Câu hỏi ôn thi cuối kỳ - Triết học Mác - Lênin | Đại học Tôn Đức Thắng

Triết học là hệ thống quan điểm, lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con ngươi trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

CÂU HI ÔN THI CU I KÌ MÔN TRI T H C
1. Khái nim tri t hế c?
Triết h c là h m, lí lu n chung nh t v gi i và v trí c thống quan điể thế ủa con ngươi
trong th ế giới đó, là khoa học v nh ng quy lu t v n động, phát trin chung nh t c a t
nhiên, xã h ội và tư duy.
2. Thế gi i quan là gì? Các y u t c u thành th gi i quan? ế ế
Thế ế gii quan khái nim tri t h c ch h thng các tri th m, tình c m, ức, quan điể
niềm tin, lý tưởng xác định v thế gii và v i ( bao g m cá nhân, xã h i và trí con ngườ
c nhân lo i) trong th ế giới đó. Thế giới quan quy định các quy tắc, thái độ, giá tr trong
định hướng nhn th c và ho ng th c ti ạt độ n c ủa con người.
Các y u t cế u thành th giế i quan:
Th nht: b n thân tri t h c là th gi i quan. ế ế
Th hai: Trong các lo i th ế giới quan phân chia theo các cơ s khác nhau thì thế
gii quan tri t h c bao gi n quan tr ế cũng thành phầ ọng, đóng vai trò nhân tố
ct lõi.
Th ba: Triết h c bao gi cũng có ảnh hưởng và chi ph i các th gi ế ới quan như thế
gii quan tôn giáo, th gi i quan kinh nghi m, th ế ế giới quan thông thường.
Th : Th giế i quan tri t hế ọc quy định m i quan ni m khác nhau c ủa con người.
3. Vấn đề cơ bả n ca triết hc?
Vấn đề cơ bả n ca tri t h c ( m i quan h v t ch t và ý thế c):
1. Bn th lun
a. Ý th v t ch t : Ch c nghĩa duy tâm
b. Vt cht ý th c : Ch t nghĩa duy vậ
2. Nhn thc lu n: kh tri lu n ( nh n th ức được)
a. Ch t nghĩa duy vậ
b. B t kh tri ( không th nh n th c)
4. Ch t và các hình th n cnghĩa duy vậ ức cơ bả a ch nghĩa duy vật?
Ch nghĩa duy vt cht phác ( th i C đại): quan nim v gi i mang tính tr thế c
quan, c m tính, ch y b n thân gi i t ất phác nhưng đã lấ nhiên để gii thích th gi ế i.
Ch t siêu hình ( Th k XVII-XVIII)nghĩa duy vậ ế : Quan ni m th gi ế ới như một c
máy kh ng l , các b ph n bi t l ập tĩnh lại. Tuy còn hn ch v ế phương pháp luận siêu
hình máy móc nhưng đã chố ại quan điểng l m duy tâm tôn gii thích v gi thế i.
Ch nghĩa duy vật bin chng ( hình thc cao nht ca ch nghĩa duy vật): Do
C.Mác và Ăng nghĩa -Ghen sáng lp- V.I. Lenin phát trin, khc phc hn chế ca ch
duy v t t duy v t tri trong c t nhiên và xã h i, bi n ật trước đó. Đ ới trình đ ệt để
ch ng trong nh n thc, là công c nh n th c và c i t để ế o th gi i.
5. Ch y tâm và các hình thnghĩa du ức cơ bản c a ch nghĩa duy tâm?
Duy tâm khách quan: tinh thần khách quan có trước và t n t ại độ ới con ngườc lp v i.
( Platon, Heghen)
Duy tâm ch quan: tha nh n tính th nh t c a ý th c t i, nhân-Hume, ừng ngườ
Gfichte, G. Berkeley.
6. Thuy ết kh tri, bt kh tri và hoài nghi?
Thuyết kh tri:
Thuyết bt kh m tri t h c cho th tri: là quan điể ế y tính đúng hay sai của mt s
tuyên b nh ất định- đặc bi t là các tuyên b thn h c v s t n t i c a Chúa Tr i
hay các v n- t và không th bi c hay không m ch l c. M Th là chưa biế ết đư t
s người theo thuy t b t kh tri suy di n t ng các y u tế đó rằ ế đó không liên
quan đến ý nghĩa của cuc sng.
Thuyết hoài nghi:???
7. Phép bi n ch ng và các hình th n c ức cơ bả a phép bin chng?
Bi n chng ngh thu t tranh lu tìm ra chân bận để ng cách phát hi n mâu thu n
trong cách l p lu n.
Phương pháp biện chng:
- Nhn thức đối tượng trong các mi quan h ph biế n v n có ca nó.
- Nhn th ng ức đối tượ trng thái luôn v ng bi i, n m trong khuynh ận độ ến đổ
hướ ng ph quát là phát tri n.
- Công c h u hi ệu giúp con người nh n th c và c i t o th giế ới và là phương pháp
lun t a mối ưu củ i khoa h c.
Các hình th n c a phép bi n ch ng: ức cơ bả
- Phép biên ch ng duy v t: TGQ: duy v t-phương pháp luận-bi n ch ng
- Phép bin chứng duy tâm: Phương pháp luận: bi n ch ng- thế gi i quan-duy tâm
- Phép bi n ch ng c đ i: tr c quan, t phát.
8. Điều ki n, ti d s i c a Tri t h c Mac? ền đề ẫn đế ra đờ ế
Điề ếu ki n kinh t -XH:
- S c ng c và phát tri n c c s n xu n ch ủa phương thứ ất tư b nghĩa trong điều
kin ca cu c cách m ng công nghi p.
- S phát tri n c a giai c p s ản trên đài lịch s_ nhân t chiến tranh-XH
quan tr ng.
- Thc ti n cách m ng c a gia c p vô s n- y u và tr c ti p. cơ sở ch ế ế
Ngun gc lí lu n:
Tiền đề lí lun:
- Triết h c c c bi điển Đức: đ ệt Heghen và L.Phoiobac đã ảnh hưởng
đến s hình thành TGQ và phương pháp luận ca ch nghĩa Mác.
- Kinh t chính tr c n Anh: Hình thành quan ni m duy v t v l ch s ế điể
ca ch nghĩa Mác ( A.Xmit và Đ.Ricacdo.
- Ch nghĩa XH không tưở ền đề ận ra đờng: Ti lu i CNXH khoa hc
(Xanh Ximong, Phuirie, Ôoen).
Tiền đề khoa hc t nhiên:
- S phát tri n c a KHTN cu i TK XVIII- c bi t ba đầu TK XIX, đặ
phát minh: định lut b o toàn và chuy ển hóa năng lượng; H c thuy t ti ế ến
hóa của Đac-uyn; H c thuy ết tế bào.
9. Khái nim vt cht và các hình th c t n ti c a v t ch t?
Vt ch t là m t ph m trù tri t h c dùng ch ế thc t i cho con ại khách quan được đem lạ
ngườ i trong c c cảm giác, đư m giác ca chúng ta chép li, chp li, ph n ánh và t n
ti không l thuc vào c m giác.
Vt ch t trong tri t h m là không sinh, không m t, luôn t n t i và bi n ế c theo quan điể ế
đổi.
Các hình th c t n t i c a c t ch t:
Vận động:
- Vận động theo nghĩa chúng nhấ ến đổt, là mi s bi i chung.
