Câu hỏi ôn tập - Môn Tiền lâm sàng | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

Lưu Hồng Hạnh YG44
Hô hấp cô vân TW: bệnh án + câu hỏi ngắn
Hội chứng 3 giảm có ở những bệnh nào?
Tràn dịch màng phổi, dày dính màng phổi, áp xe phổi lớn ngoại biên giai đoạn
chưa vỡ mủ+ xẹp phổi diện rộng do tắc nghẽn phế quản, u màng phổi,…
Cơ chế ran rít ?
Sự kết hợp giữa cản trở thông khí và rung động thành PQ nhỏ
Cơ chế ran ngáy?
Sự kết hợp giữa cản trở thông khí và rung động thành PQ lớn
Cơ chế ran ẩm?
Không khí làm chuyển động chất dịch tiết trong PQ, PN
Cơ chế ran nổ?
Không khí làm bóc tách các PN và tiểu PQ tận
Mô tả ran nổ
Tiếng nổ gián đoạn, âm sắc thấp, nghe ở đầu thì hít vào, không thay đổi khi ho
Nghe như tiếng nổ lép bép khi rang muối
Phân biệt phù do tim và phù do thận
Thận
Vị trí đầu tiên
Chi dưới
Mặt, mi mắt
Tiến triển
Chậm
Đặc điểm
Tương đối cứng
Mềm
Tính chất
Phù nhiều buổi chiều
Phù nhiều buổi sáng
Dấu hiệu khác
TM cổ nổi, tim to, gan to,...
Tiểu đạm, tăng huyết áp, ...
Lưu Hồng Hạnh YG44
Phân biệt khó thở do tim và do phổi
Phân biệt đau ngực kiểu mạch vành với kiểu màng phổi
Đau ngực kiểu MP:
Đau một bên lồng ngực, gần thành ngực
Lan theo dây liên sườn
Đau nhói, như dao đâm
Tự phát, tăng khi hít sâu, khi ho
Không giảm khi nghỉ, không đáp ưng nitrates
TC hô hấp đi kèm
Lưu Hồng Hạnh YG44
Phân biệt ho ra máu và ói ra máu
Ho, đau ngực
Đau thượng vị
Ngứa họng và ho
Buồn nôn và nôn
Máu đỏ tươi lẫn bọt đờm
Máu lẫn thức ăn
pH kiềm
Phân bình thường (đen khi nuốt máu)
Đi ngoài phân đen
Cách hỏi bệnh bệnh nhân COPD?
Khó thở
Đau ngực
Sốt
Tình trạng dinh dưỡng của BN: ăn uống, sụt cân
Tiền sử: hút thuốc, nghề nghiệp có tiếp xúc bụi, chất độc
Cách hỏi bệnh bệ
Khó thở
Đau ngực
Sốt
Tình trạng dinh dưỡng của BN: ăn uống, sụt cân
Tiền sử: bệnh mạn tính, HIV, hút thuốc, rượu bia
Dịch tễ: tiếp xúc BN lao
Triệu chứng LS và CLS của hội chứng phế nang ứ khí
Lồng ngực di động kém
Khoang liên sườn giãn rộng
Rung thanh giảm
Lưu Hồng Hạnh YG44
Rì rào phế nang giảm
Xquang: rốn phổi sáng hơn bình thường
Triệu chứng LS và CLS của khó thở
Đánh giá bệnh nhân khó thở đặc biệt về ý thức của bệnh nhân
Đếm nhịp thở, xác định kiểu thở
Phát hiện các dấu hiệu của suy hô hấp: tim và nhịp tim, co kéo các cơ hô hấp phụ
Khám tỉ mỉ phát hiện các dấu hiệu thực thể về tim mạch, hô hấp, thần kinh…
Xét nghiệm thường quy:
XQ ngực thẳng, n
Khí máu động mạch
Điện tâm đồ
Công thức & sinh hóa máu cơ bản
Xét nghiệm chuyên biệt:
X quang tim phổi thẳng
Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm ngực hay bụng, siêu âm tim, CT Scan nhiều
lát cắt lồng ngực
Chức năng thông khí phổi
Xét nghiệm: BNP/
Triệu chứng LS và CLS của suy hô hấp cấp R
Triệu chứng LS và CLS của HC đông đặc
Rung thanh tăng
Gõ đục
Rì rào phế nang giảm , có tiếng thổi ống
Rale ẩm vừa, nhỏ hạt
Triệu chứng LS và CLS của khí phế thũng
Khó thở là triệu chứng nổi bật, khó thở xuất hiện nhiều khi gắng sức dẫn đến kém
dung nạp gắng sức.
Người bệnh thường ho ít hoặc ho khan ít đàm. Nếu có đàm, bệnh nhân thường
khạc đờm kém hiệu quả vì không hít vào đủ
Lưu Hồng Hạnh YG44
Khám lâm sàng thấy người bệnh thường thở kiểu thở ngực, co kéo cơ hô hấp phụ.
Nghe phổi âm phế bào 2 bên giảm.
Tổng trạng thường gầy ốm, nhẹ cân, BMI thấp.
Hạ oxy máu chỉ xuất hiện ở giai đoạn muộn.
quang khí phế thũng
Triệu chứng LS và CLS của tràn dịch màng phổi
Ho khan, nhất là khi thay đổi tư thế
Đau ngực, tăng khi hít sâu
Khó thở
Xuất huyết đột ngột
Lồng ngực bên TK căng phồng, kém di động
Rung thanh giảm hoặc mất
RRPN mất, tiếng thổi vò
X quang ngực thẳng
Lượng dịch màng phổi: phát hiện khi dịch ³ 200ml ở phim thẳng và < 200ml ở
Mờ góc sườn hoành, đường cong Damoiseau.
Tràn dịch màng phổi khu trú ở đáy phổi: cơ hoành cao bất thường, mờ góc sườn
hoành trên phim nghiêng, tăng khoảng cách giữa đỉnh cơ hoành (T) và bóng hơi
dạ dày > 2cm. . Trên XQ nằm nghiêng: hình ảnh một lớp màng mỏng phủ lên nhu
mô phổi, không thấy hình ảnh khí phế quản, chụp tư thế này còn giúp chẩn đoán
tràn dịch màng phổi cạnh trung thất, rãnh liên thùy, dọc bờ tim, vùng nách.
Tràn dịch màng phổi lượng lớn đẩy trung thất sang đối diện. Khi có xẹp phổi kèm
theo trung thất không di chuyển.
Siêu âm màng phổi
Phân biệt dịch khu trú và tự do, hay với khối đặc.
Phân biệt tràn dịch với dày dính màng phổi.
Biết tính chất dịch màng phổi.
Hướng dẫn chọc dò màng phổi trong những trường hợp khó.
Lưu Hồng Hạnh YG44
Chụp cắt lớp điện toán ngực
Xác định tràn dịch màng phổi và thấy được nhu mô phổi bên dưới bị che mất bởi
dịch giúp chẩn đoán phân biệt mảng màng phổi hay nốt ở nhu mô phổi, xác định
được mảng dày màng phổi và Canxi hó
CT scan giúp chẩn đoán phân biệt giữa áp xe phổi ngoại biên và mủ màng phổi
khu trú (Áp xe: thành không đều, tạo góc nhọn ở màng phổi, không đẩy lệch
mạch máu phổi và phế quản. Mủ màng phổi : thành đều đặn, tạo góc tù với thành
ngực, nhu mô phổi có thể bị đẩy. )
Dịch màng phổi
Tiêu chuẩn Light: giúp xác định dịch tiết khi có một trong ba tiêu chuẩn sau:
LDH > 200 đơn vị/ lít.
Khi xác định là dịch tiết, cần làm thêm các xét nghiệm: tế bào,
cấy vi khuẩn ái khí và yếm khí, Mycobacteria và nấm.
Triệu chứng ls hội chứng cushing?
Lưu Hồng Hạnh YG44
quang của khí phế thũng
Trên phim X quang phổi thẳng có hình ảnh điển hình của khí phế thủng: Hai phế
trường tăng sáng, lồng ngực hình thùng, khoang liên sườn giãn rộng, hoành
dẹt và hạ thấp với vòm hoành thấp hơn đầu trước xương sườn 7.
Phim phổi nghiêng có hình ảnh tăng đường kính trước sau, tăng khoảng sáng sau
ức > 2.5cm (tính từ bờ sau xương ức ngang mức liên sườn IV tới quai động mạch
ủ). Cơ hoành dẹt với độ cong cơ hoành < 1.5cm.
quang của HC đông đặc
Chủ yếu là những hình mờ chiếm một vùng hoặc rải rác trên phế trường, hình mờ
có thể chiếm một phân thuỳ, có khi cả một bên phổi. Mật độ hình mờ có thể đều
hoặc không đều, ranh giới rõ rệt hoặc không.
Lưu Hồng Hạnh YG44
Nguyên nhân khó thở
phế quản: ung thư PQ, u lành PQ, viêm PQ cấp, dãn PQ, dị dạng đường thở
Mạch máu: thuyên tắc phổi, tăng áp ™ phổi, dị dạng mạch máu phổi, RL đông
máu, dùng thuốc chống đông
Nhu mô phổi: lao phổi, viêm phổi, nấm phổi, bụi phổi, áp xe phổi
Nguyên nhân tràn dịch màng phổi
Dịch thấm: suy tim, tắc ™ chủ trên, gan, HCTH, HC Demons Meigs (bộ ba
của khối u buồng trứng lành tính với cổ trướng và tràn dịch màng phổi), ..
Dịch tiết: viêm MP (do VK, VR, KST), ung thư MP (nguyên phát hay thứ phát),
bệnh tạo keo (SLE, VKDT), nhồi máu phổi, viêm tuỵ cấp, áp xe gan, HC Dressler
(viêm màng ngoài tim thứ phát sau 1 tổn thương tim nặng nề như sau phẫu thuật,
chấn thương tim và thường gặp nhất là thứ phát sau nhồi máu cơ tim), ...
