Câu hỏi ôn tập Pháp Luật Kinh Tế - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng
Khi một bên vi phạm hợp đồng thì bên có quyền đc yc bên vi phạm hợp đồng bồi thường thiệt hại.Trả lời: sai. Vì căn cứ để áp dụng chế tài bồi thường thiệt hại:-có hành vi vi phạm hợp đồng-có thiệt hại thực tế được chứng minh-có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại và hành vi vi phạm-có lỗi của bên vi phạm (không thuộc các trường hợp được miễn trách nhiệm theo quy định của pháp luật). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật đại cương (PL101)
Trường: Đại học Tôn Đức Thắng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Ý kiến trên đúng hay sai? Tại sao?
1. Khi một bên vi phạm hợp đồng thì bên có quyền đc yc bên vi phạm hợp đồng bồi thường thiệt hại.
Trả lời: sai. Vì căn cứ để áp dụng chế tài bồi thường thiệt hại:
-có hành vi vi phạm hợp đồng
-có thiệt hại thực tế được chứng minh
-có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại và hành vi vi phạm
-có lỗi của bên vi phạm (không thuộc các trường hợp được miễn trách nhiệm
theo quy định của pháp luật)
2. Các bên giao kết hợp đồng phải thỏa thuận biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng.
Trả lời: sai. Vì bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không phải bắt buộc mà được xây dựng
dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên. Trong một số quan hệ đặc thù như hợp
đồng cho vay mà bên cho vay là ngân hàng Nhà nước, quy định buộc phải có biện
pháp bảo đảm.Tuy nhiên điều đó không làm thay đổi bản chất thỏa thuận của bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ. Trong quan hệ đó, bên vay hoàn toàn có thể thỏa thuận về
nội dung của việc bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
3. Tất cả các cổ đông của cty CP đều có quyền nộp đơn yc mở thủ tục phá sản khi
CTCP đó mất khả năng thanh toán.
Trả lời: sai vì chỉ có cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 20% số cổ phần phổ
thông trở lên trong liên tục ít nhất 06; hoặc cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu dưới
20% số cổ phần phổ thông trong liên tục ít nhất 06 tháng trong trường hợp Điều lệ
của công ti có quy định tháng thì mới có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá
sản khi ctcp mất khả năng thanh toán.
4. DN có thể cầm cố ts bất kì lúc nào được ko?
Trả lời: sai. Vì doanh nghiệp trong các trường hợp sau đây không được cầm cố tài sản:
-kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp - doanh nghiệp phá sản
5. Cty TNHH có được thành lập doanh nghiệp ko? Tại sao?
Trả lời: có vì công ti TNHH có tư cách pháp nhân và không trong trường
hợp bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định BLHS
6. Cty CP có dc thành lập doanh nghiệp ko? Tại sao?
Trả lời tương tự câu trên
7. Các thành viên góp vốn của Cty TNHH A dc nhận lại đủ phần vốn góp sau khi
có nghị quyết và quyết định giải thể.
Trả lời: sai vì sau khi thanh toán chi phí giải thể, các khoản nợ bao gồm:
+nợ lương, trợ cấp thôi việc, bhxh, bhyt, bhtn theo quy định và các quyền lợi
khác của người lao động +nợ thuế +các khoản nợ khác
Thì phần còn lại sẽ chia cho chủ sở hữu công ti và các thành viên góp vốn cti
tnhh A theo tỉ lệ sở hữu phần vốn góp.
8. Mọi thành viên của cty TNHH 2 tv trở lên đều có thể giao kết hợp đồng ? đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời: sai vì chỉ có người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ
quyền đại diện theo pháp luật của công ti tnhh 2 tv mới có thể đại diện công ti giao kết hợp đồng
9. Kí cược là biện pháp bảo đảm cho mọi hợp đồng dc ko ?
Trả lời: khôm nha vì đối tượng của kí cược chỉ có tài sản là động sản
10.Trong mọi trường hợp, HĐ đã giao kết xong đều có hiệu lực ? đúng hay sai?
