-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Câu hỏi ôn tập Quản trị học đại cương( có đáp án)| Đại học Thăng Long
Câu hỏi ôn tập Quản trị học đại cương( có đáp án)| Đại học Thăng Long | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo , củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem !
Quản trị học đại cương (QTHDC) 38 tài liệu
Đại học Thăng Long 267 tài liệu
Câu hỏi ôn tập Quản trị học đại cương( có đáp án)| Đại học Thăng Long
Câu hỏi ôn tập Quản trị học đại cương( có đáp án)| Đại học Thăng Long | Đại học Thăng Long được chia sẻ dưới dạng file PDF sẽ giúp bạn đọc tham khảo , củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao. Mời bạn đọc đón xem !
Môn: Quản trị học đại cương (QTHDC) 38 tài liệu
Trường: Đại học Thăng Long 267 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
MoARc PSD| 39099223
Nội dung ôn tập tự luận
1. Quản trị học là gì? Chứng minh quản trị vừa có tính khoa học, vừa có tính nghệ thuật?
Trong quản trị, các nhà quản trị cần lưu ý những vấn đề gì trong thực tiễn công tác quản trị. Trả lời :
Khái niệm: Quản trị là quá trình làm việc với con người và thông qua con người nhằm
đạt được mục tiêu của tổ chức trong một môi trường luôn luôn thay đổi, trọng tâm của
quá trình này là sử dụng có hiệu quả nguồn lực có giới hạn.
Giải thích: Khi cá nhân tự mình hoạt động thì không cần phải làm những công việc quản
trị. Trái lại, công việc quản trị lại cần thiết khi có các tổ chức. Bởi vì nếu không có kế hoạch,
không có tổ chức, không có sự kích thích động viên nhau, cũng như không có một sự kiểm tra
chu đáo công việc của mỗi người, thì mỗi người, mỗi bộ phận trong cùng một tổ chức sẽ không
biết phải làm gì, và mục tiêu chung sẽ không bao giờ đạt được. Tổ chức nào cũng cần làm
những hoạt động quản trị, dù tổ chức đó là một công ty liên doanh, hoặc là một xí nghiệp cơ khí.
Quản trị vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật •
Quản trị mang tính khoa học: Quản trị là một khoa học vì nó có đối tượng nghiên
cứu cụ thể, có phương pháp phân tích và có lý thuyết xuất phát từ các nghiên cứu. Quản trị học
là một khoa học liên ngành vì nó sử dụng nhiều trí thức của nhiều ngành học khác như kinh tế
học, tâm lý học, xã hội học… •
Quản trị là một nghệ thuật: Người ta xem quản trị là một nghệ thuật còn người quản
trị là người nghệ sĩ tài năng chính vì xuất phát từ những cơ sở sau:
Quản trị là quá trình làm việc với con người và thông qua con con người.
Quản trị được học thông qua kinh nghiệm thực tiễn, mà kinh nghiệm thực tiễn lại
được hoàn thiện bởi những con người có tài năng tương ứng.
Trong thực tiễn công tác quản trị, để nâng cao tính nghệ thuật nhà quản trị cần lưu ý đến : Qui mô của tổ chức.
Đặc điểm ngành nghề. Đặc điểm con người.
Đặc điểm môi trường.
Trong quản trị, các nhà quản trị cần lưu ý những vấn đề gì trong thực tiễn công tác quản trị. lOMoAR cPSD| 39099223
2. Phân tích 10 vai trò của nhà quản trị trong hoạt động của các tổ chức. Tầm quan
trọng này có thay đổi theo cấp bậc hay không? Trong bối cảnh hiện nay, theo bạn nhà
quản trị nên nhấn mạnh đến vai trò nào? Trả lời :
Phân tích 10 vai trò của nhà quản trị :
Vai trò quan hệ với con người :
Vai trò đại diện (hay tượng trưng, có tính chất nghi lễ trong tổ chức): trong các cuộc
nghi lễ, ký kết văn bản, hợp đồng với khách hàng và các đối tác.
Vai trò của người lãnh đạo: đòi hỏi nhà quản trị phải phối hợp và kiểm tra công việc
của nhân viên dưới quyền như chỉ dẫn, ra lệnh, động viên, tạo ra những điều kiện thuận lợi để
người dưới quyền thực hiện tốt công việc.
Vai trò liên lạc : phát huy các liên hệ, quan hệ, nhằm gắn liền cả bên trong lẫn bên
ngoài (có thể sử dụng các phương tiện thư tín, điện đàm….) Vai trò thông tin :
Vai trò thu thập và tiếp nhận thông tin : thường xuyên xem xét, phân tích bối cảnh
chung quanh tổ chức để nhận ra những tin tức, những hoạt động và những sự kiện có thể đem
lại cơ hội tốt hay đe doạ đối với các hoạt động của tổ chức ( đọc báo chí, văn bản và qua trao
đổi, tiếp xúc với mọi người ….để biết được diễn biến môi trường bên trong và bên ngoài).
Vai trò phổ biến tin (đối nội) : thông tin được truyền đạt chính xác, đầy đủ (hoặc có
thể được xử lý bởi người lãnh đạo) đến người có liên quan, có thể là thuộc cấp, người đồng cấp hay thượng cấp.
Vai trò phát ngôn (đối ngoại) : hiện thực hoá và cung cấp thông tin cho các bộ phận
trong cùng một đơn vị hay các cơ quan, tổ chức bên ngoài. Mục tiêu là để giải thích, bảo vệ
hay tranh thủ thêm sự ủng hộ cho tổ chức.
Vai trò quyết định :
Vai trò doanh nhân : xuất hiện khi nhà quản trị tìm cách cải tiến hoạt động của tổ
chức, khởi xướng các dự án mới về hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm cuối cùng
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, chấp nhận rủi ro.
Vai trò giải quyết xáo trộn : phải kịp thời đối phó với những biến cố bất ngờ nhằm
đưa tổ chức sớm trở lại ổn định, hoà giải các xung đột, mâu thuẫn nội bộ giữa các thuộc cấp.
Vai trò phân bổ tài nguyên : quyết định phân bổ và sử dụng các nguồn lực (tiền bạc,
thời gian, quyền hành, trang thiết bị hay con người) cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vai trò thương thuyết, đàm phán : thay mặt cơ quan trong các cuộc thương nghị về
các hợp đồng kinh tế hoặc trong quan hệ với các đối tác và các tổ chức có liên quan.