Các xét nghiệm chẩn đoán nhiễm trùng. Nêu các chỉ số bình thường của các
xét nghiệm.
Cấy máu;
Xét nghiệm Tổng phân tích tế bào máu;
Xét nghiệm Procalcitonin (PCT); CRP máu; máu lắng
Xét nghiệm Lactate má
Rối loạn đông máu;
Xét nghiệm chức năng gan thận;
Thang điểm mMRC
0: khó thở khi gắng sức nặng ( lên dốc, lên lầu 1)
1: Khó thở khi đi nhanh trên mặt phẳng hay dốc nhẹ
2: Khó thở khi đi cùng với người cùng tuổi trên mặt
bằng.
3: Khó thở khi đi chậm trên mặt bằng, trong khoảng 100m
4: Khó thở trong các hoạt động nhẹ như ăn, nói, tắm rửa, thay đồ
Lưu Hồng Hạnh YG44
Khoa hô hấp bv Đa khoa trung ương có bao nhiêu phòng có máy thở oxy
Phiếu XN đàm chữ màu gì?
Thời điểm nồng độ cortisol máu thấp nhất trong nhịp ngày đêm
Giá trị cortisol bình thường
8h sáng đến 12h trưa: 5,0
12h trưa đến 20h tối: 5,0
20h tối đến 8h sáng: 0,0
Cortisol niệu: 10
Hô hấp Bs Thiện Bv trường + đktp: bệnh án + vấn đáp
Trình bài các thông số của hô hấp ký
Cơ chế của ho ra máu? Ng
Cơ chế:
Loét, vỡ mạch máu
Tăng áp lực, tính thấm mạch máu
Tổn thương màng PN
RL đông máu
phế quản: ung thư PQ, u lành PQ, viêm PQ cấp, dãn PQ, dị dạng đường
thở
Mạch máu: thuyên tắc phổi, tăng áp ™ phổi, dị dạng mạch máu phổi, RL đông
máu, dùng thuốc chống đông
Nhu mô phổi: lao phổi, viêm phổi, nấm phổi, bụi phổi, áp xe phổi
TDMP là gì? Phân nhóm nguyên nhân TDMP? Cho ví dụ? CLS gì?
3.1. TDMP là tích tụ dịch trong khoang MP
Lưu Hồng Hạnh YG44
Dịch thấm: suy tim, tắc ™ chủ trên, xơ gan, HCTH, HC Demons Meigs (bộ ba
của khối u buồng trứng lành tính với cổ trướng và tràn dịch màng phổi), ...
Dịch tiết: viêm MP (do VK, VR, KST), ung thư MP (nguyên phát hay thứ
phát), bệnh tạo keo (SLE, VKDT), nhồi máu phổi, viêm tuỵ cấp, áp
Dressler (viêm màng ngoài tim thứ phát sau 1 tổn thương tim nặng nề như sau
phẫu thuật, chấn thương tim và thường gặp nhất là thứ phát sau nhồi máu cơ
X quang ngực thẳng
Lượng dịch màng phổi: phát hiện khi dịch ³ 200ml ở phim thẳng và < 200ml ở
Mờ góc sườn hoành, đường cong Damoiseau.
Tràn dịch màng phổi lượng lớn đẩy trung thất sang đối diện. Khi có xẹp phổi
kèm theo trung thất không di chuyển.
Siêu âm màng phổi
Phân biệt dịch khu trú và tự do, hay với khối đặc
Phân biệt tràn dịch với dày dính màng phổi.
Biết tính chất dịch màng phổi.
Hướng dẫn chọc dò màng phổi trong những trường hợp khó.
Chụp cắt lớp điện toán ngực
Xác định tràn dịch màng phổi và thấy được nhu mô phổi bên dưới bị che mất
bởi dịch giúp chẩn đoán phân biệt mảng màng phổi hay nốt ở nhu mô phổi, xác
định được mảng dày màng phổi và Canxi hóa do asbestos.
CT scan giúp chẩn đoán phân biệt giữa áp xe phổi ngoại biên và mủ màng phổi
khu trú (Áp xe: thành không đều, tạo góc nhọn ở màng phổi, không đẩy lệch
mạch máu phổi và phế quản. Mủ màng phổi : thành đều đặn, tạo góc tù với
thành ngực, nhu mô phổi có thể bị đẩy. )
Dịch màng phổi
Tiêu chuẩn Light: giúp xác định dịch tiết khi có một trong ba tiêu chuẩn sau:
Lưu Hồng Hạnh YG44
LDH > 200 đơn vị/ lít.
Khi xác định là dịch tiết, cần làm thêm các xét nghiệm: tế bào, glucose, amylase,
cấy vi khuẩn ái khí và yếm khí, Mycobacteria và nấm.
TKMP là gì? Phân nhóm nguyên nhân TKMP? Cho ví dụ? CLS gì?
4.1. TKMP là thành lập khoang khí
Tiên phát (không tìm thấy nguyên căn)
Thứ phát sau các bệnh nhu mô phổi: lao phổi, khí phế thũng, kén khí phổi,...
X quang phổi chuẩn thẳng, nghiêng:
Cho thấy bên tràn khí màng phổi lồng ngực giản to, thấy tăng sáng hơn bình
thường, toàn bộ nhu phổi bị đẩy về phía rốn phổi tạo thành mõm cụt, trung
thất bị đẩy về phía đối diện, hoành bị đẩy thấp xuống. Có thể thấy góc sườn
hoành tu do tràn máu hay tràn dịch phối hợp hay mức dịch nằm ngang (nhiều), có
khi nhìn thấy các thương tổn của chủ phổi gợi ý nguyên nhân gây tràn khí
màng phổi.
Nếu tràn khí màng phổi không hoàn toàn thì chỉ thấy 1 vùng sáng khu trú và
thấy được lá tạng bị dày và dính.
Chụp cắt lớp vi tính: Có thể giúp xác định được thương tổn phổi ở dưới vùng tràn
khí giúp xác định nguyên nhân tràn khí, nhưng không phải lúc nào cũng xác
định được.
Các thăm dò khác:
Bằng áp lực kế: Giúp xác định áp lực trong màng phổi để đánh giá tràn khí
màng phổi có van hay không,đã bít lổ dò lại chưa.
Soi lồng ngực: Thủ thuật này giúp đánh giá khá tốt thương tổn chủ mô phổi gây
tràn khí màng phổi nhất chỉ định khi phải dẫn lưu màng phổi giúp dự
phòng tràn khí màng phổi tái phát hay phát hiện các bóng khí khác và klebs
Tại sao tràn dịch lại nghe rì rào phế nang giảm? Mất luôn là khi nào?
Giảm dẫn truyền: lớp khí, lớp dịch ngăn cách nhu mô phổi với thành ngực
Lưu Hồng Hạnh YG44
Giảm dòng khí đi vào phổi: nhu mô phổi bchèn ép nên khó giãn ra, khí vào ít
hơn
Mất RRPN khi lượng dịch nhiều, đông đặc, xẹp phổi
Tại sao trong TKMP rung thanh giảm?
Giảm dẫn truyền: lớp khí, lớp dịch ngăn cách nhu mô phổi với thành ngực
Giảm dòng khí đi vào phổi: nhu mô phổi bchèn ép nên khó giãn ra, khí vào ít
hơn
Xuất huyết dưới da do đâu?
Thiếu máu khi Hb < bao nhiêu?
1c một loại hemoglobin đặc biệt kết hợp giữa hemoglobin đường
, nó đại diện cho tình trạng gắn kết của đường trên Hb hồng cầu. HbA1c
tồn tại trong hồng cầu, có chức năng vận chuyển oxy và glucose đi nuôi cơ thể.
Tại sao sử dụng HbA1c mà ko sử dụng đường huyết mao mạch?
Không cần phải nhịn đói, thể lấy xét nghiệm vào bất kỳ thời điểm nào trong
Nồng độ ổn định trong thời gian bảo quản
Không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như stress, vận động …
Phản ánh glucose máu trong thời gian dài trước đó 8 12 tuần
Dùng để hướng dẫn điều trị và kiểm soát bệnh đái tháo đường
Cơ hô hấp phụ là gì?
Động tác thở vào bình thường chỉ sử dụng cơ hoành, động tác thở ra xảy ra một
cách thụ động do sự co lại đàn hồi của phổi. Động tác hít vào gắng sức cần huy
động thêm ức đòn chũm, bậc thang, cơ thang, liên sườn trong bụng,
đó là động tác thở dùng các cơ hô hấp phụ.
Chỉ số để đánh giá về tiền sử sản khoa của phụ nữ: Cho biết số lần sinh con, số
lần sẩy thai, bỏ thai, số thai nhi còn sống trong tử cung của sản phụ.
A cho biết số lần thai phụ sinh con đủ tháng
Lưu Hồng Hạnh YG44
B cho biết số lần thai phụ sinh con thiếu
C cho biết số lần thai phụ sảy thai tự nhiên hay do nạo, hút thai
D cho biết số con hiện còn sống của thai phụ
Đọc kết quả tổng phân tích tế bào máu ngoại vi khi bệnh nhân thiếu máu?
Để đánh giá 3 vấn đề gì?
Suy hô hấp cấp biểu hiện như thế nà
Khó thở: Thiếu oxy máu kèm theo tăng hay không tăng PaCO2 cũng đều gây khó
thở.
Nhịp thở: giảm hoặc tăng
Biên độ hô hấp: giảm hoặc tăng
Rối loạn tim mạch:
Nhịp: nhanh
Huyết áp tăng hoặc hạ
Ngừng tim do thiếu oxy nặng hoặc tăng PaCO2 quá mức cần cấp cứu ngay.
thể phục hồi nhanh nếu can thiệp trước 5 phút.
Rối loạn thần kinh: Giãy dụa, lẫn lộn, mất phản xạ gân xương.
Rối loạn ý thức: Li bì, lờ đờ, hôn mê.
Suy hô hấp mạn biểu hiện như thế nào?
