Câu hi ôn tp ng H Chí Minh
Chương I: s, quá trình hình thành và phát trin TTHCM
Câu 1: Nêu s khách quan hình thành TTHCM
- Bi cnh lch s hi:
+ Trong c cui thế k XIX, đầu thế k XX
+ Thi đi
- Tin đề ng lun:
+ Giá tr truyn thngn tc
+ Tinh hoa văn hóa nhân loi
+ Ch nghĩa Marx Lenin
Câu 2: Nêu các tin đề ng, lun hình thành TTHCM
- Tin đề ng, lun:
+ Giá tr truyn thngn tc
+ Tinh hoa văn hóa nhân loi
+ Ch nghĩa Marx Lenin
Câu 3: Phân tích bi cnh lch s hình thành TTHCM
- Bi cnh lch s Vit Nam cui thế k XIX, đầu thế k XX:
+ Trước khi Thc dân Pháp xâm c, VN mt c phong kiến độc lp,
kinh tế trì tr, kém phát trin
+ Năm 1858, Pháp xâm c VN, VN tr thành c phong kiến na thuc
địa.
+ Năm 1884, VN tr thành thuc địa ca Pháp.
+ Mâu thun hi tr nên gay gt gia nông dân vi địa ch phong kiến
gia dân tc vi Thc dân Pháp.
+ Mu thun gia dân tc Thc dân Pháp làm n ra nhng phong trào đấu
tranh:
> PT đấu tranh theo con đưng phong kiến ca Trương Định, Nguyn
Trung Trc, Hoàng Hoa Thám. Tht bi.
> PT đấu tranh dân ch sn: Phan Bi Châu, Phan Châu Trinh. Tht
bi.
+ HCM ra nước ngoài tìm con đường mới, cách đi mới. Tiếp cn vi lun
cương của Lenin v vn đề dân tc thuc địa. Kết lun rng phi đi theo CMVS
nhưng phi thc hiện CMGPDT trước tiên.
- Bi cnh thi đại:
+ Năm 1914 1918: Thế chiến th II n ra, các c đế quc trin khai xâm
c khai thác thuc địa. Mu thun giữa các nước Đế quc và thuc địa sâu
sc.
+ 1917: CMT10 Nga thng li. M ra thi mi trong lch s nhân loi.
+ 1919: Quc tế Cng sn ra đời, bàn v vn đề đấu tranh.
+ Tháng 2 năm 1920, HCM tiếp xúc vi lun cương ca Lenin v vn đề độc
lp và thuc
địa. Tìm ra con đường Cách mng.
Câu 4: Phân tích tin đề ng lun hình thành TTHCM
- Giá tr truyn thng ca dân tc VN
+ Truyn thng yêu c ý chí đấu tranh bt khut.
+ Ý thc t lc, t ng, truyn thóng đoàn kết tương thân tương ái.
+ Tinh thn lc quan, yêu đời.
+ Truyn thng lao động cn .
- Tinh hoa văn hóa nhân loi
+ Phương Đông:
> ng Nho giáo: Tiếp thu đim tích cc cao văn hóa, l giáo),
phê pn
đim tiêu cc (trng nam khinh n, bo v chế độ Phong kiến).
> ng Pht giáo: Vào VN khá sm, gt b nhng mt tiêu cc
ca Pht giáo, ly lại điểm tích cc (li sng gin d, tiết kim, gần gũi vi thiên
nhiên).
> ng Tôn Trung Sơn với Ch nghĩa Tam dân:
Dân tộc độc lp
Dân quyn t do
Dân sinh hnh
phúc
+ Phương y:
> Tiếp thu ng ca các nhà khai sáng Pháp: Vôn-te, Rút-xô,
> Tiếp thu ng DCTS ca cách mng Pháp, M.
Câu 5: Ti sao nói “Chủ nghĩa Marx Lenin tin đề ng lun, ngun
gc, quyết định bn cht cách mng và khoa hc của TTHC”?
- Ch nghĩa Marx Lenin đã cho HCM:
+ Thế gii khách quan, nhân sinh quan cách mng.
+ Phương pháp duy vt bin chng.
- S chuyn biến v cht:
+ TTHCM thuc h lun Marx Lenin.
+ Có tính khoa hc sâu sc.
+ tích cách mng trit đ.
Câu 6: Ý nghĩa ca vic hc tp TTHCM đối vi sinh viên đại hc Bách khoa
Ni.
- Nâng cao năng lc duy lun và phương pháp công c.
+ Nâng cao nhn thc, vai trò, v trí ca TTHCM đối vi CMVN; làm cho
TT ca Người ngày càng gi vai trò ch đạo trong đi sng tinh thn ca thế h
tr.
+ Bi ng, cng c lp trường, quan đim CM vng vàng da trên nn
tng CN Marx
Lenin và TTHCM.
+ Tích cc, ch động đấu tranh phê phán nhng quan đim sai trái, bo v
ch nghĩa
Marx Lenin.
- Bi ng phm cht đạo đức cách mng rèn luyn bản lĩnh chính tr.
+ TTHCM giáo dc đạo đức, cht, phm cht cách mng cho cán b,
Đảng viên, nhân
n.
+ Giúp sinh viên nâng cao lòng t hào v Bác, v Đảng, v T quc, t
nguyn “Sng,
chiến đấu, lao động hc tp theo gương Bác H đại.”
