Câu hỏi ôn tập - Triết học Mác Lenin| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

Trường:

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu

Thông tin:
87 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Câu hỏi ôn tập - Triết học Mác Lenin| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

51 26 lượt tải Tải xuống
CHỦ ĐỀ 1
1.Trong điều kiện nào thì triết học chỉ còn đề cập đến những quy luật chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy. Chọn câu trả lời đúng:
a. Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành chưa tách khỏi triết học.
b. Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành tách khỏi triết học.
c. Khi các bộ môn khoa học mới xuất hiện, bổ sung vào triết học.
2. Vấn đề cơ bản lớn của triết học là vấn đề về:
a. vật chất.
b. mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
c. quy luật chung nhất của tự nhiên – xã hội – tư duy
d. ý thức.
3. Chọn nhận định đúng: Những học thuyết triết học có ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình
ra đời của chủ nghĩa Mác là:
a. Triết học của Hêghen
b. Triết học của Phoi ơ bắc
c. Triết học của Hêghen, triết học của Phoi ơ bắc và triết học của Đêmôcrít
d. Triết học của Hêghen và triết học của Phoi ơ bắc
4. Tìm con số đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học.
a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
5. Câu trả lời nào đúng/ Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
a. Phép biện chứng duy vật
b. Phép biện chứng của Hê ghen
c. Phép biện chứng hiện đại
d. Phép biện chứng cổ đại
6. Chọn câu trả lời đúng. Phép biện chứng cổ đại là:
a. Biện chứng tự phát.
b. Biện chứng chủ quan.
c. Biện chứng duy vật khoa học.
d. Biện chứng duy tâm.
7. Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây: “Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư
tưởng triết học đều có tính giai cấp.”
a. Đúng b. Sai c. Khác.
8. Tính Đảng trong triết học được thể hiện như thế nào. Hãy xác định câu trả lời đúng.
a. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích của
các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì phản ánh
lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động
b. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích của
các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì phản ánh
lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động. Cuộc đấu tranh đảng phái trong triết học… xét
đến cùng, biểu hiện những khuynh hướng về hệ tư tưởng của các giai cấp đối kháng trong xã hội.
c. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm.
d. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích của
các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì phản ánh
lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động. Cuộc đấu tranh đảng phái trong triết học… xét
đến cùng, biểu hiện những khuynh hướng về hệ tư tưởng của các giai cấp đối kháng trong xã hội.
Tính đảng đòi hỏi triết học phải công khai, kiên quyết trong đường lối triết học.
9. Chọn phương án đúng “Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo”.
a. Đúng b. Sai c. Phương án khác
10. Sự khẳng định “Triết học Mác - Lê nin nghiên cứu những quy luật vận động và phát
triển chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy”
a. Đúng b. Sai c. Khác
11. Chọn phương án đúng cho câu nói: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là
của triết học hiện đại, là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
a. Phương án khác b. Đúng c. Sai
12. Có bao nhiêu cách trả lời đối với mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học?
a. 2 b. 3 c. Phương án khác.
13. Vấn đề cơ bản của triết học.
a. Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
b. Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
c. Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
d. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
14. Vấn đề cơ bản của triết học là :
a. Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
b. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
c. Vấn đề vật chất.
d. Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
15. Hệ thống triết học nào coi ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
16. Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
a. Phép biện chứng duy vật
b. Phép biện chứng hiện đại
c. Phép biện chứng duy tâm
d. Phép biện chứng ngây thơ chất phát
17. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ... Nhưng chính nó
lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”
a. Chủ nghĩa duy tâm
b. Phép biện chứng cổ đại
c. Phép biện chứng duy tâm
d. Khác
18. Vấn đề cơ bản của triết học.
a. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
b. Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
c. Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
d. Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
19. Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
a. Yếu tố kinh tế quyết định lịch sử
b. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
c. Sự vận động, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người quyết định.
d. Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
20. Câu trả lời nào đúng? Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
a. Phép biện chứng duy vật
b. Phép biện chứng của Hê ghen
c. Phép siêu hình
d. Phép biện chứng cổ đại
CHỦ ĐỀ 2
1.Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin nội dung của mối quan hệ biện chứng giữa vật
chất và ý thức là:
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức nhưng trong những hoàn cảnh cụ thể, ý
thức có thể quyết định trở lại vật chất
b. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở lại vật chất
thông qua hoạt động của con người
c. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
d. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
2. Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý
thức là:
a. Nhận thức
b. Thực tiễn xã hội.
c. Nghiên cứu khoa học
d. Giáo dục.
3. Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức
tồn tại của vật chất” được hiểu là:
a. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
b. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
c. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
d. Vật chất tồn tại bằng cách vận động. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua
vận động. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
4. Theo quan điểm duy vật biện chứng tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?
a. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc, độc lập với ý thức của con người và
được ý thức của con người phản ánh.
b. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, phụ thuộc, độc lập với ý thức của con người và được
ý thức của con người phản ánh.
c. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc, độc lập với ý thức của con người và
ý thức của con người không phản ánh được.
d. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc và độc lập với ý thức của con người.
5. Điểm chung trong quan niệm của cỏc nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là?
a. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.
b. Đồng nhất vật chất với thuộc tớnh phổ biến của vật thể
c. Đồng nhất vật chất với ý thức
6. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất trong kết
cấu của ý thức là:
a. Tình cảm
b. Ý chí
c. Không có yếu tố nào cả
d. Tri thức
7. Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
a. chỉ có ở các cơ thể sống.
b. có ở con người với trình độ cao nhất
c. phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
d. có ở các tổ chức vật chất với các trình độ khác nhau
8. Ngôn ngữ đóng vai trò là:
a. “Cái vỏ vật chất” của ý thức.
b. Nội dung trung tâm của ý thức.
c. Nội dung của ý thức.
d. Vừa là “cái vỏ vật chất” của ý thức, vừa là nội dung của ý thức và là nội dung trung tâm của ý
thức.
9. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một
thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo Lê nin điều đó chứng tỏ gì? Chọn phương án trả
lời đúng trong những ý sau:
a. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
b. Vật chất tiêu tan mất.
c. Vật chất không tồn tại thật sự.
10. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
a. Chỉ có ở các cơ thể sống.
b. Phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
c. Chỉ có ở vật chất vô cơ.
d. Riêng có ở con người
11. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại
là ?
a. Xuất phát từ thế giới vật chất để giải thích về vật chất.
b. Xuất phát từ tư duy
c. ý kiến khác
d. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
12. Mệnh đề nào đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Vật chất là cái tồn tại chủ quan
b. Vật chất là cái không tồn tại.
c. Vật chất là cái tồn tại.
d. Vật chất là cái tồn tại khách quan.
13. Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học duy vật trước Mác trong quan niệm về vật chất.
a. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
b. Đồng nhất vật chất với vật thể.
c. Phương thức tồn tại của vật chất là vận động
d. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.
14. Tính sáng tạo trong sự phản ánh của ý thức thể hiện:
a. Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan, sáng tạo mô hình tư tưởng và chỉ
đạo quá trình biến mô hình tư tưởng thành hiện thực.
b. Sáng tạo mô hình tư tưởng.
c. Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan.
d. Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan và sáng tạo mô hình tư tưởng.
15. Theo F. Ăng ghen, vận động bao hàm các hình thức nào?:
a. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật, vận động xã hội
b. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật
c. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa
d. Vận động cơ, Vận động vật
16. Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
a. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan
b. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.
c. Vật chất có trước, ý thức có sau và vật chất quyết định ý thức
d. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
17. Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ:
a. Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới.
b. Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới, vận động là thuộc tính vốn có của vật thể
và là phương thức tồn tại của vật chất.
c. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
d. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
18. Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số những luận điểm sau:
a. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.
b. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
c. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tinh thần
d. Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó.
19. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đó được
Lênin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
a. Tính đa dạng.
b. Có thể nhận thức được.
c. Tồn tại
d. Tồn tại khách quan.
20. Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ
là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo
quy luật khách quan.
b. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
c. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ
là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo
quy luật khách quan. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
d. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn
và vô tận.
CHỦ ĐỀ 3:
1.Theo quan điểm BCDV cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên
trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh
bên ngoài quyết định được gọi là
a. Hiện thực b. Ngẫu nhiên c. Tất nhiên d. Khả năng
2. Chọn phương án sai theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Phủ định biện chứng là
phạm trù triết học dùng để chỉ
a. sự phủ định mang tính khách quan và phổ biến
b. sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
c. sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
d. sự phủ định mang tính kế thừa
3. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
a. là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
b. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
c. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
d. là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
4. Theo quan điểm BCDV cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ
a. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật.
b. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật.
c. Những sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định
d. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.
5. Chọn phương án chính xác nhất: Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ của sự vật,
quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện
ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
b. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó.
Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ
đó trong những điều kiện xác định.
c. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự
biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
d. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự tồn tại, vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên
hệ đó trong những điều kiện xác định.
6. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Cái riêng là phạm trù trống rỗng
b. Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
c. Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định
d. Cái riêng là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
7. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống
nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
a. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
b. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
c. Cả ba phương án trên
d. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
8. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực tự nhiên mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
b. Chỉ có mâu thuẫn biện chứng mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
c. Mọi mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
d. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực xã hội mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
9. Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
a. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới.
b. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất của thế giới.
c. Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là có tính chất ngẫu nhiên.
10. Theo quan điểm BCDV các mối liên hệ khác nhau có vai trò như thế nào đối với các sự vật,
hiện tượng
a. giống nhau về bản chất, khác nhau về biểu
hiện.
b. giống nhau về biểu hiện, khác nhau về
bản chất
c. có vai trò khác nhau.
d. có vai trò giống nhau.
11. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, lượng của sự
vật, hiện tượng dùng để chỉ
a. tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà trong đó sự
thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng ấy
b. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là thể thống nhất hữu cơ của những
thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
c. sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút
d. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện: số lượng các yếu
tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát triển của
sự vật, hiện tượng
12. Theo quan điểm BCDV cái đơn nhất là phạm trù để chỉ những mặt, những thuộc tính
a. Được lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
b. Có thể lặp lại hoặc không lặp lại ở các sự vật khác.
c. Chỉ có ở một sự vật, không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
13. Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là
a. Khả năng b. Kết quả c. Hiện thực khách quan d. Hiện thực
14. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, chúng tồn
tại biệt lập dưới dạng thuần túy và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
b. Cái ngẫu nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái tất nhiên
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò tác
động còn ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò
quyết định còn cái ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
15. Nội dung của các phạm trù có thể thay đổi vì:
a. Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người
b. Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người mà quá trình
nhận thức thế giới khách quan và chính thế giới khách quan luôn biến đổi
c. Thế giới khách quan luôn luôn biến đổi
d. Quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người luôn biến đổi
16. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Con người có thể nhận thức và vận dụng được quy luật
b. Con người có thể vận dụng được quy luật
c. Con người có thể sáng tạo ra quy luật
d. Con người có thể nhận thức được quy luật
17. Các quy luật đều có:
a. Không có tính khách quan b. Tính khách quan c. ý kiến khác
18. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng
a. Có hai mặt đối chọi nhau
b. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau
của các mặt đối lập
c. Có hai mặt khác nhau
d. Có hai mặt trái ngược nhau
19. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự thống nhất
của các mặt đối lập là
a. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau
b. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau
c. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau
d. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau và
có sự chuyển hóa lẫn nhau
20. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật chuyển
hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những những sự thay đổi về chất và ngược lại
a. Cả ba phương án trên
b. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
c. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
d. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
CHƯƠNG 2: PHẦN 3
1.Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức lý tính
a. Phán đoán b. Suy luận c. Biểu tượng d. Khái niệm
2. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức lý luận là
a. nhận thức có tính hệ thống.
b. nhận thức không có tính logic chặt chẽ.
c. nhận thức gián tiếp, trừu tượng.
d. nhận thức được hình thành tự giác.
3. Lựa chọn phương án sai: Suy luận
a. Là hình thức phản ánh cao nhất của quá trình nhận thức.
b. Có hai loại hình: quy nạp và diễn dịch
c. Là hình thức phản ánh đầu tiên của tư duy trừu tượng.
d. Là hình thức phản ánh liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng phán
đoán mới.
4. Lựa chọ phương án để hoàn thành câu: “Thực tiễn là ..., mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội”
a. Là toàn bộ hoạt động
b. Là toàn bộ những hoạt động có mục đích.
c. Là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích.
d. Những hoạt động vật chất có mục đích
5. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm DVBC: Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là
a. Tư duy đúng đắn của con người.
b. Thế giới khách quan.
c. Thực tiễn.
d. Ý kiến của số đông
6. Lựa chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chân lý có các
tính chất sau:
a. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối và tính cụ thể.
b. Tính khách quan.
c. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối.
d. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, tính cụ thể và tính toàn diện
7. Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức cảm tính
a. Cảm giác b. Khái niệm c. Biểu tượng d. Tri giác
8. Lựa chọn phương án để hoàn thành đúng các câu theo quan điểm DVBC: “Chân lý là
những tri thức phù hợp với…”
a. ý muốn của con người.
b. thực tiễn
c. hiện thực khách quan.
d. ý niệm tuyệt đối
9. Quan niệm “Nhận thức là trạng thái hoài nghi về sự vật” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác. b. Chủ nghĩa duy tâm.
c. Thuyết hoài nghi. d. Thuyết không thể biết.
10. Lựa chọn phương án đúng: Cảm giác là
a. hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan con người.
b. sự phản ánh quy luật của sự vật
c. sự phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật.
d. sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào
giác quan con người.
11. Nhận định “Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người nhưng không có vai trò gì
đối với nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
12. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tính chất nào
sau đây không phải là tính chất của chân lý:
a. Tính cụ thể
b. Tính tương đối và tuyệt đối
c. Tính khách quan
d. Tính toàn diện
13. Lựa chọn phương án sai: Phán đoán là
a. Hình thức liên kết các khái niệm lại với nhau để đưa lại tri thức mới cho con người.
b. Hình thức liên kết các khái niệm lại để khẳng định hay phủ định một thuộc tính hay một mối
liên hệ nào đó của sự vật
c. Hình thức liên kết các cảm giác lại với nhau để đưa lại hình ảnh về sự vật.
d. Hình thức phản ánh của tư duy trừu tượng.
14. Nhận định “Con người là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
15. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào quan trọng nhất?
a. Hoạt động thực nghiệm
b. Hoạt động chính trị xã hội
c. Hoạt động sản xuất vật chất
16. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức kinh nghiệm
a. Nhận thức dừng lại ở sự miêu tả, phân
loại các sự kiện.
b. Kết quả là những tri thức kinh nghiệm.
c. là nhận thức gián tiếp.
d. là nhân thức trực tiếp.
17. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức cảm tính là
a. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp, chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
b. Nhận thức được các bản chất, bên trong của sự vật.
c. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp.
d. Nhận thức chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
18. Quan niệm “Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác của con người”
thuộc lập trường Triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
19. Chọn phương án chính xác điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của triết học Mác –
Lênin “Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với…; sự phù hợp đó được kiểm tra
và chứng minh bởi thực tiễn”
a. ý muốn của con người
b. ý niệm tuyệt đối
c. hiện thực khách quan
d. thực tiễn
20. Lựa chọn phương án đúng: Biểu tượng là
a. Hình ảnh của sự vật được tổng hợp lại trên cơ sở của nhiều cảm giác.
b. Hình ảnh của sự vật được lưu giữ trong bộ não người.
21. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức lý tính là
a. Nhận thức mang tính trừu tượng.
b. Nhận thức mang tính trực tiếp.
c. Nhận thức mang tính gián tiếp
d. Nhận thức được bản chất quy luật của sự
vật.
22. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để
kiểm tra chân lý là
a. Ý kiến của số đông
b. Thế giới khách quan
c. Thực tiễn
d. Tư duy tiết kiệm của con người
23. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu sau: “ Về bản chất, nhận thức là quá trình
phản ánh tích cực , tự giác, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người...”
a. Trên cơ sở thực tiễn.
b. Trên cơ sở hoạt động có mục đích của con
người.
c. Trên cơ sở hoạt động chính trị xã hội.
d. Trên cơ sở hoạt động lao động sản xuất.
24. Lựa chọn phương án sai: Khái niệm là
a. Hình thức phản ánh được những thuộc tính chung, cơ bản của cả một lớp sự vật, hiện tượng.
b. Hình thức phản ánh thuộc giai đoạn tư duy trừu tượng
c. Là cơ sở để hình thành phán đoán.
d. Hình thức phản ánh cao của giai đoạn trực quan sinh động
25. Nhận định “Thực tiễn là hoạt động tinh thần sáng tạo ra con người” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
26. Lựa chọn phương án đúng: Tri giác là
a. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật được bộ não con người tái hiện lại.
b. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi nó trực tiếp tác động vào giác quan con người.
27. Lưạ chọn phương án điền tiếp vào chỗ trống: “Con đường biện chứng của sự nhận thức
là đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ ...”
a. Thực tiễn đến nhận thức cảm tính
b. Nhận thức lý tính đến thực tiễn
c. Nhận thức cảm tính đến thực tiễn
d. Tư duy trừu tượng đến thực tiễn
28. Chọn câu trả lời sai: Chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của nhận thức là:
a. Nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực.
b. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản mang tính thụ động.
c. Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
d. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan.
29. Chọn luận điểm thể hiện quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
a. Nhận thức là sự “hồi tưởng lại” của linh hồn bất tử về “ thế giới các ý niệm”.
b. Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác, biểu tượng của con người.
c. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản trạng thái bất động của sự vật.
d. Nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan một cách năng động sáng tạo.
30. Chọn câu trả lời đúng: Thuyết không thể biết
a. Khẳng định con người không có khả năng nhận thức thế giới.
b. Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
c. Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người.
31. Nhận định “Con người là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
32. Chọn câu trả lời sai: Các giai đoạn của quá trình nhận thức
a. có sự đan xen với nhau.
b. tách rời nhau.
c. có quan hệ biện chứng với nhau.
33. Lựa chọn phương án đúng: Cảm giác là
a. sự phản ánh quy luật của sự vật
b. hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan con người.
c. sự phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật.
d. sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào
giác quan con người
34. Lựa chọn phương án sai: Phán đoán là
a. Hình thức phản ánh của tư duy trừu tượng.
b. Hình thức liên kết các khái niệm lại với nhau để đưa lại tri thức mới cho con người.
c. Hình thức liên kết các khái niệm lại để khẳng định hay phủ định một thuộc tính hay một mối
liên hệ nào đó của sự vật
d. Hình thức liên kết các cảm giác lại với nhau để đưa lại hình ảnh về sự vật.
35. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm DVBC: Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là
a. Ý kiến của số đông
b. Thực tiễn.
c. Tư duy đúng đắn của con người.
d. Thế giới khách quan.
36. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để
kiểm tra chân lý là
a. Ý kiến của số đông
b. Thế giới khách quan
c. Thực tiễn
d. Tư duy tiết kiệm của con người
37. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác dựa trên những nguyên tắc nào?
a. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào bộ não con người.
b. Thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
c. Phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác, sáng tạo.
d. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Khẳng định nhận thức là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào bộ não con người, là sự phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác,
sáng tạo trên cơ sở thực tiễn - cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
38. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức lý luận là
a. nhận thức được hình thành tự giác.
b. nhận thức gián tiếp, trừu tượng.
c. nhận thức có tính hệ thống.
d. nhận thức không có tính logic chặt chẽ.
39. Lựa chọn phương án sai: Hoạt động thực tiễn là
a. Hoạt động đặc trưng và bản chất của con người.
b. Hoạt động không mang tính lịch sử xã hội.
c. Hoạt động vật chất.
d. Hoạt động con người phải sử dụng các công cụ vật chất tác động vào đối tượng vật chất.
40. Quan niệm “Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác của con người”
thuộc lập trường Triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
41. Lựa chọn phương án sai: Suy luận
a. Là hình thức phản ánh cao nhất của quá trình nhận thức.
b. Có hai loại hình: quy nạp và diễn dịch
c. Là hình thức phản ánh đầu tiên của tư duy trừu tượng.
d. Là hình thức phản ánh liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng phán
đoán mới.
42. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu sau: “ Về bản chất, nhận thức là quá trình
phản ánh tích cực , tự giác, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người...”
a. Trên cơ sở hoạt động có mục đích của con người.
b. Trên cơ sở hoạt động chính trị xã hội.
c. Trên cơ sở hoạt động lao động sản xuất.
d. Trên cơ sở thực tiễn.
43. Chọn phương án chính xác điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của triết học Mác –
Lênin “Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với…; sự phù hợp đó được kiểm tra
và chứng minh bởi thực tiễn”
a. hiện thực khách quan
b. thực tiễn
c. ý muốn của con người
d. ý niệm tuyệt đối
44. Nhận định “Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người nhưng không có vai trò gì
đối với nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
45. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tính chất nào
sau đây không phải là tính chất của chân lý:
a. Tính toàn diện
b. Tính cụ thể
c. Tính tương đối và tuyệt đối
d. Tính khách quan
46. Lựa chọn phương án để hoàn thành đúng các câu theo quan điểm DVBC: “Chân lý là
những tri thức phù hợp với…”
a. thực tiễn
b. ý niệm tuyệt đối
c. ý muốn của con người.
d. hiện thực khách quan.
47. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức cảm tính là
a. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp, chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
b. Nhận thức được các bản chất, bên trong của sự vật.
c. Nhận thức chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
d. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp.
48. Quan niệm “Nhận thức là trạng thái hoài nghi về sự vật” thuộc lập trường triết học nào?
a. Thuyết hoài nghi.
b. Thuyết không thể biết.
c. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
d. Chủ nghĩa duy tâm
49. Lưạ chọn phương án điền tiếp vào chỗ trống: “Con đường biện chứng của sự nhận thức
là đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ ...”
a. Nhận thức lý tính đến thực tiễn
b. Tư duy trừu tượng đến thực tiễn
c. Nhận thức cảm tính đến thực tiễn
d. Thực tiễn đến nhận thức cảm tính
50.Lựa chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chân lý có các
tính chất sau:
a. Tính khách quan.
b. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối và tính cụ thể.
c. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối.
d. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, tính cụ thể và tính toàn diện.
51. Hoạt đông thực tiễn có những hình thức cơ bản nào?
a. Hoạt động sản xuất vật chất
b. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội và hoạt động thực nghiệm
c. Hoạt động chính trị xã hội
d. Hoạt động thực nghiệm
52. Nhận định “Thực tiễn là hoạt động tinh thần sáng tạo ra con người” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
53. Chọn câu trả lời sai: Chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của nhận thức là:
a. Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
b. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan.
c. Nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực.
d. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản mang tính thụ động.
54. Chọn câu trả lời đúng: Thuyết không thể biết
a. Khẳng định con người không có khả năng nhận thức thế giới.
b. Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
c. Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người.
55. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức lý tính là
a. Nhận thức được bản chất quy luật của sự vật.
b. Nhận thức mang tính trực tiếp.
c. Nhận thức mang tính gián tiếp
d. Nhận thức mang tính trừu tượng.
56. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào quan trọng nhất?
a. Hoạt động sản xuất vật chất
b. Hoạt động thực nghiệm
c. Hoạt động chính trị xã hội
57. Chọn luận điểm thể hiện quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
a. Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác, biểu tượng của con người.
b. Nhận thức là sự “ hồi tưởng lại” của linh hồn bất tử về “ thế giới các ý niệm”.
c. Nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan một cách năng động sáng tạo.
d. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản trạng thái bất động của sự vật.
58. Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức cảm tính
a. Biểu tượng b. Cảm giác c. Tri giác d. Khái niệm
59. Lựa chọn phương án đúng: Tri giác là
a. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật được bộ não con người tái hiện lại.
b. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi nó trực tiếp tác động vào giác quan con người.
60. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức kinh nghiệm
a. là nhận thức gián tiếp.
b. Kết quả là những tri thức kinh nghiệm.
c. là nhân thức trực tiếp.
d. Nhận thức dừng lại ở sự miêu tả, phân loại các sự kiện.
CHỦ ĐỀ 3:
1. Phép biện chứng được xác định với tư cách là
a. lý luận biện chứng và phương pháp biện chứng
b. phương pháp biện chứng
c. lý luận duy vật và phương pháp biện chứng duy vật
d. lý luận biện chứng
2. Nhận định “ Thực tiễn là hoạt động tinh thần sáng tạo ra con người” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
3. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tính kế thừa của phủ định biện chứng được hiểu là :
a. Giữ lại những yếu tố tích cực của cái cũ
b. Cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ
c. Giữ lại các yếu tố của cái cũ
d. Giữ lại và cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ
4. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
a. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
b. Chỉ có sự biến đổi về lượng đạt tới điểm nút với những điều kiện nhất định mới dẫn đến sự
thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
c. Chỉ có sự biến đổi về lượng trong giới hạn độ mới dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự
vật, hiện tượng
d. Mọi sự biến đổi về lượng đều không dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện
tượng
5. Lựa chọn phương án sai: Suy luận
a. Là hình thức phản ánh cao nhất của quá trình nhận thức.
b. Là hình thức phản ánh đầu tiên của tư duy trừu tượng.
c. Có hai loại hình: quy nạp và diễn dịch
d. Là hình thức phản ánh liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng phán
đoán mới.
6. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, giữa sự vật và tư tưởng về sự vật có điểm chung là vì:
a. Sự vật là cái bóng của tư tưởng
b. Sự vật là cái bóng của tư tưởng và tư tưởng là sự phản ánh sự vật
c. Tư tưởng là sự phản ánh sự vật, nội dung của tư tưởng do sự vật quy định
d. Sự vật chính là tư tưởng về sự vật, và tư tưởng về sự vật cũng chính là sự vật
7. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào quan trọng nhất?
a. Hoạt động chính trị xã hội
b. Hoạt động thực nghiệm
c. Hoạt động sản xuất vật chất
8. Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển và đồng thời mở ra chu kỳ phát triển tiếp theo
b. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật
c. Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển của sự vật
d. Phủ định của phủ định kết thúc quá trình phát triển của sự vật
9. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
b. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
c. Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi
của sự vật, hiện tượng
d. Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
10. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực xã hội mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
b. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực tự nhiên mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
c. Chỉ có mâu thuẫn biện chứng mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
d. Mọi mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
11. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, lượng của sự
vật, hiện tượng dùng để chỉ
a. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện: số lượng các yếu
tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát triển của
sự vật, hiện tượng
b. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là thể thống nhất hữu cơ của những
thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
c. sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút
d. tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà trong đó sự
thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng ấy
12. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò
quyết định còn cái ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
b. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, chúng tồn
tại biệt lập dưới dạng thuần túy và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò tác
động còn ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
d. Cái ngẫu nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái tất nhiên
13. Triết học nghiên cứu những quy luật
a. Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy, quy luật chung tác động trong một số
lĩnh vực nhất định và quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể
b. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.
c. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
d. Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
14. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng
a. Có hai mặt đối chọi nhau
b. Có hai mặt khác nhau
c. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
d. Có hai mặt trái ngược nhau
15. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu sau: “Về bản chất, nhận thức là quá trình
phản ánh tích cực , tự giác, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người...”
a. Trên cơ sở hoạt động có mục đích của con người.
b. Trên cơ sở thực tiễn.
c. Trên cơ sở hoạt động lao động sản xuất.
d. Trên cơ sở hoạt động chính trị xã hội.
16. Thế nào là mặt đối lập.
a. Hai mặt khác nhau.
b. Vận động theo khuynh hướng trái ngược nhau.
c. Thuộc tính khác nhau.
d. Tính chất đa dạng.
17. Chọn phương án sai theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Phủ định biện chứng là
phạm trù triết học dùng để chỉ
a. sự phủ định mang tính khách quan và phổ biến
b. sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn sự
vật cũ
c. sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
d. sự phủ định mang tính kế thừa
18. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Con người có thể nhận thức và vận dụng được quy luật
b. Con người có thể sáng tạo ra quy luật
c. Con người có thể vận dụng được quy luật
d. Con người có thể nhận thức được quy luật
19. Theo quan điểm BCDV cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất,
bên trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn
cảnh bên ngoài quyết định được gọi là
a. Tất nhiên b. Khả năng c. Ngẫu nhiên d. Hiện thực
20. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự thống nhất
của các mặt đối lập là
a. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau
b. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau
c. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau
d. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau và
có sự chuyển hóa lẫn nhau
21. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức lý tính là
a. Nhận thức được bản chất quy luật của sự vật.
b. Nhận thức mang tính gián tiếp
c. Nhận thức mang tính trừu tượng.
d. Nhận thức mang tính trực tiếp.
22. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Nguyên nhân và kết quả đều mang tính khách quan, phổ biến và tất yếu
b. Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
c. Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau
d. Nguyên nhân là phạm trù chỉ những điều kiện của sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
23. Quan niệm “Nhận thức là trạng thái hoài nghi về sự vật” thuộc lập trường triết học nào?
a. Thuyết không thể biết.
b. Chủ nghĩa duy tâm.
c. Thuyết hoài nghi.
d. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
24. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Bất kỳ sự vật nào cũng có hình thức và nội dung
b. Nội dung và hình thức thống nhất biện chứng với nhau
c. Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là biến đổi, còn khuynh hướng chủ đạo của hình thức
tương đối ổn định
d. Một nội dung có thể được thể hiện ra trong những hình thức khác nhau vì hình thức là do con
người quyết định
25. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu: “Thực tiễn là ..., mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội”
a. Là toàn bộ những hoạt động có mục đích.
b. Là toàn bộ những hoạt động vật chất có
mục đích.
c. Là toàn bộ hoạt động
d. Những hoạt động vật chất có mục đích
26. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm DVBC: Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là
a. Thực tiễn.
b. Ý kiến của số đông
c. Tư duy đúng đắn của con người.
d. Thế giới khách quan.
27. Các quy luật đều có:
a. Tính khách quan
b. Không có tính khách quan
c. ý kiến khác
28. Lê nin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển: 1. “Sự phát triển coi như là giảm đi
và tăng lên, như là lặp lại”. 2. “Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt đối lập”
trong tác phẩm
a. Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.
b. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao?
c. Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
d. Bút ký triết học
29. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, chất của sự vật,
hiện tượng được xác định bởi
a. Các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố đó
thông qua những mối liên hệ cụ thể
b. Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
c. Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
d. Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu
tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể
30. Lựa chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chân lý có
các tính chất sau:
a. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối.
b. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối và tính cụ thể.
c. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, tính cụ thể và tính toàn diện.
d. Tính khách quan.
31. Khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm
thay đổi căn bản chất của sự vật ấy.
a. Lượng b. Điểm nút c. Độ d. Chất
32. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là
a. Bản chất
b. Nội dung
c. Hình thức
d. Hiện tượng
33. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để
kiểm tra chân lý là
a. Tư duy tiết kiệm của con người
b. Thế giới khách quan
c. Ý kiến của số đông
d. Thực tiễn
34. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Mọi cái chung đều là cái tất nhiên
b. Bản chất đồng nhất với cái tất nhiên
c. Bản chất đồng nhất với cái chung
d. Bản chất, tất nhiên và cái chung không phải là những phạm trù đồng nhất
35. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái riêng tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên ngoài
b. Cái riêng tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái chung
c. Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên ngoài
d. Cái chung tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái riêng
36. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Trong hiện thực luôn xuất hiện những khả năng mới
b. Nhà doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ một phần vì chưa tính hết các khả năng bất lợi
c. Khả năng hiện thực là khả năng luôn trở thành hiện thực
d. Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần không phải chỉ một điều kiện mà là một tập hợp
nhiều điều kiện
37.Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức cảm tính
a. Biểu tượng b. Cảm giác c. Tri giác d. Khái niệm
38. Chọn phương án đúng
a. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người
b. Phạm trù tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người
c. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người, và
do vậy, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
d. Phạm trù là những khái niệm tồn tại sẵn có trong mỗi cá thể
39. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
a. là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
b. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
c. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
d. là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
40. Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là tính thống
nhất vật chất của thế giới
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình và duy vật
biện chứng
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép
biện chứng duy vật
41. Lựa chọn phương án sai: Khái niệm là
a. Hình thức phản ánh thuộc giai đoạn tư duy trừu tượng
b. Hình thức phản ánh được những thuộc tính chung, cơ bản của cả một lớp sự vật, hiện tượng.
c. Hình thức phản ánh cao của giai đoạn trực quan sinh động
d. Là cơ sở để hình thành phán đoán.
42. Lựa chọn phương án sai: Hoạt động thực tiễn là
a. Hoạt động đặc trưng và bản chất của con người.
b. Hoạt động vật chất.
c. Hoạt động con người phải sử dụng các công cụ vật chất tác động vào đối tượng vật chất.
d. Hoạt động không mang tính lịch sử xã hội.
43. Đặc điểm không thuộc về phép biện chứng cổ đại
a. Phép biện chứng cổ đại đã xây dựng đầy đủ các nguyên lý, quy luật của sự phát triển.
b. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng.
c. Phép biện chứng cổ đại đã phác hoạ được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ
phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
d. Các nguyên lý, của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh nha
trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường.
44. Câu nào dưới đây là câu đúng và đủ:
a. Tất nhiên có thể chuyển hoá thành ngẫu nhiên
b. Ngẫu nhiên có thể chuyển hoá thành tất nhiên
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên không thể chuyển hoá cho nhau
45. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức kinh nghiệm
a. Nhận thức dừng lại ở sự miêu tả, phân loại các sự kiện.
b. là nhân thức trực tiếp.
c. là nhận thức gián tiếp.
d. Kết quả là những tri thức kinh nghiệm.
46. Chọn câu trả lời sai: Chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của nhận thức là:
a. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Đối tượng của nhận thức là thế giới khách
quan.
b. Nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực.
c. Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
d. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản mang tính thụ động.
47. Nhận định “Con người là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức” thuộc lập trường
triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
48. Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu
tố, những quá trình tạo nên sự vật.
a. Khả năng b. Hình thức c. Hiện thực d. Nội dung
49. Theo quan điểm BCDV các mối liên hệ khác nhau có vai trò như thế nào đối với các sự
vật, hiện tượng
a. giống nhau về biểu hiện, khác nhau về bản
chất
b. giống nhau về bản chất, khác nhau về biểu
hiện.
c. có vai trò giống nhau.
d. có vai trò khác nhau.
50. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Quy luật là mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt, các
yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau
b. Có thể phân chia các loại quy luật theo nhiều tiêu thức khác nhau
c. Các quy luật của tự nhiên, xã hội cũng như tư duy của con người đều mang tính khách quan
d. Cả ba phương án đã nêu
51. Theo quan điểm BCDV phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là
a. Hiện thực b. Kết quả c. Khả năng d. Nguyên nhân
52. Hãy chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. Theo phép BCDV ở trong lĩnh vực …
khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có sự tham gia của con người.
a. Tự nhiên và xã hội
b. Tự nhiên và tư duy
c. Xã hội
d. Tự nhiên
53. Quan niệm nào cho rằng cơ sở quyết định các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là
cảm giác của con người
a. Duy tâm khách quan
b. Duy tâm chủ quan
c. Duy vật siêu hình
d. Duy vật biện chứng
54.Theo quan điểm BCDV phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính, không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự
vật, hiện tượng hay quá trình khác là phạm trù
a. Cái khách quan
b. Cái đơn nhất
c. Cái Riêng
d. Cái chung
55. Chọn câu trả lời đúng: Thuyết không thể biết
a. Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
b. Khẳng định con người không có khả năng nhận thức thế giới.
c. Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người
56. Chọn phương án trả lời chính xác về quan hệ giữa lượng và chất theo quan điểm BCDV
a. Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
b. Thống nhất lượng và chất là tương đối.
c. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
d. Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ và sự
thống nhất ấy là tương đối.
57. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật phủ định của phủ định
a. Cả ba phương án trên
b. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
c. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát
triển
d. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
58. Theo quan điểm BCDV cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ
a. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật.
b. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.
c. Những sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định
d. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật.
59. Chọn câu trả lời sai: Các giai đoạn của quá trình nhận thức
a. có sự đan xen với nhau.
b. tách rời nhau.
c. có quan hệ biện chứng với nhau.
60. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin phủ định là
a. sự thay thế sự vật này bằng sự vật tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển
b. sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới trong quá trình vận động và phát triển
c. sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
d. sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới, tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển
CHỦ ĐỀ 4:
1. Theo quan điểm BCDV cái đơn nhất là phạm trù để chỉ những mặt, những thuộc tính
a. Chỉ có ở một sự vật, không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
b. Có thể lặp lại hoặc không lặp lại ở các sự vật khác.
c. Được lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
2. Trong định nghĩa về vật chất của mình, Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là:
a. Đều có khả năng phản ánh
b. Tự vận động
c. Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.
d. Cùng tồn tại
3. Chọn câu trả lời đúng: Thuyết không thể biết
a. Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người.
b. Khẳng định con người không có khả năng nhận thức thế giới.
c. Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
4. Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập.
a. Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau, phủ định nhau, dẫn đến chuyển hoá.
b. Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau.
c. Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau, bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau.
d. Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
5. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện
chứng
a. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
b. Có hai mặt đối chọi nhau
c. Có hai mặt trái ngược nhau
d. Có hai mặt khác nhau
6. Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là
thuộc tính:
a. phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
b. chỉ có ở các cơ thể sống.
c. có ở con người với trình độ cao nhất
d. có ở các tổ chức vật chất với các trình độ khác nhau
7. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đó được Lênin
xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
a. Có thể nhận thức được.
b. Tồn tại khách quan.
c. Tính đa dạng.
d. Tồn tại
8. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại
là ?
a. Xuất phát từ tư duy
b. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
c. Xuất phát từ thế giới vật chất để giải thích về vật chất.
d. ý kiến khác
9. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống
nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
a. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
b. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
c. Cả ba phương án trên
d. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát
triển
10. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào quan trọng nhất?
a. Hoạt động sản xuất vật chất
b. Hoạt động chính trị xã hội
c. Hoạt động thực nghiệm
11. Xác định mệnh đề sai:
a. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
b. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
c. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
d. Vật thể không phải là vật chất.
12. Trường phái duy danh cho rằng:
a. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
b. Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu hiện
bất kỳ cái gì của hiện thực
c. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
d. Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
13. Xác định mệnh đề đúng:
a. Không có vận động ngoài vật chất, vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.
b. Không có vận động ngoài vật chất cũng như không có vật chất không vận động.
c. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.
d. Không có vận động ngoài vật chất.
14. Chọn phương án đúng. Phạm trù là:
a. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một số lĩnh vực nhất định
b. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định
c. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
d. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
15. Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là phương thức tồn tại và phát triển của
sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
a. Nguyên nhân b. Hình thức c. Kết quả d. Nội dung
16. Các quy luật đều có:
a. Tính khách quan
b. Không có tính khách quan
c. ý kiến khác
17. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
a. Phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
b. Chỉ có ở vật chất vô cơ.
c. Riêng có ở con người
d. Chỉ có ở các cơ thể sống.
18. Theo F. Ăng ghen, vận động bao hàm các hình thức nào?
a. Vận động cơ, Vận động vật lý
b. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật, vận động xã hội
c. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa
d. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật
19. Theo quan điểm BCDV phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính, không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự
vật, hiện tượng hay quá trình khác là phạm trù
a. Cái chung b. Cái đơn nhất
c. Cái Riêng d. Cái khách quan
20. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác dựa trên những nguyên tắc nào?
a. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào bộ não con người.
b. Thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
c. Phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác, sáng tạo.
d. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Khẳng định nhận thức là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào bộ não con người, là sự phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác,
sáng tạo trên cơ sở thực tiễn - cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
21. Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các
sự vật và hiện tượng.
a. Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hoá lẫn nhau.
b. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chừng không có sự phụ
thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
c. Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình vừa tách biệt nhau, vừa có liên hệ
qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hoá lẫn nhau.
22. Hãy chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. Theo phép BCDV ở trong lĩnh vực …
khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có sự tham gia của con người.
a. Tự nhiên và xã hội
b. Tự nhiên
c. Xã hội
d. Tự nhiên và tư duy
23. Theo quan điểm BCDV phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là
a. Khả năng
b. Hiện thực
c. Nguyên nhân
d. Kết quả
24. Lựa chọn phương án sai: Phán đoán là
a. Hình thức liên kết các khái niệm lại với nhau để đưa lại tri thức mới cho con người.
b. Hình thức liên kết các cảm giác lại với nhau để đưa lại hình ảnh về sự vật.
c. Hình thức liên kết các khái niệm lại để khẳng định hay phủ định một thuộc tính hay một mối
liên hệ nào đó của sự vật
d. Hình thức phản ánh của tư duy trừu tượng.
25. Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ:
a. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
b. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
c. Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới.
d. Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới, vận động là thuộc tính vốn có của vật thể
và là phương thức tồn tại của vật chất
26. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin phủ định là
a. sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
b. sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới trong quá trình vận động và phát triển
c. sự thay thế sự vật này bằng sự vật tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển
d. sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới, tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển
27. Hai mệnh đề “ Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương
thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:
a. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
b. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
c. Vật chất tồn tại bằng cách vận động. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua
vận động. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
d. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
28. Theo quan điểm BCDV cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất,
bên trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn
cảnh bên ngoài quyết định được gọi là
a. Hiện thực b. Ngẫu nhiên c. Tất nhiên d. Khả năng
29. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
a. là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
b. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
c. là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
d. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
30. Tính sáng tạo trong sự phản ánh của ý thức thể hiện:
a. Sáng tạo mô hình tư tưởng.
b. Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan, sáng tạo mô hình tư tưởng và chỉ
đạo quá trình biến mô hình tư tưởng thành hiện thực.
c. Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan.
d. Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan và sáng tạo mô hình tư tưởng.
31. Khẳng định: “Bản chất hiện ra, hiện tượng có tính bản chất” là của
a. Hồ Chí Minh b. V.I.Lênin c. Ph.Ăngghen d. C.Mác
32. Quan niệm “Nhận thức là trạng thái hoài nghi về sự vật” thuộc lập trường triết học
nào?
a. Thuyết không thể biết.
b. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
c. Chủ nghĩa duy tâm.
d. Thuyết hoài nghi.
33. Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức lý tính
a. Khái niệm b. Phán đoán c. Biểu tượng d. Suy luận
34. Chọn phương án đúng theo quan điểm BCDV
a. Nguyên nhân là sự tác động từ bên ngoài sự vật hiện tượng.
b. Cái xảy ra trước là nguyên nhân của cái xảy ra sau.
c. Nguyên nhân là sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật hoặc giữa các mặt trong bản thân sự vật.
d. Cái xảy ra sau là nguyên nhân của cái xảy ra trước.
35. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức lý tính là
a. Nhận thức mang tính trừu tượng.
b. Nhận thức mang tính gián tiếp
c. Nhận thức mang tính trực tiếp.
d. Nhận thức được bản chất quy luật của sự vật
36. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, chất của sự vật,
hiện tượng được xác định bởi
a. Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
b. Các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố đó
thông qua những mối liên hệ cụ thể
c. Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu
tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể
d. Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
37. Chọn phương án chính xác điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của triết học Mác –
Lênin “Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với…; sự phù hợp đó được kiểm tra
và chứng minh bởi thực tiễn”
a. ý niệm tuyệt đối
b. hiện thực khách quan
c. ý muốn của con người
d. thực tiễn
38. Chọn định nghĩa đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đấu tranh của các
mặt đối lập
a. Là sự tác động qua lại của các mặt đối lập
b. Là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ lẫn nhau của các mặt đối lập
c. Là sự tác động qua lại theo xu hướng phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
d. là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
39. Lựa chọn phương án đúng: Biểu tượng là
a. Hình ảnh của sự vật được tổng hợp lại trên cơ sở của nhiều cảm giác.
b. Hình ảnh của sự vật được lưu giữ trong bộ não người.
40. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi
của sự vật, hiện tượng
b. Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật,
hiện tượng
c. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự
vật, hiện tượng
d. Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật,
hiện tượng
41. Hoạt đông thực tiễn có những hình thức cơ bản nào?
a. Hoạt động sản xuất vật chất
b. Hoạt động thực nghiệm
c. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội và hoạt động thực nghiệm
d. Hoạt động chính trị xã
42. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu: “Thực tiễn là ..., mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội
a. Là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục
đích.
b. Là toàn bộ những hoạt động có mục đích.
c. Những hoạt động vật chất có mục đích
d. Là toàn bộ hoạt động
43. Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học duy vật trước Mác trong quan niệm về vật
chất.
a. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
b. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.
c. Phương thức tồn tại của vật chất là vận động
d. Đồng nhất vật chất với vật thể.
44. Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu
tố, những quá trình tạo nên sự vật.
a. Hình thức b. Nội dung c. Khả năng d. Hiện thực
45. Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức cảm tính
a. Tri giác b. Khái niệm c. Cảm giác d. Biểu tượng
46. Chọn phương án đúng
a. Nội dung của các phạm trù vừa không mang tính khách quan lại vừa không mang tính chủ
quan
b. Nội dung của các phạm trù vừa mang tính khách quan lại vừa mang tính chủ quan
c. Nội dung của các phạm trù luôn mang tính khách quan
d. Nội dung của các phạm trù luôn mang tính chủ quan
47. Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Phủ định biện chứng là sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự
vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
b. Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên trong sự vật gây nên
c. Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên ngoài sự vật gây nên
d. Phủ định biện chứng là kết quả của quá trình giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật gây
nên
48. Lựa chọn phương án đúng: Cảm giác là
a. sự phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật.
b. hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan con người.
c. sự phản ánh quy luật của sự vật
d. sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào
giác quan con người.
49. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tính kế thừa của phủ định biện chứng được
hiểu là
a. Giữ lại những yếu tố tích cực của cái cũ
b. Giữ lại và cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ
c. Cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ
d. Giữ lại các yếu tố của cái cũ
50. Quan niệm nào khẳng định giữa các sự vật hiện tượng của thế giới khách quan luôn
luôn tồn tại trong tính qui định và tương tác, làm biến đối lẫn nhau
a. Quan niệm siêu hình
b. Quan niệm duy vật
c. Quan niệm biện chứng của Hêghen
d. Quan niệm biện chứng của Mác.
51. Nhận định “Con người là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức” thuộc lập trường
triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
52. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất trong
kết cấu của ý thức là:
a. Tri thức
b. Tình cảm
c. Ý chí
d. Không có yếu tố nào cả
53. Trường phái duy thực cho rằng:
a. Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
b. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
c. Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu hiện
bất kỳ cái gì của hiện thực
d. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
54. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Bản chất đồng nhất với cái chung
b. Bản chất đồng nhất với cái tất nhiên
c. Bản chất, tất nhiên và cái chung không phải là những phạm trù đồng nhất
d. Mọi cái chung đều là cái tất nhiên
55. Chọn luận điểm thể hiện quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
a. Nhận thức là sự “ hồi tưởng lại” của linh hồn bất tử về “ thế giới các ý niệm”.
b. Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác, biểu tượng của con người.
c. Nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan một cách năng động sáng tạo.
d. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản trạng thái bất động của sự vật.
56. Chọn mệnh đề sai trong số các mệnh đề nói về sự sáng tạo của ý thức theo quan điểm
của triết học Mác - Lênin:
a. Mọi sáng tạo, xét đến cùng, đều cần đến hoạt động thực tiễn.
b. Mọi sáng tạo đều phải trên cơ sở phản ánh đúng quy luật khách quan.
c. Mọi sáng tạo đều không cần đến các điều kiện khách quan mà chỉ cần phát huy tính chủ động
của con người
d. Mọi sáng tạo đều cần đến sự hiểu biết đúng đắn quy luật khách quan và các điều kiện khách
quan.
57. Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số những luận điểm sau:
a. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.
b. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
c. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tinh thần
d. Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó.
58. Quan niệm “ Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức” thuộc lập trường Triết học
nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
59. Đặc điểm không thuộc về phép biện chứng cổ đại
a. Phép biện chứng cổ đại đã phác hoạ được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ
phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
b. Phép biện chứng cổ đại đã xây dựng đầy đủ các nguyên lý, quy luật của sự phát triển.
c. Các nguyên lý, của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh nha
trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường.
d. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng
60. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật phủ định của phủ định
a. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
b. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát
triển
c. Cả ba phương án trên
d. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
61. Ngôn ngữ đóng vai trò là:
a. Vừa là “cái vỏ vật chất” của ý thức, vừa là nội dung của ý thức và là nội dung trung tâm của ý
thức.
b. “Cái vỏ vật chất” của ý thức.
c. Nội dung của ý thức.
d. Nội dung trung tâm của ý thức.
62. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái ngẫu nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái tất nhiên
b. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò tác
động còn ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò
quyết định còn cái ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, chúng tồn
tại biệt lập dưới dạng thuần túy và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
63. Triết học nghiên cứu những quy luật
a. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
b. Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
c. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.
d. Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy, quy luật chung tác động trong một số
lĩnh vực nhất định và quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể
64. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức kinh nghiệm
a. Kết quả là những tri thức kinh nghiệm.
b. là nhận thức gián tiếp.
c. Nhận thức dừng lại ở sự miêu tả, phân loại các sự kiện.
d. là nhân thức trực tiếp.
65. Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là tính thống
nhất vật chất của thế giới
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
66. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của
con người
b. Chỉ có cái chung mới tồn tại thật, còn cái riêng chỉ là cái bóng của cái chung
c. Chỉ có cái riêng mới tồn tại thật, còn cái chung chỉ là những khái niệm trống rỗng
d. Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con
người
67. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là
a. Bản chất b. Hiện tượng c. Hình thức d. Nội dung
68. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau
b. Nguyên nhân và kết quả đều mang tính khách quan, phổ biến và tất yếu
c. Nguyên nhân là phạm trù chỉ những điều kiện của sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một
sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
d. Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó Feedback
69. Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
a. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
b. Vật chất có trước, ý thức có sau và vật chất quyết định ý thức
c. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan
d. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.
70. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin nội dung của mối quan hệ biện chứng giữa
vật chất và ý thức là:
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
b. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức nhưng trong những hoàn cảnh cụ
thể, ý thức có thể quyết định trở lại vật chất
c. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
d. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở lại vật
chất thông qua hoạt động của con người
71. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm DVBC: Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là
a. Tư duy đúng đắn của con người.
b. Thực tiễn.
c. Ý kiến của số đông
d. Thế giới khách quan.
72. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức lý luận là
a. nhận thức có tính hệ thống.
b. nhận thức không có tính logic chặt chẽ.
c. nhận thức gián tiếp, trừu tượng.
d. nhận thức được hình thành tự giác.
73. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thành
phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo Lê nin điều đó chứng tỏ gì? Chọn phương án trả lời đúng
trong những ý sau:
a. Vật chất không tồn tại thật sự.
b. Vật chất tiêu tan mất.
c. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
74. Chọn phương án trả lời chính xác về quan hệ giữa lượng và chất theo quan điểm BCDV
a. Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
b. Thống nhất lượng và chất là tương đối.
c. Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ và sự
thống nhất ấy là tương đối.
d. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
75. Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là
a. Hiện thực b. Kết quả c. Khả năng d. Hiện thực khách
quan
76. Mệnh đề nào đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Vật chất là cái không tồn tại.
b. Vật chất là cái tồn tại chủ quan
c. Vật chất là cái tồn tại khách quan.
d. Vật chất là cái tồn tại.
77. Phép biện chứng được xác định với tư cách là
a. lý luận duy vật và phương pháp biện chứng duy vật
b. phương pháp biện chứng
c. lý luận biện chứng
d. lý luận biện chứng và phương pháp biện chứng
78. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Cái riêng là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
b. Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định
c. Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
d. Cái riêng là phạm trù trống rỗng
79. Lưạ chọn phương án điền tiếp vào chỗ trống: “Con đường biện chứng của sự nhận thức
là đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ ...”
a. Nhận thức lý tính đến thực tiễn
b. Thực tiễn đến nhận thức cảm tính
c. Tư duy trừu tượng đến thực tiễn
d. Nhận thức cảm tính đến thực tiễn
80. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện
chứng
a. Có hai mặt đối chọi nhau
b. Có hai mặt trái ngược nhau
c. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
d. Có hai mặt khác nhau
81. Chọn phương án đúng
a. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người
b. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người, và
do vậy, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
c. Phạm trù tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người
d. Phạm trù là những khái niệm tồn tại sẵn có trong mỗi cá thể người
82. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Mọi mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
b. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực tự nhiên mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
c. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực xã hội mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
d. Chỉ có mâu thuẫn biện chứng mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
83. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống
nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
a. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
b. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
c. Cả ba phương án trên
d. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát
triển
84. Nhận định “ Thực tiễn là hoạt động tinh thần sáng tạo ra con người” thuộc lập trường triết
học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
85. Thế nào là mặt đối lập.
a. Hai mặt khác nhau.
b. Vận động theo khuynh hướng trái ngược nhau.
c. Thuộc tính khác nhau.
d. Tính chất đa dạng.
86. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên
ngoài
b. Cái riêng tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên
ngoài
c. Cái chung tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái riêng
d. Cái riêng tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái chung
87. Lựa chọn phương án sai: Khái niệm là
a. Hình thức phản ánh được những thuộc tính chung, cơ bản của cả một lớp sự vật, hiện tượng.
b. Hình thức phản ánh cao của giai đoạn trực quan sinh động
c. Hình thức phản ánh thuộc giai đoạn tư duy trừu tượng
d. Là cơ sở để hình thành phán đoán.
88. Nhận định “Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người nhưng không có vai trò gì
đối với nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy tâm khách
89. Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật
b. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển và đồng thời mở ra chu kỳ phát triển tiếp
theo
c. Phủ định của phủ định kết thúc quá trình phát triển của sự vật
d. Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển của sự vật
90. Chọn câu trả lời sai: Chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của nhận thức
là:
a. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản mang tính thụ động.
b. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Đối tượng của nhận thức là thế giới khách
quan.
c. Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
d. Nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực.
91. Lê nin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển: 1. “Sự phát triển coi như là giảm đi
và tăng lên, như là lặp lại”. 2. “Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt đối lập”
trong tác phẩm
a. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao?
b. Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.
c. Bút ký triết học.
d. Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
92. Những nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:
a. Lao động và ngôn ngữ
b. Ngôn ngữ
c. Lao động và nhà nước
d. Lao động
93. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự thống nhất
của các mặt đối lập là
a. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau
b. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau
c. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau và
có sự chuyển hóa lẫn nhau
d. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau
94. Các phạm trù triết học phản ánh
a. Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện
tượng thuộc xã hội
b. Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện
tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
c. Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện
tượng thuộc giới tự nhiên
d. Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện
tượng thuộc tư duy
95. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện
chứng
a. Có hai mặt khác nhau
b. Có hai mặt trái ngược nhau
c. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
d. Có hai mặt đối chọi nhau
96. Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là
thuộc tính:
a. phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
b. có ở con người với trình độ cao nhất
c. chỉ có ở các cơ thể sống.
d. có ở các tổ chức vật chất với các trình độ khác nhau
97. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái ngẫu nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái tất nhiên
b. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò tác
động còn ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, chúng tồn
tại biệt lập dưới dạng thuần túy và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò
quyết định còn cái ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
98. Lựa chọn mệnh đề phát biểu sai (theo quan điểm duy vật biện chứng. trong số các
mệnh đề được liệt kê dưới đây:
a. Mỗi sự vật được đặc trưng bởi một hình thức vận động nhất định.
b. Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.
c. Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.
d. Hình thức vận động cao bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp.
99. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức cảm tính là
a. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp.
b. Nhận thức chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
c. Nhận thức được các bản chất, bên trong của sự vật.
d. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp, chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên
ngoài sự vật.
100. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật phủ định của phủ định
a. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát
triển
b. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
c. Cả ba phương án trên
d. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
101. Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý
thức là:
a. Giáo dục.
b. Thực tiễn xã hội.
c. Nghiên cứu khoa học
d. Nhận thức
102. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là biến đổi, còn khuynh hướng chủ đạo của hình thức
tương đối ổn định
b. Nội dung và hình thức thống nhất biện chứng với nhau
c. Một nội dung có thể được thể hiện ra trong những hình thức khác nhau vì hình thức là do con
người quyết định
d. Bất kỳ sự vật nào cũng có hình thức và nội dung
103. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Các quy luật của tự nhiên, xã hội cũng như tư duy của con người đều mang tính khách quan
b. Quy luật là mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt, các
yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau
c. Cả ba phương án đã nêu
d. Có thể phân chia các loại quy luật theo nhiều tiêu thức khác nhau
104. Chọn phương án chính xác nhất: Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ của sự vật,
quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện
ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
b. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự tồn tại, vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên
hệ đó trong những điều kiện xác định.
c. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự
biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
d. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó.
Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ
đó trong những điều kiện xác định. Feedback
105. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để
kiểm tra chân lý là
a. Tư duy tiết kiệm của con người
b. Thế giới khách quan
c. Ý kiến của số đông
d. Thực tiễn
106. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tính chất nào
sau đây không phải là tính chất của chân lý
a. Tính khách quan
b. Tính tương đối và tuyệt đối
c. Tính toàn diện
d. Tính cụ thể
107. Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác
nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không?
a. Không b. ý kiến khác. c. Có
108. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Nguyên nhân là phạm trù chỉ những điều kiện của sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một
sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
b. Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau
c. Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các
sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
d. Nguyên nhân và kết quả đều mang tính khách quan, phổ biến và tất yếu
109. Chọn câu trả lời sai: Các giai đoạn của quá trình nhận thức
a. tách rời nhau.
b. có quan hệ biện chứng với nhau.
c. có sự đan xen với nhau.
110. Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là tính
thống nhất vật chất của thế giới
a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
111. Chọn phương án sai theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Phủ định biện chứng
là phạm trù triết học dùng để chỉ
a. sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn sự
vật cũ
b. sự phủ định mang tính kế thừa
c. sự phủ định mang tính khách quan và phổ biến
d. sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
112. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người.
b. Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người
c. Cái chung là cái thường xuyên biến đổi d. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung,
cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái
113. Chọn mệnh đề sai trong số các mệnh đề nói về sự sáng tạo của ý thức theo quan điểm
của triết học Mác - Lênin:
a. Mọi sáng tạo đều cần đến sự hiểu biết đúng đắn quy luật khách quan và các điều kiện khách
quan.
b. Mọi sáng tạo đều không cần đến các điều kiện khách quan mà chỉ cần phát huy tính chủ động
của con người
c. Mọi sáng tạo đều phải trên cơ sở phản ánh đúng quy luật khách quan.
d. Mọi sáng tạo, xét đến cùng, đều cần đến hoạt động thực tiễn.
114. Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là
a. Hiện thực khách quan
b. Hiện thực
c. Khả năng
d. Kết quả
115. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Cái chung là phạm trù trống rỗng
b. Cái chung là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ
. . . lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng.
c. Cái chung là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
d. Cái chung là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không những có ở kết
cấu vật chất nhất định, mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ
khác
116. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái tất nhiên do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất quyết định, còn cái
ngẫu nhiên là cái xảy ra mà không do bất kỳ nguyên nhân nào gây nên
b. Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều do những nguyên nhân nhất định gây nên, trong đó cái tất
nhiên do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất quyết định, còn cái ngẫu nhiên
do nguyên nhân bên ngoài kết cấu vật chất gây nên
c. Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều do những nguyên nhân nhất định gây nên, trong đó cái
ngẫu nhiên do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất quyết định, còn cái tất
nhiên do nguyên nhân bên ngoài kết cấu vật chất gây nên
d. Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều chỉ do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật
chất gây nên Feedback
117. Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
a. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới.
b. Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là có tính chất ngẫu nhiên.
c. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất của thế giới.
118. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, chất của sự
vật, hiện tượng được xác định bởi
a. Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu
tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể
b. Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
c. Các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố đó
thông qua những mối liên hệ cụ thể
d. Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện
119. Lựa chọn phương án đúng: Tri giác là
a. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi nó trực tiếp tác động vào giác quan con người.
b. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật được bộ não con người tái hiện lại.
120. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
a. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
b. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
c. là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
d. là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
121. Quan niệm nào cho rằng cơ sở quyết định các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là
cảm giác của con người
a. Duy vật biện chứng
b. Duy tâm khách quan
c. Duy tâm chủ quan
d. Duy vật siêu hình
122. Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở
chỗ:
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ
là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo
quy luật khách quan. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
b. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
c. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn
và vô tận.
d. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ
là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo
quy luật khách quan.
123. Lựa chọn phương án để hoàn thành đúng các câu theo quan điểm DVBC: “Chân lý là
những tri thức phù hợp với…”
a. hiện thực khách quan.
b. ý muốn của con người.
c. ý niệm tuyệt đối
d. thực tiễn
124. Thế nào là mâu thuẫn biện chứng?
a. Sự liên hệ, tác động lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
b. Có hai mặt đối lập nhau.
c. Có hai mặt khác nhau.
d. Có hai mặt trái ngược nhau.
125. Trường phái duy thực cho rằng:
a. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
b. Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu hiện
bất kỳ cái gì của hiện thực
c. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
d. Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
126. Theo quan điểm BCDV các mối liên hệ khác nhau có vai trò như thế nào đối với các sự
vật, hiện tượng
a. có vai trò giống nhau.
b. giống nhau về bản chất, khác nhau về biểu hiện.
c. có vai trò khác nhau.
d. giống nhau về biểu hiện, khác nhau về bản chất
127. Lựa chọn phương án sai: Suy luận
a. Có hai loại hình: quy nạp và diễn dịch
b. Là hình thức phản ánh đầu tiên của tư duy trừu tượng.
c. Là hình thức phản ánh liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng phán
đoán mới.
d. Là hình thức phản ánh cao nhất của quá trình nhận thức.
128. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Khả năng hiện thực là khả năng luôn trở thành hiện thực
b. Nhà doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ một phần vì chưa tính hết các khả năng bất lợi
c. Trong hiện thực luôn xuất hiện những khả năng mới
d. Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần không phải chỉ một điều kiện mà là một tập hợp
nhiều điều kiện
129. Theo quan điểm BCDV phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là
a. Nguyên nhân b. Khả năng c. Hiện thực d. Kết quả
130. Xác định mệnh đề sai:
a. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
b. Vật thể không phải là vật chất.
c. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
d. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
131. Lựa chọn phương án sai: Hoạt động thực tiễn là
a. Hoạt động vật chất.
b. Hoạt động đặc trưng và bản chất của con người.
c. Hoạt động không mang tính lịch sử xã hội.
d. Hoạt động con người phải sử dụng các công cụ vật chất tác động vào đối tượng vật chất.
132. Theo quan điểm BCDV cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ
a. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.
b. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật.
c. Những sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định
d. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật.
133. Điểm chung trong quan niệm của cỏc nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất
là?
a. Đồng nhất vật chất với thuộc tớnh phổ biến của vật thể
b. Đồng nhất vật chất với ý thức
c. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.
134. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Con người có thể sáng tạo ra quy luật
b. Con người có thể nhận thức được quy luật
c. Con người có thể nhận thức và vận dụng được quy luật
d. Con người có thể vận dụng được quy luật
135. Theo quan điểm BCDV hiện tượng là
a. Kết quả của bản chất
b. Luôn đồng nhất với bản chất
c. Một bộ phận của bản chất
d. Biểu hiện bên ngoài của bản chất Feedback
136. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật,
hiện tượng
b. Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi
của sự vật, hiện tượng
c. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự
vật, hiện tượng
d. Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật,
hiện tượng
137. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin: ý thức là:
a. Một dạng tồn tại của vật chất.
b. Sự phản ánh thụ động, không sáng tạo hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
c. Sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
d. Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dùng giác quan trực tiếp để cảm nhận.
138. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, giữa sự vật và tư tưởng về sự vật có điểm
chung là vì:
a. Sự vật là cái bóng của tư tưởng
b. Sự vật chính là tư tưởng về sự vật, và tư tưởng về sự vật cũng chính là sự vật
c. Sự vật là cái bóng của tư tưởng và tư tưởng là sự phản ánh sự vật
d. Tư tưởng là sự phản ánh sự vật, nội dung của tư tưởng do sự vật quy
139. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, lượng của sự
vật, hiện tượng dùng để chỉ
a. sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút
b. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện: số lượng các yếu
tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát triển của
sự vật, hiện tượng
c. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là thể thống nhất hữu cơ của những
thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
d. tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà trong đó sự
thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng ấy
140. Ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin được thể hiện:
a. Khẳng định tính thứ nhất của vật chất. Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã
hội
b. Khẳng định tính thứ nhất của vật chất. Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã
hội. Bác bỏ thuyết không thể biết
c. Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã hội. Bác bỏ thuyết không thể biết
d. Khẳng định tính thứ nhất của vật chất
141. Chọn phương án đúng. Phạm trù là:
a. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
b. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một số lĩnh vực nhất định
c. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản của
các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
d. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất
142. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu: “Thực tiễn là ..., mang tính lịch sử - xã hội
của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội”
a. Là toàn bộ những hoạt động có mục đích.
b. Là toàn bộ hoạt động
c. Là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích.
d. Những hoạt động vật chất có mục đích
143. Lựa chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chân lý có
các tính chất sau
a. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối.
b. Tính khách quan.
c. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, tính cụ thể và tính toàn diện.
d. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối và tính cụ thể.
144. Câu nào dưới đây là câu đúng và đủ:
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau
b. Tất nhiên và ngẫu nhiên không thể chuyển hoá cho nhau
c. Tất nhiên có thể chuyển hoá thành ngẫu nhiên
d. Ngẫu nhiên có thể chuyển hoá thành tất nhiên
145. Theo quan điểm BCDV sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự
biến đổi, phát triển của
a. Cả hai biến đổi cùng một lần b. Nội dung c. Hình thức
146. Nội dung của các phạm trù có thể thay đổi vì:
a. Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người mà quá trình
nhận thức thế giới khách quan và chính thế giới khách quan luôn biến đổi
b. Quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người luôn biến đổi
c. Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người
d. Thế giới khách quan luôn luôn biến đổi
147. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật
chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những những sự thay đổi về chất và
ngược lại
a. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
b. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát
triển
c. Cả ba phương án trên
d. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
148. Phép biện chứng nào được coi là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận
động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
a. Phép biện chứng của Mác.
b. Phép biện chứng cổ điển Đức.
c. Phép biện chứng tự phát
d. Phép biện chứng cổ đại.
149. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
a. Mọi sự biến đổi về lượng đều không dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện
tượng
b. Chỉ có sự biến đổi về lượng trong giới hạn độ mới dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật,
hiện tượng
c. Chỉ có sự biến đổi về lượng đạt tới điểm nút với những điều kiện nhất định mới dẫn đến sự
thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
d. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
150. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật
thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
a. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
b. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát
triển
c. Cả ba phương án trên
d. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
151. Đặc điểm không thuộc về phép biện chứng cổ
a. Các nguyên lý, của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh nha
trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường.
b. Phép biện chứng cổ đại đã xây dựng đầy đủ các nguyên lý, quy luật của sự phát triển.
c. Phép biện chứng cổ đại đã phác hoạ được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ
phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
d. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng.
152. Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu
tố, những quá trình tạo nên sự vật.
a. Nội dung b. Hình thức c. Khả năng d. Hiện thực
153. Theo quan điểm duy vật biện chứng tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?
a. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc và độc lập với ý thức của con người.
b. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc, độc lập với ý thức của con người và
ý thức của con người không phản ánh được.
c. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc, độc lập với ý thức của con người và
được ý thức của con người phản ánh.
d. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, phụ thuộc, độc lập với ý thức của con người và được
ý thức của con người phản ánh.
154. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu sau: “ Về bản chất, nhận thức là quá trình
phản ánh tích cực , tự giác, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người...”
a. Trên cơ sở hoạt động lao động sản xuất.
b. Trên cơ sở hoạt động có mục đích của con
người.
c. Trên cơ sở hoạt động chính trị xã hội.
d. Trên cơ sở thực tiễn.
155. Giữa nội dung và hình thức, cái nào chậm biến đổi hơn.
a. Hình thức b. Cả hai đều như nhau c. Nội dung d. Không có cái nào
156. Chọn phương án đúng
a. Nội dung của các phạm trù luôn mang tính chủ quan
b. Nội dung của các phạm trù vừa không mang tính khách quan lại vừa không mang tính chủ
quan
c. Nội dung của các phạm trù vừa mang tính khách quan lại vừa mang tính chủ quan
d. Nội dung của các phạm trù luôn mang tính khách quan Feedback
157. Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:
a. Làm thay đổi về lượng vượt quá giới hạn độ.
b. Làm thay đổi về lượng vượt quá giới hạn độ và làm thay đổi cấu trúc của sự vật.
c. Làm thay đổi về lượng.
d. Làm thay đổi cấu trúc của sự vật.
158. Theo quan điểm BCDV phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính, không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự
vật, hiện tượng hay quá trình khác là phạm trù
a. Cái đơn nhất b. Cái chung c. Cái Riêng d. Cái khách quan
159. Khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm
thay đổi căn bản chất của sự vật ấy.
a. Độ b. Chất c. Lượng d. Điểm nút
160. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất trong
kết cấu của ý thức là:
a. Tri thức
b. Tình cảm
c. Không có yếu tố nào cả
d. Ý chí
CHỦ ĐỀ 5:
1. Chọn phương án đúng.Tư duy tiền triết học có đặc điểm sau:
a. Tư duy còn ở trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp và do
đó chưa xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay.
b. Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng.
c. Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng. Trình độ tư duy
trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái quát, gián tiếp còn rất hạn
chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng tượng thể hiện trong việc sùng
bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại. Tư duy còn ở trình độ thấp, chưa
xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp và do đó chưa xuất hiện sự phân công lao
động trí óc và lao động chân tay.
d. Trình độ tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái quát, gián
tiếp còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng tượng thể hiện
trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại.
2. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin xét đến cùng