Khó thở hoặc thở gấp, đặc biệt là khi bạn vẫn độ
Ho khạc đàm;
Khó thở hoặc thở gấp, đặc biệt là khi bạn vận động;
Da, môi hoặc móng tay màu xanh nhạt;
Thở nhanh;
Mệt mỏi;
Lo lắng;
Lẫn lộn.
Hô hấp cô Thư BV trường: bệnh án + vấn đáp
Tại sao rì rào Phế nang giảm?
Lưu Hồng Hạnh YG44
Giảm dẫn truyền: người béo, thành ngực dày, tràn dịch, tràn khí khoang màng
phổi
Giảm dòng khí vào phổi: lan tỏa (COPD, hen phế quản, khí phế thủng), khu trú
(xẹp phổi khu trú do chèn ép đường dẫn khí)
Phân biệt tràn khí và tắc nghẽn trên LS
Các loại tiếng thổi. Tiếng thổi nào trong hội chứng đông đặc
Hô hấp ký. COPD cho hô hấp ký để làm gì
Nội thận thầy Như Nghĩa: BA+ câu hỏi ngắn/vấn đáp
Giải thích triệu chứng, hội chứng trong BA.
Nghĩ đến bệnh lý cơ quan nào? Tại sao?
Thận BS Hoàng Nghĩa BV DTKW: bệnh án + câu hỏi ngắn/vấn đ
Tiếp cận Bn ko tiểu được ?
Lý do Bn NT tiểu ? Vì sao?
Tiếp cận phù kiểu thận
Nguyên nhân gây thiếu máu ở BN suy thận mạn
Em hiểu gì về bệnh suy thận mạn
Viết công thức Cockroft Gault
Em hiểu gì về cấy nước tiểu
Kết quả siêu âm tiết niệu bình thường là ntn.
Em hiểu gì về đạm niệu 24h
Xét nghiệm đạm niệu 24h thế nào để đạt được kết quả tốt nhất?
Bệnh án ngàn vạn lần đừng viết từ mệt hong thầy hỏi mệt là clq gì, nguồn tài liệu
ở đâu
Bệnh án suy thận mạn => hỏi creatinin tăng giả trong trường hợp nào? Nguyên
nhân khó thở của BN ?
Cơ chế THA trên nền BN bị suy thận mạn.
Cách xác định suy thận mạn
Chứng minh bệnh nhân khó thở.
Phân biệt suy thận cấp vs suy thận mạn.
Lưu Hồng Hạnh YG44
Làm bệnh án vào buổi sáng 1h30p. Tối vào BV trường thi vấn đáp. Thầy vừa hỏi v
trong bệnh án, vừa hỏi những câu hỏi thầy đã giảng đầu giường lúc bình bệnh án. Nên
khi học chịu khó ghi lại, chỉ có vài câu hỏi ngoài ( nhỏ thôi). Mỗi bạn vấn đáp 2 câu. Nếu
trả lời không được thì ráng xin thầy ở lại lắng nghe hỏi các bạn khác. Thầy sẽ cho gỡ
điểm nếu trả lời mấy câu mà bạn khác không trả lời được
Trình bày triệu chứng cơ năng, triệu chứng thực thể ở BN em đã khám được và
giải thích
Tiếp cận bệnh nhân tiểu đạm
Tiếp cận bệnh nhân suy thận
Tiếp cận bn khó thở
Em hiểu thế nào về creatinin huyết?
Tiếp cận bn khó thở
Mục đích của KUB, UIV
Nguyên nhân gây khó thở trên bệnh nhân
Tại sao xét nghiệm chức năng gan
Nước tiểu có bạch cầu, hướng tiếp cận tiếp theo?
Cách tiếp cận bn tiểu cặn
Nguyên nhân làm tăng creatinine giả?
Tim mạch thầy Thuỷ ĐKTW: bệnh án + câu hỏi ngắn
Miêu tả ho khạc đờm trong suy tim
cách khám phù? Phân biệt phù trong suy tim và phù do thiểu dưỡng.
đặc điểm ho và khạc đàm ở BN suy tim,h
Phân biệt với ho và khạc đàm trên BN hen phế quản
í á
â ế ế á à ế á
ân độ á ế
4/ đặc điể ế ế á
ì à á ế ào. Đề ù
cách đo huyết áp
Lưu Hồng Hạnh YG44
Mô tả cơn đau thắt ngực điển hình và phân biệt với đau do thần kinh liên sườn
Mô tả triệu chứng suy tim trái
Mô tả đặc điểm ho ra máu
Mô tả ho khạc đờm trong suy tim
Phân biệt ho ra máu với nôn ra máu
Phân loại cơn đau thắt ngực?tại sao?
Các thể LS của cơn đau thắt ngực?
Mô tả trình tự nghe tim
Thế nào là mệt? thế nào là khó thở?
Mô tả ho do suy tim
Bình thường huyết áp của 2 tay và 2 chân giống nhau hay ko? Tại sao?
Phân biệt khó thở do suy tim và khó thở do hen phế quản
Mô tả đờm điển hình của bệnh nhân suy tim(đàm trong.. nặng nữa là bọt trong đờm)
Tư thế giảm khó thở trong hen phế quản
Đuôi khái huyết là gì?
1/ Đau ngực k do NMCT
2/CĐTN điển hình kiểu mạch v
3/Yếu tố nguy cơ tim mạch
5/ Tình huống: nghĩ tới bệnh lí van tim nào, hỏi khám thêm gì, CLS phù hợp
phù trong suy tim phải mạn
cđ phân biệt phù trong suy tim vs phù trong xơ gan
nguyên nhân gây suy tim phải
Nội tiêu hóa cô Nhung đa khoa thành phố: bệnh án + câu hỏi ngắn/vấn đáp
Trả lời 2 câu hỏi ngắn trong 10p:
1) cách tiếp cận bệnh nhân đau bụng để khai thác được bệnh sử, tiền sử của bệnh
2) ý nghĩa các giá trị cls mà em nêu ra trong b.a
Lưu Hồng Hạnh YG44
Cô chọn ngẫu nhiên mỗi bạn 1 bn, hỏi, khám và làm bệnh án trong 1h30p. Sau đó thi
vấn đáp, cô sẽ hỏi tất cả những kiến thức mình viết trong bệnh án, như cách khám, phân
độ lách to, cổ chướng, nghiệm pháp e làm có ý nghĩa gì, vd tiếng lắc óc ách gặp trong
bệnh gì? Dấu chạm cục đá ý nghĩa gì? Cận LS cô hỏi rất kĩ nên cái nào biết chắc ăn lắm
hãy ghi, ghi thừa cũng bị trừ điểm.
1 số bệnh có thể gặp thi: vàng da tắc mật, GERD, xơ gan, nôn máu, tiêu phân đen
Vấn đáp tất cả kiến thức liên quan cls trong bệnh án. Ví dụ bn có lách to: phân độ lách
o, cho điện tâm đồ nghi ngờ suy tim: thay đổi sao trên đtdd là suy tim, cổ trướng: gõ
đục vùng thấp suy ra điều gì...
Triệu chứng của HC suy tế bào gan, HC tăng áp cửa. Ý nghĩa của các cls mà mình đề
nghị trong bệnh án: bilirubin, albumin, PT, siêu âm ổ bụng, nội soi DD TT... Tại sao lại
đề nghị cls đó. Với người bị đau hạ sườn phải cần hỏi những gì. Đau hố chậu phải cần
hỏi những gì...
Tiêu hoá anh Tâm Đktw: bệnh án + câu hỏi ngắn
Trình bày khám bụng?
Triệu chứng thực thể và triệu chứng cls của HC suy tb
2. Triệu chứng thực thể HC tăng áp lực TM cửa
3. Mô tả các triệu chứng của bệnh lý đại tràng.
1. Mô tả cách khám bụng.
2.Đau vùng thượng vị liên quan đến bệnh của những cơ quan nào
1.Mô tả cách khám bụng 2.Triệu chứng thực thể, triệu chứng CLS HC suy tế bào gan.
Nội thận ĐKTP anh Tân: bệnh án + tình huống/câu hỏi ngắn
1. Nêu tính chất phù viêm, phù do tắc mật, phù do dị ứng
Lưu Hồng Hạnh YG44
2. Nêu tất cả điểm đau trước bụng và sau lưng và nêu vị trí
3. Chỉ số K+ máu bình thường là bao nhiêu?
bập bềnh thận
5. CLS tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán nhiễm trùng tiểu
1. Ý nghĩa của KUB, UIV, tên tiếng anh của 2 từ này là gì?
2. So sánh tiếng thổi của khám thực thể và cơ năng?
3. Bảng phân loại thiếu máu
viết bệnh án 1h30 + câu hỏi tình huống, bệnh nhân vào viện vì phù toàn thân. Cho các
dấu hiệu sinh tồn, một số bất thường khi thăm khám
1. Tóm tắt hội chứng, triệu chứng
2. Cần hỏi thêm triệu chứng, hội chứng gì
3. Đề nghị Cân LS
4. Cho một số chỉ số CLS đã có, kết luận KQ Cận LS. Tính độ thanh thải
Câu hỏi tình huống: BN nam 45t, phù toàn thân, tiểu ít 300ml/24h, nước tiểu vàng
trong. DHST: HA 190/10mmHg, mạch 100l/p, nhịp thở 22l/p, nhiệt độ 37'C, móng mất
bóng, da niêm nhạt. Tim đều, tiếng thổi tâm thu 3/6 nghe rõ ở mỏm tim, phổi rale ẩm
đáy. Gan, lách sờ không chạm
1. BN có các triệu chứng, hội chứng gì?
2. Cần thăm khám thêm những gì? Giải thích
3. CLS quan trọng, giải thích
cảm giác như thi Nội Tổng Hợp, a có thể hỏi Cơn đau thắt ngực điển hình nếu có đau
ngực, và cả ECG, khó thở có thể hỏi cách tiếp cận, nếu tăng huyết áp hỏi cả cách đo
huyết áp, cls tăng huyết áp...