- Vận động là phương thức tn ti ca vt cht.
+ V ng là thu c tín c h u c a v t ch ận độ t.
+ V ng c a v t ch t là tận độ ế thân v ng và mang tính phận độ bi n.
- Nhng hình th c v n c a v ận động cơ bả t ch t:
+ Vận động cơ học
+ Vận động vt lí
+ Vận động hóa hc ( vt ch t không có s s ng)
+ Vận động sinh hc ( vt ch t có s s ng)
+ Vận động XH
- Vận động và đứng im
+ Đứng im là v ng, rong s ận động trong thăng bằ ổn định tương đối.
+ Đứng im m t d ng c a v v ận động, rong đó sự ật chưa thay đổi căn
bn v t, nó còn là nó chch chưa chuyển hóa thành cái khác.
+ Đứng im là tương đối tm thi.
Không gian và th i gian:
- Không gian là hình th c t n t i ca v t ch t xét v m t quáng tính, cùng s
tn t i, tr t t , k t c u và s ế tác độ ẫn nhau. Vd: cái chai nướng l c, quy n t p.
- Th ếi gian là hình th c t n t i c a v t ch t v ng xét vận độ m dài, diặt độ n
biến, s kế tiếp ca quá trình.
- Không gian và th i gian là hai thu c tính, hai hình thái t n t i khác nhau ca
vt ch t v i nhau. ận động nhưng chúng không tách rờ
- V t ch t có ba chi u không gian và m t chi u th i gian.
10. Ngun gc ca ý thc?
Ch nghĩa duy tâm:
- Ý th c là nguyên th u tiên, t n t n, là nguyên nhân hình thành, đầ ại vĩnh viễ
chi ph i s t ế n t i, bi i toàn bến đổ c a th gi i vt ch t.
- Ch nghĩa duy tâm khách quan: ý thứ ủa con ngườc c i ch là s hồi tưởng”
v “ý niệm” hay “ tự c” lại “ ý niệ ệt đối”. ý th m tuy
Ch nghĩa duy tâm chủ quan:
- Ý th c c ủa con người là do cm giác sinh ra.
- Cm giác không phi s phn ánh th gi i khách quan mà chế cái vn
có c a m i cái nhân t n t i tách r i, bi t l ế p v i th gi i bên ngoài.
Quan điểm ch nghĩa duy vật siêu hình: ( ý th c d ng v t ch t t n t i trong
cơ thể con ngườ i)
- Đồ ng nh t ý th c v v t ch t.
- Ý thức cũng chỉ là mt dng vt ch c bi t, do v t ch t s n sinh ra. ất đặ
+ Đemoocorit: ý thức do nhng nguyên t đặc bit ( hình cu, nh, linh
động) liên k t v i nhau t o thành. ế
+ Các nhà duy v t th k XVIII: óc ti t ra ý th t ra m ế ế ức như gan tiế t. Ý nim
ch ếng qua ch là vt ch c cất được đem vào đầu óc con người đượ i bi n
đi ở trong đó.
Ngun gc t nhiên:
- B i óc ngườ
- Thế gi ng vào giác quan gây nên hi ng phới khách quan ( tác độ ện tượ n ánh
trong b i). óc ngườ
B óc người:
- B óc con ngư ấu trúc đặi có c c bit phát trin, rt tinh vi phc tp, bao
gm 14-15 ty noron thn kinh.
- Ý th c hình c ph th ản ánh đặc trưng chỉ con người hình thc
phn ánh cao nh t c a th gi i v t ch ế t.
11. Bn cht ca ý th c?
Ý th c là hình nh ch quan c a th gi i khác quan: ế
- Ý th n th i, n i dung phức “hình ảnh” hiệ ực khách quan trong óc ngư n
ánh là khách quan. Hình th c ph n ánh là ch quan.
- Ý th c là s ph n ánh tích c c, sáng t o g n v i th c ti n XH.
+ Trao đổi thông tin gi a ch ng ph n ánh. th và đối tượ
+ Xây d ng các h c thuy t, lý thuy t khoa h ế ế c.
+ V n d c i t o ho ng th c ti n. ụng để ạt độ
Ý thc mang b n ch ch s - XH: t l
- Điều ki n l ch s
- Quan h XH
12. Mi quan h gi a v t ch t và ý th c?
Quan điể nghĩa duy tâm và chủm ca ch nghĩa duy vật siêu hình:
Ch nghĩa duy tâm
Ch t siêu hình nghĩa duy vậ
Ý th c là t n t i duy nh t, tuy i, t đố
tính quy nh, còn thết đị ế gi i v t
cht ch b n sao, bi u hi n khác c a
ý th c tinh th n, tính th hai, do ý
th c tinh th n sinh ra.
Tuyệt đối hóa yếu t vt cht sinh
ra ý th c, quy nh ý th ết đị c.
Ph nhận tính khách quan, cường điệu
vai trò nhân t quan, duy ý chí, ch
hành động b t ch p điều ki n quy lu t
khách quan.
Ph nhận tính độc lập tương đối
tính năng động, sáng to ca ý
thc trong hoạt độ ễn, rơi ng thc ti
vào tr ng thái th ng, l i, độ
trong ch i k t qu không đem lạ ế
trong ho ng th c ti n. ạt độ
Quan điể nghĩa duy vậm ca ch t bin chng:
- Theo quan điể nghĩa duy v ết địm ca ch t bin chng, vt cht quy nh
ý th c, ý th ức có tính đọ ập tương đối tác độ ại đốc l ng tr l i vi v t ch t.
- Vai trò c a v t ch i v i ý th ất đố c:
+ V t ch t quy nh ngu n g c c a ý th ết đị c.
+ V t ch t quy nh n i dung c a ý th ết đị c.
+ V t ch t quy nh b n ch t c a ý th ết đị c.
+ V t ch t quy nh s v ng t n t i c a ý th ết đị ận độ c.
- Ý thức có tính độ ập tương đối và tác độc l ng li vt cht:
+ Th nh t, ý th ng l i th ức tác độ ế gi i v t ch i chất, thường thay đổ m
so v i s bi i c a th ến đổ ế gi i v t ch t.
+ Th hai, s ng c a ý th i v i v t ch t ph i thông qua ho tác độ ức đố t
độ ng th c ti n của con người.
+ Th ba, vai trò c a ý th c th hi n ch o ho ng th c ch đạ ạt độ
ti i.n của con ngườ
+ Th tư, XH càng phát triển thì vai trò c a ý th c ngày càng to l n, nh t
là trong th i ngày nay. ời đạ
13. Khái ni m biên ch ng? Phân bi t bi n ch ng ch quan là bi n ch ng
khách quan?
Bin chứng là phương pháp “ xem xét nhng s v t và nh ng ph n ánh c a chúng trong
tưởng, trong m i quan h qua l i l n nhau c a chúng, trong s ràng bu c, s v n
động, s phát sinh và dit vong c a chúng.
- Bi n ch ng khách quan: là bi n ch ng c a th gi i v t ch ế t.
- Bi n ch ng ch quan: duy biên chứng, phn ánh bin chng khách quan vào
trong đời sng ý thc c i. ủa con ngườ
14. Khái ni m và tính ch t c a m i quan h ?
Khái ni m:
- Mi quan h s dùng để ch quy định, s tác động và chuy n hóa l n nhau gi a
các s v t, hi ện tưng hay gi a các m t, các y u t c a m ế i s v t hi ện tượng hay
gia các m t, các y u t c ế a m i s v t hiện tượng trên thế gii.
