









Preview text:
CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Strategizing marketing campaign CHƯƠNG 1.
1. Nêu các khái niệm “Nghiên cứu”, “Khoa học”, “Nghiên cứu khoa học” và “Phương pháp nghiên cứu khoa học”. *LỜI GIẢI:
- Khái niệm “Nghiên cứu”: Theo tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế OECD: Nghiên cứu là một
công việc có tính sáng tạo được thực hiện có hệ thống nhằm làm giàu kho tàng tri thức, bao gồm
cả kiến thức của con người, văn hóa và xã hội, và việc xử dụng kho tàng tri thức này để đưa ra những ứng dụng mới.
- Khái niệm “Khoa học”: Khoa học bao gồm một hệ thống tri thức về quy luật của vật chất và sự
vận động của vật chất, những qui luật của tự nhiên, xã hội và tư duy. Khoa học thường được
chia làm 2 nhóm chính là khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
- Khái niệm “Nghiên cứu khoa học”: Nghiên cứu khoa học là một hoạt động tìm kiếm, phát hiện,
xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm những kiến thức mới, lý thuyết mới,… về tự nhiên và xã hội.
- Khái niệm “Phương pháp nghiên cứu khoa học”: Phương pháp nghiên cứu khoa học là quá
trình được sử dụng để thu thập thông tin và dữ liệu phục vụ cho các quyết định nghiên cứu. Các
phương pháp nghiên cứu có thể bao gồm nghiên cứu lý thuyết, phỏng vấn, khảo sát và các
nghiên cứu kỹ thuật khác; và có thể bao gồm cả thông tin hiện tại và quá khứ.
2. Phân biệt nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng; Nghiên cứu quy nạp và nghiên cứu diễn
dịch; Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng? *LỜI GIẢI:
- Phân biệt nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng: Cơ sở so sánh
Nghiên cứu cơ bản (Nghiên cứu Nghiên cứu ứng dụng hàn lâm) Hình thức
Nghiên cứu có hệ thống Điều tra có hệ thống Quan tâm đến
Phát triển kiến thức và dự đoán
Phát triển công nghệ và kỹ khoa học thuật Mục đích
Tập trung vào xây dựng, khẳng
Được tiến hành để giải quyết
định hoặc bác bỏ lý thuyết để
các vấn đề thực tế của thế giới
giải thích hiện tượng quan sát
đương đại, không phải chỉ là được.
hiểu và mở mang kiến thức.
Mở rộng nền tảng khoa học hiện có Kết quả
Nghiên cứu cơ bản tạo ra những
Kết quả của nghiên cứu ứng
ý tưởng mới, nguyên tắc và lý
dụng là để tìm ra giải pháp
thuyết, nó có thể không được sử cho vấn đề, cải thiện cuộc
dụng ngay lập tức nhưng lại sống con người.
hình thành cơ sở của sự tiến bộ
và phát triển trong các lĩnh vực khác nhau.
thêm một số kiến thức cho cái hiện có
Nghiên cứu cơ bản đặt nền tảng cho nghiên cứu ứng dụng tiếp nối kết quả về sau.
Ví dụ về sự khác biệt:
Giả sử một đề tài khoa học ứng dụng và một đề tài khoa học cơ bản cùng nghiên cứu Hệ thống
phân tích CAMELS được áp dụng nhằm đánh giá độ an toàn, khả năng sinh lời và thanh khoản
của ngân hàng. Phân tích theo mô hình CAMELS dựa trên 6 yếu tố cơ bản được sử dụng để đánh
giá hoạt động của một ngân hàng, đó là: Mức độ an toàn vốn, Chất lượng tài sản có, Quản trị,
Lợi nhuận, Thanh khoản và Mức độ nhạy cảm thị trường. -
Với đề tài này, nghiên cứu ứng dụng có thể xét đối với một ngân hàng cụ thể ở Việt Nam
để phân tích tác động của từng yếu tố trong mô hình CAMELS đến hoạt động của ngân
hàng, xác định mối liên hệ của 6 yếu tố đó với kết quả hoạt động của ngân hàng. Trên cơ
sở kiểm định, tác giả đề xuất kiến nghị để ngân hàng cải thiện các yếu tố có tác động
mạnh nhất tới kết quả hoạt động của mình. ố ầ ể -
Đối với nghiên cứu cơ bản, người nghiên cứu sẽ cần tìm ra luận điểm nghiên cứu mới
cho mô hình này, dựa trên trường phái lý thuyết khác hoặc tiến hành nghiên cứu định tính
để đề xuất nhân tố mới (khác với 6 nhân tố thuộc mô hình CAMELS) tác động tới kết quả
hoạt động hoặc mối quan hệ mới giữa các nhân tố này. Tác giả cũng có thể xác định điều
kiện để từng nhân tố có tác động đến kết quả hoạt động của ngân hàng. Sau đó, đề tài sẽ
phải thu thập dữ liệu để phát hiện và kiểm định luận điểm lý luận của mình.