1/ Từ những triệu chứng và hội chứng trên bệnh nhân e thăm khám, đề nghị cận LS và
giải thích ý nghĩa
2/ các triệu chứng và hội chứng thận học thường gặp
3/ cho số liệu tính độ lọc cầu thận
Lưu Hồng Hạnh YG44
Tại sao e lại chỉ định cls này
Dự đoán kết quả cls
Tính độ lọc cầu thận theo ct hiệu chỉnh
1. Tại sao kết luận là triệu chứng, hội chứng đó?
2. Nghĩ đến bệnh lý gì? Giải thích.
Tiêu hóa thầy Nhân Bệnh án + câu hỏi ngắn.
1. Cách xác định chiều cao gan, gan to nhỏ khi nào
2. 3 xét nghiệm chức năng gan.
3. Nêu sự thay đổi màu sắc nước tiểu trong các giai đoạn của xơ gan
1. GGT viết tắt của chữ gì? Tăng khi nào?
2. Liệt kê các nguyên nhân/bệnh lý gây tăng amylase máu?
3. Mô tả cơn đau điển hình do loét hành tá tràng
5. Liệt kê các nguyên nhân /bệnh lý gây vàng da trước gan?
6. Cách xác định điểm Mayo
7. Nguyên nhân /bệnh lý gây cổ chướng
8. Giải thích tại sao bệnh nhân tắc mật lại giảm prothrombin?
9. Cơ chế đau bụng
10. Các thay đổi trong nước tiểu ở bệnh nhân vàng da tắc mật sau gan không hoàn toàn.
1. Cách xác định chiều cao gan, gan to nhỏ khi nào
2. 3 xét nghiệm chức năng gan.
3. Nêu sự thay đổi màu sắc nước tiểu trong các giai đoạn của xơ gan
3. Tăng amylase mà hk phải vtc
4. Mô tả cơn đau vtc
6. Xn bất thường trong vàng da tại gan
7. Cơ chế đau bụng
Lưu Hồng Hạnh YG44
8. Cách khám gõ đục vùng thấp
9. Các cơ quan ở hc t
1/ sao mạch là gì??? Cách xác định
2/ cách khám tuần hoàn bàng hệ cửa chủ
3/ mô tả cơn đau của viêm tuỵ cấp
4/ amylase máu tăng trong Trường hợp nào
5/ siêu âm bụng thấy những tổn thương nào
6/ mô tả mật độ của u gan? Phân loại? Mỗi độ phù hợp với bệnh lý nào
luận kết quả
8/ x quang ngực thẳng cho thấy thương tổn gì
Tim mạch ĐKTW thầy Sơn: bệnh án + câu hỏi ngắn
cơn đau thắ ực điể ì à
Kể các nguyên nhân gây suy tim
1. Nguyên nhân t1/t2 mờ
2. Cơ quan đích tăng huyết áp , triệu chứng gì , cận LS gì
3 nge tim sao biết rung nhĩ , rung nhĩ tim đều khi nào
4 âm thổi di những bệnh nào , phân biệt các âm thổi khi nge dùng nghiệm pháp gì
5 giá trị của nt probnp
1. Tại sao suy thận mạn gây thiếu máu?
2. Tại sao siêu âm tim?
1. Đọc điệ
2. Nguyên nhân gây tăng giảm INR.
3. Biện luận mục đích cận LS e đề nghị trong bệnh án e làm.
4. Nêu 8 biến chứng của nhồi máu cơ tim.
5. NT proBNP/BNP là gì, nguyên nhân làm tăng giảm chỉ số này.
6. Nêu 5 nguyên nhân làm ST chênh lên trừ nhồi máu cơ tim.
Lưu Hồng Hạnh YG44
7. Phân loại ngoại tâm thu theo Lawn
8. Mô tả phương pháp khám phản hồi gan tm cổ.
Đọc điện tim
Biến chứng THA lên các cơ quan đích? Cls phù hợp
Giải thích cls
CKMB, Troponin Ths, myoglobin: tgian đạt đỉnh, thời gian bắt đầu xh, thời gian giảm.
Rung nhĩ tránh ăn gì
THA áo choàng trắng/ khẩn trương/ khẩn cấp/ ẩn giấu.
Chỉ số cornell, Skolow Lyon
ế ổi tâm trương Erb botkin tư thế à ế
á ẩn đoá
nguyên nhân gây đau ngực không do nhồi máu
cơn đau thắt ngực ổn định
mớ điện tym cho các tình yêu nữa nha
Cơn đau thắt ngực điển hình
Chẩn đoán suy tim trái
Chẩn đoán suy tim phải
Thiếu máu
Mô tả cơn đau thắt ngực điển hình kiểu mạch vành
Phân biệt khó thở trong suy tim với khó thở trong bệnh khác
Chẩn đoán suy tim trái (không phải tiêu chuẩn chẩn đoán mà chỉ ghi những dấu hiệu,
tc nào giúp chẩn đoán)
Âm thổi tâm thu ở mỏm tim cường độ 3/6 lan ra nách > chẩn đoán gì ?
Tim mạch Thầy Tuấn An bv trường: bệnh án + câu hỏi ngắn
à á
à à ì
3. Cơn đau thắ ổn đị à ì
é à ì ó à à
á
Lưu Hồng Hạnh YG44
1. Thường những nguyên nhân nào gây phù chi dưới ?
2. Hỏi về bệnh án: nghĩ bệnh nhân này bị suy tim là do nguyên nhân gì ( phần bệnh án
của tui là bệnh nhồi máu cơ tim trước đó, ngoài ra khg có gì bệnh gì khác)
1. Hướng lan cơn đau thắt ngực
2. Ý nghĩa huyết áp tâm thu
3. Phân biệt thiếu máu mạn và cấp
1. Có mấy loại tím? Đặc điểm mỗi loại
2. Bạn biết những loại bệnh tim bẩm sinh nào? Tim bẩm sinh thường suy bên phải hay
3. Nguyên nhân viêm nào gây ra tim bẩm sinh?
4. Tiếng thổi tâm thu ở ổ Erb Bokin gặp trong bệnh nào?
1. Các nguyên nhân thiếu máu hay gặp trên LS?
2. Ứng với các ng nhân trên là kiểu thiếu máu gì? Cách phân biệt?
3. Thiếu máu gây suy tim dạng gì? Cơ chế?
1. Cơ chế tiếng ran ẩm
2. Tiếp cận BN nghi ngờ nhiễm
3. Cách xác định vị trí tổn thương đường niệu trong tiểu máu
4. Suy tim kèm rung nhĩ có làm suy tim nặng hơn ko? Vì sao?
5. Vì sao suy tim lại đau ngực?
1.Mô tả cơn đau thắt ngực điển hình ko điển hình, mô tả cơn đau thắt ngực ổn định
ổn định
2. Phân biệt đau ngực do bệnh lý màng phổi và đau ngực do bóc tách động mạch chủ
3. Tiếp cận bệnh nhân khó thở( khám, cls, nghĩ bệnh gì)
4. Mô tả âm thổi hẹp van 2 lá, hở van ĐMC
Lưu Hồng Hạnh YG44
Huyết học Thầy Quốc DKTW: khám bệnh + câu hỏi ngắn
Đề 1
1. Giải thích kq các cls và xn chẩn đoán thiếu máu thiếu sắc
2. Tiếp cận bệnh nhân tmts
Đề2
1. Giải thích các kq cls và xn chẩn đoán xuất huyết do tiểu cầu
2. Cho tóm tắt bệnh án=> nhận xét và sửa lỗi
Câu 1 4₫
Câu 2 6₫
1. Nêu triệu chứng cơ năng và thực thể xuất huyết do giảm tiểu cầu
2. Nêu triệu chứng cơ năng và thực thể thiếu máu thiếu sắt.
3. Nhận xét và sửa lỗi tóm tắt bệnh án. Bệnh nhân nam 60 tuổi vào viện vì lí do chóng
mặt. Qua hỏi và thăm khám ghi nhận các hội chứng và triệu chứng sau:
Hội chứng thiếu máu: chóng mặt, nhức đầu, ăn uống không tiêu, niêm nhạt.
Triệu chứng vàng da, vàng mắt.
Lách to độ 1
Triệu chứng tim mạch: âm thổi tâm thu.
2 bạn bốc thăm đi khám bệnh
Còn lại thi câu hỏi ngắn
Trình bày và giải thích CLS bn xuất huyết do tiểu cầu và bệnh thiếu máu thiếu sắt
Trình bày cách khám bn thiếu máu thiếu sắt
Nhận xét và sửa tóm tắt bệnh án
Đề 1: tiếp cận bn thiếu máu + cho tóm tắt bệnh án và yêu cầu sửa lỗi.
Đề 2: tiếp cận bệnh nhân xuất huyết + sửa ba giống đề 1
Tim mạch Thầy Khương ĐKTP: Bệnh án+ câu hỏi ngắn
1. Vẽ giải phẫu mạch vành
2. Nguyên nhân của đau ngực ? Miêu tả cơn đau thắt ngực kiểu mạch vành ?
3. Triệu chứng LS suy tim Trái ? Cận LS cd suy tim ( tan nát cõi lòng
Lưu Hồng Hạnh YG44
4. Nguyên nhân THA thứ phát? THA khẩn cấp/ cấp cứu là gì ?S
1. a) Vẽ Động mạch vành
b) Vẽ đường dẫn truyền
2. Nguyên nhân gây đau ngực. Thế nào là cơn đau thắt ngực điển hình?
b) Rung nhĩ
4. Các thể LS của bệnh MV mạn và HCMV cấp?
Tim mạch dktp cô Diễm
khám bệnh đầu giường, mỗi bạn chỉ vài phút là xong.
Cô có thể kêu khám toàn trạng, hỏi bệnh , khám phù, khám tim, khám mạch máu, tìm
dấu giật dây chuông.