Trả lời: sai vì hợp đồng có hiệu lực khi đủ các yếu tố:
-các chủ thể tham gia hợp đồng mua bán phải có năng lực chủ thể
- đại diện các bên giao kết hợp đồng phải đúng thẩm quyền
-mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật không trái đạo đức
- đảm bảo các nguyên tắc của hợp đồng nhằm đảm bảo sự thoả thuận các bên phù
hợp với ý chí thực của họ, hướng đến những lợi ích chính đáng của các bên đồng
thời không xâm hại đến lợi ích hợp pháp mà pháp luật bảo vệ
11.DN tư nhân có dc thành lập doanh nghiệp mới ko?
Trả lời: không vì doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân
12.Khi giải quyết phá sản, chủ nợ có bảo đảm, có bảo đảm 1 phần, ko có bảo đảm
dc thanh toán toàn bộ số nợ khi nào? Dc thanh toán 1 phần khi nào?
-Khi giải quyết phá sản, chủ nợ có đảm bảo sẽ được ưu tiên thanh toán bằng tài
sản đảm bảo. Nếu tài sản đảm bảo lớn hơn hoặc bằng giá trị khoản nợ thì chủ
nợ có đảm bảo được thanh toán toàn bộ. Nếu tài sản đảm bảo không đủ thì sẽ
được thanh toán theo thứ tự sau: + chi phí phá sản
+khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bh…
+khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản
+nghĩa vụ tài chính với NN, khoản nợ không có bảo đảm, khoản nợ có bảo đảm
chưa được thanh toán hết do tài sản bảo đảm có giá trị nhỏ hơn khoản nợ
-với chủ nợ không có đảm bảo, có đảm bảo một phần sẽ được thanh toán toàn
bộ khoản nợ sau khi thanh toán xong + chi phí phá sản
+khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bh…
+khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản
Mà còn đủ tài sản để thanh toán cho nghĩa vụ tài chính với NN, khoản nợ không
có bảo đảm, khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán hết do tài sản bảo đảm
có giá trị nhỏ hơn khoản nợ. Nếu không đủ tài sản còn lại thì các khoản trên sẽ
được thanh toán theo tỉ lệ phần trăm lúc đó thì chủ nợ có đảm bảo một phần và
không có đảm bảo sẽ nhận lại một phần giá trị khoản nợ.
13.DN có thể tặng cho ts bất kì lúc nào dc ko? Tại sao?
Trả lời: sai vì trong trường hợp khi có quyết định giải thể, trong thời gian 06
tháng trước ngày toà án nhân dân ra quyết định mở thủ tục phá sản
14.DN phá sản là DN mất khả năng thanh toán. Đúng hay sai? Tại sao?
Trả lời: sai vì doanh nghiệp phá sản là doanh nghiệp mất khả năng thanh toán
và bị toà án ra quyết định tuyên bố phá sản
15.Đtg có quyền và nghĩa vụ nộp đơn yc cty mở thủ tục phá sản khi mất khả năng thanh toán( nêu) Chủ nợ Người lao động Cổ đông CTCP, HTX
DN, HTX mất khả năng thanh toán. (nghĩa vụ) Chủ nợ không có
Người lao động
Cổ đông, nhóm cổ Chủ DNTN bảo đảm
Công đoàn cơ sở
đông sở hữu từ 20% số
Chủ tịch HĐQT CTCP Chủ nợ có bảo
Công đoàn cấp trên
cổ phần phổ thông trở
Chủ tịch HĐTV CTTNHH đảm một phần
trực tiếp ở những nơi
lên trong liên tục ít 2 tv trở lên
chưa thành lập công nhất 6 tháng
Chủ sở hữu cty TNHH 1 tv đoàn
Cổ đông, nhóm cổ
Thành viên CTHD
đông sở hữu dưới 20%
Người đại diện theo pháp
số cổ phần phổ thông
luật của DN, HTX mà
liên tục ít nhất 6 tháng
không phải các đối tượng
trong trường hợp điều trên
lệ công ti có quy định
Thành viên htx, người
đại diện theo pháp luật
của htx trong liên hiệp htx