- Phân biệt nghiên cứu quy nạp và nghiên cứu diễn dịch: Các yếu tố so sánh Nghiên cứu qui nạp Nghiên cứu diễn dịch
Quy trình thực hiện Phương pháp qui nạp bắt đầu từ
Phương pháp diễn dịch đi từ lý thực nghiệm:
thuyết đến thực nghiệm:
- Quan sát thế giới thực.
- Phát biểu một giả thiết (dựa
- Tìm kiếm một mẫu hình để quan
trên lý thuyết hay tổng quan sát. nghiên cứu).
- Tổng quát hóa về những vấn đề - Thu thập dữ liệu để kiểm định đang xảy ra giả thiết.
- Ra quyết định chấp nhận hay bác bỏ giả thiết. Mục đích
Rút ra những quy luật, nguyên tắc
Đưa ra đánh giá về sự thích đáng
từ những lý luận trước đó.
của giả thuyết được đưa ra ban đầu. Đặc trưng
Đưa ra một kết luận phỏng đoán
Nếu các giả thuyết được lập ra
dựa trên suy luận từ quy luật lặp đi
ban đầu (tiền đề) đúng thì kết luận
lặp lại và không đổi quan sát được cũng phải đúng.
đối với một số sự việc và rút ra sự
tồn tại của một sự việc khác không
được chứng minh nhưng lại có liên
quan thường xuyên đến các sự việc
đã được quan sát trước đó. Cách thức hình
Đạt được kiến thức mới phải đi từ
Kiến thức đạt được từ suy luận. thành kiến thức
những tiền đề riêng, là những kiến
Muốn suy luận phải có tiền đề và mới
thức đã được chấp nhận đến kết
tiền đề đó đã được chấp nhận. luận chung
- Phân biệt nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng: Yếu tố Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Dữ liệu thu được
Dữ liệu “mềm” (tính chất)
Dữ liệu “cứng” (số lượng)
Phương pháp thu thập Chủ động giao tiếp với đối tượng
Thụ động giao tiếp với đối dữ liệu nghiên cứu tượng nghiên cứu Số lượng mẫu (Đối Nhỏ Lớn tượng nghiên cứu) Thu thập dữ liệu
Trực tiếp qua quan sát hay phỏng Phải qua xử lý vấn Mối quan hệ
Trực tiếp tiếp xúc với người được Gián tiếp phỏng vấn Bối cảnh nghiên cứu Không kiểm soát Có kiểm soát Phân tích dữ liệu Phân tích nội dung
Phân tích số liệu với sự hỗ trợ
của các trình xử lý dữ liệu Ví dụ
Nghiên cứu hệ thống quản trị rủi
Nghiên cứu các yếu tố tác động
ro của ngân hàng Vietcombank
đến quyết định mua của KH.
3. Trình bày trình tự nghiên cứu khoa học của Thietart và cộng sự. Phân tích các bước trong quy trình này? *LỜI GIẢI:
Trình tự nghiên cứu khoa học của Thietart và cộng sự đi theo 4 bước như sau:
+ Xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu.
+ Xây dựng luận điểm khoa học
+ Chứng minh luận điểm khoa học
+ Trình bày luận điểm khoa học Phân tích: ấ ề
- Bước 1: Xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu:
Việc xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu chính là việc đặt câu hỏi “Cần chứng minh điều
gì?”. Thực chất, việc xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu chính là đưa ra những câu hỏi làm
cơ sở cho việc tìm kiếm câu trả lời thông qua các hoạt động nghiên cứu tiếp theo. Việc lựa chọn
vấn đề nghiên cứu có thể xảy ra 2 trường hợp:
+ TH nhà nghiên cứu được giao đề tài: Việc xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu được thực
hiện dựa trên nhu cầu cơ quan, đối tác giao nhiệm vụ cho nhà nghiên cứu. Đối với nhà nghiên
cứu, bước xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu được bỏ qua và nhiệm vụ của nhà nghiên cứu
chỉ là tiếp nhận đề tài và tiến hành các bước nghiên cứu tiếp theo.