Lưu Hồng Hạnh YG44
| 1/27

Preview text:

Hô hấp cô vân TW: bệnh án + câu hỏi ngắn
Hội chứng 3 giảm có ở những bệnh nào?
Tràn dịch màng phổi, dày dính màng phổi, áp xe phổi lớn ngoại biên giai đoạn
chưa vỡ mủ+ xẹp phổi diện rộng do tắc nghẽn phế quản, u màng phổi,… Cơ chế ran rít ?
Sự kết hợp giữa cản trở thông khí và rung động thành PQ nhỏ Cơ chế ran ngáy?
Sự kết hợp giữa cản trở thông khí và rung động thành PQ lớn Cơ chế ran ẩm?
Không khí làm chuyển động chất dịch tiết trong PQ, PN Cơ chế ran nổ?
Không khí làm bóc tách các PN và tiểu PQ tận Mô tả ran nổ
Tiếng nổ gián đoạn, âm sắc thấp, nghe ở đầu thì hít vào, không thay đổi khi ho
Nghe như tiếng nổ lép bép khi rang muối
Phân biệt phù do tim và phù do thận Thận Vị trí đầu tiên Chi dưới Mặt, mi mắt Tiến triển Chậm Đặc điểm Tương đối cứng Mềm Tính chất Phù nhiều buổi chiều Phù nhiều buổi sáng Dấu hiệu khác
TM cổ nổi, tim to, gan to,...
Tiểu đạm, tăng huyết áp, ... Lưu Hồng Hạnh YG44
Phân biệt khó thở do tim và do phổi
Phân biệt đau ngực kiểu mạch vành với kiểu màng phổi Đau ngực kiểu MP:
Đau một bên lồng ngực, gần thành ngực Lan theo dây liên sườn Đau nhói, như dao đâm
Tự phát, tăng khi hít sâu, khi ho
Không giảm khi nghỉ, không đáp ưng nitrates TC hô hấp đi kèm Lưu Hồng Hạnh YG44
Phân biệt ho ra máu và ói ra máu Ho, đau ngực Đau thượng vị Ngứa họng và ho Buồn nôn và nôn
Máu đỏ tươi lẫn bọt đờm Máu lẫn thức ăn pH kiềm
Phân bình thường (đen khi nuốt máu) Đi ngoài phân đen
Cách hỏi bệnh bệnh nhân COPD? Khó thở Đau ngực Sốt
Tình trạng dinh dưỡng của BN: ăn uống, sụt cân
Tiền sử: hút thuốc, nghề nghiệp có tiếp xúc bụi, chất độc Cách hỏi bệnh bệ Khó thở Đau ngực Sốt
Tình trạng dinh dưỡng của BN: ăn uống, sụt cân
Tiền sử: bệnh mạn tính, HIV, hút thuốc, rượu bia
Dịch tễ: tiếp xúc BN lao
Triệu chứng LS và CLS của hội chứng phế nang ứ khí Lồng ngực di động kém
Khoang liên sườn giãn rộng Rung thanh giảm Lưu Hồng Hạnh YG44 Rì rào phế nang giảm
Xquang: rốn phổi sáng hơn bình thường
Triệu chứng LS và CLS của khó thở
Đánh giá bệnh nhân khó thở đặc biệt về ý thức của bệnh nhân
Đếm nhịp thở, xác định kiểu thở
Phát hiện các dấu hiệu của suy hô hấp: tim và nhịp tim, co kéo các cơ hô hấp phụ
Khám tỉ mỉ phát hiện các dấu hiệu thực thể về tim mạch, hô hấp, thần kinh… Xét nghiệm thường quy: XQ ngực thẳng, n Khí máu động mạch Điện tâm đồ
Công thức & sinh hóa máu cơ bản Xét nghiệm chuyên biệt: X quang tim phổi thẳng
Chẩn đoán hình ảnh: siêu âm ngực hay bụng, siêu âm tim, CT Scan nhiều lát cắt lồng ngực
Chức năng thông khí phổi Xét nghiệm: BNP/
Triệu chứng LS và CLS của suy hô hấp cấp R
Triệu chứng LS và CLS của HC đông đặc Rung thanh tăng Gõ đục
Rì rào phế nang giảm , có tiếng thổi ống Rale ẩm vừa, nhỏ hạt
Triệu chứng LS và CLS của khí phế thũng
Khó thở là triệu chứng nổi bật, khó thở xuất hiện nhiều khi gắng sức dẫn đến kém dung nạp gắng sức.
Người bệnh thường ho ít hoặc ho khan ít đàm. Nếu có đàm, bệnh nhân thường
khạc đờm kém hiệu quả vì không hít vào đủ Lưu Hồng Hạnh YG44
Khám lâm sàng thấy người bệnh thường thở kiểu thở ngực, co kéo cơ hô hấp phụ.
Nghe phổi âm phế bào 2 bên giảm.
Tổng trạng thường gầy ốm, nhẹ cân, BMI thấp.
Hạ oxy máu chỉ xuất hiện ở giai đoạn muộn. quang khí phế thũng
Triệu chứng LS và CLS của tràn dịch màng phổi
Ho khan, nhất là khi thay đổi tư thế
Đau ngực, tăng khi hít sâu Khó thở Xuất huyết đột ngột
Lồng ngực bên TK căng phồng, kém di động Rung thanh giảm hoặc mất RRPN mất, tiếng thổi vò X quang ngực thẳng
Lượng dịch màng phổi: phát hiện khi dịch ³ 200ml ở phim thẳng và < 200ml ở
Mờ góc sườn hoành, đường cong Damoiseau.
Tràn dịch màng phổi khu trú ở đáy phổi: cơ hoành cao bất thường, mờ góc sườn
hoành trên phim nghiêng, tăng khoảng cách giữa đỉnh cơ hoành (T) và bóng hơi
dạ dày > 2cm. . Trên XQ nằm nghiêng: hình ảnh một lớp màng mỏng phủ lên nhu
mô phổi, không thấy hình ảnh khí phế quản, chụp tư thế này còn giúp chẩn đoán
tràn dịch màng phổi cạnh trung thất, rãnh liên thùy, dọc bờ tim, vùng nách.
Tràn dịch màng phổi lượng lớn đẩy trung thất sang đối diện. Khi có xẹp phổi kèm
theo trung thất không di chuyển. Siêu âm màng phổi
Phân biệt dịch khu trú và tự do, hay với khối đặc.
Phân biệt tràn dịch với dày dính màng phổi.
Biết tính chất dịch màng phổi.
Hướng dẫn chọc dò màng phổi trong những trường hợp khó. Lưu Hồng Hạnh YG44
Chụp cắt lớp điện toán ngực
Xác định tràn dịch màng phổi và thấy được nhu mô phổi bên dưới bị che mất bởi
dịch giúp chẩn đoán phân biệt mảng màng phổi hay nốt ở nhu mô phổi, xác định
được mảng dày màng phổi và Canxi hó
CT scan giúp chẩn đoán phân biệt giữa áp xe phổi ngoại biên và mủ màng phổi
khu trú (Áp xe: thành không đều, tạo góc nhọn ở màng phổi, không đẩy lệch
mạch máu phổi và phế quản. Mủ màng phổi : thành đều đặn, tạo góc tù với thành
ngực, nhu mô phổi có thể bị đẩy. ) Dịch màng phổi
Tiêu chuẩn Light: giúp xác định dịch tiết khi có một trong ba tiêu chuẩn sau: LDH > 200 đơn vị/ lít.
Khi xác định là dịch tiết, cần làm thêm các xét nghiệm: tế bào,
cấy vi khuẩn ái khí và yếm khí, Mycobacteria và nấm.
Triệu chứng ls hội chứng cushing? Lưu Hồng Hạnh YG44
quang của khí phế thũng
Trên phim X quang phổi thẳng có hình ảnh điển hình của khí phế thủng: Hai phế
trường tăng sáng, lồng ngực hình thùng, khoang liên sườn giãn rộng, cơ hoành
dẹt và hạ thấp với vòm hoành thấp hơn đầu trước xương sườn 7.
Phim phổi nghiêng có hình ảnh tăng đường kính trước sau, tăng khoảng sáng sau
ức > 2.5cm (tính từ bờ sau xương ức ngang mức liên sườn IV tới quai động mạch
ủ). Cơ hoành dẹt với độ cong cơ hoành < 1.5cm.
quang của HC đông đặc
Chủ yếu là những hình mờ chiếm một vùng hoặc rải rác trên phế trường, hình mờ
có thể chiếm một phân thuỳ, có khi cả một bên phổi. Mật độ hình mờ có thể đều
hoặc không đều, ranh giới rõ rệt hoặc không. Lưu Hồng Hạnh YG44
Nguyên nhân khó thở
phế quản: ung thư PQ, u lành PQ, viêm PQ cấp, dãn PQ, dị dạng đường thở
Mạch máu: thuyên tắc phổi, tăng áp ™ phổi, dị dạng mạch máu phổi, RL đông
máu, dùng thuốc chống đông
Nhu mô phổi: lao phổi, viêm phổi, nấm phổi, bụi phổi, áp xe phổi
Nguyên nhân tràn dịch màng phổi
Dịch thấm: suy tim, tắc ™ chủ trên, xơ gan, HCTH, HC Demons Meigs (bộ ba
của khối u buồng trứng lành tính với cổ trướng và tràn dịch màng phổi), ..
Dịch tiết: viêm MP (do VK, VR, KST), ung thư MP (nguyên phát hay thứ phát),
bệnh tạo keo (SLE, VKDT), nhồi máu phổi, viêm tuỵ cấp, áp xe gan, HC Dressler
(viêm màng ngoài tim thứ phát sau 1 tổn thương tim nặng nề như sau phẫu thuật,
chấn thương tim và thường gặp nhất là thứ phát sau nhồi máu cơ tim), ...