Tầm quan trọng này thay đổi theo từng cấp bậc trong tổ chức. Tại vì mỗi cấp bậc trong
tổ chức quản trị đảm nhiệm những vai trò khác nhau. Các cấp bậc của quản trị được phân chia như sau: lOMoAR cPSD| 39099223
Quản trị viên cao cấp: Là nhà quản trị hoạt động ở bậc cao nhất trong tổ chức, là người
chịu trách nhiệm về những thành quả cuối cùng của tổ chức.
Nhiệm vụ: đưa ra các quyết định chiến lược, tổ chức thực hiện chiến lược để duy trì
và phát triển tổ chức.
Chức danh: chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị, ủy viên hội
đồng quản trị, tổng giám đốc, phó tổng giám đốc, giám đốc, phó giám đốc...
Quản trị viên cấp trung gian : là nhà quản trị hoạt động ở dưới các quản trị viên lãnh
đạo (quản trị viên cao cấp) nhưng ở trên các quản trị viên cấp cơ sở.
Nhiệm vụ: đưa ra các quyết định chiến thuật, thực hiện các kế hoạch và chính sách
của doanh nghiệp, phối hợp các hoạt động, các công việc để hoàn thành mục tiêu chung.
Chức danh: trưởng phòng, phó phòng, chánh quản đốc, phó quản đốc...
Quản trị viên cấp cơ sở : là nhà quản trị hoạt động ở cấp bậc cuối cùng trong hệ thống
cấp bậc của các nhà quản trị trong cùng một tổ chức.
Nhiệm vụ: Đưa ra các quyết định tác nghiệp nhằm đốc thúc, hướng dẫn, đièu khiển
các công nhân viên trong các công việc sản xuất kinh doanh cụ thể hàng ngày, nhằm thực hiện mục tiêu chung.
Chức danh: tổ trưởng sản xuất, tổ trưởng các tổ bán hàng, đốc công, trưởng ca...
Trong bối cảnh hoạt động ngày nay chúng ta cần nhấn mạnh các vai trò quyết định
3. Trình bày trường phái truyền thống về quản trị và rút ra những ưu điểm, hạn chế?
Tại sao các nhà quản trị ngày nay phải nâng cao kỹ năng và hiểu biết về chính trị pháp luật?
Quản trị quan liêu
Quản trị khoa học
Quản trị hành chính Tác Max Weber F.W. Taylor Henry Fayol giả
(1864 – 1920): Nhà xã hội (1856 – 1915): được coi (1841 – 1925): người
đặt học người Đức, cha đẻ
như cha đẻ của thuyết quản nền móng cho quản trị
hành của thể chế chính trị trong lý khoa học. chính. “lý tưởng”. Nội
Tập trung nhấn mạnh
Đối tượng: người lao Tập trung nghiên dung
vấn đề tổ chức. động
cứu vào nhà quản trị và
1. Một hệ thống quy tắc Nghiên cứu phương
những chức năng cơ
bản chính thức pháp làm việc khoa học của quản trị. 2. Tính khách quan 3. Phân công lao động
Chọn người phù Nhấn mạnh đến
4. Cơ cấu cấp bậc trong tổ
hợp và đào tạo họ theo
những tiến trình và cấu chức hướng chuyên môn hóa
trúc chính thức trong tổ 5. Cơ cấu • Thúc đẩy tinh
14 nguyên tắc quản trị quyền
thần làm việc bằng cách của Henry Fayol 1. hành6. Sự
trả lương theo sản phẩm Phân công lao động cam kết • Nhiêm vụ của 2. Quyền hành làm việc
nhà quản trị và nhận viên 3. Kỷ luật lâu dài 7. cần rõ ràng
4. Thống nhất mệnh lệnh Tính hợp lý
5. Thống nhất chỉ huy 6. lOMoAR cPSD| 39099223
4 nguyên tắc là một
Lợi ích cá nhân dưới lợi
thể thống nhất, ích chung.
liên quan mật thiết 7. Thù lao với nhau. 8. Tập trung hóa chức.
9. Chuỗi quyền hành 10. Trật tự 11. Công bằng
12. Sự ổ định nhân viên và công việc 13. Sáng tạo
14. Tinh thần đồng đội Ưu - Tính hiệu quả.
- Giúp cho các tổ chức tạo
- Tạo được kỷ cương trong điểm - Sự nhất quán.
ra các sản phẩm nhanh và tổ chức
- Phát huy hiệu lực tốt
tiết kiệm chi phí - Đề ra được rất nhiều vấn nhất
khi thực thi các - Cải thiện quy trình tuyển đề quan trọng của quản trị quyết định hay các nhiệm
chọn, đầu tư, huấn luyện kỹ như chức năng, nguyên tắc, vụ theo chu trình. năng thích hợp cho nhân phương pháp.
- Người lao động ở cấp viên
- Chú trọng đến hợp lý hoá thấp thực thi tốt công việc
lao động và quan tâm đến theo quy tắc và thủ tục. hiệu lực quản lý, điều hành.
Nhược - Các quy tắc cứng nhắc - Các nhà quản trị theo - Chưa quan tâm đến tâm lý điểm
và quan liêu, ít sự sáng trường phái này không người lao
động và môi tạo và tự do cá nhân. quan tâm nhiều đến con trường làm việc. - Sự tham quyền.
người trong quá trình sản
- Chưa đề cập đến quan hệ - Ra quyết định chậm: xuất.
với bên ngoài tổ chức như dựa vào các quy tắc và
- Công nhân chủ yếu được khách hàng, đối thủ
cạnh thủ tục để thực hiện mọi tạo động lực bằng yếu tố tranh, khách hàng…. việc theo thứ tự. vật chất. - Không tương thích với
- Chuyên môn hoá tạo nên sự thay đổi công nghệ.
sự nhàm chán cho người - Không tương thích với lao động, triệt
tiêu sự sáng giá trị của nhân viên.
tạo của người lao động
Các nhà quản trị ngày nay phải nâng cao kỹ năng và hiểu biết về chính trị pháp luật: lOMoAR cPSD| 39099223 4.
Năng lực quản trị là gì? Phân tích một năng lực quản trị mà bạn cho rằng cần
thiết đối với một nhà quản trị trong thế kỷ 21? Bạn đánh giá như thế nào về năng lực
quản trị các nhà quản trị doanh nghiệp ở Việt Nam?