nhân tố quyết định đến sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới nhất định là
a. sức mạnh của nhà nước
b. sức mạnh của pháp luật
c. năng suất lao động xã hội
d. hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị - xã hội
3. Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Ý thức tiểu nông
chỉ là sản phẩm của
a. Xã hội truyền thống Việt Nam
b. Mọi xã hội dựa trên phương thức sản xuất thủ công với quy mô nhỏ của nền sản xuất nông
nghiệp truyền thống
c. Xã hội phương đông châu Á
d. Mọi xã hội sản xuất nông nghiệp nói
4. Nhận định “Con người là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức” thuộc lập trường triết
học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
5. Phép biện chứng nào được coi là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động
và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
a. Phép biện chứng cổ đại.
b. Phép biện chứng tự phát
c. Phép biện chứng cổ điển Đức.
d. Phép biện chứng của Mác
6. Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là tính thống
nhất vật chất của thế giới
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
7. Nội dung của các phạm trù có thể thay đổi vì:
a. Thế giới khách quan luôn luôn biến đổi
b. Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người
c. Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người mà quá trình
nhận thức thế giới khách quan và chính thế giới khách quan luôn biến đổi
d. Quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người luôn biến đổi
8. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác dựa trên những nguyên tắc nào?
a. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan
vào bộ não con người.
b. Phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác, sáng tạo.
c. Thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
d. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Khẳng định nhận thức là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào bộ não con người, là sự phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác,
sáng tạo trên cơ sở thực tiễn - cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
9. Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là
a. Kết quả b. Hiện thực khách quan c. Khả năng d. Hiện thực
10. Chọn phương án trả lời đúng đối với luận điểm:“Các hệ thống triết học nhất nguyên
thường chiếm địa vị thống trị trong lịch sử Triết học”.
a. Sai b. Đúng c. Phương án khác.
11. Tìm trong những nội dung sau nội dung nào không phải là nội dung triết học khi bàn về
con người?
a. Bản chất con người
b. Mối quan hệ giữa con người và thần linh
c. Vị trí con người trong thế giới
d. Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội
Feedback
12. Trường phái duy thực cho rằng:
a. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
b. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
c. Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu hiện
bất kỳ cái gì của hiện thực
d. Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
Feedback
13. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức lý luận là
a. nhận thức gián tiếp, trừu tượng.
b. nhận thức không có tính logic chặt chẽ.
c. nhận thức có tính hệ thống.
d. nhận thức được hình thành tự giác.
14. Nhận định: “Vĩ nhân, lãnh tụ là người quyết định sự tiến bộ và phát triển của xã hội” là
đúng hay sai vì sao? Chọn câu trả lời chính xác theo quan điểm của triết học Mác - Lênin
a. Sai vì họ cũng là những con người cụ thể.
b. Đúng vì họ đã tước đoạt sức mạnh của quần chúng
c. Đúng vì họ là những thiên tài.
d. Sai vì họ chỉ quyết định sự thành bại của các phong trào xã hội riêng lẻ.
15. Chọn phương án đúng: Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới
xung quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính
mang tính chất huyền thoại và tôn giáo.
a. đúng b. không chính
xác
c. sai d. Phương án khác
16. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quan hệ sản
xuất bị quyết định bởi lực lượng sản xuất là do
a. Lực lượng sản xuất có trước, quan hệ sản xuất có sau
b. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, quan hệ sản xuất biểu
hiện mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất
c. Lực lượng sản xuất là hình thức kinh tế - xã hội, còn quan hệ sản xuất là nội dung kinh tế - kỹ
thuật của quá trình sản xuất
d. Lực lượng sản xuất sản xuất là nội dung kinh tế - kỹ thuật, còn quan hệ sản xuất là hình thức
kinh tế - xã hội của quá trình sản xuất
17. Chọn câu trả lời sai: Chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của nhận thức
là:
a. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản mang tính thụ động.
b. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Đối tượng của nhận thức là thế giới khách
quan.
c. Nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực.
d. Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
18. Lựa chọn phương án sai: Hoạt động thực tiễn là
a. Hoạt động không mang tính lịch sử xã hội.
b. Hoạt động đặc trưng và bản chất của con người.
c. Hoạt động con người phải sử dụng các công cụ vật chất tác động vào đối tượng vật chất.
d. Hoạt động vật chất.
19. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin phương diện đặc trưng cho bản chất con
người là
a. Phương diện xã hội.
b. Phương diện sinh vật và phương diện xã
hội.
c. Phương diện sinh vật.
d. Không có phương diện đặc trưng cho bản
chất con người
20. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái ngẫu nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái tất nhiên
b. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò tác
động còn ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò
quyết định còn cái ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, chúng tồn
tại biệt lập dưới dạng thuần túy và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
21. Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành định nghĩa về phương thức sản xuất:
Phương thức sản xuất là
a. sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất ở một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng.
b. Yếu tố có vai trò quy định đối với tất cả các mặt của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn
hóa, xã hội.
c. cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở một giai đoạn lịch sử nhất định.
d. sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất ở một trỡnh độ nhất định và quan hệ sản xuất tương
ứng. Là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở một giai đoạn lịch sử nhất
định. Là yếu tố có vai trò quy định đối với tất cả các mặt của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội.
22. Thế nào là mâu thuẫn biện chứng?
a. Có hai mặt đối lập nhau.
b. Có hai mặt trái ngược nhau.
c. Có hai mặt khác nhau.
d. Sự liên hệ, tác động lẫn nhau giữa các mặt đối
lập.
23. Xác định mệnh đề đúng:
a. Không có vận động ngoài vật chất, vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.
b. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.
c. Không có vận động ngoài vật chất cũng như không có vật chất không vận động.
d. Không có vận động ngoài vật chất.
24. Chọn phương án chính xác: Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần
phải tiến hành
a. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với tiến hành xây dựng quan hệ sản xuất phù
hợp
b. Xây dựng, củng cố cơ sở hạ tầng cho phù hợp với kiện trúc thượng tầng
c. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
d. Phát triển lực lượng sản xuất để tạo điều kiện xây dựng quan hệ sản xuất mới
25. Chọn luận điểm thể hiện quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
a. Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác, biểu tượng của con người.
b. Nhận thức là sự “ hồi tưởng lại” của linh hồn bất tử về “ thế giới các ý niệm”.
c. Nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan một cách năng động sáng tạo.
d. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản trạng thái bất động của sự vật.
26.Tìm con số đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học.
a. 3 b. 2 c. 5 d. 4
27. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống
nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
a. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
b. Cả ba phương án trên
c. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát
triển
d. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
28. Lựa chọn phương án đúng: Tri giác là
a. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật được bộ não con người tái hiện lại.
b. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi nó trực tiếp tác động vào giác quan con người.
29. Chọn phương án đúng theo quan điểm BCDV
a. Nguyên nhân là sự tác động từ bên ngoài sự vật hiện tượng.
b. Cái xảy ra trước là nguyên nhân của cái xảy ra sau.
c. Cái xảy ra sau là nguyên nhân của cái xảy ra trước.
d. Nguyên nhân là sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật hoặc giữa các mặt trong bản thân sự vật.
30. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu sau: “ Về bản chất, nhận thức là quá trình
phản ánh tích cực , tự giác, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người...”
a. Trên cơ sở hoạt động có mục đích của con
người.
b. Trên cơ sở hoạt động chính trị xã hội.
c. Trên cơ sở thực tiễn.
d. Trên cơ sở hoạt động lao động sản xuất.
31. Hai khái niệm Triết học và thế giới quan:
a. Không phải mọi triết học đều là hạt nhân lý luận của thế giới quan mà chỉ có triết học
MácLênin mới là hạt nhân lý luận của thế giới quan.
b. Là hoàn toàn khác nhau
c. Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới.
d. Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất của thế
giới quan.
32. Lựa chọn phương án đúng: Cảm giác là
a. sự phản ánh quy luật của sự vật
b. hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan con người.
c. sự phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật.
d. sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào
giác quan con người.
33. Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở
chỗ:
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
b. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ
là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo
quy luật khách quan.
c. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn
và vô tận.
d. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ
là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo
quy luật khách quan. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
34. Câu trả lời nào đúng/ Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
a. Phép biện chứng cổ đại
b. Phép biện chứng duy vật
c. Phép biện chứng của Hê ghen
d. Phép biện chứng hiện đại
35. Vận động của tự nhiên và lịch sử chỉ là sự tha hoá từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt
đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng?
a. Chủ nghĩa duy vật cận đại
b. Chủ nghĩa duy vật cổ đại
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
36. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ... Nhưng chính nó
lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”
a. Khác
b. Phép biện chứng cổ đại
c. Chủ nghĩa duy tâm
d. Phép biện chứng duy tâm
37. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức kinh nghiệm
a. Kết quả là những tri thức kinh nghiệm.
b. Nhận thức dừng lại ở sự miêu tả, phân loại các sự kiện.
c. là nhân thức trực tiếp.
d. là nhận thức gián tiếp.
38. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
a. là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
b. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
c. là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
d. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
39. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con
người
b. Chỉ có cái riêng mới tồn tại thật, còn cái chung chỉ là những khái niệm trống rỗng
c. Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của
con người
d. Chỉ có cái chung mới tồn tại thật, còn cái riêng chỉ là cái bóng của cái chung
40. Các quy luật đều có:
a. Tính khách quan b. ý kiến khác c. Không có tính khách
quan
41. Chọn phương án đúng theo quan điểm triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa quần
chúng nhân dân và lãnh tụ:
a. Quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử có quan hệ với nhau, trong đó quần chúng nhân
dân là đối tượng bị điều khiển, còn cá nhân kiệt xuất là những người điều khiển
b. Quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử không có quan hệ với nhau vì quần chúng nhân
dân và lãnh tụ có vai trò khác nhau trong lịch sử
c. Quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử có quan hệ biện chứng vói nhau, trong đó quần
chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử còn lãnh tụ đóng vai trò thúc đẩy (hoặc
kìm hãm. sự phát triển của lịch sử
d. Quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó quần
chúng nhân dân là lực lượng quan trọng còn lãnh tụ là chủ thể sang tạo chân chính ra lịch sử,
đóng vai trò thúc đẩy (hoặc kìm hãm. sự phát triển của lịch sử
42. Nhận định sau, thuộc lập trường triết học nào? “ Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định
duy nhất trong lịch sử”
a. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
43. Luận đề nào sau đây là không đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
a. Tâm lý xã hội tạo điều kiện thuận lợi hoặc chở ngại cho việc truyền bá hệ tư tưởng
b. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội đều có chung nguồn gốc là tồn tại xã hội
c. Tâm lý xã hội là nguồn gốc nảy sinh hệ tư tưởng
d. Hệ tư tưởng và tâm lý xã hội có thể tác động lẫn nhau
44. Trong quá công nghiệp hóa hiện đại hóa, chúng ta cần phải
a. Phê phán và chọn lọc kế thừa những giá trị tư tưởng truyền thống
b. Từ bỏ mọi ý thức của xã hội truyền thống
c. Phê phán tất cả những quan niệm làng xã đã tồn tại từ ngàn năm qua
d. Phát huy mọi tư tưởng truyền thống đã có
45. Trong định nghĩa về vật chất của mình, Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất
là:
a. Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác.
b. Cùng tồn tại
c. Đều có khả năng phản ánh
d. Tự vận động
46. Phép biện chứng được xác định với tư cách là
a. lý luận duy vật và phương pháp biện chứng duy vật
b. lý luận biện chứng
c. lý luận biện chứng và phương pháp biện chứng
d. phương pháp biện chứng
47. Theo quan điểm BCDV cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất,
bên trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn
cảnh bên ngoài quyết định được gọi là
a. Hiện thực b. Ngẫu nhiên c. Tất nhiên d. Khả năng
48. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tiêu chuẩn
khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế là
a. sản phẩm được sản xuất ra trong quá trình lao
động
b. đối tượng lao động
c. công cụ lao động
d. người lao động
49. Chọn câu trả lời đúng: Phát kiến vĩ đại nhất của C.Mác trên lĩnh vực nghiên cứu triết
học và kinh tế chính trị là:
a. Sáng tạo ra phép biện chứng duy vật và học thuyết giá trị thặng dư.
b. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật và học thuyết giá trị thặng dư.
c. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư.
d. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật biện chứng và học thuyết giá trị lao động.
50. Nhận định “Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người nhưng không có vai trò gì
đối với nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
51. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm DVBC: Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là
a. Tư duy đúng đắn của con người.
b. Ý kiến của số đông
c. Thực tiễn.
d. Thế giới khách quan.
52. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật chuyển
hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những những sự thay đổi về chất và ngược lại
a. Cả ba phương án trên
b. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
c. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
d. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát
triển
53. Chọn câu trả lời đúng nhất cho vấn đề về vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa,
hình thành con người
a. Tạo ra sự thay đổi trong cấu trúc cơ thể con người
b. Cải tạo bản tính tự nhiên, và xác lập bản tính xã hội của con người
c. Tìm ra lửa thực hiện chế độ ăn chín, phát triển não bộ
d. Lao động là nguồn gốc của tri thức - thành phần cơ bản của ý thức
54. Xác định mệnh đề sai:
a. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
b. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
c. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
d. Vật thể không phải là vật chất.
55. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tư liệu sản xuất
bao gồm:
a. Con người và công cụ lao động
b. Đối tượng lao động và tư liệu lao động
c. Công cụ lao động và đối tượng lao động
d. Người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động
56. Chọn mệnh đề sai trong số các mệnh đề nói về sự sáng tạo của ý thức theo quan điểm
của triết học Mác - Lênin:
a. Mọi sáng tạo, xét đến cùng, đều cần đến hoạt động thực tiễn.
b. Mọi sáng tạo đều không cần đến các điều kiện khách quan mà chỉ cần phát huy tính chủ động của
con người
c. Mọi sáng tạo đều cần đến sự hiểu biết đúng đắn quy luật khách quan và các điều kiện khách
quan.
d. Mọi sáng tạo đều phải trên cơ sở phản ánh đúng quy luật khách quan.
57. Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu
tố, những quá trình tạo nên sự vật.
a. Hình thức b. Nội dung c. Khả năng d. Hiện thực
58. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin con người với tư cách người, cần được
nghiên cứu từ phương diện nào?
a. Cả phương diện sinh vật và phương diện xã hội.
b. Phương diện sinh vật.
c. Phương diện xã hội.
d. Không cần nghiên cứu từ phương diện nào cả
59. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin kiến trúc
thượng tầng xã hội bao gồm
a. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng của chúng
b. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội
c. Hệ thống các thiết chế chính trị - xã hội
d. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng của giai cấp
thống trị
60. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện
chứng
a. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của
các mặt đối lập
b. Có hai mặt khác nhau
c. Có hai mặt đối chọi nhau
d. Có hai mặt trái ngược nhau
61. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử suy đến cùng sự phát triển của các hình
thái kinh tế - xã hội là do
a. sự thay đổi phương thức sản xuất b. sự biến đổi của các quan hệ sản suất
c. sự thay đổi chính trị d. sự phát triển của lực lượng sản xuất
62. Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên trong sự vật gây nên
b. Phủ định biện chứng là sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự
vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
c. Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên ngoài sự vật gây nên
d. Phủ định biện chứng là kết quả của quá trình giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật gây
nên
63. Hai mệnh đề “ Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương
thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:
a. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
b. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
c. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
d. Vật chất tồn tại bằng cách vận động. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua
vận động. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
64. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trình độ của
lực lượng sản xuất thể hiện ở
a. Trình độ công cụ lao động và người lao động; Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội;
Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất
b. Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội
c. Trình độ công cụ lao động và người lao động
d. Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất
65. Theo quan điểm BCDV hiện tượng là
a. Một bộ phận của bản chất
b. Biểu hiện bên ngoài của bản chất
c. Kết quả của bản chất
d. Luôn đồng nhất với bản
66. Chọn phương án chính xác nhất: Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự tồn tại, vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên
hệ đó trong những điều kiện xác định.
b. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự
biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
c. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ của sự vật,
quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện
ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
d. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó.
Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ
đó trong những điều kiện xác định.
67. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Đặc điểm của ý
thức xã hội
a. Luôn luôn tiến bộ hơn so với tồn tại xã hội
b. Luôn luôn phù hợp tồn tại xã hội
c. Phù hợp với tồn tại xã hội nhưng đó là sự phù hợp có độ sai lệch nhất định
d. Luôn luôn lạc hậu hơn so vói tồn tại xã hội
68. Lựa chọn phương án sai: Suy luận
a. Là hình thức phản ánh đầu tiên của tư duy trừu tượng.
b. Là hình thức phản ánh cao nhất của quá trình nhận thức.
c. Có hai loại hình: quy nạp và diễn dịch
d. Là hình thức phản ánh liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng phán
đoán mới.
69. Lựa chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chân lý có
các tính chất sau:
a. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, tính cụ thể và tính toàn diện.
b. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối và tính cụ thể.
c. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối.
d. Tính khách quan.
70. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào quan trọng nhất?
a. Hoạt động thực nghiệm
b. Hoạt động chính trị xã hội
c. Hoạt động sản xuất vật chất
71. Theo quan điểm BCDV sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự
biến đổi, phát triển của
a. Cả hai biến đổi cùng một lần b. Hình thức c. Nội dung
72. Nhận định “ Thực tiễn là hoạt động tinh thần sáng tạo ra con người” thuộc lập trường
triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
73. Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Nhận xét “Theo
bản chất, không có con người trừu tượng” là
a. Đúng vì con người sống trong các quan hệ xã hội .trong các điều kiện cụ thể.
b. Sai vì con người là một thực thể sinh vật xã hội
c. Sai vì bản chất bao giờ cũng là cái trừu tượng.
d. Đúng vì con người là tổng hoà các quan hệ xã hội.
74. Theo quan điểm BCDV phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính, không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự
vật, hiện tượng hay quá trình khác là phạm trù
a. Cái khách quan b. Cái chung c. Cái đơn nhất d. Cái Riêng
75. Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trong một xã hội có
giai cấp
a. Chỉ có giai cấp ưu tú trong xã hội mới có thể làm cho hệ tư tưởng cuả nó trở thành tư tưởng
thống trị trong toàn xã hội
b. Bất cứ giai cấp nào cũng có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị
trong toàn xã hội
c. Chỉ có giai cấp cơ bản mới có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị
trong toàn xã hội
d. Chỉ có giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu mới có thể làm cho hệ tư tưởng
của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị trong toàn xã hội
76. Hoạt đông thực tiễn có những hình thức cơ bản nào?
a. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội và hoạt động thực nghiệm
b. Hoạt động sản xuất vật chất
c. Hoạt động thực nghiệm
d. Hoạt động chính trị xã hội
77. Chọn nhận định đúng: Những học thuyết triết học có ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình
ra đời của chủ nghĩa Mác là:
a. Triết học của Hêghen
b. Triết học của Phoi ơ bắc
c. Triết học của Hêghen và triết học của Phoi ơ bắc
d. Triết học của Hêghen, triết học của Phoi ơ bắc và triết học của Đêmôcrít
78. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật,
hiện tượng
b. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự
vật, hiện
c. Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện
tượng
d. Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi
của sự vật, hiện tượng
79. Tính Đảng trong triết học được thể hiện như thế nào. Hãy xác định câu trả lời đúng.
a. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích của
các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì phản ánh
lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động. Cuộc đấu tranh đảng phái trong triết học… xét
đến cùng, biểu hiện những khuynh hướng về hệ tư tưởng của các giai cấp đối kháng trong xã hội.
Tính đảng đòi hỏi triết học phải công khai, kiên quyết trong đường lối triết học.
b. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích của
các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì phản ánh
lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động
c. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích của
các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì phản ánh
lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động. Cuộc đấu tranh đảng phái trong triết học… xét
đến cùng, biểu hiện những khuynh hướng về hệ tư tưởng của các giai cấp đối kháng trong xã hội.
d. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm.
80. Chọn câu trả lời đúng: Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
a. Phép biện chứng duy vật.
b. Phép biện chứng duy tâm.
c. Phép biện chứng tự phát.
d. Phép biện chứng khoa học
81. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử nói: “sự phát triển của các hình thái kinh
tế - xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên” có nghĩa là
a. phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan và cũng phủ nhận tính phong phú, đa dạng của lịch sử
nhân loại
b. không phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan và cũng không phủ nhận tính phong phú, đa
dạng của lịch sử nhân loại
c. không phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan nhưng phủ nhận tính phong phú, đa dạng của
lịch sử nhân loại
d. phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan nhưng không phủ nhận tính phong phú, đa dạng của
lịch sử nhân loại
82. Sự khẳng định “Triết học Mác - Lê nin nghiên cứu những quy luật vận động và phát
triển chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy”
a. Khác b. Đúng c. Sai
83. Câu trả lời nào đúng? Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
a. Phép siêu hình
b. Phép biện chứng cổ đại
c. Phép biện chứng của Hê ghen
d. Phép biện chứng duy vật
84. Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Xét theo trình
độ phản ánh ý thức xã hội bao gồm
a. Các hình thái ý thức xã hội khác nhau
b. Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
c. Ý thức xã hội thông thường và tâm lý xã hội
d. Ý thức lý luận và hệ tư tưởng xã hội
85. Chọn định nghĩa đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đấu tranh của các
mặt đối lập
a. Là sự tác động qua lại của các mặt đối lập
b. Là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ lẫn nhau của các mặt đối lập
c. Là sự tác động qua lại theo xu hướng phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
d. Là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
86. Lựa chọn mệnh đề phát biểu sai (theo quan điểm duy vật biện chứng. trong số các
mệnh đề được liệt kê dưới đây:
a. Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.
b. Mỗi sự vật được đặc trưng bởi một hình thức vận động nhất định.
c. Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.
d. Hình thức vận động cao bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp.
87. Vấn đề cơ bản của triết học.
a. Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
b. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
c. Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
d. Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
88. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để
kiểm tra chân lý là
a. Thế giới khách quan
b. Thực tiễn
c. Ý kiến của số đông
d. Tư duy tiết kiệm của con người
89. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
a. Mọi sự biến đổi về lượng đều không dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện
tượng
b. Chỉ có sự biến đổi về lượng trong giới hạn độ mới dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật,
hiện tượng
c. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
d. Chỉ có sự biến đổi về lượng đạt tới điểm nút với những điều kiện nhất định mới dẫn đến sự
thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
90. Chọn câu trả lời đúng: Triết học mang tính chất mộc mạc, chất phác. Kết luận trên ứng
với triết học thời kỳ nào?
a. Triết học Trung đại
b. Triết học Mác - Lênin
c. Triết học cận đại
d. Triết học cổ đại
91. Quan niệm nào cho rằng cơ sở quyết định các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là
cảm giác của con người
a. Duy tâm chủ quan
b. Duy vật biện chứng
c. Duy vật siêu hình
d. Duy tâm khách quan
92. Đặc điểm không thuộc về phép biện chứng cổ đại
a. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng.
b. Các nguyên lý, của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh nha
trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường.
c. Phép biện chứng cổ đại đã phác hoạ được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ
phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
d. Phép biện chứng cổ đại đã xây dựng đầy đủ các nguyên lý, quy luật của sự phát triển.
93. Lựa chọn phương án đúng: Biểu tượng là
a. Hình ảnh của sự vật được lưu giữ trong bộ não người.
b. Hình ảnh của sự vật được tổng hợp lại trên cơ sở của nhiều cảm giác.
95. Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đặc điểm cơ bản
nhất của ý thức xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của xã hội là
a. Có tính dân tộc
b. Có tính khoa học
c. Có tính giai cấp
d. Phản ánh tồn tại xã hội
96. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức cảm tính là
a. Nhận thức chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
b. Nhận thức được các bản chất, bên trong của sự vật.
c. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp.
d. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp, chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên
ngoài sự vật.
97. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin hoat động của
con người diễn ra trên nền tảng nào?
a. Nhu cầu con người.
b. Điều kiện tự nhiên, nhu cầu con người và lợi ích con người.
c. Điều kiện tự nhiên.
d. Lợi ích con người.
98. Hệ thống triết học nào coi ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
99. Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
a. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan
b. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.
c. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
d. Vật chất có trước, ý thức có sau và vật chất quyết định ý thức
100. Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây:“Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư
tưởng triết học đều có tính giai cấp.”
a. Đúng b. Sai c. Khác.
101. Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
a. Phép biện chứng hiện đại
b. Phép biện chứng duy tâm
c. Phép biện chứng ngây thơ chất phát
d. Phép biện chứng duy vật
102. Tìm con số đúng và nêu tên hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết
học.
a. 2 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. 3 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
c. 5 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật cổ đại; chủ nghĩa duy vật siêu hình; chủ
nghĩa duy vật cận đại và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. 4 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật cổ đại; chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
103. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, giữa sự vật và tư tưởng về sự vật có điểm
chung là vì:
a. Sự vật là cái bóng của tư tưởng
b. Tư tưởng là sự phản ánh sự vật, nội dung của tư tưởng do sự vật quy định
c. Sự vật chính là tư tưởng về sự vật, và tư tưởng về sự vật cũng chính là sự vật
d. Sự vật là cái bóng của tư tưởng và tư tưởng là sự phản ánh sự vật
104. Giữa nội dung và hình thức, cái nào chậm biến đổi hơn.
a. Không có cái nào
b. Nội dung
c. Cả hai đều như nhau
d. Hình thức
105. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử phạm trù hình thái kinh tế - xã hội
dùng để chỉ
a. xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định với toàn bộ hệ thống kết cấu các các hình thái ý thức
xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng, được hình thành trên một cơ sở hạ tầng
nhất định
b. xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội
đó phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một hệ thống các hình thái ý
thức xã hội tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy
c. xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội
đó và với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy
d. xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội
đó phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một kiến trúc thượng tầng
tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy
106. Chọn phương án đúng
a. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người
b. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người, và
do vậy, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
c. Phạm trù là những khái niệm tồn tại sẵn có trong mỗi cá thể người
d. Phạm trù tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người
107. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong cấu trúc của lực lượng sản xuất?
a. Đối tượng lao động
b. Công cụ lao động
c. Công cụ hỗ trợ
d. Người lao động
108. Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
109. Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử
triết học và nêu tên các hình thức đó
a. 3 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa chủ quan.
b. 1 - chủ nghĩa duy tâm khách quan .
c. 2 - chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
d. 4 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan chủ nghĩa chủ quan và chủ
nghĩa khách quan.
110. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một
thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo Lê nin điều đó chứng tỏ gì? Chọn phương án trả
lời đúng trong những ý sau:
a. Vật chất không tồn tại thật sự.
b. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
c. Vật chất tiêu tan mất.
111. Có bao nhiêu cách trả lời đối với vấn đề cơ bản của triết học?
a. 3 b. 2 c. Phương án khác.
112. Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học duy vật trước Mác trong quan niệm về vật
chất.
a. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.
b. Đồng nhất vật chất với vật thể.
c. Phương thức tồn tại của vật chất là vận động
d. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
113. Vào thế kỷ XVII – XVIII các nhà triết học duy vật siêu hình tập trung phân tích các
khách thể như thế nào?
a. vi mô, vận động trong vận tốc vũ trụ
b. vi mô, vận động trong vận tốc thông thường
c. vĩ mô, vận động trong vận tốc vũ trụ d. vĩ mô, vận động trong vận tốc thông thường
114. Quan niệm triết học : “coi vật chất và ý thức là 2 thực thể cùng song song tồn tại và
độc lập với nhau” là trên lập trường nào?
a. Nhất nguyên b. Khác c. Nhị nguyên
115. Bài học kinh nghiệm từ sự đổi mới ở nước ta là
a. đổi mới kinh tế là trọng tâm
b. đổi mới kinh tế, chính trị, văn hóa và tư tưởng là trọng tâm
c. đổi mới chính trị là trọng tâmd. đổi mới văn hóa, tư tưởng là trọng tâm
116. Lưạ chọn phương án điền tiếp vào chỗ trống: “Con đường biện chứng của sự nhận
thức là đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ ...”
a. Tư duy trừu tượng đến thực tiễn
b. Nhận thức cảm tính đến thực tiễn
c. Thực tiễn đến nhận thức cảm tính
d. Nhận thức lý tính đến thực tiễn
117. Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp các cảm giác?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
118. Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
a. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
b. Yếu tố kinh tế quyết định lịch sử
c. Sự vận động, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người quyết định.
d. Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
119. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đặc điểm của ý
thức xã hội thông thường
a. Có tính chủ thể hệ thống và rất phong phú sinh động
b. Phản ánh được trực tiếp đời sống hàng ngày rất phong phú, sinh động
c. Rất phong phú, sinh động và có tính chính thể, hệ thống
d. Phản ánh gián tiếp hiện thực của các giai cấp một cách phong phú, sinh động
120. Chọn nhận định đúng: Những học thuyết về chủ nghĩa xã hội ở nước Pháp đã có vai
trò lớn đối với quá trình ra đời của chủ nghĩa Mác là:
a. Học thuyết của H.Xanh Ximông và học thuyết của S. Phuriê
b. Học thuyết của H.Xanh Ximông, của S. Phuriê và của R. Ôoen
c. Học thuyết của R. Ôoen d. Học thuyết của H.Xanh Ximông
121. Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: “Không thể
đồng nhất khái niệm con người với khái niệm cá nhân” là
a. Đúng vì khái niệm con người chỉ cái chung cho mọi cá nhân.
b. Đúng vì đó là 2 khái niệm khác nhau.
c. Sai vì cá nhân cũng là con người nên có thể đồng nhất được 2 khái niệm ấy.
d. Đúng vì khái niệm con người chỉ tính phổ biến trong bản chất của tất cả cá nhân. Còn mỗi cá
nhân chỉ biểu hiện một phần bản chất người.
122. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ
đại là ?
a. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
b. Xuất phát từ thế giới vật chất để giải thích về vật chất.
c. Xuất phát từ tư duy d. ý kiến khác
123. Chọn câu trả lời đúng: Thuyết không thể biết
a. Khẳng định con người không có khả năng nhận thức thế giới.
b. Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người.
c. Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
124. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn
biện chứng
a. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
b. Có hai mặt trái ngược nhau
c. Có hai mặt khác nhau
d. Có hai mặt đối chọi nhau
125. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Nội dung và hình thức thống nhất biện chứng với nhau
b. Bất kỳ sự vật nào cũng có hình thức và nội dung
c. Một nội dung có thể được thể hiện ra trong những hình thức khác nhau vì hình thức là do con
người quyết định
d. Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là biến đổi, còn khuynh hướng chủ đạo của hình thức
tương đối ổn định
126. Quan niệm nào khẳng định giữa các sự vật hiện tượng của thế giới khách quan luôn
luôn tồn tại trong tính qui định và tương tác, làm biến đối lẫn nhau
a. Quan niệm biện chứng của Mác.
b. Quan niệm duy vật
c. Quan niệm biện chứng của Hêghen
d. Quan niệm siêu hình
127. Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ:
a. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
b. Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới.
c. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
d. Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới, vận động là thuộc tính vốn có của vật thể
và là phương thức tồn tại của vật chất.
128. Lựa chọn phương án để hoàn thành đúng các câu theo quan điểm DVBC: “Chân lý là
những tri thức phù hợp với…”
a. hiện thực khách quan.
b. ý muốn của con người.
c. ý niệm tuyệt đối
d. thực tiễn
129. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái chung tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái riêng
b. Cái riêng tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên
ngoài
c. Cái riêng tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái chung
d. Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên
ngoài
130. Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm? Hãy chọn câu trả lời đúng.
a. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã
hội có giai cấp đối kháng và do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
b. Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
c. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã
hội có giai cấp đối kháng.
d. Khác.
131. Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác
nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không?
a. ý kiến khác. b. Không c. Có
132. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đó được
Lênin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
a. Có thể nhận thức được.
b. Tính đa dạng.
c. Tồn tại khách quan.
d. Tồn tại
133. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin nội dung của mối quan hệ biện chứng giữa
vật chất và ý thức là:
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở lại vật
chất thông qua hoạt động của con người
b. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
c. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
d. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức nhưng trong những hoàn cảnh cụ
thể, ý thức có thể quyết định trở lại vật chất
134. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức lý tính là
a. Nhận thức mang tính gián tiếp
b. Nhận thức mang tính trực tiếp.
c. Nhận thức mang tính trừu tượng.
d. Nhận thức được bản chất quy luật của sự
vật.
135. Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật
b. Phủ định của phủ định kết thúc quá trình phát triển của sự vật
c. Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển của sự vật
d. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển và đồng thời mở ra chu kỳ phát triển tiếp
theo
136. Trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta phải
a. đổi mới văn hóa, tư tưởng trọng tâm
b. đổi mới kinh tế, chính trị, văn hóa và tư tưởng là trọng tâm
c. xác định đổi mới chính trị là trọng tâm
d. xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm
137. Trong khái niệm hình thái kinh tế - xã hội, C.Mác khái quát một cấu trúc xã hội bao
gồm các mặt cơ bản là:
a. tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
b. điều kiện tự nhiên, sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần.
c. kinh tế, chính trị và tinh thần.
d. lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng của xã hội
138. Theo F. Ăng ghen, vận động bao hàm các hình thức nào?
a. Vận động cơ, Vận động vật lý
b. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật, vận động xã hội
c. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật
d. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa
139. Vấn đề cơ bản lớn của triết học là vấn đề về:
a. quy luật chung nhất của tự nhiên – xã hội – tư
duy
b. vật chất.
c. ý thức.
d. mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
140. Bài học kinh nghiệm từ sự nghiệp đổi mới ở nước ta là
a. Đổi mới chính trị trước
b. Đổi mới văn hóa trước
c. Kết hợp đổi mới kinh tế với các mặt khác của đời sống xã hội
d. Chỉ cần đổi mới kinh tế trước
141. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Chỉ có mâu thuẫn biện chứng mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
b. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực tự nhiên mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
c. Mọi mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
d. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực xã hội mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
142. Chọn phương án đối với luận điểm: “Các hệ thống triết học nhất nguyên thường
chiếm địa vị thống trị trong lịch sử Triết học”.
a. Sai b. Phương án khác. c. Đúng
143. Nhận định “Bất kỳ sự giải phóng nào cũng bao hàm ở chỗ là nó trả thế giới con người,
những quan hệ của con người về với bản thân con người” về vấn đề giải phóng con người là
của
a. Các Mác. b. Ph. Bêcơn. c. Phu-ri-ê. d. Lênin.
144. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật căn
bản nhất giữ vai trò chi phối toàn bộ sự vận động biến đổi xã hội là
a. quy luật mối quan hệ giữ tồn tại xã hội và ý thức xã hội
b. tất cả các quy luật chung và phổ biến nhất của xã hội
c. quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
d. quy luật về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
145. Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức cảm tính
a. Cảm giác b. Tri giác c. Biểu tượng d. Khái niệm
146. Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tồn tại xã hội
bao gồm các yếu tố
a. Phương thức sản xuất và điều kiện tự
nhiên
b. Phương thức sản xuất và dân số
c. Phương thức sản xuất, dân số và điều kiện tự
nhiên
d. Dân số và điều kiện tự nhiên
147. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, lượng của sự
vật, hiện tượng dùng để chỉ
a. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là thể thống nhất hữu cơ của những
thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
b. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện: số lượng các yếu
tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát triển của
sự vật, hiện tượng
c. tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà trong đó sự
thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng ấy
d. sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút
148. Theo quan điểm BCDV cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ
a. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.
b. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật.
c. Những sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định
d. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật.
149. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Cái chung là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
b. Cái chung là phạm trù trống rỗng
c. Cái chung là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ
. . . lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng.
d. Cái chung là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không những có ở kết
cấu vật chất nhất định, mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ
khác
150. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Trong hiện thực luôn xuất hiện những khả năng mới
b. Nhà doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ một phần vì chưa tính hết các khả năng bất lợi
c. Khả năng hiện thực là khả năng luôn trở thành hiện thực
d. Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần không phải chỉ một điều kiện mà là một tập hợp
nhiều điều kiện
151. Lựa chọn phương án sai: Khái niệm là
a. Hình thức phản ánh thuộc giai đoạn tư duy trừu tượng
b. Là cơ sở để hình thành phán đoán.
c. Hình thức phản ánh cao của giai đoạn trực quan sinh động
d. Hình thức phản ánh được những thuộc tính chung, cơ bản của cả một lớp sự vật, hiện tượng.
152. Bản chất xã hội của con người đã được đề cập ở đâu?
a. Chỉ có trong triết học Mác - Lênin.
b. Chỉ có trong triết học phương Tây.
c. Chỉ có trong triết học phương Đông.
d. Đã từng có trong lịch sử triết học từ cổ đại đến hiện đại.
153. Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng cổ đại là:
a. Biện chứng duy tâm
b. Biện chứng duy vật khoa học
c. Biện chứng chủ quan
d. Biện chứng ngây thơ, chất phác
154. Chọn phương án đúng cho câu nói: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là
của triết học hiện đại, là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
a. Phương án khác b. Đúng c. Sai
155. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Cái riêng là phạm trù trống rỗng
b. Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
c. Cái riêng là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
d. Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định
156. Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là phương thức tồn tại và phát triển của
sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
a. Nội dung b. Kết quả c. Hình thức d. Nguyên nhân
157. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là
a. Hiện tượng b. Nội dung c. Hình thức d. Bản chất
158. Về bản chất con người, C. Mac đã đưa ra nhận xét nào trong các nhận xét sau đây:
a. “Bản chất con người là một cái trừu tượng cố hữu của mọi người. Trong tính hiện thực của nó,
bản chất con người không thể là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
b. “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biêt. Trong
tính hiện thực của nó, bản chất con người là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
c. “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng, chung chung của con người. Do vậy,
trong tính hiện thực của nó, bản chất con người không phải là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
d. “Bản chất con người là cái trừu tượng, chung chung của mọi người, do vậy, trong tính hiện
thực của nó, bản chất con người là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
159. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn
cái riêng
b. Cái chung là cái thường xuyên biến đổi
c. Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người
d. Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người.
160. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn
khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế là:
a. người lao động
b. sản phẩm được sản xuất ra trong quá trình lao động
c. công cụ lao động d. đối tượng lao
161. Trường phái duy danh cho rằng:
a. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
b. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
c. Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu hiện
bất kỳ cái gì của hiện thực
d. Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
| 1/87