+ Sinh viên biết vn dng nhng điu đã hc cuc sng, tu ng, rèn
luyn bn
thân, đóng góp xây dng đất c.
Chương II: TTHCM v vn đề dân tc CMGPDT
Câu 1: Nêu các lun đim ca HCM v CMGPDT
- Mc tiêu ca CM GPDT.
- CMGPDT mun thng li phi đi theo con đưng CMVS.
- CMGPDT thi đại mi phi do ĐCS lãnh đo.
- Lc ng ca CMGPDT bao gm toàn dân tc.
- CMGPDT cn đưc tiến hành ch động, sáng to kh năng giành thng li
trước CMVS
chính quc.
- CMGPDT phi đưc tiến hành bng con đưng bo lc
cách mng. Câu 2: Phân tích luận điểm 2 5 6
- Luận điểm 2: CMGPDT mun thng li phi đi theo con đường CMVS.
+ HCM rút ra bài hc kinh nghim t s tht bi ca các con đưng cu
c trước đó.
> Chưa đưng li, phương pháp đấu tranh đứng đắn.
> Chưa có giai cấp đủ mạnh đứng ra lãnh đạo CMVN.
Cn con đường mi phương pháp CM đúng đn.
+ CMTS cuc CM không đến nơi đến chn nên không đi theo CMTS.
+ Theo CN Marx Lenin: Con đưng CMVS = Độc lp dân tc + CNXH.
- Lun đim 5: CMGPDT cn đưc tiến hành ch động, sáng to và kh năng
giành thng li
trước CMVS chính quc.
+ Nguyên nhân sâu xa ca cuc chiến tranh xâm c vấn đề th trưng.
+ Trong cuc đấu tranh chng CNĐQ, CM thuc địa tm quan trng đặc
bit. Nhân dân ca các dân tc thuộc địa có kh ng cách mạng to ln.
+ Công cuc gii phóng nhân dân thuc địa thc hin bng n lc t gii
phóng phi t lc cánh sinh.
+ Theo Quc tế Cng sn Lenin: Thng li ca CM thuc địa ph thuc
vào thng li ca CMVS chính quốc. Chưa đúng.
+ Theo HCM: CMGPDT thuc địa CMVS chính quc quan h
bình đẳng, không ph thuc và CMGPDT thuộc địa có th giành thng lợi trước
CMVS chính quc.
Luận điểm sáng to, có giá tr lun thc tin to ln, mt cng hiến quan
trng ca HCM vào kho tàng lý lun Marx Lenin. Được thc tin CMGPDT
VN (CM tháng 8) và CMGPDT trên toàn thế gii chứng minh là hoàn toàn đúng
đắn.
- Lun đim 6: CMGPDT phi đưc tiến hành bng con đường bo lc cách mng.
+ HCM kế tha quan đim ca Lenin v bo lc cách mng.
+ HCM khng định:
> Phi s dng BLCM để chng li BLPCM.
> BLCM là BL ca qun chúng.
> Hình thc BLCM: Đấu tranh chính tr đấu tranh trang.
+ Gii quyết xung đột bng phương pháp hòa bình, chiến tranh là bin pháp
cui cùng.
TT BLCM gn bó hữu cơ vi TT nhân đạo hòa bình.
+ Tiến hành khi nghĩa toàn dân chiến tranh nhân dân.
+ Đấu tranh quân s kết hp vi đu tranh chính tr, ngoi giao, kinh tế, văn
hóa
ng.
+ Phương châm: Đánh lâu dài, t lc cánh sinh.
Câu 3: Vn dng TTHCM v vấn đề dân tc trong giai đon hiên nay, chúng ta cn:
- Biết khơi dy sc mnh ca ch nghĩau c tinh thn dân tc, ngun
động lc mnh m để xây dng và bo v T quc.
- Nhn thc gii quyết vn đề dân tc trên quan đim giai cp.
- Chăm lo xây dng khi đại đoàn kết dân tc, gii quyết tt mi quan h gia các
dân tc anh em trong cộng đng dân tc VN.
- Giao lưu văn hóa, kinh tế, hp tác phát trin.
Chương IV: TTHCM v ĐCSVN
Câu 1: Nêu ni dung công tác xây dng Đảng
- Xây dng Đng v ng lun.
- Xây dng Đảng v chính tr.
- Xây dng Đảng v t chc, b máy Đảng.
- Xây dng Đảng v đạo đc.
Câu 2: Nêu các nguyên tc t chc, sinh hot Đảng
- Tp trung dân ch.
- Tp th lãnh đạo, nhân ph trách.
- T phê bình phê bình.
- K lut nghiêm minh, t giác.
- Đoàn kết, thng nht trong Đảng.
Câu 3: Phân tích TT HCM v ni dung công tác xây dng Đảng
- Xây dng Đng v ng, lun:
+ ng: Giáo dc cho cán b, đảng viên thế gii quan nhân sinh quan
ca giai cp công nhân, giáo dc v lòng trung thành và s hi sinh của người Đảng
viên vi Cách mng.
+ lun:
> Tăng ng công tác nghiên cu lun, tng kết lun làm
con đường đi lên CNXH ở VN hin nay.
> Tăng ng công tác giáo dc ch nghĩa Marx Lenin đối vi mi Đảng viên.
- Xây dng Đảng v chính tr:
+ Xây dng đưng li chính tr, bo v chính tr, xây dng phát trin h
ng chính tr, cng c lập trường, nâng cao bản lĩnh chính tr.