Năng lực quản trị : Là tập hợp các kiến thức, kỹ năng, hành vi và thái độ mà một nhà
quản trị cần có để tạo ra hiệu quả trong các hoạt động quản trị khác nhau và ở các tổ chức khác nhau.
Một năng lực quản trị mà bạn cho rằng cần thiết đối với một nhà quản trị trong
thế kỷ 21 : Năng lực hoạch định & điều hành
Quyết định những nhiệm vụ cần thực hiện, phương thức thực hiện, phân bổ các nguồn
lực và giám sát tiến trình theo kế hoạch đã đề ra
♦ Thu thập, phân tích thông tin và giải quyết vấn đề: Kiểm soát, sử dụng thông tin để định rõ
các vấn đề và phác thảo những giải pháp có thể có; tính toán các rủi ro, tiên liệu kết quả và đưa
ra quyết định kịp thời
♦ Hoạch định và tổ chức thực thi các dự án: Phát triển kế hoạch và tiến độ, phân định các ưu
tiên và phân quyền chịu trách nhiệm, xác định, tổ chức và phân bổ các nguồn lực
♦ Quản lý thời gian: Kiểm soát, giám sát và duy trì các dự án theo đúng tiến độ, có sự điều
chỉnh khi cần thiết, thực hiện hiệu quả công việc dưới áp lực thời gian
♦ Hoạch định ngân sách và tài chính: Hiểu rõ ngân sách, dòng chu chuyển tiền mặt, báo cáo
tài chính, ghi chép đầy đủ và chính xác, phác thảo và làm việc trên các nguyên tắc về tài chính
Đánh giá về năng lực quản trị các nhà quản trị doanh nghiệp ở Việt Nam 5.
Xác định và phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ảnh hưởng chiến
lược cạnh tranh ngành da giày. Cho ví dụ minh họa cụ thể.
• Môi trường quốc tế
• Môi trường công nghệ
• Môi trường văn hóa – xã hội • Môi trường kinh tế
• Môi trường Chính trị - pháp luật
• Môi trường tự nhiên
6. Xác định và phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên trong ảnh hưởng đến sự phát
triển của lĩnh vực da giày. Cho ví dụ minh họa cụ thể.
gồm các yếu tố nằm bên trong phạm vi của tổ chức như lực lượng lao động, hoạt động
quản trị, văn hóa tổ chức…
7. Phân tích các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến các hoạt động của
doanh nghiệp? Tại sao phân tích môi trường quản trị đang ngày càng trở thành mối quan
tâm của các nhà kinh doanh?
Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến các hoạt động của doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 39099223
Môi trường quốc tế
Những sự kiện diễn ra bên ngoài ranh giới quốc gia đem lại cơ hội và thách thức đến
doanh nghiệp từ thị trường quốc tế.
Phát hiện đối thủ cạnh tranh khách hàng & các nhà cung cấp.
Khuynh hướng về xã hội, công nghệ & kinh tế trên phạm vi toàn cầu.
Mọi công ty đều bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh trên cơ sở toàn cầu.
Môi trường công nghệ
Áp lực đổi mới công nghệ.
Thay đổi phương pháp làm việc.
Tạo cơ hội hoặc rủi ro thách thức mới.
Chu kỳ đổi mới công nghệ rút ngắn.
Môi trường văn hóa – xã hội
Cách thức nhìn nhận vấn đề
Cách thức giải quyết vấn đề
Cách thức quyết định đâu là hành vi hợp đạo đức
Cách thức dẫn dắt và kiểm soát nhân viên
Môi trường kinh tế
Doanh nghiệp cần chọn lọc ra những yếu tố sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp mình. Xu thế kinh tế Sáp nhật và thôn tính.
Phát triển khu vực kinh doanh nhỏ.
Sự kết hợp của tri thức, kỹ năng và công nghệ.
Trao đổi hàng hóa vô hình (thông tin và dịch vụ).
Thị trường mới : Những giới hạn về biên giới giữa các quốc gia đang dần bị xóa mờ.
Khuynh hướng nền kinh tế :
Tập trung vào vấn đề giá trị doanh nghiệp
Tìm kiếm những thị trường mới
Khách hàng không mua sản phẩm, họ mua lợi ích do sản phẩm mang lại
Tài sản doanh nghiệp : nguồn lực con người
Liên tục nâng cao kiến thức cho nhân viên
Môi trường Chính trị - pháp luật
Vừa thúc đẩy vừa hạn chế việc kinh doanh lOMoAR cPSD| 39099223
Ổn định chính trị tạo môi trường kinh doanh an toàn.
Môi trường tự nhiên
Gia tăng năng lực nhận thức toàn cầu bằng cách sáng tạo ra những SP cho thị trường thế giới.
Phân phối nguồn lực của tổ chức để bắt kịp với những thay đổi của công nghệ và thúc
đẩy sự phát triển của khoa học mạnh mẽ hơn.
Phát triển chiến lược nhằm chống lại sự cạnh tranh của các tổ chức khác trên toàn thế giới.
Phân tích môi trường quản trị đang ngày càng trở thành mối quan tâm của các nhà kinh doanh
Bởi vì môi trường quản trị tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến doanh nghiệp. Mỗi khi có sự
biến đổi của môi trường quản trị đều có những tác động dây chuyền đến DN
8. Môi trường quản lý (môi trường của tổ chức) bao gồm những yếu tố nào? Theo bạn,
trong các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, yếu tố nào giữ vai trò quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế của Việt Nam?
Môi trường quản lý (môi trường của tổ chức) bao gồm những yếu tố :
Yếu tố ngoại sinh (bên ngoài doanh nghiệp)
Tác động gián tiếp : Yếu tố xã hội, nhân khẩu, kinh tế, tỷ lệ lạm phát, thất nghiệp.
Tác động trực tiếp : gồm những nhân tố có quan hệ đến các hoạt động hàng ngày của
tổ chức như đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng.
Yếu tố nội bộ (bên trong doanh nghiệp) : gồm các yếu tố nằm bên trong phạm vi của tổ
chức như lực lượng lao động, hoạt động quản trị, văn hóa tổ chức…
Theo bạn, trong các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô, yếu tố giữ vai trò quan trọng đối với
sự phát triển kinh tế của Việt Nam là : Môi trường kinh tế Bởi vì:
Đại diện cho tình trạng kinh tế của một quốc gia hoặc vùng, nơi mà tổ chức hoạt động.