- Mi quan h ph bi ến dùng để ch tính ph biến ca các mi liên h ca s vt,
hiện tượ ới, đồ ời dùng đểng ca thế gi ng th ch các mi liên h tn ti nhiu s
vt, hiện tượng ca thế gii.
Khái nim m i liên h ph bi c dùng v ến đượ ới hai nghĩa cơ bản: ch tính ph
biến ca các m i liên h và ch khái quát nh ng m i liên h có tính ch t ph bi ến
nhất như mối liên h gia cái chúng cái riêng, nguyên nhân và kết qu, tt
yếu và ngu nhiên...
Không có s v t hi ện tượng nào trong th ế gii t n t i m t cách cô l p, tách r i
khi nh ng s v t hi ng khác mà chung luôn n m trong m i liên h ện tượ đa dạng
trong quá trình t n t i và chuy n hóa c a chúng.
Tính ch t:
- Tính khách quan c a các m i liên h : m i liên h s nh, s ng, s quy đị tác độ
chuyn hóa l n nhau c a các s v t hi ng trong b n thân chúng ho c là mện tượ i
liên h gi a các y u t , thu c tính, b ph n trong b n thân c a m t s v t hi ế n
tượ ng- cái v n c a s v t hi ng. không phện tượ thuc vào ý mu n ch
quan của con người hay do đấng siêu nhiên nào đó tạo ra, ch có liên h v i nhau
thì mi có th t n t i, v ận động, phát triển, con người không sáng tạo ra được mi
liên h th nh n th c, v n d ng các m i liên h o ho ng đó ma chỉ đó ạt độ
ca mình.
- Tính ph bi n c a các m i liên h : Không ch s v t hi ng liên h v ế ện tượ i
nhau các y u t , b ph n c u thành nên s v i liên h vế ật đó cũng mố i
nhau. Không ch các th i kì trong m ột gia đoạn, các giai đoạn trong mt quá
trình mà bản thân quá trình cũng liên hệ vi nhau trong s v ận động và phát trin
ca th gi i. Trong t nhiên, xã hế ội, tư duy thì các sự v t hi ện tượng cũng có mối
liên h v i nhau, không gian, th i gian, s v t, hi i liên ện tượng nào cũng có mố
h.
- Tính đa ện tượ dng, phong phú ca mi quan h: các s vt, hi ng hay quá trình
khác nhau đều nhng mi liên h c th khác nhau, gia v trí, vai trò khác
nhau đối v i s t n t i và phát tri n c a nó. M c khác, cung m t m i liên h nh t
đị nh c a s v t, hi u kiện tượng nhưng trong những đi n c th khác nhau,
những gia đoạn khác nhau trong quá trình v ng và phát triận độ n c a s v t, hi n
tượng thì cũng có những tính ch t và vai trò khác nhau. Không th ng nh t tính đồ
cht và v trí, vai tro c th trong m i liên h v i m i s v t, hi ện ng nht định,
trong nh u ki i liên h bên trong bên ngoài, ững đi ện xác định. Đó các mố
mi liên h ch yếu và th y u, tr c ti p và gián ti p... c a m i s v t, hi ế ế ế ện tượng
trong th gi i. ế
15. Khái ni m và tính ch t c a s phát tri n?
Khái ni m:
- Khái ni m phát tri quá trình v ng c a s v t, hi ng theo ển dùng để ch ạn độ ện tượ
khuynh hướng đi lên: từ trình độ ấp đến trình độ ện đế th cao, t kém hoàn thi n
hoàn thiện hơn.
Tính ch t:
- Tính khách quan c a s phát tri n: bi u hi n trong ngu n g c c a s v ận động và
phát triển. Đó là quá trình bắt đầu t b n thân s v t, hi ện tượng, là quá trình gii
quyết mâu thu n c a s v t, hi ện tượng đó.
- Ngun gc ca s v ng, phát triận độ n ph chính s vải đi từ t và bt ngun t
chính s v t, hi n ng, chính thông qua vi c gi i quy t các mâu thu n trong s ế
vt, hiện tượ ận động làm cho s vt v ng, phát trin.
- Tính ph bi n c a s phát tri n: phát tri n không ph c tính riêng c a m ế ải là đặ t
lĩnh vực nào đó mà đó là khuynh hướng chung ca thế gii, nó di n ra trong m i
lĩnh vực: t nhiên, XH, tư duy, trong mọi s v t, hi ng, quá trình. Trong m ện tượ i
quá trình biến đổi đã có thể bao hàm kh năng dẫn đế ra đờn s i ca cái m i, phù
hp vi quy lu t khách quan.
- Tính đa dạ ện tượng, phong phú ca s phát trin: mi s vt, hi ng s khác
nhau trong s phát tri n b n thân m i s v t, hi phát tri n ện tượng cũng sự
không gi ng nhau. Nguyên nhân do m i s v t, hi ng t n t i trong ện tượ
nhưng không gian và thời gian khác nhau và chịu tác động ca s v t, hiện tượng,
yếu t cũng khác nhau và điều kin lch s c th.
16. Quan điểm toàn din, phát tri n, l ch s c th?
Các quan điểm này đều thuc v n c a phép bi phương pháp luậ n ch ng duy v t,
được xây d lí gi m duy v t biựng trên cơ sở ải theo quan đi n ch ng v tính khách
quan, tính ph bi ng phong phú c a các m i liên h và s phát tri ến và tính đa dạ n
ca t t th y các s v t, hi ng trong t ện tượ nhiên, XH và tư duy.
Quan điểm toàn din:
- Trong ho ng nhạt độ n th c và th c ti n c n ph i xem xét s v trên nhi u m t, t
nhiu mi quan h c a nó. Th c hi ện điều này s giúp cho chúng ta tránh được
hoặc tránh được s phiến din, siêu hình, máy móc, m t chi u trong nh n th c
cũng như trong việc gii quy t các tình hu ng th c ti n, nh o ra kh ế đó tạ năng
nhn th c sức đúng đượ v n có trong th c t và x lý chính xác, có ật như nó vố ế
hiu qu đối v i các v c t . ấn đề th ế
Vd: khi phân tích b t c m ột đối tượng nào chúng ta cugx c n v n d ng ý thuy ết
hin thng, tức là: xem xét nó được cu thahf nên t nh ng y u t , b ph n nào ế
vi nhng mi quan h ràng bu ộc và tương tác nào, từ đó có thể phát hin ra
thuc tính chung c a h ng v n không có moiix y u t ( thu th ế ộc tính “ trời”);
mặc khác, cũng cần phi xem xét s vt y trong tính m ca nó, t c là ph i
xem xét nó rong m i quan h v i các h ng khác v i các y u t t o thành th ế
môi trườ ận động v ng, phát trin ca nó.