+ Giáo dc đưng li, chính sách ca Đảng, gi vng lp trường trong mi hoàn
cnh.
+ Cnh báo nguy sai lm v chính tr s gây ra hu qu nghiêm trng.
Câu 4: Phân tích các nguyên tc t chc, sinh hot Đảng
- Tp trung dân ch:
+ Là nguyên tc bn trong t chc sinh hot Đảng.
+ Tp trung: Thiu s phc tùng đa s, cp i phc tùng cp trên, mi
Đảng viên phi chấp hành vô điều kin các ngh quyết của Đảng.
+ Dân ch: dân ch, dân làm ch, mi quyn lc thuc v nhân n.
- Tp th lãnh đạo, nhân ph trách:
+ Là nguyên tc lãnh đạo ca Đng.
+ Tp th lãnh đạo: Nhiu người lãnh đạo thì nhiu kiến thc, thy hết mi
vic, hiu hết mi vn đ. Nếu không thì s dẫn đến t bao biện, độc đoán, chủ
quan và hng vic.
+ nhân ph trách: Vic đã đưc tp th bàn bc k ng thì giao cho
mt người ph trách. Tránh thói da dm, lại, đùn đẩy trách nhim.
+ Tp th lãnh đạo nhân ph trách luôn đi đôi với nhau.
- T phê bình phê bình:
+ lut phát trin ca Đảng, khí rèn luyn Đảng viên.
+ Mc đích: Làm phn tt ca con ngưi đưc phát huy, phn xu mt dn,
ng con
ngưi ti chân, thin, m.
+ Thái độ: thành khn, trung thc, kiên quyết n hóa.
+ HCM đặt t phê bình lên trước phê bình: mỗi người phi t thy rõ mình
để phát huy ưu đim, khc phc khuyết đim, t phê bình tt s làm cho mình tt
lên như vt mi th phê bình người khác được.
- K lut nghiêm minh, t giác:
+ Sưc mnh ca Đảng tinh thn t giác, ý thc t chc k lut nghiêm
minh.
+ Tính nghiêm minh thuc v t chc Đảng, tính t giác thuc v ý thc ca
mi cán b,
Đảng viên.
+ Yêu cu cao nht ca k lut Đảng chp hànhc ngh quyết, ch trương
ca Đảng, tuân th theo các nguyên tc t chức, lãnh đạo và sinh hoạt Đảng.
- Đoàn kết, thng nht trong Đảng:
+ s để xây dng s đoàn kết , thng nht trong Đảng chính đưng li,
quan điểm và Điều l Đảng.
+ Cn phi:
> Thc hin và m rng dân ch
thn
.
> Thưng xuyên t phê bình phê bình vi tinh thn t giác, trung
thc, thng
> Tu ng đạo đức cách mng, chng ch nghĩa nhân.
> Đoàn kết, nâng cao k lut và uy tín ca Đng.
Chương V: TTHCM v đại đoàn kết dân tc đoàn kết quc tế
Câu 1: Vai trò ca Đại đoàn kết dân tc
- Đại đoàn kết dân tc vn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công ca
cách mng.
- Đại đoàn kết dân tc mc tiêu, nhim v hàng đầu ca Đảng,
ca dân tc. Câu 2: Phân tích vai trò của Đại đoàn kết dân tc
- Đại đoàn kết dân tc vn đề ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công ca
cách mng:
+ ng Đại đoàn kết dân tc ng bn, nht quán xuyên sut
tiến trình cách mng VN.
+ Đại đoàn kết dân tc chính sách phương pháp tp hp khác nhau
nhưng vẫn được coi là vấn đề sng còn, quyết định thành bi ca cách mng.
+ Đoàn kết làm ra sc mnh.
- Đại đoàn kết dân tc mc tiêu, nhim v hàng đầu ca Đảng, ca dân tc.
+ Phi đưc quán trit ng trong mi ch trương, đưng li hot
động thc tin của Đảng.
+ đòi hi khách quan ca bn thân qun chúng nhân dân trong cuc đấu
tranh t gii phóng, là s nghip ca qun chúng, do qun chúng, vì qun chúng.
Câu 3: Phân tích lc ng ca Đi đoàn kết dân tc
- Đại đoàn kết dân tc đại đoàn kết toàn dân:
+ Ch th: nhân dân.
+ Không phân bit thiu s vi đa s, tín ngưỡng, không phân bit “Già,
tr, gái, trai, giàu nghèo, quý tiện”, phi tp hp đưc mi người dân vào mt
khi trong cuc đấu tranh chung.
+ Ly liên minh công nông nòng ct.
- Điu kin thc hin Đại đoàn kết dân tc:
+ Phi tha kế truyn thng yêu c, nhân nghĩa, đoàn kết ca dân tc.
+ Phi lòng khoan dung, độ ng vi con ngưi.
+ Phi lòng tin nhân dân.
Chương VI: TTHCM v xây dng Nhà c ca dân, do dân dân
Câu 1: Nêu các luận điểm ca TTHCM v xây dng Nhà c ca dân, do dân
n
- Xây dng Nhà c th hin quyn ch làm ch ca nhân dân.
- Quan đim ca HCM v s thng nht gia bn cht giai cp công nhân vi tính
nhân dân và tính dân tc của Nhà nước.
- Xây dng nhà c hiu lc pháp mnh m.