+ TH nhà nghiên cứu tự phát hiện vấn đề nghiên cứu: Vấn đề nghiên cứu được xuất phát từ
những ý tưởng khoa học của nhà nghiên cứu. Khi đó, việc lựa chọn vấn đề nghiên cứu phải dựa
trên những căn cứ sau: (1) Đề tài có ý nghĩa khoa học hay không? (2) Đề tài có ý nghĩa thực tiến
hay không? (3) Đề tài có cấp thiết phải nghiên cứu hay không? (4) Có đủ điều kiện đảm bảo ch
việc hoàn thành đề tài hay không? (5) Đề tài có phù hợp với sở thích hay không?
Trong quá trình xác định và lựa chọn vấn đề nghiên cứu, nhà nghiên cứu cần phải lưu ý đến môt
số vấn đề thường gặp sau:
+ Nhà NC phải biết giới hạn đối tượng nghiên cứu của mình bằng cách đưa ra một vấn đề cụ
thể, chính xác, rõ ràng. Trái lại, nhà NC cũng không nên lựa chọn vấn đề nghiên cứu có phạm vi
quá nhỏ, có thể khiến cho nghiên cứu quá bó hẹp và không đánh giá được hết về sự vật, hiện
tượng được nghiên cứu.
+ Đối tượng nghiên cứu phải phản ánh một dự án tiến hành nhằm xây dựng một nội dung lý
thuyết mới hay hoàn thiện, bổ sung kiến thức về một lĩnh vực nào đó.
- Bước 2: Xây dựng luận điểm KH:
+ NNC tiến hành xem xét lịch sử nghiên cứu vấn đề, chỉ ra từ trước đến nay, người ta đã nghiên
cứu vấn đề này như thế nào.
+ Sau đó, chỉ ra những vấn đề được giải quyết, giải quyết chưa thấu đáo hoặc chưa được giải
quyết. Từ đó, bộc lộ tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.
+ NNC làm rõ các khái niệm, công cụ liên quan đề tài. ể
- Bước 3: Chứng minh luận điểm khoa học:
Cấu trúc logic của phép chứng minh bao gồm 3 bộ phận: Luận điểm, luận cứ và phương pháp.
+ Luận điểm là điều cần chứng minh trong nghiên cứu KH, trả lời cho câu hỏi cần chứng minh điều gì.
+ Luận cứ là bằng chứng được đưa ra để chứng minh luận điểm. Bao gồm luận cứ lý thuyết và luận cứ thực tiễn.
+ Phương pháp là cách thức được nhà nghiên cứu sử dụng để tìm kiếm luận cứ và tổ chức
chúng một cách logic để chứng minh cho luận điểm.
- Bước 4: Trình bày luận điểm khoa học:
4. Giải thích các thuật ngữ “Khái niệm”, “Định nghĩa”, “Đối tượng nghiên cứu”, “Khách thể nghiên cứu”? *LỜI GIẢI:
- Thuật ngữ “Khái niệm”: Giáo trình (Tr.17,18) / Slide 19, 20
- Thuật ngữ “Định nghĩa”: Giáo trình (Tr.20) / Slide 23
- Thuật ngữ “Đối tượng nghiên cứu”: Giáo trình (Tr.32) / Slide 30
- Thuật ngữ “Khách thể nghiên cứu”: Giáo trình (Tr.33) / Slide 30
5. Biến số nghiên cứu là gì? Trình bày các loại biến số nghiên cứu? *LỜI GIẢI:
- Giáo trình (Tr.31,32) hoặc slide 28, 29
6. Nêu các sản phẩm nghiên cứu khoa học cơ bản và nội dung cơ bản của mỗi loại.
- Giáo trình (Tr.49-56) hoặc slide 40-46 CHƯƠNG 2: ề Ý ế
1. Nêu khái niệm về “Ý tưởng nghiên cứu”? Trình bày các cơ chế hình thành ý tưởng nghiên cứu? *LỜI GIẢI:
- Giáo trình (Tr.64,65) / Slide 52-54
2. Nêu khái niệm về “Vấn đề nghiên cứu là gì”? Trình bày mô hình chung nhận dạng vấn đề nghiên cứu. *LỜI GIẢI:
- Khái niệm về “Vấn đề nghiên cứu”: Giáo trình (Tr.65) / Slide 55
- Mô hình chung nhận dạng vấn đề nghiên cứu: Giáo trình (Tr.66-67) / Slide 58-60
3. Mục đích, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu là gì? Nêu mối quan hệ giữa mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu. *LỜI GIẢI:
- Mục đích, mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu: Giáo trình (Tr.68-69) / Slide 65-67