Quan điểm phát trin:
- Trong nh n th c và th c ti n c n ph i xem xét s v t theo m t qua trình không
ngừng thay đổi v cht trình độ cao hơn qua sự biu hin ca nó các giai
đoạn, các hình thái xác đị đó giúp cho chúng ta nhậ ức đượnh, nh n th c s vt
theo m t quá trình không ng ng phát tri n c d báo a nó. Cũng từ đó có thể
được giai đoạn, hình thái phát tri a nó. ển trong tương lai củ
Quan điểm lch s c th: Trong nhn th c và th c ti n c n ph i xem xét s
vt trong các mi quan h và tính hu ống xác định, theo các gia đoạ ận độn v ng,
phát triển xác định, cũng tức là khi nh n th c và x lí các tình hu ng th c ti n
thì cn tránh nh m chung chung ng, thiững quan điể trừu tượ ếu tính xác định lch
s c th, tránh chi t trung, ng y bi n. ế
Như vậy, khi thc hiện quan điểm toàn din và phát trin cn phi luôn luôn
gn với quan điểm lch s c th thì mi có th thc s nhn thc chính xác
đượ c s v t và gi i quy n, có hi u qu i v i các v c ti n. ết đúng đắ đố ấn đề th
17. Khái ni m ch m nh y? ất, lượng, độ nút, điể
Khái niệm “chất” dùng để nh c a s v t v ch tính quy đị
phương diện t ng h p các thu n, khách quan, vộc tính cơ bả n
có c a m t s v ật nào đó, cái mà nhờ đó, sự vt à nó, khác vi
s v t khác.
Khái niệm “lượng” dùng để tính quy đị ch nh khách quan, vn
có c a s v t ( t khách quan cho s t t i c a ch ạo thành cơ sở t
ca s vt) v các phương diện: s lượng các yếu t cu thành,
quy mô c a s t n t i, t ốc độ ịp điệ, nh u ca các quá trình v n
động, phát tri n c a s v t.
Khái niệm “độ” dùng để ạn trong đó có sự ch khong gii h
th ng nh t gia ch ng ( trong kho ng bi n ất và lượ ảng đó, nhữ ế
đổi của lượng chưa làm cho chất tương ứ ủa nó thay đổng c i)
Khái niệm “điểm nút” dùng đ ại đó vớ ch gii hn t i nhng s
thay đổi của lượ ẫn đến nhưng thay đổng trc tiếp d i v cht.
Khái niệm “bướ ảy” dùng để quá trình thay đổc nh ch i v cht
ca s vt din ra tại điểm nút.
18. Khái ni m m ặt đối l p, mâu thu n?
19. Ph đị đị nh và ph nh bin chng:
Khái ni m ph định: dùng để ch s thay th hình thái t n t i này b ng hình thái ế
tn ti khác.
Khái ni m ph nh bi n ch đị ng: dùng để ch quá trình t nhiên ph địnhcó kế
tha và tạo ra điều kin tiền đề cho s phát tri n c a s v t. Nó mang tính khách
quan và k ế tha.
20. Thc ti n và các hình th n c a th c ti ức cơ bả n?
Thc tin là toàn b ho ng v t ch t có m ạt độ ục đích, mang tính lịch s xã h i c a con
ngườ i nh m c i t o t nhiên và xã h i sội. Đó là hoạt động mà con ngườ d ng nh ng
công c v t ch ng vào nh ng v t ch t nh nh, làm bi i chúng ất tác độ ững đối tượ ất đị ến đổ
theo mục đích ca mình.
Thc ti n bi u hi n r ng, song có ba hình th ất đa dạ ức cơ bản:
- Th c ti n s n xu t v t ch t là hình thc hoạt động cơ bản, đầu tiên ca th c ti n,
trong đó con người s d ng các công c ng tác d ng vào t lao độ nhiên, các điều
kin cn thi t ta ra c a c i v t ch t, duy trì s t n t i và phát tri n c a mình. ế
- Thc ti n chính tr xã h i là ho ng c a các c ạt độ ộng đồng người, các gia cp khác
nhau trong xã h i nh m c i bi n nh ng quan h chính tr xã h ế ội để thúc đy
hi phát tri n.
- Th c ti n th c nghi m khoa h c mt hình th c biức đặ t c a hot d ng th c
tin.
21. Vai trò th c ti n v i nh n th c?
Thc tiễn là cơ sở, động l c, m ục đích của nh n th c và là tiêu chu n c a chân lý, ki m
tra tính chân lý.
- Không m c tri th c nào không b t ngu n t c ti n, khong ột lĩnh vự th
nhm vào vic phc v ng d n th c ti n. ụ, hư
- Th c ti n ch ng nh ng lững sở, độ c, m a nhục đích củ n th c tiêu
chun ca chân lí, ki m tra tính chân lý c a quá trình nhân th c.
- Vic hiểu đúng vai trò của th c ti ễn đối v i nhân th ức đòi hỏi chúng ta ph i luôn
nm vứng quan điểm th c ti n. N u xa r i th c ti n s d ế ẫn đến sai l m ch quan,
duy ý chí, giáo điều, máy móc, quan liêu.
- Nguyên t c th ng nh t gi a lý lu n và th c ti n ph i là nguyên t ắc cơ bản trong
hoạt độ ạt độ ễn làm cơ ng thc tin và ho ng lý lun: lý lun mà không có thc ti
s và tiêu chu nh chân c lý luẩn để xác đị ủa nó thì đó chỉ ận suông; ngược
li, th c ti n mà không có lý lu n khoa h c, cách m ng soi sáng thì nh ất định s
biến thành th c ti n mù quáng.
22. Sn xut vt ch c s n xuất và phương th t bao g m y u t nào? ế
Sn xu t v t ch t là quá trình con người s d ng nh ng công c lao động tác động vào
gii t nhiên, cái bi n các d ng v t ch t c a gi t nhiên, nh m t ế o ra nh ng s n ph m
th a mãn nhu c u t n t i và phát tri n ca mình.
Phương thức s n xu tcách thức và phương thức ti n hành quá trình s n xu t ra cế a
ci v t ch t.
Bao gồm các phương thức??????????
23. Tn t i xã h i và các y u t ế cơ bản?
Khái ni m t n t i xã h n sinh ho t v t ch u ki ội dùng để ch phương diệ ất các điề n
sinh ho t v t ch t c a xã h i.
Các y u tế cơ bản t o thành t n t i xã h i bao g m:
- Phương thức sn xut v t ch t (y u t n nh t). ế cơ bả
24. Ý th c xã h i và k t c ế u:
Khái niêm ý th c xã h i dùng đ phương diệ ch toàn b n sinh hot tinh thn ca
xã h i, n y sinh t t n t i h i ph n ánh t n t i xã h i trong nh ững giai đon
phát tri n nh c th ất. Nó đượ hin thông qua các hình thái ý th c xã h i nh nh ất đị
Kết cu:
- M i quan h gi a ý th c xã hi và ý th c cá nhân là m i quan h gi a cái chung và
cái riêng.
- Ý th c xã h ng và ý th c lý lu ph n ánh c a ý th c xã ội thông thườ ận là hai trình độ
hội đối vi t n t i xã h i.
- Tâm lý xã hôi h ng th hi c ph i v i t n t i xã tưở ện hai phương thứ ản ánh đố
hi.
25. Con ngườ ủa con người và bn cht c i?
Khái ni i: ệm con ngườ
- Con người là m t th c th “tự nhiên- xã h ội”.
+ C on người là kết qu tiến hóa và phát tri n lâu dài c a gi i t nhiên; là b ph n cao
nhất và đặc bit nh t c a gi i t nhiên.
+ L ao động đã làm xut hiện con ngườ ội loài người và xã h i
- Con người là ch c a l ch s . thế
B in cht của con ngườ : Bả ủa con ngưn cht c i không phi là mt cái tru
tượ ng c h u ca nhân riêng bit. Trong tính hi n th c ca nó, b n ch t con
người là t ng hòa nh ng quan h xã h ội”.