Preview text:

CHỦ ĐỀ 1
1.Trong điều kiện nào thì triết học chỉ còn đề cập đến những quy luật chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy. Chọn câu trả lời đúng:

a. Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành chưa tách khỏi triết học.
b. Khi các bộ môn khoa học chuyên ngành tách khỏi triết học.
c. Khi các bộ môn khoa học mới xuất hiện, bổ sung vào triết học.
2. Vấn đề cơ bản lớn của triết học là vấn đề về: a. vật chất.
c. quy luật chung nhất của tự nhiên – xã hội – tư duy
b. mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. d. ý thức.
3. Chọn nhận định đúng: Những học thuyết triết học có ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình
ra đời của chủ nghĩa Mác là:

a. Triết học của Hêghen
b. Triết học của Phoi ơ bắc
c. Triết học của Hêghen, triết học của Phoi ơ bắc và triết học của Đêmôcrít
d. Triết học của Hêghen và triết học của Phoi ơ bắc
4. Tìm con số đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học. a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
5. Câu trả lời nào đúng/ Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
a. Phép biện chứng duy vật
c. Phép biện chứng hiện đại
b. Phép biện chứng của Hê ghen
d. Phép biện chứng cổ đại
6. Chọn câu trả lời đúng. Phép biện chứng cổ đại là: a. Biện chứng tự phát.
c. Biện chứng duy vật khoa học. b. Biện chứng chủ quan. d. Biện chứng duy tâm.
7. Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây: “Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư
tưởng triết học đều có tính giai cấp.”
a. Đúng b. Sai c. Khác.
8. Tính Đảng trong triết học được thể hiện như thế nào. Hãy xác định câu trả lời đúng.
a. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích của
các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì phản ánh
lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động
b. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích của
các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì phản ánh
lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động. Cuộc đấu tranh đảng phái trong triết học… xét
đến cùng, biểu hiện những khuynh hướng về hệ tư tưởng của các giai cấp đối kháng trong xã hội.
c. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm.
d. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích của
các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì phản ánh
lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động. Cuộc đấu tranh đảng phái trong triết học… xét
đến cùng, biểu hiện những khuynh hướng về hệ tư tưởng của các giai cấp đối kháng trong xã hội.
Tính đảng đòi hỏi triết học phải công khai, kiên quyết trong đường lối triết học.
9. Chọn phương án đúng “Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới xung
quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính mang
tính chất huyền thoại và tôn giáo”.
a. Đúng b. Sai c. Phương án khác
10. Sự khẳng định “Triết học Mác - Lê nin nghiên cứu những quy luật vận động và phát
triển chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy”
a. Đúng b. Sai c. Khác
11. Chọn phương án đúng cho câu nói: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là
của triết học hiện đại, là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
a. Phương án khác b. Đúng c. Sai
12. Có bao nhiêu cách trả lời đối với mặt thứ hai vấn đề cơ bản của triết học? a. 2 b. 3 c. Phương án khác.
13. Vấn đề cơ bản của triết học.
a. Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
c. Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
b. Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức. d. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
14. Vấn đề cơ bản của triết học là :
a. Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức. c. Vấn đề vật chất.
b. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
d. Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
15. Hệ thống triết học nào coi ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
16. Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
a. Phép biện chứng duy vật
c. Phép biện chứng duy tâm
b. Phép biện chứng hiện đại
d. Phép biện chứng ngây thơ chất phát
17. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ... Nhưng chính nó
lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”
a. Chủ nghĩa duy tâm
c. Phép biện chứng duy tâm
b. Phép biện chứng cổ đại d. Khác
18. Vấn đề cơ bản của triết học.
a. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
c. Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
b. Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức. d. Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
19. Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
a. Yếu tố kinh tế quyết định lịch sử
b. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
c. Sự vận động, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người quyết định.
d. Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
20. Câu trả lời nào đúng? Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
a. Phép biện chứng duy vật c. Phép siêu hình
b. Phép biện chứng của Hê ghen
d. Phép biện chứng cổ đại CHỦ ĐỀ 2
1.Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin nội dung của mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức là:
a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức nhưng trong những hoàn cảnh cụ thể, ý
thức có thể quyết định trở lại vật chất
b. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở lại vật chất
thông qua hoạt động của con người
c. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
d. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
2. Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là: a. Nhận thức c. Nghiên cứu khoa học b. Thực tiễn xã hội. d. Giáo dục.
3. Hai mệnh đề “Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương thức
tồn tại của vật chất” được hiểu là:

a. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
b. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
c. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
d. Vật chất tồn tại bằng cách vận động. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua
vận động. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
4. Theo quan điểm duy vật biện chứng tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?
a. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc, độc lập với ý thức của con người và
được ý thức của con người phản ánh.
b. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, phụ thuộc, độc lập với ý thức của con người và được
ý thức của con người phản ánh.
c. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc, độc lập với ý thức của con người và
ý thức của con người không phản ánh được.
d. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc và độc lập với ý thức của con người.
5. Điểm chung trong quan niệm của cỏc nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là?
a. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.
b. Đồng nhất vật chất với thuộc tớnh phổ biến của vật thể
c. Đồng nhất vật chất với ý thức
6. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất trong kết
cấu của ý thức là:
a. Tình cảm
c. Không có yếu tố nào cả b. Ý chí d. Tri thức
7. Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
a. chỉ có ở các cơ thể sống.
c. phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
b. có ở con người với trình độ cao nhất
d. có ở các tổ chức vật chất với các trình độ khác nhau
8. Ngôn ngữ đóng vai trò là:
a. “Cái vỏ vật chất” của ý thức.
b. Nội dung trung tâm của ý thức.
c. Nội dung của ý thức.
d. Vừa là “cái vỏ vật chất” của ý thức, vừa là nội dung của ý thức và là nội dung trung tâm của ý thức.
9. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một
thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo Lê nin điều đó chứng tỏ gì? Chọn phương án trả
lời đúng trong những ý sau:

a. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
b. Vật chất tiêu tan mất.
c. Vật chất không tồn tại thật sự.
10. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
a. Chỉ có ở các cơ thể sống.
c. Chỉ có ở vật chất vô cơ.
b. Phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
d. Riêng có ở con người
11. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là ?
a. Xuất phát từ thế giới vật chất để giải thích về vật chất. b. Xuất phát từ tư duy c. ý kiến khác
d. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
12. Mệnh đề nào đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Vật chất là cái tồn tại chủ quan
c. Vật chất là cái tồn tại.
b. Vật chất là cái không tồn tại.
d. Vật chất là cái tồn tại khách quan.
13. Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học duy vật trước Mác trong quan niệm về vật chất.
a. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
b. Đồng nhất vật chất với vật thể.
c. Phương thức tồn tại của vật chất là vận động
d. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.
14. Tính sáng tạo trong sự phản ánh của ý thức thể hiện:
a. Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan, sáng tạo mô hình tư tưởng và chỉ
đạo quá trình biến mô hình tư tưởng thành hiện thực.
b. Sáng tạo mô hình tư tưởng.
c. Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan.
d. Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan và sáng tạo mô hình tư tưởng.
15. Theo F. Ăng ghen, vận động bao hàm các hình thức nào?:
a. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật, vận động xã hội
b. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật
c. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa
d. Vận động cơ, Vận động vật lý
16. Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
a. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan
b. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.
c. Vật chất có trước, ý thức có sau và vật chất quyết định ý thức
d. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
17. Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ:
a. Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới.
b. Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới, vận động là thuộc tính vốn có của vật thể
và là phương thức tồn tại của vật chất.
c. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
d. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
18. Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số những luận điểm sau:
a. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.
b. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
c. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tinh thần
d. Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó.
19. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đó được
Lênin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:
a. Tính đa dạng. c. Tồn tại
b. Có thể nhận thức được. d. Tồn tại khách quan.
20. Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ
là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.
b. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
c. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ
là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo
quy luật khách quan. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
d. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận. CHỦ ĐỀ 3:
1.Theo quan điểm BCDV cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên
trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh
bên ngoài quyết định được gọi là
a. Hiện thực b. Ngẫu nhiên c. Tất nhiên d. Khả năng
2. Chọn phương án sai theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Phủ định biện chứng là
phạm trù triết học dùng để chỉ

a. sự phủ định mang tính khách quan và phổ biến
b. sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
c. sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
d. sự phủ định mang tính kế thừa
3. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
a. là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
b. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
c. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
d. là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
4. Theo quan điểm BCDV cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ
a. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật.
b. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật.
c. Những sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định
d. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.
5. Chọn phương án chính xác nhất: Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ của sự vật,
quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện
ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
b. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó.
Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ
đó trong những điều kiện xác định.
c. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự
biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
d. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự tồn tại, vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên
hệ đó trong những điều kiện xác định.
6. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Cái riêng là phạm trù trống rỗng
b. Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
c. Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định
d. Cái riêng là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
7. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống
nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

a. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển c. Cả ba phương án trên
b. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
d. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
8. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực tự nhiên mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
b. Chỉ có mâu thuẫn biện chứng mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
c. Mọi mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
d. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực xã hội mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
9. Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
a. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới.
b. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất của thế giới.
c. Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là có tính chất ngẫu nhiên.
10. Theo quan điểm BCDV các mối liên hệ khác nhau có vai trò như thế nào đối với các sự vật, hiện tượng
a. giống nhau về bản chất, khác nhau về biểu c. có vai trò khác nhau. hiện. d. có vai trò giống nhau.
b. giống nhau về biểu hiện, khác nhau về bản chất
11. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, lượng của sự
vật, hiện tượng dùng để chỉ

a. tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà trong đó sự
thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng ấy
b. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là thể thống nhất hữu cơ của những
thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
c. sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút
d. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện: số lượng các yếu
tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
12. Theo quan điểm BCDV cái đơn nhất là phạm trù để chỉ những mặt, những thuộc tính
a. Được lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
b. Có thể lặp lại hoặc không lặp lại ở các sự vật khác.
c. Chỉ có ở một sự vật, không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
13. Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là a. Khả năng b. Kết quả
c. Hiện thực khách quan d. Hiện thực
14. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, chúng tồn
tại biệt lập dưới dạng thuần túy và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
b. Cái ngẫu nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái tất nhiên
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò tác
động còn ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò
quyết định còn cái ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
15. Nội dung của các phạm trù có thể thay đổi vì:
a. Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người
b. Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người mà quá trình
nhận thức thế giới khách quan và chính thế giới khách quan luôn biến đổi
c. Thế giới khách quan luôn luôn biến đổi
d. Quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người luôn biến đổi
16. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Con người có thể nhận thức và vận dụng được quy luật
b. Con người có thể vận dụng được quy luật
c. Con người có thể sáng tạo ra quy luật
d. Con người có thể nhận thức được quy luật
17. Các quy luật đều có:
a. Không có tính khách quan b. Tính khách quan c. ý kiến khác
18. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng
a. Có hai mặt đối chọi nhau c. Có hai mặt khác nhau
b. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau
d. Có hai mặt trái ngược nhau của các mặt đối lập
19. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự thống nhất
của các mặt đối lập là

a. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau
b. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau
c. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau
d. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau và
có sự chuyển hóa lẫn nhau
20. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật chuyển
hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những những sự thay đổi về chất và ngược lại
a. Cả ba phương án trên
c. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
b. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
d. Chỉ ra cách thức của sự phát triển CHƯƠNG 2: PHẦN 3
1.Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức lý tính a. Phán đoán b. Suy luận c. Biểu tượng d. Khái niệm
2. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức lý luận là
a. nhận thức có tính hệ thống.
c. nhận thức gián tiếp, trừu tượng.
b. nhận thức không có tính logic chặt chẽ.
d. nhận thức được hình thành tự giác.
3. Lựa chọn phương án sai: Suy luận
a. Là hình thức phản ánh cao nhất của quá trình nhận thức.
b. Có hai loại hình: quy nạp và diễn dịch
c. Là hình thức phản ánh đầu tiên của tư duy trừu tượng.
d. Là hình thức phản ánh liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng phán đoán mới.
4. Lựa chọ phương án để hoàn thành câu: “Thực tiễn là ..., mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội”

a. Là toàn bộ hoạt động
c. Là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích.
b. Là toàn bộ những hoạt động có mục đích.
d. Những hoạt động vật chất có mục đích
5. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm DVBC: Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là
a. Tư duy đúng đắn của con người. c. Thực tiễn. b. Thế giới khách quan.
d. Ý kiến của số đông
6. Lựa chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chân lý có các tính chất sau:
a. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối và tính cụ thể. b. Tính khách quan.
c. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối.
d. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, tính cụ thể và tính toàn diện
7. Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức cảm tính a. Cảm giác b. Khái niệm c. Biểu tượng d. Tri giác
8. Lựa chọn phương án để hoàn thành đúng các câu theo quan điểm DVBC: “Chân lý là
những tri thức phù hợp với…”

a. ý muốn của con người. c. hiện thực khách quan. b. thực tiễn d. ý niệm tuyệt đối
9. Quan niệm “Nhận thức là trạng thái hoài nghi về sự vật” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác. b. Chủ nghĩa duy tâm. c. Thuyết hoài nghi.
d. Thuyết không thể biết.
10. Lựa chọn phương án đúng: Cảm giác là
a. hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan con người.
b. sự phản ánh quy luật của sự vật
c. sự phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật.
d. sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào giác quan con người.
11. Nhận định “Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người nhưng không có vai trò gì
đối với nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
12. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tính chất nào
sau đây không phải là tính chất của chân lý:
a. Tính cụ thể c. Tính khách quan
b. Tính tương đối và tuyệt đối d. Tính toàn diện
13. Lựa chọn phương án sai: Phán đoán là
a. Hình thức liên kết các khái niệm lại với nhau để đưa lại tri thức mới cho con người.
b. Hình thức liên kết các khái niệm lại để khẳng định hay phủ định một thuộc tính hay một mối
liên hệ nào đó của sự vật
c. Hình thức liên kết các cảm giác lại với nhau để đưa lại hình ảnh về sự vật.
d. Hình thức phản ánh của tư duy trừu tượng.
14. Nhận định “Con người là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
15. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào quan trọng nhất?
a. Hoạt động thực nghiệm
b. Hoạt động chính trị xã hội
c. Hoạt động sản xuất vật chất
16. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức kinh nghiệm
a. Nhận thức dừng lại ở sự miêu tả, phân
c. là nhận thức gián tiếp. loại các sự kiện.
d. là nhân thức trực tiếp.
b. Kết quả là những tri thức kinh nghiệm.
17. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức cảm tính là
a. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp, chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
b. Nhận thức được các bản chất, bên trong của sự vật.
c. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp.
d. Nhận thức chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
18. Quan niệm “Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác của con người”
thuộc lập trường Triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
19. Chọn phương án chính xác điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của triết học Mác –
Lênin “Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với…; sự phù hợp đó được kiểm tra
và chứng minh bởi thực tiễn”

a. ý muốn của con người c. hiện thực khách quan b. ý niệm tuyệt đối d. thực tiễn
20. Lựa chọn phương án đúng: Biểu tượng là
a. Hình ảnh của sự vật được tổng hợp lại trên cơ sở của nhiều cảm giác.
b. Hình ảnh của sự vật được lưu giữ trong bộ não người.
21. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức lý tính là
a. Nhận thức mang tính trừu tượng.
c. Nhận thức mang tính gián tiếp
b. Nhận thức mang tính trực tiếp.
d. Nhận thức được bản chất quy luật của sự vật.
22. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là
a. Ý kiến của số đông c. Thực tiễn b. Thế giới khách quan
d. Tư duy tiết kiệm của con người
23. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu sau: “ Về bản chất, nhận thức là quá trình
phản ánh tích cực , tự giác, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người...”

a. Trên cơ sở thực tiễn.
b. Trên cơ sở hoạt động có mục đích của con
c. Trên cơ sở hoạt động chính trị xã hội. người.
d. Trên cơ sở hoạt động lao động sản xuất.
24. Lựa chọn phương án sai: Khái niệm là
a. Hình thức phản ánh được những thuộc tính chung, cơ bản của cả một lớp sự vật, hiện tượng.
b. Hình thức phản ánh thuộc giai đoạn tư duy trừu tượng
c. Là cơ sở để hình thành phán đoán.
d. Hình thức phản ánh cao của giai đoạn trực quan sinh động
25. Nhận định “Thực tiễn là hoạt động tinh thần sáng tạo ra con người” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
26. Lựa chọn phương án đúng: Tri giác là
a. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật được bộ não con người tái hiện lại.
b. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi nó trực tiếp tác động vào giác quan con người.
27. Lưạ chọn phương án điền tiếp vào chỗ trống: “Con đường biện chứng của sự nhận thức
là đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ ...”

a. Thực tiễn đến nhận thức cảm tính
c. Nhận thức cảm tính đến thực tiễn
b. Nhận thức lý tính đến thực tiễn
d. Tư duy trừu tượng đến thực tiễn
28. Chọn câu trả lời sai: Chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của nhận thức là:
a. Nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực.
b. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản mang tính thụ động.
c. Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
d. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan.
29. Chọn luận điểm thể hiện quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
a. Nhận thức là sự “hồi tưởng lại” của linh hồn bất tử về “ thế giới các ý niệm”.
b. Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác, biểu tượng của con người.
c. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản trạng thái bất động của sự vật.
d. Nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan một cách năng động sáng tạo.
30. Chọn câu trả lời đúng: Thuyết không thể biết
a. Khẳng định con người không có khả năng nhận thức thế giới.
b. Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
c. Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người.
31. Nhận định “Con người là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
32. Chọn câu trả lời sai: Các giai đoạn của quá trình nhận thức
a. có sự đan xen với nhau. b. tách rời nhau.
c. có quan hệ biện chứng với nhau.
33. Lựa chọn phương án đúng: Cảm giác là
a. sự phản ánh quy luật của sự vật
b. hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan con người.
c. sự phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật.
d. sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào giác quan con người
34. Lựa chọn phương án sai: Phán đoán là
a. Hình thức phản ánh của tư duy trừu tượng.
b. Hình thức liên kết các khái niệm lại với nhau để đưa lại tri thức mới cho con người.
c. Hình thức liên kết các khái niệm lại để khẳng định hay phủ định một thuộc tính hay một mối
liên hệ nào đó của sự vật
d. Hình thức liên kết các cảm giác lại với nhau để đưa lại hình ảnh về sự vật.
35. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm DVBC: Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là
a. Ý kiến của số đông
c. Tư duy đúng đắn của con người. b. Thực tiễn. d. Thế giới khách quan.
36. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là
a. Ý kiến của số đông c. Thực tiễn b. Thế giới khách quan
d. Tư duy tiết kiệm của con người
37. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác dựa trên những nguyên tắc nào?
a. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não con người.
b. Thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
c. Phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác, sáng tạo.
d. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Khẳng định nhận thức là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào bộ não con người, là sự phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác,
sáng tạo trên cơ sở thực tiễn - cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
38. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức lý luận là
a. nhận thức được hình thành tự giác.
c. nhận thức có tính hệ thống.
b. nhận thức gián tiếp, trừu tượng.
d. nhận thức không có tính logic chặt chẽ.
39. Lựa chọn phương án sai: Hoạt động thực tiễn là
a. Hoạt động đặc trưng và bản chất của con người.
b. Hoạt động không mang tính lịch sử xã hội.
c. Hoạt động vật chất.
d. Hoạt động con người phải sử dụng các công cụ vật chất tác động vào đối tượng vật chất.
40. Quan niệm “Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác của con người”
thuộc lập trường Triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
d. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
41. Lựa chọn phương án sai: Suy luận
a. Là hình thức phản ánh cao nhất của quá trình nhận thức.
b. Có hai loại hình: quy nạp và diễn dịch
c. Là hình thức phản ánh đầu tiên của tư duy trừu tượng.
d. Là hình thức phản ánh liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng phán đoán mới.
42. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu sau: “ Về bản chất, nhận thức là quá trình
phản ánh tích cực , tự giác, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người...”

a. Trên cơ sở hoạt động có mục đích của con người.
b. Trên cơ sở hoạt động chính trị xã hội.
c. Trên cơ sở hoạt động lao động sản xuất.
d. Trên cơ sở thực tiễn.
43. Chọn phương án chính xác điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của triết học Mác –
Lênin “Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với…; sự phù hợp đó được kiểm tra
và chứng minh bởi thực tiễn”
a. hiện thực khách quan
c. ý muốn của con người b. thực tiễn d. ý niệm tuyệt đối
44. Nhận định “Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người nhưng không có vai trò gì
đối với nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
45. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tính chất nào
sau đây không phải là tính chất của chân lý:
a. Tính toàn diện
c. Tính tương đối và tuyệt đối b. Tính cụ thể d. Tính khách quan
46. Lựa chọn phương án để hoàn thành đúng các câu theo quan điểm DVBC: “Chân lý là
những tri thức phù hợp với…”
a. thực tiễn
c. ý muốn của con người. b. ý niệm tuyệt đối d. hiện thực khách quan.
47. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức cảm tính là
a. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp, chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
b. Nhận thức được các bản chất, bên trong của sự vật.
c. Nhận thức chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
d. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp.
48. Quan niệm “Nhận thức là trạng thái hoài nghi về sự vật” thuộc lập trường triết học nào? a. Thuyết hoài nghi.
c. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
b. Thuyết không thể biết. d. Chủ nghĩa duy tâm
49. Lưạ chọn phương án điền tiếp vào chỗ trống: “Con đường biện chứng của sự nhận thức
là đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ ...”

a. Nhận thức lý tính đến thực tiễn
c. Nhận thức cảm tính đến thực tiễn
b. Tư duy trừu tượng đến thực tiễn
d. Thực tiễn đến nhận thức cảm tính
50.Lựa chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chân lý có các tính chất sau: a. Tính khách quan.
b. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối và tính cụ thể.
c. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối.
d. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, tính cụ thể và tính toàn diện.
51. Hoạt đông thực tiễn có những hình thức cơ bản nào?
a. Hoạt động sản xuất vật chất
b. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội và hoạt động thực nghiệm
c. Hoạt động chính trị xã hội
d. Hoạt động thực nghiệm
52. Nhận định “Thực tiễn là hoạt động tinh thần sáng tạo ra con người” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
53. Chọn câu trả lời sai: Chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của nhận thức là:
a. Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
b. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan.
c. Nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực.
d. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản mang tính thụ động.
54. Chọn câu trả lời đúng: Thuyết không thể biết
a. Khẳng định con người không có khả năng nhận thức thế giới.
b. Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
c. Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người.
55. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức lý tính là
a. Nhận thức được bản chất quy luật của sự vật.
c. Nhận thức mang tính gián tiếp
b. Nhận thức mang tính trực tiếp.
d. Nhận thức mang tính trừu tượng.
56. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào quan trọng nhất?
a. Hoạt động sản xuất vật chất
b. Hoạt động thực nghiệm
c. Hoạt động chính trị xã hội
57. Chọn luận điểm thể hiện quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
a. Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác, biểu tượng của con người.
b. Nhận thức là sự “ hồi tưởng lại” của linh hồn bất tử về “ thế giới các ý niệm”.
c. Nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan một cách năng động sáng tạo.
d. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản trạng thái bất động của sự vật.
58. Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức cảm tính a. Biểu tượng b. Cảm giác c. Tri giác d. Khái niệm
59. Lựa chọn phương án đúng: Tri giác là
a. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật được bộ não con người tái hiện lại.
b. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi nó trực tiếp tác động vào giác quan con người.
60. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức kinh nghiệm
a. là nhận thức gián tiếp.
b. Kết quả là những tri thức kinh nghiệm.
c. là nhân thức trực tiếp.
d. Nhận thức dừng lại ở sự miêu tả, phân loại các sự kiện. CHỦ ĐỀ 3:
1. Phép biện chứng được xác định với tư cách là
a. lý luận biện chứng và phương pháp biện chứng
b. phương pháp biện chứng
c. lý luận duy vật và phương pháp biện chứng duy vật d. lý luận biện chứng
2. Nhận định “ Thực tiễn là hoạt động tinh thần sáng tạo ra con người” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
3. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tính kế thừa của phủ định biện chứng được hiểu là :
a. Giữ lại những yếu tố tích cực của cái cũ
b. Cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ
c. Giữ lại các yếu tố của cái cũ
d. Giữ lại và cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ
4. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
a. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
b. Chỉ có sự biến đổi về lượng đạt tới điểm nút với những điều kiện nhất định mới dẫn đến sự
thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
c. Chỉ có sự biến đổi về lượng trong giới hạn độ mới dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
d. Mọi sự biến đổi về lượng đều không dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
5. Lựa chọn phương án sai: Suy luận
a. Là hình thức phản ánh cao nhất của quá trình nhận thức.
b. Là hình thức phản ánh đầu tiên của tư duy trừu tượng.
c. Có hai loại hình: quy nạp và diễn dịch
d. Là hình thức phản ánh liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng phán đoán mới.
6. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, giữa sự vật và tư tưởng về sự vật có điểm chung là vì:
a. Sự vật là cái bóng của tư tưởng
b. Sự vật là cái bóng của tư tưởng và tư tưởng là sự phản ánh sự vật
c. Tư tưởng là sự phản ánh sự vật, nội dung của tư tưởng do sự vật quy định
d. Sự vật chính là tư tưởng về sự vật, và tư tưởng về sự vật cũng chính là sự vật
7. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào quan trọng nhất?
a. Hoạt động chính trị xã hội
b. Hoạt động thực nghiệm
c. Hoạt động sản xuất vật chất
8. Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển và đồng thời mở ra chu kỳ phát triển tiếp theo
b. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật
c. Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển của sự vật
d. Phủ định của phủ định kết thúc quá trình phát triển của sự vật
9. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
b. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
c. Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi
của sự vật, hiện tượng
d. Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
10. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực xã hội mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
b. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực tự nhiên mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
c. Chỉ có mâu thuẫn biện chứng mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
d. Mọi mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
11. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, lượng của sự
vật, hiện tượng dùng để chỉ

a. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện: số lượng các yếu
tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
b. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là thể thống nhất hữu cơ của những
thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
c. sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút
d. tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà trong đó sự
thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng ấy
12. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò
quyết định còn cái ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
b. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, chúng tồn
tại biệt lập dưới dạng thuần túy và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò tác
động còn ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
d. Cái ngẫu nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái tất nhiên
13. Triết học nghiên cứu những quy luật
a. Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy, quy luật chung tác động trong một số
lĩnh vực nhất định và quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể
b. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.
c. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
d. Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
14. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng
a. Có hai mặt đối chọi nhau b. Có hai mặt khác nhau
c. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
d. Có hai mặt trái ngược nhau
15. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu sau: “Về bản chất, nhận thức là quá trình
phản ánh tích cực , tự giác, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người...”

a. Trên cơ sở hoạt động có mục đích của con người.
b. Trên cơ sở thực tiễn.
c. Trên cơ sở hoạt động lao động sản xuất.
d. Trên cơ sở hoạt động chính trị xã hội.
16. Thế nào là mặt đối lập. a. Hai mặt khác nhau. c. Thuộc tính khác nhau.
b. Vận động theo khuynh hướng trái ngược nhau. d. Tính chất đa dạng.
17. Chọn phương án sai theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Phủ định biện chứng là
phạm trù triết học dùng để chỉ

a. sự phủ định mang tính khách quan và phổ biến
b. sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
c. sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
d. sự phủ định mang tính kế thừa
18. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Con người có thể nhận thức và vận dụng được quy luật
b. Con người có thể sáng tạo ra quy luật
c. Con người có thể vận dụng được quy luật
d. Con người có thể nhận thức được quy luật
19. Theo quan điểm BCDV cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất,
bên trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn
cảnh bên ngoài quyết định được gọi là
a. Tất nhiên b. Khả năng c. Ngẫu nhiên d. Hiện thực
20. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự thống nhất
của các mặt đối lập là

a. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau
b. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau
c. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau
d. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau và
có sự chuyển hóa lẫn nhau
21. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức lý tính là
a. Nhận thức được bản chất quy luật của sự vật.
c. Nhận thức mang tính trừu tượng.
b. Nhận thức mang tính gián tiếp
d. Nhận thức mang tính trực tiếp.
22. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Nguyên nhân và kết quả đều mang tính khách quan, phổ biến và tất yếu
b. Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
c. Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau
d. Nguyên nhân là phạm trù chỉ những điều kiện của sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
23. Quan niệm “Nhận thức là trạng thái hoài nghi về sự vật” thuộc lập trường triết học nào?
a. Thuyết không thể biết. c. Thuyết hoài nghi. b. Chủ nghĩa duy tâm.
d. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
24. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Bất kỳ sự vật nào cũng có hình thức và nội dung
b. Nội dung và hình thức thống nhất biện chứng với nhau
c. Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là biến đổi, còn khuynh hướng chủ đạo của hình thức tương đối ổn định
d. Một nội dung có thể được thể hiện ra trong những hình thức khác nhau vì hình thức là do con người quyết định
25. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu: “Thực tiễn là ..., mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội”

a. Là toàn bộ những hoạt động có mục đích.
c. Là toàn bộ hoạt động
b. Là toàn bộ những hoạt động vật chất có
d. Những hoạt động vật chất có mục đích mục đích.
26. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm DVBC: Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là a. Thực tiễn.
c. Tư duy đúng đắn của con người.
b. Ý kiến của số đông d. Thế giới khách quan.
27. Các quy luật đều có: a. Tính khách quan
b. Không có tính khách quan c. ý kiến khác
28. Lê nin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển: 1. “Sự phát triển coi như là giảm đi
và tăng lên, như là lặp lại”. 2. “Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt đối lập” trong tác phẩm

a. Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu.
b. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao?
c. Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán. d. Bút ký triết học
29. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, chất của sự vật,
hiện tượng được xác định bởi

a. Các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố đó
thông qua những mối liên hệ cụ thể
b. Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
c. Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
d. Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu
tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể
30. Lựa chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chân lý có các tính chất sau:
a. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối.
b. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối và tính cụ thể.
c. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, tính cụ thể và tính toàn diện. d. Tính khách quan.
31. Khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm
thay đổi căn bản chất của sự vật ấy.
a. Lượng b. Điểm nút c. Độ d. Chất
32. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là
a. Bản chất c. Hình thức b. Nội dung d. Hiện tượng
33. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là
a. Tư duy tiết kiệm của con người
c. Ý kiến của số đông b. Thế giới khách quan d. Thực tiễn
34. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Mọi cái chung đều là cái tất nhiên
b. Bản chất đồng nhất với cái tất nhiên
c. Bản chất đồng nhất với cái chung
d. Bản chất, tất nhiên và cái chung không phải là những phạm trù đồng nhất
35. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái riêng tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên ngoài
b. Cái riêng tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái chung
c. Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên ngoài
d. Cái chung tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái riêng
36. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Trong hiện thực luôn xuất hiện những khả năng mới
b. Nhà doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ một phần vì chưa tính hết các khả năng bất lợi
c. Khả năng hiện thực là khả năng luôn trở thành hiện thực
d. Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần không phải chỉ một điều kiện mà là một tập hợp nhiều điều kiện
37.Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức cảm tính a. Biểu tượng b. Cảm giác c. Tri giác d. Khái niệm
38. Chọn phương án đúng
a. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người
b. Phạm trù tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người
c. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người, và
do vậy, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
d. Phạm trù là những khái niệm tồn tại sẵn có trong mỗi cá thể
39. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
a. là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
b. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
c. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
d. là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
40. Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là tính thống
nhất vật chất của thế giới

a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình và duy vật
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng biện chứng duy vật
41. Lựa chọn phương án sai: Khái niệm là
a. Hình thức phản ánh thuộc giai đoạn tư duy trừu tượng
b. Hình thức phản ánh được những thuộc tính chung, cơ bản của cả một lớp sự vật, hiện tượng.
c. Hình thức phản ánh cao của giai đoạn trực quan sinh động
d. Là cơ sở để hình thành phán đoán.
42. Lựa chọn phương án sai: Hoạt động thực tiễn là
a. Hoạt động đặc trưng và bản chất của con người.
b. Hoạt động vật chất.
c. Hoạt động con người phải sử dụng các công cụ vật chất tác động vào đối tượng vật chất.
d. Hoạt động không mang tính lịch sử xã hội.
43. Đặc điểm không thuộc về phép biện chứng cổ đại
a. Phép biện chứng cổ đại đã xây dựng đầy đủ các nguyên lý, quy luật của sự phát triển.
b. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng.
c. Phép biện chứng cổ đại đã phác hoạ được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ
phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
d. Các nguyên lý, của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh nha
trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường.
44. Câu nào dưới đây là câu đúng và đủ:
a. Tất nhiên có thể chuyển hoá thành ngẫu nhiên
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau
b. Ngẫu nhiên có thể chuyển hoá thành tất nhiên
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên không thể chuyển hoá cho nhau
45. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức kinh nghiệm
a. Nhận thức dừng lại ở sự miêu tả, phân loại các sự kiện.
b. là nhân thức trực tiếp.
c. là nhận thức gián tiếp.
d. Kết quả là những tri thức kinh nghiệm.
46. Chọn câu trả lời sai: Chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của nhận thức là:
a. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan.
b. Nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực.
c. Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
d. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản mang tính thụ động.
47. Nhận định “Con người là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
48. Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu
tố, những quá trình tạo nên sự vật.