Các xét nghiệm chẩn đoán nhiễm trùng. Nêu các chỉ số bình thường của các xét nghiệm. Cấy máu;
Xét nghiệm Tổng phân tích tế bào máu;
Xét nghiệm Procalcitonin (PCT); CRP máu; máu lắng Xét nghiệm Lactate má Rối loạn đông máu;
Xét nghiệm chức năng gan thận; Thang điểm mMRC
0: khó thở khi gắng sức nặng ( lên dốc, lên lầu 1)
1: Khó thở khi đi nhanh trên mặt phẳng hay dốc nhẹ
2: Khó thở khi đi cùng với người cùng tuổi trên mặt bằng.
3: Khó thở khi đi chậm trên mặt bằng, trong khoảng 100m
4: Khó thở trong các hoạt động nhẹ như ăn, nói, tắm rửa, thay đồ Lưu Hồng Hạnh YG44
Khoa hô hấp bv Đa khoa trung ương có bao nhiêu phòng có máy thở oxy
Phiếu XN đàm chữ màu gì?
Thời điểm nồng độ cortisol máu thấp nhất trong nhịp ngày đêm
Giá trị cortisol bình thường
8h sáng đến 12h trưa: 5,0
12h trưa đến 20h tối: 5,0
20h tối đến 8h sáng: 0,0 Cortisol niệu: 10
Hô hấp Bs Thiện Bv trường + đktp: bệnh án + vấn đáp
Trình bài các thông số của hô hấp ký
Cơ chế của ho ra máu? Ng Cơ chế: Loét, vỡ mạch máu
Tăng áp lực, tính thấm mạch máu Tổn thương màng PN RL đông máu
phế quản: ung thư PQ, u lành PQ, viêm PQ cấp, dãn PQ, dị dạng đường thở
Mạch máu: thuyên tắc phổi, tăng áp ™ phổi, dị dạng mạch máu phổi, RL đông
máu, dùng thuốc chống đông
Nhu mô phổi: lao phổi, viêm phổi, nấm phổi, bụi phổi, áp xe phổi
TDMP là gì? Phân nhóm nguyên nhân TDMP? Cho ví dụ? CLS gì?
3.1. TDMP là tích tụ dịch trong khoang MP Lưu Hồng Hạnh YG44
Dịch thấm: suy tim, tắc ™ chủ trên, xơ gan, HCTH, HC Demons Meigs (bộ ba
của khối u buồng trứng lành tính với cổ trướng và tràn dịch màng phổi), ...
Dịch tiết: viêm MP (do VK, VR, KST), ung thư MP (nguyên phát hay thứ
phát), bệnh tạo keo (SLE, VKDT), nhồi máu phổi, viêm tuỵ cấp, áp
Dressler (viêm màng ngoài tim thứ phát sau 1 tổn thương tim nặng nề như sau
phẫu thuật, chấn thương tim và thường gặp nhất là thứ phát sau nhồi máu cơ X quang ngực thẳng
Lượng dịch màng phổi: phát hiện khi dịch ³ 200ml ở phim thẳng và < 200ml ở
Mờ góc sườn hoành, đường cong Damoiseau.
Tràn dịch màng phổi lượng lớn đẩy trung thất sang đối diện. Khi có xẹp phổi
kèm theo trung thất không di chuyển. Siêu âm màng phổi
Phân biệt dịch khu trú và tự do, hay với khối đặc
Phân biệt tràn dịch với dày dính màng phổi.
Biết tính chất dịch màng phổi.
Hướng dẫn chọc dò màng phổi trong những trường hợp khó.
Chụp cắt lớp điện toán ngực
Xác định tràn dịch màng phổi và thấy được nhu mô phổi bên dưới bị che mất
bởi dịch giúp chẩn đoán phân biệt mảng màng phổi hay nốt ở nhu mô phổi, xác
định được mảng dày màng phổi và Canxi hóa do asbestos.
CT scan giúp chẩn đoán phân biệt giữa áp xe phổi ngoại biên và mủ màng phổi
khu trú (Áp xe: thành không đều, tạo góc nhọn ở màng phổi, không đẩy lệch
mạch máu phổi và phế quản. Mủ màng phổi : thành đều đặn, tạo góc tù với
thành ngực, nhu mô phổi có thể bị đẩy. ) Dịch màng phổi
Tiêu chuẩn Light: giúp xác định dịch tiết khi có một trong ba tiêu chuẩn sau: Lưu Hồng Hạnh YG44 LDH > 200 đơn vị/ lít.
Khi xác định là dịch tiết, cần làm thêm các xét nghiệm: tế bào, glucose, amylase,
cấy vi khuẩn ái khí và yếm khí, Mycobacteria và nấm.
TKMP là gì? Phân nhóm nguyên nhân TKMP? Cho ví dụ? CLS gì?
4.1. TKMP là thành lập khoang khí
Tiên phát (không tìm thấy nguyên căn)
Thứ phát sau các bệnh nhu mô phổi: lao phổi, khí phế thũng, kén khí phổi,...
X quang phổi chuẩn thẳng, nghiêng:
Cho thấy bên tràn khí màng phổi lồng ngực giản to, thấy tăng sáng hơn bình
thường, toàn bộ nhu mô phổi bị đẩy về phía rốn phổi tạo thành mõm cụt, trung
thất bị đẩy về phía đối diện, cơ hoành bị đẩy thấp xuống. Có thể thấy góc sườn
hoành tu do tràn máu hay tràn dịch phối hợp hay mức dịch nằm ngang (nhiều), có
khi nhìn thấy các thương tổn của chủ mô phổi gợi ý nguyên nhân gây tràn khí màng phổi.
Nếu tràn khí màng phổi không hoàn toàn thì chỉ thấy 1 vùng sáng khu trú và
thấy được lá tạng bị dày và dính.
Chụp cắt lớp vi tính: Có thể giúp xác định được thương tổn phổi ở dưới vùng tràn
khí và giúp xác định nguyên nhân tràn khí, nhưng không phải lúc nào cũng xác định được. Các thăm dò khác:
Bằng áp lực kế: Giúp xác định áp lực trong màng phổi để đánh giá là tràn khí
màng phổi có van hay không,đã bít lổ dò lại chưa.
Soi lồng ngực: Thủ thuật này giúp đánh giá khá tốt thương tổn chủ mô phổi gây
tràn khí màng phổi nhất là có chỉ định khi phải dẫn lưu màng phổi và giúp dự
phòng tràn khí màng phổi tái phát hay phát hiện các bóng khí khác và klebs
Tại sao tràn dịch lại nghe rì rào phế nang giảm? Mất luôn là khi nào?
Giảm dẫn truyền: lớp khí, lớp dịch ngăn cách nhu mô phổi với thành ngực Lưu Hồng Hạnh YG44
Giảm dòng khí đi vào phổi: nhu mô phổi bị chèn ép nên khó giãn ra, khí vào ít hơn
Mất RRPN khi lượng dịch nhiều, đông đặc, xẹp phổi
Tại sao trong TKMP rung thanh giảm?
Giảm dẫn truyền: lớp khí, lớp dịch ngăn cách nhu mô phổi với thành ngực
Giảm dòng khí đi vào phổi: nhu mô phổi bị chèn ép nên khó giãn ra, khí vào ít hơn
Xuất huyết dưới da do đâu?
Thiếu máu khi Hb < bao nhiêu?
1c là một loại hemoglobin đặc biệt kết hợp giữa hemoglobin và đường
, nó đại diện cho tình trạng gắn kết của đường trên Hb hồng cầu. HbA1c
tồn tại trong hồng cầu, có chức năng vận chuyển oxy và glucose đi nuôi cơ thể.
Tại sao sử dụng HbA1c mà ko sử dụng đường huyết mao mạch?
Không cần phải nhịn đói, có thể lấy xét nghiệm vào bất kỳ thời điểm nào trong
Nồng độ ổn định trong thời gian bảo quản
Không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố như stress, vận động …
Phản ánh glucose máu trong thời gian dài trước đó 8 12 tuần
Dùng để hướng dẫn điều trị và kiểm soát bệnh đái tháo đường
Cơ hô hấp phụ là gì?
Động tác thở vào bình thường chỉ sử dụng cơ hoành, động tác thở ra xảy ra một
cách thụ động do sự co lại đàn hồi của phổi. Động tác hít vào gắng sức cần huy
động thêm cơ ức đòn chũm, cơ bậc thang, cơ thang, cơ liên sườn trong và cơ bụng,
đó là động tác thở dùng các cơ hô hấp phụ.
Chỉ số để đánh giá về tiền sử sản khoa của phụ nữ: Cho biết số lần sinh con, số
lần sẩy thai, bỏ thai, số thai nhi còn sống trong tử cung của sản phụ.
A cho biết số lần thai phụ sinh con đủ tháng Lưu Hồng Hạnh YG44
B cho biết số lần thai phụ sinh con thiếu
C cho biết số lần thai phụ sảy thai tự nhiên hay do nạo, hút thai
D cho biết số con hiện còn sống của thai phụ
Đọc kết quả gì ở tổng phân tích tế bào máu ngoại vi khi bệnh nhân thiếu máu?
Để đánh giá 3 vấn đề gì?
Suy hô hấp cấp biểu hiện như thế nà
Khó thở: Thiếu oxy máu kèm theo tăng hay không tăng PaCO2 cũng đều gây khó thở.
Nhịp thở: giảm hoặc tăng
Biên độ hô hấp: giảm hoặc tăng Rối loạn tim mạch: Nhịp: nhanh Huyết áp tăng hoặc hạ
Ngừng tim do thiếu oxy nặng hoặc tăng PaCO2 quá mức cần cấp cứu ngay. Có
thể phục hồi nhanh nếu can thiệp trước 5 phút.
Rối loạn thần kinh: Giãy dụa, lẫn lộn, mất phản xạ gân xương.
Rối loạn ý thức: Li bì, lờ đờ, hôn mê.
Suy hô hấp mạn biểu hiện như thế nào?