Các biến số cần quan tâm: tiền lương, lạm phát, thuế, chi phí nguyên vật liệu và giá
cả của hàng hóa, tự do cạnh tranh trên thị trường, tiến bộ kỹ thuật công nghệ,…
Doanh nghiệp cần chọn lọc ra những yếu tố sẽ ảnh hưởng đến doanh nghiệp mình.
NQT cần nghiên cứu và theo dõi để đưa ra quyết định mở rộng, thu hẹp hoặc xâm nhập thị trường.
9. Trình hày hiểu biết của bạn về ảnh hưởng của nhà cung ứng và khách hàng đối với
doanh nghiệp. Tại sao khi nói về nhà cung ứng và khách hàng là người ta thường nói về
sức mạnh mặc cả của nhà cung ứng và sức mạnh mặc cả của khách hàng? Làm thế nào
để doanh nghiệp vượt qua được sức mạnh của người bán và của người mua?
Ảnh hưởng của nhà cung ứng đối với doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 39099223
Nhà cung cấp giữ vai trò đảm bảo nguồn hàng cung cấp cho hoạt động kinh doanh. Nếu không
có sự gắn kết bền chặt với nhà cung cấp thì bạn không thể đảm bảo đủ nguồn hàng hóa để bán
ra. Điều này làm cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của bị trì hoãn, dẫn đến doanh thu, lợi
nhuận giảm, mất khách hàng.
Ảnh hưởng của nhà khách hàng đối với doanh nghiệp.
Quyết định sự tồn tại của tổ chức. Có thể trở thành đối thủ. Có quyền đòi hỏi chất lượng tốt hơn,
giảm giá thành, tự do lựa chọn sản phẩm. Quyết định sự cải tiến của doanh nghiệp.
10. Hoạch định là gì? Trình bày những thành tố căn bản của hoạch định chiến lược. Tại
sao hoạch định là chức năng căn bản trong quản trị?
Hoạch định là tiến trình trong đó nhà quản trị xác định và lựa chọn mục tiêu của tổ chức
và vạch ra các hành động cần thiết nhằm đạt được mục tiêu.
Những thành tố căn bản của hoạch định chiến lược :
• Bước 1. Xây dựng sứ mệnh và tầm nhìn.
• Bước 2. Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài.
• Bước 3. Hình thành mục tiêu chung.
• Bước 4. Tạo lập và chọn lựa các chiến lược.
• Bước 5. Phân bổ nguồn lực để đạt được mục tiêu
Hoạch định là chức năng căn bản trong quản trị bởi vì nó gắn liền với việc lựa chọn
chương trình hành động trong tương lai của tổ chức. Trong hầu hết các trường hợp, chức
năng hoạch định chi phối tất cả các chức năng khác của hệ thống quản lý. Các chức năng
khác phải dựa vào hoạch định để hoạt động.
11. Lãnh đạo là gì? Bạn có thể học được điều gì để trở thành một nhà lãnh đạo hiệu quả
hơn? Trong tương lai, bạn sẽ định hướng trở thành nhà lãnh đạo hay nhà quản trị ? Vì sao?
Lãnh đạo là chức năng quan trọng của quản trị
Là sự tác động mang tính nghệ thuật, hay một quá trình gây ảnh hưởng đến người
khác sao cho họ sẽ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Là sự tuân thủ.
Là sự chỉ dẫn, động viên và đi trước.
Để trở thành một nhà lãnh đạo hiệu quả hơn : •
Cần có chuyên môn giỏi : Là một lãnh đạo không thể không có kiến thức chuyên
môn. Dành thời gian để đầu tư và đi sâu hơn vào chuyên môn của mình, biết học hỏi và trau dồi kiến thức. •
Trau dồi sự tự tin : tin vào khả năng của mình, dứt khoát, quyết đoán. •
Biết phát huy thế mạnh : tập trung vào những thế mạnh, lĩnh vực của mình, phát huy
nó để mang lại nhiều lợi nhuận và thành công cho doanh nghiệp lOMoAR cPSD| 39099223 •
Khả năng huy động sức mạnh làm việc tập thể : phải biết huy động sức mạnh tập
thể, vận động tất cả mọi người trong tập thể của mình cùng suy nghĩ và đưa ra sáng kiến của
họ. Hãy biến họ thành những người nhạy bén, mạnh mẽ, khiến họ phải suy nghĩ và đưa ra các
phương án khả thi trong công việc hơn là biến họ thành một cỗ máy không có khả năng tự giải quyết công việc. •
Biết kiểm soát thời gian : luôn nắm rõ và kiểm soát được thời gian của chính mình,
biết lúc nào và khi nào để bắt đầu hay kết thúc một việc •
Luôn có phương án mới thay thế cho những phương án đã cũ hoặc không thích
hợp : Biết nhìn xa trông rộng, chuẩn bị cho mình nhiều phương án để có thể thay thế một
phương án cũ khi cần thiết, giúp cho công ty không rơi vào thế bị động •
Động viên, khen thưởng và quan tâm tới nhân viên : có thái độ đúng mực, biết
cách động viên, giúp đỡ và chia sẻ với nhân viên, làm sao cho họ cảm thấy mình là người có
giá trị. Hơn nữa, việc lãnh đạo quan tâm tới đời sống nhân viên không những tạo được lòng tin
và sự tín nhiệm mà còn xây dựng đội ngũ nhân viên nhiệt tình, hăng hái, khích lệ họ cống hiến
và làm việc hết mình cho công ty.
Trong tương lai, bạn sẽ định hướng trở thành nhà lãnh đạo hay nhà quản trị :
Nhà lãnh đạo Bởi vì :
12. Quyền hành là gì? Lợi ích của phân chia quyền hành. Trong những năm tới xu hướng
phân tán hoặc tập trung quyền lực sẽ ngự trị trong các tổ chức? Tại sao?
Quyền hành là quyền đưa ra các quyết định và các hành động.
Lợi ích của phân chia quyền hành :
• Cho phép nhà quản trị cấp cao có nhiều thời gian hơn cho công việc quan trọng.
• Phát triển khả năng tự quản lý của quản trị cấp dưới (chuẩn bị cho vị trí cao hơn, kỹ
năng phán quyết tốt hơn, gia tăng trách nhiệm).
• Khả năng nắm bắt và đưa ra quyết định nhanh của cấp dưới.
• Nuôi dưỡng một bầu không khí định hướng mục tiêu, lành mạnh trong nhân viên.
