, thuộc tính,.. từ đó phát hiện ra logic
+ Dẫn dắt HS vạch ra những nét bản chất của khái niệm: ý thức được những dấu hiệu bản chất đó
+ Hệ thống hóa khái niệm: đưa khái niệm đã hình thành vào hệ thống khái niệm đã được hoc
+ Luyện tập vận dụng những khái niệm đã đạt được
- Các giai đoạn tiếp thu khái niệm:
+ B1: Trình bày dữ liệu và nhận biết khái niệm.
+ B2: kiểm tra việc tiếp thu khái niệm
+ B3: Phân tích các chiến lược tư duy
3. Hiểu khái niệm theo Bloom IV. Chương 4:
1. Hoạt động dạy học ( định nghĩa, đặc điểm) : Hoạt động dạy là gì? Phân
tích những đặc điểm của hoạt động dạy học
- Dạy là sự truyền lại của thế hệ trước cho thế hệ sau những kinh nghiệm
mà XH đã sáng tạo và tích lũy qua các thế hệ
- Dạy theo phương thức nhà trường là sự truyền thụ những tri thức khoa
học, những kĩ năng và phương pháp hành động, thông qua hoạt động chuyên
biệt của XH: hoạt động dạy
- Hoạt động dạy là hoạt động của người được đào tạo nghề dạy học, trong
đó người dạy sử dụng các phương pháp, phương tiện đặc thù để định
hướng, trọ giúp
, tổ chức và điều khiển hoạt động học của người học nhằm
giúp họ lĩnh hội nền văn hóa xã hội, tạo ra sự phát triển tâm lí, năng lực
người, hình thành và phát triển nhân cách
- Đặc điểm của hoạt động dạy:
+ Hoạt động nghề, mang tính chuyên nghiệp
+ Hướng đến phát triển người học thông qua việc tổ chức cho người học
tiến hành các hoạt động học
+ Kết hợp chặt chẽ với hoạt động học tạo thành hoạt động kép
+ Được cấu thành bởi nội dung, phương pháp và tổ chức
2. Cảm giác ( định nghĩa, quy luật)
a. Phân tích các quy luật của cảm giác
- Quy luật ngưỡng cảm giác:
+ Ngưỡng cảm giác phía dưới: cường độ kích thích tối thiểu để gây ra cảm giác
+ Ngưỡng cảm giác phía trên: cường độ kích thích tối đa mà ở đó vẫn còn gây cảm giác
+ Vùng cảm giác được: Phạm vi giữa vùng cảm giác phía trên và vùng cảm giác phía dưới + Ngưỡng sai biệt
- Quy luật thích ứng của cảm giác: Cường độ kích thích tăng thì độ
nhạy cảm giác giảm; cường độ kích thích giảm thì độ nhạy cảm giác tăng
b. Cảm giác là gì? Cảm giác là mức khởi đầu của 1 hoạt động nhận thức của
cá nhân, là sự tiếp xúc ban đầu của từng giác quan đến đối tượng nhận
thức. Kết quả là tạo ra cảm giác riêng về màu sắc, hình dáng,… của đối tượng
3. Tri giác ( định nghĩa, quy luật)
a. Phân tích các quy luật của tri giác:
- Quy luật về tính đối tượng của tri giác: Tri giác bao giờ cũng phải có đối
tượng để phản ánh. Hình ảnh của tri giác phản ánh chính những đặc điểm,
tính chất của đối tượng mà con người tri giác
- Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác: Chủ thể của tri giác có thể gọi tên,
phân loại, biết được công dụng của sự vật, hiện tượng và khái quát nó trong
1 từ xác định. Tính ý nghĩa gắn liền với tính trọn vẹn
- Quy luật về tính lựa chọn của tri giác: tri giác của con người chỉ lựa
chọn một vài sự vật trong vô vàn sự vật hiện tượng đang tác động là đối
tượng tri giác, còn các SVHT khác được gọi là bối cảnh. Tính lựa chọn phụ thuộc vào + Mục đích cá nhân: + Đối tượng tri giác + Điều kiện quan sát
+ Hứng thú kinh nghiệm kiến thức
- Quy luật tính ổn định của tri giác: Tính ổn định của tri giác là khả năng
phản ánh sự vật hiện tượng không thay đổi khi điều kiện tri giác thay đổi.