a. Khả năng b. Hình thức c. Hiện thực d. Nội dung
49. Theo quan điểm BCDV các mối liên hệ khác nhau có vai trò như thế nào đối với các sự vật, hiện tượng
a. giống nhau về biểu hiện, khác nhau về bản c. có vai trò giống nhau. chất d. có vai trò khác nhau.
b. giống nhau về bản chất, khác nhau về biểu hiện.
50. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Quy luật là mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt, các
yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau
b. Có thể phân chia các loại quy luật theo nhiều tiêu thức khác nhau
c. Các quy luật của tự nhiên, xã hội cũng như tư duy của con người đều mang tính khách quan
d. Cả ba phương án đã nêu
51. Theo quan điểm BCDV phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là
a. Hiện thực b. Kết quả c. Khả năng d. Nguyên nhân
52. Hãy chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. Theo phép BCDV ở trong lĩnh vực …
khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có sự tham gia của con người.
a. Tự nhiên và xã hội c. Xã hội b. Tự nhiên và tư duy d. Tự nhiên
53. Quan niệm nào cho rằng cơ sở quyết định các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là
cảm giác của con người
a. Duy tâm khách quan c. Duy vật siêu hình b. Duy tâm chủ quan d. Duy vật biện chứng
54.Theo quan điểm BCDV phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính, không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự
vật, hiện tượng hay quá trình khác là phạm trù
a. Cái khách quan c. Cái Riêng b. Cái đơn nhất d. Cái chung
55. Chọn câu trả lời đúng: Thuyết không thể biết
a. Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
b. Khẳng định con người không có khả năng nhận thức thế giới.
c. Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người
56. Chọn phương án trả lời chính xác về quan hệ giữa lượng và chất theo quan điểm BCDV
a. Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
b. Thống nhất lượng và chất là tương đối.
c. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
d. Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ và sự
thống nhất ấy là tương đối.
57. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật phủ định của phủ định a. Cả ba phương án trên
c. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
b. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
d. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
58. Theo quan điểm BCDV cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ
a. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật.
b. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.
c. Những sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định
d. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật.
59. Chọn câu trả lời sai: Các giai đoạn của quá trình nhận thức
a. có sự đan xen với nhau. b. tách rời nhau.
c. có quan hệ biện chứng với nhau.
60. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin phủ định là
a. sự thay thế sự vật này bằng sự vật tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển
b. sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới trong quá trình vận động và phát triển
c. sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
d. sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới, tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển CHỦ ĐỀ 4:
1. Theo quan điểm BCDV cái đơn nhất là phạm trù để chỉ những mặt, những thuộc tính
a. Chỉ có ở một sự vật, không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
b. Có thể lặp lại hoặc không lặp lại ở các sự vật khác.
c. Được lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
2. Trong định nghĩa về vật chất của mình, Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là:
a. Đều có khả năng phản ánh b. Tự vận động
c. Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác. d. Cùng tồn tại
3. Chọn câu trả lời đúng: Thuyết không thể biết
a. Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người.
b. Khẳng định con người không có khả năng nhận thức thế giới.
c. Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
4. Thế nào là đấu tranh của các mặt đối lập.
a. Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau, phủ định nhau, dẫn đến chuyển hoá.
b. Bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau.
c. Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau, bài trừ, loại bỏ, gạt bỏ nhau.
d. Liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
5. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng
a. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
b. Có hai mặt đối chọi nhau
c. Có hai mặt trái ngược nhau d. Có hai mặt khác nhau
6. Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
a. phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
b. chỉ có ở các cơ thể sống.
c. có ở con người với trình độ cao nhất
d. có ở các tổ chức vật chất với các trình độ khác nhau
7. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đó được Lênin
xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:

a. Có thể nhận thức được. c. Tính đa dạng. b. Tồn tại khách quan. d. Tồn tại
8. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là ? a. Xuất phát từ tư duy
b. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
c. Xuất phát từ thế giới vật chất để giải thích về vật chất. d. ý kiến khác
9. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống
nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

a. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển c. Cả ba phương án trên
b. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
d. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
10. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào quan trọng nhất?
a. Hoạt động sản xuất vật chất
b. Hoạt động chính trị xã hội
c. Hoạt động thực nghiệm
11. Xác định mệnh đề sai:
a. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
b. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
c. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
d. Vật thể không phải là vật chất.
12. Trường phái duy danh cho rằng:
a. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
b. Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu hiện
bất kỳ cái gì của hiện thực
c. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
d. Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
13. Xác định mệnh đề đúng:
a. Không có vận động ngoài vật chất, vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.
b. Không có vận động ngoài vật chất cũng như không có vật chất không vận động.
c. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.
d. Không có vận động ngoài vật chất.
14. Chọn phương án đúng. Phạm trù là:
a. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một số lĩnh vực nhất định
b. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định
c. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
d. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
15. Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là phương thức tồn tại và phát triển của
sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
a. Nguyên nhân b. Hình thức c. Kết quả d. Nội dung
16. Các quy luật đều có: a. Tính khách quan
b. Không có tính khách quan c. ý kiến khác
17. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
a. Phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
c. Riêng có ở con người
b. Chỉ có ở vật chất vô cơ.
d. Chỉ có ở các cơ thể sống.
18. Theo F. Ăng ghen, vận động bao hàm các hình thức nào?
a. Vận động cơ, Vận động vật lý
b. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật, vận động xã hội
c. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa
d. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật
19. Theo quan điểm BCDV phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính, không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự
vật, hiện tượng hay quá trình khác là phạm trù
a. Cái chung b. Cái đơn nhất c. Cái Riêng d. Cái khách quan
20. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác dựa trên những nguyên tắc nào?
a. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não con người.
b. Thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
c. Phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác, sáng tạo.
d. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Khẳng định nhận thức là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào bộ não con người, là sự phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác,
sáng tạo trên cơ sở thực tiễn - cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
21. Đâu là nội dung nguyên lý của phép biện chứng duy vật về mối liên hệ phổ biến của các
sự vật và hiện tượng.

a. Các sự vật có sự liên hệ tác động nhau nhưng không có sự chuyển hoá lẫn nhau.
b. Các sự vật và hiện tượng trong thế giới tồn tại tách rời nhau, giữa chừng không có sự phụ
thuộc, ràng buộc lẫn nhau.
c. Thế giới là một chỉnh thể bao gồm các sự vật, các quá trình vừa tách biệt nhau, vừa có liên hệ
qua lại, vừa thâm nhập và chuyển hoá lẫn nhau.
22. Hãy chọn phương án đúng điền vào chỗ trống. Theo phép BCDV ở trong lĩnh vực …
khả năng không thể tự nó biến thành hiện thực nếu không có sự tham gia của con người.
a. Tự nhiên và xã hội c. Xã hội b. Tự nhiên d. Tự nhiên và tư duy
23. Theo quan điểm BCDV phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là
a. Khả năng c. Nguyên nhân b. Hiện thực d. Kết quả
24. Lựa chọn phương án sai: Phán đoán là
a. Hình thức liên kết các khái niệm lại với nhau để đưa lại tri thức mới cho con người.
b. Hình thức liên kết các cảm giác lại với nhau để đưa lại hình ảnh về sự vật.
c. Hình thức liên kết các khái niệm lại để khẳng định hay phủ định một thuộc tính hay một mối
liên hệ nào đó của sự vật
d. Hình thức phản ánh của tư duy trừu tượng.
25. Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ:
a. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
b. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
c. Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới.
d. Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới, vận động là thuộc tính vốn có của vật thể
và là phương thức tồn tại của vật chất
26. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin phủ định là
a. sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
b. sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới trong quá trình vận động và phát triển
c. sự thay thế sự vật này bằng sự vật tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển
d. sự thay thế sự vật này bằng sự vật mới, tiến bộ hơn trong quá trình vận động và phát triển
27. Hai mệnh đề “ Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương
thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:

a. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
b. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
c. Vật chất tồn tại bằng cách vận động. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua
vận động. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
d. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
28. Theo quan điểm BCDV cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất,
bên trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn
cảnh bên ngoài quyết định được gọi là
a. Hiện thực b. Ngẫu nhiên c. Tất nhiên d. Khả năng
29. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
a. là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
b. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
c. là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
d. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
30. Tính sáng tạo trong sự phản ánh của ý thức thể hiện:
a. Sáng tạo mô hình tư tưởng.
b. Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan, sáng tạo mô hình tư tưởng và chỉ
đạo quá trình biến mô hình tư tưởng thành hiện thực.
c. Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan.
d. Phản ánh được bản chất, quy luật của các tồn tại khách quan và sáng tạo mô hình tư tưởng.
31. Khẳng định: “Bản chất hiện ra, hiện tượng có tính bản chất” là của a. Hồ Chí Minh b. V.I.Lênin c. Ph.Ăngghen d. C.Mác
32. Quan niệm “Nhận thức là trạng thái hoài nghi về sự vật” thuộc lập trường triết học nào?
a. Thuyết không thể biết. c. Chủ nghĩa duy tâm.
b. Chủ nghĩa duy vật trước Mác. d. Thuyết hoài nghi.
33. Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức lý tính a. Khái niệm b. Phán đoán c. Biểu tượng d. Suy luận
34. Chọn phương án đúng theo quan điểm BCDV
a. Nguyên nhân là sự tác động từ bên ngoài sự vật hiện tượng.
b. Cái xảy ra trước là nguyên nhân của cái xảy ra sau.
c. Nguyên nhân là sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật hoặc giữa các mặt trong bản thân sự vật.
d. Cái xảy ra sau là nguyên nhân của cái xảy ra trước.
35. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức lý tính là
a. Nhận thức mang tính trừu tượng.
b. Nhận thức mang tính gián tiếp
c. Nhận thức mang tính trực tiếp.
d. Nhận thức được bản chất quy luật của sự vật
36. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, chất của sự vật,
hiện tượng được xác định bởi

a. Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
b. Các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố đó
thông qua những mối liên hệ cụ thể
c. Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu
tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể
d. Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
37. Chọn phương án chính xác điền vào chỗ trống: Theo quan điểm của triết học Mác –
Lênin “Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với…; sự phù hợp đó được kiểm tra
và chứng minh bởi thực tiễn”
a. ý niệm tuyệt đối
c. ý muốn của con người b. hiện thực khách quan d. thực tiễn
38. Chọn định nghĩa đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đấu tranh của các mặt đối lập
a. Là sự tác động qua lại của các mặt đối lập
b. Là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ lẫn nhau của các mặt đối lập
c. Là sự tác động qua lại theo xu hướng phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
d. là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
39. Lựa chọn phương án đúng: Biểu tượng là
a. Hình ảnh của sự vật được tổng hợp lại trên cơ sở của nhiều cảm giác.
b. Hình ảnh của sự vật được lưu giữ trong bộ não người.
40. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi
của sự vật, hiện tượng
b. Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
c. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
d. Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
41. Hoạt đông thực tiễn có những hình thức cơ bản nào?
a. Hoạt động sản xuất vật chất
b. Hoạt động thực nghiệm
c. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội và hoạt động thực nghiệm
d. Hoạt động chính trị xã
42. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu: “Thực tiễn là ..., mang tính lịch sử - xã hội của
con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội

a. Là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục
c. Những hoạt động vật chất có mục đích đích.
d. Là toàn bộ hoạt động
b. Là toàn bộ những hoạt động có mục đích.
43. Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học duy vật trước Mác trong quan niệm về vật chất.
a. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
b. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.
c. Phương thức tồn tại của vật chất là vận động
d. Đồng nhất vật chất với vật thể.
44. Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu
tố, những quá trình tạo nên sự vật.
a. Hình thức b. Nội dung c. Khả năng d. Hiện thực
45. Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức cảm tính a. Tri giác b. Khái niệm c. Cảm giác d. Biểu tượng
46. Chọn phương án đúng
a. Nội dung của các phạm trù vừa không mang tính khách quan lại vừa không mang tính chủ quan
b. Nội dung của các phạm trù vừa mang tính khách quan lại vừa mang tính chủ quan
c. Nội dung của các phạm trù luôn mang tính khách quan
d. Nội dung của các phạm trù luôn mang tính chủ quan
47. Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Phủ định biện chứng là sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự
vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
b. Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên trong sự vật gây nên
c. Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên ngoài sự vật gây nên
d. Phủ định biện chứng là kết quả của quá trình giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật gây nên
48. Lựa chọn phương án đúng: Cảm giác là
a. sự phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật.
b. hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan con người.
c. sự phản ánh quy luật của sự vật
d. sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào giác quan con người.
49. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tính kế thừa của phủ định biện chứng được hiểu là
a. Giữ lại những yếu tố tích cực của cái cũ
b. Giữ lại và cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ
c. Cải biến những yếu tố tích cực của cái cũ
d. Giữ lại các yếu tố của cái cũ
50. Quan niệm nào khẳng định giữa các sự vật hiện tượng của thế giới khách quan luôn
luôn tồn tại trong tính qui định và tương tác, làm biến đối lẫn nhau
a. Quan niệm siêu hình
c. Quan niệm biện chứng của Hêghen b. Quan niệm duy vật
d. Quan niệm biện chứng của Mác.
51. Nhận định “Con người là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
52. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất trong
kết cấu của ý thức là:
a. Tri thức c. Ý chí b. Tình cảm
d. Không có yếu tố nào cả
53. Trường phái duy thực cho rằng:
a. Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
b. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
c. Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu hiện
bất kỳ cái gì của hiện thực
d. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
54. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Bản chất đồng nhất với cái chung
b. Bản chất đồng nhất với cái tất nhiên
c. Bản chất, tất nhiên và cái chung không phải là những phạm trù đồng nhất
d. Mọi cái chung đều là cái tất nhiên
55. Chọn luận điểm thể hiện quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
a. Nhận thức là sự “ hồi tưởng lại” của linh hồn bất tử về “ thế giới các ý niệm”.
b. Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác, biểu tượng của con người.
c. Nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan một cách năng động sáng tạo.
d. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản trạng thái bất động của sự vật.
56. Chọn mệnh đề sai trong số các mệnh đề nói về sự sáng tạo của ý thức theo quan điểm
của triết học Mác - Lênin:

a. Mọi sáng tạo, xét đến cùng, đều cần đến hoạt động thực tiễn.
b. Mọi sáng tạo đều phải trên cơ sở phản ánh đúng quy luật khách quan.
c. Mọi sáng tạo đều không cần đến các điều kiện khách quan mà chỉ cần phát huy tính chủ động của con người
d. Mọi sáng tạo đều cần đến sự hiểu biết đúng đắn quy luật khách quan và các điều kiện khách quan.
57. Xác định quan điểm duy vật biện chứng trong số những luận điểm sau:
a. Thế giới thống nhất ở sự suy nghĩ về nó như là cái thống nhất.
b. Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
c. Thế giới thống nhất ở nguồn gốc tinh thần
d. Thế giới thống nhất ở sự tồn tại của nó.
58. Quan niệm “ Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức” thuộc lập trường Triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. Chủ nghĩa duy vật trước Mác.
59. Đặc điểm không thuộc về phép biện chứng cổ đại
a. Phép biện chứng cổ đại đã phác hoạ được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ
phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
b. Phép biện chứng cổ đại đã xây dựng đầy đủ các nguyên lý, quy luật của sự phát triển.
c. Các nguyên lý, của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh nha
trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường.
d. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng
60. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật phủ định của phủ định
a. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển c. Cả ba phương án trên
b. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát
d. Chỉ ra cách thức của sự phát triển triển
61. Ngôn ngữ đóng vai trò là:
a. Vừa là “cái vỏ vật chất” của ý thức, vừa là nội dung của ý thức và là nội dung trung tâm của ý thức.
b. “Cái vỏ vật chất” của ý thức.
c. Nội dung của ý thức.
d. Nội dung trung tâm của ý thức.
62. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái ngẫu nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái tất nhiên
b. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò tác
động còn ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò
quyết định còn cái ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, chúng tồn
tại biệt lập dưới dạng thuần túy và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
63. Triết học nghiên cứu những quy luật
a. Những quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể.
b. Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy.
c. Những quy luật chung tác động trong một số lĩnh vực nhất định.
d. Các quy luật phổ biến trong tự nhiên, xã hội và tư duy, quy luật chung tác động trong một số
lĩnh vực nhất định và quy luật riêng trong từng lĩnh vực cụ thể
64. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức kinh nghiệm
a. Kết quả là những tri thức kinh nghiệm.
b. là nhận thức gián tiếp.
c. Nhận thức dừng lại ở sự miêu tả, phân loại các sự kiện.
d. là nhân thức trực tiếp.
65. Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là tính thống
nhất vật chất của thế giới

a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
66. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
b. Chỉ có cái chung mới tồn tại thật, còn cái riêng chỉ là cái bóng của cái chung
c. Chỉ có cái riêng mới tồn tại thật, còn cái chung chỉ là những khái niệm trống rỗng
d. Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
67. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là
a. Bản chất b. Hiện tượng c. Hình thức d. Nội dung
68. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau
b. Nguyên nhân và kết quả đều mang tính khách quan, phổ biến và tất yếu
c. Nguyên nhân là phạm trù chỉ những điều kiện của sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một
sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
d. Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa
các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó Feedback
69. Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
a. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
b. Vật chất có trước, ý thức có sau và vật chất quyết định ý thức
c. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan
d. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.
70. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin nội dung của mối quan hệ biện chứng giữa
vật chất và ý thức là:

a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
b. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức nhưng trong những hoàn cảnh cụ
thể, ý thức có thể quyết định trở lại vật chất
c. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
d. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở lại vật
chất thông qua hoạt động của con người
71. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm DVBC: Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là
a. Tư duy đúng đắn của con người.
c. Ý kiến của số đông b. Thực tiễn. d. Thế giới khách quan.
72. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức lý luận là
a. nhận thức có tính hệ thống.
c. nhận thức gián tiếp, trừu tượng.
b. nhận thức không có tính logic chặt chẽ.
d. nhận thức được hình thành tự giác.
73. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một thành
phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo Lê nin điều đó chứng tỏ gì? Chọn phương án trả lời đúng trong những ý sau:

a. Vật chất không tồn tại thật sự.
b. Vật chất tiêu tan mất.
c. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
74. Chọn phương án trả lời chính xác về quan hệ giữa lượng và chất theo quan điểm BCDV
a. Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
b. Thống nhất lượng và chất là tương đối.
c. Chất nào lượng ấy, lượng có chất của nó. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ và sự
thống nhất ấy là tương đối.
d. Lượng và chất thống nhất trong giới hạn độ.
75. Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là a. Hiện thực b. Kết quả c. Khả năng d. Hiện thực khách quan
76. Mệnh đề nào đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
a. Vật chất là cái không tồn tại.
c. Vật chất là cái tồn tại khách quan.
b. Vật chất là cái tồn tại chủ quan
d. Vật chất là cái tồn tại.
77. Phép biện chứng được xác định với tư cách là
a. lý luận duy vật và phương pháp biện chứng duy vật
b. phương pháp biện chứng c. lý luận biện chứng
d. lý luận biện chứng và phương pháp biện chứng
78. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Cái riêng là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
b. Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định
c. Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
d. Cái riêng là phạm trù trống rỗng
79. Lưạ chọn phương án điền tiếp vào chỗ trống: “Con đường biện chứng của sự nhận thức
là đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ ...”

a. Nhận thức lý tính đến thực tiễn
b. Thực tiễn đến nhận thức cảm tính
c. Tư duy trừu tượng đến thực tiễn
d. Nhận thức cảm tính đến thực tiễn
80. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng
a. Có hai mặt đối chọi nhau
b. Có hai mặt trái ngược nhau
c. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập d. Có hai mặt khác nhau
81. Chọn phương án đúng
a. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người
b. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người, và
do vậy, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
c. Phạm trù tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người
d. Phạm trù là những khái niệm tồn tại sẵn có trong mỗi cá thể người
82. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Mọi mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
b. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực tự nhiên mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
c. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực xã hội mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
d. Chỉ có mâu thuẫn biện chứng mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
83. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống
nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

a. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển c. Cả ba phương án trên
b. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
d. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
84. Nhận định “ Thực tiễn là hoạt động tinh thần sáng tạo ra con người” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
85. Thế nào là mặt đối lập. a. Hai mặt khác nhau.
b. Vận động theo khuynh hướng trái ngược nhau. c. Thuộc tính khác nhau. d. Tính chất đa dạng.
86. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên ngoài
b. Cái riêng tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên ngoài
c. Cái chung tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái riêng
d. Cái riêng tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái chung
87. Lựa chọn phương án sai: Khái niệm là
a. Hình thức phản ánh được những thuộc tính chung, cơ bản của cả một lớp sự vật, hiện tượng.
b. Hình thức phản ánh cao của giai đoạn trực quan sinh động
c. Hình thức phản ánh thuộc giai đoạn tư duy trừu tượng
d. Là cơ sở để hình thành phán đoán.
88. Nhận định “Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người nhưng không có vai trò gì
đối với nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy tâm khách
89. Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật
b. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển và đồng thời mở ra chu kỳ phát triển tiếp theo
c. Phủ định của phủ định kết thúc quá trình phát triển của sự vật
d. Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển của sự vật
90. Chọn câu trả lời sai: Chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của nhận thức là:
a. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản mang tính thụ động.
b. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan.
c. Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
d. Nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực.
91. Lê nin nói hai quan niệm cơ bản về sự phát triển: 1. “Sự phát triển coi như là giảm đi
và tăng lên, như là lặp lại”. 2. “Sự phát triển coi như là sự thống nhất của các mặt đối lập” trong tác phẩm

a. Những người bạn dân là thế nào và họ đấu tranh chống những người dân chủ ra sao?
b. Về vai trò của chủ nghĩa duy vật chiến đấu. c. Bút ký triết học.
d. Chủ nghĩa duy vật và Chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
92. Những nhân tố cơ bản, trực tiếp tạo thành nguồn gốc xã hội của ý thức:
a. Lao động và ngôn ngữ
c. Lao động và nhà nước b. Ngôn ngữ d. Lao động
93. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin sự thống nhất
của các mặt đối lập là

a. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau
b. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau
c. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau và
có sự chuyển hóa lẫn nhau
d. Cùng tác động qua lại, quy định lẫn nhau, là điều kiện tồn tại của nhau, đồng nhất với nhau
94. Các phạm trù triết học phản ánh
a. Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc xã hội
b. Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện
tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
c. Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện
tượng thuộc giới tự nhiên
d. Những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc tư duy
95. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng a. Có hai mặt khác nhau
b. Có hai mặt trái ngược nhau
c. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
d. Có hai mặt đối chọi nhau
96. Chọn phương án sai: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, thuộc tính phản ánh là thuộc tính:
a. phổ biến ở mọi tổ chức vật chất.
b. có ở con người với trình độ cao nhất
c. chỉ có ở các cơ thể sống.
d. có ở các tổ chức vật chất với các trình độ khác nhau
97. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái ngẫu nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái tất nhiên
b. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò tác
động còn ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, chúng tồn
tại biệt lập dưới dạng thuần túy và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò
quyết định còn cái ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
98. Lựa chọn mệnh đề phát biểu sai (theo quan điểm duy vật biện chứng. trong số các
mệnh đề được liệt kê dưới đây:

a. Mỗi sự vật được đặc trưng bởi một hình thức vận động nhất định.
b. Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.
c. Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.
d. Hình thức vận động cao bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp.
99. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức cảm tính là
a. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp.
b. Nhận thức chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
c. Nhận thức được các bản chất, bên trong của sự vật.
d. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp, chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
100. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật phủ định của phủ định
a. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát c. Cả ba phương án trên triển
d. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
b. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
101. Nguồn gốc xã hội trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là: a. Giáo dục. c. Nghiên cứu khoa học b. Thực tiễn xã hội. d. Nhận thức
102. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là biến đổi, còn khuynh hướng chủ đạo của hình thức tương đối ổn định
b. Nội dung và hình thức thống nhất biện chứng với nhau
c. Một nội dung có thể được thể hiện ra trong những hình thức khác nhau vì hình thức là do con người quyết định
d. Bất kỳ sự vật nào cũng có hình thức và nội dung
103. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Các quy luật của tự nhiên, xã hội cũng như tư duy của con người đều mang tính khách quan
b. Quy luật là mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt, các
yếu tố, các thuộc tính bên trong mỗi sự vật, hiện tượng hay giữa các sự vật, hiện tượng với nhau
c. Cả ba phương án đã nêu
d. Có thể phân chia các loại quy luật theo nhiều tiêu thức khác nhau
104. Chọn phương án chính xác nhất: Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ của sự vật,
quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện
ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
b. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự tồn tại, vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên
hệ đó trong những điều kiện xác định.
c. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự
biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
d. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó.
Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ
đó trong những điều kiện xác định. Feedback
105. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là
a. Tư duy tiết kiệm của con người
c. Ý kiến của số đông b. Thế giới khách quan d. Thực tiễn
106. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tính chất nào
sau đây không phải là tính chất của chân lý
a. Tính khách quan
b. Tính tương đối và tuyệt đối c. Tính toàn diện d. Tính cụ thể
107. Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác
nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không?
a. Không b. ý kiến khác. c. Có
108. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Nguyên nhân là phạm trù chỉ những điều kiện của sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một
sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
b. Nguyên nhân và kết quả có thể thay đổi vị trí cho nhau
c. Nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các
sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó
d. Nguyên nhân và kết quả đều mang tính khách quan, phổ biến và tất yếu
109. Chọn câu trả lời sai: Các giai đoạn của quá trình nhận thức a. tách rời nhau.
b. có quan hệ biện chứng với nhau.
c. có sự đan xen với nhau.
110. Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là tính
thống nhất vật chất của thế giới

a. Chủ nghĩa duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
111. Chọn phương án sai theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Phủ định biện chứng
là phạm trù triết học dùng để chỉ

a. sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
b. sự phủ định mang tính kế thừa
c. sự phủ định mang tính khách quan và phổ biến
d. sự thay thế sự vật này bằng sự vật khác trong quá trình vận động và phát triển
112. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người.
b. Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người
c. Cái chung là cái thường xuyên biến đổi d. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung,
cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái
113. Chọn mệnh đề sai trong số các mệnh đề nói về sự sáng tạo của ý thức theo quan điểm
của triết học Mác - Lênin:

a. Mọi sáng tạo đều cần đến sự hiểu biết đúng đắn quy luật khách quan và các điều kiện khách quan.
b. Mọi sáng tạo đều không cần đến các điều kiện khách quan mà chỉ cần phát huy tính chủ động của con người
c. Mọi sáng tạo đều phải trên cơ sở phản ánh đúng quy luật khách quan.
d. Mọi sáng tạo, xét đến cùng, đều cần đến hoạt động thực tiễn.
114. Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là a. Hiện thực khách quan c. Khả năng b. Hiện thực d. Kết quả
115. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Cái chung là phạm trù trống rỗng
b. Cái chung là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ
. . . lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng.
c. Cái chung là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
d. Cái chung là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không những có ở kết
cấu vật chất nhất định, mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác
116. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái tất nhiên do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất quyết định, còn cái
ngẫu nhiên là cái xảy ra mà không do bất kỳ nguyên nhân nào gây nên
b. Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều do những nguyên nhân nhất định gây nên, trong đó cái tất
nhiên do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất quyết định, còn cái ngẫu nhiên
do nguyên nhân bên ngoài kết cấu vật chất gây nên
c. Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều do những nguyên nhân nhất định gây nên, trong đó cái
ngẫu nhiên do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất quyết định, còn cái tất
nhiên do nguyên nhân bên ngoài kết cấu vật chất gây nên
d. Cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên đều chỉ do những nguyên nhân cơ bản ở bên trong kết cấu vật chất gây nên Feedback
117. Đâu là quan niệm của phép biện chứng duy vật về cơ sở các mối liên hệ.
a. Sự liên hệ qua lại giữa các sự vật, hiện tượng có cơ sở ở tính thống nhất vật chất của thế giới.
b. Cơ sở sự liên hệ giữa các sự vật là có tính chất ngẫu nhiên.
c. Cơ sở sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật là ở ý niệm về sự thống nhất của thế giới.
118. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, chất của sự
vật, hiện tượng được xác định bởi

a. Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu
tố đó thông qua những mối liên hệ cụ thể
b. Chất của các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng
c. Các yếu tố tạo thành sự vật, hiện tượng, cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố đó
thông qua những mối liên hệ cụ thể
d. Cấu trúc và phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật, hiện
119. Lựa chọn phương án đúng: Tri giác là
a. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi nó trực tiếp tác động vào giác quan con người.
b. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật được bộ não con người tái hiện lại.
120. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
a. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
b. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
c. là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
d. là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
121. Quan niệm nào cho rằng cơ sở quyết định các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là
cảm giác của con người
a. Duy vật biện chứng c. Duy tâm chủ quan b. Duy tâm khách quan d. Duy vật siêu hình
122. Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ
là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo
quy luật khách quan. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
b. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
c. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
d. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ
là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.
123. Lựa chọn phương án để hoàn thành đúng các câu theo quan điểm DVBC: “Chân lý là
những tri thức phù hợp với…”
a. hiện thực khách quan. c. ý niệm tuyệt đối
b. ý muốn của con người. d. thực tiễn
124. Thế nào là mâu thuẫn biện chứng?
a. Sự liên hệ, tác động lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
b. Có hai mặt đối lập nhau. c. Có hai mặt khác nhau.
d. Có hai mặt trái ngược nhau.
125. Trường phái duy thực cho rằng:
a. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
b. Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu hiện
bất kỳ cái gì của hiện thực
c. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
d. Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người
126. Theo quan điểm BCDV các mối liên hệ khác nhau có vai trò như thế nào đối với các sự vật, hiện tượng a. có vai trò giống nhau.
b. giống nhau về bản chất, khác nhau về biểu hiện. c. có vai trò khác nhau.
d. giống nhau về biểu hiện, khác nhau về bản chất
127. Lựa chọn phương án sai: Suy luận
a. Có hai loại hình: quy nạp và diễn dịch
b. Là hình thức phản ánh đầu tiên của tư duy trừu tượng.
c. Là hình thức phản ánh liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng phán đoán mới.
d. Là hình thức phản ánh cao nhất của quá trình nhận thức.
128. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Khả năng hiện thực là khả năng luôn trở thành hiện thực
b. Nhà doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ một phần vì chưa tính hết các khả năng bất lợi
c. Trong hiện thực luôn xuất hiện những khả năng mới
d. Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần không phải chỉ một điều kiện mà là một tập hợp nhiều điều kiện
129. Theo quan điểm BCDV phạm trù nhằm chỉ sự tác động lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật hoặc giữa các sự vật với nhau, gây ra một biến đổi nào đó, gọi là
a. Nguyên nhân b. Khả năng c. Hiện thực d. Kết quả
130. Xác định mệnh đề sai:
a. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
b. Vật thể không phải là vật chất.
c. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
d. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
131. Lựa chọn phương án sai: Hoạt động thực tiễn là
a. Hoạt động vật chất.
b. Hoạt động đặc trưng và bản chất của con người.
c. Hoạt động không mang tính lịch sử xã hội.
d. Hoạt động con người phải sử dụng các công cụ vật chất tác động vào đối tượng vật chất.
132. Theo quan điểm BCDV cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ
a. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.
b. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật.
c. Những sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định
d. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật.
133. Điểm chung trong quan niệm của cỏc nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại về vật chất là?
a. Đồng nhất vật chất với thuộc tớnh phổ biến của vật thể
b. Đồng nhất vật chất với ý thức
c. Đồng nhất vật chất với vật thể cụ thể.
134. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Con người có thể sáng tạo ra quy luật
b. Con người có thể nhận thức được quy luật
c. Con người có thể nhận thức và vận dụng được quy luật
d. Con người có thể vận dụng được quy luật
135. Theo quan điểm BCDV hiện tượng là
a. Kết quả của bản chất
b. Luôn đồng nhất với bản chất
c. Một bộ phận của bản chất
d. Biểu hiện bên ngoài của bản chất Feedback
136. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
b. Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi
của sự vật, hiện tượng
c. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
d. Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
137. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin: ý thức là:
a. Một dạng tồn tại của vật chất.
b. Sự phản ánh thụ động, không sáng tạo hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
c. Sự phản ánh năng động, sáng tạo hiện thực khách quan vào đầu óc con người.
d. Dạng vật chất đặc biệt mà người ta không thể dùng giác quan trực tiếp để cảm nhận.
138. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, giữa sự vật và tư tưởng về sự vật có điểm chung là vì:
a. Sự vật là cái bóng của tư tưởng
b. Sự vật chính là tư tưởng về sự vật, và tư tưởng về sự vật cũng chính là sự vật
c. Sự vật là cái bóng của tư tưởng và tư tưởng là sự phản ánh sự vật
d. Tư tưởng là sự phản ánh sự vật, nội dung của tư tưởng do sự vật quy
139. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, lượng của sự
vật, hiện tượng dùng để chỉ

a. sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút
b. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện: số lượng các yếu
tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
c. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là thể thống nhất hữu cơ của những
thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
d. tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà trong đó sự
thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng ấy
140. Ý nghĩa định nghĩa vật chất của Lênin được thể hiện:
a. Khẳng định tính thứ nhất của vật chất. Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã hội
b. Khẳng định tính thứ nhất của vật chất. Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã
hội. Bác bỏ thuyết không thể biết
c. Cho phép xác định cái gì là vật chất trong lĩnh vực xã hội. Bác bỏ thuyết không thể biết
d. Khẳng định tính thứ nhất của vật chất
141. Chọn phương án đúng. Phạm trù là:
a. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
b. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một số lĩnh vực nhất định
c. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản của
các sự vật và hiện tượng thuộc mọi lĩnh vực của thế giới vật chất
d. Những khái niệm phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ bản
nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất
142. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu: “Thực tiễn là ..., mang tính lịch sử - xã hội
của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã hội”

a. Là toàn bộ những hoạt động có mục đích.
b. Là toàn bộ hoạt động
c. Là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích.
d. Những hoạt động vật chất có mục đích
143. Lựa chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chân lý có các tính chất sau
a. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối. b. Tính khách quan.
c. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, tính cụ thể và tính toàn diện.
d. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối và tính cụ thể.
144. Câu nào dưới đây là câu đúng và đủ:
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau
b. Tất nhiên và ngẫu nhiên không thể chuyển hoá cho nhau
c. Tất nhiên có thể chuyển hoá thành ngẫu nhiên
d. Ngẫu nhiên có thể chuyển hoá thành tất nhiên
145. Theo quan điểm BCDV sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự
biến đổi, phát triển của

a. Cả hai biến đổi cùng một lần b. Nội dung c. Hình thức
146. Nội dung của các phạm trù có thể thay đổi vì:
a. Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người mà quá trình
nhận thức thế giới khách quan và chính thế giới khách quan luôn biến đổi
b. Quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người luôn biến đổi
c. Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người
d. Thế giới khách quan luôn luôn biến đổi
147. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật
chuyển hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những những sự thay đổi về chất và ngược lại

a. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển c. Cả ba phương án trên
b. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát
d. Chỉ ra cách thức của sự phát triển triển
148. Phép biện chứng nào được coi là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận
động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.