Trong những năm tới xu hướng phân chia quyền hành sẽ ngự trị trong các tổ chức. Bởi vì :
Việc phân chia quyền hành giúp NQT cấp cao có nhiều thời gian hơn cho công việc quan trọng.
Đối với NQT cấp dưới sẽ giúp phát triển khả năng tự quản lý để chuẩn bị cho vị trí cao hơn, kỹ
năng phán quyết tốt hơn, gia tăng trách nhiệm. Phân chia quyền hành làm tăng khả năng nắm
bắt và đưa ra quyết định nhanh của cấp dưới. Nuôi dưỡng một bầu không khí định hướng mục
tiêu, lành mạnh trong nhân viên.
Tuy nhiên, phân chia quyền hành cũng có một số hạn chế : Nhân viên thiếu kinh nghiệm.
Tốn nhiều thời gian để giải thích công việc hơn là tự mình làm nó. Lỗi mà nhân viên mắc phải lOMoAR cPSD| 39099223
có thể như là một chi phí. Nhân viên đã quá bận rộn. Phân quyền có thể cấp dưới biết nhiều vào
công việc của cấp trên, nên làm cho nhà quản trị cấp trên lo lắng.
Nhưng đi đôi với đó cũng có cách khắc phục : Cho nhân viên có tự do nhất định để hoàn
thành công việc. Sai sót của cấp dưới được xem như chi phí đào tạo. Cải thiện giao tiếp với cấp
dưới. Nghiên cứu điểm mạnh, điểm yếu và mong muốn của nhân viên. Thúc đẩy sử dụng năng
lực của cấp dưới giúp họ hào hứng cam kết thực hiện nhiệm vụ.
13. Bạn hiểu thế nào là chuyên môn hóa? Trong tổ chức có những hình thức chuyên
môn hóa cơ bản nào? Nêu đặc điểm, ưu và nhược điểm của chuyên môn hóa theo chức năng?
Chuyên môn hóa: Là tiến trình xác định những nhiệm vụ cụ thể và phân chia chúng cho
các cá nhân hoặc nhóm để thực hiện những nhiệm vụ đó.
Trong tổ chức có những hình thức chuyên môn hóa cơ bản :
Chuyên môn hóa theo chức năng.
Chuyên môn hóa theo địa lý.
Chuyên môn hóa theo sản phẩm.
Chuyên môn hóa theo khách hàng.
Chuyên môn hóa theo chức năng :
Đặc điểm : Nhóm gộp các nhóm hoặc các bộ phận theo những lĩnh vực chức năng riêng
biệt như: sản xuất, marketing, kế toán… Ưu điểm :
Thúc đẩy chuyên môn hóa kỹ năng.
Giảm thiểu nguồn lực, gia tăng hợp tác trong cùng lĩnh vực chức năng.
Thúc đẩy phát triển nghề nghiệp và đào tạo.
Cho phép chia sẻ kinh nghiệm.
Thúc đẩy giải quyết vấn đề kỹ thuật cao.
Ra quyết định tập trung Nhược điểm :
Nhấn mạnh vào nhiệm vụ thường xuyên.
Hạn chế liên kết các bộ phận trong tổ chức.
Tạo ra sự xung đột giữa các bộ phận.
Khó khăn trong liên kết và phối hợp.
Tập trung vào bộ phận chức năng mà không vì vấn đề và mục tiêu của tổ chức.
Phát triển NQT chuyên môn, khó tìm người thay thế. lOMoAR cPSD| 39099223
14. Uỷ quyền là gì? Uỷ quyền dễ hay khó trên thực tế? Vì sao? Làm thế nào để uỷ quyền
có hiệu quả? Tại sao một số nhà quản trị không phân quyền cho cấp dưới? Trong điều
kiện nào thì tổ chức nên tập trung và trong điều kiện nào thì tổ chức nên phân quyền.
Ủy quyền được hiểu đơn giản là người có quyền hoặc nghĩa vụ thực hiện một công việc
hoặc một giao dịch nhất định không có đủ khả năng để thực hiện công việc hoặc giao
dịch đó, vì vậy họ chuyển quyền này cho người khác để người khác thực hiện thay. Việc
chuyển quyền này không là mất đi quyền của người đó, và thời gian chuyển quyền phụ
thuộc vào thỏa thuận giữa các bên, thông thường là đến khi công việc hoặc giao dịch được hoàn thành.
Trên thực tế, ủy quyền là dễ.
• Ủy quyền có thể dưới nhiều hình thức (có thể ủy quyền bằng lời nói hoặc ủy quyền
bằng văn bản), nhưng hình thức dễ được thừa nhận và phổ biến nhất là ủy quyền bằng văn
bản. Văn bản ủy quyền lại có thể chia thành hai loại: Giấy ủy quyền hoặc Hợp đồng ủy quyền.
• Trong một doanh nghiệp, người quản lí ôm đồm quá nhiều việc dẫn đến họ không
mở rộng được tri thức, khó cống hiến cho công ti và hạn chế cơ hội thăng tiến. Lúc này
việc ủy quyền cho cấp dưới sẽ giúp cho bạn có nhiều thời gian để tập trung cho những
việc quan trọng hơn, mở rộng các việc bạn có thể làm, công việc của bạn tăng cả lượng và
chất, tăng năng lực của người dưới quyền và bạn sẽ mạnh hơn nhờ họ Uỷ quyền có hiệu quả:
• Ủy quyền một cách rõ ràng
• Lựa chọn người ủy quyền phù hợp • Vẫn kèm giám sát
• Không lạm dụng việc ủy quyền • Động viên tinh thần
• Xem xét, đánh giá và rút kinh nghiệm
Một số nhà quản trị không phân quyền cho cấp dưới bởi vì :
• Nhân viên thiếu kinh nghiệm.
• Tốn nhiều thời gian để giải thích công việc hơn là tự mình làm nó.
• Lỗi mà nhân viên mắc phải có thể như là một chi phí.
• Nhân viên đã quá bận rộn.
• Phân quyền có thể cấp dưới biết nhiều vào công việc của cấp trên, nên làm cho nhà
quản trị cấp trên lo lắng.
Trong điều kiện nào thì tổ chức nên tập trung và trong điều kiện nào thì tổ chức nên phân quyền. lOMoAR cPSD| 39099223
15. Hãy cho biết nội dung của lý thuyết X và lý thuyết Y? Ý nghĩa của lý thuyết này
trong quản trị và sự phê phán của nhà quản trị đối với lý thuyết này?