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố
+ Do bản thân sự vật hiện tượng có cấu trúc tương đối ổn định trong thời
gian, thời điểm nhất định
+ Chủ yếu là do cơ chế tự điều chỉnh của hệ thần kinh và vốn kinh nghiệm của con người
+ Hình thành trong đời sống cá thế
4. Tư duy ( định nghĩa, thao tác): Tư duy là gì? Phân tích các thao tác tư duy
- Tư duy là hoạt động tâm lí của chủ thể, là quá trình chủ thể tiến hành các
thao tác trí óc như phân tích, tổng hợp, so sánh,… để xử lí các hình ảnh, các
biểu tượng, hay các khái niệm đã có về đối tượng, làm sáng tỏ barn chất,
mối quan hệ phổ biến và quy luật vận động của đối tượng - Thao tác tư duy:
+ Phân tích: dùng trí óc để phân chia đối tượng nhận thức các bộ phận, các thuộc tính
+ Tổng hợp: dùng trí óc để hợp nhất các thành phần đã được phân chia thành 1 chỉnh thể
+ So sánh: dùng trí óc để xác định sự giống nhau hay khác nhau, sự đồng
nhất hay không đồng nhất
+ Trừu tượng hóa và khái quát hóa:
 Trừu tượng hóa: dùng tư duy trí óc để gạt bỏ những thuộc tính, bộ
phận, quan hệ thứ yếu, không cần thiết, chỉ giữ lại những yếu tố cần thiết để tư duy
 Khái quát hóa: dùng để bao quát nhieefu đối tượng khác nhau thành 1
nhóm, một loại trên cơ sở những thuộc tính chung, bản chất, những
mối quan hệ có tính quy luật
5. Tưởng tượng ( định nghĩa, các cách sáng tạo hình ảnh mới): Tưởng tượng là
gì? Phân tích cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng
- Tưởng tượng là hoạt động tâm lí của chủ thể, là quá trình chủ thể tiến hành
các thao tác trí óc như chắp ghép, liên kết, nhấn mạnh, loại suy, mô phỏng…
để xử lí các hình ảnh, các biểu tượng hay các khái niệm đã có về đối tượng
để làm sáng tỏ bản chất, mối quan hệ phổ biến và quy luật vận động của đối tượng.
- Cách sáng tạo hình ảnh mới trong tưởng tượng:
+ Thay đổi kích thước, số lượng hay thành phần của vật
+ Nhấn mạnh 1 thuộc tính, một bộ phận nào đó của đối tượng
+ Chắp ghép ( không bị thay đổi, chế biến mà chỉ được ghép lại với nhau theo quy luật xác định)
+ Liên hợp: (các yếu tố ban đầu đều bị cải biên đi và sắp xếp lại trong những mối tương quan mới)
+ Điển hình hóa: những thuộc tính điển hình, đặc điểm điển hình của nhân
cách như là đại diện 1 giai cấp, 1 nhóm xã hội được biểu hiện trong hình ảnh
mới ( nhân vật trong các tác phẩm nghệ thuật)
+ Loại suy: mô phỏng, bắt chước những chi tiết, bộ phận, sự vật có thực
6. Trí nhớ ( định nghĩa, quên và cách chống quên):
a. Trí nhớ là gì? Làm thế nào để có trí nhớ tốt?
- Trí nhớ là một quá trình tâm lí phản ánh những kinh nghiệm đã có của cá
nhân dưới hình thức biểu tượng, bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái tạo lại
sau đó ở trong óc con người đã cảm giác, tri giác, xúc cảm, hành động hay suy nghĩ trước đây
- Cách để có trí nhớ tốt