a. Phép biện chứng của Mác.
c. Phép biện chứng tự phát
b. Phép biện chứng cổ điển Đức.
d. Phép biện chứng cổ đại.
149. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
a. Mọi sự biến đổi về lượng đều không dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
b. Chỉ có sự biến đổi về lượng trong giới hạn độ mới dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
c. Chỉ có sự biến đổi về lượng đạt tới điểm nút với những điều kiện nhất định mới dẫn đến sự
thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
d. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
150. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật
thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

a. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển c. Cả ba phương án trên
b. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát
d. Chỉ ra cách thức của sự phát triển triển
151. Đặc điểm không thuộc về phép biện chứng cổ
a. Các nguyên lý, của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh nha
trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường.
b. Phép biện chứng cổ đại đã xây dựng đầy đủ các nguyên lý, quy luật của sự phát triển.
c. Phép biện chứng cổ đại đã phác hoạ được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ
phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
d. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng.
152. Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu
tố, những quá trình tạo nên sự vật.
a. Nội dung b. Hình thức c. Khả năng d. Hiện thực
153. Theo quan điểm duy vật biện chứng tồn tại khách quan là tồn tại như thế nào?
a. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc và độc lập với ý thức của con người.
b. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc, độc lập với ý thức của con người và
ý thức của con người không phản ánh được.
c. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, không phụ thuộc, độc lập với ý thức của con người và
được ý thức của con người phản ánh.
d. Tồn tại bên ngoài ý thức của con người, phụ thuộc, độc lập với ý thức của con người và được
ý thức của con người phản ánh.
154. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu sau: “ Về bản chất, nhận thức là quá trình
phản ánh tích cực , tự giác, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người...”

a. Trên cơ sở hoạt động lao động sản xuất.
c. Trên cơ sở hoạt động chính trị xã hội.
b. Trên cơ sở hoạt động có mục đích của con
d. Trên cơ sở thực tiễn. người.
155. Giữa nội dung và hình thức, cái nào chậm biến đổi hơn. a. Hình thức
b. Cả hai đều như nhau c. Nội dung d. Không có cái nào
156. Chọn phương án đúng
a. Nội dung của các phạm trù luôn mang tính chủ quan
b. Nội dung của các phạm trù vừa không mang tính khách quan lại vừa không mang tính chủ quan
c. Nội dung của các phạm trù vừa mang tính khách quan lại vừa mang tính chủ quan
d. Nội dung của các phạm trù luôn mang tính khách quan Feedback
157. Muốn làm thay đổi chất của sự vật cần phải:
a. Làm thay đổi về lượng vượt quá giới hạn độ.
b. Làm thay đổi về lượng vượt quá giới hạn độ và làm thay đổi cấu trúc của sự vật.
c. Làm thay đổi về lượng.
d. Làm thay đổi cấu trúc của sự vật.
158. Theo quan điểm BCDV phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính, không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự
vật, hiện tượng hay quá trình khác là phạm trù
a. Cái đơn nhất b. Cái chung c. Cái Riêng d. Cái khách quan
159. Khái niệm nào dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm
thay đổi căn bản chất của sự vật ấy.
a. Độ b. Chất c. Lượng d. Điểm nút
160. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin yếu tố cơ bản nhất, quan trọng nhất trong
kết cấu của ý thức là:
a. Tri thức
c. Không có yếu tố nào cả b. Tình cảm d. Ý chí CHỦ ĐỀ 5:
1. Chọn phương án đúng.Tư duy tiền triết học có đặc điểm sau:
a. Tư duy còn ở trình độ thấp, chưa xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp và do
đó chưa xuất hiện sự phân công lao động trí óc và lao động chân tay.
b. Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng.
c. Nặng về nhận thức cảm tính, dựa vào quan sát trực tiếp các sự vật hiện tượng. Trình độ tư duy
trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái quát, gián tiếp còn rất hạn
chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng tượng thể hiện trong việc sùng
bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại. Tư duy còn ở trình độ thấp, chưa
xuất hiện những người lao động trí óc chuyên nghiệp và do đó chưa xuất hiện sự phân công lao
động trí óc và lao động chân tay.
d. Trình độ tư duy trừu tượng còn thấp, tức là khả năng nhận thức sự vật một cách khái quát, gián
tiếp còn rất hạn chế. Tuy nhiên tư duy tiền triết học cũng đã có khả năng tưởng tượng thể hiện
trong việc sùng bái các hiện tượng tự nhiên, có tính chất tôn giáo, thần thoại.
2. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin xét đến cùng
nhân tố quyết định đến sự thắng lợi của một trật tự xã hội mới nhất định là

a. sức mạnh của nhà nước
b. sức mạnh của pháp luật
c. năng suất lao động xã hội
d. hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị - xã hội
3. Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Ý thức tiểu nông
chỉ là sản phẩm của

a. Xã hội truyền thống Việt Nam
b. Mọi xã hội dựa trên phương thức sản xuất thủ công với quy mô nhỏ của nền sản xuất nông nghiệp truyền thống
c. Xã hội phương đông châu Á
d. Mọi xã hội sản xuất nông nghiệp nói
4. Nhận định “Con người là chủ thể tích cực, sáng tạo của nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
d. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
5. Phép biện chứng nào được coi là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động
và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.

a. Phép biện chứng cổ đại.
c. Phép biện chứng cổ điển Đức.
b. Phép biện chứng tự phát
d. Phép biện chứng của Mác
6. Quan niệm nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng là tính thống
nhất vật chất của thế giới

a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và phép biện chứng duy vật
b. Chủ nghĩa duy vật siêu hình và duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
7. Nội dung của các phạm trù có thể thay đổi vì:
a. Thế giới khách quan luôn luôn biến đổi
b. Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người
c. Phạm trù là kết quả của quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người mà quá trình
nhận thức thế giới khách quan và chính thế giới khách quan luôn biến đổi
d. Quá trình nhận thức thế giới khách quan của con người luôn biến đổi
8. Lý luận nhận thức của chủ nghĩa Mác dựa trên những nguyên tắc nào?
a. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não con người.
b. Phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác, sáng tạo.
c. Thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
d. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Khẳng định nhận thức là sự phản ánh hiện thực
khách quan vào bộ não con người, là sự phản ánh là một quá trình biện chứng , tích cực, tự giác,
sáng tạo trên cơ sở thực tiễn - cơ sở chủ yếu và trực tiếp của nhận thức.
9. Phạm trù triết học dùng để chỉ những gì hiện có, hiện đang tồn tại thực sự, gọi là a. Kết quả
b. Hiện thực khách quan c. Khả năng d. Hiện thực
10. Chọn phương án trả lời đúng đối với luận điểm:“Các hệ thống triết học nhất nguyên
thường chiếm địa vị thống trị trong lịch sử Triết học”.
a. Sai b. Đúng c. Phương án khác.
11. Tìm trong những nội dung sau nội dung nào không phải là nội dung triết học khi bàn về con người? a. Bản chất con người
c. Vị trí con người trong thế giới
b. Mối quan hệ giữa con người và thần linh
d. Mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội Feedback
12. Trường phái duy thực cho rằng:
a. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
b. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
c. Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu hiện
bất kỳ cái gì của hiện thực
d. Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người Feedback
13. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức lý luận là
a. nhận thức gián tiếp, trừu tượng.
c. nhận thức có tính hệ thống.
b. nhận thức không có tính logic chặt chẽ.
d. nhận thức được hình thành tự giác.
14. Nhận định: “Vĩ nhân, lãnh tụ là người quyết định sự tiến bộ và phát triển của xã hội” là
đúng hay sai vì sao? Chọn câu trả lời chính xác theo quan điểm của triết học Mác - Lênin

a. Sai vì họ cũng là những con người cụ thể.
b. Đúng vì họ đã tước đoạt sức mạnh của quần chúng
c. Đúng vì họ là những thiên tài.
d. Sai vì họ chỉ quyết định sự thành bại của các phong trào xã hội riêng lẻ.
15. Chọn phương án đúng: Trước khi xuất hiện triết học, con người nhận thức thế giới
xung quanh và nhận thức đời sống riêng của mình dưới hình thức các biểu tượng cảm tính
mang tính chất huyền thoại và tôn giáo.
a. đúng b. không chính c. sai d. Phương án khác xác
16. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quan hệ sản
xuất bị quyết định bởi lực lượng sản xuất là do

a. Lực lượng sản xuất có trước, quan hệ sản xuất có sau
b. Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên, quan hệ sản xuất biểu
hiện mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất
c. Lực lượng sản xuất là hình thức kinh tế - xã hội, còn quan hệ sản xuất là nội dung kinh tế - kỹ
thuật của quá trình sản xuất
d. Lực lượng sản xuất sản xuất là nội dung kinh tế - kỹ thuật, còn quan hệ sản xuất là hình thức
kinh tế - xã hội của quá trình sản xuất
17. Chọn câu trả lời sai: Chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm bản chất của nhận thức là:
a. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản mang tính thụ động.
b. Thừa nhận khả năng nhận thức của con người. Đối tượng của nhận thức là thế giới khách quan.
c. Nhận thức là một quá trình biện chứng tích cực.
d. Không thấy được vai trò của thực tiễn đối với nhận thức.
18. Lựa chọn phương án sai: Hoạt động thực tiễn là
a. Hoạt động không mang tính lịch sử xã hội.
b. Hoạt động đặc trưng và bản chất của con người.
c. Hoạt động con người phải sử dụng các công cụ vật chất tác động vào đối tượng vật chất.
d. Hoạt động vật chất.
19. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin phương diện đặc trưng cho bản chất con người là a. Phương diện xã hội.
c. Phương diện sinh vật.
b. Phương diện sinh vật và phương diện xã
d. Không có phương diện đặc trưng cho bản hội. chất con người
20. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái ngẫu nhiên bao giờ cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số cái tất nhiên
b. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò tác
động còn ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
c. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người và đều có vị
trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật, trong sự phát triển đó cái tất nhiên đóng vai trò
quyết định còn cái ngẫu nhiên đóng vai trò tác động
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người, chúng tồn
tại biệt lập dưới dạng thuần túy và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của sự vật.
21. Hãy chọn phương án đúng nhất để hoàn thành định nghĩa về phương thức sản xuất:
Phương thức sản xuất là

a. sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất ở một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất tương ứng.
b. Yếu tố có vai trò quy định đối với tất cả các mặt của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
c. cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở một giai đoạn lịch sử nhất định.
d. sự thống nhất giữa lực lượng sản xuất ở một trỡnh độ nhất định và quan hệ sản xuất tương
ứng. Là cách thức con người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở một giai đoạn lịch sử nhất
định. Là yếu tố có vai trò quy định đối với tất cả các mặt của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
22. Thế nào là mâu thuẫn biện chứng?
a. Có hai mặt đối lập nhau. c. Có hai mặt khác nhau.
b. Có hai mặt trái ngược nhau.
d. Sự liên hệ, tác động lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
23. Xác định mệnh đề đúng:
a. Không có vận động ngoài vật chất, vật chất tồn tại rồi mới vận động phát triển.
b. Vận động tồn tại trước rồi sinh ra vật chất.
c. Không có vận động ngoài vật chất cũng như không có vật chất không vận động.
d. Không có vận động ngoài vật chất.
24. Chọn phương án chính xác: Trong sự nghiệp xây dựng CNXH ở nước ta, chúng ta cần phải tiến hành
a. Kết hợp đồng thời phát triển lực lượng sản xuất với tiến hành xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp
b. Xây dựng, củng cố cơ sở hạ tầng cho phù hợp với kiện trúc thượng tầng
c. Chủ động xây dựng quan hệ sản xuất mới để tạo cơ sở thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
d. Phát triển lực lượng sản xuất để tạo điều kiện xây dựng quan hệ sản xuất mới
25. Chọn luận điểm thể hiện quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan.
a. Nhận thức chẳng qua chỉ là sự nhận thức các cảm giác, biểu tượng của con người.
b. Nhận thức là sự “ hồi tưởng lại” của linh hồn bất tử về “ thế giới các ý niệm”.
c. Nhận thức là sự phản ánh thế giới khách quan một cách năng động sáng tạo.
d. Nhận thức là sự phản ánh trực quan, đơn giản trạng thái bất động của sự vật.
26.Tìm con số đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học. a. 3 b. 2 c. 5 d. 4
27. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, quy luật thống
nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

a. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
c. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển b. Cả ba phương án trên
d. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
28. Lựa chọn phương án đúng: Tri giác là
a. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật được bộ não con người tái hiện lại.
b. Hình ảnh tương đối toàn vẹn về sự vật khi nó trực tiếp tác động vào giác quan con người.
29. Chọn phương án đúng theo quan điểm BCDV
a. Nguyên nhân là sự tác động từ bên ngoài sự vật hiện tượng.
b. Cái xảy ra trước là nguyên nhân của cái xảy ra sau.
c. Cái xảy ra sau là nguyên nhân của cái xảy ra trước.
d. Nguyên nhân là sự tác động lẫn nhau giữa các sự vật hoặc giữa các mặt trong bản thân sự vật.
30. Lựa chọn phương án để hoàn thành câu sau: “ Về bản chất, nhận thức là quá trình
phản ánh tích cực , tự giác, sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc con người...”

a. Trên cơ sở hoạt động có mục đích của con
c. Trên cơ sở thực tiễn. người.
d. Trên cơ sở hoạt động lao động sản xuất.
b. Trên cơ sở hoạt động chính trị xã hội.
31. Hai khái niệm Triết học và thế giới quan:
a. Không phải mọi triết học đều là hạt nhân lý luận của thế giới quan mà chỉ có triết học
MácLênin mới là hạt nhân lý luận của thế giới quan. b. Là hoàn toàn khác nhau
c. Là trùng nhau vì đều là hệ thống quan điểm chung về thế giới.
d. Triết học không phải là toàn bộ thế giới quan mà chỉ là hạt nhân lý luận chung nhất của thế giới quan.
32. Lựa chọn phương án đúng: Cảm giác là
a. sự phản ánh quy luật của sự vật
b. hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật khi chúng trực tiếp tác động vào giác quan con người.
c. sự phản ánh những thuộc tính bản chất của sự vật.
d. sự phản ánh những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào giác quan con người.
33. Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất. Điều đó thể hiện ở chỗ:
a. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất.
b. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ
là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo quy luật khách quan.
c. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
d. Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Tất cả mọi sự vật, hiện tượng của thế giới chỉ
là những hình thức biểu hiện đa dạng của vật chất với những mối liên hệ vật chất và tuân theo
quy luật khách quan. Thế giới vật chất đó tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận.
34. Câu trả lời nào đúng/ Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là:
a. Phép biện chứng cổ đại
c. Phép biện chứng của Hê ghen
b. Phép biện chứng duy vật
d. Phép biện chứng hiện đại
35. Vận động của tự nhiên và lịch sử chỉ là sự tha hoá từ sự tự vận động của ý niệm tuyệt
đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào? Chọn câu trả lời đúng?

a. Chủ nghĩa duy vật cận đại
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy vật cổ đại
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
36. Chọn cụm từ đúng điền vào chỗ trống: “Phép siêu hình đẩy lùi được ... Nhưng chính nó
lại bị phép biện chứng hiện đại phủ định”
a. Khác c. Chủ nghĩa duy tâm
b. Phép biện chứng cổ đại
d. Phép biện chứng duy tâm
37. Chọn câu trả lời sai: Nhận thức kinh nghiệm
a. Kết quả là những tri thức kinh nghiệm.
b. Nhận thức dừng lại ở sự miêu tả, phân loại các sự kiện.
c. là nhân thức trực tiếp.
d. là nhận thức gián tiếp.
38. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, theo V.I.Lênin
a. là hạt nhân của phép biện chứng duy vật
b. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng
c. là quy luật quan trọng của phép biện chứng duy vật
d. là quy luật quan trọng nhất của phép biện chứng duy vật
39. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan và phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
b. Chỉ có cái riêng mới tồn tại thật, còn cái chung chỉ là những khái niệm trống rỗng
c. Cả cái riêng và cái chung đều tồn tại khách quan, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
d. Chỉ có cái chung mới tồn tại thật, còn cái riêng chỉ là cái bóng của cái chung
40. Các quy luật đều có: a. Tính khách quan b. ý kiến khác c. Không có tính khách quan
41. Chọn phương án đúng theo quan điểm triết học Mác – Lênin về mối quan hệ giữa quần
chúng nhân dân và lãnh tụ:

a. Quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử có quan hệ với nhau, trong đó quần chúng nhân
dân là đối tượng bị điều khiển, còn cá nhân kiệt xuất là những người điều khiển
b. Quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử không có quan hệ với nhau vì quần chúng nhân
dân và lãnh tụ có vai trò khác nhau trong lịch sử
c. Quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử có quan hệ biện chứng vói nhau, trong đó quần
chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử còn lãnh tụ đóng vai trò thúc đẩy (hoặc
kìm hãm. sự phát triển của lịch sử
d. Quần chúng nhân dân và lãnh tụ trong lịch sử có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó quần
chúng nhân dân là lực lượng quan trọng còn lãnh tụ là chủ thể sang tạo chân chính ra lịch sử,
đóng vai trò thúc đẩy (hoặc kìm hãm. sự phát triển của lịch sử
42. Nhận định sau, thuộc lập trường triết học nào? “ Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định
duy nhất trong lịch sử”

a. Chủ nghĩa duy vật tầm thường
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
b. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
d. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
43. Luận đề nào sau đây là không đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
a. Tâm lý xã hội tạo điều kiện thuận lợi hoặc chở ngại cho việc truyền bá hệ tư tưởng
b. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội đều có chung nguồn gốc là tồn tại xã hội
c. Tâm lý xã hội là nguồn gốc nảy sinh hệ tư tưởng
d. Hệ tư tưởng và tâm lý xã hội có thể tác động lẫn nhau
44. Trong quá công nghiệp hóa hiện đại hóa, chúng ta cần phải
a. Phê phán và chọn lọc kế thừa những giá trị tư tưởng truyền thống
b. Từ bỏ mọi ý thức của xã hội truyền thống
c. Phê phán tất cả những quan niệm làng xã đã tồn tại từ ngàn năm qua
d. Phát huy mọi tư tưởng truyền thống đã có
45. Trong định nghĩa về vật chất của mình, Lênin cho thuộc tính chung nhất của vật chất là:
a. Tồn tại khách quan bên ngoài ý thức, không lệ thuộc vào cảm giác. b. Cùng tồn tại
c. Đều có khả năng phản ánh d. Tự vận động
46. Phép biện chứng được xác định với tư cách là
a. lý luận duy vật và phương pháp biện chứng duy vật b. lý luận biện chứng
c. lý luận biện chứng và phương pháp biện chứng
d. phương pháp biện chứng
47. Theo quan điểm BCDV cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất,
bên trong sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn
cảnh bên ngoài quyết định được gọi là
a. Hiện thực b. Ngẫu nhiên c. Tất nhiên d. Khả năng
48. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Tiêu chuẩn
khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế là

a. sản phẩm được sản xuất ra trong quá trình lao c. công cụ lao động động d. người lao động
b. đối tượng lao động
49. Chọn câu trả lời đúng: Phát kiến vĩ đại nhất của C.Mác trên lĩnh vực nghiên cứu triết
học và kinh tế chính trị là:

a. Sáng tạo ra phép biện chứng duy vật và học thuyết giá trị thặng dư.
b. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật và học thuyết giá trị thặng dư.
c. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật lịch sử và học thuyết giá trị thặng dư.
d. Sáng tạo ra chủ nghĩa duy vật biện chứng và học thuyết giá trị lao động.
50. Nhận định “Thực tiễn là hoạt động vật chất của con người nhưng không có vai trò gì
đối với nhận thức” thuộc lập trường triết học nào?

a. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
c. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
51. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm DVBC: Tiêu chuẩn kiểm tra chân lý là
a. Tư duy đúng đắn của con người. c. Thực tiễn.
b. Ý kiến của số đông d. Thế giới khách quan.
52. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật chuyển
hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những những sự thay đổi về chất và ngược lại
a. Cả ba phương án trên
c. Chỉ ra xu hướng của sự phát triển
b. Chỉ ra cách thức của sự phát triển
d. Chỉ ra nguồn gốc, động lực của sự phát triển
53. Chọn câu trả lời đúng nhất cho vấn đề về vai trò của lao động trong quá trình tiến hóa, hình thành con người
a. Tạo ra sự thay đổi trong cấu trúc cơ thể con người
b. Cải tạo bản tính tự nhiên, và xác lập bản tính xã hội của con người
c. Tìm ra lửa thực hiện chế độ ăn chín, phát triển não bộ
d. Lao động là nguồn gốc của tri thức - thành phần cơ bản của ý thức
54. Xác định mệnh đề sai:
a. Vật thể là dạng cụ thể của vật chất.
b. Vật chất không phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
c. Vật chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
d. Vật thể không phải là vật chất.
55. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tư liệu sản xuất bao gồm:
a. Con người và công cụ lao động
b. Đối tượng lao động và tư liệu lao động
c. Công cụ lao động và đối tượng lao động
d. Người lao động, công cụ lao động và đối tượng lao động
56. Chọn mệnh đề sai trong số các mệnh đề nói về sự sáng tạo của ý thức theo quan điểm
của triết học Mác - Lênin:

a. Mọi sáng tạo, xét đến cùng, đều cần đến hoạt động thực tiễn.
b. Mọi sáng tạo đều không cần đến các điều kiện khách quan mà chỉ cần phát huy tính chủ động của con người
c. Mọi sáng tạo đều cần đến sự hiểu biết đúng đắn quy luật khách quan và các điều kiện khách quan.
d. Mọi sáng tạo đều phải trên cơ sở phản ánh đúng quy luật khách quan.
57. Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu
tố, những quá trình tạo nên sự vật.
a. Hình thức b. Nội dung c. Khả năng d. Hiện thực
58. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin con người với tư cách người, cần được
nghiên cứu từ phương diện nào?