- Con người trước h i th c ti n. Chính trong th c ti i làm ết là con ngườ ễn, con ngườ
ra l ch s h i. v y, t t c nh ng quan h xã h i( quan h con người t nhiên,
quan h i; quan h v t ch t, kinh t ; quan h con người con ngườ ế tư tưởng, chính
tr; quan h tinh th ần, văn a,..) đều tham gia t o d ng nên b n ch ất người c a con
người. Vì vậy đương nhiên là bả ất con ngườn ch i là tng hòa các quan h x h i.
| 1/9

Preview text:

CÂU HI ÔN THI CUI KÌ MÔN TRIT HC
1. Khái nim triết hc? Triết h c
ọ là hệ thống quan điểm, lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con ngươi
trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự
nhiên, xã hội và tư duy.
2. Thế gii quan là gì? Các yếu t c
ố ấu thành thế gii quan?
Thế giới quan là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức, quan điểm, tình cảm,
niềm tin, lý tưởng xác định về thế giới và vị i
trí con ngườ ( bao gồm cá nhân, xã hội và
cả nhân loại) trong thế giới đó. Thế giới quan quy định các quy tắc, thái độ, giá trị trong
định hướng nhận thức và ho ng t ạt độ h c
ự tiễn của con người.
Các yếu t cu thành thế gii quan:
Th nht: bản thân triết học là thế giới quan.
Th hai: Trong các loại thế giới quan phân chia theo các cơ sở khác nhau thì thế
giới quan triết học bao giờ cũng là thành phần quan trọng, đóng vai trò là nhân tố cốt lõi.
Th ba: Triết học bao giờ cũng có ảnh hưởng và chi ph i
ố các thế giới quan như thế
giới quan tôn giáo, thế giới quan kinh nghiệm, thế giới quan thông thường.
Th tư: Thế giới quan triết học quy định m i
ọ quan niệm khác nhau của con người .
3. Vấn đề cơ bả
n ca triết hc? Vấn đề cơ bả
n ca triết h c ( m i
quan h vt cht và ý thc): 1. Bản thể luận
a. Ý thức ➔ vật chất : Ch ủ nghĩa duy tâm
b. Vật chất ➔ ý thức : Chủ nghĩa duy vật
2. Nhận thức luận: khả tri luận ( nhận thức được) a. Chủ nghĩa duy vật
b. Bất khả tri ( không thể nhận thức )
4. Ch nghĩa duy vật và các hình thức cơ bản củ ủ
a ch nghĩa duy vật?
Ch nghĩa duy vt cht phác ( thi C đại): quan niệm về thế giới mang tính trực
quan, cảm tính, chất phác nhưng đã lấy bản thân giới tự nhiên để giải thích thế giới . Ch nghĩa t
duy vậ siêu hình ( Thế k XVII-XVIII): Quan niệm thế giới như một cổ
máy khổng lồ, các bộ phận biệt lập tĩnh lại. Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu
hình máy móc nhưng đã chống lại quan điểm duy tâm tôn giải thích về thế giới .
Ch nghĩa duy vật bin chng ( hình thc cao nht ca ch nghĩa duy vật): Do
C.Mác và Ăng-Ghen sáng lập- V.I. Lenin phát triển, khắc phục hạn chế của chủ nghĩa
duy vật trước đó. ➔ Đạt tới trình đ
ộ duy vật triệt để trong cả tự nhiên và xã hội, biện
chứng trong nhận thức, là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới.
5. Ch nghĩa duy tâm và các hình thức cơ bản ca ch nghĩa duy tâm?
Duy tâm khách quan: tinh thần khách quan có trước và t n t ồ ại độc lậ ới con ngườ p v i. ( Platon, Heghen)
Duy tâm ch quan: thừa nhận tính th ứ nhất c a
ủ ý thức từng người, cá nhân-Hume, Gfichte, G. Berkeley.
6. Thuyết kh tri, bt kh tri và hoài nghi?
Thuyết kh tri:
Thuyết bất khả tri: là quan điểm triết h c
ọ cho thấy tính đúng hay sai của một s ố
tuyên bố nhất định- đặc biệt là các tuyên bố thần học về sự t n ồ tại của Chúa Trời
hay các vị Thần- là chưa biết và không thể biết được hay không mạch lạc. Một
số người theo thuyết bất khả tri suy diễn từ đó rằng các yếu tố đó không liên
quan đến ý nghĩa của cuộc sống.
Thuyết hoài nghi:???
7. Phép bin chng và các hình thức cơ bản ca phép bin chng?
Biện chứng là nghệ thuật tranh luận để tìm ra chân lí ằ
b ng cách phát hiện mâu thuẫn trong cách lập luận.
Phương pháp biện chng:
- Nhận thức đối tượng trong các mối quan hệ ph
ổ biến vốn có của nó.
- Nhận thức đối tượng ở trạng thái luôn vận ng
độ biến đổi, nằm trong khuynh hướ ổ
ng ph quát là phát triển.
- Công cụ hữu hiệu giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới và là phương pháp
luận tối ưu của mọi khoa học.
Các hình thức cơ bản ca phép bin chng: - Phép biên ch ng duy v ứ
ật: TGQ: duy vật-phương pháp luận-biện chứng
- Phép biện chứng duy tâm: Phương pháp luận: biện chứng- thế giới quan-duy tâm - Phép biện ch ng c ứ ổ đ
ại: trực quan, tự phát.
8. Điều kin, ti d
ền đề ẫn đế s ra đời ca Triết hc Mac?
Điều kin kinh tế-XH: - Sự củng c
ố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện của cu c
ộ cách mạng công nghiệp. - Sự phát triển c a
ủ giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử_ nhân tố chiến tranh-XH quan tr ng. ọ
- Thực tiễn cách mạng của gia cấp vô sản- cơ sở chủ yếu và tr c ự tiếp.
Ngun gc lí lun: ❖ Tiền đề lí luận:
- Triết học cổ điển Đức: đặc biệt là Heghen và L.Phoiobac đã ảnh hưởng
đến sự hình thành TGQ và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác.
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh: Hình thành quan niệm duy vật về lịch sử
của chủ nghĩa Mác ( A.Xmit và Đ.Ricacdo.
- Chủ nghĩa XH không tưởng: Tiền đề lí luận ra đời CNXH khoa học
(Xanh Ximong, Phuirie, Ôoen).
❖ Tiền đề khoa học tự nhiên:
- Sự phát triển của KHTN cu i
ố TK XVIII- đầu TK XIX, đặc biệt là ba
phát minh: định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; H c ọ thuyết tiến hóa của Đac-uyn; H c ọ thuyết tế bào.
9. Khái nim vt cht và các hình thc tn ti ca vt cht?
Vật chất là một phạm trù triết học dùng chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con
người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn
tại không lệ thuộc vào cảm giác.
Vật chất trong triết học theo quan điểm là không sinh, không mất, luôn t n t ồ ại và biến đổi.
Các hình thc t n t i ca c t cht: Vận động:
- Vận động theo nghĩa chúng nhất, là mọi sự biến đổi chung.
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
+ Vận động là thuộc tín c h ố ữu của vật chất. + Vận động c a
ủ vật chất là tự thân vận động và mang tính phổ biến. - Những hình th c
ứ vận động cơ bản của vật chất: + Vận động cơ học + Vận động vật lí
+ Vận động hóa học ( vật chất không có sự sống)
+ Vận động sinh học ( vật chất có s s ự ng) ố + Vận động XH - Vận động và đứng im
+ Đứng im là vận động trong thăng bằng, rong sự ổn định tương đối.