Nội dung của lý thuyết X và lý thuyết Y : Thuyết X Thuyết Y -
Bản chất con người là lười biếng.
- Con người thích làm việc
giốngnhư nghỉ - Con người thiếu chí tiến thủ, trốn ngơi. tránh nhiệm vụ.
- Hăng hái làm việc, tự chịu tráchnhiệm về kết - Không quan tâm đến nhu cầu của tổ
quả hoạt động củamình. chức.
- Chấp nhận và mong muốn tháchthức trong - Ngại sự thay đổi. công việc. -
Cần có sự khống chế, giám sát, chỉ
- Có óc sáng tạo đạo thì mới đạt được mục tiêu.
Ý nghĩa của lý thuyết này trong quản trị và sự phê phán của nhà quản trị đối với lý thuyết này: Thuyết X Thuyết Y
Ý nghĩa Việc nhìn ra những thiếu sót của Học thuyết Y được coi là học học thuyết X là tiền
đề để cho ra đời thuyết kinh điển trong quản trị nhân những lý thuyết quản trị tiến
bộ hơn. lực, được đưa vào giảng dạy trong các Từ khi xuất hiện cho đến nay, học khối kinh tế.
thuyết X vẫn có ý nghĩa và được ứng Nhìn đúng bản chất con người dụng nhiều
nhất là trong các ngành sản hơn. Nó phát hiện ra rằng, con người xuất và dịch vụ.
không phải là những cỗ máy, sự khích
• Học thuyết X giúp các nhà quản lệ đối với con người nằm trong chính trị
nhìn nhận lại bản thân để chỉnh sửa bản thân họ.
hành vi cho phù hợp và nó cũng trở Việc đánh giá nhân viên theo học thành học
thuyết quản trị nhân lực kinh thuyết Y này hết sức linh động, các điển không thể
bỏ qua để giảng dạy nhà quản trị để cho nhân viên tự đặt ra trong các khối kinh tế.
mục tiêu, tự đánh giá thành tích công Phê •
Đây là học thuyết có cái nhìn phán Tuân theo học mang thiên
thuyết Y có thể dẫn đến sự
hướng tiêu cực về con người và là một lý thuyết có
buông lỏng trong quản lý phần máy móc.
hoặc trình độ của tổ chức
• Theo học thuyết này, các nhà
chưa phù hợp để áp dụng
quản trị lúc bấy giờ chưa hiểu hết về các học thuyết này.
mức nhu cầu của con người. Họ chỉ hiểu •
đơn việc của mình, khiến cho nhân viên Vì vậy, học thuyết
Y chỉ có thể được phát
cảm thấy cảm thấy họ thưc sự được tham
huy tốt trong các tổ chức
gia vào hoạt động của tổ chức từ đó họ
có trình độ phát triển cao
có trách nhiệm và nhiệt tình hơn. và yêu vầu sự lOMoAR cPSD| 39099223
giản rằng người lao động có nhu cầu về sáng tạo như các tập đoàn kinh tế lớn tiền
hay chỉ nhìn phiến diện và chưa như Microsoft; Unilever; P&G… đầy đủ về người
lao động nói riêng cũng như bản chất con người nói chung.
• Chính vì thế, những nhà quản trị theo học thuyết X này thường không tin
tưởng vào bất kỳ ai. Họ chỉ tin vào hệ thống những quy định của tổ chức và sức
mạnh của kỷ luật. Khi có một vấn để nào đó xảy ra, họ thường cố quy trách nhiệm
cho một cá nhân cụ thể để kỷ luật hoặc khen thưởng.
16. Hãy so sánh thuyết phân cấp nhu cầu của A. Maslow và thuyết Hai yếu tố của
Herzberg và nêu ý nghĩa thực tiễn của hai thuyết này áp dụng trong quản trị.
So sánh thuyết phân cấp nhu cầu của A. Maslow và thuyết Hai yếu tố của Herzberg
• Sự giống nhau: Động lực làm việc phụ thuộc vào nhu cầu của con người trong từng hoàn cảnh cụ thể. • Sự khác nhau: Abraham Maslow Federick Herzberg
- Phân chia theo 5 cấp bậc.
- Phân chia theo 2 nhân tố.
- Nhu cầu không thỏa mãn sẽ tạo - Hai nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm ra động cơ. việc.
- Nhu cầu của con người sẽ thay - Nhân viên sẽ hưởng ứng tích cực nếu các đổi theo từng thời
điểm cụ thể. nhân tố thúc đẩy được gia tăng.
Ý nghĩa thực tiễn của hai thuyết này áp dụng trong quản trị :
• Thuyết phân cấp nhu cầu của A. Maslow :
Theo Abraham Maslow, nhu cầu của một con người được phân theo những cấp bậc
khác nhau mang đến các phản ánh theo mức độ và tính chất với tháp nhu cầu. Nó mang đến sự
hài lòng cơ bản cho họ ở những nhu cầu phía dưới. Sau đó, những nhu cầu cao có cơ sở để
được thực hiện trên thực tế và phù hợp khả năng.
Thuyết cấp bậc nhu cầu của A. Maslow được đánh giá rất cao vì nó có ý nghĩa quan
trọng đối với các nhà quản lý ở chỗ muốn động viên nhân viên thì cần phải biết người lao động
đang ở cấp độ nhu cầu nào, để từ đó có các giải pháp cho việc thỏa mãn nhu cầu người lao động
• Thuyết Hai yếu tố của Herzberg : lOMoAR cPSD| 39099223
Những nhân tố làm thoả mãn người lao động là khác với các nhân tố tạo ra sự thoả
mãn. Vì vậy, bạn không thể mong đợi sự thoả mãn người lao động bằng cách đơn giản là xoá
bỏ các nguyên nhân gây ra sự bất mãn
Việc quản lý nhân viên có hiệu quả đòi hỏi phải giải quyết thoả đáng đồng thời cả 2
nhóm nhân tố duy trì và động viên, chứ không nên chỉ chú trọng vào một nhóm nào.
17. Nhóm làm việc là gì? Tại sao các tổ chức lại sử dụng nhóm làm việc? Hãy nêu những
lợi ích và bất lợi của làm việc theo nhóm? Làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động
của nhóm làm việc? Hãy cho ví dụ minh họa?