Khó thở hoặc thở gấp, đặc biệt là khi bạn vẫn độ Ho khạc đàm;
Khó thở hoặc thở gấp, đặc biệt là khi bạn vận động;
Da, môi hoặc móng tay màu xanh nhạt; Thở nhanh; Mệt mỏi; Lo lắng; Lẫn lộn.
Hô hấp cô Thư BV trường: bệnh án + vấn đáp
Tại sao rì rào Phế nang giảm? Lưu Hồng Hạnh YG44
Giảm dẫn truyền: người béo, thành ngực dày, tràn dịch, tràn khí khoang màng phổi
Giảm dòng khí vào phổi: lan tỏa (COPD, hen phế quản, khí phế thủng), khu trú
(xẹp phổi khu trú do chèn ép đường dẫn khí)
Phân biệt tràn khí và tắc nghẽn trên LS
Các loại tiếng thổi. Tiếng thổi nào trong hội chứng đông đặc
Hô hấp ký. COPD cho hô hấp ký để làm gì
Nội thận thầy Như Nghĩa: BA+ câu hỏi ngắn/vấn đáp
Giải thích triệu chứng, hội chứng trong BA.
Nghĩ đến bệnh lý cơ quan nào? Tại sao?
Thận BS Hoàng Nghĩa BV DTKW: bệnh án + câu hỏi ngắn/vấn đ
Tiếp cận Bn ko tiểu được ? Lý do Bn NT tiểu ? Vì sao?
Tiếp cận phù kiểu thận
Nguyên nhân gây thiếu máu ở BN suy thận mạn
Em hiểu gì về bệnh suy thận mạn
Viết công thức Cockroft Gault
Em hiểu gì về cấy nước tiểu
Kết quả siêu âm tiết niệu bình thường là ntn.
Em hiểu gì về đạm niệu 24h
Xét nghiệm đạm niệu 24h thế nào để đạt được kết quả tốt nhất?
Bệnh án ngàn vạn lần đừng viết từ mệt hong thầy hỏi mệt là clq gì, nguồn tài liệu ở đâu
Bệnh án suy thận mạn => hỏi creatinin tăng giả trong trường hợp nào? Nguyên nhân khó thở của BN ?
Cơ chế THA trên nền BN bị suy thận mạn.
Cách xác định suy thận mạn
Chứng minh bệnh nhân khó thở.
Phân biệt suy thận cấp vs suy thận mạn. Lưu Hồng Hạnh YG44
Làm bệnh án vào buổi sáng 1h30p. Tối vào BV trường thi vấn đáp. Thầy vừa hỏi v
trong bệnh án, vừa hỏi những câu hỏi thầy đã giảng đầu giường và lúc bình bệnh án. Nên
khi học chịu khó ghi lại, chỉ có vài câu hỏi ngoài ( nhỏ thôi). Mỗi bạn vấn đáp 2 câu. Nếu
trả lời không được thì ráng xin thầy ở lại lắng nghe hỏi các bạn khác. Thầy sẽ cho gỡ
điểm nếu trả lời mấy câu mà bạn khác không trả lời được
Trình bày triệu chứng cơ năng, triệu chứng thực thể ở BN em đã khám được và giải thích
Tiếp cận bệnh nhân tiểu đạm
Tiếp cận bệnh nhân suy thận Tiếp cận bn khó thở
Em hiểu thế nào về creatinin huyết? Tiếp cận bn khó thở Mục đích của KUB, UIV
Nguyên nhân gây khó thở trên bệnh nhân
Tại sao xét nghiệm chức năng gan
Nước tiểu có bạch cầu, hướng tiếp cận tiếp theo?
Cách tiếp cận bn tiểu cặn
Nguyên nhân làm tăng creatinine giả?
Tim mạch thầy Thuỷ ĐKTW: bệnh án + câu hỏi ngắn
Miêu tả ho khạc đờm trong suy tim
cách khám phù? Phân biệt phù trong suy tim và phù do thiểu dưỡng.
đặc điểm ho và khạc đàm ở BN suy tim,h
Phân biệt với ho và khạc đàm trên BN hen phế quản ị í á ổ â ế ế ổ ở á à ế ổ ở á ân độ á ế ổ 4/ đặc điể ế ổ ế á ì ố ỏ à á ế ào. Đề ị ù ợ cách đo huyết áp Lưu Hồng Hạnh YG44
Mô tả cơn đau thắt ngực điển hình và phân biệt với đau do thần kinh liên sườn
Mô tả triệu chứng suy tim trái
Mô tả đặc điểm ho ra máu
Mô tả ho khạc đờm trong suy tim
Phân biệt ho ra máu với nôn ra máu
Phân loại cơn đau thắt ngực?tại sao?
Các thể LS của cơn đau thắt ngực? Mô tả trình tự nghe tim
Thế nào là mệt? thế nào là khó thở? Mô tả ho do suy tim
Bình thường huyết áp của 2 tay và 2 chân giống nhau hay ko? Tại sao?
Phân biệt khó thở do suy tim và khó thở do hen phế quản
Mô tả đờm điển hình của bệnh nhân suy tim(đàm trong.. nặng nữa là bọt trong đờm)
Tư thế giảm khó thở trong hen phế quản Đuôi khái huyết là gì? 1/ Đau ngực k do NMCT
2/CĐTN điển hình kiểu mạch v
3/Yếu tố nguy cơ tim mạch
5/ Tình huống: nghĩ tới bệnh lí van tim nào, hỏi khám thêm gì, CLS phù hợp
phù trong suy tim phải mạn
cđ phân biệt phù trong suy tim vs phù trong xơ gan
nguyên nhân gây suy tim phải
Nội tiêu hóa cô Nhung đa khoa thành phố: bệnh án + câu hỏi ngắn/vấn đáp
Trả lời 2 câu hỏi ngắn trong 10p:
1) cách tiếp cận bệnh nhân đau bụng để khai thác được bệnh sử, tiền sử của bệnh
2) ý nghĩa các giá trị cls mà em nêu ra trong b.a Lưu Hồng Hạnh YG44
Cô chọn ngẫu nhiên mỗi bạn 1 bn, hỏi, khám và làm bệnh án trong 1h30p. Sau đó thi
vấn đáp, cô sẽ hỏi tất cả những kiến thức mình viết trong bệnh án, như cách khám, phân
độ lách to, cổ chướng, nghiệm pháp e làm có ý nghĩa gì, vd tiếng lắc óc ách gặp trong
bệnh gì? Dấu chạm cục đá ý nghĩa gì? Cận LS cô hỏi rất kĩ nên cái nào biết chắc ăn lắm
hãy ghi, ghi thừa cũng bị trừ điểm.
1 số bệnh có thể gặp thi: vàng da tắc mật, GERD, xơ gan, nôn máu, tiêu phân đen
Vấn đáp tất cả kiến thức liên quan cls trong bệnh án. Ví dụ bn có lách to: phân độ lách
o, cho điện tâm đồ nghi ngờ suy tim: thay đổi sao trên đtdd là suy tim, cổ trướng: gõ
đục vùng thấp suy ra điều gì...
Triệu chứng của HC suy tế bào gan, HC tăng áp cửa. Ý nghĩa của các cls mà mình đề
nghị trong bệnh án: bilirubin, albumin, PT, siêu âm ổ bụng, nội soi DD TT... Tại sao lại
đề nghị cls đó. Với người bị đau hạ sườn phải cần hỏi những gì. Đau hố chậu phải cần hỏi những gì...
Tiêu hoá anh Tâm Đktw: bệnh án + câu hỏi ngắn Trình bày khám bụng?
Triệu chứng thực thể và triệu chứng cls của HC suy tb
2. Triệu chứng thực thể HC tăng áp lực TM cửa
3. Mô tả các triệu chứng của bệnh lý đại tràng.
1. Mô tả cách khám bụng.
2.Đau vùng thượng vị liên quan đến bệnh của những cơ quan nào
1.Mô tả cách khám bụng 2.Triệu chứng thực thể, triệu chứng CLS HC suy tế bào gan.
Nội thận ĐKTP anh Tân: bệnh án + tình huống/câu hỏi ngắn
1. Nêu tính chất phù viêm, phù do tắc mật, phù do dị ứng Lưu Hồng Hạnh YG44
2. Nêu tất cả điểm đau trước bụng và sau lưng và nêu vị trí
3. Chỉ số K+ máu bình thường là bao nhiêu? bập bềnh thận
5. CLS tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán nhiễm trùng tiểu
1. Ý nghĩa của KUB, UIV, tên tiếng anh của 2 từ này là gì?
2. So sánh tiếng thổi của khám thực thể và cơ năng?
3. Bảng phân loại thiếu máu
viết bệnh án 1h30 + câu hỏi tình huống, bệnh nhân vào viện vì phù toàn thân. Cho các
dấu hiệu sinh tồn, một số bất thường khi thăm khám
1. Tóm tắt hội chứng, triệu chứng
2. Cần hỏi thêm triệu chứng, hội chứng gì 3. Đề nghị Cân LS
4. Cho một số chỉ số CLS đã có, kết luận KQ Cận LS. Tính độ thanh thải
Câu hỏi tình huống: BN nam 45t, phù toàn thân, tiểu ít 300ml/24h, nước tiểu vàng
trong. DHST: HA 190/10mmHg, mạch 100l/p, nhịp thở 22l/p, nhiệt độ 37'C, móng mất
bóng, da niêm nhạt. Tim đều, tiếng thổi tâm thu 3/6 nghe rõ ở mỏm tim, phổi rale ẩm
đáy. Gan, lách sờ không chạm
1. BN có các triệu chứng, hội chứng gì?
2. Cần thăm khám thêm những gì? Giải thích
3. CLS quan trọng, giải thích
cảm giác như thi Nội Tổng Hợp, a có thể hỏi Cơn đau thắt ngực điển hình nếu có đau
ngực, và cả ECG, khó thở có thể hỏi cách tiếp cận, nếu tăng huyết áp hỏi cả cách đo
huyết áp, cls tăng huyết áp...