+ Đứng im là một dạng của vận động, rong đó sự vật chưa thay đổi căn
bản về chất, nó còn là nó chứ chưa chuyển hóa thành cái khác.
+ Đứng im là tương đối tạm thời.
Không gian và thi gian:
- Không gian là hình thức tồn tại của vật chất xét về mặt quáng tính, cùng sự tồn tại, trật t , ự kết cấu và s
ự tác động lẫn nhau. Vd: cái chai nước, quyển tập.
- Thời gian là hình thức tồn tại của ậ v t chất vận ng
độ xét về mặt độ dài, diến
biến, sự kế tiếp của quá trình.
- Không gian và thời gian là hai thuộc tính, hai hình thái t n t ồ ại khác nhau của vật chất v i
ận động nhưng chúng không tách rờ nhau.
- Vật chất có ba chiều không gian và m t ộ chiều thời gian.
10. Ngun gc ca ý thc?
Ch nghĩa duy tâm:
- Ý thức là nguyên thể đầu tiên, t n t
ồ ại vĩnh viễn, là nguyên nhân hình thành, chi ph i
ố sự tồn tại, biến đổi toàn bộ của thế giới vật chất.
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan: ý thức của con người chỉ là sự “ hồi tưởng”
về “ý niệm” hay “ tự ý thức” lại “ ý niệm tuyệt đối”.
 Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: - Ý th c
ứ của con người là do cảm giác sinh ra.
- Cảm giác không phải là sự phản ánh thế giới khách quan mà chỉ là cái vốn
có của mỗi cái nhân tồn tại tách rời, biệt lập với thế giới bên ngoài.
Quan điểm ch nghĩa duy vật siêu hình: ( ý thức dạng vật chất t n ồ tại trong cơ thể con người)
- Đồng nhất ý thức về vật chất .
- Ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc biệt, do vật chất sản sinh ra.
+ Đemoocorit: ý thức là do những nguyên tử đặc biệt ( hình cầu, nhẹ, linh
động) liên kết với nhau tạo thành.
+ Các nhà duy vật thế kỉ XVIII: óc tiết ra ý thức như t gan tiế ra mật. Ý niệm
chẳng qua chỉ là vật chất được đem vào đầu óc con người và được cải biến đi ở trong đó.
Ngun gc t nhiên: - Bộ i óc ngườ
- Thế giới khách quan ( tác đ ng
ộ vào giác quan gây nên hiện tượng phản ánh trong bộ i óc ngườ ).  B ộ óc người :
- Bộ óc con người có cấu trúc đặc biệt phát triển, rất tinh vi và phức tạp, bao
gồm 14-15 tủy noron thần kinh. - Ý th c
ứ là hình thức phản ánh đặc trưng
chỉ có ở con người và là hình thức phản ánh cao nhất c a
ủ thế giới vật chất .
11. Bn cht ca ý thc?
Ý thc là hình n
h ch quan ca thế gii khác quan:
- Ý thức là “hình ảnh” n
hiệ thực khách quan trong óc người, n i ộ dung phản
ánh là khách quan. Hình thức phản ánh là ch qua ủ n. - Ý th c ứ là s ph ự
ản ánh tích cực, sáng tạo gắn với thực tiễn XH.
+ Trao đổi thông tin giữa ch
ủ thể và đối tượng phản ánh. + Xây d ng các ự h c
ọ thuyết, lý thuyết khoa học.
+ Vận dụng để cải tạo hoạt động th c ự tiễn.
Ý thc mang bn cht lch s- XH: - Điều kiện lịch sử - Quan hệ XH
12. Mi quan h gia v t
cht và ý thc?
Quan điểm ca chủ nghĩa duy tâm và chủ
nghĩa duy vật siêu hình:
Ch nghĩa duy tâm
Ch nghĩa duy vật siêu hình Ý th c ứ là t n
ồ tại duy nhất, tuyệt đối, Tuyệt đối hóa yếu tố vật chất sinh
có tính quyết định, còn thế giới ậ
v t ra ý thức, quyết định ý thức.
chất chỉ là bản sao, biểu hiện khác của ý th c ứ tinh thần, là tính th ứ hai, do ý thức tinh thần sinh ra.
Phủ nhận tính khách quan, cường điệu Phủ nhận tính độc lập tương đối và vai trò nhân tố ch
ủ quan, duy ý chí, tính năng động, sáng tạo của ý
hành động bất chấp điều kiện quy luật thức trong hoạt động thực tiễn, rơi khách quan. vào trạng thái thụ ng, độ ỷ lại, trong chờ không đem i lạ kết quả trong ho ng t ạt độ hực tiễn.
Quan điểm ca chủ nghĩa duy vậ
t bin chng:
- Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất quyết định ý th c
ứ , ý thức có tính đọc lập tương đối tác động trở lại đối với vật chất. - Vai trò c a ủ vật ch i ất đố với ý thức:
+ Vật chất quyết định nguồn gốc c a ủ ý thức.
+ Vật chất quyết định nội dung c a ủ ý thức.
+ Vật chất quyết định bản chất c a ủ ý thức.
+ Vật chất quyết định sự vận động t n t ồ ại c a ủ ý thức.
- Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động lại vật chất:
+ Thứ nhất, ý thức tác ng độ
lại thế giới vật chất, thường thay i đổ chậm so với s bi
ự ến đổi của thế giới vật chất. + Thứ hai, sự tác ng độ c a ủ ý thức i
đố với vật chất phải thông qua hoạt
động thực tiễn của con người. + Thứ ba, vai trò c a ủ ý th c
ứ thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo hoạt ng độ thực tiễn của con người.
+ Thứ tư, XH càng phát triển thì vai trò c a
ủ ý thức ngày càng to lớn, nhất
là trong thời đại ngày nay.
13. Khái nim biên chng? Phân bit bin chng ch quan là bin chng khách quan?
Biện chứng là phương pháp “ xem xét những s
ự vật và những phản ánh c a ủ chúng trong tư tưởng, trong m i
ố quan hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng bu c ộ , sự vận
động, sự phát sinh và diệt vong c a ủ chúng.
- Biện chứng khách quan: là biện chứng của thế giới vật chất .
- Biện chứng chủ quan: tư duy biên chứng, phản ánh biện chứng khách quan vào
trong đời sống ý thức của con người.
14. Khái nim và tính cht ca m i quan h? Khái nim:
- Mối quan hệ dùng để chỉ sự quy định, s
ự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các s
ự vật, hiện tượng hay gi a ữ các mặt, các yếu t
ố của mỗi sự vật hiện tượng hay
giữa các mặt, các yếu tố của m i ỗ s v
ự ật hiện tượng trên thế giới. - Mối quan hệ ph
ổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của sự vật,
hiện tượng của thế giới, đồng thời dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự
vật, hiện tượng của thế giới. ➔ Khái niệm m i ố liên hệ ph bi
ổ ến được dùng với hai nghĩa cơ bản: chỉ tính ph ổ biến của các m i
ố liên hệ và chỉ khái quát nh ng m ữ
ối liên hệ có tính chất ph bi ổ ến
nhất như là mối liên hệ giữa cái chúng và cái riêng, nguyên nhân và kết quả, tất yếu và ngẫu nhiên...