Khái niệm : •
Các nhóm làm việc là nhân tố cơ bản tạo nên hiệu quả của vốn nhân lực trong một tổ chức. •
Một cách hiểu khái quát nhất, nhóm là tập hợp các thành viên có số lượng từ hai người
trở lên, có giao tiếp trực diện, có kỹ năng bổ sung cho nhau, có sự chia sẻ mối quan tâm hoặc mục đích chung.
Các tổ chức sử dụng nhóm làm việc bởi vì : •
Trong thực tế có những công việc mà một cá nhân không đủ khả năng giải quyết hoặc
giải quyết hiệu quả không cao, vì thế, lựa chọn làm việc nhóm là sự phương pháp thực hiện
công việc hợp lý nhất. •
Làm việc theo nhóm giúp chúng ta học hỏi thêm được nhiều kiến thức từ những người
trong nhóm của mình, không những thế mà làm việc theo nhóm giúp chúng ta nâng cao hiệu quả công việc. •
Làm việc nhóm giúp tăng sự đoàn kết giữa những người trong cùng một tập thể. Từ
đó, nâng cao tính trách nhiệm, tinh thần đóng góp của mỗi cá nhân đối với công việc chung. •
Mỗi thành viên đều có ưu và nhược điểm riêng. Khi làm việc cùng nhau, ưu điểm của
người này sẽ bù lại nhược điểm của người kia, từ đó cải thiện được các vấn đề tồn đọng, đồng
thời nâng cao hiệu suất. •
Các công việc hiện nay đa phần đều có tính đa ngành. Do đó, nó yêu cầu sự kết hợp
hài hòa giữa các phòng ban với nhau. Nếu không biết làm việc nhóm, bạn sẽ không thể đảm
bảo các công việc đa ngành này diễn ra trơn tru và hoàn hảo. Lợi ích Bất lợi
Đối với doanh nghiệp Dễ gây mất tập trung
Nâng cao năng suất công việc
Thời gian bị phụ thuộc
Tạo nên văn hóa doanh nghiệp
Mọi người có thể cảm thấy bị đánh giá thấp
Lựa chọn được phương án tối ưu
Có thể có nhiều cạnh tranh hơn
Hình thành sức mạnh của tổ chức
Sự xung đột xảy ra trong nhóm lOMoAR cPSD| 39099223
Đối với cá nhân
Rèn luyện, cải thiện kỹ năng mềm
Trau dồi kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm làm việc
Tạo nên sự gắn kết thông qua việc hỗ trợ lẫn nhau
Phát triển tư duy sáng tạo mang lại những đề xuất đột phá
Nâng cao tinh thần kỷ luật
Tạo các mối quan hệ lâu dài
Để nâng cao hiệu quả hoạt động của nhóm làm việc :
Đối với các cá nhân
Lắng nghe: Đây là một trong những kỹ năng quan trọng nhất. Các thành viên trong
nhóm phải biết lắng nghe ý kiến của nhau.
Chất vấn: Nguyên tắc chất vấn phải trên tinh thần tôn trọng đối tác, giàu thiện chí;
không chất vấn quá dài; không chất vấn bằng thái độ gay gắt; mội dung chất vấn cần rõ ràng, không mơ hồ.
Thuyết phục: Các thành viên phải trao đổi, suy xét những ý tưởng đã đưa ra. Đồng
thời họ cần biết tự bảo vệ và thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình. Khả năng
thuyết phục rất quan trọng trong trường hợp có những ý kiến khác nhau khi giải quyết vấn đề
của nhóm. Sức thuyết phục không chỉ ở ngôn ngữ, cử chỉ, hành vi mà còn cả ở sự chân thành, thân thiện.
Tôn trọng: Mỗi thành viên trong nhóm phải tôn trọng ý kiến của những người khác
thể hiện qua việc động viên, hỗ trợ nhau, nỗ lực biến chúng thành hiện thực. Thực chất tôn
trọng người khác cũng tức là tôn trọng chính mình. Tôn trọng cũng là một hình thức khích lệ
tinh thần, hỗ trợ cho lòng nhiệt tâm đối với công việc.
Trợ giúp: Các thành viên trong nhóm phải biết giúp đỡ nhau và biết cách tiếp nhận
sự giúp đỡ; Sự trợ giúp làm tăng cường khả năng của các cá nhân, tạo mối liên kết giữa các thành viên trong nhóm.
Sẻ chia: Các thành viên đưa ra ý kiến và trình bày, chia sẻ những suy nghĩ của mình
cho nhau. Việc tham khảo ý kiến của người khác và sẵn sàng nhận sự sẻ chia của các thành
viên khác trong nhóm là điều tối cần thiết.Sẻ chia khiến mỗi thành viên trong nhóm có cơ hội
tự hoàn thiện chính mình. Sẻ chia là yếu tố dễ dẫn đến sự gắn kết mọi người với nhau;
Phối hợp: Đây là kỹ năng rất quan trọng trong quá trình làm việc nhóm. Thiếu khả
năng phối hợp nhóm sẽ rời rạc, mục tiêu làm việc nhóm sẽ không thể thực hiện. Mỗi thành viên
phải đóng góp trí lực cùng nhau thực hiện kế hoạch đã đề ra. Sự phối hợp đòi hỏi phải biết rõ lOMoAR cPSD| 39099223
công việc của mình và mối quan hệ tương tác giữa mình với các thành viên trong nhóm. Phối
hợp cần đồng bộ và nhất quán.
Đối với tổ chức nhóm
Cần chia sẻ thông tin và nguồn lực;
Thống nhất về phương thức thực hiện;
Tôn trọng và khích lệ nhau;
Cộng tác chứ không cạnh tranh;
Nhận diện xem nhóm hoặc cá nhân mình đang ở đâu, nhanh chóng chuyển sang sự thay đổi.
Ví dụ minh họa :
Phòng nghiên cứu và phát triển đang cần một ý tưởng sáng tạo mới cho dòng sản phẩm tiêu
dùng. Để có quyết định đúng đắn cần trải qua quy trình từ khâu nghiên cứu thị trường, tạo sản
phẩm mẫu đến kiểm định phê duyệt từ ban lãnh đạo.
Thông qua quy trình làm việc nhóm, một bộ phận phụ trách công tác nghiên cứu thị trường,
trong lúc đó, bộ phận tạo mẫu sẽ chuẩn bị các nguyên liệu cần thiết dựa trên thông tin nghiên
cứu được cập nhật. Ngay khi hoàn tất quá trình khảo sát thị trường, mẫu thử cũng đã hoàn thành.