1/ Từ những triệu chứng và hội chứng trên bệnh nhân e thăm khám, đề nghị cận LS và giải thích ý nghĩa
2/ các triệu chứng và hội chứng thận học thường gặp
3/ cho số liệu tính độ lọc cầu thận Lưu Hồng Hạnh YG44
Tại sao e lại chỉ định cls này Dự đoán kết quả cls
Tính độ lọc cầu thận theo ct hiệu chỉnh
1. Tại sao kết luận là triệu chứng, hội chứng đó?
2. Nghĩ đến bệnh lý gì? Giải thích.
Tiêu hóa thầy Nhân Bệnh án + câu hỏi ngắn.
1. Cách xác định chiều cao gan, gan to nhỏ khi nào
2. 3 xét nghiệm chức năng gan.
3. Nêu sự thay đổi màu sắc nước tiểu trong các giai đoạn của xơ gan
1. GGT viết tắt của chữ gì? Tăng khi nào?
2. Liệt kê các nguyên nhân/bệnh lý gây tăng amylase máu?
3. Mô tả cơn đau điển hình do loét hành tá tràng
5. Liệt kê các nguyên nhân /bệnh lý gây vàng da trước gan?
6. Cách xác định điểm Mayo
7. Nguyên nhân /bệnh lý gây cổ chướng
8. Giải thích tại sao bệnh nhân tắc mật lại giảm prothrombin? 9. Cơ chế đau bụng
10. Các thay đổi trong nước tiểu ở bệnh nhân vàng da tắc mật sau gan không hoàn toàn.
1. Cách xác định chiều cao gan, gan to nhỏ khi nào
2. 3 xét nghiệm chức năng gan.
3. Nêu sự thay đổi màu sắc nước tiểu trong các giai đoạn của xơ gan
3. Tăng amylase mà hk phải vtc 4. Mô tả cơn đau vtc
6. Xn bất thường trong vàng da tại gan 7. Cơ chế đau bụng Lưu Hồng Hạnh YG44
8. Cách khám gõ đục vùng thấp 9. Các cơ quan ở hc t
1/ sao mạch là gì??? Cách xác định
2/ cách khám tuần hoàn bàng hệ cửa chủ
3/ mô tả cơn đau của viêm tuỵ cấp
4/ amylase máu tăng trong Trường hợp nào
5/ siêu âm bụng thấy những tổn thương nào
6/ mô tả mật độ của u gan? Phân loại? Mỗi độ phù hợp với bệnh lý nào luận kết quả
8/ x quang ngực thẳng cho thấy thương tổn gì
Tim mạch ĐKTW thầy Sơn: bệnh án + câu hỏi ngắn ả cơn đau thắ ực điể ì ể ạ à
Kể các nguyên nhân gây suy tim 1. Nguyên nhân t1/t2 mờ
2. Cơ quan đích tăng huyết áp , triệu chứng gì , cận LS gì
3 nge tim sao biết rung nhĩ , rung nhĩ tim đều khi nào
4 âm thổi di những bệnh nào , phân biệt các âm thổi khi nge dùng nghiệm pháp gì 5 giá trị của nt probnp
1. Tại sao suy thận mạn gây thiếu máu? 2. Tại sao siêu âm tim? 1. Đọc điệ
2. Nguyên nhân gây tăng giảm INR.
3. Biện luận mục đích cận LS e đề nghị trong bệnh án e làm.
4. Nêu 8 biến chứng của nhồi máu cơ tim.
5. NT proBNP/BNP là gì, nguyên nhân làm tăng giảm chỉ số này.
6. Nêu 5 nguyên nhân làm ST chênh lên trừ nhồi máu cơ tim. Lưu Hồng Hạnh YG44
7. Phân loại ngoại tâm thu theo Lawn
8. Mô tả phương pháp khám phản hồi gan tm cổ. Đọc điện tim
Biến chứng THA lên các cơ quan đích? Cls phù hợp Giải thích cls
CKMB, Troponin Ths, myoglobin: tgian đạt đỉnh, thời gian bắt đầu xh, thời gian giảm. Rung nhĩ tránh ăn gì
THA áo choàng trắng/ khẩn trương/ khẩn cấp/ ẩn giấu.
Chỉ số cornell, Skolow Lyon ế
ổi tâm trương Erb botkin tư thế ồ à ế ổ ỏ ằ á ẩn đoá
nguyên nhân gây đau ngực không do nhồi máu
cơn đau thắt ngực ổn định
mớ điện tym cho các tình yêu nữa nha
Cơn đau thắt ngực điển hình Chẩn đoán suy tim trái Chẩn đoán suy tim phải Thiếu máu
Mô tả cơn đau thắt ngực điển hình kiểu mạch vành
Phân biệt khó thở trong suy tim với khó thở trong bệnh khác
Chẩn đoán suy tim trái (không phải tiêu chuẩn chẩn đoán mà chỉ ghi những dấu hiệu, tc nào giúp chẩn đoán)
Âm thổi tâm thu ở mỏm tim cường độ 3/6 lan ra nách > chẩn đoán gì ?
Tim mạch Thầy Tuấn An bv trường: bệnh án + câu hỏi ngắn ạ ọ ệ à á ộ ứ à ấ à ì 3. Cơn đau thắ ự ổn đị à ì é à ì ộ ứ ó ệ ứ à ạ ệ à ệ á ị ộ ứ Lưu Hồng Hạnh YG44
1. Thường những nguyên nhân nào gây phù chi dưới ?
2. Hỏi về bệnh án: nghĩ bệnh nhân này bị suy tim là do nguyên nhân gì ( phần bệnh án
của tui là bệnh nhồi máu cơ tim trước đó, ngoài ra khg có gì bệnh gì khác)
1. Hướng lan cơn đau thắt ngực
2. Ý nghĩa huyết áp tâm thu
3. Phân biệt thiếu máu mạn và cấp
1. Có mấy loại tím? Đặc điểm mỗi loại
2. Bạn biết những loại bệnh tim bẩm sinh nào? Tim bẩm sinh thường suy bên phải hay
3. Nguyên nhân viêm nào gây ra tim bẩm sinh?
4. Tiếng thổi tâm thu ở ổ Erb Bokin gặp trong bệnh nào?
1. Các nguyên nhân thiếu máu hay gặp trên LS?
2. Ứng với các ng nhân trên là kiểu thiếu máu gì? Cách phân biệt?
3. Thiếu máu gây suy tim dạng gì? Cơ chế? 1. Cơ chế tiếng ran ẩm
2. Tiếp cận BN nghi ngờ nhiễm
3. Cách xác định vị trí tổn thương đường niệu trong tiểu máu
4. Suy tim kèm rung nhĩ có làm suy tim nặng hơn ko? Vì sao?
5. Vì sao suy tim lại đau ngực?
1.Mô tả cơn đau thắt ngực điển hình ko điển hình, mô tả cơn đau thắt ngực ổn định ổn định
2. Phân biệt đau ngực do bệnh lý màng phổi và đau ngực do bóc tách động mạch chủ
3. Tiếp cận bệnh nhân khó thở( khám, cls, nghĩ bệnh gì)
4. Mô tả âm thổi hẹp van 2 lá, hở van ĐMC Lưu Hồng Hạnh YG44
Huyết học Thầy Quốc DKTW: khám bệnh + câu hỏi ngắn Đề 1
1. Giải thích kq các cls và xn chẩn đoán thiếu máu thiếu sắc
2. Tiếp cận bệnh nhân tmts Đề2
1. Giải thích các kq cls và xn chẩn đoán xuất huyết do tiểu cầu
2. Cho tóm tắt bệnh án=> nhận xét và sửa lỗi Câu 1 4₫ Câu 2 6₫
1. Nêu triệu chứng cơ năng và thực thể xuất huyết do giảm tiểu cầu
2. Nêu triệu chứng cơ năng và thực thể thiếu máu thiếu sắt.
3. Nhận xét và sửa lỗi tóm tắt bệnh án. Bệnh nhân nam 60 tuổi vào viện vì lí do chóng
mặt. Qua hỏi và thăm khám ghi nhận các hội chứng và triệu chứng sau:
Hội chứng thiếu máu: chóng mặt, nhức đầu, ăn uống không tiêu, niêm nhạt.
Triệu chứng vàng da, vàng mắt. Lách to độ 1
Triệu chứng tim mạch: âm thổi tâm thu.
2 bạn bốc thăm đi khám bệnh
Còn lại thi câu hỏi ngắn
Trình bày và giải thích CLS bn xuất huyết do tiểu cầu và bệnh thiếu máu thiếu sắt
Trình bày cách khám bn thiếu máu thiếu sắt
Nhận xét và sửa tóm tắt bệnh án
Đề 1: tiếp cận bn thiếu máu + cho tóm tắt bệnh án và yêu cầu sửa lỗi.
Đề 2: tiếp cận bệnh nhân xuất huyết + sửa ba giống đề 1
Tim mạch Thầy Khương ĐKTP: Bệnh án+ câu hỏi ngắn
1. Vẽ giải phẫu mạch vành
2. Nguyên nhân của đau ngực ? Miêu tả cơn đau thắt ngực kiểu mạch vành ?
3. Triệu chứng LS suy tim Trái ? Cận LS cd suy tim ( tan nát cõi lòng Lưu Hồng Hạnh YG44
4. Nguyên nhân THA thứ phát? THA khẩn cấp/ cấp cứu là gì ?S
1. a) Vẽ Động mạch vành
b) Vẽ đường dẫn truyền
2. Nguyên nhân gây đau ngực. Thế nào là cơn đau thắt ngực điển hình? b) Rung nhĩ
4. Các thể LS của bệnh MV mạn và HCMV cấp?
Tim mạch dktp cô Diễm
khám bệnh đầu giường, mỗi bạn chỉ vài phút là xong.
Cô có thể kêu khám toàn trạng, hỏi bệnh , khám phù, khám tim, khám mạch máu, tìm dấu giật dây chuông. Lưu Hồng Hạnh YG44 Lưu Hồng Hạnh YG44