➔ Không có sự vật hiện tượng nào trong thế giới tồn tại một cách cô lập, tách rời
khỏi những sự vật hiện tượng khác mà chung luôn nằm trong mối liên hệ đa dạng trong quá trình t n t
ồ ại và chuyển hóa của chúng. Tính cht: - Tính khách quan c a ủ các m i
ố liên hệ: mối liên hệ sự quy định, sự tác ng, độ sự
chuyển hóa lẫn nhau của các sự ậ
v t hiện tượng trong bản thân chúng hoặc là mối
liên hệ giữa các yếu t , ố thu c ộ tính, b
ộ phận trong bản thân c a ủ m t ộ sự vật hiện tượng- cái ố v n có của sự ậ
v t hiện tượng. Nó không ụ
ph thuộc vào ý muốn chủ
quan của con người hay do đấng siêu nhiên nào đó tạo ra, chỉ có liên hệ với nhau
thì mới có thể tồn tại, vận động, phát triển, con người không sáng tạo ra được mối
liên hệ đó ma chỉ có thể nhận th c ứ , vận d ng ụ các m i
ố liên hệ đó vào hoạt ng độ của mình. - Tính phổ biến c a
ủ các mối liên hệ: Không chỉ có sự vật hiện ng tượ liên hệ với nhau mà các yếu t , ố b
ộ phận cấu thành nên sự vật đó cũng có mối liên hệ với
nhau. Không chỉ có các thời kì trong một gia đoạn, các giai đoạn trong một quá
trình mà bản thân quá trình cũng liên hệ với nhau trong sự vận động và phát triển
của thế giới. Trong tự nhiên, xã hội, tư duy thì các sự vật hiện tượng cũng có mối
liên hệ với nhau, không gian, thời gian, s
ự vật, hiện tượng nào cũng có mối liên hệ.
- Tính đa dạng, phong phú của mối quan hệ: các sự vật, hiện tượng hay quá trình
khác nhau đều có những mối liên hệ cụ thể khác nhau, giữa vị trí, vai trò khác
nhau đối với sự tồn tại và phát triển của nó. Mặc khác, cung m t ộ m i ố liên hệ nhất định của sự ậ
v t, hiện tượng nhưng trong những điều kiện cụ t ể h khác nhau, ở
những gia đoạn khác nhau trong quá trình vận động và phát triển c a ủ sự vật, hiện
tượng thì cũng có những tính chất và vai trò khác nhau. Không thể ng đồ nhất tính
chất và vị trí, vai tro cụ thể trong mối liên hệ với mỗi sự vật, hiện tượng nhất định,
trong những điều kiện xác định. Đó là các mối liên hệ bên trong và bên ngoài,
mối liên hệ chủ yếu và th ứ yếu, tr c
ự tiếp và gián tiếp... c a
ủ mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới.
15. Khái nim và tính cht ca s phát trin? Khái nim:
- Khái niệm phát triển dùng để chỉ quá trình vạn động của s v
ự ật, hiện tượng theo
khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Tính cht: - Tính khách quan của s
ự phát triển: biểu hiện trong ngu n ồ gốc của s v ự ận động và
phát triển. Đó là quá trình bắt đầu từ bản thân sự vật, hiện tượng, là quá trình giải quyết mâu thuẫn của s v
ự ật, hiện tượng đó.
- Nguồn gốc của sự vận ng, độ
phát triển phải đi từ chính sự vật và bắt nguồn từ chính s v
ự ật, hiện tượng, chính thông qua việc giải quyết các mâu thuẫn trong sự
vật, hiện tượng làm cho sự vật vận động, phát triển. - Tính phổ biến của s
ự phát triển: phát triển không phải là đặc tính riêng của một
lĩnh vực nào đó mà đó là khuynh hướng chung của thế giới, nó diễn ra trong mọi
lĩnh vực: tự nhiên, XH, tư duy, trong mọi sự vật, hiện tượng, quá trình. Trong mỗi
quá trình biến đổi đã có thể bao hàm khả năng dẫn đến sự ra
đời của cái mới, phù
hợp với quy luật khách quan.
- Tính đa dạng, phong phú của sự phát triển: mỗi sự vật, hiện tượng có sự khác nhau trong s
ự phát triển bản thân m i
ỗ sự vật, hiện tượng cũng có sự phát triển không gi ng ố
nhau. Nguyên nhân là do mỗi s
ự vật, hiện tượng nó t n ồ tại trong
nhưng không gian và thời gian khác nhau và chịu tác động của sự vật, hiện tượng,
yếu tố cũng khác nhau và điều kiện lịch sử cụ thể.
16. Quan điểm toàn din, phát trin, lch s c th?
Các quan điểm này đều thuộc về n c phương pháp luậ a
ủ phép biện chứng duy vật, được xây d l
ựng trên cơ sở í giải theo quan điểm duy vật biện ch ng v ứ ề tính khách quan, tính ph bi
ổ ến và tính đa dạng phong phú c a
ủ các mối liên hệ và sự phát triển
của tất thảy các sự vật, hiện tượng trong t ự nhiên, XH và tư duy.
Quan điểm toàn din: - Trong ho ng nh ạt độ ận thức và th c
ự tiễn cần phải xem xét s v ự ật trên nhiều mặt,
nhiều mối quan hệ của nó. Th c
ự hiện điều này sẽ giúp cho chúng ta tránh được
hoặc tránh được sự phiến diện, siêu hình, máy móc, m t
ộ chiều trong nhận thức
cũng như trong việc giải quyết các tình hu ng t ố h c ự tiễn, nhờ o r đó tạ a khả năng
nhận thức đúng được sự v n c ật như nó vố
ó trong thực tế và xử lý chính xác, có
hiệu quả đối với các vấn đề thực tế. Vd: khi phân tích bất c m
ứ ột đối tượng nào chúng ta cugx cần vận dụng ý thuyết
hiện thống, tức là: xem xét nó được cấu thahf nên từ nh ng y ữ ếu t , b ố ộ phận nào
với những mối quan hệ ràng buộc và tương tác nào, từ đó có thể phát hiện ra
thuộc tính chung của hệ thống v n không có ố ở moiix yếu t (
ố thuộc tính “ trời”);
mặc khác, cũng cần phải xem xét sự vật ấy trong tính mở của nó, tức là phải xem xét nó rong m i
ố quan hệ với các hệ thống khác với các yếu t t ố ạo thành
môi trường vận động, phát triển của nó.
Quan điểm phát trin: - Trong nhận thức và th c
ự tiễn cần phải xem xét sự vật theo một qua trình không
ngừng thay đổi về chất ở trình độ cao hơn qua sự biểu hiện của nó ở các giai
đoạn, các hình thái xác định, nhờ đó giúp
cho chúng ta nhận thức được sự vật
theo một quá trình không ng ng ph ừ
át triển của nó. Cũng từ đó có thể dự báo
được giai đoạn, hình thái phát triển trong tương lai của nó.
Quan điểm lch s c th: Trong nhận th c
ứ và thực tiễn cần phải xem xét sự
vật trong các mối quan hệ và tính huống xác định, theo các gia đoạ ận độ n v ng,
phát triển xác định, cũng tức là khi nhận th c
ứ và xử lí các tình hu ng t ố hực tiễn
thì cần tránh những quan điểm chung chung trừu tượng, thiếu tính xác định lịch
sử cụ thể, tránh chiết trung, ng y bi ụ ện.