- Xây dng nhà c trong sch, vng mnh, hot động hiu qu.
Câu 2: Phân tích ni dung lun đim vy dng Nhà c ca dân, do dân và
n
- Xây dng nhà c th hin quyn ch làm ch ca nhân dân:
+ Nhà c ca dân:
> Mi quyn lc ca nhà c thuc v nhân dân.
> Mi công vic ca nhà c là do dân quyết định.
> Nhân dân quyn kim tra, giám sát các hot động ca nhà c.
> Trong Nhà c thì dân là ch làm dân làm ch, dân đưc ng
mi quyn
dân ch.
+ Nhà c do dân:
> nhà c do dân lp nên và đại biu do nhân dân la chn.
> Nhà c do nhân dân ng h, giúp đỡ, đóng thuế để nhà c chi
tiêu, hot
động
.
> Nhà c muốn điều hành có hiu lc, hiu qu thì phi biết da vào
n.
+ Nhà c vì dân:
> Nhà c phc v li ích nguyn vng ca nhân dân. Không có
đặc quyn,
đặc li, thc s trong sch, cn, kim, liêm, chính.
> Mi ch trương, đưng li ca Nhà c phi xut phát t nhân dân
phc
v nhân dân.
> Trong mi quan h gia nhânn chính ph, HCM xác định dân
ch,
chính ph đầy t, bc ca nhân dân.
- Xây dng nhà c hiu lc pháp mnh m:
+ Nhà c đó phi nhà c hp hiến.
+ Qun nhà c bng hiến pháp, pháp lut.
+ Chú trng đưa pháp lut vào trong đời sng.
- Xây dng nhà c trong sch, vng mnh, hot động hiu qu:
+ Xây dng đội ngũ cán b, công chc đủ đức đủi.
+ Đề phòng, khc phc nhng tiêu cc trong hot động ca Nhà c.
+ Tăng ng tính nghiêm minh ca pháp lut đi đôi vi đẩy mnh giáo dc
đạo đức cách mng.
Câu 3: Trong giai đon hin nay, nhà c ta phi làm để đảm bo quyn dân
ch thc s ca nhân dân?
- Phi chú trng đảm bo phát huy dân ch thc s ca nhân dân trên tt c các
lĩnh vực ca
đời sng hi.
- Phát huy dân ch kết hp vi tăng ng pháp chế hi ch nghĩa. Đây vic
làm có ý nghĩa
quan trng nht.
Chương VII: TTHCM v văn hóa, đo đức và xây dng con người mi
Câu 1: Nêu các chc năng ca văn hóa theo TTHCM
- Bi ng ng đúng đắn nhng tình cm cao đẹp.
- M rng hiu biết, nâng cao dân trí.
- Bi ng nhng phm cht, phong cách và li sng tt đẹp,nh mnh, ng
con người ti chân, thin, m để hoàn thin bn thân.
Câu 2: Nêu các nh vc chính ca văn hóa theo TTHCM
- Văn hóa giáo dc.
- Văn hóa n ngh.
- Văn hóa đời sng.
Câu 3: Phân tích các lĩnh vc chính ca văn hóa theo TTHCM
- Văn hóa giáo dc:
+ Mc tiêu ca VHGD: thc hin ba chc ng ca văn hóa thông qua
vic dy hc.
+ Phi tiến hành ci cách giáo dc: xây dng h thng trường lp, chương
trình, ni dung dy và hc phù hp vi từng bước phát trin của nước ta.
+ Ni dung giáo dc phi toàn din, bao gm c văn hóa, chính tr, khoa hc
k thut, chuyên môn ngh nghip, lao động. Hc phải đi đôi vi hành, lý luận đi
vi thc tin, nhà
trường gn bó vi gia đình và hi.
- Văn hóa n ngh:
+ Văn ngh mt trn, ngh chiến sĩ trên mt trn y. Tác phm văn
ngh khí
sc bén trong đấu tranh cách mng xây dng con người mi, hi mi.
+ Văn ngh phi gn vi thc tin của đời sng nhân dân.
+ Phi nhng tác phm văn ngh xng đáng vi thi đại mi ca đất c
n tc.
- Văn hóa đời sng:
+ Xây dng đời sng mi: đạo đức mi, li sng mi, nếp sng mi.
+ Đạo đức mi: Để xây dng đời sng mi, trước hết phi xây dng đạo đức
mi. u
cao thc hành cn, kim, liêm, chính tc nhen la cho đời sng mi.”
+ Li sng mi: Li sng ng, đạo đức, li sng n minh, tiên
tiến, kết hp hài hòa truyn thng tốt đẹp ca dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân
loi.
+ Nếp sng mi: xây dng nếp sống văn minh, làm cho lối sng mi dn tr
thành thói quen, thành phong tc tp quán tốt đẹp, tiếp thu, kế tha phát trin
nhng thun phong m tc ca dân tc mt cách bin chng.
Câu 4: Phân tích quan điểm ca HCM v v trí, vai trò ca con ngưi và chiến lược
trng người
- Vai trò ca con người:
+ Con người vn quý, nhân t quyết đnh thành công ca cách mng.
+ Con người va mc tiêu, va động lc ca cách mng, phi coi trng,
chăm sóc
phát huy nhân t con ngưi.
- Chiến c “trồng ngưi”:
+ yêu cu khách quan, va cp bách va lâu dài ca cách mng.