a. Cả phương diện sinh vật và phương diện xã hội.
b. Phương diện sinh vật. c. Phương diện xã hội.
d. Không cần nghiên cứu từ phương diện nào cả
59. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin kiến trúc
thượng tầng xã hội bao gồm

a. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng của chúng
b. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội
c. Hệ thống các thiết chế chính trị - xã hội
d. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng của giai cấp thống trị
60. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng
a. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của
c. Có hai mặt đối chọi nhau các mặt đối lập
d. Có hai mặt trái ngược nhau b. Có hai mặt khác nhau
61. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử suy đến cùng sự phát triển của các hình
thái kinh tế - xã hội là do

a. sự thay đổi phương thức sản xuất
b. sự biến đổi của các quan hệ sản suất
c. sự thay đổi chính trị
d. sự phát triển của lực lượng sản xuất
62. Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên trong sự vật gây nên
b. Phủ định biện chứng là sự phủ định tự thân, là mắt khâu trong quá trình dẫn tới sự ra đời sự
vật mới, tiến bộ hơn sự vật cũ
c. Phủ định biện chứng là quá trình phủ định do nguyên nhân bên ngoài sự vật gây nên
d. Phủ định biện chứng là kết quả của quá trình giải quyết những mâu thuẫn bên trong sự vật gây nên
63. Hai mệnh đề “ Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất” và “Vận động là phương
thức tồn tại của vật chất” được hiểu là:

a. Vật chất tồn tại bằng cách vận động.
b. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
c. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua vận động.
d. Vật chất tồn tại bằng cách vận động. Vật chất biểu hiện sự tồn tại cụ thể, đa dạng thông qua
vận động. Không thể có vận động phi vật chất cũng như không thể có vật chất không vận động.
64. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trình độ của
lực lượng sản xuất thể hiện ở

a. Trình độ công cụ lao động và người lao động; Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội;
Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất
b. Trình độ tổ chức và phân công lao động xã hội
c. Trình độ công cụ lao động và người lao động
d. Trình độ ứng dung khoa học công nghệ vào sản xuất
65. Theo quan điểm BCDV hiện tượng là
a. Một bộ phận của bản chất
c. Kết quả của bản chất
b. Biểu hiện bên ngoài của bản chất
d. Luôn đồng nhất với bản
66. Chọn phương án chính xác nhất: Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định ở bên trong, quy định sự tồn tại, vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
đó. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên
hệ đó trong những điều kiện xác định.
b. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự
biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
c. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ của sự vật,
quy định sự vận động và phát triển của sự vật. Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện
ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ đó trong những điều kiện xác định.
d. Bản chất là phạm trù dùng để chỉ sự tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định bên trong sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng đó.
Hiện tượng là phạm trù dùng để chỉ sự biểu hiện ra bên ngoài của những mặt, những mối liên hệ
đó trong những điều kiện xác định.
67. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin Đặc điểm của ý thức xã hội
a. Luôn luôn tiến bộ hơn so với tồn tại xã hội
b. Luôn luôn phù hợp tồn tại xã hội
c. Phù hợp với tồn tại xã hội nhưng đó là sự phù hợp có độ sai lệch nhất định
d. Luôn luôn lạc hậu hơn so vói tồn tại xã hội
68. Lựa chọn phương án sai: Suy luận
a. Là hình thức phản ánh đầu tiên của tư duy trừu tượng.
b. Là hình thức phản ánh cao nhất của quá trình nhận thức.
c. Có hai loại hình: quy nạp và diễn dịch
d. Là hình thức phản ánh liên kết các phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới bằng phán đoán mới.
69. Lựa chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin chân lý có các tính chất sau:
a. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối, tính cụ thể và tính toàn diện.
b. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối và tính cụ thể.
c. Tính khách quan, tính tuyệt đối và tính tương đối. d. Tính khách quan.
70. Trong các hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn, hình thức nào quan trọng nhất?
a. Hoạt động thực nghiệm
b. Hoạt động chính trị xã hội
c. Hoạt động sản xuất vật chất
71. Theo quan điểm BCDV sự biến đổi, phát triển của sự vật bao giờ cũng bắt đầu từ sự
biến đổi, phát triển của

a. Cả hai biến đổi cùng một lần b. Hình thức c. Nội dung
72. Nhận định “ Thực tiễn là hoạt động tinh thần sáng tạo ra con người” thuộc lập trường triết học nào?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
b. Chủ nghĩa duy vật trước Mác
d. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
73. Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: Nhận xét “Theo
bản chất, không có con người trừu tượng” là

a. Đúng vì con người sống trong các quan hệ xã hội .trong các điều kiện cụ thể.
b. Sai vì con người là một thực thể sinh vật xã hội
c. Sai vì bản chất bao giờ cũng là cái trừu tượng.
d. Đúng vì con người là tổng hoà các quan hệ xã hội.
74. Theo quan điểm BCDV phạm trù triết học nào dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính, không những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong nhiều sự
vật, hiện tượng hay quá trình khác là phạm trù
a. Cái khách quan b. Cái chung c. Cái đơn nhất d. Cái Riêng
75. Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Trong một xã hội có giai cấp
a. Chỉ có giai cấp ưu tú trong xã hội mới có thể làm cho hệ tư tưởng cuả nó trở thành tư tưởng
thống trị trong toàn xã hội
b. Bất cứ giai cấp nào cũng có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị trong toàn xã hội
c. Chỉ có giai cấp cơ bản mới có thể làm cho hệ tư tưởng của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị trong toàn xã hội
d. Chỉ có giai cấp nắm giữ quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu mới có thể làm cho hệ tư tưởng
của nó trở thành hệ tư tưởng thống trị trong toàn xã hội
76. Hoạt đông thực tiễn có những hình thức cơ bản nào?
a. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội và hoạt động thực nghiệm
b. Hoạt động sản xuất vật chất
c. Hoạt động thực nghiệm
d. Hoạt động chính trị xã hội
77. Chọn nhận định đúng: Những học thuyết triết học có ảnh hưởng lớn nhất đến quá trình
ra đời của chủ nghĩa Mác là:

a. Triết học của Hêghen
b. Triết học của Phoi ơ bắc
c. Triết học của Hêghen và triết học của Phoi ơ bắc
d. Triết học của Hêghen, triết học của Phoi ơ bắc và triết học của Đêmôcrít
78. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
b. Cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện
c. Cái riêng và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi của sự vật, hiện tượng
d. Cái riêng, cái chung và cái đơn nhất có thể chuyển hóa được cho nhau trong quá trình biến đổi
của sự vật, hiện tượng
79. Tính Đảng trong triết học được thể hiện như thế nào. Hãy xác định câu trả lời đúng.
a. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích của
các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì phản ánh
lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động. Cuộc đấu tranh đảng phái trong triết học… xét
đến cùng, biểu hiện những khuynh hướng về hệ tư tưởng của các giai cấp đối kháng trong xã hội.
Tính đảng đòi hỏi triết học phải công khai, kiên quyết trong đường lối triết học.
b. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích của
các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì phản ánh
lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động
c. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm. Triết học duy vật phản ánh lợi ích của
các giai cấp, các lực lượng tiến bộ và cách mạng trong xã hội. Còn triết học duy tâm thì phản ánh
lợi ích của giai cấp thống trị, bóc lột, phản động. Cuộc đấu tranh đảng phái trong triết học… xét
đến cùng, biểu hiện những khuynh hướng về hệ tư tưởng của các giai cấp đối kháng trong xã hội.
d. Cuộc đấu tranh giữa hai đường lối duy vật và duy tâm.
80. Chọn câu trả lời đúng: Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
a. Phép biện chứng duy vật.
c. Phép biện chứng tự phát.
b. Phép biện chứng duy tâm.
d. Phép biện chứng khoa học
81. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử nói: “sự phát triển của các hình thái kinh
tế - xã hội là một quá trình lịch sử tự nhiên” có nghĩa là

a. phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan và cũng phủ nhận tính phong phú, đa dạng của lịch sử nhân loại
b. không phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan và cũng không phủ nhận tính phong phú, đa
dạng của lịch sử nhân loại
c. không phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan nhưng phủ nhận tính phong phú, đa dạng của lịch sử nhân loại
d. phủ nhận vai trò của nhân tố chủ quan nhưng không phủ nhận tính phong phú, đa dạng của lịch sử nhân loại
82. Sự khẳng định “Triết học Mác - Lê nin nghiên cứu những quy luật vận động và phát
triển chung nhất của tự nhiên xã hội và tư duy”
a. Khác b. Đúng c. Sai
83. Câu trả lời nào đúng? Phép biện chứng thực sự mang tính khoa học là: a. Phép siêu hình
c. Phép biện chứng của Hê ghen
b. Phép biện chứng cổ đại
d. Phép biện chứng duy vật
84. Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Xét theo trình
độ phản ánh ý thức xã hội bao gồm

a. Các hình thái ý thức xã hội khác nhau
b. Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận
c. Ý thức xã hội thông thường và tâm lý xã hội
d. Ý thức lý luận và hệ tư tưởng xã hội
85. Chọn định nghĩa đúng theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đấu tranh của các mặt đối lập
a. Là sự tác động qua lại của các mặt đối lập
b. Là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ lẫn nhau của các mặt đối lập
c. Là sự tác động qua lại theo xu hướng phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
d. Là sự tác động qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
86. Lựa chọn mệnh đề phát biểu sai (theo quan điểm duy vật biện chứng. trong số các
mệnh đề được liệt kê dưới đây:

a. Mỗi sự vật chỉ có một hình thức vận động.
b. Mỗi sự vật được đặc trưng bởi một hình thức vận động nhất định.
c. Trong một sự vật có thể tồn tại nhiều hình thức vận động.
d. Hình thức vận động cao bao hàm trong nó những hình thức vận động thấp.
87. Vấn đề cơ bản của triết học.
a. Vấn đề khả năng nhận thức của con người.
b. Vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại.
c. Vấn đề vật chất tồn tại trước, quyết định ý thức.
d. Vấn đề con người, nguồn gốc và bản chất của ý thức.
88. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý là a. Thế giới khách quan
c. Ý kiến của số đông b. Thực tiễn
d. Tư duy tiết kiệm của con người
89. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin
a. Mọi sự biến đổi về lượng đều không dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
b. Chỉ có sự biến đổi về lượng trong giới hạn độ mới dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
c. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
d. Chỉ có sự biến đổi về lượng đạt tới điểm nút với những điều kiện nhất định mới dẫn đến sự
thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng
90. Chọn câu trả lời đúng: Triết học mang tính chất mộc mạc, chất phác. Kết luận trên ứng
với triết học thời kỳ nào?
a. Triết học Trung đại c. Triết học cận đại
b. Triết học Mác - Lênin d. Triết học cổ đại
91. Quan niệm nào cho rằng cơ sở quyết định các mối liên hệ giữa các sự vật hiện tượng là
cảm giác của con người
a. Duy tâm chủ quan c. Duy vật siêu hình b. Duy vật biện chứng d. Duy tâm khách quan
92. Đặc điểm không thuộc về phép biện chứng cổ đại
a. Là hình thức sơ khai nhất của phép biện chứng.
b. Các nguyên lý, của phép biện chứng cổ đại thường được thể hiện dưới hình thức manh nha
trên cơ sở những quan sát, cảm nhận thông thường.
c. Phép biện chứng cổ đại đã phác hoạ được bức tranh thống nhất của thế giới trong mối liên hệ
phổ biến, trong sự vận động và phát triển không ngừng.
d. Phép biện chứng cổ đại đã xây dựng đầy đủ các nguyên lý, quy luật của sự phát triển.
93. Lựa chọn phương án đúng: Biểu tượng là
a. Hình ảnh của sự vật được lưu giữ trong bộ não người.
b. Hình ảnh của sự vật được tổng hợp lại trên cơ sở của nhiều cảm giác.
95. Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin: Đặc điểm cơ bản
nhất của ý thức xã hội ở mọi giai đoạn phát triển của xã hội là
a. Có tính dân tộc c. Có tính giai cấp b. Có tính khoa học
d. Phản ánh tồn tại xã hội
96. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức cảm tính là
a. Nhận thức chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
b. Nhận thức được các bản chất, bên trong của sự vật.
c. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp.
d. Nhận thức đơn giản, mang tính trực tiếp, chủ yếu dừng lại ở những hiện tượng riêng lẻ, bên ngoài sự vật.
97. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin hoat động của
con người diễn ra trên nền tảng nào?
a. Nhu cầu con người.
b. Điều kiện tự nhiên, nhu cầu con người và lợi ích con người.
c. Điều kiện tự nhiên. d. Lợi ích con người.
98. Hệ thống triết học nào coi ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
99. Sai lầm của các nhà triết học cổ đại trong quan niệm về vật chất:
a. Vật chất là tất cả cái tồn tại khách quan
b. Đồng nhất vật chất với một số dạng vật thể cụ thể, cảm tính.
c. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
d. Vật chất có trước, ý thức có sau và vật chất quyết định ý thức
100. Chọn phương án đúng đối với nhận định sau đây:“Trong xã hội có giai cấp thì mọi tư
tưởng triết học đều có tính giai cấp.”
a. Đúng b. Sai c. Khác.
101. Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng của triết học Hê ghen là:
a. Phép biện chứng hiện đại
c. Phép biện chứng ngây thơ chất phát
b. Phép biện chứng duy tâm
d. Phép biện chứng duy vật
102. Tìm con số đúng và nêu tên hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật trong lịch sử triết học.
a. 2 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật siêu hình
b. 3 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
c. 5 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật cổ đại; chủ nghĩa duy vật siêu hình; chủ
nghĩa duy vật cận đại và chủ nghĩa duy vật biện chứng.
d. 4 - chủ nghĩa duy vật chất phác; chủ nghĩa duy vật cổ đại; chủ nghĩa duy vật siêu hình và chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
103. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, giữa sự vật và tư tưởng về sự vật có điểm chung là vì:
a. Sự vật là cái bóng của tư tưởng
b. Tư tưởng là sự phản ánh sự vật, nội dung của tư tưởng do sự vật quy định
c. Sự vật chính là tư tưởng về sự vật, và tư tưởng về sự vật cũng chính là sự vật
d. Sự vật là cái bóng của tư tưởng và tư tưởng là sự phản ánh sự vật
104. Giữa nội dung và hình thức, cái nào chậm biến đổi hơn. a. Không có cái nào c. Cả hai đều như nhau b. Nội dung d. Hình thức
105. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử phạm trù hình thái kinh tế - xã hội dùng để chỉ
a. xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định với toàn bộ hệ thống kết cấu các các hình thái ý thức
xã hội cùng với các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng, được hình thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định
b. xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội
đó phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một hệ thống các hình thái ý
thức xã hội tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy
c. xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội
đó và với một kiến trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy
d. xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội
đó phù hợp với một trình độ nhất định của lực lượng sản xuất và với một kiến trúc thượng tầng
tương ứng được xây dựng trên những quan hệ sản xuất ấy
106. Chọn phương án đúng
a. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người
b. Phạm trù được hình thành trong quá trình hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người, và
do vậy, phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người
c. Phạm trù là những khái niệm tồn tại sẵn có trong mỗi cá thể người
d. Phạm trù tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức con người
107. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong cấu trúc của lực lượng sản xuất?
a. Đối tượng lao động c. Công cụ hỗ trợ b. Công cụ lao động d. Người lao động
108. Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp của các cảm giác?
a. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
c. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
b. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
d. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
109. Chọn phương án đúng về số hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy tâm trong lịch sử
triết học và nêu tên các hình thức đó

a. 3 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan và chủ nghĩa chủ quan.
b. 1 - chủ nghĩa duy tâm khách quan .
c. 2 - chủ nghĩa duy tâm khách quan và chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
d. 4 - chủ nghĩa duy tâm khách quan, chủ nghĩa duy tâm chủ quan chủ nghĩa chủ quan và chủ nghĩa khách quan.
110. Khi khoa học tự nhiên phát hiện ra tia X, ra hiện tượng phóng xạ, ra điện tử là một
thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Theo Lê nin điều đó chứng tỏ gì? Chọn phương án trả
lời đúng trong những ý sau:

a. Vật chất không tồn tại thật sự.
b. Giới hạn hiểu biết trước đây của chúng ta về vật chất mất đi.
c. Vật chất tiêu tan mất.
111. Có bao nhiêu cách trả lời đối với vấn đề cơ bản của triết học? a. 3 b. 2 c. Phương án khác.
112. Hãy chỉ ra sai lầm của các nhà triết học duy vật trước Mác trong quan niệm về vật chất.
a. Vật chất biểu hiện qua không gian và thời gian.
b. Đồng nhất vật chất với vật thể.
c. Phương thức tồn tại của vật chất là vận động
d. Vật chất là cái có thể nhận thức được.
113. Vào thế kỷ XVII – XVIII các nhà triết học duy vật siêu hình tập trung phân tích các
khách thể như thế nào?

a. vi mô, vận động trong vận tốc vũ trụ
b. vi mô, vận động trong vận tốc thông thường
c. vĩ mô, vận động trong vận tốc vũ trụ d. vĩ mô, vận động trong vận tốc thông thường
114. Quan niệm triết học : “coi vật chất và ý thức là 2 thực thể cùng song song tồn tại và
độc lập với nhau” là trên lập trường nào?
a. Nhất nguyên b. Khác c. Nhị nguyên
115. Bài học kinh nghiệm từ sự đổi mới ở nước ta là
a. đổi mới kinh tế là trọng tâm
b. đổi mới kinh tế, chính trị, văn hóa và tư tưởng là trọng tâm
c. đổi mới chính trị là trọng tâmd. đổi mới văn hóa, tư tưởng là trọng tâm
116. Lưạ chọn phương án điền tiếp vào chỗ trống: “Con đường biện chứng của sự nhận
thức là đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, từ ...”

a. Tư duy trừu tượng đến thực tiễn
c. Thực tiễn đến nhận thức cảm tính
b. Nhận thức cảm tính đến thực tiễn
d. Nhận thức lý tính đến thực tiễn
117. Hệ thống triết học nào quan niệm sự vật là phức hợp các cảm giác?
a. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
c. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
b. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
d. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
118. Chọn luận điểm thể hiện lập trường triết học duy tâm lịch sử.
a. Kiến trúc thượng tầng chỉ đóng vai trò thụ động trong lịch sử.
b. Yếu tố kinh tế quyết định lịch sử
c. Sự vận động, phát triển của xã hội, suy cho đến cùng là do tư tưởng của con người quyết định.
d. Quan hệ sản xuất mang tính chất vật chất.
119. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin đặc điểm của ý
thức xã hội thông thường

a. Có tính chủ thể hệ thống và rất phong phú sinh động
b. Phản ánh được trực tiếp đời sống hàng ngày rất phong phú, sinh động
c. Rất phong phú, sinh động và có tính chính thể, hệ thống
d. Phản ánh gián tiếp hiện thực của các giai cấp một cách phong phú, sinh động
120. Chọn nhận định đúng: Những học thuyết về chủ nghĩa xã hội ở nước Pháp đã có vai
trò lớn đối với quá trình ra đời của chủ nghĩa Mác là:

a. Học thuyết của H.Xanh Ximông và học thuyết của S. Phuriê
b. Học thuyết của H.Xanh Ximông, của S. Phuriê và của R. Ôoen
c. Học thuyết của R. Ôoen d. Học thuyết của H.Xanh Ximông
121. Chọn phương án đúng nhất theo quan điểm của triết học Mác - Lênin: “Không thể
đồng nhất khái niệm con người với khái niệm cá nhân” là

a. Đúng vì khái niệm con người chỉ cái chung cho mọi cá nhân.
b. Đúng vì đó là 2 khái niệm khác nhau.
c. Sai vì cá nhân cũng là con người nên có thể đồng nhất được 2 khái niệm ấy.
d. Đúng vì khái niệm con người chỉ tính phổ biến trong bản chất của tất cả cá nhân. Còn mỗi cá
nhân chỉ biểu hiện một phần bản chất người.
122. Tính đúng đắn trong quan niệm về vật chất của các nhà triết học duy vật thời kỳ cổ đại là ?
a. Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn.
b. Xuất phát từ thế giới vật chất để giải thích về vật chất.
c. Xuất phát từ tư duy d. ý kiến khác
123. Chọn câu trả lời đúng: Thuyết không thể biết
a. Khẳng định con người không có khả năng nhận thức thế giới.
b. Hoài nghi khả năng nhận thức thế giới của con người.
c. Khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới.
124. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin mâu thuẫn biện chứng
a. là sự liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau của các mặt đối lập
b. Có hai mặt trái ngược nhau c. Có hai mặt khác nhau
d. Có hai mặt đối chọi nhau
125. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Nội dung và hình thức thống nhất biện chứng với nhau
b. Bất kỳ sự vật nào cũng có hình thức và nội dung
c. Một nội dung có thể được thể hiện ra trong những hình thức khác nhau vì hình thức là do con người quyết định
d. Khuynh hướng chủ đạo của nội dung là biến đổi, còn khuynh hướng chủ đạo của hình thức tương đối ổn định
126. Quan niệm nào khẳng định giữa các sự vật hiện tượng của thế giới khách quan luôn
luôn tồn tại trong tính qui định và tương tác, làm biến đối lẫn nhau

a. Quan niệm biện chứng của Mác.
c. Quan niệm biện chứng của Hêghen b. Quan niệm duy vật d. Quan niệm siêu hình
127. Hạn chế trong quan niệm của các nhà triết học duy vật thời cận đại Tây Âu là ở chỗ:
a. Coi vận động là thuộc tính vốn có của vật thể.
b. Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới.
c. Coi vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
d. Coi vận động của vật chất chỉ là vận động cơ giới, vận động là thuộc tính vốn có của vật thể
và là phương thức tồn tại của vật chất.
128. Lựa chọn phương án để hoàn thành đúng các câu theo quan điểm DVBC: “Chân lý là
những tri thức phù hợp với…”
a. hiện thực khách quan. c. ý niệm tuyệt đối
b. ý muốn của con người. d. thực tiễn
129. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái chung tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái riêng
b. Cái riêng tồn tại trong cái chung, thông qua cái chung mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên ngoài
c. Cái riêng tồn tại bên ngoài, độc lập hoàn toàn với cái chung
d. Cái chung tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó ra bên ngoài
130. Nguồn gốc của chủ nghĩa duy tâm? Hãy chọn câu trả lời đúng.
a. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã
hội có giai cấp đối kháng và do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
b. Do hạn chế của nhận thức của con người về thế giới.
c. Sự phân chia giai cấp và sự tách rời đối lập giữa lao động trí óc và lao động chân tay trong xã
hội có giai cấp đối kháng. d. Khác.
131. Việc thừa nhận hay không thừa nhận tính thống nhất của thế giới có phải là sự khác
nhau căn bản giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm hay không?
a. ý kiến khác. b. Không c. Có
132. Thuộc tính cơ bản nhất của vật chất nhờ đó phân biệt vật chất với ý thức đó được
Lênin xác định trong định nghĩa vật chất là thuộc tính:

a. Có thể nhận thức được. c. Tồn tại khách quan. b. Tính đa dạng. d. Tồn tại
133. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin nội dung của mối quan hệ biện chứng giữa
vật chất và ý thức là:

a. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức, ý thức có thể tác động trở lại vật
chất thông qua hoạt động của con người
b. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
c. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
d. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức nhưng trong những hoàn cảnh cụ
thể, ý thức có thể quyết định trở lại vật chất
134. Lựa chọn phương án sai: Nhận thức lý tính là
a. Nhận thức mang tính gián tiếp
c. Nhận thức mang tính trừu tượng.
b. Nhận thức mang tính trực tiếp.
d. Nhận thức được bản chất quy luật của sự vật.
135. Triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển của sự vật
b. Phủ định của phủ định kết thúc quá trình phát triển của sự vật
c. Phủ định của phủ định mở đầu một chu kỳ phát triển của sự vật
d. Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ phát triển và đồng thời mở ra chu kỳ phát triển tiếp theo
136. Trong sự nghiệp đổi mới ở nước ta phải
a. đổi mới văn hóa, tư tưởng trọng tâm
b. đổi mới kinh tế, chính trị, văn hóa và tư tưởng là trọng tâm
c. xác định đổi mới chính trị là trọng tâm
d. xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm
137. Trong khái niệm hình thái kinh tế - xã hội, C.Mác khái quát một cấu trúc xã hội bao
gồm các mặt cơ bản là:

a. tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
b. điều kiện tự nhiên, sản xuất vật chất và sản xuất tinh thần.
c. kinh tế, chính trị và tinh thần.
d. lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng của xã hội
138. Theo F. Ăng ghen, vận động bao hàm các hình thức nào?
a. Vận động cơ, Vận động vật lý
b. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật, vận động xã hội
c. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa, vận động sinh vật
d. Vận động cơ, vận động vật lý, vận động hóa
139. Vấn đề cơ bản lớn của triết học là vấn đề về:
a. quy luật chung nhất của tự nhiên – xã hội – tư c. ý thức. duy
d. mối quan hệ giữa vật chất và ý thức b. vật chất.
140. Bài học kinh nghiệm từ sự nghiệp đổi mới ở nước ta là
a. Đổi mới chính trị trước
b. Đổi mới văn hóa trước
c. Kết hợp đổi mới kinh tế với các mặt khác của đời sống xã hội
d. Chỉ cần đổi mới kinh tế trước
141. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Chỉ có mâu thuẫn biện chứng mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
b. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực tự nhiên mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
c. Mọi mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
d. Chỉ có mâu thuẫn trong lĩnh vực xã hội mới là nguồn gốc của sự vận động và sự phát triển
142. Chọn phương án đối với luận điểm: “Các hệ thống triết học nhất nguyên thường
chiếm địa vị thống trị trong lịch sử Triết học”.
a. Sai b. Phương án khác. c. Đúng
143. Nhận định “Bất kỳ sự giải phóng nào cũng bao hàm ở chỗ là nó trả thế giới con người,
những quan hệ của con người về với bản thân con người” về vấn đề giải phóng con người là của
a. Các Mác. b. Ph. Bêcơn. c. Phu-ri-ê. d. Lênin.
144. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin quy luật căn
bản nhất giữ vai trò chi phối toàn bộ sự vận động biến đổi xã hội là

a. quy luật mối quan hệ giữ tồn tại xã hội và ý thức xã hội
b. tất cả các quy luật chung và phổ biến nhất của xã hội
c. quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
d. quy luật về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
145. Lựa chọn phương án sai: Các hình thức của nhận thức cảm tính a. Cảm giác b. Tri giác c. Biểu tượng d. Khái niệm
146. Chọn phương án chính xác theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tồn tại xã hội bao gồm các yếu tố
a. Phương thức sản xuất và điều kiện tự
c. Phương thức sản xuất, dân số và điều kiện tự nhiên nhiên
b. Phương thức sản xuất và dân số
d. Dân số và điều kiện tự nhiên
147. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, lượng của sự
vật, hiện tượng dùng để chỉ

a. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng, là thể thống nhất hữu cơ của những
thuộc tính làm cho sự vật, hiện tượng là nó chứ không phải là cái khác
b. tính quy định khách quan vốn có của sự vật, hiện tượng về các phương diện: số lượng các yếu
tố cấu thành, quy mô của sự tồn tại, tốc độ, nhịp điệu của các quá trình vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng
c. tính quy định, mối liên hệ thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới hạn mà trong đó sự
thay đổi về lượng chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng ấy
d. sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, hiện tượng khi sự thay đổi về lượng đạt tới điểm nút
148. Theo quan điểm BCDV cái riêng là một phạm trù triết học dùng để chỉ
a. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định.
b. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật.
c. Những sự vật, hiện tượng, quá trình nhất định
d. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật.
149. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Cái chung là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
b. Cái chung là phạm trù trống rỗng
c. Cái chung là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, những yếu tố, những quan hệ
. . . lặp lại phổ biến ở nhiều sự vật, hiện tượng.
d. Cái chung là phạm trù dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không những có ở kết
cấu vật chất nhất định, mà còn được lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác
150. Trường phái triết học duy vật biện chứng không cho rằng
a. Trong hiện thực luôn xuất hiện những khả năng mới
b. Nhà doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ một phần vì chưa tính hết các khả năng bất lợi
c. Khả năng hiện thực là khả năng luôn trở thành hiện thực
d. Để khả năng biến thành hiện thực, thường cần không phải chỉ một điều kiện mà là một tập hợp nhiều điều kiện
151. Lựa chọn phương án sai: Khái niệm là
a. Hình thức phản ánh thuộc giai đoạn tư duy trừu tượng
b. Là cơ sở để hình thành phán đoán.
c. Hình thức phản ánh cao của giai đoạn trực quan sinh động
d. Hình thức phản ánh được những thuộc tính chung, cơ bản của cả một lớp sự vật, hiện tượng.
152. Bản chất xã hội của con người đã được đề cập ở đâu?
a. Chỉ có trong triết học Mác - Lênin.
b. Chỉ có trong triết học phương Tây.
c. Chỉ có trong triết học phương Đông.
d. Đã từng có trong lịch sử triết học từ cổ đại đến hiện đại.
153. Chọn câu trả lời đúng/ Phép biện chứng cổ đại là: a. Biện chứng duy tâm c. Biện chứng chủ quan
b. Biện chứng duy vật khoa học
d. Biện chứng ngây thơ, chất phác
154. Chọn phương án đúng cho câu nói: “Vấn đề cơ bản lớn của toàn bộ triết học, nhất là
của triết học hiện đại, là vấn đề về mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại”.
a. Phương án khác b. Đúng c. Sai
155. Theo quan niệm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
a. Cái riêng là phạm trù trống rỗng
b. Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
c. Cái riêng là sản phẩm thuần túy của cái tinh thần
d. Cái riêng là phạm trù dùng để chỉ một sự vật, một hiện tượng, một quá trình nhất định
156. Chọn phương án đúngđiền vào chỗ trống: … là phương thức tồn tại và phát triển của
sự vật, là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó.
a. Nội dung b. Kết quả c. Hình thức d. Nguyên nhân
157. Tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn định bên trong
sự vật, quy định sự vận động và phát triển của sự vật gọi là
a. Hiện tượng b. Nội dung c. Hình thức d. Bản chất
158. Về bản chất con người, C. Mac đã đưa ra nhận xét nào trong các nhận xét sau đây:
a. “Bản chất con người là một cái trừu tượng cố hữu của mọi người. Trong tính hiện thực của nó,
bản chất con người không thể là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
b. “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biêt. Trong
tính hiện thực của nó, bản chất con người là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
c. “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng, chung chung của con người. Do vậy,
trong tính hiện thực của nó, bản chất con người không phải là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
d. “Bản chất con người là cái trừu tượng, chung chung của mọi người, do vậy, trong tính hiện
thực của nó, bản chất con người là sự tổng hoà các quan hệ xã hội”
159. Trường phái triết học duy vật biện chứng cho rằng
a. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, cái chung là cái bộ phận nhưng sâu sắc hơn cái riêng
b. Cái chung là cái thường xuyên biến đổi
c. Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người
d. Chỉ có cái riêng có tính khách quan còn cái chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan vì nó là sản phẩm của quá trình nhận thức thế giới bởi con người.
160. Chọn phương án chính xác: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin tiêu chuẩn
khách quan để phân biệt các thời đại kinh tế là:
a. người lao động
b. sản phẩm được sản xuất ra trong quá trình lao động
c. công cụ lao động d. đối tượng lao
161. Trường phái duy danh cho rằng:
a. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên, xã hội và tư duy
b. Các phạm trù triết học phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên hệ chung, cơ
bản nhất của các sự vật và hiện tượng thuộc giới tự nhiên
c. Phạm trù chỉ là những thuật ngữ trống rỗng do con người tưởng tượng ra và không biểu hiện
bất kỳ cái gì của hiện thực
d. Phạm trù là những thực thể ý niệm tồn tại bên ngoài và độc lập với ý thức của con người