4. Giả thuyết nghiên cứu là gì? Trình bày những dạng thức giả thuyết nghiên cứu?
- Giáo trình: Tr.70,71 / Slide 68,69
5. Trình bày khái niệm và vai trò của “Tổng quan nghiên cứu”? Nêu quy trình tổng quan nghiên cứu. *LỜI GIẢI:
- Khái niệm và vai trò của “Tổng quan nghiên cứu”: Giáo trình (Tr.72,73) / Slide 72-79
- Quy trình tổng quan nghiên cứu: Giáo trình (Tr.74-76) / Slide 80-89
6. Nêu khái niệm “Thiết kế nghiên cứu”. Vẽ mô hình quy trình thiết kế nghiên cứu và phân tích
các hoạt động của quy trình thiết kế nghiên cứu. *LỜI GIẢI:
- Khái niệm “Thiết kế nghiên cứu”: Giáo trình (Tr.77) / Slide 92
- Mô hình quy trình thiết kế nghiên cứu và phân tích: Giáo trình (Tr,78-84) / Slide 96-102
7. Nêu các tiêu chí phân loại thiết kế nghiên cứu? Phân biệt giữa nghiên cứu khám phá, nghiên
cứu mô tả và nghiên cứu nhân quả? *LỜI GIẢI: ế ế
- Các tiêu chí phân loại thiết kế nghiên cứu: Giáo trình (Tr.86-88)
8. Thiết kế nghiên cứu định tính là gì? Nêu các căn cứ lựa chọn thiết kế nghiên cứu định tính.
Lấy ví dụ minh họa cho thiết kế nghiên cứu định tính? *LỜI GIẢI:
- Thiết kế nghiên cứu định tính là gì? – Giáo trình (Tr.87) / Slide 130
- Các căn cứ lựa chọn nghiên cứu định tính: Giáo trình (Tr.88-90) / Slide 132-136
9. Thiết kế đinh lượng là gì? Nêu các căn cứ lựa chọn thiết kế nghiên cứu định lượng. *LỜI GIẢI:
- Thiết kế định lượng: Giáo trình (Tr.88) / Slide 130
- Các căn cứ lựa chọn nghiên cứu định tính: Giáo trình (Tr.88-90) / Slide 132-136
10. Thiết kế nghiên cứu hỗn hợp là gì? Nêu các căn cứ lựa chọn thiết kế nghiên cứu hỗn hợp. *LỜI GIẢI:
- Thiết kế nghiên cứu hỗn hợp: Giáo trình (Tr.88) / Slide 131
- Các căn cứ lựa chọn nghiên cứu định tính: Giáo trình (Tr.88-90) / Slide 132-136 CHƯƠNG 3
1. Nêu các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu định tính. Phân tích “Phương pháp nghiên
cứu tình huống” và “Phương pháp nghiên cứu tài liệu”. *LỜI GIẢI:
- Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu định tính: Giáo trình (Tr.102-110) / Slide 160-170
2. Nêu các công cụ thu thập dữ liệu định tính? Phân tích công cụ “Phỏng vấn sâu”, “Thảo luận
nhóm”, “Quan sát”, “Sử dụng thông tin có sẵn” trong thu thập dữ liệu định tính. *LỜI GIẢI:
- Các công cụ thu thập dữ liệu định tính: Giáo trình (Tr.128-134) / Slide 183
3. Nêu các bước trong quy trình nghiên cứu định tính? Phân tích các bước trong quy trình này *LỜI GIẢI:
- Các bước trong quy trình nghiên cứu định tính: Giáo trình (Tr.112-123) / Slide 171-178
4. Nêu nguyên tắc chọn mẫu trong nghiên cứu định tính. Phân tích phương pháp “Chọn mẫu theo
mục đích” và phương pháp “Chọn mẫu theo chỉ tiêu” *LỜI GIẢI:
- Nguyên tắc chọn mẫu trong nghiên cứu định tính: Giáo trình (Tr.124-125) / Slide 180 ắ ề
5. Trình bày tóm tắt quy trình phân tích dữ liệu trong nghiên cứu định tính? Nêu tên một đề tài có
thể sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính. *LỜI GIẢI:
- Tóm tắt quy trình phân tích dữ liệu trong nghiên cứu định tính: Giáo trình (Tr.136-140) / Slide 190-193 CHƯƠNG 4