Tiến độ công việc được rút ngắn chỉ còn ½ thời gian so với trước đây.
18. Có sự giống nhau và khác nhau nào giữa chuyên môn hoá (phân chia bộ phận) theo
chức năng và chuyên môn hoá theo vùng địa lý? Trình bày đặc điểm, ưu và nhược điểm
của chuyên môn hoá theo sản phẩm.
Giống nhau : chuyên môn hoá chức năng và chuyên môn hoá theo vùng địa lý đều nhóm
gộp các nhóm, các chức năng với nhau dưới sự giám sát của một nhà quản trị. Đều giảm thiểu
nguồn lực, tiết kiệm thời gian, chi phí Khác nhau :
Chuyên môn hóa theo chức năng : Nhóm gộp các nhóm hoặc các bộ phận theo
những lĩnh vực chức năng riêng biệt như: sản xuất, marketing…
Chuyên môn hoá theo vùng địa lý : Nhóm gộp tất cả các chức năng trong một
khu vực địa lý dưới sự giám sát của một NQT.
Chuyên môn hóa theo sản phẩm
Đặc điểm: Phân chia tổ chức thành các đơn vị mà mỗi đơn vị có khả năng thực hiện thiết
kế, sản xuất, marketing các sản phẩm và dịch vụ của nó. Ưu điểm Nhược điểm
Phù hợp với những thay đổi nhanh
Không thể sử dụng các kỹ năng và chóng
đối với một sản phẩm. nguồn lực một cách hiệu quả
Cho phép thấy được cụ thể từng tuyến Không tạo sự hợp tác của những tuyến sản phẩm. lOMoAR cPSD| 39099223
Khuyến khích quan tâm đến nhu cầu sản phẩm khác nhau của khách hàng.
Phát triển những chính sách trong phân
Xác định trách nhiệm một cách rõ ràng. chia các nguồn lực
Phát triển những nhà quản trị tổng quát. Giới hạn việc giải quyết vấn đề một tuyến sản phẩm đơn nhất
Khó điều động các nguồn nhân lực thuộc các tuyến sản phẩm
19. Kiểm tra là gì? Phân tích mối quan hệ giữa kiểm tra và hoạch định. Phân biệt giữa
kiểm tra ngăn ngừa và kiểm tra hiệu chỉnh. Cho ví dụ minh họa cụ thể.
Kiểm tra là một chuỗi các hoạt động có hệ thống nhằm thiết lập các chuẩn mực để đảm
bảo rằng các hoạt động và kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu, kế hoạch mà doanh nghiệp đã đặt ra
Phân tích mối quan hệ giữa kiểm tra và hoạch định Hoạch định: -
Xây dựng mục tiêu phát triển chiến lược. -
Phác họa các hành vi và kết quả mong muốn. -
Thiết lập hệ thông tin chính xác, kịp thời. -
Chỉ ra mục đích cần kiểm tra. Kiểm tra: -
Đảm bảo rằng các quyết định, hành động và kết quả nhất quán với kế hoạch. -
Duy trì và tái định hướng hành vi và kết quả. -
Kiểm tra cung cấp các thông tin nền tảng. -
Đảm bảo kế hoạch được thực thi như định hướng.=> Mối quan hệ : Bổ sung và hỗ trợ nhau.
Phân biệt giữa kiểm tra ngăn ngừa và kiểm tra hiệu chỉnh. Loại kiểm tra Ngăn ngừa Hiệu chỉnh
Định Là cơ chế định hướng việc giảm thiểu lỗi Là cơ chế định hướng giảm thiểu hoặc nghĩa và
tối thiểu hóa nhu cầu các hoạt động loại bỏ các hành vi hoặc kết quả không hiệu chỉnh. mong
đợi nhằm tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn của tổ chức
Giới hữu Duy trì định mức tuyển dụng nhân sự Thay đổi chính sách chiêu mộ để thu quan
trong các nhóm bảo vệ hút các ứng viên tiềm năng giỏi.
Tổ chức Sử dụng ngân sách để hướng dẫn việc Phạt nhân viên do không tuân thủ quy tiêu dùng.
định “cấm hút thuốc” tại khu vực nguy hiểm Nhóm
Thông báo cho nhân viên mới về các quy
Cô lập và phản đối nhân viên không lOMoAR cPSD| 39099223
tắc của công ty trong mối quan hệ với kết tuân thủ theo các quy tắc của nhóm quả mong đợi.
Cá nhân Quyết định bỏ qua buổi ăn trưa để hoàn
Hiệu chỉnh các báo cáo đã viết.
thành công việc, dự án đúng hạn. Ví dụ
Tại FedEx, nhân viên tuân thủ quy trình Tại FedEx, người gởi sẽ gửi thông điệp
bốc dỡ chuyển đi trên 200 quốc gia
đến nhân viên lái xe bày tỏ sự bất bình
về thời gian hoàn thành việc chuyển bưu kiện.
20. Hoạch định là gì? Những lợi ích và những hạn chế của hoạch định đối với hoạt
động của doanh nghiệp? Kể tên các bước trong tiến trình hoạch định chiến lược.
Hoạch định là tiến trình trong đó nhà quản trị xác định và lựa chọn mục tiêu của tổ chức
và vạch ra các hành động cần thiết nhằm đạt được mục tiêu. Lợi ích Hạn chế
Đảm bảo sử dụng hiệu quả hơn các
Tính không chắc chắn của môi trường
nguồn tài nguyên của doanh nghiệp Tính cứng nhắc
Tăng cường khả năng thích nghi với
tình huống tương lai và tránh rủi ro trong
Năng lực của người hoạch định kinh doanh
Sự cam kết của ban lãnh đạo
Tạo điều kiện phối hợp thích hợp Tốn chi phí
Hỗ trợ trong việc tổ chức các hoạt động; Xác định đúng hướng
Giúp đạt được mục tiêu và kiểm tra tốt
Thúc đẩy các nhân viên
Khuyến khích sáng tạo và đổi mới
Giúp trong việc ra quyết định
Các bước trong tiến trình hoạch định chiến lược.
Bước 1. Xây dựng sứ mệnh và tầm nhìn
Bước 2. Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài
Bước 3. Hình thành mục tiêu chung
Bước 4. Tạo lập và chọn lựa các chiến lược
Bước 5. Phân bổ nguồn lực để đạt được mục tiêu