+ Chiến c trng người trng tâm, b phn hp thành ca chiến c
phát trin kinh tế, xã hội. “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng
người.”
+ Xây dng con ngưi mi phi toàn din.
+ Để trng người phi bin pháp. Trong đó giáo dc bin pháp quan
trng nht.

Preview text:

Câu hỏi ôn tập Tư tưởng Hồ Chí Minh
Chương I: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển TTHCM
Câu 1: Nêu cơ sở khách quan hình thành TTHCM
- Bối cảnh lịch sử xã hội:
+ Trong nước cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỉ XX + Thời đại
- Tiền đề tư tưởng lý luận:
+ Giá trị truyền thống dân tộc
+ Tinh hoa văn hóa nhân loại + Chủ nghĩa Marx – Lenin
Câu 2: Nêu các tiền đề tư tưởng, lý luận hình thành TTHCM
- Tiền đề tư tưởng, lý luận:
+ Giá trị truyền thống dân tộc
+ Tinh hoa văn hóa nhân loại + Chủ nghĩa Marx – Lenin
Câu 3: Phân tích bối cảnh lịch sử hình thành TTHCM
- Bối cảnh lịch sử Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX:
+ Trước khi Thực dân Pháp xâm lược, VN là một nước phong kiến độc lập,
kinh tế trì trệ, kém phát triển
+ Năm 1858, Pháp xâm lược VN, VN trở thành nước phong kiến nửa thuộc địa.
+ Năm 1884, VN trở thành thuộc địa của Pháp.
+ Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt giữa nông dân với địa chủ phong kiến và
giữa dân tộc với Thực dân Pháp.
+ Mẫu thuẫn giữa dân tộc và Thực dân Pháp làm nổ ra những phong trào đấu tranh:
> PT đấu tranh theo con đường phong kiến của Trương Định, Nguyễn
Trung Trực, Hoàng Hoa Thám. Thất bại.
> PT đấu tranh dân chủ tư sản: Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh. Thất bại.
+ HCM ra nước ngoài tìm con đường mới, cách đi mới. Tiếp cận với luận
cương của Lenin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. Kết luận rằng phải đi theo CMVS
nhưng phải thực hiện CMGPDT trước tiên. - Bối cảnh thời đại:
+ Năm 1914 – 1918: Thế chiến thứ II nổ ra, các nước đế quốc triển khai xâm
lược và khai thác thuộc địa. Mẫu thuẫn giữa các nước Đế quốc và thuộc địa sâu sắc.
+ 1917: CMT10 Nga thắng lợi. Mở ra thời kì mới trong lịch sử nhân loại.
+ 1919: Quốc tế Cộng sản ra đời, bàn về vấn đề đấu tranh.
+ Tháng 2 năm 1920, HCM tiếp xúc với luận cương của Lenin về vấn đề độc lập và thuộc
địa. Tìm ra con đường Cách mạng.
Câu 4: Phân tích tiền đề tư tưởng lý luận hình thành TTHCM
- Giá trị truyền thống của dân tộc VN
+ Truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất.
+ Ý thức tự lực, tự cường, truyền thóng đoàn kết tương thân tương ái.
+ Tinh thần lạc quan, yêu đời.
+ Truyền thống lao động cần cù.
- Tinh hoa văn hóa nhân loại + Phương Đông:
> Tư tưởng Nho giáo: Tiếp thu điểm tích cực (đề cao văn hóa, lễ giáo), phê phán
điểm tiêu cực (trọng nam khinh nữ, bảo vệ chế độ Phong kiến).
> Tư tưởng Phật giáo: Vào VN khá sớm, gạt bỏ những mặt tiêu cực
của Phật giáo, lấy lại điểm tích cực (lối sống giản dị, tiết kiệm, gần gũi với thiên nhiên).
> Tư tưởng Tôn Trung Sơn với Chủ nghĩa Tam dân: Dân tộc độc lập Dân quyền tự do Dân sinh hạnh phúc + Phương Tây:
> Tiếp thu tư tưởng của các nhà khai sáng Pháp: Vôn-te, Rút-xô,…
> Tiếp thu tư tưởng DCTS của cách mạng Pháp, Mỹ.
Câu 5: Tại sao nói “Chủ nghĩa Marx – Lenin là tiền đề tư tưởng lý luận, là nguồn
gốc, quyết định bản chất cách mạng và khoa học của TTHC”?
- Chủ nghĩa Marx – Lenin đã cho HCM:
+ Thế giới khách quan, nhân sinh quan cách mạng.
+ Phương pháp duy vật biện chứng.
- Sự chuyển biến về chất:
+ TTHCM thuộc hệ lý luận Marx – Lenin.
+ Có tính khoa học sâu sắc.
+ Có tích cách mạng triệt để.
Câu 6: Ý nghĩa của việc học tập TTHCM đối với sinh viên đại học Bách khoa Hà Nội.
- Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác.
+ Nâng cao nhận thức, vai trò, vị trí của TTHCM đối với CMVN; làm cho
TT của Người ngày càng giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của thế hệ trẻ.
+ Bồi dưỡng, củng cố lập trường, quan điểm CM vững vàng dựa trên nền tảng CN Marx – Lenin và TTHCM.
+ Tích cực, chủ động đấu tranh phê phán những quan điểm sai trái, bảo vệ chủ nghĩa Marx – Lenin.
- Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức cách mạng và rèn luyện bản lĩnh chính trị.
+ TTHCM giáo dục đạo đức, tư chất, phẩm chất cách mạng cho cán bộ, Đảng viên, nhân dân.
+ Giúp sinh viên nâng cao lòng tự hào về Bác, về Đảng, về Tổ quốc, tự nguyện “Sống,
chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại.”
+ Sinh viên biết vận dụng những điều đã học và cuộc sống, tu dưỡng, rèn luyện bản
thân, đóng góp xây dựng đất nước.
Chương II: TTHCM về vấn đề dân tộc và CMGPDT
Câu 1: Nêu các luận điểm của HCM về CMGPDT
- Mục tiêu của CM là GPDT.
- CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS.
- CMGPDT thời đại mới phải do ĐCS lãnh đạo.
- Lực lượng của CMGPDT bao gồm toàn dân tộc.
- CMGPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc.
- CMGPDT phải được tiến hành bằng con đường bạo lực
cách mạng. Câu 2: Phân tích luận điểm 2 5 6
- Luận điểm 2: CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS.
+ HCM rút ra bài học kinh nghiệm từ sự thất bại của các con đường cứu nước trước đó.
> Chưa có đường lối, phương pháp đấu tranh đứng đắn.
> Chưa có giai cấp đủ mạnh đứng ra lãnh đạo CMVN.
 Cần con đường mới và phương pháp CM đúng đắn.
+ CMTS là cuộc CM không đến nơi đến chốn nên không đi theo CMTS.
+ Theo CN Marx – Lenin: Con đường CMVS = Độc lập dân tộc + CNXH.
- Luận điểm 5: CMGPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi
trước CMVS ở chính quốc.
+ Nguyên nhân sâu xa của cuộc chiến tranh xâm lược là vấn đề thị trường.
+ Trong cuộc đấu tranh chống CNĐQ, CM thuộc địa có tầm quan trọng đặc
biệt. Nhân dân của các dân tộc thuộc địa có khả năng cách mạng to lớn.
+ Công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa thực hiện bằng nỗ lực tự giải
phóng và phải tự lực cánh sinh.
+ Theo Quốc tế Cộng sản và Lenin: Thắng lợi của CM thuộc địa phụ thuộc
vào thắng lợi của CMVS ở chính quốc. Chưa đúng.
+ Theo HCM: CMGPDT ở thuộc địa và CMVS ở chính quốc có quan hệ
bình đẳng, không phụ thuộc và CMGPDT ở thuộc địa có thể giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc.
 Luận điểm sáng tạo, có giá trị lý luận và thực tiễn to lớn, một cống hiến quan
trọng của HCM vào kho tàng lý luận Marx – Lenin. Được thực tiễn CMGPDT ở
VN (CM tháng 8) và CMGPDT ở trên toàn thế giới chứng minh là hoàn toàn đúng đắn.
- Luận điểm 6: CMGPDT phải được tiến hành bằng con đường bạo lực cách mạng.
+ HCM kế thừa quan điểm của Lenin về bạo lực cách mạng. + HCM khẳng định:
> Phải sử dụng BLCM để chống lại BLPCM.
> BLCM là BL của quần chúng.
> Hình thức BLCM: Đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
+ Giải quyết xung đột bằng phương pháp hòa bình, chiến tranh là biện pháp cuối cùng.
TT BLCM gắn bó hữu cơ với TT nhân đạo và hòa bình.
+ Tiến hành khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân.
+ Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa – tư tưởng.
+ Phương châm: Đánh lâu dài, tự lực cánh sinh.
Câu 3: Vận dụng TTHCM về vấn đề dân tộc trong giai đoạn hiên nay, chúng ta cần:
- Biết khơi dậy sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc, nguồn
động lực mạnh mẽ để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc trên quan điểm giai cấp.
- Chăm lo xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, giải quyết tốt mối quan hệ giữa các
dân tộc anh em trong cộng đồng dân tộc VN.
- Giao lưu văn hóa, kinh tế, hợp tác phát triển.
Chương IV: TTHCM về ĐCSVN
Câu 1: Nêu nội dung công tác xây dựng Đảng
- Xây dựng Đảng về tư tưởng và lý luận.
- Xây dựng Đảng về chính trị.
- Xây dựng Đảng về tổ chức, bộ máy Đảng.
- Xây dựng Đảng về đạo đức.
Câu 2: Nêu các nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt Đảng - Tập trung dân chủ.
- Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
- Tự phê bình và phê bình.
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng.
Câu 3: Phân tích TT HCM về nội dung công tác xây dựng Đảng
- Xây dựng Đảng về tư tưởng, lý luận:
+ Tư tưởng: Giáo dục cho cán bộ, đảng viên thế giới quan và nhân sinh quan
của giai cấp công nhân, giáo dục về lòng trung thành và sự hi sinh của người Đảng viên với Cách mạng. + Lý luận:
> Tăng cường công tác nghiên cứu lý luận, tổng kết lý luận và làm rõ
con đường đi lên CNXH ở VN hiện nay.
> Tăng cường công tác giáo dục chủ nghĩa Marx – Lenin đối với mọi Đảng viên.
- Xây dựng Đảng về chính trị:
+ Xây dựng đường lối chính trị, bảo vệ chính trị, xây dựng và phát triển hệ
tư tưởng chính trị, củng cố lập trường, nâng cao bản lĩnh chính trị.