1. Nêu khái niệm về nghiên cứu định lượng? *LỜI GIẢI: Slide 204
2. Nghiên cứu định lượng gồm có những phương pháp chủ yếu gì? Lấy ví dụ minh họa *LỜI GIẢI:
- Nghiên cứu định lượng gồm có những phương pháp chủ yêu là: Giáo trình (Tr.147) / Slide 208
3. Phân tích qui trình nghiên cứu định lượng? *LỜI GIẢI:
- Giáo trình (Tr.148-151) / Slide 209-212
4. Thế nào là dữ liệu sơ cấp? Ưu và nhược điểm? Dữ liệu sơ cấp gồm những loại gì? *LỜI GIẢI:
- Dữ liệu sơ cấp là: Giáo trình (Tr.157) / Slide 223
- Ưu nhược điểm dữ liệu sơ cấp:
- Các loại dữ liệu sơ cấp: Giáo trình (Tr.157,158) / Slide 224
5. Thế nào là dữ liệu thứ cấp? Ưu và nhược điểm? Dữ liệu thứ cấp gồm những loại gì? *LỜI GIẢI:
- Thế nào là dữ liệu thứ cấp: Giáo trình (Tr.151) / Slide 224
- Ưu – nhược điểm của dữ liệu thứ cấp: Giáo trình (Tr.154-157) / Slide 220,222
6. Phân biệt giữa dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp? *LỜI GIẢI:
7. Nêu các khái niệm cơ bản trong chọn mẫu: “Đám đông, phần tử, mẫu, đơn vị mẫu, khung
mẫu, hiệu quả chọn mẫu, sai số trong chọn mẫu”? Tại sao cần phải chọn mẫu? *LỜI GIẢI:
- Các khái niệm “đám đông”, “phần tử”, “mẫu”, “đơn vị mẫu”, “khung mẫu”, “hiệu quả chọn
mẫu”, “sai số trong chọn mẫu”: Giáo trình (Tr.162-164) / Slide 331-334
8. Hãy nêu các phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên (xác suất)? *LỜI GIẢI:
- Giáo trình (Tr.166-168) / Slide 240-244
9. Hãy nêu các phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên (phi xác suất)? *LỜI GIẢI:
- Giáo trình (Tr.168-170) / Slide 245-248
10.Phân tích qui trình chọn mẫu? Cách xác định kích thước mẫu? *LỜI GIẢI:
- Quy trình chọn mẫu: Giáo trình (Tr.164-166) / Slide 236-238
11. Bản chất của đo lường khái niệm nghiên cứu là gì? *LỜI GIẢI:
- Giáo trình (Tr.173-177) / Slide 251
12. Có những cấp độ thang đo nào trong đo lường khái niệm nghiên cứu? *LỜI GIẢI:
- Giáo trình (Tr.175,176) / Slide 255-257
13. Hãy nêu một số vấn đề trong thiết kế bảng hỏi định lượng: Định khung bảng hỏi, xem xét thứ
tự các câu hỏi và soạn thảo câu hỏi? *LỜI GIẢI:
- Giáo trình (Tr.177-180) / Slide 259-264
14. Phân tích nội dung của nhập và chuẩn bị dữ liệu trong thu thập dữ liệu định lượng? *LỜI GIẢI:
- Giáo trình (Tr.180-182) / Slide 265-270
15. Phân tích các nội dung chủ yếu của xử lý dữ liệu định lượng: Thống kê mô tả, phân tích nhân
tố, phân tích độ tin cậy thang đo và phân tích hồi qui tuyến tính? *LỜI GIẢI:
- Giáo trình (Tr.182-187) / Slide 272-280 CHƯƠNG 5
1. Trình bày cấu trúc của một báo cáo nghiên cứu khoa học (Khóa luận tốt nghiệp đại học, báo
cáo nghiên cứu khoa học sinh viên…). Cách viết báo cáo nghiên cứu khoa học, cụ thể cho các
phần: “Phần tóm lược”, “Phần đặt vấn đề”, “Phần tổng quan lý thuyết/tài liệu”, “Phần phương
pháp nghiên cứu”, “Phần kết quả/thảo luận”, “Phần kết luận và khuyến nghị”. *LỜI GIẢI:
- Cấu trúc báo cáo nghiên cứu khoa học: Giáo trình (Tr.191,192) / Slide 286-288
- Cách viết báo cáo nghiên cứu khoa học: Giáo trình (Tr.192-201) / Slide 289-324