➔Như vậy, khi thực hiện quan điểm toàn diện và phát triển cần phải luôn luôn
gắn với quan điểm lịch sử cụ thể thì mới có thể thực sự nhận thức chính xác được sự ậ
v t và giải quyết đúng đắn, có hiệu quả i
đố với các vấn đề th c ự tiễn.
17. Khái nim chất, lượng, độ nút, điểm nhy?
Khái niệm “chất” dùng để chỉ tính quy định của s v ự ật về phương diện tổ ợ ng h p các thu n, khách q ộc tính cơ bả uan, vốn có của một s v
ự ật nào đó, cái mà nhờ đó, sự vật à nó, khác với sự vật khác.
Khái niệm “lượng” dùng để chỉ tính quy đị nh khách quan, vốn có của s v
ự ật ( tạo thành cơ sở khách quan cho s ự t t ồ ại của chất
của sự vật) về các phương diện: số lượng các yếu tố cấu thành, quy mô c a ủ s t ự n t ồ ại, tốc độ ịp đi , nh
ệu của các quá trình vận động, phát triển c a ủ s v ự ật.
Khái niệm “độ” dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó có sự thố ấ
ng nh t giữa chất và lượng ( trong khoảng đó, những biến
đổi của lượng chưa làm cho chất tương ứng của nó thay đổi)
Khái niệm “điểm nút” dùng để chỉ giới hạn tại đó với những sự
thay đổi của lượng trực tiế ẫn đến nhưng thay đổ p d i về chất.
Khái niệm “bước nhảy” dùng để chỉ quá trình thay đổ i về chất
của sự vật diễn ra tại điểm nút.
18. Khái nim mặt đối l p
, mâu thun?
19. Ph định và phủ đị
nh bin chng:
Khái nim ph định: dùng để chỉ s t
ự hay thế hình thái t n t
ồ ại này bằng hình thái tồn tại khác.
Khái nim ph định bin chng: dùng để chỉ quá trình tự nhiên phủ địnhcó kế
thừa và tạo ra điều kiện tiền đề cho s ự phát triển của s v
ự ật. Nó mang tính khách quan và kế thừa .
20. Thc tin và các hình thức cơ bản ca thc tin?
Thc tin là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử xã h i ộ của con
người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. Đó là hoạt động mà i con ngườ sử ụ d ng những
công cụ vật chất tác động vào những đối tượng vật chất nhất định, làm biến đổi chúng
theo mục đích của mình.
Thc tin biu hin rất đa dạng, song có ba hình thức cơ bản:
- Thực tiễn sản xuất vật chất là hình thức hoạt động cơ bản, đầu tiên của th c ự tiễn,
trong đó con người sử d ng các công ụ
cụ lao động tác dộng vào tự nhiên, các điều kiện cần thiết ta r ọ a c a
ủ cải vật chất, duy trì s t ự n t ồ ại và phát triễn c a ủ mình.
- Thực tiễn chính trị xã hội là ho ng ạt độ c a
ủ các cộng đồng người, các gia cấp khác nhau trong xã h i
ộ nhằm cải biến những quan hệ chính trị xã hội để thúc đẩy xã hội phát triển.
- Thực tiễn thực nghiệm khoa học là một hình thức đặc biệt của hoạt dộng thực tiễn.
21. Vai trò thc tin vi nhn thc?
Thực tiễn là cơ sở, động l c
ự , mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn c a ủ chân lý, kiểm tra tính chân lý. - Không có một lĩnh c vự tri th c
ứ nào mà không bắt nguồn từ thực tiễn, khong
nhầm vào việc phục vụ, hưỡng dẫn thực tiễn.
- Thực tiễn chẵng những là cơ sở, ng độ lực, mục đích của ậ nh n thức mà là tiêu
chuẩn của chân lí, kiểm tra tính chân lý c a ủ quá trình nhân thức.
- Việc hiểu đúng vai trò của th c
ự tiễn đối với nhân thức đòi hỏi chúng ta phải luôn nắm vứng quan điểm th c
ự tiễn. Nếu xa rời th c
ự tiễn sẽ dẫn đến sai lầm ch ủ quan,
duy ý chí, giáo điều, máy móc, quan liêu. - Nguyên tắc th ng
ố nhất giữa lý luận và thực tiễn phải là nguyên tắc cơ bản trong
hoạt động thực tiễn và hoạt động lý luận: lý luận mà không có thực tiễn làm cơ
sở và tiêu chuẩn để xác định chân lý của nó thì đó chỉ là lý luận suông; ngược
lại, thực tiễn mà không có lý luận khoa h c
ọ , cách mạng soi sáng thì nhất định sẽ
biến thành thực tiễn mù quáng.
22. Sn xut vt chất và phương thức sn xut bao g m
yếu t nào?
Sn xut vt cht là quá trình con người sử dụng những công c
ụ lao động tác động vào giới t nhi ự
ên, cái biến các dạng vật chất c a
ủ giớ tự nhiên, nhằm tạo ra nh ng s ữ ản phẩm
thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của mình. Phương thức s n
xut là cách thức và phương thức tiến hành quá trình sản xuất ra của cải vật chất .
Bao gồm các phương thức??????????
23. Tn ti xã hi và các yếu t cơ bản ? Khái niệm t n
ồ tại xã hội dùng để chỉ phương diện sinh hoạt vật chất và các u điề kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội.
Các yếu tố cơ bản tạo thành t n t ồ ại xã h i ộ bao gồm:
- Phương thức sản xuất vật chất (yếu t ố cơ bản nhất).
24. Ý thc xã h i
và kết cu:
Khái niêm ý thc xã hi dùng để chỉ toàn bộ phương diện sinh hoạt tinh thần của
xã hội, nảy sinh từ t n ồ tại xã h i ộ và phản ánh t n
ồ tại xã hội trong những giai đoạn
phát triển nhất. Nó được thể hiện thông qua các hình thái ý thức xã h i ộ nhất định
Kết cu:
- Mối quan hệ giữa ý thức xã hội và ý thức cá nhân là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
- Ý thức xã hội thông thường và ý thức lý luận là hai trình độ phản ánh của ý th c ứ xã hội đối với t n t ồ ại xã hội .
- Tâm lý xã hôi và hệ tư tưởng thể hiện hai phương thức phản ánh i đố với t n ồ tại xã hội.
25. Con người và bn cht của con người? Khái ni i ệm con ngườ :
- Con người là một thực thể “tự nhiên- xã hội”.
+ Con người là kết quả tiến hóa và phát triển lâu dài của giới t ự nhiên; là b ộ phận cao
nhất và đặc biệt nhất của giới tự nhiên.
+ Lao động đã làm xuất hiện con người và xã hội loài người
- Con người là chủ thế c a ủ lịch s . ử
Bn cht của con người: “ Bản chất của con người không phải là một cái trừu tượng cố ữ
h u của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là t ng hòa nh ổ ững quan hệ xã h ội”.
- Con người trước hết là con người thực tiễn. Chính trong thực tiễn, con người làm
ra lịch sử xã hội. Vì vậy, tất cả nh ng ữ
quan hệ xã hội( quan hệ con người – tự nhiên, quan hệ con người – i
con ngườ ; quan hệ vật chất, kinh tế; quan hệ tư tưởng, chính
trị; quan hệ tinh thần, văn hóa,..) đều tham gia tạo dựng nên bản chất người của con
người. Vì vậy đương nhiên là bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xẫ hội.