+ Giáo dục đường lối, chính sách của Đảng, giữ vững lập trường trong mọi hoàn cảnh.
+ Cảnh báo nguy cơ sai lầm về chính trị sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng.
Câu 4: Phân tích các nguyên tắc tổ chức, sinh hoạt Đảng - Tập trung dân chủ:
+ Là nguyên tắc cơ bản trong tổ chức và sinh hoạt Đảng.
+ Tập trung: Thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên, mọi
Đảng viên phải chấp hành vô điều kiện các nghị quyết của Đảng.
+ Dân chủ: dân là chủ, dân làm chủ, mọi quyền lực thuộc về nhân dân.
- Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách:
+ Là nguyên tắc lãnh đạo của Đảng.
+ Tập thể lãnh đạo: Nhiều người lãnh đạo thì nhiều kiến thức, thấy hết mọi
việc, hiểu hết mọi vấn đề. Nếu không thì sẽ dẫn đến tệ bao biện, độc đoán, chủ quan và hỏng việc.
+ Cá nhân phụ trách: Việc gì đã được tập thể bàn bạc kỹ lưỡng thì giao cho
một người phụ trách. Tránh thói dựa dẫm, ỷ lại, đùn đẩy trách nhiệm.
+ Tập thể lãnh đạo và cá nhân phụ trách luôn đi đôi với nhau.
- Tự phê bình và phê bình:
+ Là luật phát triển của Đảng, vũ khí rèn luyện Đảng viên.
+ Mục đích: Làm phần tốt của con người được phát huy, phần xấu mất dần, hướng con
người tới chân, thiện, mỹ.
+ Thái độ: thành khẩn, trung thực, kiên quyết và có văn hóa.
+ HCM đặt tự phê bình lên trước phê bình: mỗi người phải tự thấy rõ mình
để phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm, tự phê bình tốt sẽ làm cho mình tốt
lên và như vật mới có thể phê bình người khác được.
- Kỷ luật nghiêm minh, tự giác:
+ Sưc mạnh của Đảng ở tinh thần tự giác, ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm minh.
+ Tính nghiêm minh thuộc về tổ chức Đảng, tính tự giác thuộc về ý thức của mỗi cán bộ, Đảng viên.
+ Yêu cầu cao nhất của kỷ luật Đảng là chấp hành các nghị quyết, chủ trương
của Đảng, tuân thủ theo các nguyên tắc tổ chức, lãnh đạo và sinh hoạt Đảng.
- Đoàn kết, thống nhất trong Đảng:
+ Cơ sở để xây dựng sự đoàn kết , thống nhất trong Đảng chính là đường lối,
quan điểm và Điều lệ Đảng. + Cần phải:
> Thực hiện và mở rộng dân chủ
> Thường xuyên tự phê bình và phê bình với tinh thần tự giác, trung thắn thực, thẳng .
> Tu dưỡng đạo đức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân.
> Đoàn kết, nâng cao kỷ luật và uy tín của Đảng.
Chương V: TTHCM về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế
Câu 1: Vai trò của Đại đoàn kết dân tộc
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng.
- Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng,
của dân tộc. Câu 2: Phân tích vai trò của Đại đoàn kết dân tộc
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành công của cách mạng:
+ Tư tưởng Đại đoàn kết dân tộc là tư tưởng cơ bản, nhất quán và xuyên suốt
tiến trình cách mạng VN.
+ Đại đoàn kết dân tộc dù có chính sách và phương pháp tập hợp khác nhau
nhưng vẫn được coi là vấn đề sống còn, quyết định thành bại của cách mạng.
+ Đoàn kết làm ra sức mạnh.
- Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc.
+ Phải được quán triệt tư tưởng trong mọi chủ trương, đường lối và hoạt
động thực tiễn của Đảng.
+ Là đòi hỏi khách quan của bản thân quần chúng nhân dân trong cuộc đấu
tranh tự giải phóng, là sự nghiệp của quần chúng, do quần chúng, vì quần chúng.
Câu 3: Phân tích lực lượng của Đại đoàn kết dân tộc
- Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân: + Chủ thể: nhân dân.
+ Không phân biệt thiểu số với đa số, tín ngưỡng, không phân biệt “Già,
trẻ, gái, trai, giàu nghèo, quý tiện”, phải tập hợp được mọi người dân vào một
khối trong cuộc đấu tranh chung.
+ Lấy liên minh công nông là nòng cốt.
- Điều kiện thực hiện Đại đoàn kết dân tộc:
+ Phải thừa kế truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của dân tộc.
+ Phải có lòng khoan dung, độ lượng với con người.
+ Phải có lòng tin ở nhân dân.
Chương VI: TTHCM về xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân
Câu 1: Nêu các luận điểm của TTHCM về xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân
- Xây dựng Nhà nước thể hiện quyền là chủ và làm chủ của nhân dân.
- Quan điểm của HCM về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp công nhân với tính
nhân dân và tính dân tộc của Nhà nước.
- Xây dựng nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ.
- Xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả.
Câu 2: Phân tích nội dung luận điểm về xây dựng Nhà nước của dân, do dân và vì dân
- Xây dựng nhà nước thể hiện quyền là chủ và làm chủ của nhân dân: + Nhà nước của dân:
> Mọi quyền lực của nhà nước là thuộc về nhân dân.
> Mọi công việc của nhà nước là do dân quyết định.
> Nhân dân có quyền kiểm tra, giám sát các hoạt động của nhà nước.
> Trong Nhà nước thì dân là chủ và làm dân làm chủ, dân được hưởng mọi quyền dân chủ. + Nhà nước do dân:
> Là nhà nước do dân lập nên và đại biểu do nhân dân lựa chọn.
> Nhà nước do nhân dân ủng hộ, giúp đỡ, đóng thuế để nhà nước chi tiêu, hoạt động .
> Nhà nước muốn điều hành có hiệu lực, hiệu quả thì phải biết dựa vào dân. + Nhà nước vì dân:
> Nhà nước phục vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân. Không có đặc quyền,
đặc lợi, thực sự trong sạch, cần, kiệm, liêm, chính.
> Mọi chủ trương, đường lối của Nhà nước phải xuất phát từ nhân dân và phục vụ nhân dân.
> Trong mối quan hệ giữa nhân dân và chính phủ, HCM xác định dân là chủ,
chính phủ là đầy tớ, nô bộc của nhân dân.
- Xây dựng nhà nước có hiệu lực pháp lý mạnh mẽ:
+ Nhà nước đó phải là nhà nước hợp hiến.
+ Quản lý nhà nước bằng hiến pháp, pháp luật.
+ Chú trọng đưa pháp luật vào trong đời sống.
- Xây dựng nhà nước trong sạch, vững mạnh, hoạt động có hiệu quả:
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức đủ đức và đủ tài.
+ Đề phòng, khắc phục những tiêu cực trong hoạt động của Nhà nước.
+ Tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật đi đôi với đẩy mạnh giáo dục đạo đức cách mạng.
Câu 3: Trong giai đoạn hiện nay, nhà nước ta phải làm gì để đảm bảo quyền dân
chủ thực sự của nhân dân?
- Phải chú trọng đảm bảo và phát huy dân chủ thực sự của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Phát huy dân chủ kết hợp với tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa. Đây là việc làm có ý nghĩa quan trọng nhất.
Chương VII: TTHCM về văn hóa, đạo đức và xây dựng con người mới
Câu 1: Nêu các chức năng của văn hóa theo TTHCM
- Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và những tình cảm cao đẹp.
- Mở rộng hiểu biết, nâng cao dân trí.
- Bồi dưỡng những phẩm chất, phong cách và lối sống tốt đẹp, lành mạnh, hướng
con người tới chân, thiện, mỹ để hoàn thiện bản thân.
Câu 2: Nêu các lĩnh vực chính của văn hóa theo TTHCM - Văn hóa giáo dục. - Văn hóa văn nghệ. - Văn hóa đời sống.
Câu 3: Phân tích các lĩnh vực chính của văn hóa theo TTHCM - Văn hóa giáo dục:
+ Mục tiêu của VHGD: là thực hiện ba chức năng của văn hóa thông qua việc dạy và học.
+ Phải tiến hành cải cách giáo dục: xây dựng hệ thống trường lớp, chương
trình, nội dung dạy và học phù hợp với từng bước phát triển của nước ta.
+ Nội dung giáo dục phải toàn diện, bao gồm cả văn hóa, chính trị, khoa học
– kỹ thuật, chuyên môn nghề nghiệp, lao động. Học phải đi đôi với hành, lý luận đi với thực tiễn, nhà
trường gắn bó với gia đình và xã hội. - Văn hóa văn nghệ:
+ Văn nghệ là mặt trận, nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận ấy. Tác phẩm văn nghệ là vũ khí
sắc bén trong đấu tranh cách mạng xây dựng con người mới, xã hội mới.
+ Văn nghệ phải gắn với thực tiễn của đời sống nhân dân.
+ Phải có những tác phẩm văn nghệ xứng đáng với thời đại mới của đất nước và dân tộc. - Văn hóa đời sống:
+ Xây dựng đời sống mới: đạo đức mới, lối sống mới, nếp sống mới.
+ Đạo đức mới: Để xây dựng đời sống mới, trước hết phải xây dựng đạo đức mới. “Nêu
cao và thực hành cần, kiệm, liêm, chính tức là nhen lửa cho đời sống mới.”
+ Lối sống mới: Lối sống có lý tưởng, có đạo đức, là lối sống văn minh, tiên
tiến, kết hợp hài hòa truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
+ Nếp sống mới: xây dựng nếp sống văn minh, làm cho lối sống mới dần trở
thành thói quen, thành phong tục tập quán tốt đẹp, tiếp thu, kế thừa và phát triển
những thuần phong mỹ tục của dân tộc một cách biện chứng.
Câu 4: Phân tích quan điểm của HCM về vị trí, vai trò của con người và chiến lược trồng người
- Vai trò của con người:
+ Con người là vốn quý, nhân tố quyết định thành công của cách mạng.
+ Con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng, phải coi trọng, chăm sóc và
phát huy nhân tố con người.
- Chiến lược “trồng người”:
+ Là yêu cầu khách quan, vừa cấp bách vừa lâu dài của cách mạng.
+ Chiến lược trồng người là trọng tâm, là bộ phận hợp thành của chiến lược
phát triển kinh tế, xã hội. “Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người.”
+ Xây dựng con người mới phải toàn diện.
+ Để trồng người phải có biện pháp. Trong đó giáo dục là biện pháp quan trọng nhất.